32
PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center www.vn-cs.com Vietnam Construction Securities NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (CTG - HSX) Báo cáo lần đầu 06/12/2018 Khuyến nghị: MUA Giá mục tiêu (VND): 29.000 Tiềm năng tăng giá: 21% Cổ tức: 14% Lợi suất cổ tức: 5,8% CTG – DUY TRÌ KẾT QUẢ KINH DOANH KHẢ QUAN Một số chỉ tiêu kinh doanh của Vietinbank – CTG Luận điểm đầu tư: Ngành ngân hàng Việt Nam đang phục hồi tích cực trở lại nhờ tái cơ cấu toàn hệ thống giúp thu nhập lãi thuần liên tục gia tăng qua các năm trong khi tỷ lệ nợ xấu giảm dần. Vietinbank là một trong những ngân hàng có tỷ lệ sở hữu của Nhà nước lớn nhất, vì vậy, Vietinbank được đánh giá là ngân hàng đứng top đầu về mức độ uy tín, đồng thời Vietinbank cũng là ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất toàn ngành ngân hàng Việt Nam. Thu nhập lãi thuần liên tục tăng trưởng mạnh qua mỗi năm. Ngoài ra, Vietinbank dự phóng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ tăng trưởng vượt trội trong thời gian tới, giúp Vietinbank giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng. Kết thúc 9 tháng đầu năm 2018, Vietinbank tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh của mình. LNTT đạt 7.596 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2017 và đạt 70% kế hoạch cả năm. Dự phóng năm 2018, Vietinbank có thể đạt 10.800 tỷ đồng LNTT. Tình hình tài chính lành mạnh khi chất lượng tài sản và vốn liên tục chuyển biến tích cực, đồng thời các chỉ tiêu về an toàn vốn ngày càng được cải thiện. Vietinbank cũng duy trì xử lý các khoản nợ xấu của mình để đảm bảo sức khỏe tài chính của ngân hàng. Rủi ro của Công ty: Rủi ro từ sự biến động kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của các ngân hàng trong đó của Vietinbank. Rủi ro từ áp lực tăng vốn để đáp ứng chuẩn Basel 2 dự kiến được áp dụng từ năm 2020. Rủi ro này có thể dẫn đến sự pha loãng cổ phiếu, khiến tốc độ tăng trưởng EPS chậm lại. Khuyến nghị: Bằng phương pháp P/E, và phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFE, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu CTG là 29.000 VNĐ/CP. Mức định giá này của chúng tôi cao hơn 21% so với thị giá hiện tại của CTG là 23.950 VNĐ/CP. Do vậy, chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu CTG cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn trong 6-12 tháng tới. Biến động giá cổ phiếu 6 tháng Thông tin cổ phiếu 06/12/2018 Giá hiện tại (VND) 23.950 Số lượng CP niêm yết 3.723.404.556 Vốn điều lệ (tỷ VND) 37.234 Vốn hóa TT(tỷ VND) Khoảng giá 52 tuần (VND) 89.175,54 20.500- 37.700 % Sở hữu nước ngoài 30% % Giới hạn sở hữu NN 100% Chỉ số tài chính: Chỉ tiêu 2015 2016 2017 EPS (vnd) 1.224 1.457 1.546 BV (vnd) 13.917 15.068 15.769 Cổ tức(%) 10 10 14 ROA(%) 0,79 0,79 0,73 ROE(%) 10,29 11,78 12,02 Hoạt động chính Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vietinbank hoạt động trong lĩnh vực huy động và kinh doanh vốn, và cung cấp các dịch vụ tài chính liên quan. Nguồn: VNCS tổng hợp Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018F Thu nhập lãi thuần (tỷ vnđ) 18.839 22.405 27.073 30.051 Tăng trưởng thu nhập lãi thuần 5,5% 18,9% 20,8% 11,0% Lợi nhuận từ dịch vụ (tỷ vnđ) 1.460 1.698 1.855 2.374 Tăng trưởng LN từ dịch vụ 23,8% 16,3% 9,3% 28,0% Lợi nhuận sau thuế (tỷ vnđ) 5.717 6.858 7.459 8640 Tăng trưởng LNST -0,2% 20,0% 8,8% 15,8% EPS (vnđ) 1.224 1.457 1.546 2.320 NIM (%) 2,78% 2,73% 2,77% 2,80% NPL (%) 0,92% 1,02% 1,14% 1,30%

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

www.vn-cs.com Vietnam Construction Securities

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (CTG - HSX)

Báo cáo lần đầu 06/12/2018

Khuyến nghị: MUA

Giá mục tiêu (VND): 29.000

Tiềm năng tăng giá: 21%

Cổ tức: 14%

Lợi suất cổ tức: 5,8%

CTG – DUY TRÌ KẾT QUẢ KINH DOANH KHẢ QUAN

Một số chỉ tiêu kinh doanh của Vietinbank – CTG

Luận điểm đầu tư:

Ngành ngân hàng Việt Nam đang phục hồi tích cực trở lại nhờ tái cơ cấu

toàn hệ thống giúp thu nhập lãi thuần liên tục gia tăng qua các

năm trong khi tỷ lệ nợ xấu giảm dần.

Vietinbank là một trong những ngân hàng có tỷ lệ sở hữu của Nhà nước

lớn nhất, vì vậy, Vietinbank được đánh giá là ngân hàng đứng top đầu

về mức độ uy tín, đồng thời Vietinbank cũng là ngân hàng có

vốn điều lệ lớn nhất toàn ngành ngân hàng Việt Nam.

Thu nhập lãi thuần liên tục tăng trưởng mạnh qua mỗi năm. Ngoài ra,

Vietinbank dự phóng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ tăng trưởng vượt

trội trong thời gian tới, giúp Vietinbank giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt

động tín dụng.

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2018, Vietinbank tiếp tục thực hiện tốt các

mục tiêu kinh doanh của mình. LNTT đạt 7.596 tỷ đồng, tăng 5% so

với cùng kỳ năm 2017 và đạt 70% kế hoạch cả năm. Dự phóng năm

2018, Vietinbank có thể đạt 10.800 tỷ đồng LNTT.

Tình hình tài chính lành mạnh khi chất lượng tài sản và vốn liên tục

chuyển biến tích cực, đồng thời các chỉ tiêu về an toàn vốn ngày càng

được cải thiện. Vietinbank cũng duy trì xử lý các khoản nợ xấu của mình

để đảm bảo sức khỏe tài chính của ngân hàng.

Rủi ro của Công ty:

Rủi ro từ sự biến động kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới kết

quả kinh doanh của các ngân hàng trong đó của Vietinbank.

Rủi ro từ áp lực tăng vốn để đáp ứng chuẩn Basel 2 dự kiến được áp

dụng từ năm 2020. Rủi ro này có thể dẫn đến sự pha loãng cổ phiếu,

khiến tốc độ tăng trưởng EPS chậm lại.

Khuyến nghị: Bằng phương pháp P/E, và phương pháp chiết khấu dòng tiền

FCFE, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu CTG là 29.000 VNĐ/CP. Mức

định giá này của chúng tôi cao hơn 21% so với thị giá hiện tại của CTG là 23.950

VNĐ/CP. Do vậy, chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu CTG cho mục tiêu đầu tư

trung và dài hạn trong 6-12 tháng tới.

Biến động giá cổ phiếu 6 tháng

Thông tin cổ phiếu 06/12/2018

Giá hiện tại (VND) 23.950

Số lượng CP niêm yết 3.723.404.556

Vốn điều lệ (tỷ VND) 37.234

Vốn hóa TT(tỷ VND)

Khoảng giá 52 tuần

(VND)

89.175,54

20.500-

37.700

% Sở hữu nước ngoài 30%

% Giới hạn sở hữu NN 100%

Chỉ số tài chính:

Chỉ tiêu 2015 2016 2017

EPS (vnd) 1.224 1.457 1.546

BV (vnd) 13.917 15.068 15.769

Cổ tức(%) 10 10 14

ROA(%) 0,79 0,79 0,73

ROE(%) 10,29 11,78 12,02

Hoạt động chính

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

(Vietinbank) được thành lập từ năm 1988

sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vietinbank hoạt động trong lĩnh

vực huy động và kinh doanh vốn, và cung cấp các dịch vụ tài chính liên quan.

Nguồn: VNCS tổng hợp

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018F

Thu nhập lãi thuần (tỷ vnđ) 18.839 22.405 27.073 30.051

Tăng trưởng thu nhập lãi thuần 5,5% 18,9% 20,8% 11,0%

Lợi nhuận từ dịch vụ (tỷ vnđ) 1.460 1.698 1.855 2.374

Tăng trưởng LN từ dịch vụ 23,8% 16,3% 9,3% 28,0%

Lợi nhuận sau thuế (tỷ vnđ) 5.717 6.858 7.459 8640

Tăng trưởng LNST -0,2% 20,0% 8,8% 15,8%

EPS (vnđ) 1.224 1.457 1.546 2.320

NIM (%) 2,78% 2,73% 2,77% 2,80%

NPL (%) 0,92% 1,02% 1,14% 1,30%

Page 2: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

TỔNG QUAN NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP

Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam

Quy mô và cơ cấu tổng tài sản

Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà Nước (SBV), tổng tài sản của các tổ chức tín dụng

(TCTD) liên tục tăng trưởng qua các năm. Tốc độ tăng trưởng kép bình quân tổng

tài sản (CAGR) của các TCTD giai đoạn 2012 – 2017 là khoảng 14,4%/năm; tuy

nhiên trong nửa đầu năm 2018 tổng tài sản các TCTD chỉ tăng khoảng 3,3%. Chúng

tôi cho rằng một trong những nguyên nhân chính là việc giảm vay nợ lẫn nhau giữa

các TCTD do việc đẩy mạnh hoạt động tái cấu trúc ngân hàng dẫn đến tăng trưởng

tài sản các TCTD nửa đầu 2018 chỉ ở mức hơn 3%.

