Upload
trancong
View
219
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
87
KINH NGHIỆM LỰA CHỌN VẬT LIỆU SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG
PHẦN THỨ 2
1. CỐT LIỆU THÔ
2. CỐT LIỆU MỊN
3. BỘT KHOÁNG
4. NHỰA ĐƯỜNG
88
CÁC BIỆN PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG CHỐNG LÚN VỆT BÁNH
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Thiết kế lại hỗn hợp bê tông nhựa.
Thay đổi các loại cốt liệu
Thay đổi cấp phối cốt liệu QĐ 858/BGTVT
Sử dụng các loại phụ gia cải thiện chất lượng
Thay đổi mác nhựa cao hơn
89
Điều chỉnh cấp phối BTNC12.5
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Cì sµng,
mm19 100 100 100 100
16 82 100 - -
12.5 70 90 74 90
9.5 58 80 60 80
4.75 34 62 34 62
2.36 20 48 20 48
1.18 13 36 13 36
0.6 9 26 9 26
0.3 7 18 7 18
0.15 5 14 5 14
0.075 4 8 4 8
BTN12.5 ®iÒu chØnh
theo Q§ 858/BGTVT
BTN12.5 gèc theo
Q§ 858/BGTVT
90
Điều chỉnh cấp phối BTNC12.5
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
91
Kiểm soát số bin nóng sử dụng
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
25mm
19mm
12.5mm
4.75mm
Bin4 (4.75~0mm) Bin3 (12.5~4.75mm)
Bin2 (19~12.5mm)
Bin1 (25~19mm)
> 25mm, quá cỡ
Từ gầu nóng BTN19
92
Kiểm soát số bin nóng sử dụng
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
19mm
16mm
12.5mm
4.75mm
Bin4 (4.75~0mm) Bin3 (12.5~4.75mm)
Bin2 (16~12.5mm)
Bin1 (19~16mm)
> 19mm, quá cỡ
Từ gầu nóng BTN12.5
93
CÁC BIỆN PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG CHỐNG LÚN VỆT BÁNH
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
94TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TTYếu tố ảnh hưởng
Sự thay đổi yếu tố
Khả năng chống lại BDKHP
1 Cốt liệu
Bề mặt cốt liệu NhẵnThô Tăng
Cấp phối Thích hợp Tăng
Hình dạng hạtTròn góc
cạnhTăng
Cỡ hạt*Tăng cỡ hạt
lớn nhấtTăng
2 Nhựa đường Độ cứng Tăng Tăng
3Hỗn hợp bê tông nhựa
Hàm lượng nhựa Tăng Giảm
Độ rỗng dư* Tăng Giảm
Độ rỗng cốt liệu* Tăng Giảm
4Điều kiện tải trong
Số lần tác dụng; Áp lực
Tăng Giảm
5 Môi trường Nhiệt độ/Độ ẩm Tăng Giảm
95
Nghiền VSI
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
96
Nghiền HSI
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
97TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUỒN GỐC CỐT LIỆU
Loại đá Cường độ Độ bềnỔn định
hóa học
Đặc tính
bề mặt
Độ cứng,
độ dai
Kết cấu
bề mặtHình dạng
Granite Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình Trung bình
Syenite Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Dolerite good Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình
Basalt, Gabbro Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt
Diabase Tốt Trung bình Xem xét Tốt Tốt Tốt Tốt
Peridite Tốt Trung bình Xem xét Tốt Tốt Tốt Tốt
Gneiss, diệp thạch Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Tốt Tốt
Quartzite Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình
Cẩm thạch-Marble Trung bình Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Serpentine Trung bình Trung bình Tốt TB-Kém Tốt Tốt Tốt
Amphibolite Tốt Tốt Tốt Tốt Trung bình Trung bình
Slate Tốt Tốt Tốt Kém Tốt Trung bình Trung bình
Đá vôi/dolomite Tốt Trung bình Tốt Tốt Kém Tốt Kém
Đá cát kết Trung bình Trung bình Tốt Tốt Trung bình Tốt Tốt
Đá phiến silic-Chert Kém Kém Trung bình Tốt Kém Tốt Tốt
Cuội kết Trung bình Trung bình Tốt Tốt
Đá phiến sét-Shale Kém Kém Kém Tốt Kém Trung bình Trung bình
Đá macma, đá núi lửa
Đá biến chất
Đá trầm tích
98TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Phân loại đá theo tích điện bề mặt
99
Cấp phối cốt liệu thô
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
100
Cấp phối cốt liệu mịn
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
101
Yêu cầu cốt liệu Superpave
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Yêu cầu cốt liệu
≤100mm >100mm ≤100mm >100mm
<0.3 55/- -/- - - 40 -
0.3-3 75/- 50/- 40 40 40 10
3-10 85/80 60/- 45 40 45 10
10-30 95/90 80/75 45 40 45 10≥30 100/100 100/100 45 45 50 10
Độ góc cạnh cốt liệu mịn
FAAmin
Chiều sâu tính từ bề mặt
Đương
lượng cát
ESmin
Tỷ lệ dài
dẹt 5:1
max
ESAL
thiết kế,
triệu/làn
Mặt vỡ cốt liệu thô CAA
(1 mặt % min/2 mặt % min)
Chiều sâu tính từ bề mặt
Khống chế hỗn hợp bê tông nhựa
Cỡ hạt danh định lớn nhất 37.5mm 25.0mm 19.0mm 12.5mm 9.5mm
