Upload
ngoc-anh-nguyen
View
277
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 1/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
1
KHỬ TRÙNG NƯỚ C THẢI
Lờ i mở đầu
I.Tổng quan về khử trùng nướ c thải
1.Thế nào là phương pháp khử trùng?
Khử trùng là một khâu quan trọng cuối cùng trong hệ thống xử lý nƣớ c thải.
Sau quá trình xử lý cơ học, hóa học và sinh học phần lớ n vi sinh vật đã bị giữ lại.
Song để tiêu diệt hoàn toàn các vi trùng gây bệnh, cần phải khử trùng nƣớ c.
2.T ại sao phải khử trùng nướ c thải?
Có hai nguyên nhân chính cần phải khử trùng nƣớ c thải:
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam về chỉ tiêu an toàn nƣớ c thải phải kể tớ i
chỉ tiêu vi sinh: Coliform < 5000 MPN/100ml (Loại A) và Coliform < 10000
MPN/100ml (Loại B).
Do quá trình xử lý nƣớ c thải phải qua nhiều công đoạn khác nhau, do đó khả
năng gây nhiễm vi sinh là rất cao nên phải khử trùng để tránh lây nhiễm mầm bệnh.
3. M ục đích củ a khử trùng nướ c thải
Phá hủy, diệt bỏ các loại vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm hoặc chƣa đƣợ c hoặc
không thể khử bỏ trong quá trình xử lý nƣớ c.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 2/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
2
Đảm bảo nƣớ c thải trƣớ c khi xả vào nguồn tiếp nhận không còn vi trùng gây
bệnh và truyền bệnh.
Khử màu, khử mùi và giảm nhu cầu oxy sinh hóa của nguồn tiếp nhận.
4. V ị trí của phương pháp khử trùng trong hệ thố ng xử lý nướ c thải
Sau bể xử lý sinh học.
II.Nguyên lý chung của quá trình khử trùng nướ c thải (*)
Sử dụng các phƣơng pháp hóa học, vật lý và các phƣơng pháp khác để tiêu diệt
các vi sinh vật trong nƣớc đảm bảo nƣớ c thải sau khi xử lý an toàn theo tiêu chuẩn
Việt Nam, không gây hại khi xả ra ngoài môi trƣờ ng sau khi xử lý. Cơ chế khử
trùng bao gồm:
⁻ Phá hủy thành tế bào vi sinh vật.
⁻ Thay đổi khả năng thẩm thấu của tế bào vi sinh vật.
⁻ Thay đổi hệ keo của tế bào – làm biến tính tế bào.
⁻ Cạnh tranh (bất hoạt enzyme xúc tác tổng hợ p các chất cần thiết cho cơ
thể sinh vật bở i các chất oxy hóa và Clorine)
III. Các phương pháp khử trùng nướ c thải
Cách lự a chọn phương pháp khử trùng phụ thuộc vào:
Hiệu quả khử trùng tƣơng ứng với đối tƣợ ng: cần thiết phải đáp ứng yêu cầu và
đạt hiệu quả mong muốn (giảm mật độ vi sinh vật sau khử trùng).
Lƣợ ng tồn dƣ của các tác nhân và vi sinh vật sau quá trình: tiêu chí rất quan
trong trong xử lý nƣớ c tránh tái phân phối tác nhân gây bệnh và không an toàn khi
xả ra môi trƣờ ng.
Khử trùng phải đảm bảo an toàn: một số tác nhân khử trùng có độc tính cao
(Chlorine) vì thế phải chọn tác nhân an toàn cho ngƣờ i vận hành.
Các sản phẩm tạo thành trong quá trình khử trùng.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 3/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
3
Các yếu tố ảnh hƣởng: lƣợng nƣớ c thải; hiệu suất xử lý sơ bộ của các công trình
đơn vị, điều kiện vận chuyển, lƣu trữ hóa chất; khả năng tự động hóa của quá trình;
tính khả thi.
Dựa vào loại tác nhân sử dụng mà chia các phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải
thành những loại sau:
1.Phương pháp hóa họ c
1.1. Khử trùng bằng các chất oxy hóa mạnh
1.1.1.Khử trùng bằng Clo và các hợ p chất của Clo
1.1.1.1 Nguyên lý của quá trình
Cl2 là chất oxi hoá mạnh ở bất kỳ dạng nào. Khi cho Clo tác dụng vớ i nƣớ c sẽ
tạo thành HOCl có tác dụng diệt trùng mạnh. Khi cho Clo vào trong H2O, chất diệt
trùng sẽ khuếch tán qua lớ p vỏ tế bào sinh vật làm tăng sức căng bề mặt VSV, dẫn
đến phá hủy, làm biến dạng thành tế bào, gây phản ứng vớ i men tế bào làm phá
hoại các quá trình trao đổi chất của tế bào vi sinh vật. Vì vậy VSV ngừng hoạt động
hoặc chết.
Cơ chế hoạt động:
Khi cho Clo vào trong nƣớ c, phản ứng diễn ra nhƣ sau:
Cl2 + H2O HOCl + HCl
Hoặc có thể ở dạng phƣơng trình phân ly:
Cl2 + H2O 2H+ + OCl- + Cl-
Khi sử dụng Clorua vôi, phản ứng diễn ra nhƣ sau:
Ca(OCl)2 + H2O CaO + 2HOCl
2HOCl 2H+ + 2OCl-
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 4/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
4
Tác dụng khử trùng của HOCl cao hơn nhiều OCl-. Khả năng diệt trùng của clo
phụ thuộc vào hàm lƣợng HOCl có trong nƣớ c. Hiệu quả khử trùng của HOCl cao
hơn so vớ i OCl-. HOCl phân ly yếu ở pH thấp, do đó hiệu quả khử trùng cao hơn
khi ở pH thấp.
Hình 3: Biểu đồ so sánh nồng độ phân ly HOCl và OCl-theo pH
HOCl không phân ly là thành phần khử trùng chính trong nƣớc, thành phầnnày chỉ có giá trị cao ở pH thấp, điều đó cũng nói lên rằng quá trình dùng clo để
khử trùng trong nƣớc chỉ có đƣợc hiệu quả cao khi tiến hành ở pH thấp.
* Khi nƣớc có mặt amoniac hoặc hợp chất có chứa nhóm amoni, chúng có thể
tác dụng với clo axit hypoclorit hoặc ion hypoclorit để sinh thành các hợp chất
cloramin theo các phản ứng sau :
HOCl + NH3 = NH2Cl + H2O
monocloramineHOCl + NH2Cl = NHCl2 + H2O
dicloramine
HOCl + NHCl = NCl3 + H2O
tricloramine
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 5/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
5
Do đó khả năng diệt trùng kém đi. Bở i vì khả năng diệt trùng của monocloramin
thấp hơn dicloramin khoảng 3 – 5 lần, còn khả năng diệt trùng của dicloramin thấp
hơn HOCl khoảng 20 – 25 lần.
Khi pH tăng → NCl3 tạo ít. Khả năng diệt trùng của NH2Cl = ( 1/3 -1/5) NHCl2
và NH2Cl2 = (1/20 – 1/25)Cl2.
Sau khi qua xử lý (hệ thống xử lý) thì lƣợng Clo lƣợng dƣ: 0.3-0.5mg/l. Sao cho
đến cuối ống còn 0.05mg/l.
1.1.1.2. Đặc điể m
Để đảm bảo cho quá trình khử trùng đạt đƣợc hiệu quả hoàn toàn, ngƣời tathƣờng tính đến một lƣợng clo dƣ thích hợp trong nƣớc sau quá trình khử trùng.
Lƣợng Clo dƣ đƣa vào trong nƣớc phải xác định bằng thực nghiệm, phụ thuộc vào
số lƣợng vi trùng, hàm lƣợng các chất hữu cơ và vô cơ. Trong hệ thống khử trùng
có chứa amoniac hoặc các hợp chất có chứa nhóm amoni, lƣợng clo tham gia phản
ứng để tạo thành cloramine đƣợc gọi là clo kết hợp, tổng hàm lƣợng của clo tự do
dƣới dạng Cl2, HOCl và ClO-, lƣợng Clo kết hợp đƣợc gọi là clo hoạt tính khử
trùng, do khả năng diệt trùng của clo tự do và clo kết hợp khác nhau mà lƣợng clo
dƣ cần thiết để đảm bảo khử trùng triệt để cũng dƣợc đánh giá ở mức khác nhau.
Sơ đồ sau thể hiện lƣợng clo dƣ theo quá trình cho clo vào khử trùng :
Hình 2: Đồ thị thể hiện lượng clo dư theo quá trình sử d ụng clo khử trùng
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 6/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
6
Điểm tớ i hạn (breakpoint) rất quan trọng trong tính toán hàm lƣợ ng clo cho
vào. Điểm tớ i hạn là điểm bão hòa của các phản ứng khử trùng. Tại điểm tớ i hạn,
clo thêm vào sẽ trở thành clo dƣ. Để đánh giá hiệu quả của quá trình khử trùng
nƣớ c thải bằng clo, ta thƣờ ng thực hiện bằng cách kiểm tra số dƣ lƣợ ng hóa chất đã
sử dụng và bằng cách xác định hàm lƣợng clo dƣ trong nƣớ c thải sau khi tiếp xúc
vớ i clo.
Khi thiết kế sơ bộ có thể lấy nhƣ sau :
- Nƣớ c thải sau xử lý cơ học là 10mg/l;
- Nƣớ c thải sau xử lý Aeroten không hoàn toàn hay Biophin cao tải là
5mg/l;
- Nƣớ c thải xử lý sinh học hoàn toàn là 3mg/l.
Khi trong nƣớ c có phenol, khử trùng bằng Clo → Clo phenol có mùi rất khó
chịu. Nên khử bằng NH3 trƣớ c khi khử trùng.
Ưu :
Chi phí thấp, an toàn thực tế và hiệu quả ( khi hiểu và vận hành đúng)
Dễ sử dụng, có nhiều trên thị trƣờ ng, giá cả có thể chấp nhận đƣợ c.
Là chất oxi hóa mạnh ở bất kì dạng nào, rất tốt để khử H2S, Mn, NH3, Fe2+ …
Nhượ c :
Lƣợng Clo dƣ 0,5 mg/l trong nƣớ c thải để đảm bảo sự an toàn và ổn định cho
quá trình khử trùng sẽ gây hại đến cá và các sinh vật có ích khác sống trong nƣớ c.
Clo kết hợ p vớ i hydrocacbon thành hợ p chất có hại cho môi trƣờ ng sống.
Gây mùi khó chịu.
Không có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn hoặc virus truyền bệnh nguy hiểm
nhƣ Giardia và Cryptosporidium.
Dễ tạo hợ p chất THM - trihalomethanes nhƣ là: cloroform, diclomethane, 1,2-
dicloethane vaø carbon tetraclorua laø nhöõng hôïp chaát clo hoùa ñöôïc taïo
thaønh do vieäc clo hoùa nöôùc vaø nöôùc thaûi vaø bò nghi ngôø coù khaû naêngsinh ung thö.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 7/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
7
Các yế u t ố ảnh hưở ng
Nồng độ chlorine.
Khi tăng nồng độ chất khử trùng, thời gian tiếp xúc cần thiết sẽ giảm xuống và
mối quan hệ này đƣợc biểu thị qua quan hệ : Cn.t = K
C : Nồng độ chất khử trùng;
t : Thời gian cần thiết để khử trùng đến một giới hạn nhất định;
n : Số mũ;
K : Hằng số quá trình.
Hàm lƣợ ng và thờ i gian tiếp xúc
Công thức tính thờ i gian tiếp xúc:
3)23.01(
t C N
N t
o
t
Nt : Số Coliform ở thờ i gian t, MPN/100ml.
