Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ XÂY DỰNG
TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
Số: ........./ TCT - TGVBCĐ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày .... tháng 03 năm 2015
PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ phần và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ quy định chính sách đối
với lao động dôi dƣ khi sắp xếp lại Công ty TNHH một thành viên do nhà nƣớc làm chủ
sở hữu và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê
duyệt đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nƣớc, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty nhà nƣớc giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-BXD ngày 09/01/2013 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt đề án tái cấu trúc và nâng cao năng lực quản trị Tổng công ty Lắp máy Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2015, định hƣớng đến năm 2020;
- Căn cứ Văn bản số 1101/BXD-QLDN ngày 29/05/2014 của Bộ xây dựng về việc kế
hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-BXD ngày 18/06/2014 của Bộ trƣởng Xây dựng về việc
thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-BXD ngày 10/03/2015 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt
giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam.
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam xây dựng phƣơng án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty
Lắp máy Việt Nam cụ thể nhƣ sau:
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 2
MỤC LỤC
PPHẦN I: THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP .................................................................................. 7
I. THỰC TRẠNG CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM .................. 7
1. Giới thiệu về Công ty mẹ - Tổng công Lắp máy Việt Nam ................................................. 7
1.1. Tên, địa chỉ trụ sở chính Tổng công ty Lắp máy Việt Nam .................................................. 7
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................................... 7
1.3. Hình thức sở hữu .................................................................................................................. 8
1.4. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................................ 8
2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................................... 9
2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động hiện nay ........................................................................................ 9
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban ......................................................................... 11
2.3. Các công ty con, công ty liên kết, đầu tư tài chính và đơn vị trực thuộc ........................... 12
3. Tình hình sử dụng lao động ................................................................................................ 14
3.1. Số lượng lao động .............................................................................................................. 14
3.2. Chính sách đối với người lao động .................................................................................... 14
3.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng lao động ................................................................. 15
4. Hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................................................... 16
4.1. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .............................................................................................. 16
4.2. Năng lực sản xuất và trình độ công nghệ ........................................................................... 17
4.3. Thiết bị, vật tư, nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất ........................................................... 19
4.4. Thị trường hoạt động .......................................................................................................... 21
4.5. Công tác tổ chức, quản trị .................................................................................................. 21
4.6. Công tác đầu tư .................................................................................................................. 22
4.7. Hoạt động Marketing ......................................................................................................... 22
4.8. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới ................................................................................. 23
4.9. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................................................. 23
4.10. Logo, nhãn hiệu thương mại .............................................................................................. 25
4.11. Các Hợp đồng lớn đã ký kết và đang thực hiện ................................................................. 25
4.12. Doanh thu Hợp nhất toàn Tổng Công ty theo cơ cấu ngành nghề ..................................... 26
4.13. Tình hình tài chính của Công ty mẹ - Tổng Công ty .......................................................... 26
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 3
5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của LILAMA trong các
năm vừa qua ................................................................................................................................ 31
5.1. Thuận lợi ............................................................................................................................ 31
5.2. Khó khăn ............................................................................................................................. 32
II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHỮNG VẤN ĐỂ CẦN TIẾP
TỤC XỬ LÝ ................................................................................................................................ 32
1. Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp: ............................................................................... 32
2. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý: ........................................................................................ 33
PPHẦN II: PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY
VIỆT NAM .................................................................................................................................. 35
I. MỤC TIÊU, TÊN CÔNG TY VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN .............. 35
1. Mục tiêu, yêu cầu cổ phần hóa ........................................................................................... 35
1.1. Mục tiêu cổ phần hóa ......................................................................................................... 35
1.2. Yêu cầu cổ phần hóa .......................................................................................................... 35
2. Hình thức cổ phần hóa ........................................................................................................ 35
3. Tên và thông tin của công ty cổ phần ................................................................................. 35
3.1. Tên gọi ................................................................................................................................ 35
3.2. Biểu tượng của Tổng công ty: ............................................................................................ 36
3.3. Trụ sở chính ........................................................................................................................ 36
3.4. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................................... 36
4. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của Công ty cổ phần .............................. 37
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty cổ phần .......................................................... 37
4.2. Chức năng của các bộ phận ............................................................................................... 37
II. VỐN ĐIỀU LỆ, CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ VÀ PHƢƠNG THỨC BÁN CỔ PHẦN ....... 39
1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ...................................................................................... 39
1.1 Cơ sở xây dựng vốn điều lệ ................................................................................................ 39
1.2 Vốn điều lệ công ty cổ phần ............................................................................................... 40
1.3 Cổ phần: ............................................................................................................................. 40
1.4 Cơ cấu vốn điều lệ theo cổ phần sở hữu của các cổ đông ................................................. 40
2. Tổ chức bán cổ phần........................................................................................................... 40
2.1. Đối tượng mua cổ phần ...................................................................................................... 40
2.2. Thời gian bán cổ phần: ...................................................................................................... 43
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 4
2.3. Xử lý số cổ phần không bán hết ......................................................................................... 44
3. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA .................................... 44
3.1. Chi phí cổ phần hóa ........................................................................................................... 44
3.2. Thu từ cổ phần hóa và quản lý số tiền thu được từ cổ phần hóa ....................................... 45
III. DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ......... 46
IV. PHƢƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG ...................................................................... 46
1. Số lao động chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần ..................................................... 46
2. Số lao động không có nhu cầu sử dụng .............................................................................. 47
3. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo lao động giai đoạn 2015-2017 .......................................... 47
V. PHƢƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA ....... 48
1. Dự báo tình hình kinh tế - xã hội và triển khai dự án thi công ........................................... 48
1.1. Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................................................... 48
1.2. Tình hình triển khai hoạt động kinh doanh của Tổng công ty ........................................... 48
2. Triển vọng phát triển của ngành và vị thế của Tổng công ty ............................................. 49
2.1. Triển vọng phát triển của ngành ........................................................................................ 49
2.2. Vị thế của Tổng công ty trong ngành ................................................................................. 49
3. Tầm nhìn, mục tiêu và chiến lƣợc phát triển công ty cổ phần: .......................................... 50
3.2. Mục tiêu .............................................................................................................................. 51
3.3. Chiến lược phát triển: ........................................................................................................ 53
4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa .................................................... 59
4.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần ............... 59
4.2. Kế hoạch đầu tư: ................................................................................................................ 60
4.3. Kế hoạch tài chính .............................................................................................................. 61
4.4. Giải pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh: ........................................................................ 61
5. Kế hoạch niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán ................................................................ 69
VI. PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ................................................................................ 69
1. Hiện trạng về sử dụng đất đai ............................................................................................. 69
2. Phƣơng án sử dụng đất sau cổ phần hóa ............................................................................ 71
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 74
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................................... 74
1. Tổ chức thực hiện phƣơng án cổ phần hóa: ....................................................................... 74
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 5
1.1 Bán cổ phần: ...................................................................................................................... 74
1.2. Báo cáo Bộ phương án nhân sự của công ty cổ phần ........................................................ 74
2. Hoàn tất việc chuyển Tổng Công ty thành công ty cổ phần: ............................................. 74
2.1. Tổ chức đại hội đồng cổ đông thành lập và đăng ký Doanh nghiệp công ty cổ phần ....... 74
2.2. Tổ chức quyết toán và bàn giao giữa Tổng Công ty và công ty cổ phần: .......................... 74
3. Lộ trình cụ thể .................................................................................................................... 74
II. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 75
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 6
CÁC KHÁI NIỆM, TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
BXD : Bộ Xây dựng
Tổng Công ty : Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam
TCT : Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam
LILAMA : Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam
HĐTV
: Hội đồng thành viên
XDCT : Xây dựng công trình
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
SXKD : Sản xuất kinh doanh
CPH : Cổ phần hóa
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 7
PPHẦN I: THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP
I. THỰC TRẠNG CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
1. Giới thiệu về Công ty mẹ - Tổng công Lắp máy Việt Nam
1.1. Tên, địa chỉ trụ sở chính Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
Tên doanh nghiệp: Tổng công ty Lắp Máy Việt Nam – Công ty TNHH Một
thành viên
Tên tiếng Anh: Viet Nam Machinery Installation Corporation – One
Member Company Limited
Tên viết tắt: LILAMA
Địa chỉ trụ sở chính: Số 124 Minh Khai, phƣờng Minh Khai, quận Hai Bà Trƣng,
thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.863 7747
Fax: 043. 863 8104
Email: [email protected]
Website: www.lilama.com.vn
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp:
Số 0100106313 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà
Nội cấp lần đầu ngày 01/09/2010, cấp thay đổi lần thứ 1
ngày 05/12/2012
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, gia
công chế tạo, lắp đặt thiết bị cho các công trình công nghiệp và dân dụng, đƣợc hình thành
từ 01/12/1960 với tên gọi ban đầu là Công ty Lắp máy, đến năm 1979 đƣợc chuyển thành
Liên hiệp các xí nghiệp Lắp máy. Trong thời gian này, LILAMA đã lắp đặt thành công và
đƣa vào sử dụng nhiều công trình lớn, nhỏ trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế nhƣ: Thủy
điện Hòa Bình, Thủy điện Thác Bà, Nhiệt điện Uông Bí, Nhiệt điện Ninh Bình, Thủy điện
Trị An, Xi Măng Bỉm Sơn, các trạm biến áp và đƣờng dây tải điện 500 KV Bắc – Nam ...
Năm 1995, Liên hiệp các xí nghiệp Lắp máy đƣợc chuyển đổi thành Tổng công ty Lắp
máy Việt Nam theo Quyết định số 999/BXD - TCLĐ ngày 01/12/1995 của Bộ trƣởng Bộ
Xây dựng. Từ khi chuyển sang hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, LILAMA đã có
bƣớc đột phá ngoạn mục sang lĩnh vực chế tạo thiết bị và kết cấu thép cho các công trình
công nghiệp và đã thực hiện thành công các hợp đồng chế tạo thiết bị cho các nhà máy: Xi
măng Chinfon, Nghi Sơn, Hoàng Mai ... với giá trị hợp đồng hàng trăm triệu USD.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 8
Tiếp sau đó, năm 2006, LILAMA chuyển đổi sang tổ chức và hoạt động theo mô hình
Công ty mẹ - Công ty con theo Quyết định số 1772/QĐ - BXD ngày 22/12/2006 của Bộ
trƣởng Bộ Xây dựng. Năm 2010, LILAMA chuyển đổi sang tổ chức và hoạt động theo mô
hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nƣớc theo Quyết định số
93/TĐSĐ-HĐQT ngày 30/6/2010 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Sông Đà và đến năm
2012, Công ty mẹ - Tập đoàn Sông Đà đã chuyển quyền và nghĩa vụ chủ sở hữu vốn nhà
nƣớc tại LILAMA về Bộ Xây dựng theo Quyết định số 913/QĐ-BXD ngày 18/10/2012
của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng.
