47
Japan 8/2013 [Type the document subtitle] | User CHƯƠNG 1 DRILL TOOLPATH

Phan 1-Drill Toolpath

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Mastercam

Citation preview

Page 1: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7

Email: [email protected] Page1

Japan 8/2013

[Type the document subtitle] | User

CHƯƠNG 1 DRILL TOOLPATH

Page 2: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page2

CHƯƠNG I DRILL TOOLPATH

1. DRILL TOOLPATH. 3 1.1 Các loại dụng cụ sử dụng trong nguyên công tạo lỗ. 3 1.2Các bước trong chu trình gia công lỗ. 3 1.3Nguyên lý chung khi viết một chu trình gia công lỗ. 5 1.4Đặc điểm và cú pháp của chu trình khoan lỗ G81. 6 1.5Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ G82. 6 1.6Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ sâu G83. 7 1.7Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ sâu G73. 8 1.8 Nguyên lý và cú pháp của chu trình taro ren phải G84. 9 1.9Nguyên lý và cú pháp của chu trình taro ren trái G74. 10 1.10 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G85. 10 1.11 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G86. 11 1.12 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G76. 12 1.13Chế độ cắt trong chu trình gia công khoan và doa. 12

1.13.1 Chế độ cắt trong chu trình gia công khoan. 12 1.13.2 chế độ cắt trong chu trình gia công doa. 13

1.14 Ứng dụng phần mền Mastercam X7 lập trình gia công chi tiết thực tế. 14

1.14.1 Vẽ lại bản vẽ trên Mastercam. 14 1.14.2 Lập trình gia công trên mastercam Bước 1(khoan tâm) 18 1.14.3 Bước 2(khoan 8 lỗ Φ 5 sâu 28). 35 1.14.4 Bước 3 taro 8 lỗ M6 sâu 20 và Xuất chương trình NC với mã lệnh G84. 39 1.14.5 Bước 4 khoan 8 lỗ Φ13 thông. 2 1.14.6 Tóm lược: 46

Page 3: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page3

1. DRILL TOOLPATH. Con người ta từ xa xưa bắt đầu cũng từ ăn lông ở lỗ mà ra, 1/2 thế giới này đa số nhiều

người đều thích, tôi cũng không loại trừ trong số đó. Bởi lý do quan trọng đó nên tôi chọn nguyên công tạo lỗ là đầu tiên.

Nào chúng ta bắt đầu các bạn, nhưng trước khi bắt đầu đọc cuốn sách này tôi có một số điểm các bạn cần biết, cuốn tài liệu này tôi viết dựa trên kiến thức đã học, tôi sẽ kết hợp kiến thức về gia công cơ khí như vật liệu, phương pháp gá đặt, đặc biệt là chế độ cắt trong gia công cơ khí, đây là một điểm mới trong cuốn tài liệu này mà hầu như các cuốn tài liệu khác không viết, các bạn cứ tưởng tượng đơn giản phần mềm nó là một cái BÚT TỐT, nhưng trong đầu không có một chút kiến thức nào về gia công cơ khí thì với cái BÚT TỐT kia bạn sẽ viết ra những gì trên giấy, nếu các bạn bám sát cuốn giáo trình này và làm theo những gì tôi hướng dẫn chắc chắn sẽ gỡ rối được những thắc mắc cũng như giúp ích cho các bạn trong công việc gia công cơ khí hiện tại và tương lai.

1.1 Các loại dụng cụ sử dụng trong nguyên công tạo lỗ. Khoan là một trong số các phương pháp gia công cắt gọt lấy phoi nhanh nhất, vậy các

loại dao dùng trong gia công khoan là những loại dao nào, trên hình1-1 chúng ta thấy từ bên trái sang lần lượt là mũi khoan tâm, mũi khoan ruột gà, mũi khoan có gắn insert.

Hình 1-1.

1.2Các bước trong chu trình gia công lỗ. Trong gia công lỗ nhìn chung có các chuyển động chạy dao như trên hình 1-2.

Page 4: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page4

Trên mastercam X7 lệnh gia công lỗ Drill như hình 1-3 dưới.

Hình 1-3.

Phương pháp gia công lỗ trên máy CNC bao gồm các dạng chu kì gia công sau: o G81 – Khoan tâm, khoan lỗ cạn.

Hình 1-2

Page 5: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page5

o G82 – Khoan làm bong lỗ, Khoét bằng đầu lỗ. o G83 – Khoan sâu lùi dao ra đến mặt phẳng Retract. o G73 – Khoan sâu bẻ phoi. o G84 – Taro ren phải. o G74 – Taro ren trái. o G85 – Doa lỗ với việc tiến vào lùi ra ăn dao. o G86 – Doa lỗ với việc dừng quay ở cuối hành trình rồi lùi nhanh ra. o G76 – Doa tinh.

1.3Nguyên lý chung khi viết một chu trình gia công lỗ. G90 (G91) G98 (G99) G8(?) X_Y_Z_R_P_Q_F_K_; ? = Ký hiệu thay thế, có thể bằng 1,2,3,4,5,6,7,8,9. X_Y_ : dữ liệu vị trí lỗ trong mặt phẳng XY trên cao độ xuất phát Z_: Cao độ Z điểm cuối của lỗ R_ : Cao độ an toàn R P_: Thời gian dừng cuối hành trình (dùng trong G82, G84, G74, G87, G88, G89), tính

bằng giây(s) Q_: Bước ăn dao khi khoan sâu (dùng trong G83, G73) F_ : Lượng chạy dao khi khoan , tính bằng mm/ph. K_: Số lần lặp lại chu trình ( phải đi kèm với G91). Nếu không viết K, hệ thống cho là

K=1. Nếu lập trình tuyệt đối (G90), việc khoan sẽ thực hiện K lần tại một vị trí. o Nếu dùng cú pháp G90, R và Z sẽ được tính từ gốc tọa độ (hình 1-4). o Nếu dùng cú pháp G91, R sẽ được tính từ mặt phẳng xuất phát, còn Z sẽ tính từ

độ cao R.

o Nếu dùng G98, sau khi gia công lỗ xong, lỗ dao sẽ di chuyển lên cao độ xuất phát Và duy chuyển sang vị trí lỗ cần gia công tiếp theo

o Nếu dùng G99, sau khi gia công xong lỗ dụng cụ cắt sẽ di chuyển lên cao độ an toàn R, ở câu lệnh này giảm được thời gian gia công so với G98 nhưng cần chú ý trên đường dao di chuyển có thể dao sẽ gặp phải đồ gá, chúng ta cần linh hoạt trong việc lựa chọn.2 câu lệnh này thể hiện trên hình 1-5.