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Xét về cơ cấu tổng tài sản của ngành ngân hàng, tính đến hết tháng 5 năm 2018,

khối tài sản nhóm ngân hàng thương mại Nhà nước (bao gồm Agribank, Vietinbank,

Vietcombank, BIDV và nhóm 3 ngân hàng Xây dựng Việt Nam, Dầu khí toàn cầu và

Đại Dương) vẫn chiếm tỷ trọng lớn với giá trị 4,65 triệu tỷ đồng (tăng 1,8% so với

cuối 2017). Theo sau là nhóm ngân hàng thương mại cổ phần với tổng tài sản 4,2

triệu tỷ đồng đạt mức tăng 4,2% so với cuối 2017; nhóm ngân hàng liên doanh –

nước ngoài với tổng tài sản 1 triệu tỷ đồng đạt mức tăng trưởng 5,73% so với cuối

năm 2017.

Đơn vị: triệu tỷ đồng

(Nguồn: SBV, VNCS tổng hợp)

Xét về tương quan giữa tổng tài sản và vốn chủ sở hữu, theo thống kê của chúng

tôi đối với 20 ngân hàng thương mại có tổng tài sản lớn nhất tại thời điểm cuối quý

5.1 5.8 6.57.3

8.510

10.3

2.5%

13.7%12.1% 12.3%

16.4%17.6%

3.3%

0%

5%

10%

15%

20%

0

3

6

9

12

2012 2013 2014 2015 2016 2017 T5/2018

Tăng trưởng tổng tài sản các TCTD qua các năm

Tổng tài sản các TCTD Tăng trưởng so với cùng kỳ

ĐV: triệu tỷ đồng

4.65

4.2

1

0.48

Tổng tài sản các tổ chức tín dụng T5/2018

Nhóm NHTM Nhà nước

Nhóm NHTM cổ phần

Nhóm NH liên doanh -

nước ngoài

Khác

Page 3: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

3 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

2/2018 (số liệu ngân hàng Nông nghiệp AGRB tại thời điểm cuối 2017 và ngân hàng

Hàng Hải MSB tại thời điểm cuối Q1/2018), tỷ lệ tổng tài sản/vốn chủ sở hữu

(TTS/VCSH) đạt trung bình 16 lần. Có thể thấy nhóm các NHTM Nhà nước – đồng

thời cũng là nhóm dẫn đầu về quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu - đều có tỷ lệ

TTS/VCSH ở mức trên trung bình, nhóm các NHTM cổ phần đa số có tỷ lệ TTS/VCSH

dưới mức trung bình.

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Xét về cơ cấu tài sản của các tổ chức tín dụng, cơ cấu tài sản của các tổ chức tín

dụng những năm gần đây biến động theo hướng gia tăng tín dụng trong tổng tài

sản; trong khi đó tỷ trọng tài sản trên thị trường liên ngân hàng có xu hướng giảm

dần từ mức 14,4% năm 2016 xuống còn 13,8% năm 2017. Đây là dấu hiệu tích cực

trong biến động cơ cấu tài sản của các tổ chức tín dụng, khi nhiều ngân hàng xếp

loại yếu kém đã được tái cơ cấu, hoạt động vay trên thị trường liên ngân hàng qua

đó cũng có xu hướng giảm.

Trong khi đó, cơ cấu nguồn vốn cũng thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng vốn huy

động từ tổ chức kinh tế và dân cư, giảm tỷ trọng vốn liên ngân hàng. Tỷ trọng tiền

gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá tăng từ 75,2% năm 2016 lên 76,9% vào

năm 2017, trong khi đó tỷ trọng vốn huy động trên thị trường liên ngân hàng giảm

tương ứng từ 11,1% xuống còn 10,8%. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản

cũng có chuyển biến tích cực khi tăng từ mức 6,2% năm 2016 lên mức 6,7% vào

cuối 2017. Giai đoạn tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại trong những năm

qua đã đem lại những hiểu quả khá tích cực trong xu hướng cơ cấu tài sản và nguồn

vốn của các tổ chức tín dụng nói chung và các ngân hàng nói riêng.

ĐV: nghìn tỷ đồng ĐV: lần

1,268

1,1531,140

978

478401

333 310 304 300

293 191 176 147 129 127 127 116 91 9053 49 68 5915 24 31 18 16 47 33 15 10 15 6 10 10 14 7 7

24

24

1717

32

17

11

1719

6

9

13

18

10

22

13 13

8

13 13

0

5

10

15

20

25

30

35

0

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

BID AGRB CTG VCB SCB STB MBB ACB SHB TCB VPB HDB LPB EIB SEAB VIB TPB MSB OCB BAB

Tương quan tổng tài sản và vốn chủ sở hữu giữa các ngân hàng

Tổng tài sản (TTS) Vốn chủ sở hữu (VCSH) Tỷ lệ TTS/VCSH (Lần)

Page 4: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

4 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

Huy động và tín dụng

Về thị phần huy động, cho vay, nhóm NHTM Nhà nước vẫn chiếm thị phần lớn nhất

trong cả huy động và cho vay với tỷ trọng tương ứng 51,8% và 49% trong năm

2017, tiếp theo là nhóm NHTM Cổ phần và nhóm ngân hàng liên doanh – nước

ngoài.

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

Theo báo cáo từ Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, tốc độ tăng trưởng tín dụng và

huy động có tương quan thay đổi rõ rệt kể từ năm 2015 khi tốc độ tăng trưởng tín

dụng cao hơn tốc độ tăng trưởng huy động và duy trì từ đó đến nay, khác với giai

đoạn 2012 – 2014 khi tốc độ tăng trưởng huy động luôn vượt xa tốc độ tăng trưởng

tín dụng. Xu hướng này cũng thể hiện thanh khoản của hệ thống ngân hàng đã tốt

hơn rất nhiều giai đoạn trước đây. Mặt bằng lãi suất huy động và cho vay duy trì ổn

định và đi ngang kể từ 2015 đến nay, trong khi lãi suất trên thị trường liên ngân

hàng duy trì ở mức khá thấp.

49%

42.40%

7.70% 0.90%

Thị phần huy động 2017

51.80%

41.30%

4.70% 2.20%

Thị phần tín dụng 2017

NHTM Nhà nước

NHTM cổ phần

NH liên doanh -nước ngoài

Khác (CT tài chính, NH hợp tác xã,..)

Page 5: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

5 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

Riêng về tín dụng, sau khi trải qua giai đoạn khó khăn 2011-2015, hai năm trở lại

đây ngành ngân hàng Việt Nam đang cho thấy những dấu hiệu tăng trưởng tích cực

trở lại. Xét về tăng trưởng tín dụng, tăng trưởng tín dụng trong hai năm 2016-2017

luôn đạt mức trên 18%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng tín dụng 6 tháng đầu 2018

đạt 7,9% và cách khá xa mục tiêu 17% cho cả năm 2018 và đồng thời cũng thấp

hơn mức 9,06% của cùng kỳ 6 tháng 2017. Nguyên nhân là do Ngân hàng nhà nước

chủ trương điều hành thận trọng và kiểm soát các khoản vay mới trong bối cảnh lạm

phát có tín hiệu tăng trở lại và các ngân hàng cũng thận trọng hơn trong xét duyệt

hồ sơ cho vay, đặc biệt với lĩnh vực BOT giao thông và bất động sản. Chúng tôi đánh

giá tăng trưởng tín dụng 2018 sẽ ở mức 15%-17%.

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Cho vay khách hàng luôn đạt mức tăng trưởng dương từ năm 2013. Kết quả này

đến từ những chuyển biến tích cực từ kinh tế vĩ mô. Bên cạnh đó, cơ cấu tín dụng

cũng có sự thay đổi đáng kể. Trong năm 2017, tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn

ngành đạt 18,17%. Cho vay khách hàng cá nhân tăng trưởng mạnh bình quân CARG

31,6% trong 5 năm (2013-2017) và tốc độ hơn gấp đôi cho vay doanh nghiệp. Kết

thúc 6 tháng đầu năm 2018, tăng trưởng từ cho vay doanh nghiệp có dấu hiệu khởi

sắc, tuy nhiên hầu hết các ngân hàng vẫn tập trung mạnh vào mảng vay tín dụng

cá nhân.

12.51%

14.16%

17.29%18.71% 18.17%

8%

0%

5%

10%

15%

20%

2013 2014 2015 2016 2017 6T/2018

Tăng trưởng tín dụng qua các năm

Page 6: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

6 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: Fiinpro)

Phân theo ngành nghề, tín dụng cho vay vẫn tập trung vào các lĩnh vực như công

nghiệp, hoạt động thương mại và vận tải. Trong những năm trở lại đây, xu hướng

cho vay tín dụng chuyển dịch từ ngành bất động sản chuyển sang các hoạt động

dịch vụ, có thể thấy nguồn tiền từ các ngân hàng đang được sử dụng một cách linh

hoạt và hiệu quả hơn so với thời kì trước.

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Thanh khoản hệ thống và an toàn vốn

Thanh khoản của hệ thống các TCTD tương đối ổn định trong những năm gần đây.

Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư tại thời điểm cuối 2017 tăng

16,9% so với cuối 2016, trong đó huy động bằng VNĐ (chiếm khoảng 90,5% tổng

vốn huy động) tăng khoảng 18,4%. Huy động vốn có kỳ hạn tăng 18,1% - chiếm

80,9% tổng huy động. Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn

bình quân của hệ thống TCTD cũng giảm nhẹ, đạt khoảng 30,6% vào cuối 2017 –

so với mức 34,5% cuối 2016. Tính đến hết tháng 5/2018, tỷ lệ vốn ngắn hạn cho

vay trung dài hạn toàn hệ thống chỉ còn 27,67%. Tỷ lệ tín dụng/huy động (LDR)

bình quân của hệ thống đạt 87,3% trong năm 2017, tăng nhẹ so với mức 85,6%

của năm 2016.

22.50%

18.70%

9.90%5.90%

43%

Cơ cấu tín dụng 2017 theo ngành kinh tế

Công nghiệp

Thương mại

Xây dựng

Bất động sản

Các ngành khác

7.30%

1.10%

-5.90%

1.20%

-1.70%

2.80%

7.40%

12%

-13%

-7%

0%

7%

13%

6T/2015 6T/2016 6T/2017 6T/2018

Tăng trưởng dư nợ tín dụng 6T/2018

Tăng trưởng vay DN Tăng trưởng vay cá nhân

13.60% 14.30%

21.20%

19.30%

16.20%20.90%

28.10%

42.90%

29.20% 26.90%

0%

15%

30%

45%

60%

2013 2014 2015 2016 2017

Tăng trưởng dư nợ tín dụng 2013-2017

Tăng trưởng vay DN Tăng trưởng vay cá nhân

Page 7: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

7 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

(Nguồn: SBV, VNCS tổng hợp)

Thống kê tỷ lệ cho vay khách hàng/tiền gửi khách hàng tại thời điểm cuối Q2/2018

đối với các ngân hàng niêm yết cho thấy đa phần các ngân hàng đều đã đạt tỷ lệ

trên 85%. Một số ngân hàng như VCB, MBB, ACB đạt tỷ lệ này ở mức 75%-85% và

còn dư địa phát triển dư nợ. Một số ngân hàng đạt tỷ lệ cho vay/tiền gửi khá cao

như CTG, BID, HDB có thể sẽ có tốc độ tăng trưởng dư nợ chậm lại trong nửa cuối

2018.

33.44% 34.47%

48.81%

30.65%

0%

15%

30%

45%

60%

NHTM Nhà

nước

NHTM cổ

phần

Công ty tàichính

Toàn hệ

thống

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung

dài hạn 2017

30.23%

31.60%

28.82%

27.67%

24%

26%

28%

30%

32%

NHTM Nhà nước

NHTM cổ phần

Công ty tàichính

Toàn hệ thống

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung

dài hạn T5/2018

100.3% 97.0% 95.1% 93.8% 93.5%88.10% 87.20% 86.00% 82.00% 78.00%

68.40%

0%

30%

60%

90%

120%

CTG TPB BID HDB SHB TCB EIB MBB ACB VCB STB

Tỷ lệ cho vay/tiền gửi Q2/2018

Page 8: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

8 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) toàn hệ thống có xu hướng giảm trong những năm

gần đây. Tại thời điểm cuối T5/2018, CAR toàn hệ thống đạt 12,14% (đã loại bỏ các

tổ chức tín dụng có vốn tự có âm). Tuy nhiên, nếu tính cả 9 tổ chức tín dụng đang

âm vốn tự có, CAR toàn hệ thống chỉ ở mức 11,1%. Nhóm các NHTM Nhà nước có

tỷ lệ CAR thấp nhất và đang chịu áp lực lớn nhất về việc tăng vốn để đáp ứng tỷ lệ

CAR theo chuẩn Basel 2 – lộ trình áp dụng dự kiến được thực hiện từ năm 2020.

Theo tính toán của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, nhóm NHTM Nhà nước dự

kiến cần tăng vốn từ 1,8 đến 2 lần so với hiện tại để đáp ứng yêu cầu.

(Nguồn: SBV, VNCS tổng hợp)

Các NHTM đang dùng nhiều các biện pháp khác nhau để có thể tăng vốn đáp ứng

tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo chuẩn Basel 2 với lộ trình từ nay đến 2020. Nhiều

ngân hàng đã tăng vốn tự có bằng các hình thức như: phát hành chứng chỉ tiền gửi

kỳ hạn dài để tăng vốn cấp 2, không chia cổ tức bằng tiền để bổ dung vốn tự có

hoặc tiến hành tăng vốn điều lệ bằng hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu và phát

hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Ngoài ra, một số ngân hàng cũng xây

dựng kế hoạch tăng vốn cấp 2 thông qua phát hành trái phiếu dài hạn, điển hình là

ACB, VCB, CTG. Theo đánh giá của chúng tôi, CAR của nhóm các NHTM cổ phần

như ACB, VPB, MSB, TCB luôn ở mức khá cao và sẽ không gặp nhiều trở ngại trong

lộ trình đáp ứng Basel 2. Đối với 3 NHTM Nhà nước (VCB, BID, CTG) theo ước tính

của chúng tôi tổng lượng vốn cần tăng thêm là khoảng 1 tỷ USD để có thể đáp ứng

CAR tối thiểu 8% theo cách tính của chuẩn Basel 2.

(Nguồn: Báo cáo các ngân hàng, VNCS tổng hợp)

13.00%

12.73%

12.23%12.14%

12%

12%

12%

13%

13%

2015 2016 2017 31/5/2018

CAR toàn hệ thống

9.52% 9.39%11.47% 11.34%

29.11% 27.36%

17.81%19.77%

12.23% 12.14%

0%

10%

20%

30%

40%

31/12/2017 31/5/2018

CAR nhóm các tổ chức tín dụng

NHTM Nhà nước NHTM cổ phần

NH liên doanh - nước ngoài Công ty tài chính

Toàn hệ thống

11.63%

9.00%10%

12%13.50%

19.48%

14.60%

11.49%13.07%

12.68%11.30%

9.00%

0%

6%

12%

18%

24%

VCB BID CTG MBB HDB MSB VPB ACB VIB TCB SHB TPB

CAR một số ngân hàng 2017

Page 9: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

9 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Nợ xấu

Theo thống kê từ Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống tín

dụng (bao gồm cả nợ xấu ngoại bảng bán cho VAMC) cuối 2017 là khoảng 9,5% -

giảm so với mức 11,6% năm 2016. Nếu chỉ xét nợ xấu nội bảng của hệ thống ngân

hàng thì tỷ lệ này là 2,34%.Trong năm 2017, quá trình xử lý nợ xấu của các TCTD

được đẩy nhanh hơn, đặc biệt trong những tháng cuối năm. Giai đoạn này các TCTD

đã hạn chế chuyển nợ sang VAMC mà đẩy mạnh xử lý nợ nợ xấu qua các hình thức

như bán nợ, phát mãi tài sản bảo đảm, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng. Trong

năm 2017 các TCTD đã xử lý được khoảng 70 nghìn tỷ đồng nợ xấu – tăng 40% so

với 2016. Trong đó, thu nợ từ khách hàng chiếm 54%, sử dụng dự phòng rủi ro tín

dụng chiếm 42,3% và phát mãi tài sản chiếm 2,3%. Tuy nhiên, kết quả xử lý nợ xấu

toàn hệ thống vẫn chưa được như kỳ vọng do hoạt động bán nợ xấu theo giá thị

trường còn rất hạn chế, và quá trình tái cơ cấu các ngân hàng yếu kém còn chậm.

Số dư dự phòng rủi ro tín dụng của hệ thống TCTD cũng tăng khá mạnh, cuối năm

2017 tăng khoảng 24,7% so với cuối 2016. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng so với nợ

xấu báo cáo ở mức 65,8%.

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

Giai đoạn 2013 – 2017, tổng giá trị mua nợ từ các TCTD bằng trái phiếu đặc biệt của

VAMC là khoảng gần 280.000 tỷ đồng. Trong giai đoạn này VAMC đã thu hồi được

81.280 tỷ đồng và bán 14.290 tỷ đồng nợ xấu. Quá trình giải quyết nợ xấu qua VAMC

diễn ra khá chậm và nhu cầu về một thị trường mua bán nợ là cấp thiết. Trong khi

chờ đợi một thị trường mua bán nợ hình thành, nghị quyết 42 của Quốc hội (có hiệu

lực 5 năm kể từ 15/8/2017) với nhiều cơ chế mang tính đột phá (cho phép tổ chức,

cá nhân không có chức năng kinh doanh mua bán nợ được mua nợ xấu, cho phép

mua bán nợ thấp hơn giá trị sổ sách,…) giúp đẩy nhanh thêm quá trình xử lý nợ xấu.

Song song với bán nợ cho VAMC, nhiều NHTM cũng tích cực chủ động giải quyết nợ

xấu và đã tất toán trước hạn toàn bộ trái phiếu tại VAMC như ACB, VCB, TCB, MBB,

VIB.

Những tín hiệu tích cực từ việc tự thân các ngân hàng chủ động tích cực xử lý nợ

xấu cùng với các chính sách liên tục ban hành từ cơ quan quản lý, nợ xấu toàn hệ

thống tín dụng đã giảm nhanh từ mức đỉnh điểm 2012 về gần bằng mức tại các

nước trong khu vực. Nợ xấu nội bảng của Việt Nam hiện nay đã gần về mức tương

đương với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Trong thời gian tới, nhiều biện pháp

sẽ được thúc đẩy như: Nâng cao năng lực xử lý nợ xấu cho VAMC, bộ Tài chính đề

Page 10: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

10 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

xuất hành lang pháp lý cho thị trường mua bán nợ và tiến tới có thể chứng khoán

hóa nợ xấu. Chúng tôi đánh giá giai đoạn khó khăn nhất của hệ thống các tổ chức

tín dụng đã qua và trong thời gian tới tính phân hóa chất lượng giữa các tổ chức tín

dụng sẽ ngày càng rõ nét.

