22
Nuôi dưỡng trẻ sỏ Nuôi dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh sinh bằng đường tĩnh mạch mạch TS. Phạm Thị xuân Tú TS. Phạm Thị xuân Tú

Nuôi dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

  • Upload
    gina

  • View
    66

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Nuôi dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch. TS. Phạm Thị xuân Tú. Nhu cầu của trẻ sơ sinh . Năng lượng - Nhu cầu năng lượng tối thiểu: 50-60kcal/kg/ 24 giờ . phụ thuộc vào t , sự vận động của trẻ, sự hô hấp, ... - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng trẻ sỏ sinh Nuôi dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạchbằng đường tĩnh mạch

TS. Phạm Thị xuân TúTS. Phạm Thị xuân Tú

Page 2: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nhu cầu của trẻ sơ sinh

Năng lượng

- Nhu cầu năng lượng tối thiểu: 50-60kcal/kg/ 24 giờ .

phụ thuộc vào t, sự vận động của trẻ, sự hô hấp, ...

- Để tăng cân 15 g /24 giờ, cần cung cấp thêm 45-60 kcal/kg/24

giờ (50% lipit, 10% protein, 40% đường).

Nhu cầu năng lượng 100-110 kcal/kg/24 giờ ( trẻ đủ tháng);

120-130 kcal/kg/24 giờ (đẻ non); + 10% (trẻ suy dinh dưỡng

trong bào thai)

Page 3: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nhu cầu của trẻ sơ sinh

Nhu cầu /kg/ 24gờ Trẻ đủ tháng Trẻ đẻ non

Năng lượng (kcal) 100 - 10 110 - 160

Protein(g) 1,8 - 3,6 2,9 - 4

Đường (g) 3,5 - 9 4 - 9

3,6 - 13 8 - 22

Lượng dịch (ml) 150 130

Nhu cầu dinh dưỡng cuối tuần thứ nhất

Page 4: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nhu cầu của trẻ sơ sinh Protein- Nhu cầu lý thuyết là 4 g /kg/24 giờ.- Thực tế không nên quá 2g/kg/24 giờ (dễ gây

nên tình trạng toan chuyển hoá).

Ure máu Tăng cân tốt Tăng cân không tốt

> 3-4 mmol/l Giảm protein Tăng năng lượng

< 3-4 mmol/l Không thay đổi Tăng protein

Page 5: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Lipid- Chiếm 40-60% năng lượng cung cấp cho trẻ.- Cần a. linoleic, a. alpha linoleic, a. béo không

no chuỗi dài - Thực tế không quá 3-4 g/kg/24 giờ (giảm trong

trường hợp trẻ đẻ rất non; vàng da nhiều - axit béo tự do cạnh tranh với bilirubin khi gắn với albumin; tăng sức cản mao mạch phổi )

Nhu cầu của trẻ sơ sinh

Page 6: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Đường- Phụ thuộc vào tổng số năng lượng cần thiết cho

trẻ.- Trong nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, sử dụng dung

dịch glucoza 10-12% qua đường tĩnh mạch ngoại biên (kiểm soát chặt chẽ đường máu, tránh tăng hoặc giảm đường máu).

- Trẻ đẻ non thường có hiện tượng tăng đường máu nên nồng độ glucoza của dịch truyền thường thấp, có khi phải truyền dung dịch glucoza 5-7,5%.

Nhu cầu của trẻ sơ sinh

Page 7: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nhu cầu của trẻ sơ sinh Nhu cầu muối khoáng và kim loại

Muối khoáng

Đẻ non Đủ tháng

/ kg / ngày Đường miệng Đường tĩnh mạch Đường miệng Đường tĩnh mạch

Natri (mmol) 2 - 4 2 - 4 2 - 3 2 - 3

Kali (mmol) 2 - 3 2 - 3 2 - 3 2 - 3

Canxi (mg) 120 - 230 60 - 90 130 60 - 70

Phopho (mg) 60 -125 40 - 70 45 40 -45

Magie (mg) 7 - 15 4 - 7 7 5 - 7

Kim loại / ngàyKẽm (µg) 800 - 1000 400 800 250

Sắt (mg) 1 1

Page 8: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nhu cầu của trẻ sơ sinh Nhu cầu vitamin