Hình 1-4.

Page 6: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page6

Hình 1-5.

1.4Đặc điểm và cú pháp của chu trình khoan lỗ G81 (hình 1-6). Dụng cụ cắt chạy dao nhanh đến tọa độ lỗ cần gia công, hạ chiều cao Z đến cao độ an

toàn R sau đó tiến dao vào theoLượng chạy dao khi khoan mặc định Ftính bằng mm/ph

Hình 1-6

1.5Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ G82 (hình 1-7). Dao di chuyển với lượng chạy dao F đến hết lỗ thì ngừng di chuyển xuống một thời

gian P tính bằng giây (s), sau đó rút dao nhanh ra ngoài (thời gian dừng cuối lỗ làm cho lỗ được bóng hơn) ứng dụng của chu trình này dùng vát mép lỗ, làm bằng đáy lỗ, làm bóng lỗ.

Page 7: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page7

Hình 1-7.

Hình 1-8.

1.6Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ sâu G83. Từ cao độ an toàn R, mũi khoan ăn vào chậm một khoảng bằng giá trịQ rồi lùi nhanh

ra đến cao độ an toàn R để thoát phoi, sau đó di chuyển nhanh xuống lỗ đang gia công cách đáy lỗ một đoạn Lthì bắt đầu ăn chậm vào một khoảng R+Q, sau đó lại lùi nhanh ra cao độ an toàn R. Quá trình tiếp tục cho đến khi hết độ sâu Z. Nếu độ sâu từ R đến Z không chia hết cho Q, phần không chia hết sẽ thực hiện cuối cùng. Sơ đồ khoan sâu G83 cho trên hình 1-9.Trình tự lên xuống theo chiều mũi tên.

Page 8: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page8

Hình 1-9.

1.7Nguyên lý và cú pháp của chu trình khoan lỗ sâu G73. Tương tự như chu trình G83, chỉ khác một chút sau khi đi một đoạn Q thì lùi nhanh ra

1 đoạn bằng L chứ không ra đến cao độ an toàn R, sau đó ăn chậm vào một đoạn bằng

Page 9: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page9

Q+L, rồi lại lùi nhanh ra một đoạn bằng L. Qúa trình cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết lỗ. Khi khoảng cách từ Rđến Z không chia hết cho Q, thì phần không chia hết sẽ thực hiện cuối cùng. Sơ đồ khoan sâu G73 cho trên hình 1-10.

Hình 1-10.

1.8 Nguyên lý và cú pháp của chu trình taro ren phải G84. Từ trên cao độ xuất phát, trục chính bắt đầu quay theo chiều kim đồng hồ M03 (CW=

Clockwise), di chuyển nhanh tới cao độ an toàn R, rồi di chuyển chậm xuống với lượng ăn dao F (= bước ren x số vòng quay ). Đến độ sâu Z thì dừng lại một thời gian P, rồi quay ngược chiều kim đồng hồ M04 và lùi ra, cũng với lượng chạy dao F như khi vào. Đến cao độ an toàn R thì dừng lại một thời gian P , rồi quay ngược lại (tức theo chiều kim đồng hồ M03). Sơ đồ gia công ren nhưhình 1-11.

Hình 1-11.

Page 10: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page10

1.9Nguyên lý và cú pháp của chu trình taro ren trái G74. Tương tự như G84, nhưng chiều quay khi vào và ra thì ngược lại với G84 . Sơ đồ taro

ren trái G74 hình 9-11. G74 X_Y_Z_R_P_F_K_ ; X_ Y_ : Tọa độ lỗ trong mặt phẳng XY Z_: cao độ Z điểm cuối hành trình R – : Cao độ an toàn R P_ : Thời gian dừng cuối hành trình tính bằng giây (P1000 = 1s) F_ : lượng chạy dao mm/ph. F = bước ren X số vòng quay S

Hình 1-12.

1.10 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G85. Từ cao điểm xuất phát dao di chuyển nhanh G00 tới điểm R, rồi di chuyển chậm với

lượng ăn dao F tới điểm Z. Không dừng ở cuối hành trình, dụng cụ cắt lùi chậm ra ngoài cũng với lượng ăn dao như lúc vào, trong khi trục chính vẫn quay. Hình dạng lưỡi doa và sơ đồ di chuyển cho trên hình 1-13.

Page 11: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page11

Hình 1-13

1.11 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G86. Chu trình cũng dùng doa lỗ như G85, nhưng với một khác biệt là đến cuối hành trình

thì trục chính ngừng quay, rồi rút nhanh ra. Việc này để lại một vết thẳng trên mặt lỗ gia công. Hình dạng dụng cụ cắt và sơ đồ di chuyển cho trên hình 1-14

Hình 1-14

Page 12: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page12

1.12 Đặc điểm của chu trình doa lỗ G76. Chu trình này giống như G86, nhưng với một khác biệt là ở cuối hành trình, sau khi

ngừng quay thì lùi ra cách mặt lỗ gia công một khoảng bằng q, sau đó mới lùi nhanh ra ngoài . Sơ đồ di chuyển dụng cụ cắt cho trên hình 1-15.

Hình 1-15

1.13Chế độ cắt trong chu trình gia công khoan và doa.

1.13.1Chế độ cắt trong chu trình gia công khoan. Trong gia công lỗ các thông số cần thiết cần nhập vào phần mềm là Svg/ph (số vòng

quay trục chính) F mm/ph (lượng chạy dao trong gia công khoan) thời gian dừng cuối hành trình P(Dwell) chúng ta chỉ việc áp dụng các công thức trên hình 1-16 mà không cần phải chứng minh sẽ ngay lập tức có được các thông số mong muốn (các công thức trên trích trong cuốn Sandvik Technical Guide 2010của hãng chế tạo dao nổi tiếng Sandvik).

Page 13: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page13

Hình 1-16.