Sàng khống chế 9.5mm 4.75mm 4.75mm 2.36mm 2.36mm
% Lọt sàng khống chế 47 40 47 39 47
102
Cấp phối của Superpave
Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max
50 100 -
37.5 90 100 100 -
25 - 90 90 100 100 -
19 - - - 90 90 100 100 -
12.5 - - - - 90 90 100 100 - 100
9.5 - - - - - - 90 90 100 95 100
4.75 - - - - - - - - 90 90 100
2.36 15 41 19 45 23 49 28 58 32 67 - -
1.18 - - - - - - - - - - 30 55
0.075 0 6 1 7 2 8 2 10 2 10 6 13
Cỡ sàng,
mm 37.5 mm 25.0 mm 9.5 mm 4.75 mm19.0 mm 12.5 mm
BTN cỡ hạt danh định lớn nhất
% lọt sàng
103
Hướng dẫn của Superpave
104TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
LOẠI BỘT KHOÁNG
Loại bột khoáng
Ưu điểm Nhược điểm
Bột vôi thủy hóa
Đồng nhất; Sẵn có; Dễ xử lý; Cải thiện khả năng chống bong tróc; Tỷ diện bề mặt lớn
Giá thành tương đối cao; Khó cung cấp khối lượng lớn; Giảm tính công tác;
Xi măngĐồng nhất; Sẵn có; Tỷ diện bề mặt lớn
Giá thành tương cao; Khó thi công; Tốn nhiều nhựa
Bột đá vôiDễ thi công; Giá thành tương đối thấp
Chất lượng không đồng đều; Khó cung cấp khối lượng lớn
Bụi xi măng Giá thành tương đối thấpChất lượng không đồng đều; Phạm vi cung cấp hẹp
Tro bay Giá thấp; Dễ thi côngLàm già hóa nhựa nhanh trong hỗn hợp ít nhựa; Chất lượng không đều
Xỉ nghiền Giá thấpTính chất phụ thuộc vào nguồn gốc
Bụi thu hồi Giá thấp; Sẵn cóChất lượng không đều; Lẫn nhiều sét
105
Ảnh hưởng của bụi thu hồi
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
không sử dụng bột thu hồi
có sử dụng bột thu hồi
106
Bụi thu hồi khi gặp nước
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
107
và cắt khô hiện trường
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
108
Bổ sung thí nghiệm bột khoáng
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Tiêu chuẩn 22 TCN 249-98 có quy định: Độ rỗng (% thể tích); Độ nở của
mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột khoáng và nhựa (%); Khả năng hút nhựa
của bột khoáng (lượng bột khoáng có thể hút hết 15g bitum mác 60/70);
Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (hiệu số nhiệt độ mềm của vữa
nhựa (tỷ lệ bột khoáng/ nhựa đường theo khối lượng, với nhiệt độ mềm
của nhựa cùng mác 60/70).
- Thí nghiệm đánh giá khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng: EN 13179
- Thí nghiệm xác định khả năng hút nhựa của bột khoáng: NF P 98-256-1
109
KINH NGHIỆM THIẾT KẾ HỖN HỢPBÊ TÔNG NHỰA NÓNG
PHẦN THỨ 3
CÁC MỤC TIÊU THIẾT KẾ
ĐẢM BẢO CHỐNG LẠI BIẾN DẠNG KHÔNG HỒI PHỤC
ĐẢM BẢO KHẢ NĂNG KHÁNG MỎI
CƯỜNG ĐỘ CHỐNG NỨT Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
KHẢ NĂNG CHỐNG LẠI HƯ HỎNG DO NHIỆT, ĐỘ ẨM
KHẢ NĂNG CHỐNG TRƯỢT CỦA MẶT ĐƯỜNG
KHẢ NĂNG LINH ĐỘNG, TÍNH DỄ THI CÔNG
110
Nguyên tắc chung
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
KHẢ NĂNG CHỐNG MỎI, BONG TRÓC
KHẢ NĂNG CHỐNG LÚN VỆT BÁNH
BTN CỠ HẠT LỚN HƠNCẤP PHỐI THÔ HƠN
NHỰA ÍT HƠN
BTN CỠ HẠT NHỎCẤP PHỐI MỊNNHỰA NHIỀU
?
111TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NGUYÊN TẮC CHUNG THIẾT KẾ
Hỗn hợp bê tông nhựa được thiết kế nhằm tạo nên một mặt đường có đủ cường độ, ổn định trong quá trình khai thác phải thoả mãn 2 yếu tố cơ bản sau:
1. Yếu tố về đặc tính thể tích: Các chỉ tiêu Va, VMA, VFA. Các giá trị này phải nằm trong giới hạn quy định đảm bảo lớp bê tông nhựa có khả năng chống biến dạng, chống chảy nhựa dưới tác động của tải trọng xe và yếu tố nhiệt độ môi trường, hạn chế sự xâm nhập của nước vào hỗn hợp trong quá trình khai thác.
2. Yếu tố về đặc tính cơ học: Các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng cốt liệu và các chỉ tiêu liên quan đến cường độ của hỗn hợp bê tông nhựa sau khi đầm nén (độ ổn định, độ dẻo) nhằm đảm bảo cho kết cấu lớp bê tông nhựa có đủ cường độ sau khi xây dựng.
112
Phương pháp Marshall
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
3. Các giai đoạn và nội dung thiết kế hỗn hợp BTN:
Công tác thiết kế hỗn hợp BTN được chia làm 4 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: Thiết kế sơ bộ (Preliminary design hoặc cold bin mixdesign):
Khẳng định sự phù hợp của cốt liệu và hỗn hợp BTN sử dụng các loại cốtliệu này đối với các yêu cầu kỹ thuật của công trình;
Là cơ sở để tính giá thành xây dựng;
Làm căn cứ để tiến hành giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh.
