19

Omnis Can 634468435369531250

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Omnis Can

Citation preview

Page 1: Omnis Can 634468435369531250
Page 2: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ • •

OmniScan® MX Scanner interface

SVGA output Với hàng trăm thiết bị được sử dụng khắp nơi trên thế giới, R/D Tech OmniScan MX là thiết bị thành công nhất của Olympus NDT. Đó là thiết bị sách tay, dạng lắp ráp bao gồm các module siêu âm đầu dò dãy điều pha và dòng xoáy đầu dò dãy. Các thiết bị họ OmniScan bao gồm thiết bị siêu âm đầu dò dãy điều pha và dòng xoáy đầu dò dãy, cũng như các module dòng xoáy và siêu âm thông thường, tất cả đều thỏa mãn những đòi hỏi khắt khe của NDT. Thiết bị OmniScan MX có tốc độ thu nhận cao, các tính năng mạnh của phần mềm trong một thiết bị sách tay, làm cho thiết bị thực hiện kiểm tra bằng tay cũng như tự động rất hiệu quả.

Microphone Alarm indicator LEOs

Up/down keys

- Function keys Menu keys

Chắc chắn, sách tay, hoạt động bằng pin Thiết bị OmniScan™ được thiết kế để có thể hoạt động trong môi trường khắc nghiệt nhất. Vỏ được làm bằng polycarbonate-based cứng và các bộ phận chống va đập, trượt đã tạo ra một thiết bị chắc chắn, chịu được rơi và va chạm. OmniScan rắn chắc và nhẹ (chỉ có 4,6kg) nên có thể mang đi, cầm tay dễ dàng. OmniScan có thể hoạt động 6 giờ với 2 pin Li-ion.

On/ott switch

-+-- Protective bumpers Giao diện với người sử dụng Màn hình 8.4 inch, độ nét cao, tốc độ cập nhật 60Hz với độ phân giải SVGA 800 x 600 cho phép nhìn khuyết tật và đặc điểm một cách rõ ràng dưới mọi điều kiện ánh sáng. Núm cuốn và các phím chức năng giúp dễ dàng xem lướt và lựa chọn các chức năng. Chuột và bàn phím cũng có thể được kết nối cho những người sử dụng muons mặt giao diện giống máy tính. Bệ lắp ráp

Ổ cắm USB • Bàn phím • Chuột • Máy in

Ethernef" and serial ports

Thiết bị là một bệ lắp ráp cho phép chuyển giữa các module khác nhau trên vị trí lắp ráp. Thiết bị phát hiện module mới và với công nghệ hỗ trợ nên cấu hình và môi trường kiểm tra được cài đặt tự động.

Module PA Module ECA Module UT 8-kênh

Đầu nối

Đầu nối của OmniScan có khả năng phát hiện và nhận dạng đầu dò được kết nối.

• Cài đặt đầu dò với tần số thích hợp tránh cho đầu dò bị hư hại.

• Cài đặt độ phân giải của C-scan cho đầu dò ECA

• Nạp các thông số chính xác của đầu

dò. Sẵn có các đầu chuyển đổi để nối với đầu dò của nhà sản xuất khác

2

Page 3: Omnis Can 634468435369531250

• Innovation in NDT™

- - Lưu giữ và báo cáo

• Lưu giữ cài đặt tương thích với Microsoft® Windows® ( có thể ghi ra thẻ nhớ CompactFlash® )

• Thiết lập một báo cáo hoàn thiện với các giá trị ( có thể hiển thị dưới dạng trang HTML )

• Trên màn hình có các hướng dẫn liên hệ với nhau giúp cho người sử dụng cài đặt theo quá trình ( sử dụng khuôn mẫu HTML )

• Xem trước các cài đặt • Các cài đặt được xác định trước

Kết nối, lưu dữ liệu và hình ảnh Các đầu ra cảnh báo của OmniScan™ giống như các cổng PC tiêu chuẩn : USB, RS-232, đầu ra SVGA và cổng Ethernet™. Thiết bị có khả năng lưu giữ bên trong và bên ngoài qua thẻ nhớCF hoặc ổ USB

Các ứng dụng điển hình Kiểm tra mối hàn vòng tròn Olympus NDT đã phát triển hệ thống kiểm tra mối hàn vòng tròn dựa trên thiết bị OmniScan PA cho công nghiệp dầu khí. Hệ thống mảng tổ hợp pha (phased array) đủ điều kiện để kiểm tra các đường ống có đường kính từ 48 mm đến 1524 mm và chiều dày từ 5 mm đến 25 mm phù hợp với tiêu chuẩn ASME Boiler and Pressure Vessel Code Section V. Hệ thống bán tự động này giúp cho tốc độ kiểm tra và khả năng phát hiện tốt hơn, và giải đoán các chỉ thị trở nên dễ dàng hơn nhiều.

Kiểm tra mối hàn của bình áp lực Sự kết hợp kỹ thuật TOFD (time-of-flight diffraction) và xung vọng đã giúp cho hoàn thành hoàn toàn công việc kiểm tra chỉ bằng một đường quét, giảm phần lớn thời gian kiểm tra khi so sánh với quét từng đường của siêu âm thông thường hoặc bằng phương pháp chụp ảnh tia X. Kết quả kiểm tra thu được tức thì, cho phép phát hiện các vấn đề của máy hàn và sửa chữa chúng kịp thời. Dựa trên những kinh nghiệm thu được trong công nghiệp hạt nhân và hóa dầu, hệ thống kiểm tra này bao gồm tất cả các chức năng cần thiết để kiểm tra mối hàn theo tiêu chuẩn.

Kiểm tra các vết khắc không cần tẩy sơn Thông báo kỹ thuật Flight Standards Information Bulletin for Airworthiness (FSAW 03-1 OB), ban hành tháng 11 năm 2003, báo cáo hỏng hóc dọc theo các mối ghép trên thân và một số khu vực khác của gây ra bởi sử dụng các dụng cụ sắc trong quá trình bong sơn và chất bịt kín. Thiết bị OmniScan cho phép kiểm tra các vết khía đó mà không cần loại bỏ lớp sơn, tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Kiểm tra được thực hiện bằng một đường hình quạt bằng sóng ngang với góc quét từ 60 đến 85 độ. OmniScan PA được giới thiệu trong tài liệu của Boeing NTM manuals, 737 NDT Manual, Part 4, 53-30-06, July 2005.

