20
TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG WEBSITE CÔNG TY TNHH VIETTOUR Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Phương Nga. Nhóm sinh viên thực hiện: Tống Văn Mạnh Nguyễn Hồng Sinh Lê Đình Thạch. Sinh viên lớp: ĐHKHMT3-K2 1

Phan Tich Huong Doi Tuong

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phan Tich Huong Doi Tuong

TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG WEBSITE CÔNG TY TNHH VIETTOUR

Giảng viên hướng dẫn:Th.s Nguyễn Phương Nga.

Nhóm sinh viên thực hiện:Tống Văn Mạnh

Nguyễn Hồng SinhLê Đình Thạch.

Sinh viên lớp: ĐHKHMT3-K2

Học kì I

1

Page 2: Phan Tich Huong Doi Tuong

Năm học 2010- 2011I. MÔ TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN

Yêu cầu xây dựng một website cung cấp thông tin trong lĩnh vực du lịch.Người dùng ( tương ững với user name và password) truy cập vào trang web để tìm hiểu thông tin về các tour du lịch trong và ngoài nước.Người dùng có thể đăng kí tour du lịch, dịch vụ visa, vé máy bay, vé tàu xe, đăng kí thuê xe ô tô.... trực tuyến với công ty Viêttour thông qua website.Truy cập vào website người dùng có thể tìm hiểu về thông tin các địa điểm du lịch, các danh lam thắng cảnh trên thế giới.Đối với người quản lý:Người quản lý cần nắm bắt thông tin nhân viên, thông tin khuyến mại từ các địa điểm du lịch, thông tin về các đối tác kinh doanh.Sau khi tìm hiểu đầy đủ thông tin về các tuor du lịch, người dùng có thể làm việc trực tuyến với nhân viên của công ty để đăng kí tour du lịch cho mình.Khi khách hàng đăng kí du lịch chúng tôi sẽ có một phiếu đăng kí cho khách hàng có thể đang kí trực tuyến hoặc đăng kí trực tiếp tại công ty.Nhân viên cần xác định các thông tin:

- Khách hàng có yêu cầu dịch vụ gì không?- Tour du lịch mà khách hàng đăng kí- Khách hàng muốn đặt khách sạn hay không, loại khách sạn mà khách

hàng muốn đặt.- Khách hàng muốn ăn uống nghỉ ngơi tại nhà hàng như thế nào?- Khách hàng muốn thuê xe không?- Thông tin về khách hàng: họ tên, giới tính, tuổi, CMTND ( hộ chiếu),

địa chỉ, điện thoại.Với mỗi thông tin về các dịch vụ, khách sạn, nhà hàng, xe cộ, các tour du lịch, các địa danh chúng to đều có dữ liệu đầy đủ để khách hàng có thể yên tâm.Nhân viên cần đưa ra các thông tin sau cho khách hàng được rõ:

- Thông tin về tour du lịch- Thông tin khuyến mại của các khu du lịch- Thông tin về các địa danh, danh lam thắng cảnh- Thông tin khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ, visa.......

Nhà quản lý: cần nắm bắt các thông tin về nhân viên của mình, nắm bắt các thông tin về khuyến mại giảm giá từ các khu du lịch một cách nhanh nhậy.., đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý.

II. XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR

1. Khách hàng.

2

Page 3: Phan Tich Huong Doi Tuong

Khách hàng là người đăng nhập vào website thông qua user name và password của họ, đồng thời đăng kí trực tuyến tour du lịch và các dịch vụ đi kèm với nhân viên công ty thông qua website, đưa ra thông tin của họ cho nhân viên.