(Nguồn: Cơ sở dữ liệu FSIs và SBV, VNCS tổng hợp)

Hiệu quả sinh lời

Kết quả hoạt động kinh doanh của các TCTD đều khả quan trong những năm

gần đây. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận thuần

trên tổng tài sản (ROA) toàn hệ thống của năm 2017 tăng khoảng gấp 2 lần so

với 2012. Như vậy, giai đoạn 2012 – 2017, ROE toàn hệ thống tăng trưởng bình

quân 17%/năm trong khi ROA tăng bình quân 13%/năm.

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia, SBV)

So với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, hiệu suất sinh lời của các TCTD Việt

Nam trong giai đoạn 2012 – 2017 có sự cải thiện đáng kể, trong khi đó các nước

hầu như vẫn duy trì xu hướng giảm từ 2012 đến nay.

4.70%

6.40%

4.60%

6.40%

8.00%

10.25%

0.40% 0.60% 0.40% 0.50% 0.60% 0.74%

0%

3%

6%

9%

12%

2012 2013 2014 2015 2016 2017

Hiệu quả sinh lời các tổ chức tín dụng

ROE ROA

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Việt Nam 2.52% 3.30% 4.86% 3.79% 3.70% 2.55% 2.46% 2.34%

Philippine 3.40% 2.60% 2.20% 2.40% 2.00% 1.90% 2.00% 1.70%

Indonesia 2.50% 2.10% 1.80% 1.70% 2.10% 2.40% 3.00% 1.50%

Thái Lan 3.90% 2.90% 2.40% 2.30% 2.30% 2.70% 2.90% 3.00%

Singapore 1.40% 1.10% 1.00% 0.90% 0.80% 0.90% 1.10% 2.90%

Malaysia 3.40% 2.70% 2.00% 1.80% 1.60% 1.60% 1.70% 2.00%

0.00%

1.00%

2.00%

3.00%

4.00%

5.00%

6.00%

Nợ xấu hệ thống ngân hàng các nước Đông Nam Á

Page 11: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

11 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Nhóm các NHTM Nhà nước và NHTM cổ phần có ROE đều cao hơn trung bình toàn

hệ thống, nhưng ROA lại thấp hơn trung bình. Điều này cũng phù hợp với tỷ lệ tổng

tài sản/vốn chủ sở hữu của nhóm này luôn cao hơn trung bình.

(Nguồn: SBV, VNCS tổng hợp)

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) toàn ngành tăng trở lại từ 2015, sau giai đoạn

2012 – 2014 sụt giảm khá mạnh. Một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy NIM

ngành ngân hàng những năm gần đây là tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng khá

nhanh. Tỷ trọng tín dụng tiêu dùng trong tổng tín dụng tăng từ 12,3% (năm 2016)

12.42%

0.86%

10.40%

6.65%

22.23%

10.25%

0%

6%

12%

18%

24%

NHTM Nhà nước

Ngân hàng chính

sách xã hội

NHTM cổ phần

NH liên doanh -nước ngoài

Công tytài chính

Toàn hệ thống

ROE 2017

0.59%0.16%

0.74%1.02%

4.64%

0.74%

0%

2%

3%

5%

6%

NHTM Nhà nước

Ngân hàng chính

sách xã hội

NHTM cổ phần

NH liên doanh -nước ngoài

Công tytài chính

Toàn hệ thống

ROA 2017

0.0%

0.8%

1.6%

2.4%

3.2%

VCB BID CTG ACB VPB SHB TPB MBB TCB HDB

ROA ngân hàng niêm yết

2016 2017

0.0%

0.8%

1.6%

2.4%

3.2%

VCB BID CTG ACB VPB SHB TPB MBB TCB HDB

ROA ngân hàng niêm yết

2016 2017

Page 12: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

12 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

lên 18% (năm 2017). Nhóm NHTM Nhà nước là nhóm đạt bước gia tăng thị phần

tín dụng tiêu dùng mạnh nhất, từ mức 39% (năm 2016) lên mức 45,7% (năm 2017)

trong tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng.

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia, VNCS tổng hợp)

(Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia)

Định hướng phát triển ngành Ngân hàng thời gian tới

Tháng 8/2018 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 986/QĐ-TTg về chiến lược phát

triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến 2025, định hướng đến năm 2030 với một số

điểm chính như sau:

Giai đoạn 2018 – 2020: Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn

với trọng tâm là xử lý triệt để nợ xấu và các tổ chức tín dụng yếu kém.

Đến năm 2020: Các NHTM cơ bản có mức vốn tự có theo chuẩn mức Basel

2, đưa tỷ lệ nợ xấu nội bảng và nợ xấu đã bán cho VAMC xuống dưới 3%,

có ít nhất 1-2 ngân hàng thương mại nằm trong top 100 ngân hàng lớn nhất

châu Á về tổng tài sản.

Giai đoạn 2012 – 2025: Có ít nhất từ 2-3 ngân hàng thương mại nằm trong

top 100 ngân hàng lớn nhất châu Á về tổng tài sản, tất cả các NHTM áp

dụng Basel 2 theo phương pháp tiêu chuẩn và triển khai thí điểm Basel 2

theo phương pháp nâng cao.

45.70%

42.40%

7.60%4.30%

Thị phần tín dụng tiêu dùng 2017

Nhóm NHTM Nhà nước

Nhóm NHTM cổ phần

Nhóm Cty tài chính

Nhóm NH nước ngoài

3.20%

2.80%

2.70% 2.70%

2.80%

3%

2%

3%

3%

3%

2012 2013 2014 2015 2016 2017

NIM toàn hệ thống

Page 13: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

13 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Tổng quan Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG)

Lịch sử hình thành và phát triển

26/3/1988: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1990: Chuyển từ Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành

Ngân hàng Công thương Việt Nam. 2001 – 2008: Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công

thương Việt Nam về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.

2009: Chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Cổ phiếu của Ngân hàng chính thức được niêm yết và giao dịch trên Sở

Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ ngày

16/7/2009. Từ 2009 đến nay: Hiện đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động ngân

hàng, chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế.

Ngành nghề kinh doanh

Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân.

Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.

Thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân.

Thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác.

Các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.

Địa bàn hoạt động

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại số 108

Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Có 155 chi nhánh trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, có 2 chi nhánh tại CHLB Đức và 1 Ngân hàng con ở nước CHDCND Lào.

Có 2 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng, 1 văn phòng đại diện tại Myanmar.

Vietinbank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90

quốc gia vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

Page 14: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

14 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Cơ cấu bộ máy tổ chức

Danh sách Công ty con, Công ty liên kết

Danh sách các công ty con, liên kết và lĩnh vực kinh doanh được thể hiện trong bảng dưới đây:

STT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chính % sở hữu của CTG

1

Công ty TNHH MTV Cho thuê tài

chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

16 Phan Đình Phùng,

quận Ba Đình, Hà Nội Cho thuê tài chính 100%

2 CTCP Chứng khoán Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam

306 Bà Triệu, quận Hai

Bà Trưng, Hà Nội Thị trường vốn 76%

3

Công ty TNHH MTV Quản lý nợ

và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

76 Nguyễn Văn Cư,

quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Quản lý tài sản 100%

4 Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng

TMCP Công thương Việt Nam

126 Đội Cấn, quận Ba

Đình, Hà Nội Bảo hiểm phi nhân thọ 97,83%

5

Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá

Quý Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam

114 Mai Hắc Đế, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Kinh doanh, sản xuất gia

công chế tác vàng bạc

đá quý

100%

6

Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ

Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam

34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Quản lý quỹ 100%

Page 15: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

15 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: BCTN CTG, VNCS tổng hợp)

Cơ cấu cổ đông

Cơ cấu sở hữu mới nhất của CTG cập nhật đến ngày 25/10/2018 như sau:

STT Cơ cấu cổ đông Số lượng CP Tỷ lệ phần trăm

1 Số lượng CP lưu hành 3.723.404.556 100%

2 Nắm giữ của cô đông lớn 3.476.604.304 93,37%

Cổ đông trong nước 2.442.939.705 65,61%

Cổ đông nước ngoài 1.033.486.371 27,76%

3 Nắm giữ của Ban lãnh đạo

và những người có liên quan 485.685 0%

4 Khác 246.314.567 6,6%

*Danh sách Cổ đông nắm giữ cổ phiếu của CTG:

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

STT Tên Cổ đông Số lượng CP Tỷ lệ phần trăm

1 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2.400.204.956 64,46%

2 Ngân hàng Tokyo Mitsubishi UFJ 734.604.384 19,73%

3 Quỹ đầu tư cấp vốn IFC 200.864.399 5,39%

4 International Finance Corporation 98.017.588 2,63%

5 Công đoàn Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Công thương Việt Nam 42.734.749 1,15%

STT Tên công ty Địa chỉ Lĩnh vực hoạt động chính % sở hữu của CTG

7

Công ty TNHH MTV Chuyển tiền

Toàn cầu Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

126 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội

Trung gian tiền tệ 100%

8 Ngân hàng TNHH Công thương Việt Nam tại Lào

CHDCND Lào Tài chính ngân hàng 100%

9 Ngân hàng Indovina 97A Nguyễn Văn Trỗi,

quận Phú Nhuận,

TP.HCM

Tài chính ngân hàng 50%

Page 16: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

16 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Vị thế của CTG trong ngành

Xếp thứ 2 trong ngành ngân hàng về mức độ uy tín

(Nguồn: Vietnam Report)

Được thành lập từ năm 1988, trải qua 30 năm xây dựng và phát triển, đến nay VietinBank đã trở thành một trong những Ngân hàng Thương mại uy tín nhất

Việt Nam năm 2018 (theo đánh giá của Vietnam Report). Các chỉ tiêu đánh giá

đi sát với thực tế phát triển của ngân hàng cũng như sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ của ngân hàng. Điều này thể hiện được khả năng cạnh tranh

của VietinBank đối với các ngân hàng lớn khác.