Trải qua hơn 50 năm hình thành phát triển, LILAMA đã lớn mạnh với lực lƣợng lao động
gần 20.000 CBCNV, 16 công ty con, 14 công ty liên kết và đầu tƣ tài chính và nhiều
chủng loại máy móc, phƣơng tiện thiết bị thi công tiên tiến hiện đại.
Hiện nay, LILAMA đã khẳng định là doanh nghiệp cơ khí lớn nhất Việt Nam, đƣợc biết
đến là một trong những nhà thầu hàng đầu tại Việt Nam thực hiện thành công nhiều dự án
lớn trong vai trò tổng thầu EPC (Nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng 300 MW, nhà máy
chu trình hỗn hợp Cà Mau 1&2 với tổng công suất 1.500 MW, nhà máy nhiệt điện Nhơn
Trạch 1 công suất 450 MW, nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 2 công suất 750 MW, nhiệt
điện Vũng Áng 1 công suất 1.200 MW...) và vai trò nhà thầu lắp đặt chủ công của các dự
án trọng điểm của quốc gia, đặc biệt là dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhiệt điện
Mông Dƣơng 1, Mông Dƣơng 2, nhiệt điện Thái Bình 2, nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, thủy
điện Hủa Na ... trong đó LILAMA đóng vai trò thực hiện hơn 70% khối lƣợng công việc
cơ khí và điện.
1.3. Hình thức sở hữu
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc, đƣợc tổ chức dƣới
hình thức công ty TNHH Một thành viên do Bộ Xây dựng là Chủ sở hữu.
1.4. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100106313 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 01/09/2010, cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 05/12/2012,
ngành nghề kinh doanh đã đăng ký bao gồm:
- Kinh doanh, xuất khẩu vật tƣ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu
dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng, dây chuyền công nghệ - tự động hóa, hàng tiêu
dùng, phƣơng tiện vận tải; làm đại lý tiêu thụ cho các hãng trong và ngoài nƣớc các mặt
hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng theo quy định của pháp luật;
- Dịch thuật các tiêu chuẩn và tài liệu chuyên ngành về lĩnh vực chế tạo và lắp đặt thiết bị,
các dây chuyền công nghệ mới; Đào tạo công nhân kỹ thuật các ngành nghề để phục vụ
nhu cầu sản xuất cho Tổng công ty và ngoài xã hội; đào tạo nâng cao và cấp chứng chỉ
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 9
cho thợ hàn; đào tạo và thực hiện việc đƣa ngƣời lao động Việt Nam (trong và ngoài Tổng
công ty) đi làm việc có thời hạn tại nƣớc ngoài;
- Kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, hệ thống điều khiển tự động, hệ thống nhiệt
cho các dây chuyền công nghệ; giám sát, kiểm tra chất lƣợng các mối hàn và tính chất cơ
lý của vật liệu;
- Đóng mới và sửa chữa các loại tàu, thuyền vận tải đƣờng sông và đƣờng biển;
- Thiết kế, chế tạo thiết bị và gia công kết cấu thép cho các công trình công nghiệp, dân
dụng;
- Tƣ vấn xây dựng, tổng thầu toàn bộ hoặc một phần của dự án đầu tƣ các công trình công
nghiệp, dân dụng và hạ tầng kỹ thuật nhƣ: lập dự án, thiết kế (chỉ hoạt động trong phạm vi
chứng chỉ hành nghề đã đăng ký) và lập tổng dự toán, tƣ vấn giám sát, quản lý dự án,
cung cấp thiết bị công nghệ và điều khiển tự động;
- Kinh doanh bất động sản, du lịch lữ hành, khách sạn, nhà hàng và khu vui chơi giải trí;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa, các thiết bị siêu trƣờng siêu trọng, cho thuê thiết bị thi công
và vận tải; Đầu tƣ và xây dựng các công trình, bao gồm: công nghiệp (thủy điện, nhiệt
điện, xi măng, hóa dầu, giấy và thép), dân dụng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nƣớc và hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Xuất khẩu lao động, vật tƣ, thiết bị, công nghệ về lắp máy và xây dựng;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh phát triển nhà, tƣ vấn xây dựng;
- Tổng thầu EPC xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bƣu
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và công nghiệp, các công trình đƣờng dây trạm
biến thế điện;
- Sản xuất kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của
nhà nƣớc, bao gồm các lĩnh vực thi công lắp đặt thiết bị máy móc./.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động hiện nay
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 10
Kênh chỉ đạo
Kênh thông báo
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN
CÁC CÔNG TY CON
1. Cty CP LILAMA 3
2. Cty CP LILAMA 5 10. Cty CP LILAMA CKLM 3. Cty CP LILAMA 7 11. Cty CP LILAMA UDC
4. Cty CP LILAMA 10 12. Cty CP TMM Việt Pháp
5. Cty CP LILAMA 18 13. Cty CP TĐ Sông Ông 6. Cty CP LILAMA 69-1 14. Cty CP TĐ Sông Vàng
7. Cty CP LILAMA 69-2 15. Cty CP TVQT LHT
8. Cty CP LILAMA 69-3 16. CTy CP Lisemco 9. Cty CP LILAMA 45.1
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ ĐẦU TƢ
TÀI CHÍNH
1. Cty CP Lilama 45-3
2. Cty CP Lilama 45-4
3. Cty CP Xi măng Sông Thao 4. Cty CP ĐT và XD Lilama-SHB
5. Cty CP Thủy điện Hủa Na
6. Cty CP Chế tạo GK Dầu khí 7. Cty CP BĐS LILAMA
8. Cty CP LILAMA Hà Nội
9. Cty CP Cơ điện MT LILAMA 10. Cty Liên doanh Tƣ vấn TK Cimas
11. Cty CP Xi măng Thăng Long
12. Cty CP Tƣ vấn Thiết kế XD và CN Lilama 13. Ngân hàng SHB
14. Cty CP Lắp máy- Thí nghiệm cơ điện
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Nội chính)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Kinh tế Kỹ thuật)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Thi công, dự án)
BAN KIỂM TOÁN
NỘI BỘ
VĂN PHÕNG
CƠ QUAN PHÕNG
KINH TẾ KỸ
THUẬT
VIỆN CÔNG
NGHỆ HÀN
CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN
CÁC BAN DỰ ÁN, BAN ĐIỀU
HÀNH, VPĐD LILAMA
TẠI CÁC CÔNG TRƢỜNG
CÁC VPĐD
TỔNG CÔNG TY
TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
CHI NHÁNH
CÔNG TY ĐT&PT
KCN BẮC VINH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Khu vực phía Nam)
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(An toàn, Môi trƣờng, Đào tạo)
PHÕNG
TỔ CHỨC
NHÂN SỰ
PHÕNG
PHÁP CHẾ -
THẨM ĐỊNH
PHÕNG
QUẢN LÝ
CƠ GIỚI
PHÕNG
QUẢN TRỊ
RỦI RO
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
(Tài chính, KH-ĐT)
PHÕNG
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
VPĐD
TỔNG CÔNG
TY
TRONG VÀ
NGOÀI
NƢỚC
N
PHÕNG
KẾ HOẠCH
-ĐẦU TƢ
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 11
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban
Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên Tổng công ty là đại diện trực tiếp của Chủ sở hữu tại Tổng công ty, do
Bộ Xây dựng bổ nhiệm có chức năng nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty và các quy định hiện hành của nhà nƣớc. Hội đồng thành viên chịu
trách nhiệm trƣớc chủ sở hữu và trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của Tổng công ty.
Kiểm soát viên
Kiểm soát viên do Chủ sở hữu bổ nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu
trong quản lý, điều hành hoạt động sản kinh doanh của Tổng công ty gồm: Việc chấp hành
các chế độ chính sách pháp luật của nhà nƣớc; kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng
vốn của Tổng công ty nhằm bảo toàn phát triển và kinh doanh có hiệu quả; giám sát công
tác tổ chức cán bộ tiền lƣơng; giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, giám sát tài chính
của LILAMA.
Ban Tổng giám đốc
Tổng giám đốc do Bộ trƣởng Xây dựng bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng giám đốc là ngƣời đại
diện theo pháp luật của Tổng công ty, tổ chức điều hành hoạt động SXKD của Tổng công ty
theo các mục tiêu, kế hoạch, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Bộ Xây dựng, Hội đồng thành viên Tổng công ty, và
trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.
Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc do HĐTV bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Tổng giám đốc.
Ban Kiểm toán nội bộ
Ban kiểm toán nội bộ do Hội đồng Thành viên thành lập và hoạt động theo quy chế do Hội
đồng Thành viên ban hành. Ban kiểm toán nội bộ có chức năng giúp HĐTV, Tổng giám đốc
kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác, trung thực trong quản lý điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh, các báo cáo tài chính và việc tuân thủ Điều lệ, Nghị quyết, Quyết định
của Hội đồng thành viên.