N0 : Số Coliform ở thời gian ban đầu t0, MPN/100ml.
Ct : Hàm lƣợng clo dƣ ở thờ i gian t.
t : Thời gian lƣu nƣớ c, phút
Độ đục của nƣớ c
Nhiệt độ.
Nhiệt độ tăng làm cho độ nhớt giảm, đồng thời chuyển động nhiệt tăng lên,
quá trình khuếch tán chất khử trùng qua vỏ tế bào sinh vật tăng và quá trình khử
trùng đạt hiệu quả cao. So với clo, cloramine chịu ảnh hƣởng của nhiệt độ mạnh
hơn. pH.
Khả năng diệt trùng của Clo phụ thuộc vào hàm lƣợ ng HOCl có trong H2O.
Nồng độ HOCl phụ thuộc vào lƣợ ng ion H+ trong nƣớ c hay phụ thuộc vào pH của
nƣớ c. Khi:
- pH= 6 thì HOCl chiếm 99,5% còn OCl- chiếm 0.5%
- pH = 7 thì HOCl chiếm 79% còn OCl- chiếm 21%
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 8/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
8
- pH = 8 thì HOCl chiếm 25% còn OCl- chiếm 75%
Tức là pH càng cao hiệu quả khử trùng càng giảm. Vì tác dụng khử trùng của
HOCl cao hơn nhiều so vớ i OCl – .
Bảng 2: Lƣợng chlorine trong trƣờ ng hợ p xử lý nƣớ c ở các nhiệt độ, độ pH và
thờ i gian tiếp xúc
* Khử trùng bằ ng Clo l ỏ ng
Đây là phƣơng pháp đƣợ c ứng dụng rộng rãi trên thế giớ i.
Clo có thể dẫn trực tiếp vào nƣớc để khử trùng gọi là Clo hóa trực tiếp hoặc qua
Cloratơ (Cloratơ - Đây là thiết bị có chức năng pha chế và định lƣợng Clo hơi và
nƣớ c).
Nhiệt độ nƣớ c 32-40oF
Thờ i
gian tiếp
xúc(phút)
Lƣợ ng chlorine thừa cần
thiết (mg/L)
pH
7
pH
7,5pH 8
40 0,3 0,5 0,6
30 0,4 0,6 0,8
20 0,6 0,9 1,2
10 1,2 1,8 2,4
5 2,4 3,6 4,8
2 6,0 9,0 12,0
1 12,0 18,0 24,0
Nhiệt độ nƣớ c 50oF
Thờ i
gian
tiếp
xúc(phú
t)
Lƣợ ng chlorine thừa cần
thiết (mg/L)
pH
7
pH
7,5pH 8
40 0,2 0,3 0,4
30 0,3 0,4 0,5
20 0,6 0,6 0,8
10 0,8 1,2 1,6
5 1,6 2,4 3,2
2 4,0 6,0 8,0
1 8,0 12,0 12,0
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 9/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
9
Cơ chế hoạt động
Khi Clo cho vào trong nƣớ c phản ứng xảy ra nhƣ sau:
Cl2 + H2O = HCl + HOCl.
Hoặc có thể ở dạng phƣơng trình phân li:
Cl2 + H2O = H+ + OCl - +Cl –
Mặt khác vì acid hypoclorơ là một acid rất yếu nên dễ phân hủy thành acid
clohydric và oxi nguyên tử tự do:
HOCl ↔ HCl + O.
Chính oxi nguyên tử này sẽ oxi hóa các vi khuẩn.
Đặc điể m:
Ưu điể m:
Dễ sử dụng
Có thể xử lí nƣớ c ở quy mô lớ n.
Giá thành rẻ.
Nhược điể m:
Rất độc hại và không an toàn trong chuyên chở và bảo quản.
Đa số các trạm cấp nƣớ c quy mô nhỏ và vừa không thể dùng phƣơng pháp này.
Tốn nhiều thờ i gian
1.1.1.3. C ấ u t ạo hoạt động
Khi dùng Clo lỏng để khử trùng , tại nhà máy phải lắp đạt thiết bị chuyên dùng
để đƣa Clo vào nƣớ c gọi là Cloratơ. Đây là thiết bị có chức năng pha chế và định
lƣợng Clo hơi và nƣớ c.
Clo lỏng Clo hơi Lƣu lƣợ ng kế Thiết bị trộn (bể trộn) ejector Bể
khử trùng (bể tiếp xúc).
Hệ thống khử trùng bằng clo và cấu tạo bể tiếp xúc
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 10/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
10
Sơ đồ hệ thố ng khử trùng bằ ng clo
1) Clorator
- Clorator: định lƣợ ng khí clo và châm trực tiếp vào đƣờ ng ống.
- Clorator đƣợ c chia làm nhiều loại: Clorator hoạt động liên tục,
Clorator hoạt động theo tỉ lệ, Clorator áp lực, Clorator chân không.
- Clorator ở đây là loại Clorator chân không hoạt động liên tục, có van
chặn thiết bị lọc, van giảm áp để giảm áp suất xuống 0.2 at, van điều chỉnh,
lƣu lƣợ ng kế, thiết bị trộn bằng thủy tinh, ejecter.
-
Đối vớ i các trạm xử lí nƣớ c công suất lớn, ngƣời ta thƣờ ng áp dụngClorator chân không công suất 20 ÷ 50 kg/h vớ i thiết bị định lƣợ ng tự động
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 11/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
11
Bảng lƣu lƣợng nƣớ c cần cho clorator phụ thuộc vào lƣu lƣợ ng Clo và tổn thất
áp lực
Các tiêu chuẩn Lƣu lƣợ ng Clo (kg/h)
1 – 4 5 5 5 10 10
Tổn thất áp lực - 1 5 10 5 10 – 13
Tổn thất trƣớ c ejecter 1,5 1,8 – 2 2,5 – 3,0 3 – 3,5 3 – 3,5 4,2 – 4,5
Lƣu lƣợng nƣớ c (m3 /h) 2,1 3,6 5,4 5,4 7,2 8
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 12/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
12
Hình : Hệ thống pha chế Clo
1. Cân bàn2. Giá đặt bình Clo lỏng
3. Bình Clo lỏng
4. Ống trong dẫn hơi Clo
5. Van khóa
6. Ống dẫn hơi Clo
7. Bình trung gian
8. Bình lọc
9. Áp lực kế cao áp và
thấp áp
10. Thiết bị điều áp
11. Van điều chỉnh lƣu
lƣợ ng
12. Lƣu lƣợ ng kế
13. Bình trộn
14. Ống xả
15. Ejector
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 13/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
13
2) Ban lông
Clo nƣớc thƣờng đƣợ c chứa trong các bình thép đƣợ c gọi là ban lông hoặc đƣợ c
chứa trong các thùng lớn hơn. Mỗi ban lông thƣờ ng có dung tích 25 ÷ 55 lít và Clo
chứa trong ban lông dƣớ i áp suất 30 at.
3) Ejector
Là thiết bị để định lƣợ ng hóa chất, là công cụ đơn giản để hút khí Clo cho
quá trình ôxy hóa trong xử lý nƣớ c khi không cần làm thoáng.
Vận hành thiết bị khử trùng Clo
Bể xáo trộn
Hiệu quả khử trùng của nƣớ c thải phụ thuộc vào khả năng xáo trộn đều dungdịch clo với nƣớ c thải, thờ i gian tiếp xúc giữa chúng và hàm lƣợng clo dƣ.
Công đoạn xáo trộn đƣợ c thực hiện tại bể xáo trộn hay thiết bị xáo trộn. Thiết
bị xáo trộn có thể thiết kế là công trình độc lập hay kết hợ p vớ i bể tiếp xúc
Thiết bị xáo trộn đơn giản và đƣợ c sử dụng rộng rãi nhất là bể xáo trộn nhƣ
hình dƣới. Nƣớ c thải trƣớ c khi dẫn vào ngăn trộn sẽ đƣợ c khuếch tán vớ i dung dịch
clo thông qua ống khuếch tán clo. Trong ngăn trộn, cánh khuấy trộn đều clo vớ i
nƣớ c thải sau đó đƣợ c dẫn vào bể tiếp xúc.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 14/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
14
Hình 6: Thiế t bị khuấ y tr ộn gắ n vớ i bể tiế p xúc
Với lƣu lƣợng nƣớ c thải dƣới 400l/s thƣờ ng dùng máng trộn kiểu “lƣợn”, còn
với lƣu lƣợng nƣớ c thải trên 400l/s có thể dùng máng trộn vách ngăn đục lỗ, máng
trộn kiểu lƣu lƣợ ng Parsan.
Sơ đồ máng trộn kiểu lƣợ n (hình vẽ)
Dọc máng có bố trí 5 mấu hình đuôi cá thẳng đứng, so le nhau. Nhờ cách bố trí đó
mà clo và nƣớ c thải đƣợ c xáo trộn theo dòng chảy lƣợ n xoáy. Tốc độ chuyển động
của nƣớ c qua các khe hở của máng trộn không đƣợ c nhỏ hơn 0,8m/s.
Tổn thất áp lực qua mỗi khe hở (hoặc tiết diện dòng chảy bị co hẹp) của máng trộn
đƣợ c tính theo công thức sau:
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 15/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
15
h = ξ(V2 /2g)
trong đó ξ là hệ số kháng cục bộ, lấy phụ thuộc vào cách bố trí của đuôi lƣợ n, nếu
đuôi lƣợn đặt vuông góc vớ i dòng chảy thì ξ = 3,0; thuận chiều dòng chảy ξ = 2,5
và ngƣợ c chiều dòng chảy ξ = 3,5.
V là tốc độ chuyển động của nƣớ c qua tiết diện co hẹp, m/s.
g: gia tốc trọng trƣờ ng 9,81 m/s2.
Khoảng cách giữa các đuôi thƣờ ng lấy bằng 0,75b vớ i b là chiều rộng của máng.
Độ nghiêng của máng: i = (h/0,75b)
Máng lƣợ n kiểu trộn thƣờng đƣợc đúc bằng bê tông hay xây gạch, kích thƣớ c có
thể lấy nhƣ sau: căn cứ vào lƣu lƣợ ng tối đa (từ 10 – 400 l/s), lấy chiều rộng từ 200
– 1200mm, chiều dài 2500 – 4500mm, chiều cao từ 600 – 1000mm, diện tích tiết
diện ƣớ t 0,025 – 0,5m2. Chiều cao h2 = 930 – 1330mm.
Đối vớ i máng trộn có vách ngăn đục lỗ thì số lỗ trong vách xác định theo công
thức:
n= 4.qmax/л,d2,V
d: đƣờ ng kính lỗ
V: tốc độ chuyển động của nƣớ c qua lỗ (1 – 1,2 m/s)
qmax: lƣu lƣợ ng giây tối đa, m3 /s
khoảng cách giữa các tâm lỗ theo chiều ngang lấy bằng 2d.
tổn thất áp lực qua lỗ:
h = V2 /m2.2g
trong đó: m – hệ số lƣu lƣợ ng, có thể lấy bằng 0,6 – 0,7
Bể tiếp xúc
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 16/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
16
Là công trình dùng để nƣớ c thải và clo có đủ thờ i gian tiếp xúc 30 phút (kể cả thờ i
gian nƣớ c chảy từ máng xáo trộn tớ i bể tiếp xúc và từ bể tiếp xúc ra họng xả vào hồ
chứa.
C ấ u t ạo bể tiế p xúc
Bể tiếp xúc đƣợc thiết kế với dòng chảy ziczăc qua từng ngăn để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tiếp xúc giữa Clo và nƣớc thải (theo hình).