1.13.2 chế độ cắt trongchu trình gia công doa. Tương tự như chế độ cắt trong chu trình khoan, ta cần tra catalog để được các thông số

Fn, Vc từ đó suy ra các thông số S và F cần nhập vào phần mềm công thức được thể hiện trên hình 1-17chú ý rằng khi doa ta cần quan tâm là độ bóng bề mặt cần doa như thế nào, cấp chính xác và chiều cao nhấp nhô là bao nhiêu để từ đó lựa chọn bước tiến dao, tốc độ quay trục chính và bán kính mũi dao các bạn tham khao công thức dưới, chú ý bước tiến được tính là mm/vg (dống gia công tiện) Rmax là chiều cao nhấp nhô, Re là bán kính mũi dao với dao gắn inset, bán kính R với dao cầu

Page 14: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page14

Hình 1-17.

1.14 Ứng dụng phần mền Mastercam X7 lập trình gia công chi tiết thực tế.

Ứng dụng Mastercam X7 để lập trình gia công lỗ rất là tiện lợi và dễ dàng. Những chu trình gia công lỗ mà Mastercam X7 tự động tạo được là G81, G82, G83, G74, G84, G85, G86, G76.Để thực hành phần này chúng ta giả sử cần gia công chi tiết như trên hình 1-18ta tiến hành số hóa bản vẽ này trên phần mềm Mastercam X7

Hình 1-18.

1.14.1 Vẽ lại bản vẽ trên Mastercam. Ở tài liệu này tôi không đi sâu vào hướng dẫn cụ thể các công cụ vẽ mà xem như các

bạn đã biết, hiện tại trên các nhà sách bán rất nhiều loại sách hướng dẫn sử dụng

Page 15: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page15

Mastercam phần cơ bản, hoặc trên internet cũng có rất nhiều, ở đây tôi không đi vào hướng dẩn cách vẽ cũng như giải thích các lệnh vẽtôi sẽ hướng dẫn phần lập trình gia công và cố gắng thể hiện trình tự các bước bằng hình ảnh để người đọc dễ hiểu nhất, các bạn hãy nhìn kỹ các chú thích ghi ngay trên màn hình làm việc, nào chúng ta bắt đầu

Khởi động Mastercam X7 ta vào môi trường làm việc của Mastercamhình1 -19, giới thiệu sơ lược về dao diện màn hình làm việc

Vùng 1 Vùng menu bar.

Vùng 2 Vùng thanh công cụ Toolbar.

Vùng 3 Vùng chứa các thanh công cụ sử dụng thường xuyên.

Vùng 4 Vùng menu phụ.

Vùng 5 Vùng điều khiển đường chạy dao và quá trình tạo hình.

Vùng 6 Vùng dòng nhắc lệnh, hỏi đáp.

Page 16: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page16

Hình 1-19

Lớp là một công cụ tổ chức hàng đầu trong Mastercam. Ta cần quản lý lớp level để ta dễ dàng quản lý các nét vẽ, ẩn hiện chúng sau này, để làm điều này ta truy cập vào hộp thoại Level Manager các bước thực hiện như sau:

Truy cập vào level trên menu phụ hộp thoạiLevel Manager xuất hiện như hình 1-20.

Hình 1-20

Page 17: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page17

Sau khi thiết lập xong level ta tiến hành vẽ chi tiết trên mastercam , xong hiệu chỉnh ghi kích thước được như Hình 1-21.

Hình 1-21

Tiến hành khối hóa chi tiết như Hình 1-22 cho các bạn dễ hình dung chi tiết chúng ta cần gia công sẽ có hình dạng như thế nào, tuy nhiên các bạn không cần làm việc này, ở bản vẽ này chỉ cần hình 2D là đủ.

Hình 1-22

Nhìn trên bản vẽ có ghi vật liệu FC250 ở đây tôi giả sử đổi vật liệu là S45C để tiện cho việc tính toán sau này, ta xem như chi tiết đã được phay 6 mặt đạt kích thước 170x260x40, phay xung quanh chu vi đạt R35 ,R13, phay hạ 2 bậc đạt chiều cao 20 phần

Page 18: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page18

Hình1-23

này tôi sẽ trình bày ở chương 2 phay contour 2D, ở nguyên công này ta tiếnhành các bước sau.

1. Khoan tâm 10 lỗ. 2. Khoan 4 lỗ Φ 13 ( chú ý có khoan ở 2 cao độ khác nhau).

3. Khoan rộng 2 lỗ Φ 16 thông. 4. Chạy Circle Mill 2 lỗ Φ32.5 đạt kích thước Φ32 chừa dư 0.5 để doa (phần này sẽ

được trình bày ở chương 3Circle Paths). 5. Doa lỗ Φ32 đạt kích thước Φ32.5 thông suốt. 6. Khoan 8 lỗ Φ5đạt chiều sâu 28. 7. Taro 8 lỗ M6 sâu 25.

Vậy là trong nguyên công này ta sẽ được học tổng hợp khoan tâm, khoan rộng lỗ, doa, taro, và mỗi phần sẽ có đưa ra luôn chương trình gia công kèm theo để các bạn dễ hình dung , nào chúng ta bắt đầu.

1.14.2 Lập trình gia công trên mastercamBước 1(khoan tâm)

1. Chọn ngay lập tức xuất hiện hộp thoại Enter new NC name bạn đăt tên cho chương trình gia công này là khoan tâm sau do chọn

để kết thúc việc khai báo tên chương trình cnc ngay lập tức xuất hiện hộp thoại Drill point selectionhình 1-23

2. Chọn . Hệ thống yêu cầu chọn vị trí điểm tâm cung tròn trên màn hình đồ họa bằng tay

3. Chọn tâm 8 lỗ M6 và 2 lỗ Φ32.5

4. Nhấn phím Enter, chấp nhận dung sai 0.02 mm. Sau đó nhấn để kết thúc hộp thoại này.

Page 19: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page19

5. Hộp thoại xuất hiện như hình 1-23 với các chú thích kèm theo ta tạm gọi là các vùng để bạn dễ nhận biết và tiện cho việc gọi tên sau này, ở đây ta chưa vội điều chỉnh gì cả.