2. Nhân viên. Nhân viên làm việc trực tuyến với khách hàng, nhân viên sẽ phải tư vấn

thêm cho khách hàng thông tin về tour du lịch mà khách hàng lựa chọn: khách sạn, nhà hàng, thông tin khuyến mại giảm giá, thông tin về các danh lam thắng cảnh mà khách hàng sẽ được tới trong tour du lịch đó, thông tin về các dịch vụ đi kèm.3. Người quản lý: Người quản lý là người nắm rõ đượct tình hình kinh doanh của công ty, nắm rõ thông tin nhân viên trong công ty, các thông tin về các đối tác kinh doanh, thường xuyên cập nhật tin tức về các tour du lịch.

III. XÁC ĐỊNH USE CASE1. Khách hàng.Tìm hiểu về thông tin các tour du lịchĐăng kí tour du lịch2. Nhân viênĐăng nhậpCập nhật thông tin du lịch thường xuyên theo định hướng của nhà quản lý.Tư vấn trực tuyến cho khách hàngTạo phiếu đăng kí du lịchTiếp nhận thông tin từ khách hàng3. Nhà quản lýQuản lý thông tin nhân viênQuản lý thông tin về các tour du lịch: tin tức khuyến mại, thông tin về danh lam thắng cảnh, khachs sạn, nhà hàng ….

IV. BIỂU ĐỒ USE CASELiên kết communicate dùng để liên kết giữa actor với use case mà nó kích hoạt, biểu diễn bằng một mũi tên nét liền.Liên kết include dùng để biểu diễn liên kết giữa hai use case, quan hệ này được biểu diễn bằng một mũi tên nét đứt, trong đó ca sử dụng ở gốc mũi tên là ca sử dụng nguồn, trong ca sử dụng nguồn có một điểm mở rộng mà tại đó bắt buộc phải chền use case đích vào.

3

Page 4: Phan Tich Huong Doi Tuong

4

Page 5: Phan Tich Huong Doi Tuong

V. MÔ TẢ USE CASE1. Use case đăng nhập.- Tên use case: đăng nhập.

5

Page 6: Phan Tich Huong Doi Tuong

- Mục đích của use case: cho phép người dùng đăng nhập thông qua một user name, password để thực hiện mục đích của mình.- Tóm lược: Mỗi người dùng có thể truy cập vào website bằng một tên đăng nhập (user name) và mật khẩu (password) để thực hiện mục đích của mình.Ví dụ nhân viên có tên đăng nhập và mật khẩu mặc định đăng nhập vào hệ thống để cập nhật tin tức du lịch cho website, người dùng thông thường (khách du lịch) truy cập vào website để xem thông tin hay đăng kí trực tuyến thì phải đăng nhập.- Đối tác: Nhân viên hoặc các người dùng trên internet( người tìm kiếm thông tin du lịch, khách vãng lai chỉ xem cho biết thông tin)- Điều kiện đầu vào: nhân viên của công ty thì có tên đăng nhập và mật khẩu mặc định, còn người dùng trên internet thì phải đăng kí thông tin cá nhân, tên đăng nhập và mật khẩu sau khi được hệ thống xác định là chưa có người sử dụng tên đăng nhập đó thì có thể đăng nhập để tìm hiểu chi tiết các thông tin du lịch và có thể đăng kí tour du lịch.- Ca sử dụng này chỉ cho phép nhân viên của công ty có quyền cập nhật tin tức và thêm sửa xóa thông tin. Còn người truy cập thông thường chỉ có thể xem thông tỉntên trang web.2. Use case cập nhật thông tin du lịch.- Tên use case: cập nhật thông tin du lịch.- Mục đích của use case: cho phép nhân viên của công ty có thể cập nhật thông tin du lịch sau khi nhanạ quyết định từ nhà quản lý.- Tóm lược: nhân viên của công ty được cấp mật khẩu và tên đăng nhập mặc định. Nhân viên của công ty có thể cập nhật thông tin du lịch thường xuyên theo quyết định của nhà quản lý . - Đối tác: Nhân viên của công ty.- Điều kiện đầu vào: nhân viên của công ty thì có tên đăng nhập và mật khẩu mặc định, khi truy cập vào hệ thống thì phải đăng nhập, tên đăng nhập và mật khẩu sau khi được hệ thống xác định thì có thể đăng nhập để cập nhật các thông tin du lịch.- Ca sử dụng này chỉ cho phép nhân viên của công ty có quyền thay đổi thông tin du lịch theo yêu cầu cuar nhà quản lý.3. Use case tư vấn trực tuyến cho khách hàng.- Tên use case: tư vấn trực tuyến cho khách hàng. - Mục đích của use case: cho phép nhân viên của công ty có thể tư vấn trực tuyến cho khách hàng thông qua website của công ty.- Tóm lược: nhân viên trong quá trình làm việc nếu có khách hàng có nhu cầu tư vấn trực tuyến thì thực hiện tư vấn cho khách hàng được hiểu rõ hơn. - Đối tác: Nhân viên của công ty.