Nhiệm vụ của bể tiếp xúc là để cho nƣớc thải sau xử lý và dung dịch clo tiếp
xúc một khoảng thời gian, trung bình thời gian tiếp xúc là 30 phút là đủ để tiêu diệtvi trùng chứa trong nƣớc thải. Thời gian này đƣợc tính kể cả thời gian nƣớc thải
theo mƣơng dẫn từ bể tiếp xúc ra nguồn tiếp nhận.
Thiết kế bể tiếp xúc giống nhƣ thiết kế bể lắng nhƣng không cần có thanh gạt
bùn. Điều quan trọng nhất cần quan tâm là thờ i gian tiếp xúc, sao cho ít nhất 80 –
90% nƣớ c thải đƣợc lƣu lại trong bể để thực hiện trọn vẹn thờ i gian cần thiết tiếp
xúc vớ i clo.
Số lƣợ ng bể tiếp xúc thiết kế không đƣợ c nhỏ hơn 2 đơn nguyên, cho phép thựchiện làm sủi bọt nƣớ c trong bể tiếp xúc bằng khí nén với cƣờng độ 0,5 m3 /m2.h.
Trong giai đoạn khử trùng bằng clo có xảy ra quá trình keo tụ các chất hữu cơ còn
lại trong nƣớ c thải và lắng xuống đáy bể tiếp xúc. Do đó, tốc độ nƣớ c chảy trong bể
phải đảm bảo sao cho cặn lơ lửng trôi ra khỏi bể là ít nhất. Tốc độ này thƣờ ng
không lớn hơn tốc độ nƣớ c chảy trong bể lắng đợ t II.
Tính toán bể tiếp xúc clo:
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc:
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 17/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
17
xt QW max
trong đó:maxQ : lƣu lƣợ ng lớ n nhất, m3 /h.
t: Thờ i gian tiếp xúc, h
vớ i60
30vx
lt
Trong đó: 30: thờ i gian tiếp xúc theo quy định, phút.
l: Chiều dài mƣơng dẫn đến điểm xả, m
v: Tốc độ nƣớ c chảy trong mƣơng dẫn, m/s
Lƣợ ng cặn lắng trong bể tiếp xúc phụ thuộc vào loại chất khử trùng đƣợ c sử
dụng, liều lƣợ ng của chúng và mức độ xử lý nƣớ c thải.
Thể tích của cặn lắng ở bể tiếp xúc đƣợ c tính theo công thức:
1000
tt
tx
axN W
Trong đó: a: Lƣợ ng cặn lắng trong bể tiếp xúc, l/ng.ngđ
Ntt: Dân số tính toán theo chất lơ lửng, ngƣờ i.
Số lƣợ ng cặn giữ lại ở bể tiếp xúc, lấy căn cứ vào mức độ xử lý nƣớ c và chất
khử trùng.
Thể tích cặn của bể tiếp xúc có thể tính theo lƣu lƣợng nƣớ c thải với lƣợ ng cặn
lắng, lít cho m3 nƣớ c thải với độ ẩm 98% và lấy nhƣ sau:
- Sau xử lý cơ học: 1,5 l/m
3
nƣớ c thải- Sau xử lý sinh học không hoàn toàn ở earotank: 0,5 l/m3
- Sau xử lý sinh học hoàn toàn.
Nếu khử trùng bằng clo nƣớ c, thì số lƣợ ng cặn lắng tính theo đầu ngƣờ i trong
ngày lấy bằng: sau xử lý cơ học 0,08 lít; sau xử lý sinh học hoàn toàn ở bể
Aerotank 0,03 lít; sau bể Biofilm 0,05 lít.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 18/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
18
Còn khử trùng bằng clorua vôi thì số lƣợ ng cặn lắng bằng 2 lần so vớ i khử
trùng bằng clo nƣớ c.
Độ ẩm của cặn 96%. Việc lấy cặn ra khỏi bể cũng lợ i dụng cột nƣớ c thủy tĩnh. Cặn
lắng có thể dẫn trực tiếp ra sân phơi bùn.
Tốc độ nƣớ c chảy trong bể tiếp xúc thƣờ ng lấy không lơn hơn tốc độ nƣớ c
chảy trong bể lắng 2 để tạo điều kiện lắng cặn tốt hơn.
Xả nước đã xử lý vào nguồn
Nƣớ c thải sau khi đã khử trùng thì cho xả vào nguồn thông thƣờ ng là ao hồ,
sông ngòi cạnh đó.
Thông thƣờng, trƣớ c khi xả vào nguồn, nƣớ c thải qua giếng kiểm tra đặt ngay
bờ và sau đó theo đƣờ ng ống xả trực tiếp vào nguồn qua họng xả.
Nhiệm vụ chủ yếu của công trình xả nƣớ c là xáo trộn nƣớ c thải với nƣớ c hồ
chứa đạt mức độ cao nhất. Vì vậy phải phụ thuộc vào hình thù, chế độ nƣớ c chảy ở
đoạn xả nƣớ c thải mà thiết kế xây dựng công trình xả ngay bờ hoặc kiểu xả ở giữa
dòng, xả ở nhiều điểm hay xả ở một điểm…Trong mọi trƣờ ng hợp đều phải tính
đến các yêu cầu về giao thông đƣờ ng thủy, về dao động mực nƣớ c, ảnh hƣở ng của
sóng và địa chất công trình đáy nguồn…
Họng xả có thể làm bằng thép, gang, bê tông cốt thép, nhƣng tốt nhất là làm
bằng bê tông cốt thép đúc sẵn.
Khi xả nƣớ c thải trực tiếp ngay bờ , thì về phƣơng diện cấu tạo có đơn giản
hơn, nhƣng mức độ pha loãng kém hơn so vớ i xả xa bờ .
Tốc độ dòng chảy trong ống dẫn nƣớ c của miệng xả cố gắng sao cho càng lớ n
càng tốt (không nhỏ hơn 0,7 m/s) để tránh lắng đọng cặn.
Các lỗ của họng xả cần đặt cách đáy ở một độ cao nhất định (0,5- 1,0 m) để
tránh sự xói lở đáy nguồn làm bịt kín các lỗ.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 19/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
19
Chọn vị trí xả nƣớ c vào nguồn cần có sự thỏa thuận của viện vệ sinh dịch tễ,
tổng cục thủy văn…
Đối vớ i những con sông tàu bè qua lại, khi xả một lƣợng nƣớ c lớ n vào, có thể
xây dựng miệng xả phân tán và có gia cố (hình) bờ sông bằng sỏi đá.
Ngoài ra, ngƣời ta cũng còn làm miệng thải theo kiểu bơm phun. Loại này cho
phép giảm nồng độ chất nhiễm bẩn trong nƣớ c thải xuống 1,5 – 3 lần ngay ở thờ i
điểm xả nƣớ c thải.
Trong điều kiện Việt Nam, nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt hay nƣớc thải
công nghiệp gồm chủ yếu là các nguồn nƣớc mặt (sông, hồ, ao, suối, biển, ven
bờ…) và đƣợc chia thành 2 loại: nguồn loại A và nguồn loại B. Ngoài ra nguồn tiếp
nhận nƣớc thải, nhất là nƣớc thải công nghiệp, còn có thể là mạng lƣới thoát nƣớc
đô thị.
Bảng 2: Yêu cầu về nồng độ cho phép của các thông số khi xả nước thải vào
sông, hồ
Chỉ tiêu của nước thải Tính chất sông, hồ loại Isau khi xả nước thải vào
Tính chất sông, hồ loại II,sau khi xả nước thải vào
pH Trong phạm vi 6,5 – 8,5
Màu, mùi vị Không màu, mùi vị
Hàm lƣợng chất lơ lửng Cho phép tăng hàm lƣợng chất lơ lửng trong hồ, sông
0,75 – 1,00 mg/l 1,50 – 2,00 mg/l
Hàm lƣợng chất hữu cơ Nƣớc thải sau khi hòa trộn với nƣớc sông, hồ không đƣợc
nâng hàm lƣợng chất hữu cơ lên quá:
5 mg/l 7mg/l
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 20/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
20
Lƣợng oxy hòa tan Nƣớc thải sau khi hòa trộn với nƣớc sông, hồ không làm
giảm lƣợng oxy hòa tan dƣới 4mg/l (tính theo lƣợng oxy
trung bình trong ngày vào mùa hè)
Nhu cầu oxy sinh hóa
BOD5
Nƣớc thải sau khi hòa trộn với nƣớc sông, hồ BOD5 trong
nƣớc sông hồ không đƣợc vƣợt quá:
4 mg/l 8-10 mg/l
Vi trùng gây bệnh (nƣớc
thải sinh hoạt của đô thị,
nƣớc thải ở các bệnh
viện, nhà máy….
Cấm xả nƣớc thải vào sông hồ nếu nƣớc thải chƣa qua xử
lý và khử trùng triệt để
Tạp chất nổi trên mặt
nƣớc
Nƣớc thải sau khi xả vào sông hồ không đƣợc chứa dầu,
mỡ, bọt xà phòng vá các chất nổi khác bao trên mặt nƣớctừng mảng dầu lớn hoặc từng mảng bọt lớn
Chất độc hại Cấm thải vào sông hồ các loại nƣớc thải còn chứa những
chất độc kim loại hay hữu cơ, mà sau khi hòa trộn với
nƣớc sông hồ gây độc hại trực tiếp hay gián tiếp tới
ngƣời, động thực vật, thủy sinh trong nguồn nƣớc và ở hai
bên bờ.
1.1.1.4. Các vấn đề cần lưu ý khi sử d ụng phương pháp
Liều lƣợ ng Clo có thể lấy theo TCXD 51 – 1984 nhƣ sau:
- Đối với nƣớ c cấp từ nguồn nƣớ c mặt: 2,0 ÷ 3,0mg/l.
- Đối với nƣớ c thải sau khi xử lí cơ học: 10 g/m3.
- Đối với nƣớ c thải sau khi xử lí sinh học không hoàn toàn ở bể aeroten
hay ở bể biophin cao tải : 5 g/m3
.- Đối với nƣớ c thải sau khi xử lí sinh học hoàn toàn 3g/m2.
- Đối với nƣớ c cấp từ nguồn nƣớ c ngầm: 0,7 ÷ 1,0 mg/l.
Sau khi khử trùng, lƣợng Clo dƣ còn lại trong nƣớ c quá lớ n, cần phải khử bớ t
để đạt dƣớ i giá trị cho phép. Có thể sử dụng một số biện pháp sau:
- Clo hóa nƣớ c kết hợ p vớ i ammoniac hóa.
- Dùng than hoạt tính để hấp thụ clo dƣ.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 21/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
21
Sau 30 phút cho tiếp xúc với nƣớc thì lƣợng clo dƣ còn lại là 0,3 ÷ 1,0 mg/l.
Trong trƣờ ng hợp nâng cao lƣợng Clo dƣ từ 1,0 ÷ 1,5mg/l thì vi trùng bị tiêu diệt
nhanh hơn
Sau khi qua xử lý (hệ thống xử lý) thì lƣợ ng Clo dƣ: 0,3 ÷ 0,5 mg/l sao cho đếncuối ống còn 0,05mg/l.