Hình 1-23

6. Trên vùng 1ta chọn Tool để lựa chọn dụng cụ cắt (mũi khoan tâm). Kết quả phải được như trên hình 1-24.

Hình 1-24

Page 20: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page20

7. Sau khi chọn thì hộp thoại chúng ta chọn để chọn mũi khoan tâm, hộp thoại xuất hiện, lựa chọn mũi khoan tâm xong chọn ok,thứ tự lựa chọn lần lượt như hình 1-25ta chọn mũi khoan tâm đường kính Dc là 10 chiều dài 50 số lưỡi cắt là 2.

Hình 1-25 8. Ta tạm thời chấp nhận chọn ở hộp thoại

bạn sẽ thấy xuất hiện các đường chạy dao gia công như hình 1-26, ở bước chọn máy gia công tôi chưa hề đề cập đến việc chọn vật liệu phôi vì ý đồ của tôi để đến bước này chọn lựa luôn kết hợp với tính toán chế độ cắt tự động trên phần mềm mastercam một trong những điểm mạnh tích hợp trên phần mền đầy tính năng này.

hình 1-26

9. Trên màn hình đồ họa tại hộp thoại ta chọn lần lượt thứ tự như

Page 21: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page21

hình 1-27

Trên hìnhhình 1-27 trên hộp thoại tại thẻ Material ta pick chọn Select sau đó chọn lần lượt theo thứ tự từ 1-3 như hình 1-28 ở bước1 chọn milimet, bước2 chọn trong thư viện phay, ở bước3 chọn thép ký hiệu 1030-200 tương úng với thép ở Việt Nam ký hiệu làC45. Dưới đây là một số ký hiệu thép trong thư viện mastercam được chuyển đổi sang mác thép tương ứng của nhật mà ở Việt Nam ta hay dùng, trích trong bảng vật liệu cuốn Sandvik Technical Guide 2010của hãng chế tạo dao Sandviktrong bảng hình 1-29

hình 1-28

Ký hiệu trong mastercam Theo tiêu chuẩn JS của nhật

Tiêu chuẩn việt nam

1030-200 S45C C45 303-STANILESS SUS303 INOX303 304-STAILNESS SUS304/ SUS304LN

A2-225 SKD12/SKD2 H13 SKD61

4140-400 SCM440/SCM440H THÉP THƯỜNG CT3 hình 1-29

Page 22: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page22

Ở bước 3 trên Hình 1-28ta pick đôi vào vật liệu thì ngay lập tức hộp thoại xuất hiện như hình 1-30

Hình 1-30

Tới đây ta tạm chấp nhận các lựa chọn này và chọn để thoát khỏi hộp thoại và để trở về hộp thoại như hình 1-27.

10. Tạo phôi. Chúng ta đang ở hộp thoại chúng ta chọn sang thẻ

như hình1-28 hoặc nếu các bạn đã lỡ thoát ra ngoài rồi thì trên hộp thoại bạn chọn vào hộp thoại xuất

hiện và cho ta tới ngay thẻ , các chú thích có trên hình 1-28 và bảng dưới

Page 23: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page23

hình1-28

Trong thẻ còn có một số giải thích cho ở bảng dưới các bạn nhớ đọc kỹ và thử lựa chọn cho biết.

Trong thẻ hình dạng phôi Shape có thể thiết lập theo 4 cách:

Dạng chữ nhật,khi chọn dạng phôi này hình dạng phôi sẽ hiển thị với 3 kích thước theo phương x,y,z.

Phôi sẽ là mô hình solid mà bạn đã thiết kế sẵn trên môi trường Mastercam hiện hành.Trường hợp này bạn phải chỉ định mô hình solid có trên

Page 24: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page24

màn hình đồ hoạ bằng cách chọn mũi tên bên cạnh,mastercam sẽ đưa bạn vào môi trường đồ họa để bạn tiến hành chọn khối solid.

Phôi dạng lăng trụ tròn,khi bạn chọn vào đây bạn có thể tạo phôi trụ theo 3 phương x,y,z tuỳ vào trường hợp làm việc.Có 2 thông số quyết định kích thước phôi đó là đường kính phôi và chiều dài phôi.

phôi được thiết lập đến một file có sẵn với định dạng Stl.Đối với dạng phôi này thông thường sẽ có dạng như phôi đúc,hoặc phôi đã qua gia công.

Bạn làm như sau, vào ở hộp thoại này đặt tên phôi Tại ô bạn chọn định đạng file lưu là

Như ở trên tôi chọn phôi đã qua gia công bằng một số thủ thuật tạo khối tôi tại ra chi tiết và lưu lại phôi dạng .Stl

Nhận vùng bao trên màn hình đồ hoạ làm phôi.Lưu ý là trên màn hình chỉ có mô hình gia công,nếu có các đối tượng khác,việc xác định vùng biên của phôi sẽ bao gồm luôn các đối tượng không cần thiết cho việc tạo phôi.

Định nghĩa vùng giới hạn phôi theo 2 đỉnh góc chéo của phôi.Với cách định nghĩa này bạn sẽ 3 kích thước theo X,Y,Z sẽ được cập nhật trên vùng thiết lập kích thước phôi.Cách định nghĩa vùng giới hạn của phôi này chỉ dùng được cho trường hợp phôi của bạn có dạng hình hộp chữ nhật.

Chiều cao

Đường kính

Đường dẫn tới file

Tọa độ tâm phôi

Chiều cao phôi

Kích thước theo Y

Kích thước theo X

Page 25: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page25

Như ở trên tôi chọn phôi đã gia công sẵn sau khi chỉ đường dẩn đến file đã lưu rồi chọn ok ta có hình đạng phôi như hình 1-29 trên hình có chú thích cách mà mastercam cho phép ta ẩn hiện phôi để quá trình thao tác trên màn hình đồ họa được dễ dàng hơn.

hình 1-29

11. Chúng ta trở lại hộp thoại hình 1-24 để thiết lập tiếp các thông số cắt gọt trong hộp thoại này. Trên màn hình đồ họa ta pick chuột chọn trên hộp thoại thứ tự thực hiện như hình1-30

Hình 1-30

Tôi chọn đầu BT40 từ thư viện có sẵn của mastercam việc chọn đầu kẹp đúng có ý nghĩa rất lớn nếu bạn gia công các chi tiết có các độ cao khác nhau hoặc các mặt phức tạp, gia công trên máy 5 trục giúp bạn tính toán và biết được cán dao cũng như đầu kẹp dao có va vào chi tiết hoặc đồ gá hay không, trên hình 1-30ta chọn thì xuất hiện hộp

Page 26: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page26

thoại lựa chọn dụng cụ với đường dẫn như sau.