Kiểm tra thân máy bay Thiết bị OmniScan ECA (dòng xoáy đầu dò dãy) cung cấp khả năng phát hiện các vết nứt và ăn mòn bị che khuất trong các cấu trúc nhiều lớp. Hiện tại, sự ăn mòn tới 10% của chiều dày tấm ghép có thể phát hiện ở độ sâu 0.2 in trong nhôm. Các vết nứt bề mặt và dưới bề mặt có thể được phát hiện tại các cạnh của mối ghép, tại chỗ đinh tán, và tại vỏ.

3

Page 4: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™

Kiểm tra siêu âm

Kiểm tra bằng phương pháp TOFD (Time-of-Flight Diffraction) TOFD là kỹ thuật sử dụng hai đầu dò theo chế độ phát-thu. TOFD phát hiện và ghi lại các tín hiệu nhiễu xạ từ các đầu mút của khuyết tật để phát hiện và đánh giá kích cỡ . Dữ liệu TOFD được hiển thị trên một thang chia màu xám ở chế độ B-scan. TOFD đưa ra phương pháp đánh giá kích cỡ khuyết tật không phụ thuộc vào biên độ thỏa mãn tiêu chuẩn ASME-2235.

• Chỉ với một đường quét sẽ kiểm tra được toàn bộ thể tích cần kiểm tra

• Cài đặt không phụ thuộc vào dạng mối hàn

Đầu phát Đầu thu!

Bộ quét TOFD bằng tay là giải pháp kiểm tra mối hàn nhỏ, nhẹ, hiệu quả, giá thành thấp, và đa năng. Nó có thể thích hợp với cả dải đầu dò và nêm bao gồm cả centrascan" composite product line

Hình ảnh tổng quát của thiết lập TOFD để kiểm tra tuyến tính mối hàn hiển thị sóng bên, xung đáy, và tín hiệu nhiễu xạ trên A-scan.

• Rất nhạy với tất cả các loại khuyết tật và không bị ảnh hưởng bởi hướng của khuyết tật

Kiểm tra bằng kỹ thuật TOFD và xung vọng Trong khi TOFD là một kỹ thuât rất mạnh và hiệu quả nhưng nó cũng không thể kiểm tra được hai vùng: một là gần bề mặt, vùng thứ hai là ở mặt đáy. OmniScan UT cho phép kiểm tra đồng thời kết hợp TOFD với kỹ thuật xung vọng thông thường. Nó bổ sung cho TOFD và kiểm tra được các vùng chết đó.

• Kiểm tra bằng kỹ thuật TOFD

45°:m 600 SW TOFD PE PE Transmit

TOFD 600SW 45°SW Receive PE PE

• Kiểm tra mũ mối hàn bằng đầu dò góc 45º quét từ hai bên của mối hàn.

Sử dụng TOFD để kiểm tra mối hàn. Kết hợp TOFD và xung vọng để kiểm tra mối hàn

• Kiểm tra chân mối hàn bằng đầu dò góc 60º quét từ hai bên của mối hàn.

Kiểm tra 0 độ (ăn mòn và vật liệu composite) Kiểm tra bằng đầu dò 00 là đo thời gian truyền âm và biên độ của xung siêu âm phản xạ vượt qua cổng ngưỡng để phát hiện và đo các khuyết tật.

Vẽ bản đồ vùng ăn mòn bằng c-scanBộ quét HSP-XY01 được dùng cho các ứng dụng vẽ bản đồ vùng ăn mòn

• Hình ảnh quét C-scan • Ghi đầy đủ hình ảnh A-scan cùng với

xử lý sau các hình ảnh C-scan

Đầu dò siêu âm

Olympus NDT cung cấp hàng ngàn đầu dò với các tần số, đường kính biến tử và các kiểu kết nối tiêu chuẩn

• Các đầu dò tiếp xúc và nhúng

• Đầu dò kép

• Các đầu dò góc và các nêm

• Các đầu dò với phần trễ có thể thay được

• Các đầu dò có bề mặt được bảo vệ

• Các đầu dò sóng ngang mà góc tới là 900

Page 5: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ •

Phần mềm siêu âm Đầy đủ chức năng C-Scan • Kiểm soát biên độ, vị trí xung, vị trí vượt ngưỡng, chiều dày trên

mỗi cổng • Cổng tự động đồng bộ từ cổng trước đối với dải chiều dày lớn hơn • Khả năng lưu giữ A-Scan và xử lý sau đối với C-scan

Hệ thống màu dùng trong nhà và ngoài trời để tăng khả năng đọc trong mọi điều kiện

Hướng dẫn hiệu chuẩn theo từng bước Tất cả các Qui trình hiệu chuẩn được chỉ dẫn cụ thể từng bước

• Hiệu chuẩn vận tốc âm • Hiệu chuẩn trễ của nêm • Hiệu chuẩn TOFD • Hiệu chuẩn TCG • Hiệu chuẩn bộ mã hoá

• Cổng IF tuỳ chọn cho bề mặt sau khi đồng bộ hóa hoặc cổng đo hoặc đường cong TCG/DAC

• Hoặc cổng dương hoặc âm trên tín hiệu dạng RF (độc lập theo mỗi cổng)

• Hoặc là cảnh báo hoàn toàn định dạng cho các trường hợp trên một cổng hoặc các trường hợp trên nhiều cổng, bộ lọc từ một hoặc nhiều kênh

• Bảng màu biểu diễn biên độ và bề dày trong C-scan • Bảng màu 256 mức có thể điều chỉnh được • Bộ mã hóa cơ học hai trục với dữ liệu thu được đồng bộ hóa với

chuyển động cơ học • Thư viện dữ liệu tuỳ chọn để người sử dụng có thể truy cập các dữ

liệu dạng A-scan và/hoặc C-scan trên máy tính để xử lý.