Các Phòng nghiệp vụ: Công ty mẹ có 08 phòng nghiệp vụ và 01 Viện công nghệ hàn, chức
năng nhiệm vụ của các phòng, viện thể hiện tại Phụ lục 3 đính kèm Phƣơng án Cổ phần hóa.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 12
2.3. Các công ty con, công ty liên kết, đầu tƣ tài chính và đơn vị trực thuộc
2.3.1. Công ty con
Stt Tên công ty
Vốn điều lệ
Địa chỉ Triệu
đồng
Tỷ lệ sở
hữu (%)
1. CTCP Lisemco 162.596,82 79,98 Km số 6, Quốc lộ 5, phƣờng Hùng
Vƣơng, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
2. CTCP Lilama 3 51.500 51,00 Lô 24+25 khu CN Quang Minh,
Mê Linh, Hà Nội
3. CTCP Lilama 5 50.000 51,00 179 đƣờng Trần Phú, Ba Đình,
thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa
4. CTCP Lilama 7 50.000 51,00 Số 332, đƣờng 2/9, phƣờng Hòa Cƣờng
Bắc, quận Hải Châu, Đà Nẵng
5. CTCP Lilama 10 90.000 51,00 Tòa nhà Lilama 10, Lê Văn Lƣơng
kéo dài, Từ Liêm, Hà Nội
6. CTCP Lilama 18 80.500 51,00 Lầu 9/19 Hồ Tùng Mậu, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh
7. CTCP Lilama 45-1 48.000 51,00 140 Điện Biên Phủ, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh
8. CTCP Lilama 69-1 70.150 51,00 17 Lý Thái Tổ, Tp. Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh
9. CTCP Lilama 69-2 57.418,18 53,08 26 phố Tản Viên, phƣờng Thƣợng Lý,
quận Hồng Bàng, Hải Phòng
10. CTCP Lilama 69-3 77.696,91 66,77 515 Điện Biên Phủ, phƣờng Bình Hàn,
Tp. Hải Dƣơng
11. CTCP Cơ khí Lắp máy
Lilama 32.651,55 51,00
72E đƣờng Hoàng Diệu, phƣờng Thanh
Bình, Tp. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
12. CTCP Đầu tƣ xây dựng phát
triển đô thị Lilama 160.000 70,31
Phòng 506, Tòa nhà 101 đƣờng
Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
13. CTCP Tôn mạ màu
Việt Pháp 69.000 85,67
Khu CN Đông Hải, quận
Hải An, Tp. Hải Phòng
14. CTCP Thủy điện
Sông Ông 74.000 80,99
Xã Quảng Sơn, huyện Sơn Ninh,
tỉnh Ninh Thuận
15. CTCP Tƣ vấn quốc tế LHT 32.000 60,00 Tầng 3, Tòa nhà 21 tầng Lilama,
124 Minh Khai, Hà Nội
16. CTCP Thủy điện
Sông Vàng 148.206,62 53,84
115 Trần Nữ Vƣơng, phƣờng Bình
Hiên, quận Hải Châu, Đà Nẵng
2.3.2. Công ty liên kết và đầu tư tài chính
Stt Tên công ty
Vốn điều lệ
Địa chỉ
Triệu đồng Tỷ lệ sở
hữu (%)
1. CTCP Lắp máy – Thí nghiệm
cơ điện 15.000 36,18
434-436 Nguyễn Trãi, Trung Văn,
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
2. CTCP Lilama 45-3 35.000 45,83 Lô 4K, Tôn Đức Thắng,
Tp. Quảng Ngãi
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 13
Stt Tên công ty
Vốn điều lệ
Địa chỉ
Triệu đồng Tỷ lệ sở
hữu (%)
3. CTCP Lilama 45-4 40.000 46,06 Phƣờng Bình Đa, Tp. Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai
4. Công ty Tƣ vấn thiết kế Xây
dựng và công nghệ Lilama 20.000 45,45
Tầng 1, Tòa nhà E3A, tòa nhà 12 tầng,
khu đô thị Yên Hòa, phƣờng Yên Hòa
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
5. ` CT TNHH Tƣ vấn
thiết kế CIMAS 63.401,45 33,00
Tầng 6, Tòa nhà Charmvit, 17
Trần Duy Hƣng, Cầu Giấy, Hà Nội
6. CTCP Xi măng
Sông Thao 639.400 18,74
Xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ
7. CTCP Thủy điện
Hủa Na 2.160.004 4,04
Tầng 8+9 tòa nhà Dầu khí Nghệ An, Số
7 Quang Trung, Tp. Vinh, Nghệ An
8. CTCP Bất động sản Lilama 209.425,56 27,93 Phòng 501, tầng 5, Tòa nhà DMC
535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
9. CTCP Lilama Hà Nội 100.000 49,97 Lô 14, Khu CN Quang Minh,
Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc
10. CTCP Cơ – Điện -
Môi trƣờng Lilama 39.000 5,64
Tầng 6, Tòa nhà VP Thăng Long 98A
Ngụy Nhƣ Kon Tum, Thanh Xuân, HN
11. Công ty Cổ phần chế tạo giàn
khoan dầu khí 594.897,87 4,03
65A2 Đƣờng 30/4, Phƣờng Thắng Nhất,
TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
12. Công ty Cổ phần xi măng
Thăng Long 4.200.000 0,71
Xã Lê Lợi - Huyện Hoành Bồ - Tỉnh
Quảng Ninh
13. Công ty Cổ phần Đầu tƣ –
Xây dựng Lilama – SHB 100.000 2,00 81 Hoàng Diệu, TP Đà Nẵng
14. Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội 8.865.795,47 0,7 77 Trần Hƣng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
2.3.3. Đơn vị trực thuộc
Stt Tên công ty Địa chỉ
1. Chi nhánh Công ty Đầu tƣ và Phát
triển khu công nghiệp Bắc Vinh
Số 1 Lê Doãn Nhã, phƣờng Trung Đô, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An
2.
Văn phòng đại diện TCT Lắp máy
Việt Nam tại thành phố Hồ Chí
Minh
9/12 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
3. Văn phòng đại diện TCT Lắp máy
Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng
Số 332 đƣờng 2/9, phƣờng Hòa Cƣờng Bắc,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Nguồn: Lilama
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 14
3. Tình hình sử dụng lao động
3.1. Số lƣợng lao động
Số lƣợng lao động có tên trong danh sách lao động của Công ty mẹ - Tổng công ty tại thời
điểm công bố giá trị doanh nghiệp tại ngày 10/03/2015 là: 717 ngƣời. Cơ cấu lao động nhƣ
sau:
STT Trình độ Số ngƣời Tỷ lệ
I Phân theo trình độ 717 100%
1 Đại học và trên đại học 513 72%
2 Cao đẳng, trung cấp 22 3%
3 Sơ cấp, Công nhân kỹ thuật 99 14%
4 Lao động khác 83 12%
II Phân theo thời hạn hợp đồng 717 100%
1 Viên chức quản lý doanh nghiệp (không
thuộc diện ký Hợp đồng lao động) 10 1%
2 Lao động không xác định thời hạn 425
59%
3 Lao động hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm 233
32%
4 Khác 49
7%
Nguồn: Lilama
3.2. Chính sách đối với ngƣời lao động
3.2.1. Thu nhập của người lao động
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng quỹ lƣơng (đồng) 96.389.000.000 93.009.000.000 91.618.000.000
2 Tổng số lao động (ngƣời) 859 783 785
3 Thu nhập BQ (đồng/ngƣời/tháng) 9.350.000 9.900.000 9.730.000
Nguồn: Lilama
3.2.2. Chính sách tuyển dụng, thu hút lao động và đào tạo lao động
Lilama hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp công nghiệp, là đơn vị hàng đầu về tổng
thầu EPC, cơ khí chế tạo, cơ khí lắp máy, tƣ vấn thiết kế … do vậy Lilama luôn chú trọng
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 15
tuyển dụng những kỹ sƣ có trình độ để đáp ứng nhu cầu cho công việc của Tổng công ty từ
các trƣờng Đại học kỹ thuật nhƣ: Bách Khoa Hà Nội, Xây dựng, Công nghiệp Thái Nguyên,
Bách Khoa Đà Nẵng ….
Công tác tuyển dụng của Lilama đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng tiện thông tin đại
chúng nhƣ đăng thông báo tuyển dụng trên báo chí, tại các trƣờng đại học và qua website
của Tổng Công ty.
Lao động sau khi đƣợc tuyển dụng vào Tổng công ty đƣợc tiếp tục đào tạo, huấn luyện bồi
dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng theo chƣơng trình về các chuyên đề: Quản lý
dự án, quản lý thi công lắp đặt, quản lý chất lƣợng, giám sát chế tạo, quản lý vật tƣ, an toàn
lao động, tiếng Anh …
3.2.3. Thời gian làm việc và chính sách lương
Lilama tuyệt đối tuân thủ các quy định của Luật lao động và các văn bản hƣớng dẫn thi
hành về thời gian làm việc (bao gồm cả làm thêm giờ) cũng nhƣ thời gian nghỉ ngơi của
ngƣời lao động. Ngƣời lao động đƣợc tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ, hƣởng lƣơng cùng
các chế độ phúc lợi khác theo quy định và theo tình hình thực tế của Tổng Công ty.
3.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng lao động
Ngoài tính chất lao động của ngành xây dựng nói chung, lực lƣợng lao động của LILAMA
còn mang tính đặc thù riêng do phải thực hiện công việc trong lĩnh vực gia công, chế tạo,
lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện, tự động hóa của các công trình công nghiệp lớn của đất
nƣớc nên đòi hỏi đội ngũ cán bộ kỹ sƣ đến công nhân kỹ thuật phải đƣợc đào tạo đầy đủ về
trình độ, tay nghề, kỹ năng. Xét về bình diện chung, LILAMA hiện đang sở hữu một lực
lƣợng lao động có trình độ văn hóa và kỹ năng tay nghề cao hơn so với các doanh nghiệp có
cùng ngành nghề.
Đội ngũ lao động của LILAMA đã đƣợc rèn luyện, thử thách qua thi công các công trình,
dự án lớn có sự giám sát, kiểm tra đánh giá chất lƣợng của tƣ vấn nƣớc ngoài. Qua những
dự án tổng thầu EPC, dự án lớn trọng điểm quốc gia đến những dự án có quy mô vừa và
nhỏ..., lực lƣợng lao động của LILAMA đã từng bƣớc trƣởng thành về trình độ quản lý dự
án, quản lý thi công, quản lý chất lƣợng, tay nghề.
