19
1 NƠI AN NGHCA CÁC GIÁM MC, LINH MC TRUYN GIÁO GIÁO PHN KONTUM Ktkhởi đầu công cuc truyền giáo cho vùng Tây Nguyên vào năm 1848, nhiều lp các Vtha sai đã đáp lại lnh truyn ca Chúa Giêsu, lên đường loan báo Tin Mng cho các dân tc trên min Kontum. Nhiều người trong scác ngài đã mãi mãi gi lại thân xác nơi miền đất này, trong đó có quý cha Btrên Min truyn giáo, quý Đức cha, quý cha…người Pháp, người Vit: Kinh - Dân tc. Có người đã ngã xuống khi tuổi đời còn rt tr, vào tuổi đôi mươi hoc ba mươi, do sốt rét rừng cùng đủ thbnh tt ca min “rừng thiêng nước độc”. Nhưng cũng có vị sống đến 80, 90 tuổi, sau khi đã chịu nhiu hy sinh gian kh, nếm trải đủ mi gian lao ththách. Một điểm chung đó là các ngài được trnên như những hạt lúa gieo vào lòng đất, chu thối nát đi, để mùa vàng Đức Tin được ny nvà phát trin mnh mtrên miền đất Tây Nguyên này, cho đến ngày hôm nay. Chúng tôi xin tìm hiu NƠI AN NGHỈ CA CÁC GIÁM MC, LINH MC TRUYN GIÁO GIÁO PHN KONTUM, qua các đề mc sau đây: I. Nghĩa trang các Linh mục Giáo phn Kontum: 1. Giai đoạn đầu cho đến tháng 11/1984: Nghĩa trang gần nhà thTân Hương, Kontum (Mả thánh). 2. Ci táng ln thnhất đến nghĩa trang B 41, đường Trần Văn Hai, Phường Thng Li, Kontum tháng 11/1984. 3. Ci táng ln thhai vNhà nguyn Chng vin Tha sai Kontum (146 Trần Hưng Đạo, Phường Thng Li, Kontum) ngày 16/12/2004. a. Danh sách các Linh mc hin tro cốt được đặt ti Nhà nguyn Chng vin Tha sai Kontum (đến 11/2014). b. Sơ đồ vtrí đặt tro ct các Tha sai hi ngoi: 01 Giám mc, 23 Linh mc (MEP) và bác sĩ Christiane Granger (Cánh trái Nhà nguyn). c. Sơ đồ vtrí đặt tro ct các Linh mc Vit Nam: 01 Phó tế, 03 Chng sinh, các ntu Dòng nh Phép Lvà Mến Thánh Giá…(Cánh phi Nhà nguyn). II. Các Linh mc hiện đƣợc an táng ti các giáo xhoặc nơi khác trong Gp Kontum. III. Các Giám mc, Linh mc truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng ngoài giáo phn.

NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

  • Upload
    lecong

  • View
    218

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

1

NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO

GIÁO PHẬN KONTUM

Kể từ khởi đầu công cuộc truyền giáo cho vùng Tây Nguyên vào năm 1848, nhiều lớp các Vị thừa

sai đã đáp lại lệnh truyền của Chúa Giêsu, lên đường loan báo Tin Mừng cho các dân tộc trên miền

Kontum. Nhiều người trong số các ngài đã mãi mãi gởi lại thân xác nơi miền đất này, trong đó có quý

cha Bề trên Miền truyền giáo, quý Đức cha, quý cha…người Pháp, người Việt: Kinh - Dân tộc. Có

người đã ngã xuống khi tuổi đời còn rất trẻ, vào tuổi đôi mươi hoặc ba mươi, do sốt rét rừng cùng đủ

thứ bệnh tật của miền “rừng thiêng nước độc”. Nhưng cũng có vị sống đến 80, 90 tuổi, sau khi đã chịu

nhiều hy sinh gian khổ, nếm trải đủ mọi gian lao thử thách. Một điểm chung đó là các ngài được trở

nên như những hạt lúa gieo vào lòng đất, chịu thối nát đi, để mùa vàng Đức Tin được nảy nở và phát

triển mạnh mẽ trên miền đất Tây Nguyên này, cho đến ngày hôm nay.

Chúng tôi xin tìm hiểu NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO

GIÁO PHẬN KONTUM, qua các đề mục sau đây:

I. Nghĩa trang các Linh mục Giáo phận Kontum:

1. Giai đoạn đầu cho đến tháng 11/1984: Nghĩa trang gần nhà thờ Tân Hương, Kontum (Mả

thánh).

2. Cải táng lần thứ nhất đến nghĩa trang B 41, đường Trần Văn Hai, Phường Thắng Lợi,

Kontum tháng 11/1984.

3. Cải táng lần thứ hai về Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum (146 Trần Hưng Đạo,

Phường Thắng Lợi, Kontum) ngày 16/12/2004.

a. Danh sách các Linh mục hiện tro cốt được đặt tại Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai

Kontum (đến 11/2014).

b. Sơ đồ vị trí đặt tro cốt các Thừa sai hải ngoại: 01 Giám mục, 23 Linh mục (MEP) và

bác sĩ Christiane Granger (Cánh trái Nhà nguyện).

c. Sơ đồ vị trí đặt tro cốt các Linh mục Việt Nam: 01 Phó tế, 03 Chủng sinh, các nữ tu

Dòng Ảnh Phép Lạ và Mến Thánh Giá…(Cánh phải Nhà nguyện).

II. Các Linh mục hiện đƣợc an táng tại các giáo xứ hoặc nơi khác trong Gp Kontum.

III. Các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng ngoài giáo phận.

Page 2: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

2

I. NGHĨA TRANG CÁC LINH MỤC KONTUM:

1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CHO ĐẾN THÁNG 11/1984:

Vào thời kỳ đầu, khi qua đời, các cha thường được giáo dân an táng tại chỗ, trong khu rừng gần

nhà thờ, nhà nguyện của điểm truyền giáo mình phụ trách. Như cha Bề trên Phêrô Combes (Bê) qua

đời ngày 14/09/1857, được an táng tại địa sở của ngài ở Kon Kơxâm [1]; cha Jean Verdier (Xuân) qua

đời ngày 21/04/1861 tại Kon Trang, được an táng tại đó, bên cạnh phần mộ của Giuse Ngui, dự tòng

Xê Đăng đầu tiên của Miền truyền giáo Thượng (Giuse Ngui qua đời năm 1856) [2].

Dưới gốc cây kàna “long chơlách”,

nơi đã an táng Cha Bề trên Combes năm 1857,

nay thuộc thôn Kon Băh, xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gialai.

Ảnh: Lm G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, năm 2012.