Tiếp theo ta chon đầu kẹp loại BT40 Holder rồi chọn ok thì ngay lập tức một loạt các loại đầu BT40 xuất hiện như hình 1-31 giả sử ta chọn loại B4C4-0016.

Hình 1-31

12. Thiết lập các thông số cắt gọt Cut Parameter Chọn thẻ như trên hình 1-32 tại ta pick chọn mũi tên liệt kê sẽ xuất hiện các tùy chọn mà ý nghĩa các tùy chọn như bảng sau:

Khoan hay khoét bằng đầu lỗ. Nếu được chọn hệ thống sẽ xuất ra mã G81 hay G82, Nếu muốn xuất ra mã G82phải cho tham sốDwell một giá trị .Đây chính là thời gian dừng cuối hành trình P trong dòng lệnh G82.

Khoan sâu, nếu chọn ta phải cho Peck một giá trị. Đây chính là giá trị Q trong mã lệnh G83. Bạn cũng có thể cho Dwell một giá trị.

Khoan sâu có bẻ phoi. Đây chính là mã lệnh G73. Nếu chọn ta phảicho Peck một giá trị, đây chính là Q trong mã lệnh G73Bạn cũng có thể cho Dwell một giá trị.

Taro ren.Đây chính là mã lệnh taro ren phải G84.

Doa lỗ.Đây chính là G85. Bạn có thể cho Dwell một giá trị.

Doa lỗ với việc dừng trục chính ở cuối hành trình và rút nhanh ra. Đây chính là G86…Bạn có thể cho Dwell một giá trị.

Doa tinh, Đây chính là G76Nếu chọn ta phải cho Dwell và Shift một giá trị.Dwell chính là P, còn shift chính là Q

Page 27: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page27

trong mã lệnh G76.

Taro ren.Đây chính là mã lệnh taro ren phải G74

Lệnh doa phức hợp. Nếu bạn chọn, hệ thống cho phép bạn thiết lập hàng loạt các thông số: 1st Peck = Đoạn ăn sâu vào thứ nhất, tính bằng mm khi khoan sâu Subsequent Peck = Đoạn ăn sâu vào kế tiếp, tính bằng hệ số của 1st peck. Peck Clearance: khe hở an toàn khi chạy nhanh Retract Amount = Khoảng lùi ra mỗi lần khi khoan sâu Dwell = Thời gian dừng ở cuối hành trình khi gia công lỗ Shift = Khoảng dịch dao doa theo phương X, dùng trong G87. Với tùy chọn ta có thể thiết lập một chu trình khoan sâu hay chu trình doa theo ý mình.

hình 1-32

ở bước khoan tâm này ta chọn theo như mặc định.

Page 28: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page28

13. Chọn cách liên kết vào và ra dao khi khoan. Chọn thẻ trong hộp thoại ta nhập các

thông số như trong hình 1-33chú ý ta không pick chọn để không xuất ra chương trình con, nhưng nếu bạn muốn thử thì cũng có thể chọn kiểu này. Sau khi nhập đủ các thông số bạn pick chọn để thoát khỏi hộp thoại này.

hình 1-33

14- Mô phỏng gia công Sau khi chỉnh sửa lại các thông số trong hộp thoại

và thoát ra ngoài mastercam muốn ta xác nhận và cập nhật các thay đổi mới này muốn làm điều này trên hộp thoại ta pick chọn để cập nhật thay đổi này.

Các bước chọn lần lượt như Hình 1-34ta chọn mô phỏng dạng khung dây:

Chọn các bước gia công.

Không chọn các bước gia công.

Tái tạo lại hoặc xóa các đường chạy dao trên cơ sở các tham số mới.

Mô phỏng gia công dạng khung dây.

Mô phỏng gia công dạng khối, hoặc trên máy ảo.

Page 29: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page29

Xuất chương trình gia công NC.

Ẩn hiện đường chạy dao.

Hình 1-34

Hình 1-35

a,Mô phỏng quá trình gia công dạng khung dây. Trên Hình 1-35 tôi sẽ giải thích một chút về các ký hiệu trong các hộp thoại dùng

trong mô phỏng gia công.

1. Hộp thoại Backplot.

Page 30: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page30

Trên màn hình xuất hiện hộp thoại Backplot và phía dưới thanh Ribbon đồng thời xuất hiện thanh công cụ Backplot VCR.Ý nghĩa của các phím bấm trên thanh công cụ Backplot VRC như sau:

2. Hộp thoại Backplot các tuỳ chọn có ý nghĩa như sau:

Ta mở rộng hộp thoại này bằng cách pick chọn các yếu tố khác của hộp thoại này như hình Hình 1-36

Hình 1-36

Vậy ta được gì từ quá trình mô phỏng gia công trên.

Page 31: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page31

1. Quá trình dao di chuyển đến các tọa độ ta có thể quan sát đượctrong hộp thoại Backplot.

2. Sau khi gia công xong trong hộp thoại Backplotchọn thẻInfo ta được các thông tin như trên hình 1-37.

hình 1-37

b,Thực hiện Verify hoặc Simulate để chạy mô phỏng gia công với chế độ phôi và dao hoặc mô phỏng gia công trên máy ảo.

Trước khi mô phỏng trên màn hình đồ họa bạn mở phôi đã bị ẩn ở bước trước, các lựa chọn và chú thích trên hình 1-38 sau đó ta pick chọn thì ngay lập tức hộp thoại

xuất hiện như hình 1-39 ta click cho chạy mô phỏng rồi thoát khỏi hộp thoại này.

Page 32: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page32

hình 1-38

hình 1-39

15-Xuất chương trình NC

Chọn nút để bắt đầu thực hiện xuất chương trình NC.Xuất hiện hộp thoại như hình dưới.Bạn thấy vùng active post (post đang dùng) là GENERIC FANUC 3X MILL.PST với nút chọn Select Post bị vô hiệu kết quả như Hình 1-40.Chấp nhận các tuỳ chỉnh khác. Và -chọn

Xuất hiện hộp thoại lưu file NC tới và tên file NC ta đặt tên chương trình NC là Khoan-tam>Save.Mastercam bắt đâu dịch chương trình NC bạn đợi trong giây lát.