• Giai đoạn 2: Thiết kế hoàn chỉnh (hot bin mix design):
Chứng minh khả năng có thể sản xuất được hỗn hợp BTN tại trạm trộn;
Hỗn hợp BTN sản xuất ra phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của công trình;
Làm căn cứ để tiến hành sản xuất thử và rải thử.
113
Phương pháp Marshall
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
• Giai đoạn 3: Phê duyệt công thức chế tạo BTN sau khi rải thử (Job-mixformula verification), gồm 5 bước:
Bước 1: Sản xuất thử – Trên cơ sở kết quả của giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh, sản xuất khoảng từ 60 đến 100 tấn hỗn hợp BTN tại trạm trộn.
Bước 2: Rải thử – lấy lượng hỗn hợp BTN vừa trộn thử để rải 1 đoạn dài từ 200 đến 300 m.
Bước 3: Kiểm tra hỗn hợp BTN vừa trộn thử (thí nghiệm trong phòng đối với hỗn hợp sản xuất tại trạm trộn)
Bước 4: Kiểm tra hỗn hợp BTN sau khi rải thử ngoài hiện trường.
Bước 5: Phê duyệt công thức chế tạo BTN.
Công thức chế tạo BTN là cơ sở cho toàn bộ các công tác tiếp theo, từ sản xuất,thi công, nghiệm thu đến thanh quyết toán giữa Nhà thầu với Chủ đầu tư sau này.
Giai đoạn 4: Kiểm soát chất lượng hàng ngày, gồm 2 bước :
Bước 1: Kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, việc kiểm soát chất lượngtại bước này tương tự như Bước 3 của giai đoạn phê duyệt công thức chế tạoBTN.
Bước 2: Kiểm soát chất lượng sau khi thi công - tương tự như Bước 4 của giaiđoạn phê duyệt công thức chế tạo BTN.
114TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NHỮNG ƯU ĐIỂM
Phương pháp đã chú ý đến các đặc tính độ chặt và độ rỗng của hỗn hợp bê tông nhựa. Các phân tích này đảm bảo cho các thành phần thể tích của các vật liệu trong hỗn hợp đạt tới một độ bền của hỗn hợp bê tông nhựa nóng.
Phương pháp thí nghiệm đơn giản, không đòi hỏi nhiều các điều kiện thí nghiệm, nên đã được nhiều nước cũng như các dự án sử dụng.
Các yêu cầu về thiết bị thí nghiệm đơn giản và gọn nhẹ, do đó giá thành các trang thiết bị thí nghiệm khá hợp lý và rất cơ động, phù hợp với các phòng thí nghiệm hiện trường.
115TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM
Quá trình đầm nén mẫu sử dụng theo phương pháp Marshall không mô phỏng hết được quá trình lu lèn thực tế ngoài hiện trường. Vì vậy độ ổn định Marshall không thể hiện đầy đủ cường độ chịu cắt của hỗn hợp bê tông nhựa và nó khó đảm bảo được khả năng chống lại vệt hằn bánh cho mặt đường bê tông nhựa.
Trong phương pháp thiết kế Marshall, các khả năng làm việc của mặt đường bê tông nhựa chưa được xem xét chặt chẽ, do đó mặt đường bê tông nhựa được thiết kế theo phương pháp này chưa khắc phục được ba hư hỏng chính được xem xét ở trên: biến dạng vĩnh cửu, nứt do mỏi và nứt ở nhiệt độ thấp.
116TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Cèt liÖu
Nhùa cã hiÖu
Bitu
mK
h«ng
khÝ
Vm
b
Vm
mV
a
Vse
Vb
Vsb
Vm
aV
ba
a) b)
Cèt
liÖu
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
nhng kh«ng ®îc lÊp ®Çy bëi nhùa
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng cèt liÖu)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm nhùa
(hÊp phô nhùa)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng khèi,
kh«ng cña tû träng biÓu kiÕn)
§é rçng d
rÊt nhá
Sơ đồ về các lỗ rỗng và thành phần hỗn hợp BTN đầm chặt
117TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Sơ đồ về các lỗ rỗng và thành phần hỗn hợp BTN đầm chặt
118TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
Hàm lượng nhựa tối ưu = Hàm lượng nhựa có hiệu + Hàm lượng nhựa hấp phụ
Hàm lượng nhựa hấp phụ là lượng nhựa bị cốt liệu hấp phụ vào trong các lỗ rỗng của bề mặt hạt cốt liệu. Tùy thuộc vào nguồn gốc cốt liệu, đặc tính bề mặt của cốt liệu mà giá trị hàm lượng nhựa hấp phụ khác nhau. Cùng cấp phối cốt liệu, tỷ lệ bột khoáng, cùng độ rỗng dư thiết kế nhưng cốt liệu có nguồn gốc khác nhau, đặc tính bề mặt khác nhau thì hàm lượng nhựa tối ưu khác nhau (do Hàm lượng nhựa hấp phụ khác nhau). Hàm lượng nhựa hấp phụ không có vai trò chi phối các đặc tính cơ lý của BTN.
Hàm lượng nhựa có hiệu là lượng nhựa bao phủ bề ngoài các hạt cốt liệu và là lượng nhựa chi phối các đặc tính cơ lý của hỗn hợp BTN.
