13
Phân bit các thì trong tiếng Anh - Verb Tenses Thì Cách s ử   d ụ ng HIN T  ẠI Hin ti đơn - Simple Present din tmt svic xy ra liên tc hay là có tính cht lp đi lp li như mt thói quen, mt stht hin nhiên luôn luôn đúng  Hn ti tiế p din - Present Continuous Din thành động đang xy ra ti thi đim nói hoc hành động xy ra xung quanh thi đim nói  Hin ti hoàn thành - Present PerfectDin thành động bt đầu tquá kh, đã hoàn thành và có kết quhin ti hoc còn tiếp din hin ti  Hin ti hoàn thành ti ế p din - Present Perfect Progressive Din thành động kéo dài bt đầu tquá kh, đã hoàn thành hin ti hoc còn tiếp din hin ti.  QUÁ KHỨ  Quá khứ  đơn - Simple Past Din thành động xy ra và kết thúc ti mt thi đim quá kh, không liên quan đến hin ti.  Quá khứ  tiế p din - past progressiveDin thành động đang xy ra ti mt thi đim xác định quá khđể nhn mnh tính cht liên tc ca hành động trong các trường hp chúng ta dùng. Quá khứ  hoàn thành - Past Perfect- Din tmt hành động xy ra và kết thúc trước mt hành động khác trong quá kh. - Chú ý: thì quá khhoàn thành được coi là dng quá khca thì hin ti hoàn thành.  TƢƠNG LAI Tương lai đơn - Simple Future- Din thành động sthc hin trong tương lai    Để din thành động chúng ta quyết định làm thi đim nói   Ha hn làm vic gì   Đề nghai đó làm gì    Chúng ta có thsdng “shall I/shall we…?”để hi ý kiến ca ai đó (đặc bit khi đề nghhoc gi ý)  Tương lai tiế p din - Future Progressive  Din thành động đang din ra ti mt thi đim xác định trong tương lai   Din tmt hành động đang din ra khi mt hành động khác xen vào tương lai  Tương lai hoàn thành - Future Perfect  Din tmt hành động bt đầu ttrước và kết thúc trước mt thi đim hoc mt hành động khác tương lai.  

Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 1/13

Phân biệt các thì trong tiếng Anh - Verb Tenses

Thì Cách s ử   d ụ ng

HIỆN

T ẠI Hiện tại đơn - Simple Present  

diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như

một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng  

Hện tại tiế p diễn - Present

ContinuousDiễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy

ra xung quanh thời điểm nói 

Hiện tại hoàn thành - Present

Perfect 

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở

hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại 

Hiện tại hoàn thành tiế p diễn -

Present Perfect Progressive 

Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện

tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. 

QUÁ

KHỨ  

Quá khứ  đơn - Simple PastDiễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ,

không liên quan đến hiện tại. 

Quá khứ  tiế p diễn - past

progressive 

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ

để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp

chúng ta dùng.

Quá khứ  hoàn thành - Past

Perfect 

- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác

trong quá khứ.

- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện

tại hoàn thành. 

TƢƠNG

LAI 

Tương lai đơn - Simple Future  

- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai 

 – Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói

 – Hứa hẹn làm việc gì

 – Đề nghị ai đó làm gì 

 – Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó

(đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) 

Tương lai tiế p diễn - FutureProgressive 

 – Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trongtương lai

 – Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen

vào ở tương lai 

Tương lai hoàn thành - Future

Perfect 

 – Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời

điểm hoặc một hành động khác ở tương lai. 

Page 2: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 2/13

 A. Thì hiện tại đơn 

1. Công thức 

Đố i với động từ  thường:

(+) I /we/you/they + V(nguyên thể )

He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”) 

(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể )

He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể )

(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể ) ?

Does + he/she/it + V(nguyên thể ) ?

Đố i với động từ   “to be”: 

(+) I + am… 

we/you/they + are … 

He/she/it + is… 

(-) I + am not… 

we/you/they + aren’t … 

He/she/it + isn’t… 

(?) Am I ….? 

 Are we/you/they …? 

Is he/ she/ it….? 

