Upload
others
View
10
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
PGS.TS Cao Phi Phong
2016
1. Mô tả giải phẫu học thể lưới
- Vị trí thể lưới
- Nhân thể lưới
- Con đường ly tâm và hướng tâm thể lưới
2. Mô tả chức năng thể lưới
- Hệ thống lưới hoạt hóa lên
- Hệ thống lưới hoạt hóa xuống
3. Kể một số vai trò thể lưới trong lâm sàng
Định nghĩa:
Được tạo bởi một số lượng lớn các neuron,
Chạy suốt phần trần của thân não (đầu tủy sống đến phần dưới gian não).
Bản thể và chức năng thực vật
Phát hiện thế kỷ XIX, các nhà sinh
lý học bắt đầu nghiên cứu giữa thế
kỷ XX
Giữa sừng bên-sừng sau(tủy sống)
Hành não (giữa nhân dây sọ)
Mở rộng hơn ở cầu não
Ở não giữa nằm dọc theo đường giữa
Các nhân không đặc hiệu trong đồi thị
Toàn bộ chất lưới được sắp xếp trong 3 cột:
+ giữa (median)
+ trung gian (medial) và
+ vùng bên(lateral)
(Vùng cận đường giữa)
(Dải dọc 2 bên)
parvocellular
magnocellular
(sắp xếp phản xạ, Hành vi rập
khuôn đơn giản)
RF: Biểu hiện cảm xúc ở mặt
Tế bào kích thước lớn, tế bào đa giác
Sợi trục nhiều nhánh (tiếp xúc nhiều nơ-ron khác)
Tạo mạng lưới phức tạp: cấu trúc lưới hay thể lưới
Nhiều tb tập trung: tạo thành “nhân”
+ ở người từ 40 nhân và dưới nhân
+ nhận các sợi thần kinh cảm giác từ ngoại vi
+ liên hệ với nhiều cấu trúc tk trung ương
- dưới: tủy sống
- trên; vỏ, dưới vỏ và tiểu não
+ Gồm các nhân lưới và các bó tạo nên cấu trúc phức tạp
+ Ở hành và cầu, các nhân lưới điều chỉnh hô hấp, nhịp tim
và huyết áp
+ Phần cao cầu và trung não vai trò duy trì ý thức
+ Nhân lưới (PPRF: hệ thống lưới cạnh đường giữa).
Thể lưới
+ Một số nhân thân não cung cấp chất dẫn truyền thần kinh đặc
hiệu cho phần lớn hoạt động não:
n. lục: norepinephrine, n.raph(n. đường giữa): serotonin và liềm
đen: dopamine
+ Các chất dẫn truyền này có tầm quan trọng trong điều hòa
thần kinh
- Sự giảm norepinephrine và serotonine: sự thức tỉnh và cảm xúc
- Mất dopamine trong bệnh Parkinson
Hệ thống lưới: cách phân chia 2 phần theo chức năng khi cắt ngang điểm giữa cầu não
1. Phần nửa trên hay trung- cầu não
2. phần nửa dưới hay hành- cầu não
Cho đường đi lên đồi thị và
vỏ não còn gọi là phần hệ thống lưới hoạt hóa hướng lên
Vai trò trong hoạt hóa ý thức và sự thức tỉnh
Vai trò trong những phản xạ thân não khác nhau
+ liên quan đến cử động nhãn cầu,
+ tư thế,
+ hô hấp, tim mạch,
+ tiết nước bọt,…
.