Nhìn chung lực lƣợng cán bộ lãnh đạo quản lý, kỹ sƣ, cử nhân đƣợc đào tạo và làm việc
trong môi trƣờng công nghiệp, môi trƣờng thông thạo ngoại ngữ có thể làm việc trực tiếp
với chuyên gia nƣớc ngoài, đặc biệt là lực lƣợng kỹ sƣ có kinh nghiệm thực tiễn trong quản
lý dự án, quản lý thi công, quản lý chất lƣợng đối với các dự án lớn, dự án EPC; lực lƣợng
công nhân kỹ thuật của LILAMA tinh thông về tay nghề, kỹ năng làm việc, một số nghề
nhƣ thợ hàn điện, thợ lắp máy, lắp ống, thợ gia công chế tạo của LILAMA có ƣu thế vƣợt
trội ở Việt Nam.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 16
4. Hoạt động sản xuất kinh doanh
4.1. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
LILAMA hiện nay đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực chính nhƣ: Tổng
thầu EPC, Nhà thầu xây lắp, Cơ khí chế tạo, Sản xuất sản phẩm công nghiệp, tƣ vấn thiết kế
quản lý dự án. Ngoài ra còn có các ngành nghề khác nhƣ kinh doanh thƣơng mại cho thuê
máy móc thiết bị, hoạt động xuất nhập khẩu, xuất khẩu lao động, kinh doanh phát triển nhà
và đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp...
Tổng thầu EPC, nhà thầu xây lắp: Lĩnh vực này chiếm trên 80% cơ cấu sản lƣợng và
doanh thu toàn Tổng công ty. Từ năm 2000, Lilama đã đƣợc nhà nƣớc tin tƣởng giao
làm Tổng thầu EPC, hiện nay, LILAMA là nhà thầu EPC số 1 của Việt Nam, đã có uy
tín và kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án với vai trò tổng thầu EPC, đặc biệt là
các dự án nhiệt điện, lọc dầu, xi măng nhƣ: Dự án nhiệt điện Vũng Áng 1, Uông Bí mở
rộng 1, Cà Mau 1 & 2, Nhơn Trạch 1& 2, Xi măng Sông Thao, và nhà thầu xây lắp các
nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nghi Sơn...
LILAMA cũng là nhà thầu lắp máy uy tín nhất Việt Nam, với kinh nghiệm hơn 50 năm,
LILAMA đã lắp đặt thành công các thiết bị phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật cao nhƣ: Tua
bin, máy phát của các nhà máy nhiệt điện công suất từ 100 – 600 MW, nhà máy thủy
điện đến 400 MW, máy kéo của các nhà máy giấy, lò nung Clinker trong các nhà máy xi
măng. LILAMA có đủ các phƣơng tiện kiểm tra, căn chỉnh tiên tiến, áp dụng các tiêu
chuẩn lắp đặt Quốc tế tại tất cả các công trình nhƣ tiêu chuẩn ANSI (Mỹ), Tiêu chuẩn
Quốc tế IEC ...
LILAMA là nhà thầu xây dựng có nhiều kinh nghiệm, với đội ngũ thợ xây cách nhiệt,
bảo ôn thiết bị, LILAMA đã thực hiện xây dựng toàn bộ tháp trao đổi nhiệt, lò nung
trong các nhà máy xi măng lớn, lò hơi của các nhà máy nhiệt điện.
Lĩnh vực cơ khí chế tạo: Cùng với nghề lắp máy truyền thống, từ năm 1995, LILAMA
đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực chế tạo thiết bị và kết cấu thép
cho các nhà máy, công trình công nghiệp. LILAMA đã đầu tƣ xây dựng nhiều nhà máy
cơ khí chế tạo ở 3 miền đất nƣớc với thiết bị, máy móc hiện đại, công suất 211.000 tấn
sản phẩm/năm, chủ yếu là chế tạo đến 75% các thiết bị cho các dự án nhiệt điện, thủy
điện, xi măng, đóng tàu, dầu khí,... mà LILAMA và các Công ty con tham gia thi công
trong vai trò tổng thầu EPC. Ngoài ra LILAMA chế tạo và cung cấp nhiều thiết bị đơn
lẻ, thiết bị thay thế, thiết bị phi tiêu chuẩn, kết cấu thép cho các nhà máy công nghiệp và
dân dụng, các đơn hàng phục vụ xuất khẩu sản phẩm cơ khí, đóng tàu xuất khẩu.
LILAMA có thể chế tạo các loại bồn bể chứa xăng dầu, hóa chất, thực phẩm có dung
tích lớn đến 65.000 m3 chịu áp lực cao, các chân đế giàn khoan dầu khí trên biển, thiết
bị các nhà máy đƣờng, các cột điện thép đƣờng dây 500 KV, đặc biệt là các cột vƣợt
sông cao 80 – 150m.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 17
Lĩnh vực Tƣ vấn, thiết kế, quản lý dự án: LILAMA đã xây dựng lĩnh vực Tƣ vấn thiết
kế, quản lý dự án với quy mô và năng lực đảm bảo có thể tham gia hỗ trợ thực hiện các
dự án do LILAMA đầu tƣ hoặc làm tổng thầu EPC, nhà thầu xây lắp. Giá trị lĩnh vực
này bao gồm giá trị phần "E" của các gói thầu EPC, giá trị sản lƣợng tƣ vấn của các
công ty thành viên và tiếp nhận chuyển giao công nghệ, nghiên cứu khoa học, đào tạo
nguồn nhân lực kỹ thuật cao. Đây là lĩnh vực kinh doanh chiếm tỷ trọng không lớn
nhƣng có tỷ lệ lợi nhuận cận biên cao cũng nhƣ tăng khả năng tiếp cận thị trƣờng công
việc và khả năng cạnh tranh trong đấu thầu.
Lĩnh vực kinh doanh, thƣơng mại, dịch vụ xuất nhập khẩu và kinh doanh khác: Bao
gồm các hoạt động cho thuê văn phòng, máy móc thiết bị thi công; Kinh doanh phát
triển nhà và đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, xuất nhập khẩu tổng hợp;...
4.2. Năng lực sản xuất và trình độ công nghệ
4.2.1. Năng lực về chế tạo thiết bị, gia công kết cấu thép
Đến nay, tổng năng lực chế tạo của các nhà máy chế tạo thiết bị LILAMA và khu vực gia
công, chế tạo, tổ hợp thiết bị trên các công trƣờng đang thi công đạt khoảng 300.000
tấn/năm, trong đó với 20 nhà máy chế tạo cơ khí đã đƣợc đầu tƣ có tổng công suất thiết kế
là 211.000 tấn/năm.
Tại các nhà máy cơ khí chế tạo, LILAMA đã trang bị nhiều thiết bị và dây chuyền gia công
cơ khí tiên tiến của các nƣớc châu Âu, châu Á, châu Mỹ nhƣ: Máy gia công cắt gọt kim
loại cỡ lớn CNC, máy tiện đứng đƣờng kính 8m, máy tiện băng dài 12m, máy phay kích
thƣớc lớn 12x6x2,3m, các máy hàn cắt kim loại tự động và bán tự động, các máy uốn tôn
tới độ dày 100mm, máy vê chỏm cầu đƣờng kính 6,5m, dày 30mm, thiết bị thí nghiệm,
kiểm tra và đo lƣờng tiên tiến, vv...
Trong vai trò tổng thầu EPC các dự án công nghiệp, LILAMA có thể chế tạo thiết bị trong
nƣớc, đạt tỷ lệ nội địa hoá đến 65% về khối lƣợng các nhà máy xi măng, từ 40 đến 45%
khối lƣợng các nhà máy nhiệt điện...
4.2.2. Về năng lực thi công xây lắp
Đến nay LILAMA có các phƣơng tiện vận chuyển và lắp đặt thiết bị siêu trƣờng, siêu trọng
và các phƣơng tiện cơ giới hiện đại nhƣ các platfooc tải trọng đến 150 tấn; nhiều cần trục,
cầu trục các loại trong đó có cần trục với sức nâng tới 600 tấn; kích rút tới 800 tấn, các loại
xe vận tải, xe rơ mooc chuyên dụng, ... Việc vận chuyển hàng ngàn tấn thiết bị siêu trƣờng,
siêu trọng lên độ cao và lắp đặt an toàn, chính xác đúng tiến độ đã khẳng định vững chắc
năng lực và thƣơng hiệu LILAMA trong việc thi công các công trình công nghiệp, công
trình trọng điểm quốc gia. LILAMA đã chứng tỏ khả năng của mình trong việc kéo bao hơi
với trọng lƣợng 320 tấn, đƣờng kính thân 2,2m, chiều dài 32,5m và lắp đặt an toàn tại độ
cao 76m tại dự án nhiệt điện Vũng Áng 1; lắp đặt thành công 06 tổ máy của dự án thủy
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 18
điện Sơn La, với trọng lƣợng mỗi Rotor là 1.000 tấn, công suất 400 MW, đƣờng kính
15,6m, chiều cao 2,8m là kết cấu nặng nhất trong các thiết bị lắp đặt tại công trƣờng và là
Rotor nặng nhất trong các nhà máy thuỷ điện của Việt Nam từ trƣớc đến nay.
4.2.3. Công nghệ hàn
Tổng công ty đang áp dụng công nghệ và phƣơng pháp hàn tiên tiến của thế giới trên các
công trình nhƣ: hàn trong môi trƣờng khí bảo vệ: TIG, MIG, MAG, hàn dây lõi thuốc
FCAW, hàn hồ quang chìm SAW, hàn theo phƣơng pháp STT (Surface Tenion Transfer).
Mối hàn đƣợc kiểm tra bằng thiết bị tiên tiến: Máy chụp X-ray, máy siêu âm, các thiết bị
kiểm tra từ tính, phƣơng pháp kiểm tra RT (Radiographic Testing), UT (Ultrasonic
Testing), PT (Penetrant Testing) và MT (Magnetic Testing).
Công nghệ hàn của Tổng công ty đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn hàn ASME của hiệp hội cơ
khí Mỹ, ABI – 1104 của Viện dầu khí Mỹ, AWS của Hiệp hội hàn Mỹ, EN287-288 của
Châu Âu, JIS Weldinh của Nhật và ASNT của hiệp hội NDT Mỹ. Thợ hàn của Tổng công
ty đã thực hiện tốt việc hàn nối liên kết hệ thống ông sinh hơi trong các nhà máy nhiệt
điện, nhà máy đƣờng, hệ thống ông dẫn dòng trong các nhà máy thủy điện...