Quy mô vốn điều lệ lớn nhất, chất lượng tài sản tốt nhất ngành ngân hàng.

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Từ năm 2017 cho đến nay, Vietinbank đang tích cực xử lý các khoản nợ xấu, cụ thể năm 2017, Ngân hàng đã xử lý được khoản nợ xấu 2.210 tỷ VNĐ (+229%

so với năm 2016) và tỷ lệ xử lý các khoản nợ này được dự báo sẽ còn tiếp tục

tăng cao hơn trong những năm tới. Nhờ nỗ lực này, dù tổng tài sản của Vietinbank chỉ cao thứ 2 ngành ngân hàng nhưng chất lượng tài sản được đánh

giá là tốt nhất trong 6 tháng đầu năm 2018.

1,268,267

1,140,118

977,681

400,686333,203

309,968303,930

300,405293,112 191,293

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

BID CTG VCB STB MBB ACB SHB TCB VPB HDB

Tổng tài sản top 10 ngân hàng 6 tháng đầu năm 2018

Page 17: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

17 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Xét về vốn chủ sở hữu, tổng kết 6 tháng đầu năm 2018, Vietinbank là ngân hàng

có vốn chủ sở hữu lớn nhất ngành ngân hàng. Ngoài ra, Vietinbank cũng được đánh giá là ngân hàng có sự gia tăng đều đặn về vốn chủ sở hữu qua các năm.

Việc gia tăng vốn chủ sở hữu qua các năm của Vietinbank thể hiện doanh nghiệp

đang ngày càng hướng tới các chuẩn mực tài chính quốc tế như Basel II, tạo điều kiện thuận lợi mở rộng tín dụng, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.

Nằm trong top các doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: Fiinpro)

Trong những năm trở lại đây, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ cũng là một trong

những yếu tố giúp cho lợi nhuận của ngân hàng được cải thiện. Đối với

Vietinbank, doanh thu từ hoạt động dịch vụ năm 2017 xếp thứ 4 toàn ngành. Việc phát triển các mảng dịch vụ và đem lại doanh thu là một lợi thế cho các

ngân hàng trong đó có Vietinbank khi thị trường ngân hàng vẫn còn phải cạnh tranh gay gắt.

68,043

58,60353,200

47,429

32,989 31,331

23,64918,319

15,535 15,301

0

12,000

24,000

36,000

48,000

60,000

72,000

CTG VCB BID TCB VPB MBB STB ACB SHB HDB

Vốn chủ sở hữu top 10 ngân hàng 6 tháng đầu

năm 2018

3812

2624 2538

18551462 1457

11311180 1134

1733

1199

604105

978

0

1000

2000

3000

4000

5000

TCB STB VCB CTG VPB SHB MBB

Top các ngân hàng có thu nhập từ hoạt động dịch vụ

2017 6T/2018

Page 18: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

18 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Các chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank đều ở ngưỡng an toàn

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Các chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng như NIM – tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và NPL – tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ đều

đang ở ngưỡng an toàn đối với Vietinbank. Đặc biệt là hệ số NPL, do Vietinbank đang tích cực xử lý các khoản nợ xấu, giảm rủi ro cho ngân hàng.

Các giải thưởng lớn Vietinbank được trao tặng gần đây

Là ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong Bảng xếp hạng “100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN” của The Banker.

6 năm liền được Forbes tôn vinh là ngân hàng duy nhất Việt Nam lọt vào Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới.

Đặc biệt năm 2018, với giá trị thương hiệu đạt 381 triệu USD, Vietinbank

xếp hạng 310 trong Top 500 ngân hàng giá trị nhất thế giới năm 2018, tăng 98 bậc trong bảng xếp hạng của Brand Finance.

So sánh tình hình tài chính của Vietinbank với các ngân hàng khác

Bảng so sánh các ngân hàng niêm yết

(Nguồn: VNCS tổng hợp)

Qua bảng trên, chúng ta nhận thấy Vietinbank đang là ngân hàng có quy mô

vốn điều lệ lớn nhất. Đồng thời, các chỉ tiêu tài chính khác của Vietinbank cũng đang nằm trong top đầu ngành.

Mã CP Vốn điều lệ

(tỷ đồng)

Giá trị sổ sách

(VNĐ)

EPS

(VNĐ)

P/E

(lần)

P/B

(lần)

ROA

(%)

ROE

(%)

CTG 37.234 18.274 1.546 17,4 1,5 0,7% 12,0%

VCB 35.978 16.289 2.103 29,3 3,8 1,0% 18,1%

TCB 34.966 13.564 7.719 3,8 2,2 2,6% 27,7%

BID 34.187 15.531 1.499 24 2,3 0,6% 14,9%

VPB 24.963 13.429 4.564 5,5 1,9 2,5% 27,5%

MBB 21.605 14.502 1.953 12,2 1,6 1,2% 12,4%

STB 18.852 13.112 555 25 1 0,3% 5,2%

EIB 12.355 12.183 669 21,4 1,2 0,6% 5,9%

SHB 12.036 13.059 1.510 5,8 0,7 0,6% 11,0%

ACB 11.259 14.688 1.996 16,9 2,3 0,8% 14,1%

HDB 9.809 16.897 1.966 19,2 2,2 1,2% 16,2%

TPB 6.718 14.504 1.717 15,5 1,8 0,8% 15,6%

2.91%

2.77%

2.49%1.81%

4.19%

3.27%

2.04%

3.89%

8.72%

4.07%

2.06%

2.94%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

NIM 2017 của các ngân hàng niêm yết

1.62%

1.14%

1.14%

4.67%

1.20%

0.70%

2.33%

1.61%

3.39%

1.52%

2.27%

1.10%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

NPL 2017 của các ngân hàng niêm yết

Page 19: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

19 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Như vậy, trên mọi phương diện, Vietinbank đang khẳng định vị thế top đầu

ngành ngân hàng của mình.

CÁC MẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK NĂM 2017

Hoạt động huy động vốn

Năm 2017, Vietinbank đã chủ động chú trọng trong công tác nguồn vốn, khai

thác nguồn vốn dồi dào cả VND và ngoại tệ với chi phí hợp lý. Tổng nguồn vốn của VietinBank đến thời điểm 31/12/2017 đạt trên 1 triệu tỷ đồng, tăng 16,4%

so với năm 2016 và đạt 102% kế hoạch ĐHĐCĐ. Trong đó, nguồn tiền gửi khách hàng của Vietinbank tăng trưởng 15%.

(Nguồn: BCTN CTG, VNCS tổng hợp)

Hoạt động tín dụng

Dự nợ tín dụng của Vietinbank đến 31/12/2017 đạt 840 nghìn tỷ đồng, tăng

trưởng 18% so với năm 2016. Cơ cấu dư nợ chuyển dịch theo hướng tích cực, theo định hướng điều hành tăng trưởng mạnh vào hoạt động SXKD, lĩnh vực

kinh doanh được Chính phủ ưu tiêu khuyến khích, dự án trọng điểm quốc gia. Chất lượng tín dụng luôn được kiểm soát chặt chẽ, tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm

31/12/2017 được kiểm soát ở mức thấp 1,07%/dư nợ tín dụng.

595,096

711,785 870,163

1,011,314

16%

20%22%

16%

0%

7%

14%

21%

28%

0

300,000

600,000

900,000

1,200,000

2014 2015 2016 2017

Tăng trưởng nguồn vốn huy động

Nguồn vốn huy động Tỷ lệ tăng trưởng nguồn vốn huy động

4%6%

22%

5%

29%

3%

6%

25%

1%

Cơ cấu dư nợ cho vay theo loại hình

doanh nghiệp 2017

Công ty Nhà nước

Công ty TNHH vốn Nhà nước 100%

Công ty TNHH khác

CTCP vốn Nhà nước trên 50%

CTCP khác

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty vốn nước ngoài

Hộ kinh doanh, cá nhân

Khác

Page 20: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

20 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

(Nguồn: BCTN CTG, VNCS tổng hợp)

Hoạt động đầu tư

Bên cạnh hoạt động tín dụng và nguồn vốn, Vietinbank chú trọng đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, phát triển sản phẩm đầu tư hiện đại, giữ vững vai trò là ngân

hàng tạo lập thị trường với tổng quy mô hoạt động đầu tư đạt 240 nghìn tỷ

đồng năm 2017, tăng 6,6% so với năm 2016.

(Nguồn: BCTN CTG, VNCS tổng hợp)

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ (KDNT)

Hoạt động KDNT duy trì mức tăng trưởng tốt, đạt được những kết quả khả quan:

Doanh số KDNT thị trường 1 của toàn hệ thống Vietinbank cả năm 2017 tăng

trưởng 17% so với năm 2016, tiếp tục duy trì vị trí là một trong những ngân hàng dẫn dắt, tạo lập thị trường, góp phần tích cực vào ổn định thị trường ngoại

hối.