Chú ý: are not = aren’t 

is not = isn’t do not = don’t 

does not = doesn’t 

2. Cách sử dụng 

 – Thì hiện tại dùng để  diễn tả một sự  việc xảy ra liên tục hay là có tính chấ t lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ 

a, b), một sự  thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).

3. Ví dụ: 

a. I usually get up at 6 a.m.

b. He smokes.

c. Most river flow into the sea.d. The earth goes round the sun.

e. Jane doesn’t drink tea very often. 

f. Does your sister often play tennis?

g. Are you a student?

4. Các trạng ngữ  thƣờng dùng: thƣờng là các trạng từ chỉ tần suất 

 – Always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely… 

Page 3: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 3/13

5. Động từ  

Sau ngôi thứ  3 số  ít, động từ  được thêm “s” hoặc “es”  

 – Các động từ  thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p… 

 Ví dụ: talks, starts, stops, laughs… 

 – Các động từ  thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x… 

 Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes… 

Nhữ ng động từ  có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’  

fly – flies

carry – carries

Chú ý: cách phát âm ph ần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau: 

 – Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh

 – Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o… 

 – Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x

B. Thì hiện tại tiế p diễn

1. Công thức 

(+) I + am + V-ing… 

 You/we/they + are + V-ing… 

He/she/it + is + V-ing… 

(-) I + am not + V- ing… 

 You/we/they + aren’t + V-ing… 

He/she/it + isn’t + V-ing… 

(?) Are + you/we/they + V-ing …? 

Is + he/she/it + V-ing…? 

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điể m nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điể m nói (ví

dụ c).

3. Ví dụ: 

a. Please don’t make so much noise. I’m studying. 

b. Look at the sun, it is shining brightly.c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.

d. It isn’t raining now. 

e. Are you listening to the radio?

4. Các trạng ngữ  thƣờng dùng 

 – now, at present, at the moment…. 

Page 4: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 4/13

5. Một số  động từ  không đƣợc dùng với thì tiếp diễn 

want like belong know suppose remember

need love mean forget prefer hear

believe understand seem have (với

nghĩa là

 “sở hữu”) 

think (với

nghĩa là

 “tin”) 

see

6. Cách thêm “ing” vào sau động từ  

 – Thêm “ing” trự c tiế p:

 Ví dụ: learn – learning

play – playing

study – studying

 – Bỏ  “e” ở cuố i từ  và thêm “ing”  

 Ví dụ: shine – shining

live – living

Ngoại lệ: see – seeing

agree – agreeing

age – ageing

dye – dyeing

 – Nế u động từ  k ế t thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi

phụ âm trước khi thêm “ing”  

 Ví dụ: run – running

sit - sitting

admit – admitting

travel - travelling

7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn 

Thì hiện tại tiế p diễn  Thì hiện tại đơn 

• Dùng để  diễn tả sự  việc đang diễn ra

tại thời điể m nói hoặc ở g ần thời điể m

nói

I’m studying English now. 

• Dùng cho nhữ ng tình huố ng tạm

thời:

I’m living with some friends until I can

find a flat.

• Dùng để  nói v ề những điều có tính

quy luật hoặc nhữ ng gì xảy ra lặp đi

lặp lại

Tom plays tennis every Saturday.

• Dùng cho nhữ ng tình huố ng ổn định:

My parents live in London. They have

been there for 20 years.

This machine doesn’t work. It hasn’t

worked for years.

Page 5: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 5/13

This machine is not working. It broke

down this morning.

8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai 

Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.  

 Ví dụ:

 A: Ann is coming tomorrow morning?

B: What time is she arriving?

 A: At 10.30

B: Are you meeting her at the station?

B: I can’t. I’m working tomorrow morning. 

C. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)

1. Công thức 

(+) I/we/you/they + have + P2… 

He/she/it + has + P2… 

(-) I/we/you/they + haven’t + P2…. 

He/she/it + hasn’t + P2… 

(?) Have + I/we/you/they + P2…. ? 

Has + he/she/it + P2… 

Trong đó P2 là động từ  quá khứ phân từ. Quá khứ phân từ thường tận cùng bằng –ed nhưng nhiều động từ  quan

trọng lại là bất quy tắc.