Page 33: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page33

Hình 1-40

Kết quả phải được như trên Hình 1-41. Để ý G99 trong trương trình khoan G81, chương trình con O0001 gia công lặp lại với

P1G91 ở đầuvị trí 10 lỗ, kết thúc bằng M99, quay lại chương trình chính với G80 và G90 Z100. Với Block N40-N45. % O0000(KHOAN-TAM CO CT CON) (DATE=DD-MM-YY - 16-09-13 TIME=HH:MM - 00:26) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL.MCX-7) (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\KHOAN-TAM.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T1 | 10. CENTER DRILL | H1 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90 N10 T1M6 N15 G0 G90 G54 X-111.971Y-66.971S954M3 N20 G43 H1 Z100. N25 Z5. N30 G99 G81 Z-3. R5. F95.6 N35 M98 P1001 N40 G80 N45 G90 Z100. N50 M5 N55 G91 G28 Z0.

N60 G28 X0.Y0. N65 M30 O1001 N0 G91 N5 Y33.942 N10 X16.971Y-16.971 N15 X16.971Y16.971 N20 Y-33.942 N25 X156.058Y100. N30 X16.971Y16.971 N35 X-16.971Y16.971 N40 X33.942 N45 Y-33.942 N50 M99 %

Page 34: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7

Email: [email protected] Page34

Ở hình 1-33 chúng ta bỏ kiểmSubprogram thì chương trình xuất ra như sau:% O0000(KHOAN-TAMKHONG CO CT CON) (DATE=DD-MM-YY - 22-09-13 TIME=HH:MM - 16:17) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL1.MCX-7) (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\KHOAN-TAMKHONG CO CT CON.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T1 | 10. CENTER DRILL | H1 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90 N10 T1M6 N15 G0 G90 G54 X-111.971Y-66.971S954M3 N20 G43 H1 Z100. N25 Z5. N30 G99 G81 Z-3. R5. F95.6 N35 Y-33.029 N40 X-95.Y-50. N45 X-78.029Y-33.029 N50 Y-66.971 N55 X78.029Y33.029 N60 X95.Y50. N65 X78.029Y66.971 N70 X111.971 N75 Y33.029 N80 G80 N85 Z100. N90 M5 N95 G91 G28 Z0. N100 G28 X0.Y0. N105 M30 %

Page 35: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7

Email: [email protected] Page35

1.14.3 Bước 2(khoan 8 lỗ Φ 5 sâu 28). Phần trên chúng ta đã tiến hành khoan tâm định vị chính xác lỗ khoan, ở bước này ta

tiến hành khoan 8 lỗ Φ 5 sâu 28, đây là khoan lỗ sâu L≥3D chương trình xuất ra G83 và G73 nhưng trước khi thực hiện lệnh khoan tôi hướng dẫn cho các bạn cách tra lỗ cần khoan để taro các loại ren một điển mới trên mastercam X các thao tác các ban làm như trình tự hình 1-41.

Hình 1-41

Trên hình 1-41 chúng ta có thể tra nhanh chóng các loại lỗ ren theo yêu cầu bản vẽ 1-Để khoan 8 lỗ Φ5 ta không cần phải thực hiện lại từ đầu mà tiến hành copy lại bước

khoan tâm ở trên vì tọa độ lỗ là giống nhau ta chỉ cần thay đổi dao cắt và lựa chọn chế độ cắt củng như khai báo kiểu khoan, trình tự copy được chọn như hình 1-42.

Page 36: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page36

hình 1-42

Sau khi xuất hiện bạn pick vào trên bước vừa copy để thay đổi các thông số trong hộp thoại trình tự lựa chọn như hình 1-43.

hình 1-43

Sau khi trở về hộp thoại ta thấy một loạt danh sách mũi khoan trong thư viện mũi khoan của mastercam, ta kéo con trỏ chuột xuống chọn ở vị trí 60 ta thấy xuất hiện mũi khoan đường kính Φ5 ta pick đôi vào để chọn mũi khoan này để chọn và ngay lập tức trở về hộp thoại như hình 1-44.

Page 37: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page37

Hình 1-44

Các lựa chọn và chú thích như hình 1-44, tiếp theo bạn lựa chọn dầu kẹp dao Holder giống bước 11 hình 1-30, 1-30 phần trên.

2- pick chọn thẻ tại vị trí ta chọn , tại chọn giá trị là 2, khi này chương trình NC xuất ra sẽ xuất hiện Q2.

3-Tiếp theo pick chọn thẻ (chú thích như hình 1-33) tại vị trí nhập vào là -28 đó là chiều sâu của 8 lỗ cần gia công ren M6 theo bản vẽ, sau khi nhập xong chọn để thoát khỏi hộp thoại này.

4- Trên màn hình đồ họa tại hộp thoại ta thấy bước 2 với tên đã được thay đổi thành , tiếp theo pick chọn để cập nhật các thay đổi mới (chú thích hình 1-34)

5- Xóa bỏ, thay đổi các lỗ theo ý muốn: Trên màn hình ta thấy chương trình này khoan luôn 2 lỗ Φ32.5, ta muốn xóa bỏ 2 lỗ

này khỏi chương trình để dùng mũi khoan lớn hơn Φ18 khoan 1 lần ở bước 3. Ta xóa bỏ 2 lỗ này như thứ tự thao tác và chú thích trên hình 1-45 ta loại bỏ điểm 3 và 7 sau đó chọn để kết thúc , trên màn hình đồ họa ta chọn lại để cập nhật thay đổi mới kết quả được như hình 1-46.