HƯỚNG TÂM
LY TÂM
Thể vân
Vai trò quan trọng hoạt động hệ tk trung ương
Duy trì trương lực của vỏ não (thức tỉnh)
Điều hòa phản xạ tủy sống
Trung khu nhiều phản xạ thực vật
nhận sợi cảm giác từ tủy
sống đi lên
thần kinh thị giác, thính giác
và tiền đình
nhận kích thích từ cấu trúc
khác của não bộ
đặc biệt qua chất hóa học
trung gian (adrenalin)
nơ ron thể lưới: trang thái
hoạt động
hoạt hóa tb tk trung ương vỏ
não: duy trì trạng thái thức tỉnh
Thí nghiệm Magoun và cs
+ làm tổn thương phần trên thể lưới: con vật ngủ, kích
thích phần trên con vật thức ngay
+ Bn ngủ nhiều do tổn thương thể lưới
Ức chế và tăng cường px tủy sống
Duy trì trương lực cơ(hoạt hóa tế bào vận động
gamma sừng trước tủy
ức chế
+ kích thích dòng điện thể lưới hành và não giữa: ức chế
px tủy sống( tùy thuộc vị trí, cường độ)- kích thích nhẹ ức chế px tủy sống cùng bên
- kích thích mạnh ức chế 2 bên
hoạt hóa
+ kích thích vùng trên, chất xám vòm não(tegmentum),
+ thể lưới ở cầu và hành(cạnh vùng ức chế): tăng cường
các phản xạ tủy sống
3 nhóm catecholaminergic:
+ noradrenergic
+ adrenergic
+ dopaminergic
serotoninergic neurones
cholinergic neurones
N. Lục
(kích thích vỏ não- ngủ và mơ)
Norepinephrin thường là chất kích thích
Serotonin thường là chất ức chế
Dopamin là chất kích thích ở vài vùng và ức chế
ở những nơi khác
norepinephrine, đến
tất cả các vùng của
não bộ, xuất phát từ
nhân lục
dopamine chính yếu
phân phối cho vùng
hạch nền,
serotonin đến cấu
trúc ở đường giữa
(nhân raphe).
Cầu não trên (Upper Pons)4th ventricle cerebral aqueduct
MLFLocus ceruleus
Primary source of
noradrenergic
innervation to the
brain
Neurons contain
melanin
Cung cấp
noradrenalin,
chứa melanin
Nhân đường giữa và hệ thống tiết serotonin
Ở đường giữa cầu não và hành não, có vài nhân mỏng, gọi là nhân
đường giữa.
Tế bào thần kinh của nhân này tiết serotonin, cho nhiều sợi thần kinh tới
gian não, và một vài sợi thần kinh đến vỏ não, còn nhiều sợi khác đi xuống
tuỷ sống
Những sợi thần kinh đến tuỷ sống làm giảm đau
Serotonin tiết ra ở gian não và đại não vai trò ức chế, tạo giấc ngủ.
điều hòa hô hấp
điều hòa huyết áp, vận mạch
phản xạ thực vật khác….
Chemoreceptor, mechanoreceptor từ thân cảnh (carotid
body): tk thiệt hầu và thân đm chủ(aortic body)
Dây IX
Dây X
Thụ thể hóa học
n. Đơn độc
n. Lưng phế vị
Tk phế vị
Sợi hướng tâm
Thể lưới hành tủy bụng bên
Chức năng thể lưới:
trung tâm quyết định mọi hoạt động hệ thần kinh trung ương
chi phối của vỏ não
hoạt động tư duy, tự chủ của con người là chức năng vỏ não
Thí nghiệm
Cắt ngang trên tủy sống,
điện não hoạt động mất
đồng bô(desynchronizeed):
con vật thức
Cắt ngang trên củ não trên (superior colliculi), phân
chia toàn bộ thân não
Điện não hoạt động đồng bộ(synchronized)
Con vật ngủ
Tổn thương ARAS gây ngủ
Sửa đổi các xung
thần kinh vào
(impulse modulation)
tập trung chọn lọc
(selective attention)
nhiều điều kiện tiên quyết cho giấc ngũ
sự tập trung chọn lọc
nhịp xuất hiện ngày một lần
chu kỳ giấc ngủ và thức
Tác động khác biệt thuốc an thần(sedatives)và thuốc
ngủ(hypnotics)
thức dậy từ giấc ngủ
Sự theo dõi