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả hành động bắt đầu từ  quá khứ, đã hoàn thành và có k ế t quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiế p diễn ở 

hiện tại (ví dụ c, d).

3. Ví dụ: 

a. The teacher has just cleaned the board. (she started cleaning it some minutes ago and now the board is clean)

b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it

is all corrected)

c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it)d. I have lived in Hanoi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Hanoi)

e. Has it stopped raining yet?

f. I haven’t finished my homework yet? 

4. Quá khứ phân từ: có 2 loại 

 – V-ed: là động từ  có quy tắc, chỉ c ần thêm “ed” vào sau động từ  (nế u động từ  k ế t thúc với “e”, chỉ c ần thêm “d” là

đủ)

Page 6: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 6/13

learn - learned

work - worked

live – lived

 – Động từ  bấ t quy tắc:

 Ví dụ: go – gone

see – seen

cut – cut

meet – met

(tra bảng động từ  bấ t quy tắc) 

Chú ý: Cách phát âm ph ần thêm “ed”: có 3 cách như sau: 

 – Phát âm là /t/ sau phụ âm p, k, sh, ch, s, gh

 Ví dụ: missed, talked, stopped, washed, laughed…. 

 – Phát âm là /d/ sau n, l, e, r, b, g, y, w…  

 Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed…  – Phát âm là /id/ sau t, d

 Ví dụ: started, wanted, needed, visited…. 

5. Các trạng ngữ  của thì hiện tại hoàn thành. 

- just (vừ a mới): thường được đặt giữ a have/has và P2.

- already (đã): thường được đặt giữ a have/has và P2.

- recently = lately = so far (g ần đây): thường đặt cuố i câu.

- not…yet (chưa) 

- yet (đã, từng): đặt ở cuố i câu

- never (chưa bao giờ): thường được đặt giữ a have/has và P2.- for + khoảng thời gian : for 2 years, for a month………  

- since + mố c thời gian : since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990………  

6. Phân biệt “have gone to” và “have been to”  

have gone to  have been to 

 Ví dụ:

 A: Is Mr Brown here?

B: No, he has gone to Ho Chi Minh city.

→ đi tới đâu đó hoặc đang trên đườngđi hoặc đã đến nơi rồi nhưng chưa trở 

v ề.

 A: Oh, glad to see you again. Where

have you been, Mr Brown?

B: I’ve been to Ho Chi Minh city. 

→ đi tới đâu đó nhưng đã trở v ề từ  nơiấ y hoặc vừ a trở v ề.

Page 7: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 7/13

 D. Thì hiện tại hoàn thành tiế p diễn (the present perfect progressive)

1. Công thức 

(+) I/we/you/they + have + been + V-ing… 

He/she/it + has +been +V-ing… 

(-) I/we/you/they + haven’t + been + V-ing… 

He/she/it + hasn’t + been + V-ing… 

(?) Have + I/we/you/they + been + V- ing… ? 

Has + he/she/it + been + V-ing…? 

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ  quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiế p diễn ở hiện tại.

3. Ví dụ: 

a. The ground is wet. It has been raining.

b. My friend has been teaching English since 1980.

c. My hands are dirty. I have been working in the garage.

d. You’re out of breath. Have you been running? 

e. George hasn’t been feeling well recently. 

4. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đơn giản 

The present perfect tense  The present perfect progressive 

 Ví dụ:

The package of cigarettes is empty.

Somebody has smoked all the

cigarettes.

→ chú ý đế n k ế t quả của hành động.

I am tired. I have written 10 letters.

My brother’s finger is brown. He has

been smoking for too long.

→ diễn tả quá trình, tính chấ t của hành

động.

I am tired. I have been writing letters

for 5 hours.

E. Thì quá khứ  đơn (the simple past tense) 

1. Công thức: 

 Với động từ  thường: 

(+) S + V(quá khứ )

(-) S + didn’t + V(nguyên thể )

(?) Did + S + V(nguyên thể ) ?

 Với động từ  tobe:

(+) We/you/they + were … 

Page 8: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 8/13

I/he/she/it + was…. 