4.2.4. Danh mục thiết bị sản xuất chính
Một số máy móc, thiết bị lớn của Tổng Công ty nhƣ sau:
TT Tên tài sản SL Nƣớc sản xuất Năm sản
xuất
1 Cẩu bánh lốp Grove 136 tấn 1 MỸ 1996
2 Cẩu Kobelco 150 tấn số 1 1 NHẬT BẢN 1996
3 Cẩu Kobelco 250 tấn 1 NHẬT BẢN 1988
4 Cẩu KOBELCO 7150- 150 tấn số 2 1 NHẬT BẢN 1996
5 Cẩu Kobelco 100 tấn 1 NHẬT BẢN 1997
6 Cần trục thuỷ lực CKE 250 tấn số 1 1 NHẬT 2004
7 Cần trục thuỷ lực CKE 250 tấn số 2 1 NHẬT 2004
8 Cần trục tháp D228 12 Tấn 1 TRUNG QUỐC 2004
9 Cần trục thuỷ lực Demag 600T CC2800 1 ĐỨC 2000
10 Cần trục thuỷ lực CKE 250 tấn số 3 1 NHẬT 2005
11 Cần trục thuỷ lực bánh xích KOBELCO 1 NHẬT 2008
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 19
TT Tên tài sản SL Nƣớc sản xuất Năm sản
xuất 250T CKE
12 Cần trục thuỷ lực bánh xích Liebher 280T 1 ĐỨC 2008
13 Cần trục Tháp QTZ900B-50Tấn và Vận
thăng SC1
1 TRUNG QUỐC 2011
14 Máy dò khuyết tật bằng siêu âm 1 MỸ 1999
15 Máy toàn đạc điện tử GTS-721 2 NHẬT 2005
16 Máy toàn đạc điện tử 2 NHẬT 2006
Nguồn: LILAMA
4.3. Thiết bị, vật tƣ, nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất
Nhu cầu về máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh
Nhu cầu về máy móc thiết bị phục vụ việc thực hiện các hợp đồng EPC, hợp đồng xây
lắp của Tổng công ty tƣơng đối lớn với các yêu cầu về chủng loại, kỹ thuật, chất lƣợng,
xuất xứ, … đa dạng, phức tạp, đặc biệt là máy móc thiết bị cung cấp cho các dự án nhiệt
điện đốt than.
Các thiết bị nhƣ Tuabin, lò hơi, máy phát, … cung cấp cho các dự án EPC luôn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong chi phí máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Bên cạnh đó, nhu cầu đối với các loại nguyên nhiên vật liệu phục vụ thi công nhƣ: sắt
thép các loại, que hàn, sơn, cáp điện, các loại khí công nghiệp, … là thƣờng xuyên và
phổ biến đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Tuy nhiên, tỷ trọng
giá trị của các loại nguyên nhiên vật liệu này chiếm phần không lớn trong tổng chi phí
máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu của Tổng công ty.
Nguồn cung cấp máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu:
Tổng công ty đã tìm kiếm các nguồn cung cấp đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất các yêu
cầu của dự án. Tổng công ty thƣờng hợp tác với các nhà cung cấp uy tín, có kinh
nghiệm và đã hợp tác thành công với Tổng công ty trong nhiều dự án.
Tổng công ty đang có xu hƣớng tăng cƣờng hợp tác với các nhà cung cấp trong nƣớc có
đủ khả năng cung cấp hàng hóa đáp ứng tốt các yêu cầu chất lƣợng, tiến độ với giá cả
hợp lý, cạnh tranh.
Đối với những chủng loại hàng hóa có yêu cầu bắt buộc về xuất xứ, tiêu chuẩn chất
lƣợng mà trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc, phải nhập khẩu trực tiếp, Tổng công ty lựa
chọn các công ty, tập đoàn nƣớc ngoài có năng lực, uy tín, đã thực hiện thành công các
dự án tại Việt Nam trên cơ sở giá cả hợp lý, cạnh tranh.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 20
Tính ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Tổng Công ty đã thiết lập đƣợc một hệ thống các đối tác truyền thống trong quá trình thực
hiện các dự án nên Tổng công ty chủ động đƣợc trong việc tìm kiếm nguồn cung cấp đáp
ứng đƣợc yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng, tiến độ của dự án góp phần duy trì tốt tính ổn định
của nguồn cung cấp máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Danh mục nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị chủ yếu cho Tổng công ty
Tên nhà cung cấp Quốc gia Thiết bị/Vật liệu
cung cấp
Foster Wheeler USA Lò hơi
Siemens, Polysius, Fichtner GERMANY Lò hơi; thiết bị nhà
máy điện vả nhà máy
xi măng
Mitsubishi, Toshiba, Hitachi, Marubeni,
Sumitomo
JAPAN Thiết bị nhà máy điện
Technip, Alstom FRANCE Thiết bị nhà máy điện
Hyundai, Doosan KOREA Thiết bị nhà máy điện
ABB SWEDEN Thiết bị nhà máy điện
Shanghai Electric, Donfang CHINA Thiết bị nhà máy điện
FLSmidth DENMARK Thiết bị nhà máy xi
măng
Poyry Energy SWITZERLAND Tƣ vấn thiết kế
CTCI TAIWAN Tƣ vấn thiết kế và
cung cấp thiết bị cho
nhà máy lọc dầu
Công Ty CP TM La Giang VIỆT NAM Sắt thép
Kimsco Co., Ltd. VIỆT NAM Vật liệu bảo ôn
Công Ty Cp Tập Đoàn Công Nghệ Năng Lƣợng
Dầu Khí Việt Nam (PV EIC) VIỆT NAM
Vật liệu bảo ôn
Jotun Việt Nam VIỆT NAM Sơn
Ip Việt Nam VIỆT NAM Sơn
Nguồn: LILAMA
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 21
4.4. Thị trƣờng hoạt động
Thị trƣờng chủ yếu của LILAMA là thực hiện các dự án tổng thầu EPC, chế tạo thiết bị, cơ
khí, thi công xây lắp các gói thầu trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ nhận nhiều hợp đồng chế
tạo cơ khí, thiết bị xuất khẩu cho các đối tác, tập đoàn lớn trên thế giới. EPC tập trung chủ
yếu vào phân khúc chính mà LILAMA tham gia là điện, dầu khí và công nghiệp chế
biến/chế tạo và hiện LILAMA đang là nhà thầu EPC số 1 Việt Nam. Do đó, việc nâng cao
năng lực cạnh tranh, hiệu quả của công tác đấu thầu/chào giá vừa là mục tiêu vừa là yêu
cầu tất yếu khách quan mà Tổng công ty đặc biệt quan tâm chú trọng.
Hàng năm, Công ty mẹ - Tổng công ty đã xây dựng kế hoạch tiếp thị, chào giá, đấu thầu để
tìm kiếm việc làm, trên cơ sở năng lực, sở trƣờng của các đơn vị. Đối với những gói thầu
lớn đòi hỏi nhiều năng lực về quản lý dự án, thiết kế, chế tạo, thi công xây lắp, cung cấp
dây chuyền thiết bị toàn bộ nhƣ các gói thầu EPC sẽ do Công ty mẹ - Tổng công ty thực
hiện đấu thầu. Những gói thầu đơn giản có giá trị thấp, Tổng Công ty để các đơn vị tự tham
gia, tiếp thị, đấu thầu trên cơ sở thế mạnh, khả năng cạnh tranh của từng đơn vị.
Đối với thị trƣờng xuất khẩu thiết bị: Trong bối cảnh ngành cơ khí Việt Nam đang bị lấn
sân và cạnh tranh quyết liệt bởi các nhà thầu nƣớc ngoài thì hƣớng xuất khẩu, xuất khẩu tại
chỗ và đầu tƣ thi công xây lắp tại nƣớc ngoài có ý nghĩa rất lớn nhằm đảm bảo ổn định
công việc cũng nhƣ khẳng định sức mạnh của thƣơng hiệu LILAMA. Những sản phẩm cơ
khí chế tạo theo các tiêu chuẩn quốc tế và có chất lƣợng cao nhƣ: Lọc bụi tĩnh điện, thiết bị
lò hơi, tàu biển, băng tải, kết cấu thép do LILAMA sản xuất đã khẳng định đƣợc chỗ đứng
trên thị trƣờng khu vực và thế giới. LILAMA đã tham gia và thực hiện một số gói thầu
trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ nhận nhiều hợp đồng xuất khẩu hàng cơ khí cho các đối tác,
tập đoàn lớn trên thế giới.
4.5. Công tác tổ chức, quản trị
Mô hình quản trị của Tổng công ty về cơ bản đã đáp ứng đƣợc đòi hỏi của hoạt động sản
xuất kinh doanh ngày càng mở rộng của LILAMA. Bộ máy quản trị tinh gọn, linh hoạt,
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ SXKD.
4.5.1. Vai trò của Công ty mẹ - Tổng công ty:
Công ty mẹ - Tổng công ty đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lƣợc, đầu
tƣ tài chính và tổ chức điều hành SXKD của cả tổ hợp Công ty me – Công ty con/Công ty
liên kết.
Để thực hiện việc chức năng quản trị điều hành SXKD cũng nhƣ quản lý phần vốn nhà
nƣớc tại doanh nghiệp khác, Tổng công ty đã ban hành các quy chế trên nhiều lĩnh vực
nhƣ: Quy chế quản lý tài chính, Quy chế phân cấp và quản lý dự án đầu tƣ, Quy định chế
độ báo cáo thống kê định kỳ, Quy chế ngƣời đại diện phần vốn Tổng công ty đầu tƣ vào
doanh nghiệp khác, Quy chế ngƣời đại diện tham gia Ban kiểm soát tại công ty có vốn
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 22
góp của LILAMA,.... Bên cạnh đó, Tổng công ty cử ngƣời đại diện phần vốn, ngƣời tham
gia Ban kiểm soát tại các công ty con, công ty liên kết.
4.5.2. Việc kiểm soát ở cấp độ Tổng công ty.
Hiện tại, LILAMA có tổng cộng 16 công ty con và 10 công ty liên kết.