Các liều lượng chlorine thường dùng cho các mục đích khác nhau trong
quá trình xử lý nước thải
Mục đích sử dụng Liều lượng mg/L
Ngăn quá trình ăn mòn do H2S 2 ¸ 9 a
Khử mùi hôi 2 ¸ 9 a
Khống chế quá trình phát triển của các
màng bùn vi sinh vật
1 ¸ 10
Khử BOD 0,5 ¸ 2 b
Khống chế ruồi ở bể lọc sinh học 0,1 ¸ 0,5
Loại dầu, mỡ 2 ¸ 10
Khử trùng nƣớc thải chƣa qua xử lý 6 ¸ 25
Khử trùng nƣớc thải đã qua xử lý cấp I 5 ¸ 20
Khử trùng nƣớc thải sau kết tủa hóa học 2 ¸ 6
Khử trùng nƣớc thải đã qua xử lý bằng bể
lọc sinh học
3 ¸ 15
Khử trùng nƣớc thải đã qua xử lý bằng bể
bùn hoạt tính
2 ¸ 8
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 22/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
22
Ghi chú: a: trên mg/L H 2S b: cho 1 mg/L BOD khử đi
1.1.2. Khử trùng bằng Clorua vôi và canxihypoclorit
1.1.2.1.Cơ chế khử trùng:
Ca(OCl)2 + H2O = CaO + 2HOCl
2HOCl = 2H+ + 2OCl-
Clorua vôi đƣợ c sản xuất bằng cách cho Clo + vôi tôi→ Cloruavôi. Trong
Clorua vôi thì lƣợ ng Clo hoạt tính chiếm 20 – 25%.
Canxi hypôclorit Ca (OCl)2 là sản phẩm của quá trình làm bão hòa dung dịch
vôi sữa bằng Clo. Hàm lƣợ ng Clo hoạt tính chiếm 30 – 45%.
1.1.2.2. Đặc điể m
Ưu điể m:
Là chất khử trùng hiệu quả, giá thành rẻ.
Nhược điể m:
Quá trình khuấy với nƣớ c, pha chế, kiểm tra hàm lƣợ ng dung dịch và đƣa vào
khử trùng nƣớ c bằng phƣơng pháp thủ công gây tác hại tớ i sức khỏe của công nhân
và làm ô nhiễm trạm nƣớ c.
Mặt khác bột Clorine hút nƣớ c, thải khí Clo làm chất lƣợ ng bột bị giảm nhanhtrong thờ i gian bảo quản.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 23/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
23
1.1.2.3. C ấ u t ạo hoạt động
1.1.2.4. Các vấn đề cần lưu ý khi sử d ụng phương pháp
Các yế u t ố ảnh hưở ng:
Bột Clorua vôi và Canxihypoclorit rất dễ hút ẩm cần có biện pháp bảo quản hợ p
lý. Vì khi bột bị ẩm sẽ ảnh hƣởng đến khả năng khử trùng.
Hệ thống khử trùng phải đƣợ c xây dựng theo sơ đồ hình zigzac để tăng khả
năng tiếp xúc của bột vào nƣớ c.
1.1.3. Khử trùng bằng Natri hypoclorit (nướ c zaven).
1.1.3.1 Nguyên lý của quá trình
NaClO là sản phảm của quá trình điện phân dung dịch muối ăn . Nƣớ c zaven có
nồng độ Clo hoạt tính từ 6 – 8g/l.
1.1.3.2. C ấ u t ạo hoạt động
Hình :Thiết bị khử trùng bằng clorua vôi
1. Thùng dung dịch2. Thùng hòa trộn3. Thùng định lƣợ ng4. Ống dẫn nƣớ c cấp5. Xả cặn
6. Van7. Phễu
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 24/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
24
Sơ đồ công nghệ điện phân muối ăn
1. Kho chứa muối ƣớ t
2. Dung dịch muối 20 – 25%
3. Máy bơm dung dịch muối
4. Bể dung dịch 8 9%
5. Tỉ trọng kế
6. Thiết bị định lƣợ ng
7. Ống dẫn vào các bình điện phân
8. Bình điện phân
9. Các điện cực âm dƣơng và lƣỡ ng tính
10. Bể nƣớ c làm nguội
11. Ống thải
12. Ống cấp
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 25/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
25
1.1.4 khử trùng bằng Iod
Iod là chất oxy hóa mạnh và thƣờng đƣợc dùng để khử trùng nƣớ c ở các bể bơi.
Là chất khó tan nên Iod đƣợ c dùng ở dạng dung dịch bão hòa. Độ hòa tan của Iod
phụ thuộc vào nhiệt độ nƣớ c. Ở 0oC độ hòa tan là 100mg/l. Nếu sử dụng liều lƣợ ng
cao hơn 1,2 mg/l sẽ làm cho nƣớ c có mùi vị iod.
1.1.5 khử trùng bằng ozone
1.1.5.1 Nguyên lý của phương pháp
Độ hòa tan vào nƣớ c của ozone gấp 13 lần độ hòa tan của oxy. Khi vừa mớ i cho
ozone vào nƣớ c, tác dụng tiệt trùng xảy ra rất ít, khi ozone đã hòa tan đủ liềulƣợ ng, ứng với hàm lƣợng đủ để oxy hóa chất hữu cơ và vi khuẩn có trong nƣớ c,
lúc đó tác dụng khử trùng của ozone mạnh và nhanh gấp 3100 lần so vớ i clor và
thờ i gian khử trùng xảy ra trong khoảng từ 3 đến 8 giây.
1.1.5.2 Đặc điể m
Ozone không tạo thành các hợ p chất hữu cơ chứa clo, nhƣng chúng cũng không
tồn tại trong nƣớ c sau khi xử lý, vì thế một số hệ thống cho thêm một chút clo vào
để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn trong đƣờ ng ống.
Khử trùng bằng ozone có những ƣu điểm sau:
Không có mùi
Làm giảm nhu cầu oxy của nƣớ c, giảm nồng độ chất hữu cơ, làm giảm nồng độ
các chất hoạt tính bề mặt
Khử màu;
Khử phenol;
Khử xianua;
Làm tăng sự hòa tan của oxy;
Không có phản ứng phụ gây độc hại;
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 26/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
26
Tăng vận tốc lắng của các hạt lơ lửng;
Tránh một số vấn đề về sản phẩm phụ hóa học khi sử dụng chất clo.
Nhƣợc điểm: vốn đầu tƣ cao và tốn nhiều năng lƣợ ng.
1.1.5.3 C ấ u t ạo hoạt động
Ozone đƣợ c sản xuất bằng cách cho oxy hoặc không khí đi qua thiết bị phóng
tia lửa điện. Để cung cấp đủ lƣợ ng ozone cho nhà máy xử lý nƣớ c, dùng máy phát
tia lửa điện gồm hai điện cực kim loại đặt cách nhau một khoảng cho không khí
chạy qua. Cấp dòng điện xoay chiều vào các điện cực để tạo ra tia hồ quang, đồng
thờ i vớ i việc thổi luồng không khí sạch đi qua khe hở giữa các điện cực để chuyểnmột phần oxy thành ozone. Nguồn không khí vừa là nguồn cung cấp oxy vừa là
chất điện môi để san đều điện tích phóng ra trên toàn bề mặt điện cực, ngăn cản
hiện tƣợng phóng điện quá tải cục bộ. Nồng độ ozone trong hỗn hợp khí đi ra khỏi
máy từ 1 – 2% tính theo trọng lƣợng đƣợc đƣa thẳng vào bể hòa tan và tiếp xúc vớ i
nƣớ c thải để khử trùng. Thờ i gian tiếp xúc cần thiết là từ 4 – 8 phút.
Khi ozone tác dụng vào nƣớ c thải thƣờ ng gây ra những hiện tƣợ ng sau:
Khử chất rắn trong nƣớ c thải bằng tác dụng oxy hóa và tuyển nổi. Khi đó bột
cặn nổi lên do ozone hòa tan vào nƣớ c thải.
pH của nƣớ c thải tăng lên không nhiều do CO2 đƣợ c thoát ra.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 27/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
27
Khử màu và độ đục do tác dụng oxy hóa của ozone vớ i hợ p chất màu.
Chuyển hóa NH4+ thành NO3
-.
1.1.5.4 Các vấn đề cần lưu ý khi sử d ụng phương pháp
Liều lƣợ ng ozone dùng trong nƣớ c thải sau bể lắng 2 dao động từ 5 -15mg/l.
Liều lƣợng này thay đổi theo chất lƣợ ng của nƣớ c thải. Nếu trong không khí có
1mg/l ozone thì có thể gây độc hại đối với ngƣờ i vận hành xử lý.
1.2. Khử trùng bằng ion kim loại nặng
Vớ i nồng độ rất nhỏ của các ion kim loại nặng có thể tiêu diệt đƣợ c vi sinh vật
và rêu tảo sông trong nƣớ c.
Nồng độ tiệt trùng của ion kim loại nặng
Kim loại Nông độ cần để tiêu diệt (ml/l)
Vi trùng E.coli Rêu tảo
Bạc – Ag
Đồng – Cu
Cadimi – Cd
Crom – Cr
Kẽm – Zn
0.04
0.08
0.15
0.7
1.4
0.05
0.15
0.1
0.7
1.4
Khử trùng bằng ion kim loại nặng đòi hỏi thờ i gian tiếp xúc lớ n. Ví dụ vớ i bạc
khi sử dụng 0.03 mg/l khử trùng nƣớ c có pH = 7.5 ở 15oC, thờ i gian cần để khử
99% vi trùng là 177 ph. Tuy nhiên không thể nâng cao nồng độ ion kim loại nặng
để giảm thờ i gian diệt trùng vì ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣờ i.
1.2.1 Nguyên lý của phương pháp
Có thể tiêu diệt phần lớ n vi trùng. Vớ i 2-10 g/l ion Bạc là có thể tác dụng.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 28/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
28
Dƣới tác dụng của các Ion bạc, tế bào của hơn 650 loại vi khuẩn bị phá hủy và
tiêu diệt, ngoài ra nano bạc còn có tính năng ngăn mùi hôi.
Nano bạc vớ i kích cỡ phân tử từ 3~5 nano mét, tác dụng trực tiếp vớ i vi khuẩn
gây hại. Nó bao lấy trực tiếp tế bào của vi khuẩn, và phá vỡ cấu trúc tế bào, vô hiệuhóa sự phát triển và sinh trƣở ng của chúng. Cho nên với tính năng khử vi khuẩn
của Nano bạc, có thể nói đó là công nghệ kháng khuẩn mạnh và an toàn nhất hiện
nay.
1.2.2 Điều kiện áp dụng
Khó có thể áp dụng trong xử lý nƣớ c thải vì giá thành cao, chi phí tốn kém khi
vận hành ở quy mô lớ n.
1.2.3 Cấu tạo hoạt động
Nƣớ c chạy qua một thanh bạc và một thanh đồng các ION hoá đƣợ c giải phóng
nhờ dòng điện một chiều. Bạc sẽ diệt khuẩn, đồng diệt rong tảo. Nhƣng hàng tuần
vẫn phải sử dụng Clo 3 lần vào buổi tối để diệt rong tảo, diệt khuẩn phòng khi các
ION hoá không diệt hết.
1.2.4 Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương pháp
Đây là phƣơng pháp khử trùng mớ i rất hiệu quả nhƣng chƣa đƣợ c áp dụng ở
Việt Nam .
2.Phương pháp vậ t lý
Các phƣơng pháp khử trùng vật lý có ƣu điểm là không làm thay đổi tính chất lý
hóa của nƣớ c, không gây tác dụng phụ. Tuy nhiên hiệu suất lại không cao.
2.1 Khử trùng bằng các tia Tia UV
Tia UV hay còn gọi là tia cực tím là loại tia bức xạ điện từ, chúng có bƣớ c sóng
từ 4 – 400 nm.
2.1.1 Nguyên lý của phương pháp
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 29/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
29
Khi ta chiếu tia UV vào nƣớ c thải, chúng tiếp xúc vớ i tế bào VSV và làm thay
đổi DNA của tế bào vi sinh vật. Ở bƣớ c sóng 254 nm, khả năng làm thay đổi này là
cao nhất và do đó VSV sẽ bị tiêu diệt mạnh nhất. Tác động đến RNA gây ảnh
hƣởng đến quá trình tổng hợ p enzyme và protein.