Vào ngày 16/08/1867, cha J.B Besombes (Kính) qua đời tại Kon Sơlăng. Đây là một điểm truyền

giáo mới thành lập, chưa có gì ổn định và chắc chắn, nên cha Bề trên Dourisboure (Ân) quyết định

chuyển thi hài cha Besombes từ Kon Sơlăng về Rơhai (nhà thờ Tân Hương ngày nay). Việc di chuyển

thi hài người chết xuyên qua các làng dân tộc vào thời kỳ đó là một điều tuyệt đối cấm kỵ, những làng

mà có xác chết đi qua luôn đòi cống nộp một khoảng “phạt vạ” khá lớn, bởi vì người dân tộc tin rằng

xác chết đi qua như thế sẽ kéo theo nhiều người chết trong làng. Khoản “phạt vạ” này dùng để mua lễ

vật cúng tế cầu mong thoát khỏi tai ương…Nhưng cuối cùng thi hài cha Besombes cũng được giáo dân

đưa về nhà thờ Rơhai an toàn, nhờ mở một lối đi vòng tránh ngang qua các làng dân tộc [3]. Cha

Besombes đã được chôn cất gần nhà thờ Rơhai (Tân Hương), có lẽ đó cũng là địa điểm về sau này trở

thành Nghĩa trang chôn cất các linh mục trong Giáo phận Kontum [4].

Điểm đáng chú ý, Rơhai là một trong bốn trung tâm truyền giáo nằm chính giữa với 3 góc tam

giác: góc Đông là Kon Kơxâm, góc Bắc là Kon Trang và góc Nam là Plei Chư; là nơi thuận tiện nhất

để các cha tập trung về hội họp, tĩnh tâm, hay nghỉ dưỡng, học tiếng; là điểm dừng chân để các cha chờ

cơ hội xuống đồng bằng đi công cán, chữa bệnh hay về Pháp.v.v.

Tiếp sau cha Besombes, một số cha khác qua đời lần lượt được an táng tại địa điểm này: cha

Horoné Suchet (Cảnh) qua đời 18/07/1868; cha Jean Hugon (Xuân) qua đời 21/06/1877; cha Phêrô

Nguyên (người Việt) qua đời năm 1891; cha Joseph Mériel (Bắc) qua đời 11/06/1891; cha Bề trên J.B

Guerlach (Cảnh) qua đời 29/01/1912.v.v.Trong số các ngài có người là cha sở Rơhai, nhưng cũng có

Page 3: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

3

những cha từ nơi khác đến do nhu cầu như đã nói trên, các vị này đã qua đời tại Rơhai và được chôn

cất tại nghĩa trang này.

Qua thời gian, số linh mục qua đời được an táng nơi đây ngày càng nhiều, các linh mục chôn cất tại

các làng xa cũng được lần lượt cải táng về đây như cha Combes (Bê), cha Verdier (Xuân), Thầy Sáu

Thân (qua đời năm 1868 tại Kon Kơxâm); cha P.X Nguyễn Do qua đời tại Đồng Quả, Bình Định ngày

03/09/1872, đến năm 1907 cũng được cải táng lên Nghĩa trang Linh Mục Kontum này [5]…

Vào năm 1901, linh mục Martial Jannin Phước (lên Miền truyền giáo Kontum năm 1892, giám

mục tiên khởi sau này) đã ghi lại như sau:

“Cách đây 50 năm, cha đáng kính Cuénot, Đại diện tông tòa, đã gửi đến người dân tộc ở đây

những nhà thừa sai đầu tiên; 35 năm sau đó, 15 người can đảm trong số họ đã nằm xuống do sốt rét

rừng, và kết quả đạt được chỉ vỏn vẹn 1.000 Kitô hữu.

Nhưng từ nấm mộ của những người đã ngã xuống này, Thiên Chúa sẽ làm thành những chiếc nôi

truyền giáo. Từ năm 1889, chúng tôi hân hoan gặt hái thành quả do những vị đi trước chúng tôi đã

gieo trong đau thương. Alius qui seminat, alius qui metit. (Kẻ nọ gieo trồng, người khác gặt hái).”

(x. “Une semaine de Benediction chez Sauvages Bahnar - Jơlơng”,

Báo Les Missions Catholiques, Tom 33, năm 1901, tr. 558)

Nghĩa trang các Linh mục Kontum gần nhà thờ Rơhai (Tân Hương ngày nay) thời kỳ 1892-1910:

Giáo phận Đông Đàng Trong. – Nghĩa trang Kontum nơi an táng những tông đồ tiên khởi

của Miền truyền giáo Thượng;

Ảnh: được vẽ lại từ một tấm hình do cha M. Jannin cung cấp.

(Trích: “Lettre de M. Jannin, des Missions Étrangères de Paris”,

Báo Les Missions Catholiques No 2125, 25 Février 1910, tr. 87)

Minh Sơn sưu tầm.

Page 4: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

4

Xem quang cảnh nghĩa trang theo tấm ảnh cha Jannin chụp trên đây in trong báo Les Missions

Catholiques 25/02/1910 , ta thấy vào thời kỳ 1892-1910, nghĩa trang với hàng rào cà chít xung quanh,

Thánh giá bằng cây gỗ cao chính giữa, hai hàng mộ dọc hai bên, mộ của cha Bề trên phía trên gần

Thánh giá (?), có nhiều người dân tộc đến viếng…hình thức vẫn giữ nguyên giống như nghĩa trang đã

được sửa sang, xây cất lại bằng xi-măng về sau này:

Nghĩa trang các Linh mục Kontum trước 1975 đến trước tháng 11/1984

Toạ lạc gần nhà thờ Tân Hương, trên đường Nguyễn Huệ,

nay là vị trí trường Mẫu giáo Thủy Tiên, số 48 Nguyễn Huệ, P. Thống Nhất, TP. Kontum.

Ảnh: Minh Sơn 2006 - trích từ phim “La Mission des Grands Plateaux”

của Lm Christian Simonnet (MEP), Paris 1959.

Ngoài phần mộ Đức cha Jannin Phước, các cha Thừa sai Pháp và các cha Việt Nam, còn có phần

mộ của vài nữ tu, bà bác sĩ Christiane Granger (1925-1969), Thầy Phaolô Cao Ly Sâm (1890-1979) và

3 chủng sinh: Phận (qua đời 1935), Giuse Trần Thế Thiệp (1955-1968), Trương Đình Luyện (1957-

1972)...

Tấm bia nơi mộ Đức cha Martial Jannin (Phước)

Page 5: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

5

2. CẢI TÁNG LẦN I ĐẾN NGHĨA TRANG B 41, ĐƢỜNG TRẦN VĂN HAI, PHƢỜNG

THẮNG LỢI, KONTUM THÁNG 11/1984:

Năm 1984, chính quyền tỉnh Kontum ra lệnh di dời các nghĩa trang trong nội thị ra vùng ngoại ô.