Hoạt động dịch vụ

Trong năm 2017, Vietinbank đã tích cực triển khai phát triển mạnh mẽ các sản

phẩm, dịch vụ phi tín dụng, các giải pháp thanh toán hiện đại, tạo sự liên kết chặt chẽ trong chuỗi cung ứng dịch vụ ngân hàng, góp phần thực hiện tốt chủ

trương của Chính phủ và NHNN về phát triển dịch vụ và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Tổng thu ngoài lãi năm 2017 tăng 37% so với năm 2016,

trong đó thu dịch vụ tăng 29%.

11% 3%

26%

3%4%

4%

27%

7%

11%

2%

Cơ cấu dư nợ theo ngành 2017

Xây dựng

Sản xuất và phân phối điện, khí đốtvà nướcSản xuất và gia công chế biến

Khai khoáng

Nông, lâm, thủy hải sản

Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc

Bán buôn và bán lẻ

Thương mại và dịch vụ

Hoạt động làm thuê công việc tronghộ gia đình

19%

11%

24%

1%

45%

Cơ cấu danh mục đầu tư năm 2017

Chứng khoán nợ TCKT(không bao gồm VAMC)

Chứng khoán nợ TCTD

Chứng khoán nợ Chính phủ

Chứng khoán vốn

Tiền gửi/cho vay các TCTD khác

Page 21: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

21 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Chất lượng tài sản và vốn liên tục biến chuyển tích cực

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Tổng tài sản của Vietinbank luôn tăng trưởng tích cực trong những năm gần đây.

Tốc độ tăng trưởng kép bình quân hàng năm của tổng tài sản Vietinbank giai

đoạn 2012 – 2017 đạt 16,8%/năm, cao hơn tốc độ tăng trưởng 14,4%/năm toàn

hệ thống trong giai đoạn này. Bước sang năm 2018, Vietinbank vẫn duy trì được

tốc độ tăng trưởng tích cực này. So với thời điểm 31/12/2017, tổng tài sản đến

cuối tháng 9 năm 2018 ước đạt 1.173 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 77 nghìn tỷ đồng

tương ứng với 7%.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Xét về cơ cấu tài sản, tổng tài sản của Vietinbank bao gồm nhiều khoản khác

nhau, tuy nhiên, 3 khoản có giá trị lớn nhất là “Cho vay khách hàng”, “Chứng

khoán đầu tư” và “Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác”. Đặc biệt là

khoản “cho vay khách hàng” với tỷ trọng 70% trong tổng tài sản, và con số này

cũng tăng 19,4% so với năm 2016, cho thấy kết quả kinh doanh khả quan của

Vietinbank. Khoản “cho vay khách hàng” tăng trưởng tập trung vào phân khúc

khách hàng cá nhân và các ngành được Chính phủ khuyến khích phát triển, phản

ánh đúng chiến lược kinh doanh của Ban Lãnh đạo Vietinbank. Đứng thứ 2 là

khoản “chứng khoán đầu tư”, khoản này năm 2017 giảm 6,4 nghìn tỷ đồng chủ

yếu do trong năm 2017, Vietinbank đã tất toán hơn 6,7 nghìn tỷ đồng nợ bán

cho VAMC bằng nguồn lực tài chính. Các khoản mục khác chỉ chiếm tỷ trọng rất

576,368661,242

779,483

948,568

1,095,0611,172,517

14.5% 14.7%

17.9%

21.7%

15.4%

7.1%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

0

250,000

500,000

750,000

1,000,000

1,250,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản

Tổng tài sản Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản

9.8%

71.4%

11.7%

Cơ cấu tài sản 2016

Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác

Cho vay khác hàng

Chứng khoán đầu tư

10.0%

69.1%

14.2%

Cơ cấu tài sản 2017

Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác

Cho vay khác hàng

Chứng khoán đầu tư

ĐV: tỷ đồng

Page 22: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

22 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

nhỏ trong tổng tài sản và không có sự biến động lớn qua các năm. Nhìn chung,

tổng tài sản của Vietinbank đang phát triển theo chiều hướng tích cực.

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Cùng với việc tăng trưởng tài sản, tổng nguồn vốn của Vietinbank cũng liên tục

gia tăng trong những năm gần đây. Việc gia tăng nguồn vốn chủ yếu đến từ sự

gia tăng của các khoản nợ phải trả do ngân hàng liên tục huy động vốn từ các

nguồn vay của khách hàng và các tổ chức tín dụng khác. Xét về cơ cấu nguồn

vốn, với đặc thù là một ngân hàng, nợ phải trả của Vietinbank luôn chiếm trên

90% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Kết thúc 9 tháng đầu năm 2018, tổng

nợ phải trả tăng 7% so với cuối năm 2017. Con số này cho thấy Vietinbank vẫn

đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động huy động vốn nhằm mang lại hiệu quả cao

cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Riêng về vốn chủ sở hữu, vốn chủ sở hữu của Vietinbank trong năm 2017 là

63.765 tỷ đồng, trong đó, vốn điều lệ duy trì ở mức 37.234 tỷ đồng, tiếp tục giữ

vị thế là ngân hàng thương mại có vốn điều lệ lớn nhất và cơ cấu cổ đông mạnh

nhất Việt Nam với cổ đông chi phối là NHNN nắm giữ 64,46% cổ phần, hai đối

tác chiến lược nước ngoài là BTMU và IFC lần lượt nắm giữ 19,73% và 8,03% cổ

phần, cổ đông thiểu số chiếm 7,78% còn lại. Các hệ số an toàn vốn đều được

đảm bảo và tuân thủ đúng quy định. Bước sang năm 2018, kết thúc 9 tháng đầu

năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng 10% so với thời điểm 31/12/2018 và tiếp tục

duy trì vị thế là ngân hàng thương mại có vốn điều lệ lớn nhất.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Nợ xấu luôn là chỉ tiêu được quan tâm nhiều nhất đi kèm với đà tăng trưởng tín

dụng ngân hàng. Trong nửa đầu năm 2018, quá trình xóa nợ xấu vẫn còn tiếp

diễn nhưng chất lượng tài sản đã trở nên lành mạnh hơn. So với thời điểm cuối

54,075 55,034 56,110 60,307 63,765 69,915522,081 605,983 723,373 888,261 1,031,296

1,102,602

576,156661,017

779,483

948,5681,095,061

1,172,517

0

300,000

600,000

900,000

1,200,000

1,500,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

87.53% 89.02% 92.06%102.31%

92.14%

130.43%

0%

40%

80%

120%

160%

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Tỷ lệ dự phòng/Nợ xấu

1.00%1.12%

0.92%1.02%

1.14%

1.36%

0.0%

0.4%

0.8%

1.2%

1.6%

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

NPL

Page 23: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

23 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

năm 2017, nợ xấu tăng 21%, phần lớn đến từ việc tăng của những khoản nợ

Nhóm 3 và Nhóm 5. Đáng chú ý là mặc dù Vietinbank đã mua lại toàn bộ trái

phiếu đặc biệt VAMC trong quý 1 năm 2018 (khoảng 500 tỷ đồng) nhưng ngân

hàng cũng trích lập dự phòng khoảng 4,4 nghìn tỷ đồng cho các khoản nợ xấu

trong bảng cân đối kế toán. Nhờ vậy, tỷ lệ dự phòng nợ xấu đã cải thiện tăng từ

92% cuối năm 2017 lên 130% cuối quý 3 năm 2018.

Kết quả hoạt động kinh doanh tích cực của doanh nghiệp

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Tổng thu nhập hoạt động của Vietinbank liên tục tăng trưởng trong những năm

gần đây và đặc biệt là tốc độ tăng trưởng ngày càng tăng lên. Riêng năm 2013,

2014 tốc độ tăng trưởng bị chững lại do đây là thời kỳ khó khăn chung của toàn

ngành ngân hàng. Điều đáng ghi nhận là Vietinbank đã nhanh chóng phục hồi

trở lại vào năm 2015.Trong thời gian tới, ngành ngân hàng được dự báo sẽ tiếp

tục tăng trưởng một cách mạnh mẽ trong tương lai sau khi vượt qua giai đoạn

khó khăn của thời kỳ tái cơ cấu, đây sẽ là một yếu tố thuận lợi giúp cho các

doanh nghiệp tiếp tục khả năng gia tăng về thu nhập trong đó có Vietinbank.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

21,784 21,031 22,74426,462

32,620

26,625

-0.8%

-3.5%

8.1%

16.3%

23.3%

-10%

0%

10%

20%

30%

0

10,000

20,000

30,000

40,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Tổng thu nhập hoạt động và tốc độ tăng trưởng

thu nhập hoạt động

Tổng thu nhập hoạt động Tốc độ tăng trưởng thu nhập hoạt động

84.7%

6.4%

2.6%

4.9%

Cơ cấu doanh thu 2016

Thu nhập lãi thuần

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

83.0%

5.7%

2.2%6.1% 2.3%

Cơ cấu doanh thu 2017

Thu nhập lãi thuần

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

ĐV: tỷ đồng

Page 24: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

24 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Xét về cơ cấu doanh thu, doanh thu của Vietinbank đến từ 7 nguồn, tuy nhiên

thu nhập lãi thuần luôn là nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập

của Ngân hàng (trên 80%) trong khi các nguồn thu nhập khác chiếm tỷ trọng

rất nhỏ (chỉ dưới 7%). Điều này cho chúng ta thấy thu nhập từ lãi thuần có vai

trò quyết định đối với sự tăng trưởng của tổng doanh thu hoạt động Ngân hàng

và sự tăng trưởng này tương đương với tăng trưởng dư nợ cho vay của

Vietinbank.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Có thể nói, tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thuần tương đồng với tốc độ tăng