2.1.2 Điều kiện áp dụng
Sinh vật Liều cần thiết (µWs/cm2 )
Vi khuẩn Giảm 90% Giảm 99%
Bacillus anthracis - Anthrax 4,520 8,700
Bacillus anthracis spores - Anthrax spores 24,320 46,200
Clostridium tetani 13,000 22,000
Corynebacterium diphtheriae 3,370 6,510
Escherichia coli 3,000 6,600
Leptospiracanicola - infectious Jaundice 3,150 6,000
Mycobacterium tuberculosis 6,200 10,000
Neisseria catarrhalis 4,400 8,500
Proteus vulgaris 3,000 6,600
Pseudomonas aeruginosa 5,500 10,500
Salmonella enteritidis 4,000 7,600
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 30/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
30
Salmonela paratyphi - Enteric fever 3,200 6,100
Salmonella typhosa - Typhoid fever 2,150 4,100
Salmonella typhimurium 8,000 15,200
Shigella dyseteriae – Dysentery 2,200 4,200
Shigella flexneri – Dysentery 1,700 3,400
Shigella paradysenteriae 1,680 3,400
Vibrio comma – Cholera 3,375 6,50025
Mốc 90% 99%
Aspergillius flavus 60,000 99,000
Aspergillius glaucus 44,000 88,000
Aspergillius niger 132,000 330,000
Mucor racemosus A 17,000 35,200
Mucor racemosus B 17,000 35,200
Oospora lactis 5,000 11,000
Penicillium expansum 13,000 22,000
Penicillium roqueforti 13,000 26,400
Penicillium digitatum 44,000 88,000
Rhisopus nigricans 111,000 220,000
Protozoa 90% 99%
Chlorella Vulgaris 13,000 22,000
Nematode Eggs 45,000 92,000
Paramecium 11,000 20,000
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 31/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
31
Virus 90% 99%
Bacteriopfage - E. Coli 2,600 6,600
Infectious Hepatitis 5,800 8,000
Influenza 3,400 6,600
Poliovirus - Poliomyelitis 3,150 6,600
Tobacco mosaic 240,000 440,000
2.1.3 Cấu tạo hoạt động
Ở các trạm xử lý nƣớ c thải, ngƣời ta thƣờng dùng đèn thủy ngân áp lực thấp để
phát tia cực tím có bƣớ c sóng 253,7 nm. Bóng đèn đƣợc đựng trong hộp thủy tinh,
không hấp thụ tia cực tím, ngăn cách đèn và nƣớ c thải. Đèn đƣợ c lắp thành bộ có
vách ngăn phân phối để khi nƣớ c chảy qua hộp đƣợ c trộn đều.
Lớp nƣớc đi qua đèn có độ dày khoảng 6mm.
Công thức tính liều tia trong khử trùng nƣớ c thải:D = I x t vớ i D: liều lƣợ ng tia UV (mWs/cm2)
I: cƣờng độ bức xạ (mW/cm2)
t: thờ i gian (giây)
Các yếu tố ảnh hƣởng đến thiết kế: loại đèn, công suất đèn, loại nƣớ c cần xử lý:
tia chiếu trực tiếp hay gián tiếp, công suất cao hay thấp, tính chất của nƣớ c thải;mật độ vi sinh vật có trong nƣớ c thải: khi nƣớ c thải có chất rắn lơ lửng nhiều cần
tăng liều lƣợng để đạt hiệu quả khử trùng.; cần phải tiến hành thí nghiệm nhằm xác
định các thông số khử trùng.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 32/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
32
Thiết bị tạo tia UV
2.1.4 Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương pháp (ƣu nhƣợc điểm của
phƣơng pháp)
Khử trùng bằng tia UV cần quan tâm đến các yếu tố sau:
Độ xuyên sâu của tia
Năng lƣợ ng của loại tia
Thờ i gian tiếp xúc
Ưu điể m: không có mùi, tiêu diệt tế bào VSV cao.
Nhược điể m: không tiêu diệt đƣợ c bào tử VSV, chi phí cao, các chất hữu cơ có
trong nƣớ c thải có khả năng hấp thụ tia cực tím, làm giảm tác dụng hữu hiệu của tia
cực tím. Vỡ đèn ( nguy cơ nhiễm thủy ngân cao), chƣa áp dụng nhiều, thiếu kinhnghiệm. Nếu đèn bị bám bẩn thì hiệu quả khử trùng sẽ thấp.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 33/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
33
2.2 Khử trùng bằng siêu âm
Dòng siêu âm với cƣờng độ tác dụng không nhỏ hơn 2W/cm2 trong khoảng thờ i
gian trên 5 phút có khả năng tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật trong nƣớ c.
2.3 Khử trùng bằng phương pháp nhiệt
2.3.1 Nguyên lý của phương pháp
Khi đun sôi nƣớ c ở 100oC đa số các sinh vật bị tiêu diệt. Còn một số ít khi nhiệt
độ tăng cao liền chuyển sang dạng bào tử vớ i lớ p bảo vệ vững chắc. Chúng không
hề bị tiêu diệt dù có đun sôi liên tục trong vòng 15 đến 20 phút, để cho nƣớ c nguội
đến 35oC và giữ trong vòng 2 giờ cho các bào tử phát triển trở lại, sau đó lại đunsôi lại lần nữa.
2.3.2 Điều kiện áp dụng
Áp dụng ở quy mô nhỏ do phƣơng pháp đơn giản và rất tốn năng lƣợ ng. Hiện
không áp dụng phƣơng pháp này trong khử trùng nƣớ c thải.
2.4 Khử trùng bằng phương pháp lọc
2.4.1 Nguyên lý của phương pháp
Đại bộ phận vi sinh vật có trong nƣớ c (trừ siêu vi trùng) có kích thƣớ c 1 – 2 µm
có thể loại trừ đƣợc đa số vi khuẩn.
2.4.2 Điều kiện áp dụng
Vì chi phí đầu tƣ cao nên phƣơng pháp này hiện nay chỉ áp dụng vớ i quy mônhỏ và sử dụng còn hạn chế.
2.4.3 Cấu tạo hoạt động
Lớ p lọc thƣơng dùng là các tấm sành, sứ xốp có khe rỗng cực nhỏ.
2.4.4 Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương pháp
Với phƣơng pháp này, nƣớc đem lọc phải có hàm lƣợ ng cặn nhỏ hơn 2mg/l.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 34/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
34
So sánh hiệu quả khử trùng của các phương pháp
Phương pháp Hiệu quả (%)
Lọc thô 0,5
Lọc tinh 10,20
Bể lắng cát 10,25
Bể lắng sơ hoặc thứ cấp cơ học 25,75
Bể lắng sơ hoặc thứ cấp có thêm hóa chất trợ
lắng 40,80
Bể lọc sinh học nhỏ giọt 90,95
Bể bùn hoạt tính 90,98
Chlorine hóa nƣớ c thải sau xử lý 98,99
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 35/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
35
So sánh đặc điểm của một số hóa chất sử dụng cho quá trình khử trùng
Đặc
diểm
Đặc
điểm
mong
muốn
đạt
đƣợ c
Chlori
ne
Sodium
hypochlori
de
Calcium
hypochlori
de
Chlori
ne
dioxid
e
Bromi
ne
chlorid
e
Ozon
e
U
V
Độc
tính
đốivớ i vi
sinh
vật
Độc
tính
cao ở nồng
độ cao
Cao Cao Cao Cao Cao Cao ca
o
Độ
hòa
tan
Phải
hòa tan
trong
nƣớ c
hoặc
mô
Thấp Cao Cao Cao Thấp Cap -
Độ
bền
t giảm
tính
diệt
khuẩn
theo
thờ i
gian
Bền Hơi không
ổn định
Tƣơng đối
bền
Không
bền
Sản
xuất
khi cần
Hơi
không
ổn
định
Khôn
g bền
Sản
xuất
khi
cần
Sx
khi
cầ
n
Khôn
g độc
đối
vớ i sv
Độc
vớ i
VSV,
không
Rất
độc
vớ i
sinh
Độc Độc Độc Độc Độc Độ
c
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 36/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
36
bậc
cao
độc vớ i
ngƣờ i
và
độngvật
vật bậc
cao
Tính
đồng
nhất
trong
dung
dịch
- Đồng
nhất
Đồng nhất Đồng nhất Đồng
nhất
Đồng
nhất
Đồng
nhất
-
Tác
dụng
vớ i
các
chất
khác
Chỉ tác
dụng
vớ i VK
Oxy
hóa
các
CHC
Chất oxy
hóa mạnh
Chất oxy
hóa mạnh
Cao Oxy
hóa
chất
hữu cơ
Oxy
hóa
chất
hữu
cơ
-
Độc
tính ở
các
nhiệt
độ
khác
nhau
Giữ
đƣợ c
độ độc
ở
khoảng
biến
thiên
của
môi
trƣờ ng
Cao Cao Cao Cao Cao Cao ca
o
Độ ăn
mòn
Không
ăn mòn
kim
loại
Ăn
mòn
mạnh
Ăn mòn Ăn mòn Ăn
mòn
mạnh
Ăn
mòn
Ăn
mòn
mạnh
-
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 37/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
37
Khả
năng
khử
mùi
Có khả
năng
khử
mùi khikhử
trùng
Cao Trung
bình
Trung
bình
Cao Trung
bình
Cao -
Kết luận
Các hóa chất thƣờ ng sử dụng trong quá trình khử trùng là Cl2, ClO2, Ca(ClO)2,
NaOCl. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình là khả năng diệt khuẩn của các hóa
chất này, quá trình khuấy trộn ban đầu, đặc tính cuả nƣớ c thải, thờ i gian tiếp xúc
giữa nƣớ c thải và chất khử trùng, đặc điểm của các vi sinh vật.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 38/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
38
IV. ÁP DỤNG QUÁ TRÌNH KHỬ TRÙNG NƯỚ C THẢI VÀO CÁC
CÔNG TRÌNH CỤ THỂ
1.X ử lý nướ c thải sinh hoạ t
Sơ đồ xử lý nướ c thải bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
SCR THÔ
SCR TINH
NƢỚC THẢIBỆNH VIỆN
BỂ TIẾP NHẬN
BỂ ASBC
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ LẮNG
BỂ KHỬ TRÙNG
BỂ CHỨ ABÙN
MÁY THỔI KHÍ
CHLORINE
NGUỒN TIẾP NHẬN
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 39/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
39
Thuyết minh quy trình xử lý:
Xử lý nƣớc thải bệnh viện rất khó bởi thành phần trong nƣớc có chứa nhiều
chất sát trùng, thuốc kháng sinh, sinh phẩm...Thành phần của nƣớc thải chứa nhiều
khuẩn coliform, fecal-coliform...
Xử lý NTBV phải kết hợp cả phƣơng pháp vi sinh và hoá lý.
Các thành phần chính gây ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải bệnh viện gây ra
là các chất hữu cơ; các chất dinh dƣỡng của ni-tơ (N), phốt-pho (P); các chất rắn lơ
lửng và các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh.. Song các chất hữu cơ trong nƣớc thải dễ
bị phân hủy sinh học, hàm lƣợng chất hữu cơ phân hủy đƣợc xác định gián tiếp
thông qua nhu cầu ô-xy sinh hóa (BOD) của nƣớc thải.. Nƣớc thải bệnh viện rất
nguy hiểm vì chúng là nguồn chứa các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh, nhất là các
bệnh truyền nhiễm nhƣ thƣơng hàn, tả, lỵ... làm ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng
đồng.