Nghĩa trang Giáo xứ Tân Hương và Phương nghĩa, đối diện Chủng viện Thừa sai và Tòa giám mục

Kontum cũng được di dời đến khu rừng gần cầu Đăk Kấm cách thị xã 3 cây số (khu Trung Tín cũ -

Phường Ngô Mây ngày nay); về sau nghĩa trang này di dời một lần nữa đến nghĩa trang Thành phố

Kontum (cây số 9) hiện nay, trên trục quốc lộ 14 Kontum-Đăk Hà.

Vào giữa tháng 11/1984 - tháng cầu cho các linh hồn đã qua đời, Tòa giám mục Kontum đã tiến

hành cải táng Đức Cha và các Cha được chôn cất ở nghĩa trang các Linh mục Kontum trên đường

Nguyễn Huệ (giáo dân thường gọi là Mả Thánh), đến nghĩa trang mới tại khu vực gần nền nhà thờ

Trung đoàn 41 cũ, đường Trần Văn Hai, Phường Thắng Lợi, Tỉnh Kontum.

Tiếp đó cũng bốc mộ ở trường Cuénot đến nghĩa trang mới này (đến năm 2004 số mộ này được di

dời lên nghĩa trang Cây số 9 hoặc những nơi khác.v.v.)

Nghĩa trang các Linh mục Kontum thời gian này còn có thêm phần mộ của các nữ tu Mến Thánh

Giá và Ảnh Phép Lạ (xem danh sách bên dưới, trong mục 3), vài giáo dân và những ngôi mộ vô danh.

VITA MUTATUR NON TOLLITUR

SỰ SỐNG THAY ĐỔI CHỚ KHÔNG MẤT ĐI

Page 6: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

6

Nghĩa trang cải táng các Linh mục-Tu sĩ Gp. Kontum từ tháng 11/1984 - 16/12/2004.

(toạ lạc trước nền nhà thờ trung đoàn 41 cũ, đường Trần Văn Hai, P.Thắng Lợi, Tỉnh Kontum)

Nghĩa trang này đến ngày 16/12/2004 được tiếp tục cải táng về Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai

Kontum.

Một vài hình ảnh phần mộ Đức cha M. Jannin Phƣớc, cha Do và các cha trong Nghĩa trang:

Mộ ĐC Jannin (Phước) và Cha Do

Mộ cha Nguyên và cha bề trên Combes (Bê)

Page 7: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

7

Mộ Bác sĩ Christiane Granger và Thầy Trí (Cao Ly Sâm)

(Ảnh: Linh mục G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, 2004)

3. CẢI TÁNG LẦN II VỀ NHÀ NGUYỆN CHỦNG VIỆN THỪA SAI KONTUM (146 TRẦN

HƢNG ĐẠO, KONTUM) 16/12/2004:

Năm 2004, nhà nước quy hoạch khu vực đồi 41 cũ để mở đường giao thông và khu dân cư mới,

một lần nữa Tòa giám mục Kontum tổ chức cải táng các cha. Chính quyền từ chối không cấp đất để an

táng riêng các cha một nơi, mặc dù TGM đã trình bày lý do chính đáng rằng: các Linh mục là những

người tu hành, từ phương xa đến phục vụ giáo phận Kontum, các ngài không có người thân ở bên cạnh

để thăm viếng, nhang khói cầu nguyện thường xuyên, nên cần an táng tập trung một chỗ để dễ dàng

chăm lo phần mộ cũng như đọc kinh cầu nguyện. Vì vậy TGM đã quyết định đưa tro cốt các ngài về

Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum.

Khởi công bốc mộ vào sáng ngày 16/12/2004 đến ngày 19/12/2004 hoàn thành. Hài cốt các cha

được bốc lên, sau đó hỏa thiêu bằng cồn thành tro, rồi đặt tro cốt vào những chiếc quách nhỏ, ghi tên

đánh số cẩn thận và rước về Nhà nguyện Chủng viện.

Quang cảnh ngày bốc mộ 16/12/2004

(Ảnh: Linh mục G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, 2004)

Page 8: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

8

Vị trí đặt tro cốt các cha, từ cuối nhà nguyện nhìn lên bàn thờ:

- Cánh trái : Đức cha, các cha Thừa sai (MEP).

- Cánh phải : Các cha Việt Nam thuộc giáo phận Kontum, tu sĩ ...

Từ 2004 đến nay, có các cha qua đời ngoài giáo phận được cải táng thêm về nơi đây: cha Giuse

Trần Trí Tuệ (1922-2010), cha Phaolô Lê Quang Trinh (1929-1966).

A. DANH SÁCH CÁC LINH MỤC HIỆN TRO CỐT ĐƢỢC ĐẶT TẠI

NHÀ NGUYỆN CHỦNG VIỆN THỪA SAI KONTUM

(Đến 11.2014)

(Danh sách theo Alphabet)

Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm

sinh

Năm

Lm Năm qua đời Qua đời tại

Hiện

hài cốt

đặt tại

1 Jules Alberty (Hiền) 1874 1899 17 02 1959 Kontum

NHÀ

NGUYỆN

CHỦNG

VIỆN

THỪA

SAI

KON

TUM

2 Phêrô Nguyễn Trọng Ân 1911 1942 19 03 1987 Kontum

3 Louis Asseray (Nghị) 1872 1896 21 03 1944 Kontum

4 Jean Baptiste Besombes (Kính) 1833 1858 16 08 1867 Kon Sơlăng

5 Jean Bonnal (Bổn) 1878 1901 24 07 1934 Phương Quý

6 Théophile Bonnet (Quý) 1926 1950 13 12 1961 Kon Kơla

7 Phêrô Nguyễn Đắc Cẩn 1896 1927 10 05 1984 Kontum

8 Jean Chabas (Trinh) 1855 1879 14 10 1882 Kon Jơdreh

9 Earnest Charasson (Bảo) 1882 1906 04 09 1913 Kon Sơlăng

10 Cha Bề trên Jean- Pièrre Combes (Bê) 1825 1848 14 09 1857 Kon Kơxâm

11 Claude Corompt (Hiển) 1881 1906 10 07 1969 Kontum

12 Jean Baptiste Décrouille (Tôn) 1883 1909 02 10 1961 Kontum

13 Antôn Den (Học) 1903 1932 17 10 1987 Kontum

14 Simon Diện 1890 1920 11 11 1979 Kontum

15 Phanxicô Xavie Nguyễn Do (Lành) 1823 1853 03 09 1872 Đồng Quả (BĐ)

16 Phêrô Dương Ngọc Đáng 1896 1925 05 09 1960 Tân Điền

17 Phaolô Nguyễn Đây 1946 1972 14 05 1978 Kontum

18 Cha Bề trên Jean Baptiste Geurlach (Cảnh) 1858 1882 29 01 1912 Rơhai

19 Tađêô Trần Đình Gương 1902 1935 28 07 1937 Phương Quý

20 Phêrô Hiâu (Hóa) 1901 1932 1949 Kontum

21 Jean-Francois Hugon (Xuân) 1846 1870 21 06 1877 Rơhai

22 Pièrre Irigoyen (Hương) 1856 1883 21 04 1935 Phương Hòa

23 Đức Cha Martial Jannin (Phước) 1867 1880 16 07 1940 Kontum

24 Jean Baptiste Jurbert (Binh) 1869 1893 05 08 1898 Kon Sơmluh

25 Gioakim Chế Nguyên Khoa 1919 1953 05 07 1970 Trên đường

Pleiku-Kontum

26 Micae Nguyễn Ngọc Khuê 1956 25 11 1957 Mỹ Thạch

27 Gioan Baot. Trần Khánh Lê 1923 1949 29 07 1985 Kontum

28 Joseph Memet (Biên) 1873 1899 22 08 1904 Kon Trang

29 Joseph Meriel (Bắc) 1864 1889 11 06 1891 Rơhai

30 Giuse Hoàng Ngọc Minh 1915 1949 30 09 1960 Kon Kơla

Page 9: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

9

31 Antôn Nguyễn Đình Nghĩa 1908 1942 02 01 1986 Kontum

NHÀ

NGUYỆN

CHỦNG

VIỆN

THỪA

SAI

KON

TUM

32 Phêrô Nguyên 1864 1891 Rơhai

33 Gioan Baotixita Phan 1879 1905 01 09 1942 Kontum

34 Gioan Baotixita Lưu Phương 1910 1943 01 10 1962 Kontum

35 Pascal Roger (Kính) 1849 1875 30 06 1884 Kon Trang

36 René Sanier (Sanh) 1928 1958 13 05 1968 Kontum

37 Jean Soubeyre (Nghiêm) 1853 1877 11 07 1880 Kon Jơdreh

38 Honoré Suchet (Cảnh) 1844 1867 18 07 1868 Rơhai

39 Thầy Sáu Thân 1867 1868 Kon Kơxâm

40 Antôn Ngô Đình Thận 1903 1933 15 12 1982 Kontum

41 Phêrô Trần Ngọc Thích 1897 1927 05 09 1958 Kontum

42 Simon Nguyễn Thành Thiệt 1886 1917 01 09 1959 Kontum

43 Gioan Baotixita Lê Thọ 1917 1941 22 01 1949 Kon Hơring

44 Đaminh Nguyễn Ngọc Thung 1930 1958 30 01 1968 Đức An

45 Martial Lê Thành Tin 1909 1938 02 04 1941 Hàmong

46 Đa minh Đỗ Hữu Toán 1911 1941 27 04 1978 Pleiku

47 Phaolô Lê Quang Trinh 1929 1957 15 08 1966 Sài gòn

48 Giuse Trần Trí Tuệ 1922 1957 26 05 2010 Sài gòn

49 Jean Verdier (Xuân) 1829 1852 21 04 1861 Kon Trang

50 Cha Bề trên Jules Vialleton (Truyền) 1848 1872 11 11 1909 Kontum

51 Maurice Viguier (Vị) 1920 1944 26 05 1953 Kontum

52 Anrê Lê Xuân 1896 1929 10 01 1966 Kontum

Nữ tu Dòng Ảnh Phép Lạ và Mến Thánh Giá

53 Nữ tu Têrêxa Théophane Y Chil 1941 1984 Kontum

-nt-

54 Dì Chuỗi Kontum

55 Nữ tu Maria Nguyễn Thị Ngọ 1891 1985 Kontum

56 Nữ tu Maria Vincent Nhaih 1931 1984 Kontum

57 Nữ tu Matta Nguyễn Thị Sứ 1903 1991 Kontum

58 Thầy Phaolô Cao Ly Sâm (Trí) 1890 19 06 1979 Kontum -nt-

Các chủng sinh

59 Chủng sinh Trương Đình Luyện 1957 1972 Kontum

-nt- 60 Chủng sinh Phận 19… 1935 Kontum

61 Chủng sinh Giuse Trần Thế Thiệp 1955 1968 Kontum

62 Bác sĩ Christiane Granger 1925 1969 Kon Hơring -nt-

63 Maria Bạch Thị Hoa 1888 1985 Kontum

-nt- 64 Maria Huỳnh Thị Hương 1888 1985 Kontum

65 Giuse Bùi Thiệt 1918 1991 Kontum

Page 10: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

10

B. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐẶT TRO CỐT CÁC THỪA SAI HẢI NGOẠI:

01 GIÁM MỤC, 23 LINH MỤC (MEP) VÀ BÁC SĨ CHRISTIANE GRANGER

(CÁNH TRÁI NHÀ NGUYỆN)

Lm Hƣơng

Pierre

Irigoyen

1856-1935

Lm Nghị

Louis

Asseray

1872-1944

Lm Bề trên Bê

Petrus Combes

1825-1857

ĐGM Tiên Khởi

Phƣớc

Martial Jannin

1867-1940

Lm Bề trên

Truyền

J.B Vialleton

1848-1909

Lm Sanh

René

Sanier

1928-1968

Lm Hiển

Claudius

Corompt

1881-1969

Lm Hiền

Jules

Alberty

1874-1959

Lm Quý

Théophile

Bonnet

1926-1961

Lm Vị

Maurice

Viguier

1920-1953

Bác sĩ

Christiane

Granger

1925-1969 Lm Bề trên

Cảnh

J.B Guerlach

1858-1912

Lm Bề trên Tôn

Joseph

Décrouille

1883-1961

O

O

O

O O

O

O

Lm Xuân

Francois

Verdier

1829-1861

Lm Kính

J.B

Besombes

1833-1867

Lm Cảnh

Honoré

Suchet

1844-1868

Lm Xuân

Jean

Hugon

1856-1877

O O

O

O

Lm Nghiêm

Joseph

Soubeyre

1853-1880

Lm Trinh

Jean

Chabas

1855-1882

Lm Kính

Pascal

Roger

1849-1884

Lm Binh

J.B Jurbert

1869-1898

O O

O

O

Lm Bắc

Joseph

Mériel

1864-1891

Lm Biên

Joseph

Memet

1873-1904

Lm Bảo

Earnest

Charasson

1882-1913

Lm Bổn

Joseph

Bonnal

1878-1934

O O

Page 11: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

11

C. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐẶT TRO CỐT CÁC LINH MỤC VIỆT NAM,