Đầy đủ chức năng B-Scan • Dễ dàng biểu diễn hình ảnh mặt cắt của chi tiết kiểm tra • Cung cấp hình ảnh rõ ràng khu vực ăn mòn của nồi hơi, đường ống,

và các bể chứa. • Nhận dạng bằng mắt giá trị chiều dày thu được. • Khả năng mã hoá TOFD để đánh giá kích cỡ khuyết tật không phụ

thuộc vào biên độ. Đầy đủ chức năng A-Scan

Tùy chọn TOFD

• Hình ảnh các dữ liệu của B-scan được mã hoá và lưu giữ

• Có thể điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của bảng màu xám

• Số hoá dạng A-scan 100 MHz • Hướng dẫn hiệu chuẩn TOFD online and offline • Có thể lựa chọn màu cho hiển thị A-scan

• Chế độ khử nhiễu • Chế độ hiển thị xung rỗng • Chế độ giữ đỉnh xung (luôn luôn giữ tín hiệu có biên độ lớn nhất trong

cổng A) • Mức cổng ngưỡng (thay đổi màu của đường cong khi vượt cổng) • Tốc độ cập nhật hình ảnh đường biên và đỉnh xung là 60Hz.

• Con trỏ Hyperbolic cho chuẩn TOFD và số ghi cho xác định kích cỡ TOFD

5

Page 6: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ • •

Kiểm tra sử dụng đầu dò Tổ hợp (dãy) điều pha Phased Array Công nghệ đầu dò mảng tổ hợp pha Công nghệ Phased array tạo chùm tia siêu âm với khả năng cài đặt các thông số chùm tia như góc, tiêu cự và kích cỡ tiêu điểm thông qua phần mềm. Hơn thế nữa, chùm tia đó có thể được gộp bằng dãy tia lớn. Các khả năng này đã mở ra hàng loạt các triển vọng mới. Ví dụ, có thể nhanh chóng thay đổi góc của chùm tia quét trên chi tiết mà đầu dò không dịch chuyển. Phased arrays cũng cho phép thay thế nhiều đầu dò và các cơ cấu cơ học. Kiểm tra chi tiết với góc của chùm tia có thể thay đổi được sẽ tăng khả năng phát hiện khuyết tật mà không phụ thuộc vào hướng của nó và tối ưu hóa được tỉ số tín hiệu hữu ích trên nhiễu.

Incident wave front Emitting Pulses

Trigger JL Acquisition JL Phased Array JL

JL Unit

Unit

JL

• Flaw

Reflected wave front

Receiving Echo Si9XS

-..\--

-..\-- Phased Array

Unit Acquisition

Unit • Flaw

Để tạo ra một chùm tia, các biến tử khác nhau của đầu dò được tạo xung tại các thời gian khác nhau chút ít. Bằng cách điều chỉnh chính xác thời gian trễ giữa biến tử, tạo được chùm tia với các góc, tiêu cự, kích thước tiêu điểm khác nhau. The echo from the desired focal point hits the various transducer elements with a computable time shift. The signals received at each transducer element are time-shifted before being summed together.

Lợi ích sử dụng đầu dò Tổ hợp(dãy ) điều pha Phased Arrays Công nghệ phased array cung cấp các khả năng sau:

• Phần mềm điều chỉnh góc chùm tia, tiêu cự, kích thước tiêu điểm.

Wedge and phased array

probe

• Kiểm tra bằng nhiều góc với một đầu dò nhỏ, đa biến tử, điều chỉnh điện tử.

Kiểm tra với nhiều góc quét với một đầu dò đa biến tử. Linh hoạt hơn khi kiểm tra hình dạng phức tạp

• Linh hoạt hơn khi kiểm tra các chi tiết có hình dạng phức tạp.

Activ~6grouP

1~\ 128

1111 II IIIIIIIII 111~IJIjI~IJIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII

• Quét với tốc độ cao mà không cần

dịch chuyển chi tiết.

1 ••••••••••••••••••• .Scannilgdrection

Tốc độ quét nhanh, không cần dịch chuyển chi tiết. So sánh với đầu dò một biến tử rộng, công nghệ phased array cung cấp độ nhạy cao hơn do sử dụng chùm tia hội tụ nhỏ,

Sử dụng đầu dò mảng tổ hợp pha (phased array) có thể chỉquét một đường và chỉ cần quét một hướng.

Các đầu dò Phased Array Các đầu dò phased array tiêu chuần của R/D Tech® chia làm 4 loại:

• Đầu dò góc với nêm bên ngoài (1) (2)

• Đầu dò góc với nêm bên trong (3) • Đầu dò tiếp xúc (4)

• Đầu dò nhúng (5)

Sẵn có nhiều loại phụ kiện, như bộ mã hóa (6)

6

Page 7: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ • •

Phần mề Phased Array Đầy đủ các chức năng A-Scan, B-Scan, và C-Scans OmniScan PA dựa vào các tính năng của OmniScan UT và cung cấp đầy đủ các tính năng hiển thị A-, B-, và C-scan.

Hướng dẫn cho các Nhóm và các chùm tia hội tụ• Hướng dẫn nhóm cho phép nhập tất cả các thông số chùm tia, chi

tiết và đầu dò, và tạo ra tất cả các các chùm tia hội tụ một lần thay thế cho việc tạo chúng cho mỗi lần thay đổi.

A-scan and c-scan displays

Đầy đủ tính năng quét hình quạt • Bằng cách tiếp cận từng bước một, người sử dụng sẽ không mất sự thay đổi của thông số.

• Trợ giúp trực tuyến cung cấp các thông tin cơ bản về thông số cần cài đặt.

Đ a nhóm (tùy chọn) Bây giờ có thể điều khiển từ 2 đầu dò trở lên với 2 cấu hình khác nhau: khác nhau về mặt nghiêng, khác nhau về kiểu quét, khác nhau về vùng kiểm tra, và khác nhau về các thông số khác.

• Khả năng hiển thị thời gian thực các thông số đã được hiệu chỉnh theo độ lớn • Tốc độ cập nhật cao hơn 20Hz (tới 40Hz)

Các cấu hình có thể cho kiểm tra đa nhóm A. Sử dụng một đầu dò phased array có 64 biến tử hoặc nhiều hơn và

tạo 2 nhóm khác nhau: • Quét tuyến tính với góc quét 45° để kiểm tra toàn bộ phần trên của chi tiết sử dụng bước nhảy trên mặt đáy.