Theo phân loại của Tổ chức Môi trƣờng thế giới, nƣớc thải bệnh viện gây ô
nhiễm mạnh có chỉ số nồng độ chất rắn tổng cộng 1.200mg/l, trong đó chất rắn lơ
lửng là 350mg/l; tổng lƣợng các- bon hữu cơ 290mg/l, tổng phốt-pho (tính theo P)
là 15mg/l và tổng ni-tơ 85mg/l; lƣợng vi khuẩn coliform từ 108 đến 109. Ở nƣớc ta,
tiêu chuẩn nƣớc thải bệnh viện sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn loại II (TCVN 7382-
2004) mới đƣợc phép đổ vào hệ thống thoát nƣớc của thành phố và các hồ chứa
nƣớc quy định. Tiêu chuẩn loại II nƣớc thải bệnh viện quy định chỉ số độ pH=6 -9,
chất lơ lửng không lớn hơn 100mg/l, sunfur không lớn hơn 1mg/l, dẫn xuất amonikhông quá 10mg/l và nitrat không quá 30mg/l, chỉ số BOD5 nhỏ hơn 30mg/l,
không phát hiện đƣợc các vi khuẩn gây bệnh, tổng coliform dƣới 5000.
* Phƣơng pháp xử lý có thể mô tả tóm tắt nhƣ sau:
Theo đánh giá của Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp, với lƣu lƣợng nƣớc thải
250m3 /ngày, HTXL bể sinh học Aerotank hiện hữu không đáp ứng đƣợc yêu cầu xả
thải đạt tiêu chuẩn loại A, TCVN 5945:2005, đặc biệt là các chỉ tiêu tổng phospho,
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 40/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
40
tổng nitơ trong nƣớc đầu ra vƣợt gấp 2 lần tiêu chuẩn cho phép. Nguyên nhân là do
bể Aerotank thông thƣờng chỉ xử lý đƣợc các hợp chất hữu cơ mà không có khả
năng xử lý triệt để N có trong nƣớc thải. Để cải thiện hiệu quả xử lý của HTXL
nƣớc thải, phƣơng án cải tiến bể sinh học Aerotank thành bể sinh học tiếp xúchiếu khí ASBC với giá thể là vật liệu tiếp xúc PVC đã đƣợc đề ra.
Bể ASBC là sự kết hợp giữa công nghệ xử lý bằng bùn hoạt tính và lọc bám dính,
có khả năng xử lý hiệu quả các hợp chất hữu cơ và N, P có trong nƣớc thải. Đồng
thời, các SCR thô và tinh cũng đƣợc lắp đặt tại đầu vào của các bể tiếp nhận và bể
điều hòa để tách chất thải rắn có trong nƣớ c thải, giúp nâng cao hiệu quả xử lý của
quá trình sinh học.
Bên cạnh đó, bể ASBC có hiệu quả xử lý cao hơn hẳn bể Aerotank là do ngoài quá
trình xử lý bằng bùn hoạt tính (activated sludge) còn đồng thời xảy ra quá trình sinh
trƣởng bám dính của các vi sinh vật trên lớp vật liệu giá thể (biofilm).
Hệ thống công nghệ xử lý nƣớ c thải bệnh viện hoạt động theo hai giai đoạn:
Ở giai đoạn thứ nhất dùng phƣơng pháp vi sinh hiếu khí trong điều kiện hoàntoàn nhân tạo để loại bỏ các tạp chất hữu cơ có mặt trong nƣớ c thải. Các vi sinh
hiếu khí đƣợ c gây nuôi và phát triển tạo thành màng trên bề mặt giá thể có trong
các bồn sinh học đa bậc sẽ lên men hiếu khí. Các chất hữu cơ đƣợ c cấp ô-xy liên
tục nên nhanh chóng bị phân hủy, loại bỏ khỏi nƣớ c thải.
Giai đoạn hai dùng hóa chất clorin để khử trùng nƣớc đã xử lý, diệt hết các vi
trùng, vi khuẩn có hại, bảo đảm nƣớ c thải đạt tiêu chuẩn loại II quy định trƣớ c khicho nƣớ c thải đã xử lý chảy vào đƣờng thoát nƣớ c công cộng. Trong quá trình xử
lý, hệ thống tạo một lƣợ ng bùn do chất rắn lắng đọng và xác vi sinh vật. Bùn đƣợ c
gom vào bể chứa bùn để tách nƣớ c, phần nƣớc đƣợ c tuần hoàn về bể điều hòa để
xử lý lại, phần bùn đƣợ c xe hút hầm cầu chuyên chở đến nơi quy định và làm
nguyên liệu để chế biến phân hữu cơ. Công nghệ xử lý nƣớ c thải bệnh viện bằng
phƣơng pháp sinh học không gây ô nhiễm thứ cấp do thực hiện trong hệ kín, bảo
đảm môi trƣờ ng sạch xung quanh khu vực xử lý.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 41/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
41
1.2 xử lý nướ c thải chợ đầu mối nông sản Thủ Đứ c
Thuyết minh quy trình xử lý
Trạm xử lý nƣớ c thải: Công nghệ: Đan Mạch. Công suất: 1.500 m3/ngày. Nƣớ c
thải của khu vực đƣợ c thoát tập trung vào hầm bơm sau đó đi qua hệ thống xử lý sẽ
cho ra nƣớ c sạch đi ra ngăn thoát nƣớ c và thoát ra rạch.
Nƣớ c thải từ các khu vực buôn bán trong chợ theo mạng lƣới thoát nƣớ c chảy
đến trạm xử lý. Tại đây nƣớ c thải đƣợ c tiếp nhận chảy vào bể thu gom qua song
chắn rác để loại bỏ sơ bộ các tạp chất có kích thƣớ c lớn nhƣ bao ni lông, vỏ hộp,
các vụn phế phẩm to. Rác tích tụ phía trƣớ c song chắn rác sẽ đƣợc kéo lên định kỳ
nhờ hệ thống ròng rọc, sau đo đƣợ c thu gom lại và đƣa lên thùng rác tập trung của
chợ .
DD javen
Máy thổi khí Máy ép bùn
Bể nén bùn
Cặn khô
DDpolymer
Nƣớ c thải
Song chắn rác
Hầm bơm
Máy sàn rác
Bể điều hòa
Bể USBF
Bể khử trùng
Ngăn thoát nƣớ c
Sông
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 42/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
42
Nƣớ c thải chảy vào bể thu gom nhằm tập trung lƣợng nƣớ c và ổn định dòng
chảy. Trong hầm bơm bố trí hai bơm nƣớ c thải lên song chắn rác tự động. Song
chắn rác tự động có nhiệm vụ tiếp tục loại bỏ các cặn bẩn có kích thƣớ c nhỏ mà rổ
chắn rác không giữ lại đƣợ c, tránh gây ảnh hƣởng đến các công trình đơn vị phíasau. Nƣớ c thải sau khi qua song chắn rác chảy xuống bể điều hòa.
Bể điều hòa có nhiệm vụ cân bằng lƣu lƣợ ng và nồng độ. Tại đây không khí
đƣợ c cấp vào nhằm khuấy trộn nƣớ c thải và tạo điều kiện hiếu khí tránh sự phân
hủy kị khí gây mùi hôi. Chất dinh dƣỡng là NPK để cung cấp dƣỡ ng chất cho VSV
hoạt động và phát triển tạo điều kiện thích hợ p cho các quá trình xử lý sinh học sau
đó. Trong bể điều hòa có hai bơm nhúng chìm để bơm nƣớ c lên bể USBF
Trong bể USBF, không khí đƣợ c cấp nhờ hai máy thổi khí hoạt động luân phiên
24/24h. Vi sinh trong bể USBF đƣợ c bổ sung định kì mỗi tuần từ bùn tuần hoàn tại
bể lắng. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành sản phẩm cuối cùng
là CO2 và H2O làm giảm nồng độ bẩn trong nƣớ c thải.
Sau quá trình sử lý sinh học, nƣớ c thải qua bể lắng đứng để lắng bùn trong nƣớ c
thải. Trong bể lắng đứng, nƣớ c di chuyển từ trong ống trung tâm xuống đáy bể sauđó di chuyển ngƣợ c từ dƣớ i lên chảy vào máng thu nƣớc để tràn sang bể khử trùng.
Quá trình phản ứng xảy ra trong ống trung tâm của bể lắng tạo ra bông cặn có kích
thƣớ c lớ n nên dễ lắng xuống đáy bể. Đáy bể cấu tạo hình chó p để thu gom các cặn
lắng. Cặn lắng phải đƣợ c xả ra mỗi ngày vào bể thu bùn bằng cách xả van bùn ở
cạnh bên bể lắng đứng, thờ i gian xả bùn phụ thuộc vào lƣợ ng bùn nhiều hay ít, có
thể theo dõi nƣớ c xả cho đến khi không còn đặc hay hơi trong là đƣợ c, thong
thƣờ ng thờ i gian xả bùn từ 5-10 phút.
Nƣớ c thải tiếp tục tự chảy đến bể khử trùng. Tại đây dung dịch Javen đƣợ c
châm vào nhờ hệ thống bơm định lƣợ ng. Javen là chất oxy hóa mạnh sẽ oxy hóa
màng tế bào sinh vật gây bệnh và giết chết chúng. Từ bể chứa, nƣớ c thải tự chảy
đến ngăn thoát nƣớ c rồi đƣợ c xả ra rạch.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 43/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
43
Bể khử trùng là công trình xử lý cuối cùng trong hệ thống xử lý nƣớ c thải. Sau
khi qua bể khử trùng, nƣớ c thải đạt tiêu chuẩn nƣớ c thải vào nguồn loại B theo
TCVN5945-1995 và có thể xả vào nguồn tiếp nhận.
Phần bùn lắng ở bể thu bùn đƣợc đƣa tớ i bể nén bùn. Bể nén bùn làm giảm độ
ẩm và thể tích của bùn, nƣớc sau khi tách bùn quay ngƣợ c lại bể điều hòa.Bùn sau
khi qua bể nén bùn sẽ đƣợc bơm đến máy ép bùn, ở đây bùn đƣợc làm khô hơn rồi
đƣợ c vận chuyển ra bãi thải. Lƣợng nƣớ c từ máy ép bùn đƣợc đƣa về bể điều hòa.
2.X ử lý nướ c thải sả n xuấ t
2.1 Xử lý nướ c thải công nghiệp bia
Nƣớ c thải SX bia
NaOH
Bể điều hòa
Bùn dư
Bể UASB
Tháp giải nhiệt
Bể aerotank
Đạt QCVN 24:
2009/BTNMT giá trị C cột B
chlorine
Bùn đi xử lý
Bể khử trùngBể nén bùn
Bể lắng
Máy thổi khí
Nước dư
Bể gom Chôn lấp
Cặn rác
Bùn
tu ần
hoàn
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 44/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
44
Mô tả công nghệ trạm xử lý nướ c thải Bia Hà Đông:
Nƣớ c thải từ tất cả các khu vực của xƣở ng sản xuất bia hơi, đƣợ c tách riêng
với nƣớc mƣa theo hệ thống thoát nƣớ c bẩn tập trung về bể gom TK-101 của trạm
xử lý nƣớ c thải (không cần ngăn lắng cát vì toàn bộ hệ thống thu gom của nhà máyđã có các hố ga trƣớ c khi chảy về bể thu gom của trạm) với lƣu lƣợ ng trung bình
7,5m3/h. Trƣớc khi vào máy bơm cấp1 (P-01), nƣớ c thải đƣợ c dẫn qua song chắn
rác để loại bỏ cặn rác có kích thƣớ c lớn hơn 0,2mm ra khỏi dòng thải bằng phƣơng
pháp thủ công. Từ bể gom, nƣớ c thải đƣợc hai bơm P-01 (chạy luân phiên) bơm lên
tháp giải nhiệt TK-102 có nhiệm vụ giảm nhiệt độ.