trưởng doanh thu hoạt động của Vietinbank. Vì vậy, để đẩy mạnh tốc độ tăng

trưởng doanh thu hoạt động và tăng lợi nhuận sau thuế, Ngân hàng cần tiếp tục

chú trọng vào nguồn thu từ lãi thuần này. Bước sang năm 2018, kết thúc 9 tháng

đầu năm, thu nhập lãi thuần tiếp tục tăng trưởng 10% so với cùng kỳ năm 2017

do ngân hàng tập trung thực hiện cơ cấu danh mục tài sản theo hướng nâng cao

tỷ trọng các tài sản sinh lời cao trên cơ sở đảm bảo khẩu vị rủi ro toàn hàng,

chuyển dịch cơ cấu cho vay khách hàng theo hướng đẩy mạnh dư nợ cho vay

các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và khách hàng bán lẻ. Chúng tôi tin

rằng Vietinbank sẽ duy trì được sự tăng trưởng trong thu nhập lãi thuần của

mình năm 2018.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Bên cạnh thu nhập lãi thuần thì điểm sáng của Vietinbank trong 9 tháng đầu

năm 2018 là sự tăng trưởng bứt phát của lãi thuần từ hoạt động dịch vụ khi

khoản này tăng đến 55% so với cùng kỳ năm 2017. Sự bứt phá này bắt nguồn

từ việc Vietinbank đã chính thức vận hành hệ thống ngân hàng lõi công nghệ

18,277 17,862 18,83922,405

27,073

21,948

-0.8% -2.3% 5.5%

18.9%20.8%

-10%

0%

10%

20%

30%

0

8,000

16,000

24,000

32,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Thu nhập lãi thuần và tốc độ tăng trưởng

thu nhập lãi thuần

Thu nhập lãi thuần Tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thuần

1,520

1,1791,460

1,6981,855 1,986

18.9%

-22.5%

23.8%

16.3%9.3%

-40%

-20%

0%

20%

40%

0

500

1,000

1,500

2,000

2,500

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ và tốc độ tăng trưởng

của nguồn thu này

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ

Tốc độ tăng trưởng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ

ĐV: tỷ đồng

ĐV: tỷ đồng

Page 25: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

25 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

cao từ tháng 2 năm 2017. Hệ thống này đủ mạnh và an toàn để phục vụ mục

tiêu theo đuổi chiến lược ngân hàng bán lẻ của nhà băng này, đồng thời nâng

cao khả năng mở rộng và phát triển các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng

SME và cá nhân. Ngoài ra, hệ thống này cũng giúp Vietinbank trở thành ngân

hàng thanh toán của TTCK Việt Nam, vốn từng là sân chơi của riêng BIDV. Do

đó, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đang tăng trưởng nhờ đóng góp cao hơn từ

thu phí dịch vụ, thẻ ngân hàng, bảo hiểm, giao dịch và chứng khoán,…

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Lợi nhuận sau thuế biến động cùng nhịp với tổng doanh thu, điều đáng ghi nhận

ở đây là biên lợi nhuận sau thuế của Vietinbank luôn đạt giá trị dương khá lớn.

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2018, lợi nhuận sau thuế tiếp tục tăng 4,3% so với

cùng kỳ năm 2017, do sự tăng trưởng của thu nhập lãi thuần, lãi thuần từ hoạt

động dịch vụ và thu nhập từ các khoản đầu tư góp vốn mua cổ phần (do quý 2

năm 2018 Vietinbank nhận được cổ tức do công ty liên doanh Indovina Bank chi

trả).

Chi phí của doanh nghiệp được quản lý tốt hơn

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Trong cơ cấu chi phí của Vietinbank, chi phí lãi và các chi phí tương tự luôn là

khoản chi phí có giá trị lớn nhất, chiếm khoảng 80% trong tỷ trọng chi phí. Cơ

cấu này là hợp lý với chiến lược kinh doanh của Vietinbank. Các chi phí còn lại

đều chiếm tỷ trọng rất nhỏ, riêng chỉ có chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng

trưởng đột biến trong năm 2017 (tăng 66% so với năm 2016) do đây là giai đoạn

Vietinbank đang tích cực giải quyết các khoản nợ xấu và phần dự phòng cho trái

26,00423,495 23,633

30,586

38,20433,383

0

12,000

24,000

36,000

48,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Chi phí của Vietinbank

Chi phí lãi và các chi phí tương tự Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

Chi phí hoạt động dịch vụ Chi phí hoạt động khác

5,808 5,728 5,7176,858

7,459

6,126

-5.9%-1.4%

-0.2%

20.0%

8.8%

-10%

0%

10%

20%

30%

0

2,000

4,000

6,000

8,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Lợi nhuận sau thuế và tốc độ tăng trưởng

lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế

ĐV: tỷ đồng

26.7%27.2%

25.1%

25.9%

22.9% 23.0%

20.0%

22.0%

24.0%

26.0%

28.0%

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Biên lợi nhuận sau thuế

Page 26: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

26 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

phiếu VAMC nhằm tất toán hết vào đầu năm 2018. Bước sang năm 2018, cơ cấu

chi phí của Vietinbank vẫn tương đương như năm 2017.

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Đi kèm với việc tăng trưởng thu nhập lãi thuần, chi phí hoạt động của doanh

nghiệp cũng có sự gia tăng trong những năm gần đây, minh chứng rằng

Vietinbank luôn thúc đẩy hoạt động tín dụng. Mặc dù có những năm tốc độ tăng

trưởng của chi phí hoạt động cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của thu nhập lãi

thuần nhưng khoảng cách chênh lệch này đã được Vietinbank nhanh chóng thu

hẹp và đặc biệt, năm 2017 tốc độ tăng trường chi phí hoạt động đã thấp hơn tốc

độ tăng trưởng thu thập lãi thuần, thực trạng này được tiếp tục duy trì trong 9

tháng đầu năm 2018. Như vậy, Vietinbank đang quản lý tốt chi phí hoạt động

của mình.

Xét về cơ cấu chi phí hoạt động:

Trong chi phí hoạt động của Vietinbank, chi phí cho nhân viên luôn là chi phí

chiếm tỷ trọng lớn nhất với trên 50%. Theo sau là chi phí hoạt động quản lý

công vụ và chi phí về tài sản, lần lượt chiếm khoảng 24% và 17% trong tổng chi

phí hoạt động của Ngân hàng. Với đặc thù của Ngân hàng, cơ cấu chi phí của

doanh nghiệp được dự báo sẽ ít có biến động trong tương lai.

9,910 9,80510,719

12,871

15,070

10,699

5.0%

-1.1%

9.3%

20.1%17.1%

-10%

0%

10%

20%

30%

0

4,000

8,000

12,000

16,000

2013 2014 2015 2016 2017 9T/2018

Chi phí hoạt động và tốc độ tăng chi phí hoạt động

Chi phí hoạt động Tốc độ tăng chi phí hoạt động

54.0%

16.7%

25.2%

3.4%

Cơ cấu chi phí hoạt động 2016

Chi phí thuế, lệ phí và phí

Chi phí cho nhân viên

Chi về tài sản

Chi cho hoạt động quản lý công vụ

Chi bảo hiểm tiền gửi của khách hàng

Chi phí dự phòng

55.0%

17.5%

23.7%

3.6%

Cơ cấu chi phí hoạt động 2017

Chi phí thuế, lệ phí và phí

Chi phí cho nhân viên

Chi về tài sản

Chi cho hoạt động quản lý công vụ

Chi bảo hiểm tiền gửi của khách hàng

Chi phí dự phòng

ĐV: tỷ đồng

Page 27: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

27 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Dòng tiền hoạt động khả quan

Đơn vị: tỷ đồng

(Nguồn: BCTC CTG, VNCS tổng hợp)

Dòng tiền hoạt động của Vietinbank biến động khá nhiều qua các năm, đặc biệt

là dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là đặc thù của ngành

Ngân hàng, dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietinbank

biến động chủ yếu do sự tăng/giảm của các khoản huy động vốn cũng như

tăng/giảm từ các khoản dư nợ cho vay. Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư

mang giá trị âm và không có chênh lệch lớn qua mỗi năm do khoản “tiền mua

tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác” phục vụ cho hoạt động kinh doanh.

Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính âm là do ảnh hưởng của khoản “cổ tức

đã trả” cho các cổ đông của Vietinbank. Như vậy, nhìn chung dòng tiền của

Vietinbank khả quan và cho thấy Ngân hàng liên tục mở rộng hoạt động kinh

doanh của mình.

CẬP NHẬT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đại hội đồng cổ đông đã thông qua kế hoạch kinh doanh cả năm của Vietinbank

như sau:

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2018, Vietinbank đã ghi nhận kết quả kinh doanh như

sau

Tổng tài sản: 1.172.517 tỷ đồng, tăng hơn 77 nghìn tỷ đồng so với cuối

năm 2017, tương ứng với 7% và tăng 10,4% so với cùng kỳ năm trước.

Dư nợ tín dụng toàn hệ thống tăng trưởng 11,9%. Tỷ lệ nợ xấu/Dư nợ tín dụng đạt 1,36%.

Huy động tiền gửi đạt 933.978 tỷ đồng, tăng 26,3% so với cuối năm 2017.

Lợi nhuận trước thuế: 7.596 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ 2017 và đạt 70% kế hoạch cả năm.

-10,000

0

10,000

20,000

30,000

40,000

2013 2014 2015 2016 2017

Dòng tiền hoạt động

Dòng tiền thuần từ HĐSXKD Dòng tiền thuần từ HĐ đầu tư

Dòng tiền thuần từ HĐ tài chính

Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện 2017 Kế hoạch 2018

Tổng tài sản Tỷ đồng 1.095.061 Tăng 10-12%

Dự nợ tín dụng Tỷ đồng 840.156 Tăng 14%

Tỷ lệ nợ xấu/Dư nợ tín dụng % 1,07% <2%

Tổng nguồn vốn huy động Tỷ đồng 1.011.314 Tăng 10-14%

Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 9.206 10.800

ROA % 0,90% 0,8-1%

ROE % 12,02% 10-12%

Page 28: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

28 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

ROA đạt 0,5%.