01 PHÓ TẾ, 03 CHỦNG SINH,

CÁC NỮ TU DÒNG ẢNH PHÉP LẠ VÀ MẾN THÁNH GIÁ…

(CÁNH PHẢI NHÀ NGUYỆN)

Lm G.B

Lƣu

Phƣơng

1910-1962

Lm Anrê

Lê Xuân

1896-1966 Lm Bề trên

Simon

Nguyễn Diện

1890-1979

Lm

Phanxicô Xavie

Nguyễn Do

1823-1872

Lm Bề trên

Phêrô Nguyễn

Đắc Cẩn

1896-1984

Maria

Huỳnh Thị

Hƣơng

1888-1985

Lm G.B

Trần Khánh

1923-1985

Lm Đaminh

Nguyễn

Ngọc

Thung

1930-1968

Lm G.kim

Chế

Nguyên

Khoa

1919-1970

Nữ tu

Maria

Nguyễn Thị

Ngọ

1891-1985

Lm Antôn

Nguyễn

Đình Nghĩa

1908-1986

Lm Antôn

Den (Học)

1903-1987

O

Lm Phaolô

Lê Quang Trinh

1929 - 1966

Chủng sinh

Giuse

Trần Thế

Thiệp

1955-1968

Thầy

Phaolô

Cao Ly

Sâm (Trí)

1890-1979

Dì Chuỗi

Lm Phêrô

Nguyễn

Trọng Ân

1910-1987

Lm Antôn

Ngô Đình

Thận

1903-1982

Lm Dom.

Đỗ hữu

Toán

1911-1978

Thầy

Sáu Thân

… - 1868

Lm Phêrô

Nguyên

1834-1890

Lm Tađêô

Nguyễn

Đình

Gƣơng

1902-1937

Lm Martial

Lê Thành

Tin

1909-1940

Nữ tu

Matta

Nguyễn Thị

Sứ

1903-1991

Lm Giuse

Trần Trí

Tuệ

1920-2010

Lm Phaolô

Nguyễn

Đây

1946-1978

Nữ tu

Maria

Vincent

Nhaih

1931-1984

Lm G.B

Phan

1879-1942

Lm Micae

Hiâu (Hóa)

1901-1949

Lm G.B

Lê Thọ

1917-1949

Lm Micae

Nguyễn

Ngọc Khuê

… - 1957

Giuse

Bùi Thiệt

1918-1991

O

Nữ tu

Têrêxa

Théophane

Y Chil

1941-1984

Maria

Bạch thị

Hoa

1888-1985

Lm Phêrô

Trần Ngọc

Thích

1896-1958

Lm Simon

Nguyễn

Thành

Thiệt

1886-1959

Lm Phêrô

Dƣơng

Ngọc Đáng

1896-1960

Lm Giuse

Hoàng

Ngọc Minh

1915-1960

Chủng sinh

Phận

19… - 1935

Chủng sinh

Trƣơng

Đình Luyện

1957-1972

Page 12: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

12

Nơi an nghỉ của các Lm bên trong Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum

II. CÁC LINH MỤC HIỆN ĐƢỢC AN TÁNG TẠI CÁC GIÁO XỨ HOẶC NƠI KHÁC TRONG

GIÁO PHẬN KONTUM (Đến 11.2014)

Ngoài số các cha qua đời chôn cất ở Nghĩa trang các Linh mục và được cải táng về Nhà nguyện

Chủng viện, một số cha khác được an táng tại nghĩa trang các giáo xứ và tại nghĩa trang Tp Kontum:

(Danh sách theo Alphabet)

Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm

sinh

Năm

Lm Năm qua đời

Qua đời

tại Hiện an táng

1 Tôma Lê Thành Ánh 1919 1949 27 09 2008 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt

2 Phaolô Lê Đình Ban ? 1911 14 02 1945 Phú Thọ Nhà thờ Phú Thọ, Pleiku

3 Giacôbê Nguyễn Tấn Đường 1919 1953 09 08 2013 Kontum N.trang Trung Nghĩa, Kt

4 Phêrô Nguyễn Hoàng 1920 1958 28 08 2009 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt

Page 13: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

13

5 Antôn Đinh Bạt Huỳnh 1942 1972 24 05 2007 Sài gòn N.trang Thánh Tâm 2, Pk

6 Giuse Nguyễn Thanh Liên 1943 1971 24 07 2011 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt

7 Đaminh Đinh Hữu Lộc 1937 1966 17 12 2009 An Mỹ N.trang Thánh Tâm 2, Pk

8 Đ.C Alexis Phạm Văn Lộc 1919 1951 17 11 2011 Kontum Nhà thờ Chính Tòa KT

9 Calistô Bá Năng Lý 1962 2001 30 06 2013 Đăk Tô N.trang Kon H’Ring, Kt

10 Vinh sơn Nguyễn Viết Nam 1925 1957 17 03 1975 Phú Bổn (mất tích) rừng Phú Bổn

11 Giuse Trần Sơn Nam 1935 1968 18 11 2009 Pleiku N.trang Thánh Tâm 2, Pk

12 Giuse Nguyễn Đức Ngọc 1910 1943 22 12 1977 An Khê Nghĩa trang An Khê, Ak

13 Phêrô Hoàng Văn Quy 1940 1973 08 05 2003 Pleiku N.trang Thánh Tâm 2, Pk

14 Giuse Nguyễn Hữu Quyền 1911 1937 01 04 1988 An Sơn Nghĩa trang An Sơn, Ak

15 Micae Võ Văn Sự 1936 1967 05 04 2006 Pleiku N.trang Kon Rơbang, Kt

16 Antôn Vương Đình Tài 1930 1959 27 05 2005 P. Chuet Ng.trang Plei Chuet, Pk

20 Giuse Đoàn Đức Thiệp 1929 1960 06 01 1985 An Khê Nghĩa trang An Khê, Ak

17 Luca Bùi Thủ 1930 1959 30 06 2002 Kontum Nghĩa trang Tp Kontum

19 Gioan Nguyễn Trí Thức 1909 1940 23 05 1977 Pleiku Nhà thờ Thăng Thiên, Pk

(Nhà Bình An)

18 Giuse Phan Thành Thuyết 1946 1975 19 10 2012 Kontum Ng.trang Thanh Bình,

Chư Prông

21 Anrê Phan Thanh Văn 1925 1949 19 10 2008 Australia Nghĩa trang Tiên Sơn, Pk

Một vài hình ảnh mộ các cha:

H.1: Mộ Đức cha Alexis Phạm Văn Lộc

tại khuôn viên Nhà thờ Chính tòa Kontum

Page 14: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

14

H.2 H.3

H.2: Nghĩa trang Thánh Tâm 2: Nơi an nghỉ của các Lm. Phêrô-Phaolô Hoàng Văn Quy (1940-2003); Lm. Antôn Đinh Bạt Huỳnh (1942 – 2007); Lm Giuse Trần Sơn Nam (1935-2009); Lm. Đaminh Đinh Hữu Lộc (1937-2009).