Các công ty con là những pháp nhân độc lập, hoạt động theo chiến lƣợc và mục tiêu
chung của Tổng công ty, các quyết định then chốt và nhân sự quản lý điều hành đều có sự
phê duyệt, thỏa thuận của Tổng công ty.
Tại các công ty liên kết: Tổng công ty cử ngƣời tham gia vào Hội đồng quản trị, Ban điều
hành hoặc Ban kiểm soát tùy theo thỏa thuận tại các công ty LILAMA tham gia góp vốn,
nhƣng do tỷ lệ sở hữu thấp nên mức độ quyết định, kiểm soát còn hạn chế.
4.6. Công tác đầu tƣ
Thời gian qua, để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của Tổng công ty, LILAMA đã
tập trung đầu tƣ để nâng cao năng lực chế tạo thiết bị, thiết bị thi công, nhà máy chế tạo
cơ khí và một số dự án phát triển nhà, đô thị để tận dụng lợi thế về đất đai hiện có.
Việc đầu tƣ các trang thiết bị tăng cƣờng năng lực thi công và mở rộng các nhà máy chế
tạo thiết bị bƣớc đầu đã phát huy hiệu quả, qua đó, LILAMA đã ký và thực hiện đƣợc
nhiều hợp đồng lớn, tạo công ăn việc làm cho một lƣợng lớn lao động, chủ động phƣơng
tiện cho công tác thi công xây lắp, phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đƣợc nhà nƣớc tin
tƣởng giao làm Trƣởng nhóm chế tạo thiết bị toàn bộ thuộc chƣơng trình cơ khí trọng
điểm quốc gia và các nhiệm vụ quan trọng khác trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nƣớc. LILAMA cũng đã có đƣợc một lực lƣợng máy móc thi công khá hùng hậu,
có thể đồng thời đáp ứng năng lực thi công một lúc nhiều công trình trọng điểm quốc gia
và đƣợc đối tác trong và ngoài nƣớc đánh giá cao.
Trong những năm gần đây công tác đầu tƣ đƣợc thực hiện một cách thận trọng hơn, Tổng
công ty thƣờng xuyên thực hiện rà soát, đánh giá lại các dự án đầu tƣ, tập trung nguồn vốn
cho các dự án sắp hoàn thành, dự án đang triển khai thực sự có hiệu quả kinh tế, dừng
hoặc giãn tiến độ đối với những dự án chƣa hội tụ đủ điều kiện cần thiết (thiếu thủ tục
pháp lý, chƣa xác định đƣợc nguồn vốn...), dự án kém hiệu quả.
4.7. Hoạt động Marketing
Các hình thức quảng cáo mà LILAMA đã và đang áp dụng:
Hiện nay, LILAMA đã và đang áp dụng các hình thức quảng cáo trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng nhƣ báo chí, truyền hình và trong các sự kiện lớn của đất nƣớc (nhƣ sự kiện
1.000 năm Thăng Long …) để quảng bá hình ảnh và sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng. Bên
cạnh đó, LILAMA dùng website http://www.lilama.com.vn để thiết lập sự hiện diện của
mình trên internet và tạo ra nguồn thông tin sẵn có cho những đối tƣợng quan tâm tới
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 23
LILAMA. Đồng thời LILAMA cũng tạo điều kiện cho phóng viên các báo, đài đƣa tin về
những dự án của LILAMA khi có yêu cầu.
Các chính sách của LILAMA đối với công tác Marketing:
LILAMA luôn nhận thức đƣợc tầm quan trọng của thƣơng hiệu nên LILAMA không ngừng
đầu tƣ đúng mức cho hoạt động Marketing để củng cố và phát triển thƣơng hiệu của mình
trên thị trƣờng. Bên cạnh các hình thức quảng bá trên báo, đài, truyền hình, website …,
LILAMA cũng coi trọng tạo dựng uy tín và thƣơng hiệu bằng tiến độ thi công, chất lƣợng,
kỹ thuật công trình, duy trì mối quan hệ bền vững dựa trên sự gắn bó và tin tƣởng lẫn nhau
đối với các khách hàng truyền thống, tăng cƣờng tiếp xúc và gây dựng sự tín nhiệm với các
khách hàng mới. Chính sách này áp dụng với khách hàng cả trong và ngoài nƣớc. Ngoài trụ
sở chính tại Hà Nội, LILAMA thành lập văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh để tiếp
cận gần hơn các khách hàng ở khu vực phía Nam và Nam Trung Bộ đồng thời LILAMA có
bộ phận chuyên trách việc tiếp thị, đấu thầu.
4.8. Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Hiện nay và trong tƣơng lai, bên cạnh việc mở rộng danh mục sản phẩm trong lớp công
nghệ hiện tại (thiết bị đơn giản và phụ trợ), LILAMA hƣớng tới lớp thiết bị phụ trợ cao cấp
hơn nhƣ:
+ Sản xuất thiết bị chính nhƣ thiết bị nâng hạ ngoài kết cấu kim loại và các thiết bị phụ trợ
khác (ví dụ: cần trục dỡ hàng, băng tải cầu tàu, máy xếp chồng, băng tải vận chuyển
ngƣợc).
+ Mở rộng sản phẩm ra các thiết bị phụ trợ thuộc các phân khúc liên quan tới EPC nhƣ
phân khúc thiết bị đồng bộ và cơ khí xây dựng (ví dụ: ống chịu lực áp suất cao, van và
van khói, quạt hơi nƣớc thứ cấp và sơ cấp).
LILAMA thực hiện kế hoạch này ngay trong từng dự án cụ thể qua việc nghiên cứu, ứng
dụng các công nghệ mới trong chế tạo và thi công xây lắp, tăng cƣờng hợp tác với các đơn
vị xây lắp, cơ khí, tƣ vấn có năng lực, kinh nghiệm trong nƣớc và các tập đoàn công nghiệp
lớn nƣớc ngoài.
4.9. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ
Hệ thống quản lý chất lƣợng: LILAMA đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lƣợng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 24
Cấu trúc hệ thống quản lý chất lƣợng của LILAMA
Bộ phận quản lý chất lƣợng: LILAMA có bộ phận quản lý chất lƣợng nội bộ thuộc cơ
quan Tổng công ty và bộ phận quản lý chất lƣợng tại hiện trƣờng thuộc các Ban Dự án.
Quy trình, phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ: LILAMA xây dựng một
hệ thống tƣơng đối đầy đủ các qui trình cho từng công việc, với những mô tả chi tiết và
chính xác cách thức thực hiện công việc đó. Hệ thống này đƣợc áp dụng thống nhất trong
toàn LILAMA, bao gồm các qui trình sau:
+ Qui trình xem xét hợp đồng
+ Qui trình kiểm soát thiết kế
+ Qui trình mua sắm
+ Qui trình kiểm soát quá trình sản xuất
+ Qui trình xem xét đánh giá chất lƣợng nội bộ
+ Qui trình kiểm tra và thử nghiệm
+ Qui trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
+ Qui trình hành động khắc phục và phòng ngừa
+ Qui trình kiểm soát tài liệu, dữ liệu ...
SỔ TAY CHÍNH SÁCH VÀ CHẤT LƢỢNG Tài liệu cấp 1 gồm:
* Tuyên bố chính sách.
* Tổ chức.
* Quyền hạn và trách nhiệm.
* Đề cƣơng chung
* Liệt kê qui trình.
* Phụ lục.
SỔ TAY QUI TRÌNH CHẤT LƢỢNG Tài liệu cấp 2 gồm:
Các qui trình của hệ thống chất lƣợng * Nội dung công việc
* Phƣơng pháp tiến hành
* Thời gian tiến hành
* Ngƣời phụ trách
* Tài liệu tham khảo.
* Phụ lục.
TÀI LIỆU THAM KHẢO, SỔ TAY, BIỂU
MẪU HOẶC HƢỚNG DẪN LÀM VIỆC
Tài liệu cấp 3 gồm:
Các hƣớng dẫn công việc chi tiết và các tài
liệu tham khảo chỉ dẫn ngƣời sử dụng cách
các công việc đƣợc tiến hành.