- Quét tuyến tính với góc quét 60° để kiểm phần dưới của chi tiế~

B. Sử dụng một đầu dò phased array có 64 hoặc 128 biến tử tạo 2 nhóm khác nhau:

Real-time data processing

Công nghệ xử lý dữ liệu tức thì tiên tiến • Dùng phương pháp nội suy dữ liệu theo thời gian thực nhằm

nâng cao khả năng hiển thị các khuyết tật trong suốt quá trình thu thập số liệu

- Linear scan at 0° at low gainQuét tuyến tính với gócquét 0° với độ khuếch đại thấp - Linear scan at 0° at low gainQuét tuyến tính với góc quét 0° với độ khuếch đại cao

C. Sử dụng một đầu dò phased array có 64 hoặc 128 biến tử tạo 3 nhóm khác nhau: • Lọc thông cao và lọc thông thấp có thể lựa chọn giúp cho

nâng cao chất lượng của A-scan và hình ảnh. -Quét tuyến tính với góc quét 45° để kiểm tra toàn bộ phần trêcủa chi tiết sử dụng bước nhảy trên mặt đáy. -Quét tuyến tính với góc quét 60° để kiểm phần dưới của chi tiết -Quét hình quạt từ 35° đến 70° để tăng thêm khả năng phát hiện

• Tính năng chiếu cho phép người kiểm tra xem được vị trí của A-scan theo phương thẳng đứng đồng thời với hình ảnh quét hình quạt.

Các thông số và qui trình hiệu chuẩn D. Sử dụng 2 đầu dò phased array có 16 hoặc 64 biến tử và tạo 2 nhóm khác nhau:

Tất cả các qui trình hiệu chuẩn đều được chỉ dẫn bằng menu từng bước sử dụng sự điều hướng Next-Back.

Quét hình quạt từ 35° đến 70° để kiểm tra từ bên trái của chi tiết sử dụng bước nhảy trên mặt đáy. Quét hình quạt từ 35° đến 70° để kiểm tra từ bên phải của chi tiết sử dụng bước nhảy trên mặt đáy.

Ví dụ về hiệu chuẩn độ nhạy

7

Page 8: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™

Công nghệ dòng xoáy Công nghệ dòng xoáy (ECT) là phương pháp kiểm tra

các chi tiết bằng kim loại mà không cần tiếp xúc. Trong kỹ

thuật này, đầu dò được kích hoạt bởi dòng điện xoay

chiều, sẽ tạo ra dòng điện xoáy trong chi tiết cần kiểm tra.

Bất cứ bất liên tục nào hoặc sự thay đổi đặc tính của vật

liệu mà làm thay đổi dòng điện xoáy chạy trong chi tiết sẽ

được phát hiện bằng đầu dò.

Trải qua nhiều năm, công nghệ đầu dò và sử lý các dữ

liệu vẫn liên tục tiến triển. Ngày nay kỹ thuật dòng xoáy

được thừa nhận là nhanh, đơn giản và chính xác. Điều đó

giải thích, tại sao kỹ thuật này được sử dụng rộng rãi

trong công nghiệp hàng không, ô tô, dầu khí, và năng

lượng để phát hiện các khuyết tật trên và gần bề mặt

trong các vật liệu như nhôm, thép không gỉ, đồng, ti tan,

đồng thau, Inconel® và cả thép các bon (chỉ khuyết tật bề

mặt thôi)

Kiểm tra dòng xoáy

Đầu dò được sử dụng để thực hiện kiểm tra dòng xoáy được làm từ dây đồng cuốn tạo thành cuộn dây. Hình dạng của cuộn dây có

thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng ứng dụng.

a-Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây với tần số đã được chọn tạo ra một từ trường xung quanh cuộn dây.

b-Khi cuộn dây đặt gần một vật dẫn điện, dòng xoáy sẽ được tạo ra trong vật liệu đó.

c-Nếu bất liên tục trong vật liệu làm nhiễu loạn sự lưu thông của dòng xoáy, từ trường của đầu dò thay đổi và khuyết tậ có thể được

phát hiện nhờ đo sự thay đổi trở kháng của cuộn dây.

C ác lợi ích của dòng xoáy Dòng xoáy cung cấp các khả năng sau:

• Kỹ thuật kiểm tra nhanh, đơn giản, và tin

cậy để phát hiện các khuyết tật bề mặt và

gần bề mặt của vật liệu dẫn điện.

• Có thể được sử dụng để đo độ dẫn điện của

vật liệu.

• Đo chiều dày lớp phủ.

• Kiểm tra lỗ với đầu quay tốc độ cao và đầu

dò bề mặt

Đầu dò dòng xoáy Các đầu dò dòng xoáy tiêu chuẩn của

Olympus NDT có các dạng khác nhau:

• Các đầu dò lỗ

• Các đầu dò bề mặt, với hình dạng và cấu hình khác nhau

• Các đầu dò điểm tần số thấp và đầu dò dạng nhẫn.

• Các đầu dò trượt

• Các đầu dò tang trống

• Các đầu dò đo độ dẫn điện

• Các đầu dò đặc biệt được chế tạo cho những ứng

dụng đặc biệt.

Các mẫu đối chứng với các vết khía bằng công nghệ EDM

có thể được sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật của ứng dụng.

Sự chuẩn bị bề mặt kiểm tra là tối thiểu. Không giống như kiểm tra bằng phương pháp thẩm thấu hay từ tính, không cần thiết phải làm sạch lớp sơn trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra.

8

Page 9: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™

Phần mềm cho dòng xoáy Hiển thị mặt phẳng trở kháng và băng biểu đồ Sự hoạt động của đầu dò quay

• Mặt phẳng trở kháng cùng với đường quét đồng bộ được hiển thị đồng thời.

• Thời gian lưu mặt phẳng trở kháng có thể điều chỉnh được để biểu diễn một hay vài chuyển động quay của đầu dò.

• Cuốn hiển thị C-scan đề miêu tả vùng kiểm tra trong bản đồ màu 2-D. • Tốc độ thu nhận cao cho phép tín hiệu được hiển thị mịn và tốc độ quay

nhanh. • Nén hoặc thêm dữ liệu để bù tức thì cho sự thay đổi vận tốc quay. • Khả năng ghi đầy đủ dữ liệu • Bộ lọc trung tuyến đặc biệt cung cấp tín hiệu ổn định Hình ảnh mặt quét C-Scan

• Thời gian lưu hình ảnh có thể lựa chọn. • Hoạt động với tần số kép và khả năng tự động trộn • Tín hiệu tham chiếu có thể được giữ trên màn hình giúp cho việc giải đoán tín hiệu được dễ dàng.

• Freeze mode cho phép quay tín hiệu và thay đổi khuếch đại mà không cần giữ đầu dò trên chi tiết. .

• Chức năng phóng to thu nhỏ và chỉnh cho thích hợp nhất.