ROE đạt 8,8%.

Các chỉ số thể hiện hiệu quả kinh doanh ROA, ROE của Vietinbank sụt giảm vào

cuối quý 3 năm 2018 là do việc tăng mạnh chi phí dự phòng rủi ro tới 86% lên 3.378 tỷ đồng đã dẫn tới việc lợi nhuận giảm so với cùng kỳ mặc dù các hoạt

động kinh doanh trong kỳ đều có kết quả khả quan hơn.

Như vậy, Vietinbank đang thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh đã đề ra. Do vậy, chúng tôi dự phóng Vietinbank có thể hoàn thành kế hoạch cả năm 2018, tương

ứng với mức EPS dự kiến năm 2018 đạt 2.320 VNĐ.

KHUYẾN NGHỊ

Chúng tôi tổng hợp P/E và P/B của các ngân hàng đang niêm yết trên HOSE và

HNX dựa trên EPS 4 quý gần nhất và giá trị sổ sách cuối Q3/2018:

Như vậy, bằng cách định giá doanh nghiệp sử dụng phương pháp P/E, chúng

tôi thu được thị giá của cổ phiếu CTG là 30.000 VNĐ/CP, kết hợp cùng phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFE với kết quả thị giá cổ phiếu CTG thu được là

28.000 VNĐ/CP. Do vậy, chúng tôi ước tính thị giá hợp lý của cổ phiếu CTG là

29.000 VNĐ/CP tương ứng với P/E đạt 12,5 lần. Mức định giá này của chúng tôi cao hơn 21% so với thị giá hiện tại của CTG là 23.950 VNĐ/CP. Do vậy, chúng

tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu CTG cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn trong 6-12 tháng tới.

Mã CP Tên Ngân hàng EPS 4 quý gần nhất

(VNĐ)

BV cuối Q3/2018

(VNĐ)

Thị giá 04/12/2018

(VNĐ)

P/E P/B

ACB Á Châu 1.996 15.651 31.100 15,58 1,97

BID BIDV 1.499 15.713 33.400 22,28 2,13

CTG Vietinbank 1.546 18.777 23.900 15,46 1,27

EIB Eximbank 669 12.353 14.150 21,15 1,14

HDB HDBank 1.966 16.264 31.700 16,12 1,93

MBB MBBank 1.953 15.371 22.000 11,26 1,43

SHB SHB 1.510 13.344 7.600 5,03 0,57

TCB Techcombank 7.719 14.151 27.800 3,60 1,98

TPB Tienphongbank 1.717 15.322 26.000 15,14 1,70

VPB VPBank 4.564 13.020 22.400 4,91 1,72

TRUNG BÌNH 13,05 1,58

Page 29: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

29 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: tỷ đồng)

KẾT QUẢ KINH DOANH 2014 2015 2016 2017

Thu nhập lãi thuần 17.862 18.839 22.304 27.073

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 1.179 1.46 1.698 1.855

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 387 20 685 710

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 192 129 184 325

Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -154 53 41 -81

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 1.398 2.202 1.299 1.995

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 166 41 150 743

Chi phí hoạt động 9.804 10.719 12.849 15.07

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí

dự phòng rủi ro tín dụng 11.226 12.024 13.512 17.55

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3.923 4.679 5.059 8.344

Tổng lợi nhuận trước thuế 7.303 7.345 8.454 9.206

Lợi nhuận sau thuế 5.728 5.717 6.765 7.459

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Ngân hàng mẹ 5.713 5.698 6.745 7.432

Bảng cân đối kế toán (Đơn vị: tỷ đồng)

CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2014 2015 2016 2017

Tài sản - -

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 4.631 5.091 5.187 5.98

Tiền gửi tại NHNN 9.876 11.893 13.503 20.757

Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác

75.434 66.019 94.469 107.51

Chứng khoán kinh doanh 3.648 3.346 1.895 3.529

Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính

khác - 683 529

Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng 435.503 533.53 655.089 782.385

Chứng khoán đầu tư 93.404 120.024 134.227 128.393

Góp vốn, đầu tư dài hạn 3.787 3.892 3.203 3.114

Tài sản cố định 8.895 8.666 10.624 11.437

Bất động sản đầu tư - -

Tài sản Có khác 26.064 27.022 29.689 31.428

Tổng cộng tài sản 661.242 779.483 948.568 1.095.061

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu - -

Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 4.731 13.227 4.808 15.207

Tiền gửi và vay các TCTD khác 103.77 99.169 85.152 115.159

Tiền gửi của khách hàng 424.181 492.96 655.06 752.935

Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài

chính khác 416 118 -

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro 32.022 54.237 6.075 6.364

Phát hành giấy tờ có giá 5.294 20.86 23.849 22.502

Page 30: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

30 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Các khoản nợ khác 35.569 42.802 113.315 119.129

Vốn và các quỹ 55.034 56.11 60.307 63.765

Lợi ích của cổ đông thiểu số 225 - -

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 661.242 779.483 948.568 1.095.061

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Đơn vị 2015 2016 2017 9T/2018

Chỉ số trên mỗi cổ phiếu

Số cổ phiếu lưu hành bình quân Triệu CP 3.723 3.723 3.723 3.723

Giá trị sổ sách/CP VNĐ 15.004 16.127 17.046 18.694

Doanh số/CP VNĐ 6.108 7.107 8.761 9.482

Giá trị sổ sách hữu hình/một cổ phiếu VNĐ 13.917 15.068 15.769 17.448

Giá trị dòng tiền tạo ra/một cổ phiếu (CF) VNĐ -323 9.247 6.432 4.839

EPS cơ bản VNĐ 1.224 1.457 1.546 2.064

Chất lượng Vốn và Tài sản

Tổng tài sản Tỷ VNĐ 779.484 948.568 1.095.061 1.172.517

Tổng cho vay khách hàng Tỷ VNĐ 533.530 655.089 782.385 875.799

NPL % 0,92% 1,02% 1,14% 1,36%

Loan-loss reserves/NPLs % -92,06% -102,31% -92,14% -130,43%

Loan-loss reserves/Loans % 0,85% 1,04% 1,05% 1,77%

Provision Charges/Loans % -0,96% -0,84% -1,15% -1,19%

Equity/Liabilities % 7,76% 6,79% 6,18% 6,34%

Equity/Loans % 10,43% 9,11% 8,06% 7,84%

Equity/Assets % 7,20% 6,36% 5,82% 5,96%

Loans/Deposit Ratio % 109,15% 101,06% 105,01% 107,98%

Định giá

Vốn hóa thị trường Tỷ VNĐ 86.383 86.383 86.383 86.383

Giá trị doanh nghiệp (EV) Tỷ VNĐ 804.666 969.457 1.111.699 1.182.040

P/E 18,95 15,92 15,00 11,24

P/E pha loãng 18,95 15,92 15,00 11,24

P/B 1,55 1,44 1,36 1,24

P/S 3,80 3,26 2,65 2,45

Lợi nhuận và Hiệu quả quản lý %

ROE % % 10,29% 11,78% 12,02% 11,48%

ROA trước dự phòng % % 1,67% 1,57% 1,72% 1,73%

ROA % % 0,79% 0,79% 0,73% 0,68%

ROIC% % 0,00 0,00 0,00 0,00

Net Interest Margin (NIM) % 2,78% 2,73% 2,77% 2,69%

Average Yield on Earning Assets (YOEA) % 6,27% 6,46% 6,69% 6,73%

Average Cost of Financing (COF) % -4,06% -4,38% -4,56% -4,46%

Non-interest income/ Net Interest Income % 20,51% 17,44% 17,74% 22,13%

Cost-to-Income Ratio % -47,13% -48,64% -46,20% -38,55%

Cổ tức

Page 31: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

31 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

Tỷ suất cổ tức % 3,02% 3,02% 0,00 0,00

Hệ số thanh toán cổ tức 0,57 0,48 0,00 0,00

Page 32: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP¡o cáo Ngân... · 2018-12-06 · PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center 2 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX) 12.2018 TỔNG

PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP VNCS Research Center

32 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (CTG - HSX)

12.2018

LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS: [email protected]

Người thực hiện: Trần Vũ Phương Liên

Chuyên viên Phân tích

Email: [email protected]

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VNCS

Đỗ Bảo Ngọc

Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu

Email: [email protected]

Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô

và Thị trường Chứng khoán

Nguyễn Đức Minh

Chuyên viên Phân tích Cao cấp

Email: [email protected]

Lưu Chí Kháng

Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô

và Thị trường Chứng khoán

Email: [email protected]

Trần Vũ Phương Liên

Chuyên viên phân tích

Email: [email protected]

Vũ Thùy Dương

Chuyên viên phân tích

Email: [email protected]

Đỗ Thị Hường

Trợ lý Phân tích

Email: [email protected]

Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (VNCS) được xây dựng dựa

trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá.

Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại

MUA >=20%

KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%

PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%

KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%

BÁN <= -20%

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền năm 2018 thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (VNCS).

Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và VNCS không chịu trách nhiệm về tính

chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm

chính thức của VNCS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị

mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi

chưa được phép của VNCS.

TRỤ SỞ VNCS

Tầng 3 Grand Plaza, số 117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: + 84 24 3926 0099

Webiste: www.vn-cs.com