6

Page 7: Phan Tich Huong Doi Tuong

- Điều kiện đầu vào: use case đăng nhập đã được thực hiện. Cả nhân viên cả người sử dụng đều đã đăng nhập vào hệ thống- Sau khi đăng nhập vào hệ thống nhân viên và người dùng có thể trao đổi trực tuyến về các thông tin du lịch, người dùng có thắc mắc gì về các thông tin thì có thể nhờ nhân viên của công ty giải đáp.4. Use case tạo phiếu đăng kí du lịch- Tên use case: tạo phiếu đăng kí du lịch- Mục đích của use case: cho phép nhân viên của công ty lập phiếu đăng kí du lịch cho khách hàng bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến qua website của công ty.- Tóm lược: sau khi khách hàng lựa chọn được tour du lịch cho mình rồi thì nhân viên tiến hành tạo phiếu đăng kí cho khách hàng.- Đối tác: Nhân viên của công ty.- Điều kiện đầu vào: use case đăng nhập đã được thực hiện. - Sau khi đăng nhập vào hệ thống nhân viên đã trao đổi thành công với khách hàng về tour du lịch thì sẽ tiến hành tạo phiếu đăng kí cho khách hàng.5. Use case tiếp nhận thông tin khách hàng.- Tên use case: tiếp nhận thông tin khách hàng. - Mục đích của use case: lưư lại thông tin kách hàng đã đăng kí du lịch- Tóm lược: sau khi khách hàng lựa chọn được tour du lịch cho mình rồi thì nhân viên tiến hành yêu cầu khách hàng điền thông tin vào phiếu đăng kí và giao lại cho công ty- Đối tác: Nhân viên của công ty.- Điều kiện đầu vào: use case đăng nhập và use case tạo phiếu đăng kí đã được thực hiện. - Sau khi đăng nhập vào hệ thống nhân viên đã trao đổi thành công với khách hàng về tour du lịch thì sẽ tiến hành yêu cầu khách hàng ghi đầy đủ thông tin vào phiếu đăng kí, và nhân viên tiến hành kiểm tra thông tin của khách hàng trên phiếu đăng kí đã chính xác hay chưa.6. Use case tìm hiểu thông tin du lịch.- Tên use case: tìm hiểu thông tin du lịch - Mục đích của use case: khách hàng tìm hiểu về các thông tin du lịch- Đối tác: khách hàng( người dùng trên internet)- Điều kiện đầu vào: use case đăng nhập đã được thực hiện. - Sau khi đăng nhập vào hệ thống khách hàng có thể tìm hiểu chi tiết về thông tin các tour du lịch, danh lam thắng cảnh trên thế giới và giá cả tương ứng phù hợp với nhu cầu của mình.7. Use case đăng kí tour du lịch- Tên use case: đăng kí tour du lịch