Chế độ do độ dẫn diện và chiều dày • Cung cấp 2 cổng vào để nối các bộ quét khác nhau • Hiển thị C-scan thời gian thực với mặt phẳng trở kháng và băng biểu đồ

• Xử lý dữ liệu tức thì, tiên tiến

• 3 cảnh báo có thể được đặt với hình dạng khác nhau để kích hoạt đèn LED, còi, hoặc tín hiệu TTL

• Lọc thông cao, thông thấp và lọc đặc biệt

• Qui trình hiệu chuẩn từng bước một đơn giản. • Độ dẫn điện của vật liệu hay chiều dày của lớp phủ được hiển thị

bằng số cỡ lớn. • Hiển thị mặt phẳng trở kháng để biểu diễn tín hiệu trong quá trình đo. • Cửa sổ hướng dẫn chỉ dẫn người kiểm tra trong quá trình đo. • Ngưỡng thay đổi được trình bày giá trị đo trong màu xanh thẫm,

xanh lá cây, hoặc đỏ. • Các số đo có thể lưu trong báo cáo dạng bảng.

Vùng cảnh báo trên mặt phẳng trở kháng của OmniScan ECT

9

Page 10: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ •

Kiểm tra dòng xoáy đầu dò Tổ hợp (dãy) dãy điều pha

Công nghệ dòng xoáy đầu dò dãy Công nghệ dòng xoáy đầu dò dãy (ECA) cho

phép kích thích điện tử và đọc một số cảm

biến dòng xoáy được đặt sát bên nhau trong

cùng một đầu dò. Sự thu nhận dữ liệu được

thực hiện qua sử dụng sự gộp kênh, tránh

được sự tự cảm tương hỗ giữa các cảm biến

riêng lẻ.

Omnl'Scan" ECA có thể sử dụng với 32 cuộn dây cảm biến (có thể lên tới 64 với bộ gộp kênh ngoài) kết nối theo chế độ mạch cầu hoặc thu/phát. Dải tần số hoạt động từ 20 Hz đến 6 MHz

Nguyên tắc gộp kênh giữa các biến tử

N hững lợi ích mang lại So sánh với công nghệ dòng xoáy một kênh, công nghệ dòng xoáy đầu dò dãy cung cấp nhiều lợi ích sau:

• Giảm phần lớn thời gian kiểm tra

• Kiểm tra một diện tích rộng trong một

ường quét. đ • Giảm độ phức tạp của hệ thống máy móc

à rô-bốt quét. v • Cung cấp bản đồ tức thời của khu vực kiểm

ra, làm cho việc giải đoán dữ liệu kiểm tra. t • Thích hợp cho những chi tiết có hình

dạng phức tạp. • Tăng thêm độ tin cậy và khả năng phát hiện

khuyết tật.

Các đầu dò dãy dòng xoáy Olympus NDT sản xuất đầu dò R/D Tech® ECA cho rất nhiều ứng dụng. Đầu dò có thể được thiết kế để phát hiện một loại khuyết tật cụ thể hoặc bám sát vào biên dạng của chi tiết kiểm tra. Sẵn có các thiết kế tiêu chuẩn để phát hiện các khuyết tật như các vết nứt và các lỗ thủng, và các khuyết tật dưới bề mặt như các vết nứt trong các cấu trúc nhiều lớp, ăn mòn.

Một cuộn dây = quét 1 đường

Nhiều cuộn dây = quét 1 hàng

o

Đầu dò dãy dòng xoáy có thể thay quét 2 trục bằng quét 1 trục và cung cấp tính linh hoạt cao hơn trong thiết lập .

Đầu dò có thể được sản xuất với hình dạng kích, thước khác nhau để dễ dàng bám sát biên dạng của chi tiết kiểm tra

Đầu dò thu/phát để phát hiện vết nứt trên bề mặt cùng với bộ mã hóa.

Đầu dò tuyệt đối để phát hiện nứt trên bề mặt Đầu dò thu/phát để phát hiện ăn mòn sâu tới 6mm trong nhôm.

10

Page 11: Omnis Can 634468435369531250

Innovation in NDT™ • •

Phần mềm cho dòng xoáy đầu dò dãy

Tự động phát hiện và định dạng đầu dò Các thông số C-scan và thứ tự gộp kênh được tự động đặt khi đầu dò được nối.

• Bảo vệ dải tần số để tránh cho đầu dò khỏi bị hư hại.

C hức năng trừ trong chế độ phân tích Chức năng này có thể được sử dụng để loại bỏ sự thay đổi của lift-off được hiển thị giữa các kênh sát nhau.

Các hiển thi thu nhận và phân tích đơn giản

Xử lý dữ liệu tiên tiến • Phép nội suy dữ liệu giúp cho việc mô tả khuyết tật trong không

gian được tốt hơn.

Analysis display

• Thu nhận dữ liệu hiển thị bằng C-scan giúp cho việc phát hiện khuyết tật được nhanh chóng và hiệu quả. Lựa chọn dữ liệu trong chế độ phân tích để xem lại tín hiệu trong mặt phẳng trở kháng và băng biểu đồ.

• Các phép đo biên độ, pha, và vị trí. • Bảng màu có thể điều chỉnh • Hiển thị mặt phẳng trở kháng và băng biểu đồ rộng thích hợp với

kiểm tra bằng đầu dò dòng xoáy một kênh thông thường.

Hướng dẫn hiệu chuẩn After interpolation

• Khi làm việc với 2 tần số, tín hiệu hỗn hợp được tạo ra để loại bỏ những tín hiệu không mong muốn (ví dụ như tín hiệu lift-off, tín hiệu từ đinh tán …)

• Một số chế độ lọc có thể áp dụng cho dữ liệu như lọc thông cao, thông thấp, điểm giữa, trung bình. Ở hình trên mô tả một ứng dụng khi các vết nứt nằm ở mép của mối nối, mà ở đó sự thay đổi độ dày là rất lớn. Dữ liệu được lọc có thể giúp cho khả năng phát hiện, đặc biệt là những vết nứt nhỏ. especially for small cracks.

Kiểm tra đinh tán sử dụng 2 tần số và hiển thị kép C-scan

• Qui trình từng bước một • Tất cả các kênh của nhóm được hiệu chuẩn đồng thời, mỗi kênh có độ khuếch đại và sự quay riêng.