(-) We/you/they + weren’t … 

I/he/she/it + wasn’t… 

(?) were + we/you/they …? 

Was + I/he/she/it… 

Chú ý:

 – Đa số  động từ  ở thì quá khứ  tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ  quan trọng lại là động từ  bấ t quy tắc.

 – Hình thứ c quá khứ  của động từ   “be” là “was/ were”  

I / he/ she/ it + was

We /you/ they + were

 – Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t 

2. Cách sử dụng: 

 – Diễn tả hành động xảy ra và k ế t thúc tại một thời điể m ở quá khứ , không liên quan đế n hiện tại.

 – Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to

play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now).  

3. Ví dụ: 

a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn English now). 

b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi now).  

c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho Chi Minh city this summer).  

d. It was rainy yesterday.

e. Did you go out last night?

f. They didn’t invite her to the party. g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.

4. Động từ quá khứ: có 2 loại: 

 – Động từ   Ved: learned, worked, stayed, lived… 

 – Động từ  bấ t quy tắc: tra bảng động từ  bấ t quy tắc

 Ví dụ: go – went

see – saw

cut – cut

do - did

5. Các trạng ngữ  của thì này: thƣờng đặt ở cuối câu. 

- ago (trước đây) 

- yesterday

- last month, last week, last year

- in + thời gian: in 1980, in 2000…. 

6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn 

Page 9: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 9/13

The present perfect tense  The simple past tense 

 Ví dụ:

I have lived in Hanoi since 1990.

→ hành động bắt đầu ở quá khứ  hoặc

đã hoàn thành hoặc còn tiế p diễn ở hiện tại.

I lived in Hanoi in 1990.

→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá

khứ, không liên quan đến hiện tại.(hiện tại không biết “I” sống ở dâu

nhưng không còn sống ở Hà Nội nữa 

F. Thì quá khứ  tiế p diễn (the past progressive tense)

1. Công thức: 

(+) We/you/they + were + V-ing… 

I/he/she/it + was + V-ing… 

(-) We/you/they + weren’t + V-ing… 

I/he/she/it + wasn’t + V-ing

(?) were + We/you/they + V-ing… ? 

Was + I/he/she/it + V-ing…? 

2. Cách sử dụng: 

 – Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ  để  nhấ n mạnh tính chấ t liên tục của hành

động trong các trường hợp chúng ta dùng.

3. Ví dụ: 

a. Nam often plays football from 3 p.m to 5 p.m. Yesterday when I visited him at 4 p.m, he was playing football.

b. This time last week we were staying in Ho Chi Minh city.

c. I wasn’t working this time yesterday.

d. Were you watching TV when I called you?

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản 

 Ví dụ: I came home when my mother was cooking dinner. 

They were watching TV when the bell rang.

Tổng quát lại như sau: 

Mệnh đề 1  Mệnh đề 2 

The simple past tense when The past progressive

The past progressive when The simple past tense

Page 10: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 10/13

 G. Thì quá khứ  hoàn thành (the past perfect tense)

1. Công thức: 

(+) S + had + P2 …. 

(-) S + hadn’t + P2 …. 

(?) Had + S + P2 …. ?  

Chú ý: had not = hadn’t 

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả một hành động xảy ra và k ết thúc trước một hành động khác trong quá khứ .

 – Chú ý: thì quá khứ  hoàn thành được coi là dạng quá khứ  của thì hiện tại hoàn thành.

 Ví dụ: I’m not hungry. I’ve eaten lunch. 

I wasn’t hungry. I had eaten lunch. 

3. V í dụ: 

a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi.

b. After they had seen the film, they went home.

c. When we arrived at the station, the train had left.

d. The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before.  

e. The house was dirty. Hadn’t they cleaned it for weeks? 

4. Quan hệ với thì quá khứ đơn giản 

 – Thì quá khứ  hoàn thành luôn đi cùng thì quá khứ  đơn để  diễn tả hành động xảy ra và k ết thúc trước khi hành

động khác bắt đầu.