Đẻ non Đủ tháng

/ ngày Đường miệng Đường tĩnh mạch Đường miệng Đường tĩnh mạch

Vitamin A (µg UI) 65 - 135 65 - 130 120 240

Vitamin D (IU) 400 260 300 400

Vitamin E (mg) 9 - 18 3 - 6 7 - 15 10

Vitamin K(mg) 0,05 0,1 0,05 0,2

Vitamin C (mg) 35-50 35

Vitamin B1 (mg) 0,2 - 0,7 0,3 - 0,8 0,3 1,2

Vitamin B2 (mg) 0,3 – 0,8 0,4 – 0,9 0,4 1,4

Vitamin B6 (mg) 0,3 - 0,7 0,3 – 0,7 0,3 1

Vitamin B12 (µg) 0,3 – 0,7 0,3 – 0,7 0,3 1

A xit folic (g) 50 40 - 60 25 - 40 140

Page 9: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Tuổi Đẻ non(ml/kg)

Đẻ đủ tháng(ml/kg)

1 ngày 60 702 ngày 70 803 ngày 80 904 ngày 90 1105-7 ngày 100-120 1302 tuần 140-170 130-160

Nhu cầu của trẻ sơ sinh Nhu cầu dịch trong những ngày đầu tiên của trẻ

Page 10: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Chú ý - Nhu cầu dịch này bao gồm cả: thuốc tiêm; dịch trong cathétèr, dây truyền;

các sản phẩm máu.- Nhu cầu

Tăng trong trường hợp: Chiếu đèn (+ 20%)Nằm lồng ấp (+ 10%)Đái nhiều (đái đường, mất protein, dùng cafein), bài tiết (sonde dẫn lưu) Giảm nhiều hơn 5% trọng lượng cơ thể /24 giờ trong hai ngày đầuGiảm nhiều hơn 15% trọng lượng cơ thể /24 giờ trong những ngày tiếp theoTỷ trọng nước tiểu lớn hơn 1010 trong 3 lần liên tiếp Giảm tới 50-60 ml/kg/24 giờ trong trường hợp: Sau ngạt chu sinhSuy timCòn ống động mạchKhông giảm cân trong những ngày đầu tiên Tỷ trọng nước tiểu nhỏ hơn 1003 trong lần 3 thử liên tiếp (30/ml/kg /24 giờ + lượng nước tiểu (đánh giá 8 giờ / 1 lần)Suy thận (không do giảm khối lượng tuần hoàn).

Nhu cầu của trẻ sơ sinh

Page 11: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Cách nuôi dưỡng- Đối với trẻ đẻ rất non < 33 tuần tuổi

* nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch trong những ngày đầu

*ăn qua sonde, khởi đầu với lượng sữa 10-20mg/kg/ngày, ăn tăng dần, theo dõi sự thích nghi của bộ máy tiêu hoá

- Đối với trẻ non ≥ 33 tuần tuổi

* ăn qua sonde

* đổ thìa

* bú mẹ

Page 12: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng tĩnh mạch bổ sung (1 phần)

Chỉ địnhKhi trẻ ăn bằng đường miệng khó ăn:- Trẻ đẻ non < 2000 g không nhận đủ 40 kcal /kg/24 giờ

bằng đường miệng trong 3 ngày đầu.- Trẻ sơ sinh đủ tháng không nhận đủ lượng dịch cần thiết

trong 3 ngày đầu,• Đường truyền thường dùng đường tĩnh mạch ngoại biên • Chú ý: cung cấp đường mỡ đạm bằng đường tĩnh mạch

tới khi đứa trẻ ăn được 60 ml sữa /kg/24 giờ.

Page 13: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

• Thành phần dịch truyền - Không cần thiết truyền photpho, vitamin và

yếu tố vi lượng. - Không cần cho can xi hàng ngày - Chỉ dùng can xi trong trường hợp suy giáp

trạng thứ phát do thiếu oxy, trẻ đẻ non, có hội chứng suy hô hấp, mẹ bị đái đường.

Nuôi dưỡng tĩnh mạch bổ sung (1 phần)

Page 14: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch hoàn toàn

Chỉ định - Sau mổ cắt ruột- Viêm ruột hoại tử - Tắc ruột phân xu…Đường truyền- Tĩnh mạch ngoại biên- Cathétèr trung tâm nếu cần thiết: đường

tĩnh mạch rốn, dưới da vào tới tĩnh mạch chủ

Page 15: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

• Protid: trẻ đẻ non cho từ ngày đầu sau đẻ - 1 g/kg/ngày, tăng dần tới 3-3,5 g/kg/ngày. Chú ý theo dõi ure máu.