• Biên độ và pha có thể đặt dựa trên các khuyết tật tham chiếu khác nhau.

Cảnh báo

• 3 cổng ra cho cảnh báo có thể kết hợp: đèn LED, còi, và tín hiệu ra TL T

• Các hình dạng vùng cảnh báo khác nhau có thể xác định trên mặt phẳng trở kháng (hình quạt, hình chữ nhật, hình tròn, …)

11

Page 12: Omnis Can 634468435369531250

CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA OMNISCAN

Các thông số kỹ thuật của OMNISCAN MX

Kích thước tổng thể 321 mm x 209 mm x 125 mm (12.6 in. x 8.2 in. x 5 in.)

Khối lượng 4.6 kg (10.1 lb) (bao gồm module kiểm tra và một pin)

Lưu trữ dữ liệu Trên thẻ CF, các ổ USB hoặc trên thiết bị lưu bên trong 32 MB DiskOnChip® qua chuẩn Ethernet™ nhanh

Kích cỡ file dữ liệu 160 MB Cổng vào/ra Cổng USB 3 Đầu ra loa Có Đầu vào mic Có Đầu ra video Chuẩn SVGA Đầu vào video Chuẩn NTSC/PAL Nối mạng Ethernet™ 10/100 Mb/s Vào/ra Bộ mã hóa Mã hóa 2 trục ( hình vuông, lên, xuống hoặc theo chiều kim đồng hồ ) Đầu vào số 4 đầu vào số mức TTL, 5 V Đầu ra số 4 đầu ra số mức TTL, 5 V, 10mA Kết nối từ xa Theo chuẩn RS-232 hoặc RS485 Công tắc tắt bật quá trình đo Tín hiệu cho phép đo từ xa mức TTL, 5 V

Đầu ra công suất 5 V, 500 mA (có bảo vệ chống ngắn mạch) Cảnh báo 3 TTL, 5 V, 10 mA Cổng ra tương tự 2 cổng ra tương tự (12 bits) ±5 V với tải 10 kΩ Đầu vào tốc độ 5 V TTL Màn hình Kích thước màn hình 8.4 in. (đường chéo) Độ phân giải 800 x 600 pixels Số lượng màu 16 triệu Loại TFT LCD Nguồn cung cấp Loại pin Pin Li-ion mạnh Số lượng pin 1 hoặc 2 (Khoang pin chứa 2 pin có thể thay đổi cho nhau) Thời gian hoạt động của pin

Ít nhất 6 giờ với 2 pin; ít nhất là 3 giờ cho mỗi pin với điều kiện hoạt động bình thường.

Điện áp DC-in 15 V - 18 V (min. 50 W) Các đặc điểm môi trường

Nhiệt độ hoạt động 0°C đến40°C (35ºC với 32:128 PA)

Page 13: Omnis Can 634468435369531250

Nhiệt độ bảo quản -20°C đến 70°C Độ ẩm tương đối 0-95% không ngưng tụ. Không thiết kế để chống phun nước và khí

Các thông số kỹ thuật của mô-dun dòng xoáy Kích thước toàn bộ

244 mm x 182 mm x 57 mm (9.6 in. x 7.1 in. x 2.1 in.)

Khối lượng 1.2 kg (2.6 lb)

Đầu nối 1 19-chân Fischer® 1 BNC

Số kênh 4 Nhận dạng đầu dò Tự động nhận dạng đầu dò và cài đặt

Bộ phát Số lượng bộ phát 1 ( với chuẩn bằng điện tử )

Điện áp lớn nhất 12 V đỉnh-đỉnh cho tải 10 Ω

Tần số hoạt động 20 Hz - 6 MHz

Băng thông 8 Hz - 5 kHz ( khi dùng cuộn đơn). Ở chế độ gộp kênh thì băng thông tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian trống và được cài đặt vào thiết bị.

Bộ thu Số bộ thu 1 to 4 Maximum input signal 1 V p-p

Khuếch đại 28-68 dB Bộ gộp kênh bên trong Điện áp lớn nhất 12 V đỉnh-đỉnh cho tải 50 Ω

Số lượng bộ thu Bốn bộ thu vi sai (Có 8 khoảng thời gian nghỉ cho mỗi kênh)

Tín hiệu đầu vào bé nhất 1 V đỉnh-đỉnh

Thu tín hiệu Tần số 40 MHz

Tốc độ lấy mẫu 1 Hz - 15 kHz (khi dùng cuộn đơn). Tốc độ này bị giới hạn bởi khả năng xử lí của thiết bị cũng như khoảng trễ khi dùng kiểu nhiều kênh.

Độ phân giải AD 16 bit

Xử lí dữ liệu Quay pha Từ 0° đến 360° với bước 0.10

Page 14: Omnis Can 634468435369531250

Bộ lọc Thông thấp FIR, thông cao FIR, băng thông FIR, hạn chế trong băng FIR ( tần số cắt thay đổi được ), bộ lọc ở giữa ( thay đổi từ 2 đến 200 điểm ), bộ lọc trung bình (thay đổi từ 2 đến 200 điểm )

Xử lí kênh Nội suy lẫn nhau Lưu dữ liệu Kích thước file lớn nhất Giới hạn bởi kích thước bộ nhớ

Đồng bộ dữ liệu Xung nhịp bên trong 1 Hz - 15 kHz (cuộn đơn)

Nhịp bên ngoài Có Theo bộ mã hóa Trên 01 hoặc 02 trục

Cảnh báo Số lượng cảnh báo 03

Hình dạng hộp cảnh báo Dạng hộp, ngoài hộp, hình tròn, hình quạt, ngoài hình quạt

Kiểu đầu ra Dạng đèn, âm thanh, tín hiệu TTL Đầu ra tương tự 01 đầu ra (theo X hoặc Y)

Các thông số kỹ thuật của mô-dun siêu âm Kích thước 244 mm x 182 mm x 57 mm

(9.6 in. x 7.1 in. x 2.1 in.) Khối lượng 1 kg (2.2 lb) Đầu nối LEMO® 00 (2, 4 or 8)

Bộ phát/thu Số bộ phát/thu 2, 4 or 8 Bộ phát Đầu ra xung 50 V, 100 V, 200 V, 300 V ±10%

(có thể thay đổi độ rộng xung) Độ rộng xung Điều chỉnh từ 30 ns- 500 ns ±10%, độ phân giải 2.5 ns Thời gian tắt xung nhỏ hơn 7 ns Hình dạng xung Sóng vuông âm Trở kháng đầu ra Nhỏ hơn 7 Ω Bộ thu Dải khuếch đại của bộ thu