Page 38: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page38

Hình 1-45

Hình 1-46

6-Xuất chương trình NC với mã lệnh G83. Pick chọn trên màn hình đồ họa xuất hiện hộp thoại mastercam hỏi

bạn có muốn xuất cả 2 chương trình chung 1 lúc không, bạn chọn No phần mềm sẽ xuất ra chương trình như sau: % O0000(D5) (DATE=DD-MM-YY - 29-09-13 TIME=HH:MM - 01:06) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL1.MCX-7)

(NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\D5.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T2 | 5. DRILL | H2 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90

Page 39: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page38

N10 T2M6 N15 G0 G90 G54 X-111.971Y-66.971S954M3 N20 G43 H2 Z100. N25 Z5. N30 G99 G83 Z-28. R5. Q2. F95.6 N35 Y-33.029 N40 X-78.029 N45 Y-66.971 N50 X78.029Y33.029

N55 Y66.971 N60 X111.971 N65 Y33.029 N70 G80 N75 Z100. N80 M5 N85 G91 G28 Z0. N90 G28 X0.Y0. N95 M30 %

Ở block N10 ta thấy xuất hiện T2, Block N20 xuất hiện H2, Block xuất hiện Q2 đây là

điểm khác biệt so với G81. 7-Xuất chương trình NC với mã lệnh G73. 1. Trên hộp thoại Operation Manager. 2. Chọn Parameters. 3. pick chọn thẻ tại vị trí ta chọn , tại chọn giá trị là

2, khi này chương trình NC xuất ra sẽ xuất hiện Q2. 4. Giữ nguyên các tùy chọn khác. 5. Chọn OK. 6. pick chọn để cập nhật các thay đổi mới (chú thích hình 1-34) 7. Pick chọn xuất chương trình đặt tên chương trình la G73 rồi chọn Ok

Chương trình NC xuất ra G73 như sau: % O0000(G73) (DATE=DD-MM-YY - 29-09-13 TIME=HH:MM - 01:48) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL1.MCX-7) (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\G73.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T2 | 5. DRILL | H2 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90 N10 T2M6 N15 G0 G90 G54 X-111.971Y-66.971S954M3

N20 G43 H2 Z100. N25 Z5. N30 G99 G73 Z-28. R5. Q2. F95.6 N35 Y-33.029 N40 X-78.029 N45 Y-66.971 N50 X78.029Y33.029 N55 Y66.971 N60 X111.971 N65 Y33.029 N70 G80 N75 Z100. N80 M5 N85 G91 G28 Z0. N90 G28 X0.Y0. N95 M30 %

ở Block N30 xuất hiện G73 với Q2.

Page 40: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page39

1.14.4Bước 3 taro 8 lỗ M6 sâu 20 và Xuất chương trình NC với mã lệnh G84.

1. Trên hộp thoại Operation Manager thực hiện copy lại bước 2 (phần khoan 8 lỗ Φ5, xuất chương trình G83 trình tự như hình 1-42).

2. Chọn Parameters. 3. Chọn Tool. 4. Chọn để lọc lấy mình mũi taro xong chọn ok để thoát khỏi hộp thoại

này. 5. Pick chọn để chọn mũi khoan M6x1. 6. Chọn dụng cụ cắt là Tap RH. Chọn Tool Materials là HSS, rồi chọn OK. 7. Chọn dụng cụ cắt là 6.0-1.0 TAP RH, rồi chọn OK trình tự thực hiện như hình 1-

47, chúng ta click đôi vào dụng cụ cắt mới chọn chọn để đổi tên dụng cụ cắt các bước thự hiện và giải thích như hình 1-48.

Hình 1-47

Trong thẻTool tên dụng cụ cắt, đường kính, tốc độ quay của trục chính và Feed rate. Do bước ren của chúng ta bằng 1mm, số vòng quay trục chính giả sử ta tra được 600, nên hệ thống tính toán ra lượng chạy dao bằng 600 mm/min.

Page 41: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page40

Hình 1-48

8. Pick chọn thẻ ở ô chọn . 9. Pick chọn thẻ tại vị trí nhập -20 (trên bản vẽ ghi ren sâu

20mm) sau đó thoát khỏi hộp thoại này. 10. Pick chọn để cập nhật các thay đổi mới (chú thích hình 1-34). 11. Pick chọn xuất chương trình đặt tên chương trình là TapM6 rồi chọn Ok.

Chương trình NC xuất ra G84 như sau: % O0000(TAPM6) (DATE=DD-MM-YY - 04-10-13 TIME=HH:MM - 22:22) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL1.MCX-7) (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\TAPM6.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T3 | 6.00-1. TAP RH | H3 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90

N10 T3M6 N15 G0 G90 G54 X-111.971Y-66.971S600M3 N20 G43 H3 Z100. N25 Z5. N30 G94 N35 G99 G84 Z-20. R5. F600. N40 Y-33.029 N45 X-78.029 N50 Y-66.971 N55 X78.029Y33.029 N60 Y66.971 N65 X111.971 N70 Y33.029 N75 G80

Page 42: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page2

N80 G94 N85 Z100. N90 M5 N95 G91 G28 Z0.

N100 G28 X0.Y0. N105 M30 %

Chúng ta quan sát thấy tại block N20 giá trị bù chiều dài dao là H3. Block N35 xuất

hiện G84 sâu Z-20. Nếu các bạn muốn xuất chương trình G74(taro ren trái) ta làm tương tự như xuất chương trình G84 nhưng khác 1 chút là trong thẻ Tool tại vị trí ta chọn (quay ngược chiều kim đồng hồ) thoát khỏi hộp thoại này. Trong hộp thoại Operation Managerpick vào dao kí hiệu xuất hiện hộp thoại

pick chọn thẻ sau đó chọn Tap LHrồi chọn ok sau đó cập nhật thay đổi mới và xuất chương trình NC ta thấy chương trình xuất hiện G74 đó là chu trình taro ren trái mà tôi đã giải thích phần lý thuyết.

1.14.5 Bước 4 khoan 8 lỗ Φ13 thông. Ở đây tôi bỏ qua bước dùng mũi khoan tâm khoan mồi 2 lỗ Φ13 và 2 lỗ Φ32.5, lỗ

Φ32.5 được khoan mồi Φ13 sau đó tùy ý bạn có thể dùng mũi khoan lớn hơn khoan rộng ra rồi dùng dao phay ngón hoặc dao gắn inset chạy rộng ra chừa lượng dư sau đó dùng mũi doa doa đạt kích thướcΦ32.5 theo yêu cầu, điểm chú ý là trên bản vẽ hình 1-18 bạn quan sát thấy 2 lỗ Φ13 nằm trên 2 bậc đã được gia công trước cách mặt trên cùng 20mm do đó ta thực hiện khoan 1 lần 4 lỗ với 2 độ cao khác nhau, các bước tiến hành như sau:

1- Bước 1. Vẽ 2 lỗ đường kính Φ13 cách mặt trên 20mm, tọa độ tâm lỗ trùng với 2 lỗ Φ13 đã vẽ

từ trước hoặc bạn có thể vẽ mới (theo bản vẽ hình 1-18) trình tự vẽ được chú thích như hình1-49, đầu tiên click phải chuột vào màn hình đồ họa chọn để đưa mặt phẳng làm việc về mặt top sau đó tiến hành hiệu chỉnh và vẽ (bạn có thể copy move 2 đường tròn này ở trên rồi di chuyển xuống cũng được).