H.3: Nghĩa trang Plei Chuet: nơi an nghỉ của cha Antôn Vương Đình Tài

H.4 H.5

H.4: Phần mộ cha Luca Bùi Thủ tại Nghĩa trang Tp. Kontum (Cây số 9).

H.5: Nghĩa trang Gx Phương Quý: nơi an nghỉ của cha Tôma Lê Thánh Ánh, cha TĐD Giuse Nguyễn Thanh Liên, cha Phêrô Nguyễn Hoàng.

Page 15: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

15

III. CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GP KONTUM QUA ĐỜI VÀ AN TÁNG

NGOÀI GIÁO PHẬN (Đến 11.2014):

Đức cha Phêrô Trần Thanh Chung (thứ 2 trái sang)

bên Mộ Đức cố Giám mục Jean Liévin Sion (Khâm), tại Montbeton, Pháp. ,

Mộ Đức Cha Phaolô Seitz (Kim),

nguyên Giám mục Gp Kontum, tại Montparnasse, Pháp.

Danh sách các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng ngoài giáo phận

gồm có:

Thánh GM Stêphanô Cuénot-Đấng khai sáng giáo phận Kontum và các GM Gp Đông Đàng Trong

đã quan tâm giúp đỡ công cuộc truyền giáo Tây Nguyên, đi kinh lý, thăm mục vụ; đào tạo, phong chức

linh mục cho Gp Kontum…Hai cha Miche và Duclos theo lệnh ĐC Cuénot tìm đường lên Tây Nguyên

thời kỳ đầu.

Một số các cha Thừa sai MEP đã qua đời trên đường đi chữa bệnh tại Hồng Kông, Singapore…Có

nhiều cha về Pháp dưỡng bệnh để trở lại Việt Nam, nhưng rồi không thực hiện được ước nguyện, đành

mãi mãi nằm lại cố hương. Những cha MEP bị trục xuất sau 1975, đi truyền giáo những nơi khác và

qua đời; các cha Thừa sai MEP tháp tùng đi kinh lý, giảng dạy, thăm Miền truyền giáo…có nêu tên và

năm lên Kontum trong Echos của giáo phận Kontum...

Page 16: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

16

Những cha Việt Nam đi chữa bệnh ở Qui Nhơn, Sài gòn, qua đời và được chôn tại những nơi

đó…Một số cha rời Kontum sau thời gian phục vụ, hoặc sau biến cố 1975 đến phục vụ tại giáo phận

khác; những cha thuộc Gp Ban Mê Thuột sau khi chia tách giáo phận vào năm 1967.v.v.

Nơi qua đời của các Đức cha và các cha dựa vào:

-Lịch Công Giáo Giáo Phận Kontum trước và sau 1975

-Tiểu sử các cha MEP trong Văn Khố MEP

-Cáo phó / thông tin trên các trang web của các giáo phận

-v.v.

Sau đây là danh sách các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng

ngoài giáo phận :

( theo Alphabet)

Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm

sinh

Năm

Lm Năm qua đời

Qua đời tại

1 Charles Arnoux (A) 1825 1850 25 11 1864 Hồng Kông

2 Phêrô Nguyễn Văn Bân 1913 1943 22 06 1991 Ban Mê Thuột

3 Gioan Baot. Phan Xuân Bang 1903 1934 22 06 2001 Ban Mê Thuột

4 Bảo 1856 1885 Phú Yên

5 Micae Hoàng Phú Bảo 1927 1958 15 02 2007 Gx Phước Lộc, Bà Rịa

6 Roger Bianchetti (Bạch) 1920 1944 11 02 1998 Annecy, Pháp

7 Phêrô Nguyễn Viết Bình 1943 1974 01 04 1995 Gx Vinh Trung, Bà Rịa

8 Grégoire Bober 1873 1898 07 11 1957 Hồng Kông

9 Pascal Bossard (Bạch) 1832 1859 30 11 1881 Làng Sông, Bình Định

10 Paul Boudillet (Đinh) 1883 1907 16 06 1946 Sài gòn

11 Claude Bourgeaux (Bình) 1886 1913 30 12 1971 Montbeton, Pháp

12 Gabriel Brice (Văn) 1921 1947 25 11 1997 Montbeton, Pháp

13 Jean-Paul Burck 1921 1947 31 10 1990 Montbeton, Pháp

14 Gioan Baot. Hồ Sĩ Cai 1922 1956 10 03 2013 Ban Mê Thuột

15 Đức Cha Eugène-Etienne Charbonnier (Trí) 1821 1848 07 08 1878 Sài gòn (An táng: Adran)