7

Page 8: Phan Tich Huong Doi Tuong

- Mục đích của use case: khách hàng được đăng kí tour du lịch màmình lữa chọn- Tóm lược: sau khi khách hàng đã tìm hiểu kĩ thông tin về tour du lịch mà mình muốn rồi thì tiến hành đăng kí các thong tin cần thiết thông qua phiếu đăng kí do công ty lập ra.- Đối tác: khách hàng (khách du lịch)- Điều kiện đầu vào: use case đăng nhập và use case tìm hiểu thông tin du lịch đã được thực hiện. - Sau khi đăng nhập vào hệ thống khách hàng đã tự tìm hiểu, đã qua sự tư vấn của nhân viên trong công ty và đã hài lòng với tour du lịch mà mình chọn rồi thì sẽ đăng kí thông tin cần thiết theo mẫu phiếu của công ty. 8. Use case quản lý thông tin nhân viên.- Tên use case: quản lý thông tin nhân viên. - Mục đích của use case: nhà quản lý cần nắm vững một số thông itn về nhân viên của mình như trình độ ngoại ngữ, khả năng giao tiếp….để có thể sắp xếp các công việc tương ứng, ví dụ như nhân viên tư vấn trực tuyến yêu cầu khả năng thuyết phục cao và sự hiểu biết về lĩnh vực du lịch rộng- Đối tác:nhà quản lý9. Use case quản lý thông tin du lịch- Tên use case: quản lý thông tin du lịch- Mục đích: nhà quản lý luôn cần nắm bắt nhanh nhậy về các thông tin du lịch, về đối tác kinh doanh của công ty, để đưa ra chiến lược kinh doanh cho công ty. Đưa ra các thong tin cần thiết để yâu cầu nhân viên cập nhật thông tin cho website.- Đối tác:nhà quản lý.

VI. BIỂU ĐỒ LỚPTên các lớp ( Class):a. Class: Giao diện chương trình.- Tên: Giao diện chương trình.- Chức năng: là phần giao tiếp giữa các tác nhân bên ngoài và hệ thống bên trong.b. Class: Giao diện đăng nhập.- Tên: Giao diện đăng nhập.- Chức năng: là phần cho phép giao tiếp với các tác nhân: khách hàng, nhân viên để nhập được user name và password của mình vào hệ thống thông qua giao diện chương trình.c. Class: Giao diện thông tin danh lam thắng cảnh.- Tên: Giao diện thông tin danh lam thắng cảnh.

8

Page 9: Phan Tich Huong Doi Tuong

- Chức năng: Là phần giao tiếp với các tác nhân bên ngoài như khách hàng để có thể xem thông tin về danh lam thắng cảnh thông qua giao diện của chương trình.d. Class: Giao diện tin tức khuyến mại.- Tên: Giao diện tin tức khuyến mại.- Chức năng: Là phần giao tiếp với các tác nhân bên ngoài như nhân viên khách hàng thông qua giao diện của chương trình để cập nhật thông tin ( đối với hân viên) khuyến mại hay xem thông tin khuyến mại.e. Class: Giao diện thông tin tour du lịch.- Tên: Giao diện thông tin tour du lịch.- Chức năng: Là phần giao tiếp với các tác nhân bên ngoài như nhân viên hay khách hàng thông qua giao diện chương trình để xem thông tin về các tour du lịch hay cập nhật thông tin tour du lịch ( đối với nhân viên).f. Class: Giao diện thông tin dịch vụ.- Tên: Giao diện thông tin dịch vụ.- Chức năng: là phần giao tiếp với các tác nhân bên ngoài như khách hàng thông qua giao diện của chương trình có thể xem thông tin về các dichj vụ đi kèm như nhà hàng, khách sạn, xe du lịch….g. Class: Địa danh- Tên: Địa danh- Chức năng: Lưu trữ thông tin về các địa danh, các khu danh lam thắng cảnh.h. Class: Tin tức.Tên: Tin tứcChức năng: Lưu trữ các tin tức, cập nhật thông tin về khuyến mại, giảm giá….i. Class: Thông tin tour du lịch.- Tên: Thông tin tour du lịch.- Chức năng: Lưu trữ và cập nhật thông tin về các tour du lịch du lịch. k. Class: Nhà hàng.- Tên: Nhà hàng.- Chức năng: Lưu trữ thông tin về các nhà hàng là đối tác của công ty.l. Class: Xe.- Tên: Xe- Chức năng: Lưu trữ thông tin các loại xe thuộc các hãng xe du lịch là đối tác của công ty.m. Class: Khách sạn- Tên: Khách sạn- Chức năng: Lưu trữ thông tin về các khách sạn là đối tác của công ty.n. Class: Đăng kí tour du lịch.- Tên: Đăng kí tour du lịch