Page 43: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page42

Hình 1-49

Sau khi vẽ xong chúng ta quan sát xem 2 lỗ vừa vẽ đã đúng chưa, ta đưa màn hình đồ họa về 4 khung nhìn cách làm trình tự như hình 1-50.

Hình 1-50

Page 44: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page43

Sau khi chọn xong ta có kết quả quan sát như hình 1-51.

hình 1-51

Sau khi quan sát xong kết quả đúng như ý đồ của mình thì ta đưa về 1 khung nhìn và như trên hình 1-49 ta nhập lại cao độ Z=0 để chuẩn bị lập trình khoan 4 lỗ như đã định ở trên.

2- bước 2 lập trình gia công

a.Click phải chuột vào màn hình đồ họa chọn đưa về khung nhìn 3D để dể quan sát

b.Trên màn hình đồ họa bạn chọn danh sách đổ xuống bạn chọn ngay lập tức hộp thoại xuất hiện như hình vẽ ta chọn tâm 4 lỗ cần gia công rồi chọn ok, thứ tự chọn và chú thích như hình 1-52.

Hình 1-52

Page 45: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page44

c.Khai báo các thông số cắt gọt cần thiết như dao, chế độ cắt, chiều sâu cắt, phương pháp cắt như hình 1-53, hình 1-54

Hình 1-53

d.Tại thẻ chọn là để xuất chương trình ra G73, ô là 2

e.Tại thẻ bạn nhập các thông số như hình 1-54.

Hình 1-54

Page 46: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page45

f.Chọn hình chiếu Front, chúng ta quan sát được như hình 1-55.

hình 1-55

Do Clearance chọn là Absolute, dụng cụ cắt mỗi lần gia công xong đều di chuyển lên

mặt phẳng này nhưng ta chọn thêm kiểm .Nên dụng cụ cắt chỉ di chuyển lên xuống ở tọa độ điểm đầu và cuối, các lỗ trung gian dao di chuyển ở cao độ an toàn R5, câu lệnh sẽ có G99, Do Retract được chọn là 5 và Increment, sau khi gia công xong một lỗ, dụng cụ cắt lùi lên cách mặt trên của phôi 5mm.

Do Depth = -45 và Absolute, nên dụng cụ cắt ăn xuống -45mm, tính từ mặt trên của phôi sở dĩ tôi chọn -45 là để cho dao gia công thoát dao hẳn xuống dưới.

g. xuất chương trình gia công. Ta chọn xuất chương trình gia công giống như đã trình bày ở các bước trên ta có

chương trình gia công như sau: % O0000(CAODO) (DATE=DD-MM-YY - 06-10-13 TIME=HH:MM - 02:20) (MCX FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MCX\DRILL1.MCX-7) (NC FILE - C:\USERS\1\DOCUMENTS\MY MCAMX7\MILL\NC\CAODO.NC) (MATERIAL - STEEL MM - 1030 - 200 BHN) ( T4 | 13. DRILL | H4 ) N0 G21 N5 G0 G17 G40 G49 G80 G90 N10 T4M6 N15 G0 G90 G54 X-113.Y65.S1322M3 N20 G43 H4 Z100.(Bù trừ dao) N25 Z-15.(chạy nhanh xuống Z-15) N30 G99 G73 Z-45. R-15. Q2. F238.(thực hiện lệnh khoan bẽ phoi) N35 G80(xóa bỏ lệnh khoan) N40 Z5.(rút dao về cao hơn mặt trên cùng của phôi 5mm đây là lý do chọn

Absolute ) N45 X-95.Y-50. N50 G99 G73 Z-45. R5. Q2. F238.

Page 47: Phan 1-Drill Toolpath

Hướng dẫn thực hành MastercamX7 Hoàng Văn Thiệu

Email: [email protected] Page46

N55 X95.Y50. N60 G80 N65 X113.Y-65. N70 Z-15. N75 G99 G73 Z-45. R-15. Q2. F238. N80 G80 N85 Z100. N90 M5 N95 G91 G28 Z0. N100 G28 X0.Y0. N105 M30 %

1.14.6 Tóm lược: Trong chương1 này, bạn đã học các nội dung sau: 1. Khái niệm về Drill Toolpath. 2. Các chuyển động trong gia công lỗ. 3. Nguyên tắc chung khi viết một chương trình gia công lỗ. 4. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G81. 5. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G82. 6. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G83. 7. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G73. 8. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G84. 9. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G74. 10. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G85. 11. Đặc điểm của chu trình khoan lỗ G86. 12. Chọn dụng cụ cắt, khai báo phôi. 13. Chọn chu trình gia công lỗ, thủ thuật tra bảng ren chọn lỗ cần gia công. 14. Chọn cách ra và vào dao khi khoan;Gia công lỗ với độ cao khác nhau. 15. Xuất chương trình NC với mã lệnh G81. 16. Xuất chương trình NC với mã lệnh G82. 17. Xuất chương trình NC với mã lệnh G83. 18. Xuất chương trình NC với mã lệnh G73. 19. Xuất chương trình NC với mã lệnh G84. 20. Xuất chương trình NC với mã lệnh G74.

Hi vọng với cách hướng dẫn mới chú thích ngay trên hình vẽ để các bạn dễ dàng hình

dung các lựa chọn của mastercam, ý nghĩa của từng lựa chọn, hy vọng sẽ đem đến sự hứng thú cho các bạn, giúp các bạn tháo gỡ được nhiều điều vướng mắc.

Cũng với cách viết này tôi sẽ trình bày các lựa chọn gia công 2D còn lại ở các chương sau.