0-100 dB, bước 0.1 dB

Tín hiệu đầu vào lớn nhất

20 V đỉnh-đỉnh ( 128% màn hình)

Độ nhạy lớn nhất 200 µV đỉnh-đỉnh ( 128% màn hình) Nhiễu đầu vào 160 µV đỉnh-đỉnh (26 µV RMS) (128%)

Page 15: Omnis Can 634468435369531250

Trở kháng đầu vào 50 Ω Lọc đầu vào (100% Lọc trung tâm 1 MHz (1.5 MHz), Lọc trung tâm 2 MHz (2.25 MHz), Lọc

băng thông) trung tâm 5 MHz (4 MHz), Lọc trung tâm 10 MHz (12 MHz), Lọc trung tâm 15 MHz, Lọc trung tâm 20 MHz, 0.25-2.5 MHz, 2-25 MHz BB

Băng thông của hệ thống

Trong khoảng 0.25-35 MHz (-3 dB)

Chỉnh lưu Toàn sóng, dương, âm Kiểu PE ( xung vọng ), PC ( phát - thu ), TT ( truyền qua ). Khi ở chế độ phát

thu, số lượng lớn nhất của bộ phát xung bằng 1/2 số kênh Làm mịn tín hiệu Bằng số DAC Số điểm 16 Dải DAC Tới 40 dB Độ dốc khuyếch đại 20 dB/µs lớn nhất Thu dữ liệu Tốc độ thu thập A- 6000 A-scans/s (512-point A-scan) scan Tốc độ phát xung lớn nhất

1 kênh tần số 10 kHz ( quét C )

Xử lý dữ liệu Làm trung bình theo thời gian thực 2, 4, 8, 16

Các cổng Số lượng 3: I (đồng bộ), A và B ( đo )

I, A, B lấy chuẩn theo xung phát , A và B chuẩn theo cổng I (khi đồng bộ Đồng bộ hóa sau ) Lưu giữ số liệu

6000 quét A trong một giây ( Dùng 512 điểm cho quét A ) Ghi quét A (TOFD) (3 MB/s transfer rate) 10,000 (A1, A2, A3, T1, T2, T3) (3 cổng) 10 kHz (tần số thấp hơn khi xác định ăn mòn ) Ghi dữ liệu của quét C

Quan sát dữ liệu Tốc độ làm tươi 60 Hz Đồng bộ dữ liệu Theo thời gian 1 HZ-10 kHz Theo bộ mã hóa Theo một hoặc 2 trục và chia cho các bước từ 1 đến 65,536 Cảnh báo Số lượng 3 Điều kiện Theo một phép tính logic của các cổng Tín hiệu Biên độ hoặc thời gian truyền từ cổng A hoặc B

Page 16: Omnis Can 634468435369531250

Đặc điểm kỹ thuật của mô-dun Tổ hợp điều pha-Phased Array

Kích thước tổng thể 244 mm x 182 mm x 57 mm (9.6 in. x 7.1 in. x 2.1 in.)

Khối lượng 1 kg (2.2 lb) Các đầu nối 1 đầu nối OmniScan cho đầu dò phased-array

2 đầu nối BNC (1 thu/phát, 1 thu cho siêu âm thông thường) (BNC không có ở kiểu 32:128)

Số lượng trễ hội tự focal laws

256

Nhận dạng đầu dò Tự động nhận dạng đầu dò và cài đặt.

Thu/phát Aperture 16 biến tủ* Số biến tử 128 Bộ tạo xung Điện áp 80 V trên biến tử Độ rộng xung Có thể điều chỉnh được từ 30 ns đến 500 ns, độ phân giải 2.5 ns Thời gian tắt xung Nhỏ hơn10 ns Hình dạng xung Xung vuông âm Trở kháng cổng ra Nhỏ hơn 25 Ω Bộ thu Khuếch đại 0-74 dB maximum input signal 1.32 V p-p Trở kháng đầu vào 75 Ω Độ rộng dải tần của hệ thống

0.75-18 MHz (-3 dB)

Định dạng chùm tia Kiểu quét Theo phương vị và theo chiều dài Số lượng đường quét Lên đến 8 đường Biến tử kích hoạt 16* Số lượng biến tử 128 Khoảng trễ phát Dải 0-10 µs với bước tăng 2.5-ns Khoảng trễ thu Dải 0-10 µs với bước tăng 2.5-ns Thu thập dữ liệu Tần số 100 MHz (10 bits) Tốc độ phát xung lớn nhất Lên đến 10 kHz (C-scan) Độ sâu kiểm tra Khả năng đo đến 29m trong thép (sóng dọc), 10 ms (có nén ). 0.24m

trong thép (sóng dọc), 81.9 µs ( không nén ) Xử lí dữ liệu Số các điểm dữ liệu Lên tới 8000 Trung bình theo thời gian thực 2, 4, 8, 16

Page 17: Omnis Can 634468435369531250

Kiểu chỉnh lưu RF, cả sóng, nửa +, nửa -

Bộ lọc Bộ lọc thông thấp ( có thể điều chỉnh theo tần số đầu dò ), bộ lọc số ( băng thông, giải tần )

Bộ lọc hình ảnh Làm hình ảnh trở nên trơn tru ( có thể điều chỉnh theo giải tần số đầu dò )

Lưu giữ số liệu Ghi A-scan (TOFD) 6000 A-scans/giây (512-point 8-bit A-scan) Ghi số liệu dạng C-scan I, A, B, lên tới 10 kHz (biên độ hoặc TOF) Kích cớ file lớn nhất Hạn chế bởi độ lớn của bộ nhớ Quan sát dữ liệu Tốc độ làm tươi ( Quét dạng A ) Thời gian thực : 60 Hz

Quét dạng S ( đã hiệu chỉnh theo độ lớn ) Lên đến 40 Hz

Đồng bộ dữ liệu Theo thời gian 1 HZ-10 kHz Theo bộ mã hóa Theo 1 hoặc 2 trục Có thể lập chương trình cho TCG Số các điểm 16 (1 đường TCG trên kênh cho focal laws) Cảnh báo Số lượng cảnh báo 3 Theo điều kiện Theo tổ hợp logic các cổng Các cổng ra tương tự 2

Các thông số kỹ thuật của các mô-dun dòng xoáy Tổ hợp (ECA) Kích thước tổng thể

244 mm x 182 mm x 57 mm (9.6 in. x 7.1 in. x 2.1 in.)