9

Page 10: Phan Tich Huong Doi Tuong

- Chức năng: Tạo phiếu đăng kí cho khách hàng, lưu trữ thông tin khách hàng và thông tin tour du lịch mà khách hàng lựa chọn.o. Class: Đăng kí dịch vụ.- Tên: Đăng kí dịch vụ.- Chức năng: tạo phiếu đăng kí các dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, xe du lịch….Lưu trữ thông tin khách hàng đăng kí và các dịch vụ được đăng kí.p. Class: Nhân viên.- Tên: Nhân viên.- Chức năng: Lưu trữ thông tin nhân viên của công ty.Chú ý:- Mũi tên nét đứt biểu thị mối quan hệ phụ thuộc ( Dependency)- Mũi tên nét liền thể hiện mối quan hệ là liên hệ ( Association)

10

Page 11: Phan Tich Huong Doi Tuong

11

Page 12: Phan Tich Huong Doi Tuong

VII. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ.1. Biểu đồ đăng nhập.a. Biểu đồ.

b. Đặc tả hành vi đăng nhập.1. Nhân viên chọn chức năng đăng nhập.2. Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập user name pass word.3. Nhân viên nhập user name, password4. Hệ thống kiểm tra user name, password.5. Nếu đúng user name, password thì đăng nhập thành công.6. Nếu sai thì thông báo lỗi.2. Biểu đồ cập nhật thông tin du lịch.a. Biểu đồ.

12

Page 13: Phan Tich Huong Doi Tuong

13

Page 14: Phan Tich Huong Doi Tuong

b. Đặc tả hành vi cập nhật thông tin.1. Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin2. Hệ hống tự động đưa ra giao diện nhập thông tin3. Nhân viên tiến hành nhập thông tin cần thây đổi4. Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin.5. Nếu thông tin không vi phạm quy định thì cập nhật thành công6. Nếu thông tin vi phạm quy định thì hệ thống báo lỗi.3. Biểu đồ biểu diễn hành vi tư vấn thông tin du lịch.a. Biểu đồ.

b. Đặc tả hành vi tư vấn thông tin cho khách hàng

14

Page 15: Phan Tich Huong Doi Tuong

1. Khách hàng chọn mục tư vấn2. Hệ thống đưa ra giao diện tư vấn3. Khách hàng có thể lựa chọn tư vấn trực tuyến hoặc tư vấn trực tiếp4. Khách hàng đưa ra thông tin cần tư vấn5. Nhân viên nhận thông tin gửi cho hệ thống6. Hệ thống xác nhận thông tin 7. Nhân viên chọn đáp án chính xác nhất mà hệ thống đưa ra rồi gửi lại cho khách hàng.4. Biểu đồ biểu diến hành vi đăng kí tour du lịcha. Biểu đồ.

15

Page 16: Phan Tich Huong Doi Tuong

b. Đặc tả hành vi đăng kí tour du lịch1. Khách hàng vào giao diện đăng kí2. Hệ thóng đưa ra giao diện đăng kí3. Khách hàng điền đầy đủ thông tin yêu cầu4. Hệ thống kiểm tra thông tin5. Nếu thông tin đầy đủ và đúng yêu thì hệ thống thông báo đăng kí thành công6. Nếu thiếu thông tin hoặc không đún quy định thì hệt hống sẽ thông báo đăng kí không thành công.

16