Mệnh đề 1 Mệnh đề 2

The past perfect tense When/ before/ till/ until The simple past tense

The simple past tense As soon as/ after The past perfect tense

 Ví dụ: They had waited till/until he came back  

They visited me as soon as they had arrived here.

 After she had heard the bad news, she began to cry.

• Để nhấn mạnh sự kết thúc của thì quá khứ hoàn thành trước khi thì quá khứ đơn bắt đầu, ta dùng cấu trúc sau: Had hardly + P2 + when + the simple past tense: ….. vừa …..thì….  

Had no sooner + P2 + than + the simple past tense: ….. vừ a …..thì…. 

 Ví dụ:

- I had hardly opened the door when the phone rang. (tôi vừ a mở cửa thì chuông điện thoại reo)

- We had hardly left the house when the rain came.

Page 11: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 11/13

- They had no sooner got on the bus than the accident happened. (họ vừ a lên xe thì tai nạn xảy ra).

- We had no sooner finished party than our friend came.

H. Thì tƣơng lai đơn giản (the simple future)

1. Công thức: (+) S + will + V(nguyên thể)…. 

(-) S + won’t + V(nguyên thể)…. 

(?) Will + S + V(nguyên thể)…..? 

Chú ý: will not = won’t 

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả hành động sẽ thự c hiện trong tương lai (ví dụ a)

 – Để  diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điể m nói (ví dụ b)

 – Hứ a hẹn làm việc gì (ví dụ c)

 – Đề nghị ai đó làm gì (ví dụ d)

 – Chúng ta có thể  sử  dụng “shall I/shall we…?”để  hỏi ý kiế n của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý) (ví dụ e, f)

3. Ví dụ: 

a. I will go to work by bus tomorrow.

b. A: The homework is difficult.

B: Don’t worry, I’ll help you. 

c. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. 

d. Will you shut the door, please?

e. Shall I open the window?

f. Where shall we go this evening?

4. Các trạng từ của thì này 

- tomorrow

- next week, next month, next year… 

- later

- in + mố c thời gian trong tương lai: in 2020 

5. Quan hệ với hiện tại đơn 

Một vài cấ u trúc quen thuộc:

I’m sure

I think

I hope

I believe

It’s likely that 

the simple future

 Ví dụ: I think he will come next week

It’s likely that she will win the prize. 

Page 12: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 12/13

I believe she will pass the exam.

Mệnh đề 1  Mệnh đề 2 

The simple future When/ if/ till/ untill/ as

soon as/ while / as long

as/ before

The simple present

 Ví dụ:

 As long as I finish my work, I’ll visit you. 

They’ll ring me as soon as they get home. 

Before I go to work, I’ll have breakfast. 

I. Thì tƣơng lai tiế p diễn (the future progressive)

1. Công thức 

(+) S + will + be + V-ing…. 

(-) S + won’t + be + V-ing….. 

(?) Will + S + be + V- ing…? 

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ  a, b)

 – Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai (ví dụ c)

3. Ví dụ: 

a. I will be working hard at 10 a.m tomorrow.

b. He will be reading a book this time tomorrow.

c. When I get back at eleven, they will be sleeping.

d. Will you be using your bicycle this evening?

e. I won’t be going for a walk this time tomorrow. 

4. Trạng từ của thì này 

- this time + thời gian trong tương lai 

- at + giờ + danh từ  chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow….  

- In ten years’ time…… 

J. Thì tƣơng lai hoàn thành (the future perfect tense)

1. Công thức 

(+) S + will + have + P2…  

(-) S + won’t + have + P2… 

(?) Will + S + have + P2…?  

2. Cách sử dụng 

 – Diễn tả một hành động bắt đầu từ  trước và k ết thúc trước một thời điể m hoặc một hành động khác ở tương lai. 

Page 13: Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

8/11/2019 Phân biệt các thì trong tiếng Anh (2).docx

http://slidepdf.com/reader/full/phan-biet-cac-thi-trong-tieng-anh-2docx 13/13

3. Ví dụ: 

a. He will have finished his work by 9 o’clock. 

b. Taxi will have arrived by the time you finish dressing.

c. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks.

d. Will you have finished writing this book by the end of this year?