Hàm lượng nhựa tối ưu được quyết định khi thiết kế thành phần hỗn hợp BTN. Nếu lượng nhựa quá nhiều sẽ dẫn đến chiều dày màng nhựa lớn, độ rỗng dư nhỏ, vật liệu BTN sẽ dễ bị lún vệt bánh khi nhiệt độ mặt đường cao. Ngược lại, nếu lượng nhựa quá ít sẽ không đủ bao bọc cốt liệu, chiều dày màng nhựa nhỏ, nhựa nhanh bị lão hóa, tính công tác của hỗn hợp thấp, khó đầm nén, vật liệu BTN sẽ dễ bị mỏi, bong bật.
119
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH1. Tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu được tính theo công thức:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
...
...sb
sb sb sb sb
P P P PG
P P P P
G G G G
Trong đó:
Gsb là tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu.
P1, P2, ..., Pn là hàm lượng từng loại cốt liệu, tính theo % của tổng khối lượng hỗn
hợp cốt liệu.
Gsb1, Gsb2, ..., Gsbn là tỷ trọng khối của từng loại cốt liệu có trong hỗn hợp cốt liệu.
2. Thể tích nhựa Vb tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp b mbb
b
PGV
G
Trong đó Pb là hàm lượng nhựa tính bằng % theo khối lượng hỗn hợp; Gmb là tỷ trọng khối của hỗn hợp BTN đầm chặt; Gb là tỷ trọng của nhựa.
Có thể dự báo hàm lượng nhựa tối ưu theo thể tích theo công thức:
w1100 2
sb ab be
VMA G PV V
Với Pwa là hàm lượng nước hấp phụ vào cốt liệu, % theo khối lượng cốt liệu.
Từ VMA và Va phải khống chế sẽ xác định được Vbe=VMA-Va
Hoặc có thể tính đơn giản dựa trên kinh nghiệm thể tích nhựa hấp phụ vào trong cốt liệu là 1% thì hàm lượng nhựa theo thể tích tối ưu bằng thể tích nhựa có hiệu tối ưu cộng thêm 1%.
120
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG THỂ TÍCH
3. Thể tích nhựa hấp phụ Vba tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp:
100b s
ba mb
b sb mm
P PV G
G G G
Trong đó Ps là hàm lượng cốt liệu, % theo khối lượng hỗn hợp Ps=100-Pb; Gsb là tỷ trọng khối của toàn bộ hỗn hợp cốt liệu; Gmm là tỷ trọng lớn nhất của hỗn hợp BTN (không có lỗ rỗng không khí).
4. Thể tích nhựa có hiệu Vbe tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp: Vbe=Vb-Vba
Hoặc Vbe tính bằng công thức be mbbe
b
P GV
G
Trong đó Pbe là hàm lượng nhựa có hiệu tính bằng % theo khối lượng hỗn hợp
Pbe có thể tính bằng công thức: bebe b
b
VP P
V
; và Pba=Pb-Pbe
5. Độ rỗng lấp đầy nhựa VFA: 100 beVVFAVMA
6. Các công thức kiểm soát việc tính toán các đặc trưng thể tích:
Pbe=Pb-Pba Vb=Vbe+Vba
VMA=Va+Vbe
Trong đó đặc biệt chú ý đến công thức thể tích độ rỗng cốt liệu VMA bằng thể tích lỗ rỗng không khí Va cộng với thể tích nhựa có hiệu Vbe
121TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
HÀM LƯỢNG NHỰA TỐI THIỂU
Theo Heavy duty asphalt specification, RMS của Úc thì hàm lượng nhựa tối thiểu cho AC14 là 4,8% và AC20 là 4,6% tổng khối lượng hỗn hợp. Hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích trong khoảng 10-11,5% với DG14HS, DG14HP và tối thiểu là 9% đối với DG20HM.
Theo tiêu chuẩn Bang Queensland Úc cho BTN chịu tải trọng nặng- MRTS31 hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích không nhỏ hơn 10% và không vượt quá 11,5%.
Theo nghiên cứu ở Mỹ thì hàm lượng nhựa có hiệu tính theo thể tích hỗn hợp đảm bảo chống mỏi trung bình là 11,3%. Nghiên cứu ở Florida về chống thấm của BTN cho giá trị trung bình hàm lượng nhựa có hiệu là 9,6%.
Tiêu chuẩn Bang Wyoming quy định hàm lượng nhựa tối thiểu cho các loại BTN thiết kế cả theo Marshall và Superpave bằng 4,5%.
Kiến nghị hàm lượng nhựa tối thiểu theo khối lượng cốt liệu cho BTN19 ở nước ta là 4,5% và BTN12,5 là 4,6%. Hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích trong khoảng 9% đến 11% thể tích hỗn hợp
122TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
123TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
124TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
1000
. .s s mb
VBEAFT
S P G 0.30 0.15 0.075
5s
P P PS
Hoặc tính chặt chẽ hơn theo công thức (2.6.3)
50 37.5 37.5 25 25 19.5 19.5 12.5
12.5 9.5 9.5 4.75 4.75 2.36
2.36 1.18 1.18 0.6 0.6 0.3
0.3 0.15 0.15 0.075 0.075
1.4 2.0 2.8 3.9
5.5 8.9 17.91
1000 36.0 71.3 141
283 556 1600(
s
sb
P P P P P P P P
P P P P P PS
G P P P P P P
P P P P P
)
(3)
125TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
1000
. .s s mb
VBEAFT
S P G
Trong đó:
AFT = Chiều dày màng nhựa biểu kiến (Apparent Film Thickness), µm
VBE = Hàm lượng nhựa có hiệu theo thể tích tổng hỗn hợp, %
Ss = Tỷ diện bề mặt cốt liệu, m2/kg
Ps = Hàm lượng cốt liệu, % tổng khối lượng hỗn hợp Ps=100-Pb
Pb = Hàm lượng nhựa, % tổng khối lượng hỗn hợp
Gmb = Tỷ trọng khối của hỗn hợp.