• Lipid: trẻ đẻ non từ ngày thứ 2-3 sau đẻ - 0,5g/kg/ngày, tăng dần 0,5g/kg/ngày tới 2-2,5g/kg/ngày

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch hoàn toàn

Page 16: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Lượng điện giải tuỳ thuộc vào từng trường hợp, dựa trên kết quả ĐGĐNacl 2-4 mmol/kg/24 giờKcl 2-3 mmol/kg/24 giờCan xi gluconat 60 – 90 mg/kg/24 giờ.Phophat hữu cơ 40 -50 mg/kg/24 giờ.(glucoza 1- phosphat)

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

hoàn toàn

Chú ý: những ngày đầu đối với trẻ rất non hạn chế K+ và Na+

Page 17: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Chú ý • Canxi và phospho hữu cơ có thể trộn lẫn trong cùng

một dung dịch không gây kết tủa.• Lipid không được trộn lẫn với các dung dịch khác. Dùng

chạc chữ y để nối với các đường truyền chính. • Vitamin và các yêú tố vi lượng• Vitamin tan trong dầu (vitintra): 1 ml/kg/24 giờ pha

trong dung dịch lipid.• Vitamin tan trong nước (soluvit):1 ml/kg/24 giờ pha

trong dịch truyền• Vi lượng (inzolen): 0,5-1 ml/kg/24 giờ.

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

hoàn toàn

Page 18: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Theo dõiLâm sàng+ Cân hàng ngày + Phù ?+Kiểm tra lượng nước tiểu và phân.Cận lâm sàng+ Hàng ngày : ĐGĐ, Glucose, Ca+ 3 ngày / 1 lần: khí trong máu, tỷ trọng nước

tiểu, Alb máu, Pr máu+ 1 tuần / 1 lần: bilirubin, tranasaminase,

créatinin, ure, phospho.

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

hoàn toàn

Page 19: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Chú ý- Nồng độ glucoza của dịch truyền thay đổi dựa trên khả năng

chịu đựng của đứa trẻ. - Giảm lipid trong các trường hợp sau:

Tăng bil máu, lượng lipid tối đa là 0,5-1 g/kg.Triglixerit máu > 1,7 mmol /l, lipid là 1g/kg/ngàyTriglixerit máu > 2,8 mmol/l, ngừng truyền lipidShock nhiễm khuẩn, giảm tiểu cầu nặng

- Ngừng truyền protein (aa) khi có tắc mật gặp ở khoảng 30-50 % trẻ đẻ rất non có nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn)

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

hoàn toàn

Page 20: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng đường tĩnh mạchBiến chứng- Nhiễm khuẩn- Tăng đường huyết mất nước do tăng áp lực

thẩm thấu, hôn mê- Giảm đường huyết- Tắc mạch- Vàng da, tăng men gan, tắc mật…

Page 21: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng bằng đường miệngĂn tăng dần, ít một, theo dõi sự tiêu hoá của trẻ. Thí dụ

< 1000 g Khởi đầu 10 ml/24 giờ, tăng mỗi ngày 10 ml

1001 – 1250 g Khởi đầu 20 ml/24 giờ, tăng mỗi ngày 20 ml

1250 – 1500 g Khởi đầu 30 ml/24 giờ, tăng mỗi ngày 30 ml

1501 – 1750 g Khởi đầu 40 ml/24 giờ (5ml x 8 bữa), tăng mỗi ngày 40 ml

1751 – 2000 g Khởi đầu 60 ml/24 giờ (7-8ml x 8 bữa), tăng mỗi ngày 40 ml

2001 – 2250 g Khởi đầu 70 ml/24 giờ (10 ml x 7 bữa), tăng mỗi ngày 5ml/ bữa

2251 - 2500 g Khởi đầu 10 ml x 7 bữa, tăng mỗi ngày 10 ml/ bữa

> 2500 g Khởi đầu 10 ml x 7 bữa, sau đó tăng thành 20 ml/ bữa, rồi cho bú tự do nếu trẻ tiêu hoá tốt

Page 22: Nuôi  dưỡng trẻ sỏ sinh bằng đường tĩnh mạch

Nuôi dưỡng bằng đường miệng

• Theo dõi sự tiêu hoá của trẻ = dịch dạ dày, nôn, bụng chướng, phân

• Chú ý đến dịch dạ dày, nếu- còn < 10 %, dịch trong: tiếp tục tăng lượng sữa nếu bụng

trẻ không chướng, không nôn- còn > 10% hoặc bẩn, hoặc bụng chướng: ngừng ăn

bằng đường miệng hoặc giảm lượng sữa = ½ ở những bữa tiếp theo nhưng chú ý theo dõi