Khối lượng 1.2 kg (2.6 lb)

Đầu nối1 đầu nối OmniScan cho các đầu dò dãy dòng xoáy 1 đầu nối 19-chân cho đầu dò dòng xoáy Fischer® 1 đầu nối BNC

Số lượng kênh 32 kênh với bộ gộp kênh trong 64 kênh với bộ gộp kênh ngoài

Nhận dạng đầu dò Tự động nhận dạng đầu dò và cài đặt

Bộ phát Số lượng bộ phát 1 ( với mẫu điện có sẵn bên trong )

Điện áp cực đại 12 V đỉnh – đỉnh vào 10 Ω Tần số hoạt động 20 Hz - 6 MHz

Dải thông 8 Hz - 5 kHz (trong cuộn dây đơn). Tỷ lệ nghịch với khoảng thời gian trống và đặt bởi thiết bị trong chế độ gộp kênh

Page 18: Omnis Can 634468435369531250

Bộ thuSố các bộ thu 1 đến 4 Tín hiệu vào cực đại 1 V đỉnh – đỉnh

Khuếch đại 28-68 dB Bộ gộp kênh trongSố bộ phát 32 (4 đồng thời trên 8 khe thời gian; lên tới 64 với bộ gộp kênh ngoài) Điện áp cực đại 12 V đỉnh – đỉnh vào 50 Ω Số các bộ thu 4 bộ thu vi sai ( với 8 khe thời gian cho mỗi bộ thu) Tín hiệu vào cực đại 1 V đỉnh – đỉnh

Thu nhận dữ liệu Tần số 40 MHz

Tốc độ thu nhận

1 Hz - 15 kHz ( cuộn đơn ). Tốc độ có thể bị hạn chế bởi khả năng xử lí của thiết bị hoặc bởi độ trễ đặt ở chế độ gộp kênh.

Độ phân giải A/D

16 bits

Xử lý dữ liệuQuay pha 0° đến 360° bước 0.1°

Bộ lọc Thông thấp FIR, thông cao FIR, băng thông FIR, chắn băng FIR (có thể điều chỉnh tần số cắt), Lọc ở giữa ( thay đổi từ 2 đến 200 điểm ), bộ lọc trung bình ( thay đổi từ 2 đến 200 điểm )

Channel processing Mixing Interpolation

Lưu dữ liệuĐộ lớn cực đại của file Hạn chế bởi kích cỡ bộ nhớ

Đồng bộ dữ liệuXung nhịp bên trong 1 Hz - 15 kHz (cuộn đơn)

Nhịp bên ngoài Có Theo bộ mã hóa Trên một hoặc 2 trục Cảnh báo Số lượng cảnh báo 3

Hình dạng khu vực cảnh báo Hình quạt, ngoài quạt, hình hộp, ngoài hộp, và hình tròn

Dạng cổng ra Visual, audio, và tín hiệu TTL Cổng ra tương tự 1 (X hoặc Y)

Page 19: Omnis Can 634468435369531250

Phần mềm phân tích trên máy tính: TomoView™

Học viện đào tạo của Olympus NDT Olympus NDT đã thành lập một trường huấn luyện với các trung tâm huấn luyện được lựa chọn để cung cấp các khóa học về phased arrays,

Dữ liêu của Omniscan tương thích với phần mềm dựa trên máy tính TomoView của R/D Tech, hoặc

ứng dụng, và các công nghệ liên quan. Các đối tác trong trường huấn luyện của Olympus NDT:

ứng dụng miễn phí Tomoviewer.

Davis NDE (USA) DgzfP (Đức) Eclipse Scientific Products (Canada) lavender International (Anh) TEST NDT (Mỹ) Vincotte Academy (Bỉ) Các khóa học có từ chương trình 2 ngày "Giới thiệu về Phased Array" đến khóa học chuyên sâu 2 tuần "Level II Phased Array". Trong cả hai khóa học, huấn luyện về kinh nghiệm thực hành sử dụng thiết bị phased array Ornniscan. • Phân tích offline các dạng quét A, S, C, 0, và S-scan

• Các tiện ích đo lường, phóng to thu nhỏ, và bảng màu tùy chọn Các khóa học hiện nay được tổ chức tại các trung tâm huấn luyện cũng như do khách hàng yêu cầu trên toàn cầu. Xem thêm các thông tin về các khóa học tại địa chỉ:

• Tương thích với Advanced Focal Law Calculator

www.olympusNDT.com.

Sách

Các sách về thực hành NDT tiên tiến

Các sách về những thực hành NDT tiên tiến tập chung vào những khoảng trống về thông tin giữa siêu âm thông thường và công nghệ siêu âm phased array. Hiện tại có 3 tên sách, nhiều sách khác đang được xuất bản.

• Introduction to Phased Array Ultrasonic Technology Applications

Giới thiệu về ứng dụng, thuật ngữ, nguyên lý, các công thức hữu ch, các bảng, và các biểu đồ. í

• Phased Array Technical Guidelines: Useful Formulas, Graphics, and Examples Cuốn sách nhỏ cung cấp những ví dụ thực hành về kỹ thuật phased array.

• Automated Ultrasonic Testing for Pipeline Girth Welds Cuốn sách 378 trang do chuyên gia NDT Ginzel viết. Cuốn sách cung cấp một cái nhìn tổng quát về nguyên lý của kỹ thuật siêu âm tự động áp dụng cho mối hàn vòng tròn, và giải thích về rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.

OLYMPUS NDT OlympusNDT 505, boul, du Parc-Technologique Quebec (Quebec) G1 P 459 Canada

OmniScan_MX_0603· Printed in Canada· Copyright @2003-2oo6 by Olympus NOT. All Rights Reserved. All specifications are subject to change without notice.

[email protected] and the Olympus logo are registered trademarks of Olympus Corporation. RID Tech, the RID Tech logo, OmniScan, and the OmniScan logo are registered trademarks, and "Innovation in NOT," TomoVIEWER, and TomoView are trademarks of Olympus NOT Corporation in Canada, the United States, and/or other countries.

www.olympusNDT.coOther company or product names mentioned in this document may be trademarks or registered trademarks of their respective owners.

m