Pi = Phần trăm lượng cốt liệu lọt qua sàng i mm
Phá hoại lún vệt bánh là chủ yếu kiến nghị chiều dày màng nhựa biểu kiến tối ưu từ 7 μm đến 9 μm
126TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
CHIỀU DÀY MÀNG NHỰA TỐI ƯU
Nghiên cứu NCHRP Report 567 ở Mỹ cho kết quả chiều dày màng nhựa có hiệu lớn hơn 9-10 μm sẽ dẫn đến lún vệt bánh quá giới hạn. Chiều dày màng nhựa từ 6 đến 7 μm sẽ khó khăn cho công tác rải và đầm nén BTN.
Quy định chiều dày màng nhựa có hiệu không được dưới 7 μm và không được trên 10 μm. Chiều dày màng nhựa thích hợp nhất vừa cho khả năng chống lún tốt, vừa cho độ bền mỏi cao và dễ thi công là từ 7 đến 9 μm.
127TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
TỶ LỆ BỘT KHOÁNG/HÀM LƯỢNG NHỰA CÓ HIỆU
0,075/be
PD B
P
P0,075 = Phần trăm khối lượng hạt lọt qua sàng 0.075 mm
Pbe = Hàm lượng nhựa có hiệu % khối lượng hỗn hợp
Tỷ lệ Bột khoáng/Hàm lượng nhựa có hiệu có vai trò rất quan trọng cho BTN chống lại tác động của mỏi, hằn lún vệt bánh xe.
Tỷ lệ này lớn hỗn hợp có khả năng chống lại hằn lún cao. Nếu tỷ lệ này quá lớn, dẫn tới hoặc nhựa đường không đủ để bao bọc các hạt bột khoáng, chiều dày màng nhựa mỏng hoặc vữa nhựa (hỗn hợp bột khoáng-nhựa đường) sẽ quá cứng làm cho BTN có tính cứng lớn, khó thi công và dễ gây ra hư hỏng dạng nứt mỏi.
Nếu tỷ lệ này quá nhỏ, dẫn tới hoặc thừa nhựa đường, hoặc vữa nhựa (hỗn hợp bột khoáng-nhựa đường) sẽ quá mềm làm cho BTN có tính mềm, dễ gây ra hư hỏng dạng hằn lún bánh xe.
D/B từ 0,8 đến 1,6
128TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM
Kinh nghiệm khi thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa chặt
Độ rỗng Va trong khoảng 3%-5% tốt nhất là 4%
Giá trị tối thiểu VMA phụ thuộc vào cỡ hạt danh định và độ rỗng dư :
+ Với BTN9.5: VMA=14% khi Va=3%; VMA=15% khi Va=4%; và VMA=16% khi Va=5%
+ Với BTN12.5: VMA=13% khi Va=3%; VMA=14% khi Va=4%; và VMA=15% khi Va=5%
+ Với BTN19: VMA=12% khi Va=3%; VMA=13% khi Va=4%; và VMA=14% khi Va=5%
+ Với BTN25: VMA=11% khi Va=3%; VMA=12% khi Va=4%; và VMA=13% khi Va=5%
Giá trị VFA tùy thuộc vào cấp tải trọng : Tải trọng nhẹ VFA=70%-80% ; Tải trọng trung bình VFA=65%-78% ; và tải trọng nặng VFA=65%-75%.
129TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM
Hàm lượng nhựa tối ưu được quyết định qua thí nghiệm Marshall
Hàm lượng nhựa tối ưu phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu Va; VMA; VFA; chiều dày màng nhựa có hiệu; Tỷ số D/B
Hàm lượng nhựa tối ưu phải đảm bảo thể tích nhựa có hiệu khống chế
Hàm lượng nhựa tối ưu phải đảm bảo bê tông nhựa thỏa mãn yêu cầu khi thí nghiệm vệt hằn bánh xe
Để xác định giá trị “nhân” hàm lượng nhựa khi làm thí nghiệm Marshall thường chọn độ rỗng Va=4%; Lấy VMA tối thiểu theo độ rỗng dư 4%; Thể tích nhựa có hiệu sẽ là Vbe=VMA-Va; Lấy trung bình thể tích nhựa hấp phụ là 1%; Tính thể
tích nhựa Vb=Vbe+1%; Cuối cùng xác định hàm lượng nhựa .b b
b
mb
G VP
G với Gb
lấy trung bình bằng 1.03 và Gmb được lấy bằng kinh nghiệm thiết kế (thường lấy bằng 2.40 để ước lượng).
130TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM+ Ví dụ với BTN9.5 có VMA=15% ; Va=4% Vbe=15%-4%=11% ;
Vb=11%+1%=12% ; . 1.03 12
5.2%2.4
b bb
mb
G V xP
G
+ Ví dụ với BTN12.5 có VMA=14% ; Va=4% Vbe=14%-4%=10% ;
Vb=10%+1%=11% ; . 1.03 11
4.7%2.4
b bb
mb
G V xP
G
+ Ví dụ với BTN19 có VMA=13% ; Va=4% Vbe=13%-4%=9% ;
Vb=9%+1%=10% ; . 1.03 10
4.3%2.4
b bb
mb
G V xP
G
+ Ví dụ với BTN25 có VMA=12% ; Va=4% Vbe=12%-4%=8% ;
Vb=8%+1%=9% ; . 1.03 9
3.9%2.4
b bb
mb
G V xP
G
Theo nghiên cứu ở Mỹ cứ tăng 1% thể tích nhựa có hiệu Vbe sẽ tăng tuổi thọ mỏi của bê tông nhựa khoảng từ 13% -15%, cứ tăng 1% độ rỗng không khí khi thi công sẽ làm giảm tuổi thọ mỏi khoảng 20%.
131TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM
132TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM
133TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁNBảng VD1-1: Kết quả phân tích thành phần hạt
19 12.5 9.5 4.75 2.36 0.6 0.3 0.15
Bin 1 66.64 0.95 0.51 0.18 0.13
1.18 0.075
1.29
0.16 0.16 0.15 0.14 0.13
Bin 3 100.00 99.12 85.39 5.43
Bin 2 100.00 22.97 1.80 1.46
0.42 0.40
1.18 1.00 0.91 0.82 0.70
0.60 0.49 0.45 0.43
100.00 100.00 99.93
71.63 56.72 38.17
96.42 78.51Bột khoáng / Filler 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
Bin 4 100.00 100.00 100.00 97.10
Lượng lọt sàng / Percent passing (%)Loại cốt liệu
Aggregate
24.45 16.17 9.18
Bảng VD1-2: Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu thí nghiệm
Testing Items
Loại cốt liệu / Aggregate
BK /FillerBin 3 Bin 4
Tỷ trọng khối / Bulk specific gravity
(Gsb)2.721
T.trọng khối của mẫu bão hòa khô
bề mặt/ Bulk specific gravity SSD
(Gssb)
Tỷ trọng biểu kiến / App. Specific
gravity (Gsa)
Khả năng hấp phụ/Absorption (%)
Bin 1 Bin 2
2.757
2.763
2.775
0.242
2.731
2.740
2.756
0.333
2.727
2.737
2.756
0.381
2.717
2.740
2.783
0.882
134TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁNBảng VD1-3: Tỷ lệ phối trộn
5% 20% 30% 42%
Loại cốt liệu / Aggregate BK /FillerBin 2 Bin 3 Bin 4
Tỷ lệ phối trộn / Percent (%) 3%
Bin 1
Bảng VD1-4: Thành phần cốt liệu sau khi phối trộn
Lượng lọt sàng / Percent passing (%)Loại cốt liệu
Aggregate 19 12.5 9.5 4.75 2.36 1.18 0.6 0.3 0.15 0.075
Bin 1 3.33 0.05 0.03 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01
Bin 2 20.00 4.59 0.36 0.29 0.26 0.24 0.20 0.18 0.16 0.14
Bin 3 30.00 29.74 25.62 1.63 0.18 0.15 0.14 0.13 0.13 0.12
Bột khoáng / Filler 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 2.89 2.36
Cấp phối hỗn hợp
Combination (%)98.33 79.38 71.00 45.71 33.53 27.21 19.37 13.58 9.98 6.48
Yêu cầu theo QĐ: 858/BGTT
Specification (%)
100 90 80 62 48 36 26 18 14 8
100 74 60 34 20 13 9 7 5 4
Sai số cho phép so với thiết kế
JMF 90.33 71.38 64.00
Bin 4 42.00 42.00 42.00 40.78 30.09 23.82 16.03 10.27 6.79 3.86
6.98
39.53 33.00 14.37 17.00 12.00
38.71 27.53 21.21 14.37 8.58
8.00
5.00
100.00 86.00 78.00 52.71
Hàm lượng nhựa tối ưu thiết kế 4.4% theo khối lượng cốt liệu hay 4.21% theo hỗn hợp
135TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN Tỷ trọng khối của hỗn hợp cốt liệu tính được:
5 20 30 42 3
2.7255 20 30 42 3
2.757 2.731 2.727 2.717 2.721
sbG
Tỷ trọng của nhựa thí nghiệm được Gb =1.031
Tỷ trọng khối BTN đã đầm nén xác định được Gmb=2.464
Tỷ trọng lớn nhất BTN rời xác định được Gmm=2.555
Độ rỗng không khí tính được 2.464
100 1 3.59%2.555
aV
đảm bảo từ 3%-6%
Thể tích nhựa Vb tính được 4.21 2.464
10.06%1.031
b mbb
b
PG xV
G
Thể tích nhựa hấp phụ Vba tính bằng % theo thể tích tổng hỗn hợp:
4.21 100 4.21 100
2.464 0.238%1.031 2.725 2.555
baV
136TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Thể tích nhựa có hiệu Vbe =10.06%-0.238%=9.822% đảm bảo 9% - 11%
Lượng nhựa có hiệu theo khối lượng hỗn hợp 9.822
4.21 4.11%10.06
bebe b
b
VP P
V
Lượng nhựa hấp phụ theo khối lượng hỗn hợp Pba=4.21%-4.11%=0.1%
Độ rỗng cốt liệu VMA=Va+Vbe=3.59+9.822=13.41% đảm bảo >13%
Độ rỗng lấp đầy nhựa 9.822
100 100 73.23%13.41
beVVFAVMA
đảm bảo 65%-75%
Tỷ lệ lượng hạt lọt qua sàng 0.075 trên hàm lượng nhựa có hiệu:
0,075 6.48/ 1.58
4.11be
PD B
P đảm bảo từ 0.8-1.6
137TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
VÍ DỤ TÍNH TOÁN
Tính tỷ diện bề mặt cốt liệu
50 37.5 37.5 25 25 19.5 19.5 12.5
12.5 9.5 9.5 4.75 4.75 2.36
2.36 1.18 1.18 0.6 0.6 0.3
0.3 0.15 0.15 0.075 0.075
1.4 2.0 2.8 3.9
5.5 8.9 17.91
1000 36.0 71.3 141
283 556 1600(
s
sb
P P P P P P P P
P P P P P PS
G P P P P P P
P P P P P
)
=5.69
Tính chiều dày màng nhựa biểu kiến
1000 1000 9.822
7.31. . 5.69 (100 4.21) x 2.464
be
s s mb
V xAFT m
S P G x
đảm bảo từ 7-9μm
Độ ổn định Marshall 11.75kN (đảm bảo >8kN), độ dẻo 2.47mm (đảm bảo 2-4mm), thương số 4.76 (đảm bảo >4). Chiều sâu vệt hằn lún trong nước 500C, 15000 lượt tác dụng là 4.87mm
Vậy hỗn hợp thiết kế đảm bảo tất cả các chỉ tiêu khống chế.
138TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NGHIỆM THU
Cèt liÖu
Nhùa cã hiÖu
Bitu
mK
h«ng
khÝ
Vm
b
Vm
mV
a
Vse
Vb
Vsb
Vm
aV
ba
a) b)
Cèt
liÖu
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
nhng kh«ng ®îc lÊp ®Çy bëi nhùa
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng cèt liÖu)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm nhùa
(hÊp phô nhùa)
Lç rçng cã kh¶ n¨ng thÊm níc
(PhÇn cèt liÖu cña tû träng khèi,
kh«ng cña tû träng biÓu kiÕn)
§é rçng d
rÊt nhá
1. LƯỢNG NHỰA HẤP PHỤ TRONG CỐT LIỆU KHÔNG TÁCH ĐƯỢC
2. HAO HỤT CÁC THÀNH PHẦN NHẸ
139TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Vấn đề độ dẻo mẫu khoan
NGHIỆM THU TRÊN MẪU KHOAN TCVN 8819-2011
140TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Vấn đề độ ổn định và độ dẻo
Xác định độ dẻo Marshall khi có điểm cực trị rõ ràng theo ASTM D6927-15
141TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Vấn đề độ ổn định và độ dẻo
Xác định độ dẻo Marshall khi không có điểm cực trị theo ASTM D6927-15
142TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
NHỮNG CHÚ Ý
SAI SỐ - ĐỘ CHỤM THÍ NGHIỆM EN12697-34:2004+A1:2007
143
4 bước thiết kế hỗn hợp theo Superpave
1. Lựa chọn vật liệu 2. Thiết kế cấp phối cốt liệu
3. Thiết kế hàm lượng nhựa 4. Đánh giá độ nhạy ẩm
TSR
144
Cốt liệu & Cấp phối cốt liệu
Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max
50 100 -
37.5 90 100 100 -
25 - 90 90 100 100 -
19 - - - 90 90 100 100 -
12.5 - - - - 90 90 100 100 - 100
9.5 - - - - - - 90 90 100 95 100
4.75 - - - - - - - - 90 90 100
2.36 15 41 19 45 23 49 28 58 32 67 - -
1.18 - - - - - - - - - - 30 55
0.075 0 6 1 7 2 8 2 10 2 10 6 13
Cỡ sàng,
mm 37.5 mm 25.0 mm 9.5 mm 4.75 mm19.0 mm 12.5 mm
BTN cỡ hạt danh định lớn nhất
% lọt sàng
145
Các đặc trưng thể tích Superpave
146
TRAO ĐỔI BOT ĐÈO CẢ - KHÁNH HÒA
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
147
I. ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN
1.1 Điều kiện nhiệt độ khu vực
Theo số liệu được cung cấp bởi Trung tâm Tư liệu Khí tượng
Thủy văn Quốc gia liên tục trong 20 năm, từ năm 1994 đến
2013 ở trạm Nha Trang có các kết quả sau:
Tọa độ trạm khí tượng: kinh độ 109012’; vĩ độ 12013’
Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối: 39,50C
Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối: 14,60C
Theo số liệu quan trắc được từ ngày 15/4/2015 đến 22/4/2015
nhiệt độ không khí gần mặt đường cao nhất lên đến 440C.