Tại tháp giải nhiệt nƣớ c tự chảy vào bể điều hòa nhờ chênh lệch cao độ, ở bể
điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lƣu lƣợ ng và các thành phần (SS, BOD, COD…)
của nƣớ c thải. trong bể điều hòa đƣợ c bố trí một hệ thống sục khí, nhằm tạo sự xáo
trộn nƣớ c thải tránh hiện tƣợ ng lắng cặn và phân hủy kỵ khí trong bể này, tạo môi
trƣờng đồng nhất cho dòng thải trƣớc khi qua các bƣớ c xử lý tiếp theo, đồng thờ i
dung dịch NaOH cũng đƣợc châm vào đây để nâng pH của nƣớ c thải.
Tại bể điều hòa đƣợc hai bơm P-02 (chạy luân phiên) bơm sang bể UASB
(TK-103) để bắt đầu quá trình xử lý sinh học kỵ khí. Trong bể UASB TK-103,
nƣớ c thải đƣợ c phân bố đều trên diện tích đáy bể và đi từ dƣớ i lên qua lớp đệm bùn
lơ lửng, khi qua lớ p bùn này, hỗn hợ p bùn (vi sinh vật) yếm khí trong bể sẽ hấp phụ
chất hữu cơ (BOD, COD…) hòa tan trong nƣớ c thải, đồng thờ i phân hủy và chuyển
hóa chúng thành khí biogas bay lên (khoảng 70-80% là khí methane và 20-30% là
cacbonic và các khí khác). Khí biogas sinh ra đƣợ c thu hồi và đốt tại đầu đốt khí,
nƣớ c sau xử lý dâng lên theo máng thu chảy sang bể Aerotank (TK-104).
Trong bể Aerotank (TK-104), quá trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lƣợng oxy hòa tan trong nƣớ c nhờ các đĩa phân phối khí bọt mịn, một lƣợ ng
oxy thích hợp đƣợ c cung cấp cho bùn hoạt tính để phân hủy các chất hữu cơ có
trong nƣớ c thải. Hầu hết các chất ô nhiễm hữu cơ đƣợ c sử dụng để duy trì sự sống
của vi sinh khuẩn, vì vậy chỉ có một lƣợ ng nhỏ bùn hoạt tính đƣợ c sinh ra.
Từ bể Aerotank, nƣớ c thải tự chảy vào bể lắng ( TK-105), ở đây đƣợ c bố trí
ống phân phối trung tâm bằng vật liệu Inox và sẽ diễn ra quá tình tách bùn hoạt tính
và nƣớ c thải đã qua sử lý sinh học, lƣợ ng bùn hoạt tính phần lớn đƣợc bơm bùn
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 45/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
45
bơm tuần hoàn trở lại bể hiếu khí Aerotank (TK-104) lƣợng dƣ còn lại đƣợc bơm
bùn bơm đến bể nén bùn (TK - 07).
Nƣớ c sau khi lắng tiếp tục chảy vào bể khử trùng (TK-106) để tiêu diệt hoàn
toàn các vi sinh vật gây bệnh còn sót lại trong nƣớ c thải. Tại đây, nƣớ c thải sẽ đƣợ c
tiếp xúc vớ i hóa chất chlorine theo dòng chảy ziczac nhằm tạo thờ i gian tiếp xúc
giữa nƣớ c thải và hóa chất khử trùng, sau đó nƣớ c tự chảy ra hệ thống nƣớ c thải
chung của thành phố bảo đảm nƣớ c sau xử lý luôn đạt tiêu chuẩn xả thải Loại B
theo QCVN 24: 2009/BTNMT, Giá trị C cột B trƣớ c khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Về công tác xử lý bùn và cặn rác:
Ơ bể lắng (TK-105), phần lớ n bùn hoạt tính sau khi lắng đƣợc bơm bùn tuầnhoàn trở về bể Aerotank để duy trì chức năng sinh học và giữ nồng độ bùn ở mức
ổn định. Lƣợ ng bùn sinh học dƣ đƣợc bơm bùn dƣ bơm về bể nén bùn TK-107, vớ i
thời gian lƣu thích hợp bùn đƣợ c nén từ nồng độ 1% lên 2-2,5%, sau đó đƣợ c
chuyển đi chôn lấp theo quy định.
Nƣớc dƣ từ bể nén bùn đƣợ c thu gom và bể điều hoà để tiếp tục quá trình xử
lý.
2.2 Xử lý nướ c thải công nghiệp dệt
Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớ c thải vớ i công suất 200m3/ngày đêm cho công ty cổ
phần dệt len Thủy Bình
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 46/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
46
Mô tả công nghệ hệ thống xử lý nước thải nhà máy Dệt len Thủy Bình:
Nƣớc thải từ khu vực dệt nhuộm của Nhà máy, đƣợc tách riêng với nƣớc mƣa
theo hệ thống thoát nƣớc bẩn tập trung về bể gom TK -101 của trạm xử lý nƣớc thải
với lƣu lƣợng trung bình 6,25m3/h.
Trƣớc khi vào máy bơm cấp 1 (P-01), nƣớc thải đƣợc dẫn qua song chắn rác và
rọ thu rác để loại bỏ cặn rác có kích thƣớc lớn hơn 10 - 2mm ra khỏi dòng thải.
Sau đó, nƣớc thải đƣợc bơm P-01 bơm nƣớc thải lên tháp giải nhiệt TK -102
nhằm hạ nhiệt độ. Sau đó nƣớc tự chảy vào điều hòa TK -103 có nhiệm vụ điều hòa
lƣu lƣợng và các thành phần (SS, BOD, COD…) của nƣớc thải. Bể điều hòa tạo
môi trƣờng đồng nhất cho dòng thải trƣớc khi qua các bƣớc xử lý tiếp theo, đồng
thời dung dịch HCl cũng đƣợc châm vào bể để hạ pH của nƣớc thải.
Bể gom
Tháp giải nhiệt
Bể điều hòa
Bể aerotank
Lắng lamen
Phản ứng
Trung gian
Bể khử trùng
QCVN13 : 2008/BTNMT giá trị C cột B
Nƣớ c thải
Bùn dư
Bùn dư
Sân phơi bùn
Bùn đi xử lý
Máy thổi khí
Chôn lấp
C ặn rác
Nước dư
HCl
Cholorine
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 47/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
47
Nƣớc thải từ bể điều hòa sẽ đƣợc bơm cấp 2 (P-02) bơm sang bể Aerotank
(TK-104) trong bể TK -104, quá trình xử lý sinh học hiếu khí diễn ra nhờ vào lƣợng
oxy hòa tan trong nƣớc, một lƣợng oxy thích hợp đƣợc cung cấp cho bùn hoạt tính
để phân hủy các chất hữu cơ có trong nƣớc thải. Hầu hết các chất ô nhiễm hữu cơ đƣợc sử dụng để duy trì sự sống của vi sinh khuẩn, vì vậy chỉ có một lƣợng nhỏ
bùn hoạt tính đƣợc sinh ra.Từ bể Aerotank, nƣớc thải tự chảy vào bể lắng bùn hoạt
tính (TK-105), sau đó tự chảy vào bể phản ứng (TK -106) ở đây sẽ châm hóa chất
trợ lắng PAC, có máy khuấy trộn đều nƣớc với hóa chất nó diễn ra quá trình phản
ứng tánh màu và lƣợng cặn SS và châm một lƣợng hóa chất Chlorine nhằm tiêu
diệt vi khuẩn gây hại.
Sau đó lƣợng nƣớc trong sẽ tự chảy sang bể trung gian (TK -107) để thời gian
đủ cho sự tạo bông cặn, rồi đƣợc bơm qua hệ thống lọc áp lực nhằm loại bỏ hết
hoàn toàn. Bảo đảm nƣớc sau xử lý luôn đạt quy chuẩn xả thải theo QCVN
13:2008/BTNMT giá trị C và cột B trƣớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Về công tác xử lý bùn và cặn rác:
Ở bể lắng (TK -106), phần lớn bùn hoạt tính sau khi lắng đƣợc bơm bùn tuần
hoàn trở về bể Aerotank để duy trì chức năng sinh học và giữ nồng độ bùn ở mức
ổn định. Lƣợng bùn sinh học dƣ đƣợc bơm bùn dƣ bơm về sân phơi bùn TK -108,
sau đó đƣợc chuyển đi chôn lấp theo quy định.Nƣớc dƣ từ sân phơi bùn đƣợc thu
gom và chảy về trạm bể điều hòa để tiếp tục quá trình xử lý.
2.3 Sơ đồ hệ thống xử lý nướ c thải của đơn vị: Công ty cổ phần Chế biến
hàng xuất khẩu Cầu Tre (TP HCM).
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 48/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
48
SCR
NGĂN TIẾP NHẬN
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ SINH HỌCBỂ NÉN BÙN
HÚT BÙNĐỊNH KỲ
BỂ TIẾP XÚCDD CLO KHỬ
TRÙNG
NGUỒN TIẾP NHẬN
NƢỚC THẢI
BỂ LẮNGĐỢT 1
B Ể LẮNG
ĐỢT 2
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 49/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
49
Thuyết minh công nghệ:
Nƣớ c thải từ các phân xƣở ng theo mạng lƣới thoát nƣớ c riêng qua song chắn
rác đƣợ c dẫn đến ngăn tiếp nhận, tại đây có bố trí bơm nhúng chìm. Song chắn rác
có nhiệm vụ giữ lại và loại bỏ rác và các tạp chất vô cơ có kích thƣớ c lớn nhƣ bao
ni lông, giấy, vải vụn, sợ i,...nhằm tránh gây hƣ hại bơm hoặc tắc nghẽn các công
trình phía sau. Rác sẽ đƣợ c vớt định kỳ sau đó thu gom lại và đƣa đến hố chứa rác .
Nƣớc sau khi qua song chắn rác tự chảy vào bể điều hòa. Bể điều hòa có tác
dụng điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải, tránh hiện tƣợng quá tải vào các giờ
cao điểm, do đó giúp hệ thống xử lý làm việc ổn định đồng thời giảm kích thƣớc
các công trình đơn vị tiếp sau. Trong bể điều hòa có bố trí hệ thống thổi khí. Tácdụng của hệ thống này là xáo trộn nƣớc thải đồng thời cung cấp oxy nhằm giảm
một phần BOD.
Từ bể điều hòa nƣớc thải tiếp tục đƣợc bơm vào bể lắng rồi vào bể xử lý sinh
học hiếu khí. Trong bể sinh này các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan chuyển
hóa thành bông bùn sinh học - quần thể vi sinh vật hiếu khí - có khả năng lắng dƣới
tác dụng của trọng lực. Nƣớc thải chảy liên tục vào bể sinh học trong đó khí đƣợc
đƣa vào cùng xáo trộn với bùn hoạt tính, cung cấp oxy cho vi sinh phân hủy chất
hữu cơ. Dƣới điều kiện nhƣ thế, vi sinh sinh trƣởng tăng sinh khối và kết thành
bông bùn. Sau khi lƣu nƣớc đủ thời gian cần thiết nƣớc trong bể sinh học hiếu khí
tiếp tục chảy qua bể lắng.
Bể lắng có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nƣớc thải. Bùn sau khi
lắng có hàm lƣợng SS = 8000 mg/L, một phần sẽ tuần hoàn trở lại bể sinh học (25-
75% lƣu lƣợng) để bảo đảm nồng độ vi sinh trong bể đủ điều kiện phân hủy nhanhcác chất hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS = 2000 mg/L. Độ ẩm bùn hoạt
tính dao động trong khoảng 98.5 - 99.5%. Lƣu lƣợng bùn dƣ Qw thải ra mỗi ngày
đƣợc bơm vào bể nén bùn
Nƣớc thải tiếp tục đƣợc đƣa qua bể tiếp xúc với chất khử trùng clo. Ngoài mục
đích khử trùng, clo còn có thể sử dụng để giảm mùi.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 50/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
50
Bể nén bùn tiếp nhận bùn dƣ từ bể lắng. Nhiệm vụ của bể nén bùn làm giảm
thể tích bùn từ độ ẩm trên 99% xuống 95-96%. Lƣợng bùn nén sau đó đƣợc lấy
định kỳ và chở đổ nơi qui định hoặc có thể dùng làm phân bón cho cây xanh.