16 Giuse Châu 1890 1932 01 01 1955 Sài gòn [*] 17 Phêrô Nguyễn Đức Chính 1940 1969 16 06 2000 Sài gòn

18 Phêrô Chước ? ?

19 Roger Clément (Điềm) 1929 1953 24 12 1976 Ubon, Thái Lan

20 Phêrô Nguyễn Cơ 1890 1921 16 10 1967 ?

21 Paul Crétin (Xuân) 1892 1922 17 08 1978 Montbeton, Pháp

22 Thánh G.mục Stêphanô Cuénot (Thể) 1802 1825 15 11 1861 Bình Định

23 Joseph Curien (Kim) 1909 1935 26 08 1980 Nancy, Pháp

24 Jean Davias-Baudrit 1899 1926 18 12 1976 Bordeaux, Pháp

25 Elie Décrouille (Đệ) 1881 1904 12 03 1939 Motbeton, Pháp

26 Jean-Pièrre Demeure (Ngự) 1870 1892 20 12 1928 Qui Nhơn

27 Jean-Marie Démourioux (Bắc) 1920 1947 01 07 1985 Verdun, Pháp

28 Olivier Deschamps (Đệ) 1921 1950 28 01 2007 Montbeton

29 Bernard Desgouts (Đề) 1807 1832 26 07 1857 Singapore

30 Alphonse Desroches (Thạch) 1922 1949 17 07 1989 Lauris, Pháp

31 G.Baot. Nguyễn Quang Diệu 1925 1953 14 09 1976 Ban Mê Thuột

32 Cha Bề trên Pièrre Dourisboure (Ân) 1825 1849 08 09 1890 Marseille, Pháp

33 Jacques Dournes (Đức) 1922 1946 03 04 1993 Lauris, Pháp

34 Paul Ducateau (Quảng) 1882 1905 17 11 1949 Pháp

35 Cha Pierre Irénée Duclos (Lộ) 1808 1831 17 07 1846 Sài gòn

36 Léon Dujon (Bửu) 1919 1947 17 12 1990 Annemasse, Pháp

Page 17: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

17

37 Philípphê Đề 1895 1925 06 02 1937 Qui Nhơn [ **]

38 Gioakim Đạt 1821 1865 1902 Làng Sông, Bình Định

39 Giuse Phạm Quang Đoan 1908 1936 28 05 1990 Ban Mê Thuột

40 Giuse Phạm Minh Đức 1937 1966 03 10 1994 Ban Mê Thuột

41 Grêgoriô Đỗ Trúc Đường 1915 1959 10 10 1996 Ban Mê Thuột

42 Jean Faugère (Cao) 1921 1946 11 12 2007 Montbeton

43 Louis Ferrand (Rạng) 1898 1923 13 04 1951 Angers, Pháp

44 Marie Rosaire Fontaine (Khâm) 1815 1840 28 01 1871 Laval, Pháp

45 Joseph Gaillard (Vọng) 1877 1903 09 04 1925 Marseille, Pháp

46 Đức Cha Louis Marie Galibert (Lợi) 1845 1868 24 04 1883 Anglès, Pháp

47 Ernest Joseph Garrigues (Liêm) 1878 1903 15 01 1960 Nha Trang

48 Louis Giffard (Ngọc) 1911 1937 10 06 1997 Montbeton

49 Jean Ginhoux (Quý) 1934 1960 16 07 1978 Pháp (St Etienne)

50 Charles Gorrissen (Nhơn) 1916 1945 14 12 2013 Pháp

51 Đức Cha Damien Grangeon (Mẫn) 1857 1883 21 11 1933 Qui Nhơn (Kim Châu)

52 Jean Guichard (Lễ) 1880 1906 14 02 1934 Nice, Pháp

53 Louis Guillot (Nhứt) 1872 1900 27 06 1938 Qui Nhơn

60 P. X Nguyễn Đức Hạnh 1927 1958 03 10 2009 Ban Mê Thuột

61 Đaminh Đinh Minh Hiền 16 03 1996 Sài gòn

62 Phêrô Nguyễn Văn Hóa 1927 1956 04 01 2003 Ban Mê Thuột

63 Hòa 1861 Ninh Hòa

64 Hòe ?

65 Vinh sơn Nam Huân (Nguyễn

Hoàn)

1927 1961 30 06 1998 Ban Mê Thuột

66 Louis Gustave Hutinet (Nhì) 1877 1900 10 10 1967 Montbeton, Pháp

67 G.Baot. Nguyễn Quang Huy 1916 1944 29 08 1993 Sài gòn

68 Bernard Iroz (Y) 1899 1926 15 04 1934 Lyon, Pháp

69 Hubert Jacques (Quế) 1909 1934 26 05 1994 Créteil, Pháp

70 Francois Jamet 1886 1910 20 08 1975 Quimper, Pháp

71 Pascal Jary 1870 1888 19.?. ?

72 Đ.Cha Constant Philomen Jeanningros (Vị) 1870 1895 21 03 1921 Sài gòn

73 Cha Bề trên Emile Kemlin (Văn) 1875 1898 06 04 1925 Marseille, Pháp

74 G.Baot. Nguyễn Đăng Khoa 1908 1940 24 02 1986 Ban Mê Thuột

75 Đaminh Đinh Tiến Khoa 1920 1948 20 01 1996 Sài gòn

76 Phêrô Trần Anh Kim 1926 1961 05 09 1989 Ban Mê Thuột

77 Jules Labiausse (Sáng) 1874 1897 15 06 1941 Qui Nhơn

78 Giuse Nguyễn Văn Lạc ? ?

79 Marcel Lantrade (Lãng) 1906 1930 24 08 1968 Tarascon, Pháp

80 Marie-Joseph Lardon (Trọng) 1878 1903 26 04 1924 Montbeton, Pháp

81 Daniel Léger (Lễ) 1915 1942 19 12 1980 Pháp

82 Christian Léoni (Ninh) 1928 1958 22 02 2003 Pont-Eveque Lisieux, Pháp

83 Benjamin Louison 1902 1925 13 04 1964 Paris, Pháp

84 Francois Régi Louison (Lui) 1883 1907 01 10 1953 Marseille, Pháp

85 Paul André Maheu 1869 1895 27 02 1931 Pháp

86 André Marty (Tý) 1910 1933 24 10 1986 Montbeton, Pháp

87 Đức Cha Jean Claude Miche (Mịch) 1805 1830 01 12 1873 Sài gòn (An táng: Adran)