* Các biểu mẫu
* Các biên bản.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 25
4.10. Logo, nhãn hiệu thƣơng mại
Theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu quốc tế “LILAMA hình” số 848415 do WIPO cấp
ngày 21/07/2004; Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 55808 ngày 21/07/2004, gia
hạn theo Quyết định số 15700/QĐ-SHTT do Cục sở hữu trí tuệ cấp ngày 30/03/2012, lo go,
nhãn hiệu thƣơng mại của LILAMA nhƣ sau:
Logo là Quả địa cầu hình Elip, nền màu xanh lam, có các
đƣờng kinh tuyến và vĩ tuyến, ở giữa có chữ LILAMA màu
đỏ trên nền trắng in nghiêng
4.11. Các Hợp đồng lớn đã ký kết và đang thực hiện
Đơn vị tính: đồng
TT Tên hợp đồng Đối tác ký
hợp đồng Sản phẩm/dịch vụ
Giá trị (đã bao gồm VAT) Ngày hoàn
thành TỶ VND USD
1 NHIỆT ĐIỆN MÔNG
DƢƠNG 2
Tập đoàn
Doosan -
Hàn Quốc
BOP Piping and
Equipment, FGD, Coal
and Ash handing
system, tank
fabrication works
515 - 02/10/2015
2 NHÀ QUỐC HỘI Ban Quản lý
nhà Quốc
hội
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống nối đất, chống
sét (phần bổ sung) tháo
dỡ nâng tháp giải nhiệt,
KCT cầu dẫn và bích
chặn Patio, KCT cầu
dẫn bổ sung, thép đỡ
kính ban công …
817 30/10/2014
3 TRẠM BƠM NGOẠI ĐỘ 2
- HÀ NỘI
BQLDA
Trạm bơm
ngoại độ 2
Gói thầu số 6: Cung
cấpvà lắp đặt máy bơm
và tủ điều khiển
79 30/07/2014
4 FORMOSA HÀ TĨNH Sandvik
Asia Private
Limited
Supply of Machine
Structure, Supply of
Electric House,
Installation, Erection,
Commissioning
12.899.197,50 15/03/2015
5 TRẠM BIẾN ÁP HẢI
DƢƠNG 2
BQLDA
Điện miền
Bắc
Xây dựng và lắp đặt
trạm biến áp 220KV
Hải dƣơng 2
92 10 tháng kể
từ ngày ký
HĐ
6 NHIỆT ĐIỆN MÔNG
DƢƠNG 1
Tập đoàn
HUYNDAI
– Hàn Quốc
INSTRUMENTATION
WORKS
1.562 31/10/2015
7 TRẠM PHÖ MỸ 220KV BQLDA
Điện miền
Nam
Xây dựng trạm điện
Phú Mỹ 2
655 12/2014
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 26
TT Tên hợp đồng Đối tác ký
hợp đồng
Sản phẩm/dịch vụ Giá trị (đã bao gồm VAT) Ngày hoàn
thành
8 THỦY ĐIỆN LAI CHÂU Tập đoàn
Điện lực
Việt Nam
Thi công xây dựng
công trình thủy điện
Lai Châu
1.450 15/12/2017
9 NHIỆT ĐIỆN THÁI BÌNH
2
Tổng công
ty Cổ phần
Xây lắp Dầu
khí Việt
Nam (PVC)
Lắp đặt thiết bị cơ điện
nhà máy chính
2.320 Năm 2016
10 LỌC HÓA DẦU NGHI
SƠN
JGCS
Consortium
Onshore contruction
for TANK WORK to
be performed within
Vietnam, SMP Works
for PKKG – 1, Steel
structure Erection,
Equipment erection &
Piping Installation
(Package 2&3&4&6A2
3.978 Năm 2016
11 NHIỆT ĐIỆN VŨNG ÁNG Ban quản lý
dự án Nhiết
điện Vũng
Áng
Tổng thầu EPC 24.307 Năm 2015
TỔNG CỘNG 35.775 12.899.197,50
Nguồn: Lilama
4.12. Doanh thu Hợp nhất toàn Tổng Công ty theo cơ cấu ngành nghề
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Hoạt động 2011 2012 2013 6 tháng 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
1 EPC, xây lắp 11.712.300 70,64% 9.799.200 65,34% 5.673.900 64,23% 2.777.500 64,34%
2 Cơ khí chế tạo 3.712.000 22,39% 4.233.000 28,22% 2.454.600 27,79% 1.181.300 27,36%
3 Tƣ vấn thiết kế 389.200 2,35% 301.300 2,01% 98.600 1,12% 84.100 1,95%
4 Kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ khác
765.900 4,62% 664.100 4,43% 606.400 6,86% 274.300 6,35%
Tổng cộng 16.579.400 100,00% 14.997.700 100,00% 8.866.600 100,00% 4.317.300 100,00%
Nguồn: LILAMA
4.13. Tình hình tài chính của Công ty mẹ - Tổng Công ty
4.13.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm gần nhất
a. Doanh thu, Lợi nhuận gộp
Doanh thu
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 27
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Hoạt động
2011 2012 2013 6 tháng 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
1 EPC, xây lắp 10.916.694 95,81% 9.616.564 95,58% 2.879.178 89,82% 1.100.677 78,60%
2 Cơ khí chế tạo 160.557 1,41% 183.404 1,82% 111.806 3,49% 189.261 13,52%
3 Tƣ vấn thiết kế 185.367 1,63% 141.930 1,41% 79.630 2,48% 66.694 4,76%
4 Kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ khác
132.020 1,16% 119.014 1,18% 134.718 4,20% 43.727 3,12%
Tổng cộng 11.394.638 100,00% 10.060.912 100,00% 3.205.332 100,00% 1.400.359 100,00%
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2011 – 6T/2014 đã kiểm toán
Doanh thu của TCT một số năm vừa qua có xu hƣớng giảm do tác động tiêu cực của khủng
hoảng kinh tế thế giới dẫn tới việc Việt Nam phải cắt giảm, đình hoãn, giãn tiến độ việc đầu tƣ
nhiều dự án công nghiệp lớn làm cho mảng doanh thu từ Tổng thầu EPC giảm. Hơn nữa trong
thời gian này một số dự án TCT làm Tổng thầu EPC cũng đi vào giai đoạn hoàn thành dẫn tới
Doanh thu không cao. Bên cạnh đó việc đầu tƣ FDI vào Việt Nam cũng giảm sút dẫn tới việc
tăng trƣởng doanh thu từ các công trình mới cũng không đạt đƣợc nhƣ kỳ vọng..
Bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận gộp
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 6T/2014
Doanh thu 11.394.638 10.060.912 3.205.332 1.400.359
Lợi nhuận gộp 527.446 262.431 268.986 21.769
Tỷ lệ lợi nhuận gộp 4,63% 2,61% 8,39% 1,55%
b. Tổng hợp kết quả kinh doanh
TT Chỉ tiêu ĐVT 2011 2012 2013
1 Tổng tài sản Tr.đồng 8.401.645,46 6.565.006,53 5.746.323,35
2 Vốn nhà nƣớc theo sổ sách kế
toán
Tr.đồng 473.778,30 525.799,86 544.713,07
3 Vay và nợ ngắn hạn Tr.đồng 3.167.771,35 1.829.686,80 1.402.961,48
4 Vay và nợ dài hạn Tr.đồng 1.057.467,08 1.035.364,22 1.020.524,13
5 Doanh thu Tr.đồng 11.394.638 10.060.912 3.205.332
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 28
6 Chi phí Tr.đồng 11.019.209 9.937.761 3.044.110
7 Số lao động bq Ngƣời 859 783 785
8 Thu nhập bình quân đồng/ngƣời/
tháng
9.350.000 9.900.000 9.730.000
9 Lợi nhuận trƣớc thuế Tr.đồng 40.193 51.501 20.428
10 Lợi nhuận sau thuế Tr.đồng 40.193 51.501 18.913
11 ROE % 8,5% 9,8% 3,5%
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2011 – 6T/2014 đã kiểm toán
c. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
Chỉ tiêu 2012 2013
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,02 1,03
Hệ số thanh toán nhanh 0,78 0,85
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,92 0,91
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 11,46 9,55
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay tổng tài sản 1,34 0,52
Vòng quay TSCĐ 35,48 12,03
Vòng quay vốn lƣu động 1,73 0,72
Vòng quay các khoản phải thu 11,65 2,82
Vòng quay các khoản phải trả 6,93 1,73
Vòng quay hàng tồn kho 6,94 3,20
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số LN sau thuế/DT thuần 0,51% 0,59%
Hệ số LN sau thuế/Vốn chủ sở hữu 10,29% 3,53%
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 29
Chỉ tiêu 2012 2013
Hệ số LN sau thuế/Tổng tài sản 0,69% 0,31%
Hệ số LN từ hoạt động SXKD/DT thuần 0,40% 0,46%
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2012 – 2013 đã kiểm toán
4.13.2. Giá trị các khoản đầu tư tài chính
Đến thời điểm ngày 30/06/2014, Công ty mẹ - Tổng công ty đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp
tại 19 Công ty con; 8 Công ty liên kết và 04 đơn vị đầu tƣ tài chính với tổng số vốn theo sổ
sách là 1.339 tỷ đồng.
Đơn vị: Đồng
STT Diễn giải
Tỷ lệ góp
vốn theo vốn
điều lệ hoặc
vốn thực góp
Số sổ sách tại
ngày
30/06/2014
Số xác định lại
theo định giá
1 2 3 4 5
I Đầu tƣ vào công ty con 835.803.775.000 775.792.832.655
1 Công ty Cổ phần LILAMA 18 51,00% 50.456.340.000 78.004.500.000
2 Công ty CP Cơ khí Lắp Máy LILAMA 51,00% 18.217.832.000 8.326.145.000
3 Công ty CP Lắp máy - Thí nghiệm Cơ điện (*) 51,00% 8.373.775.000 6.921.975.000
4 Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt Pháp (***)
5 Công ty Cổ phần LILAMA 10 51,00% 48.450.000.000 55.080.000.000
6 Công ty Cổ phần LILAMA 3 51,00% 33.532.500.000 8.667.450.000
7 Công ty Cổ phần LILAMA 45.1 51,00% 24.480.000.000 25.874.279.057
8 Công ty Cổ phần LILAMA 45.3 (*) 51,00% 20.029.600.000 11.067.000.000
9 Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 (*) 51,68% 22.492.724.000 13.437.749.000
10 Công ty Cổ phần LILAMA 5 51,00% 33.150.000.000 9.435.000.000
11 Công ty Cổ phần LILAMA 69.1 51,00% 43.388.250.000 33.629.910.000
12 Công ty Cổ phần LILAMA 69.2 53,08% 37.326.299.000 13.105.570.100
13 Công ty Cổ phần LILAMA 69.3 66,76% 45.357.750.000 56.251.736.869
14 Công ty Cổ phần LILAMA 7 51,00% 28.152.000.000 15.045.000.000
15 Công ty Cổ phần LISEMCO 79,98% 130.050.320.000 138.975.701.902
16 Công ty cổ phần thuỷ điện Sông Vàng 53,84% 81.062.625.000 81.062.625.000
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 30
STT Diễn giải
Tỷ lệ góp
vốn theo vốn
điều lệ hoặc
vốn thực góp
Số sổ sách tại
ngày
30/06/2014
Số xác định lại
theo định giá
17 Công ty cổ phần thuỷ điện Sông Ông 80,99% 60.833.760.000 60.833.760.000
18 Công ty Cổ phần tƣ vấn quốc tế LHT 60,00% 19.200.000.000 19.796.697.443
19 Công ty Cổ phần ĐTXD & Phát triển đô thị Lilama 70,31% 131.250.000.000 140.277.733.284
II Đầu tƣ vào công ty Liên kết 0,00% 312.898.099.838 314.004.303.809
1 Cty CP Tƣ vấn thiết kế XD và công nghệ Lilama 45,45% 2.000.000.000 2.000.000.000
2 Công ty CP bất động sản LILAMA (Lilama Land) 27,93% 58.500.000.000 59.070.614.352
3 Công ty CP Cơ - Điện - Môi trƣờng LILAMA 5,64% 2.200.000.000 2.807.183.991
4 Công ty Cổ phần LILAMA Hà Nội (***)
5 Công ty cổ phần thuỷ điện Hủa Na 4,04% 87.200.273.444 89.887.465.722
6 Công ty Cổ phần Xi măng Sông Thao 18,74% 119.850.000.000 119.850.000.000
7 Công ty cổ phần xi măng Đô Lƣơng (**) 29,85% 22.225.345.692 15.148.791.744
8 Công ty TNHH tƣ vấn thiết kế CIMAS 33,00% 20.922.480.702 25.240.248.000
III Đầu tƣ tài chính 190.367.819.728 116.823.176.017
1 Công ty cổ phần chế tạo giàn khoan dầu khí 4,03% 24.000.000.000 24.000.000.000
2 Công ty cổ phần xi măng Thăng Long 0,71% 30.000.000.000 30.000.000.000
3 Công ty Cổ phần Đầu tƣ - Xây dựng LILAMA
SHB
2,00% 2.000.000.000 2.232.562.517
4 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Hội Sở chính 0,7% 134.367.819.728 60.590.613.500
Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp
(*) Đến thời điểm lập Phương án Cổ phần hóa này, Công ty CP Lắp máy - Thí nghiệm Cơ
điện, Công ty Cổ phần Lilama 45.3 và Công ty Cổ phần Lilama 45.4 trở thành công ty liên
kết của Tổng công ty.