Mô tả hệ thố ng thiế t b ị khử trùng:
Thiết bị dùng để khử trùng nƣớ c thải bằng clorua vôi thƣờ ng có một hay hai
thùng hòa trộn, hai thùng dung dịch và một thùng định lƣợ ng.
Thùng hòa trộn làm nhiệm vụ trộn clorua vôi với nƣớc để nhận đƣợ c dung dịch
clorua vôi dạng sữa có nồng độ 2,5% , sau khi qua thùng định lƣợ ng dung dịch
clorua vôi dẫn đến máng trộn trƣớ c khi qua bể tiếp xúc.
Dung tích hữu ích của thùng dung dịch có thể xác định theo công thức:
W = a.Q/1000.b.n
Trong đó Q- lƣu lƣợ ng trung bình của nƣớ c cần khử trùng m3 /ngày
a- liều lƣợ ng clo hoạt tính
b- nồng độ dung dịch clorua vôi, lấy không lớn hơn 25%
n- số lần hòa trộn clorua vôi trong ngày, lấy trong khoảng 2-6 lần phụ thuộc
vào công suất của trạm
Dung tích thùng hòa trộn lấy không quá 50% dung tích thùng dung dịch
Đối vớ i các trạm xử lý công suất trung bình, thƣờ ng dùng các thiết bị trộn cơ
học để trộn clorua vôi. Để tránh ăn mòn do clo, các cánh và trục của thiết bị trộn cơ
học nên làm bằng gỗ. Tất cả các thùng đều có nắp đậy.
Hàm lƣợ ng clo cần thiết để khử trùng cho nƣớ c sau lắng, 3-15mg/L.. Thờ i gian
tiếp xúc để loại bỏ vi sinh khoảng 20-40 phút. Nƣớ c thải sau khi qua bể tiếp xúc clo
đạt tiêu chuẩn xả ra nguồn loại B.
2.4 Xử lý nướ c thải nhà máy thủy sản
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 51/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
51
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Nƣớc thải từ các phân xƣởng sản xuất theo mạng lƣới thoát nƣớc riêng dẫn
đến bể lắng cát đƣợc đặt âm sâu dƣới đất, ở đây sẽ giữ lại cát và các chất rắn lơ
lửng có kích thƣớc lớn để đảm bảo sự hoạt động ổn định của các công trình xử lý
tiếp theo. Trƣớc khi vào bể lắng cát, nƣớc thải đƣợc dẫn qua thiết bị lọc rác thô
nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thƣớc lớn nhƣ: giấy, gỗ, nilông, lá cây … ra khỏi
nƣớc thải. Nƣớc thải ra khỏi bể lắng cát sẽ đến hầm tiếp nhận rồi bơm qua máy
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 52/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
52
sàng rác để loại bỏ các chất rắn có kích thƣớc lớn hơn 1mm. Sau đó nƣớc tự chảy
xuống bể điều hòa.
Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nƣớc thải trên
toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tƣợng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu, đồng
thời có chức năng điều hòa lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc thải đầu vào. Nƣớc thải
đƣợc bơm từ bể điều hòa vào bể UASB. Tại bể UASB, các vi sinh vật kỵ khí sẽ
phân hủy các chất hữu cơ có trong nƣớc thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản
và khí Biogas (CO2, CH4, H2S, NH3…), theo phản ứng sau :
Chất hữu cơ + Vi sinh vật kỵ khí --> CO2 + CH4 + H2S + Sinh khối
mới + …
Sau bể UASB nƣớc thải đƣợc dẫn qua cụm bể anoxic và aerotank. Bể anoxic
kết hợp aerotank đƣợc lựa chọn để xử lý tổng hợp: khử BOD, nitrat hóa, khử NH 4+
và khử NO3- thành N2, khử phospho. Với việc lựa chọn bể bùn hoạt tính xử lý kết
hợp đan xen giữa quá trình xử lý thiếu khí, hiếu khí sẽ tận dụng đƣợc lƣợng cacbon
khi khử BOD, do đó không phải cấp thêm lƣợng cacbon từ ngoài vào khi cần khử
NO3
-
, tiết kiệm đƣợc 50% lƣợng oxy khi nitrat hóa khử NH4
+
do tận dụng đƣợclƣợng oxy từ quá trình khử NO3
-. Nƣớc sau cụm bể anoxic – aerotank tự chảy vào
bể lắng. Bùn đƣợc giữ lại ở đáy bể lắng. Một phần đƣợc tuần hoàn lại bể anoxic,
một phần đƣợc đƣa đến bể chứa bùn. Tiếp theo, nƣớc trong chảy qua bể trung gian
đƣợc bơm lên bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt
tính để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất
khó hoặc không phân giải sinh học.
Nƣớc đƣợc bơm từ bể trung gian qua lớp vật liệu lọc của bể lọc áp lực. Cặn
lơ lửng đƣợc giữ lại trên lớp vật liệu lọc. nƣớc đi ra khỏi bể lọc áp lực đi vào bể
nano dạng khô để tách phần dầu và cặn còn sót lại trong nƣớc thải. Vi sinh đƣợc
loại ra khỏi nƣớc tại bể này. Đây là công nghệ khử trùng không dùng hóa chất.
Nƣớc sau khi qua bể nano dạng khô đạt yêu cầu xả thải vào nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành của pháp luật.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 53/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
53
Bùn ở bể chứa bùn đƣợc đƣợc bơm qua máy ép bùn băng tải để loại bỏ
nƣớc, giảm khối tích bùn. Bùn khô đƣợc cơ quan chức năng thu gom và xử lý định
kỳ. Tại bể chứa bùn, không khí đƣợc cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự
phân hủy sinh học các chất hữu cơ.
2.5. Xử lý nước thải khu công nghiệp Tân Bình
Khu công nghiệp Tân Bình sử dụng công nghệ SBR trong xử lý nƣớc thải.
Quá trình xử lý chủ yếu là xử lý sinh học. với công suất xử lý 4000 m3/ngày đêm.
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nướ c thải KCN Tân Bình
Nƣớ c thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp đƣợ c tập trung và dẫn qua
mƣơng lắng cát kết hợp đặt song chắn rác thô. Rác có kích thƣớ c lớn đƣợ c tách ra,
cát lắng xuống đáy mƣơng và đƣợ c lấy lên theo định kỳ. Nƣớ c thải tiếp tục chảy về
hố thu.
Bể tuyển nổi - tách dầu mỡ
Bể điều hòa
Thùng thu dầuVáng dầu
Xử lýNaOH, H2SO4
Nƣớ c thải sản xuất vàsinh hoạt từ các đơn vị trong KCN
Máy lọc rác tinh
Lọc rác thô
Hố thu tập trung
rác Xử lý
rác Xử lý
Bể khử trùng
Hồ chứa nƣớ c sau xử lý
Loại A (QCVN
24:2009 BTNMT)
Chlorine
Bể SBR Bể chứa bùn Máy ép bùnMáy thổi khí
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 54/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
54
Tại hố thu, nƣớ c thải đƣợc bơm tự động bơm qua máy lọc rác tinh. Tại máy lọc
rác tinh, rác có kích thƣớ c nhỏ đƣợc tách ra trƣớ c khi vào bể tách dầu. Tại bể tách
dầu, dầu mỡ có trong nƣớ c thải đƣợ c gạt bỏ ra khỏi nƣớ c thải và đƣợ c thu về thùng
chứa dầu mỡ và đem đi xử lý.
Tiếp đến nƣớ c thải tự chảy qua bể điều hoà, tại đây nƣớ c thải đƣợc điều hòa về
lƣu lƣợ ng, nhờ 2 máy khuấy trộn chìm và đƣợc điều chỉnh pH nƣớ c thải cho thích
hợ p bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH trƣớc khi đi vào bể phản ứng.
SBR là một dạng của bể Aerotank. Khi xây dựng bể SBR nƣớ c thải chỉ cần đi
qua song chắn, bể lắng cát và tách dầu mỡ nếu cần, rồi nạp thẳng vào bể. Ƣu điểm
là khử đƣợ c các hợ p chất chứa nitơ, photpho khi vận hành đúng các quy trình hiếu
khí, thiếu khí và yếm khí. Bể SBR hoạt động theo 5 pha:
Pha làm đầy ( fill ): thời gian bơm nƣớ c vào kéo dài từ 1-3 giờ. Dòng nƣớ c
thải đƣợc đƣa vào bể trong suốt thờ i gian diễn ra pha làm đầy. Trong bể
phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tuỳ theo mục tiêu xử lý, hàm
lƣợng BOD đầu vào, quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: làm đầy –
tĩnh, làm đầy – hòa trộn, làm đầy – sục khí. Pha phản ứng, thổi khí ( React ): Tạo phản ứng sinh hóa giữa nƣớ c thải và
bùn hoạt tính bằng sục khí hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nƣớ c và
khuấy trộn đều hỗn hợ p. Thờ i gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lƣợ ng
nƣớ c thải, thƣờ ng khoảng 2 giờ . Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có
thể thực hiện, chuyển Nitơ từ dạng N-NH3 sang N-NO22- và nhanh chóng
chuyển sang dạng N-NO3-.
Pha lắng (settle): Lắng trong nƣớ c. Quá trình diễn ra trong môi trƣờ ng
tĩnh, hiệu quả thủy lực của bể đạt 100%. Thờ i gian lắng trong và cô đặc bùn
thƣờ ng kết thúc sớm hơn 2 giờ .
Pha rút nƣớ c ( draw): Khoảng 0.5 giờ .
Pha chờ : Chờ đợi để nạp mẻ mớ i, thờ i gian chờ đợ i phụ thuộc vào thờ i
gian vận hành 4 quy trình trên và vào số lƣợ ng bể, thứ tự nạp nƣớ c nguồn
vào bể.
5/11/2018 noidungkhutrungnuocthai(2)1 - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/noidungkhutrungnuocthai21 55/55
Phƣơng pháp khử trùng nƣớ c thải GVHD: THS. LÂM VĨNH SƠN
55
Xả bùn dƣ là một giai đoạn quan trọng không thuộc 5 giai đoạn cơ bản trên,
nhƣng nó cũng ảnh hƣở ng lớn đến năng suất của hệ. Lƣu lƣợ ng và tần suất
xả bùn đƣợc xác định bởi năng suất yêu cầu, cũng giống nhƣ hệ hoạt động
liên tục thông thƣờ ng. Trong hệ hoạt động gián đoạn, việc xả bùn thƣờ ngđƣợ c thực hiện ở giai đoạn lắng hoặc giai đoạn tháo nƣớ c trong.
Đặc điểm duy nhất là ở bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt hoá. Hai quá
trình làm thoáng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể, cho nên không có sự mất
mát bùn hoạt tính ở giai đoạn phản ứng và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ
bể lắng để giữ nồng độ.
Tại bể khử trùng nƣớ c thải đƣợ c châm dung dịch NaOCl vớ i liều lƣợ ng nhất
định để tiệt trùng nƣớc trƣớ c khi xả ra hồ sinh học.
Nƣớ c thải sau quá trình xử lý đạt cột A QCVN24:2009/BTNMT đƣợ c phép xả
thải ra môi trƣờ ng.
V.TÌNH HÌNH ÚNG DỤNG QUÁ TRÌNH KHỬ TRÙNG TRONG XỬ LÝ
NƯỚ C THẢI HIỆN NAY
VII. Tài liệu tham khảo