148
I. ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN
1.2 Lưu lượng xe chạy
Theo số liệu báo cáo tại trạm thu phí đường bộ Ninh An trong
tháng 02/2015 và tháng 03/2015 tính toán được:
- Tổng số ESAL18 trong 20 năm là 59.215.144 trục/làn
- Tổng số ESAL18 trong 15 năm là 38.643.305 trục/làn
Tính với điều kiện KHÔNG QUÁ TẢI theo Thông tư
06/BGTVT ngày 07/02/2014
149
SO SÁNH ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
TS. NGUYỄN QUANG PHÚC
Địa điểmVĩ độ
Kinh độSố tháng phân tích
Nhiệt độ thấp nhất,
oC
Nhiệt độ cao nhất,
oC
Nhiệt độ trung bình,
oC
Lượng mưa trung bình,
mm
Nha Trang12013’
109012’36 14.60 39.50 26.60 1280.00
HOUSTON, Texas Mỹ
29.39-95.17
91 -5.56 41.67 21.14 1238.50
BROWNSVILLE, Texas Mỹ
25.55-97.26
116 -1.11 40.56 23.31 573.28
PORT ISABEL, Texas Mỹ
26.1-97.21
90 -1.67 37.78 23.20 495.30
PHOENIX, Arizona Mỹ
33.26-111.59
116 0.61 46.72 23.88 170.94
150
II. LỰA CHỌN MÁC NHỰA CHO DỰ ÁN
3.1 Tính toán nhiệt độ từ phương trình của Superpave
Với độ tin cậy R=50%: Nhiệt độ cao nhất 57,740C
Với độ tin cậy R=98%: Nhiệt độ cao nhất 59,450C
3.2 Đo đạc nhiệt độ mặt đườngTheo số liệu quan trắc được từ ngày 15/4/2015 đến 22/4/2015 nhiệt độ không khí cao nhất lên đến 440C và nhiệt độ mặt đường cao nhất dưới độ sâu 20mm đo được lớn nhất là 600C.
NHIỆT ĐỘ ĐẾN >640C, THỜI GIAN NẮNG NÓNG KÉO DÀI
Như vậy, với độ tin cậy R=98% thì mác nhựa là PG64-XX
151
II. LỰA CHỌN MÁC NHỰA CHO DỰ ÁN
CỘNG MÁC NHỰA PHỤ THUỘC LƯU LƯỢNG VÀ VẬN TỐC KHAI THÁC
Từ số liệu xe tại trạm thu phí đã tính toán được số ESAL là 59.215.144 trục/làn, như vậy mác nhựa phải được cộng lên như sau:
Với dòng giao thông tốc độ trung bình 60km/h và chậm từ 20-60Km/h thì cộng lên 1 cấp thành PG70-XX. Loại nhựa này tương đương với PMB1-2 hoặc 40/50 ở Việt Nam.
Với những chỗ nút giao, chỗ hay phải dừng xe, hoặc tăng tốc, giảm tốc, hãm phanh tốc độ nhỏ hơn 20km/h thì cộng lên 2 cấp thành PG76-XX. Loại nhựa này tương đương với PMB2-3ở Việt Nam
152
III. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Giữ nguyên lớp BTN 12,5 sử dụng nhựa 60/70: Độ tin cậy thấp, xe quá tải, xe chạy chậm. Cải thiện cấp phối, kiểm soát chất lượng ĐÃ THỰC HIỆN
2. Sử dụng lớp BTNC19 lên trên Không triệt để, bản chất vẫn sử dụng nhựa 60/70, chống mỏi và chống thấm kém.
3. Sử dụng nhựa 40/50 giá thành 110-120% KINH NGHIỆM THI CÔNG?
4. Sử dụng nhựa POLYMER Kinh phí tăng lên
5. Giải pháp sử dụng SBS, PG Cao su quấy tại trạm trộn Đầu tư thiết bị; Kinh phí tăng; Công suất không cao.
6. Sử dụng phụ gia ngay tại trạm khi sản xuất BTN Kinh phí tăng không nhiều; Kinh nghiệm; Độ đồng đều?
UTC đã nghiên cứu SBS, TPP, TPS, PR – plast,…
153
UTC1 Thí nghiệm vệt hằn BTNC12.5 60/70
IV. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
STT Cấp phối Loại mẫuĐiều kiện
thí nghiệmKết quả Ghi chú
1 C12.5 (HLN: 4.4% theo hỗn hợp) 3,98mm/20.000 lượt
2 C12.5 (HLN: 4.5% theo hỗn hợp) 5,00mm/20.000 lượt
3 9,35mm/20.000 lượt Đoạn xuất hiện lún
4 8,08mm/20.000 lượt Đoạn k xuất hiện lún
5 C12.5 (HLN: 4.4% theo hỗn hợp) 8,94mm/9.000 lượt rồi đồ thị đi ngang
6 C12.5 (HLN: 4.5% theo hỗn hợp) 10,85mm/10.000 lượt rồi đồ thị đi ngang
7 C12.5 (HLN: 4.5% theo hỗn hợp) 4,45mm/20.0000 lượt
8 C19 (HLN: 4.3% theo hỗn hợp) 2,29mm/20.0000 lượt
9 C12.5 (HLN: 4.4% theo hỗn hợp) 11,22mm/12.0000 lượt rồi đồ thị đi ngang
10 C12.5 (HLN: 4.5% theo hỗn hợp) 12,25mm/20.0000 lượtĐúc PTN
Nước, 55
độ C
Đúc PTNKhông khí,
65 độ C
Mẫu khoan
hiện trường
Không khí,
65 độ C
Mẫu khoan
hiện trường
Nước, 50
độ CC12.5 (HLN: 4.7% theo hỗn hợp)
Mẫu khoan
hiện trường
Nước, 50
độ C
154
Thí nghiệm vệt hằn BTNC12.5 60/70+5%SBS
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
155
Thí nghiệm LAB BTNC12.5 PMBIII- PRplast
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
PMBIII
PRplast
PRplast-0.5% KLHH
PMBIII
PRplast
156
Mẫu hiện trường BTNC12.5 - PRplast
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
157
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
158
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
159
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
160
V. CÁC THỬ NGHIỆM ĐÃ THỰC HIỆN
161
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
162
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
163
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
164
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
165
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
166
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
167
V. MỘT SỐ HÌNH ẢNH