88 Gaspard Mugnier (Binh) 1882 1906 10 12 1932 Antibes, Pháp

89 Phêrô Phạm Hữu Nghi 1893 1929 28 05 1972 Ban Mê Thuột

90 Giuse Nguyễn Hữu Nghị 1913 1945 03 08 1978 Sài gòn

91 Gioan Baot. Trần Thanh Ngoạn 1898 1932 1983 Ban Mê Thuột

92 Phaolô Võ Quốc Ngữ 1923 1952 16 08 2007 Phước Long, Bình Phước

93 Giuse Đỗ Thành Nhân 1921 1945 ? ?

94 Tađêô Lê Văn Nhạn 1896 1927 30 11 1958 Trà Kiệu, Quảng Nam

95 Phêrô Nhì 1883 1913 19 02 1944 ?

Page 18: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

18

96 Gabriel Nicolas (Cận) 1876 1900 09 01 1947 Nha Trang

97 Gioakim Nguyễn Đức Oánh 1931 1961 10 12 1978 Ban Mê Thuột

98 Pierre Jean Joseph Panis (Ngãi) 1850 1874 24 02 1931 Làng Sông, Bình Định

99 Justin Marie Pezeu 1911 1936 05 02 2007 Marseille, Pháp

100 Jean Poirier (Tân) 1848 1873 16 07 1885 Bàu Gốc, Quảng Ngãi

101 Paul Pouclet (Lễ) 1909 1934 26 12 1982 Luçon, Pháp

102 Denis Poyet (Thuận) 1863 1887 07 05 1932 Sài gòn

103 Léopold Priou (Tài) 1884 1909 24 09 1965 Vendée, Pháp

104 Jean Louis Purguy (Lý) 1929 1957 23 01 1984 Xinguara, Braxin

105 Gioan Baot. Trần Ngọc Quỳnh 1932 1963 09 03 1996 Huế (Ng trang ĐCV Huế)

106 Paul Renauld (Ái) 1909 1934 27 08 1981 Pháp

107 Camille Rohmer (Rô) 1896 1925 28 12 1978 Montbeton, Pháp

108 Pièrre Romeuf (Phương) 1913 1939 29 04 1980 Pháp (N. trang Yssingeaux)

109 Charles Léon Salomez (Quới) 1872 1897 22 12 1924 Cây Vông, Nha Trang

110 Phêrô Trần Đức Sâm 1930 1961 06 01 1975 Ban Mê Thuột

111 Đức Cha Paul Léon Seitz (Kim) 1906 1937 24 02 1984 Paris, Pháp

112 Christian Simonnet (Ngọc) 1912 1939 29 05 2002 Montbeton, Pháp

113 Augustinô Hoàng Đức Sinh 1920 1957 18 01 1990 Ban Mê Thuột

114 Đức Cha Jean Liévin Sion (Khâm) 1890 1920 19 08 1951 Montbeton, Pháp

115 Charles Stutzmann (Báu) 1901 1929 19 05 1944 Sài gòn

116 Antôn Đỗ Văn Tài 1938 1966 26 02 2013 Ban Mê Thuột

117 Phêrô Lê Hùng Tâm 1928 1961 19 03 1975 Ban Mê Thuột

118 Antôn Phạm Quang Tạo 1923 1957 05 08 1991 Ban Mê Thuột

119 Đức Cha Augustin Marie Tardieu (Phú) 1872 1897 12 12 1942 Làng Sông, Bình Định

120 Gioan Baot. Đinh Văn Thám 1941 1968 18 07 2008 Đồng Nai (Gx Hiệp Lực)

121 Giuse Bùi Đình Thể 1916 1958 24 05 2007 Nha Trang

122 Micae Thiên 25 09 1946 Qui Nhơn

123 Phaolô Lê Thanh Thiên 1928 1961 11 12 2010 Ban Mê Thuột

124 Augustino Thìn ? ?

126 René Thomann (Mẫn) 1922 1946 14 05 1972 Ban Mê Thuột

127 Antôn Nguyễn Anh Thuận 1909 1937 18 03 1989 ?

128 Jean-Marie Tourte 1903 1929 09 05 1962 Pháp

130 Augustinô Nguyễn Văn Tra 1922 1951 26 10 2009 Ban Mê Thuột

131 Đôminicô Nguyễn Văn Tri 1932 1965 16 08 1966 Phú Bổn

132 Giuse Lê Đức Triệu (Hoài Đức) 1922 1959 07 07 2007 Sài gòn

133 Đ.Cha Giuse Trịnh Chính Trực 1925 1954 23 09 2011 Ban Mê Thuột

134 Giuse Phạm Thiên Trường 1923 1957 19 10 2010 Gx Bắc Hải, Gp Cần Thơ

135 Stêphanô Cao Tấn Truyện 21 03 1963 ?

136 Gioan Baot. Võ Thanh Tùng 1942 1968 2005 ?

137 Anrê Nguyễn Văn Tường ? Qui Nhơn

138 Anphonse Vacher (Vượng) 1901 1925 15 04 1991 Lauris, Pháp

139 Antoine Valfort 1862 1884 ? ?

140 Louis Celestin Vallet (Ngân) 1869 1894 30 10 1945 Nha Trang (Nt Chính tòa NT)

141 Vận ? Phan Rang

143 Đức Cha Francois Xavier Van Camelbeke

(Hân)

1839 1863 09 11 1901 Làng Sông

144 Gioan Baot. Nguyễn Hoa Viên 1940 1967 2004 Xuân Lộc

145 André Viéville (Vị) 1922 1949 18 07 2006 Pháp

146 Raymond Wolff (Minh) 1931 1959 11 07 1992 Borny, Pháp

147 Giuse Hoàng Y 1906 1935 07 08 1969 Ban Mê Thuột

[*] và [**]: Hai cha bản xứ Kontum được an táng ngoài giáo phận:

Page 19: NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GIÁO PHẬN KONTUM Kể từ khởi đầu công cuộc

19

- Cha Philípphê Đề, quê quán làng Tân Hương, giáo xứ Tân Hương, Kontum, qua đời tại Qui

Nhơn, an táng tại Nghĩa trang Thác Đá, nay thuộc Gx Đại Bình, Gp Qui Nhơn.

- Cha Giuse Châu, quê quán làng Kontum Kơnâm, giáo xứ Chính tòa, Kontum, qua đời tại Sài gòn,

an táng tại Nghĩa trang Lm Chí Hòa, Sài gòn.

XIN CHÚA THƢƠNG CHO LINH HỒN CÁC ĐỨC GIÁM MỤC, LINH MỤC, TU SĨ VÀ

MỌI TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI ĐƢỢC HƢỞNG TÔN NHAN CHÚA. AMEN.

Phêrô Minh Sơn

Lễ Các Thánh Nam Nữ 01/11/2014

_________________________

CHÚ THÍCH:

[1] x. P. Dourisboure (cố Ân), DÂN LÀNG HỒ, NXB Đà Nẵng 2008, tr.212. Kon Kơxâm ngày nay thuộc thôn Kon Băh, xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gialai.

[2] x. P. Dourisboure (cố Ân), Sđd, tr.224. Kon Trang nằm về phía Bắc Tp Kontum, bên phải quốc lộ 14, trên ngã tư vào Ngô Trang vài cây số, gần suối Dak Kơla, nay thuộc xã Kơla, huyện Đăk Hà, tỉnh Kontum.

[3] x. P. Dourisboure (cố Ân), Sđd, tr.259. Kon Sơlăng được thành lập từ năm 1857 thời cha Bảo (linh mục Việt Nam) và cha Besombes Kính (1866-1867). Làng Kon Sơlăng nay thuộc xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. Từ Tp Kontum đến Trà Quỳnh 14 km ->Từ Trà Quỳnh đến Kon Sơlăng 17 km.

[4] Sau lũy tre saulưng nhà thờ Tân Hương, tại khu vực Cộng đoàn Nữ tu Phaolô Têrêxa bây giờ, ngày xưa là Nghĩa trang (kơtu) của làng Plei Rơhai. Còn khu đất chỗ chôn cất các cha nằm về hướng đông của nhà thờ Tân Hương, cách nhà thờ khoảng 300m trên đường Nguyễn Huệ ngày nay.

[5] x. “Sự mở đạo xứ Kontum”, cha P.Ban, Chức Dịch Thơ Tín, địa phận Kontum No 36, tháng 4/1936, tr.424.