(**) Đến thời điểm lập Phương án Cổ phần hóa này, Tổng Công ty đã thực hiện thoái vốn
100% vốn tại Công ty Cổ phần Xi măng Đô Lương
(**) Đây là các Công ty có tình hình tài chính và hoạt động yếu kém, TCT đã trích lập dự
phòng 100% giá trị khoản đầu tư và hiện nay TCT đang được xử lý tài chính trong quá
trình cổ phần hóa (Chi tiết xem Phụ lục 1 và 2 đính kèm Phương án này).
4.13.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 31
Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu thấp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển.
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu cao do vốn điều lệ của LILAMA thấp trong khi
doanh thu hàng năm lớn, vốn cho SXKD chủ yếu dựa vào vốn vay ngân hàng và tiền
ứng trƣớc của khách hàng.
Đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp gấp 2,6 lần vốn điều lệ, đặc biệt là một số công ty không
thuộc ngành nghề kinh doanh chính chƣa mang lại hiệu quả và làm phân tán nguồn lực,
dẫn đến thiếu hụt nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh thuộc các ngành kinh doanh
chính.
5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của LILAMA trong
các năm vừa qua
5.1. Thuận lợi
Đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo, phối hợp của Chính phủ, Bộ xây dựng và các địa phƣơng
trong quá trình hoạt động kinh doanh, thi công dự án.
Việt Nam là nƣớc đang phát triển, rất nhiều công trình công nghiệp trọng điểm về điện,
dầu khí, xi măng ... đang cần đƣợc xây dựng.
Với kinh nghiệm hơn 50 năm hoạt động trong lĩnh vực xây lắp LILAMA là doanh
nghiệp hàng đầu và có uy tín của Việt Nam trong vai trò EPC các dự án công nghiệp.
Có nhiều kinh nghiệm và năng lực vƣợt trội trong việc thi công xây lắp, chế tạo thiết bị
cho các công trình nhiệt điện, thủy điện, xi măng, lọc hóa dầu, công nghiệp chế biến ...
Lực lƣợng cán bộ lãnh đạo quản lý, kỹ sƣ, cử nhân đƣợc đào tạo và làm việc trong môi
trƣờng công nghiệp chuyên nghiệp; Lực lƣợng kỹ sƣ có kinh nghiệm thực tiễn trong
quản lý dự án, quản lý thi công, quản lý chất lƣợng đối với các dự án lớn, dự án EPC;
lực lƣợng công nhân kỹ thuật hùng hậu, tinh thông về tay nghề, kỹ năng làm việc cao,
đặc biệt một số nghề nhƣ thợ Hàn điện, thợ lắp máy, lắp ống, thợ gia công chế tạo của
LILAMA có ƣu thế vƣợt trội ở Việt Nam và khu vực.
Năng lực thiết bị thi công xây lắp, thiết bị chế tạo cơ khí đã đƣợc đầu tƣ cơ bản, đảm
bảo có lợi thế cạnh tranh cao trong đấu thầu. Đặc biệt có ƣu thế vƣợt trội trong thi công
xây lắp các thiết bị siêu trƣờng siêu trọng, các thiết bị đòi hỏi kỹ năng thi công mạnh,
chế tạo các thiết bị dây chuyền đồng bộ của nhà máy nhiệt điện, thủy điện, xi măng,....
LILAMA đã tạo dựng đƣợc thị phần tốt trên thị trƣờng nội địa, đặc biệt là về xây lắp,
chế tạo thiết bị toàn bộ, đồng thời có quan hệ với nhiều công ty, tập đoàn của các nƣớc
trên thế giới.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 32
5.2. Khó khăn
Thực trạng kinh tế thế giới cũng nhƣ Việt Nam trong các năm vừa qua gặp nhiều khó
khăn, ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp. Lạm phát và
lãi suất vay vốn ở mức cao, các doanh nghiệp khó tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay, trong
khi nhà nƣớc cắt giảm đầu tƣ công, các dự án đầu tƣ bị đình hoãn, giãn tiến độ làm cho
thị trƣờng công việc trong nƣớc đối với ngành xây lắp vốn đã khó khăn lại càng khó
khăn hơn làm ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng doanh thu của LILAMA.
Một số công ty thành viên - Công ty Cổ phần Tôn mạ màu Việt Pháp, Công ty Cổ phần
Lilama Hà Nội - đƣợc LILAMA đầu tƣ vốn và cho vay trong lúc khó khăn, nhƣng vì
nhiều lý do khách quan nêu trên nên đã lâm vào tình trạng lỗ lớn kéo dài, không có khả
năng hồi phục đã làm cho tình hình tài chính của LILAMA gặp thêm khó khăn.
Vốn điều lệ của LILAMA thấp chƣa tƣơng xứng với quy mô hoạt động. Hiệu quả hoat
động sản xuất kinh doanh chƣa cao, chi phí lãi vay và dƣ nợ lớn.
Theo tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, sự cạnh tranh với các nhà thầu nƣớc ngoài
trong lĩnh vực cơ khí lắp máy ngày càng quyết liệt hơn.
Đầu tƣ cho cơ khí chế tạo đòi hỏi vốn đầu tƣ ban đầu lớn, thời gian thu hồi vốn chậm,
đầu ra của sản phẩm không ổn định.
Các yêu cầu công nghệ sản phẩm, cấu kiện quan trọng mang lại lợi nhuận cao đòi hỏi
năng lực mạnh về thiết kế, chế tạo và vốn lớn.
II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ NHỮNG VẤN ĐỂ CẦN
TIẾP TỤC XỬ LÝ
1. Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp:
Theo Quyết định số 269/QĐ-BXD ngày 10/03/2015 của Bộ Xây dựng về giá trị doanh nghiệp
để cổ phần hóa Công ty Mẹ - Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, giá trị doanh nghiệp của
Công ty Mẹ - Tổng Công ty lắp máy Việt Nam tại thời điểm 0 giờ ngày 01/07/2014 để cổ
phần hóa nhƣ sau:
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Số liệu
sổ kế toán
Số liệu sau
xử lý tài chính
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4 5=4-3
A. Tài sản đang dùng (1+2+3+4) 5.647.489.584.102 5.814.515.700.777 5.854.977.992.429 40.462.291.652
1. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn 1.427.065.762.693 1.531.681.063.261 1.530.923.393.606 (757.669.655)
2. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn 4.176.994.482.112 4.239.405.298.219 4.240.989.121.885 1.583.823.666
3. Giá trị lợi thế kinh doanh của - - 5.258.589.791 5.258.589.791
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 33
Chỉ tiêu Số liệu
sổ kế toán
Số liệu sau
xử lý tài chính
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
doanh nghiệp
4. Giá trị quyền sử dụng đất 43.429.339.297 43.429.339.297 77.806.887.147 34.377.547.850
B. Tài sản không cần dùng 11.030.143 11.030.143 11.030.143 -
1. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn 11.030.143 11.030.143 11.030.143 -
C. Tài sản chờ thanh lý 354.435.629 354.435.629 354.435.629 -
1. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn 354.435.629 354.435.629 354.435.629 -
D. Tài sản hình thành từ quỹ phúc
lợi, khen thƣởng
- - - -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP (A + B + C + D)
5.647.855.049.874 5.814.881.166.549 5.855.343.458.201 40.462.291.652
Trong đó: -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
DOANH NGHIỆP (Mục A)
5.647.489.584.102 5.814.515.700.777 5.854.977.992.429 40.462.291.652
E1. Nợ thực tế phải trả 5.074.630.954.963 5.074.653.954.963 5.074.653.954.963 -
E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - - - -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN
VỐN NHÀ NƢỚC TẠI DOANH
NGHIỆP
[A-(E1+E2)]
572.858.629.139 739.861.745.814 780.324.037.466 40.462.291.652
Nguồn: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp
2. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý:
Đối với khoản đầu tƣ và nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Tôn mạ màu Việt Pháp (VIFA)
Công ty Cổ phần Lilama Hà Nội (LILAMA Hà Nội) với tổng số tiền 474.967.451.638
đồng (chi tiết tại Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo Phƣơng án), kính đề nghị Bộ Xây dựng
trình Thủ tƣớng Chính phủ xử lý nhƣ sau:
Các khoản đầu tƣ và nợ phải thu tại VIFA và LILAMA Hà Nội đã đƣợc trích lập dự
phòng, LILAMA thực hiện chuyển giao cho Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
(DATC) theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2011/NĐ-CP.
Đối với Dự án nhiệt điện Uông Bí mở rộng 1
Hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và LILAMA đã thống nhất các nội dung
của phụ lục điều chỉnh Hợp đồng EPC. Bộ Công thƣơng đã thẩm định việc điều chỉnh
tổng mức đầu tƣ và đang trình Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt, sau khi Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt, LILAMA và EVN sẽ ký kết phụ lục điều chỉnh Hợp đồng.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 34
Đến thời điểm Bộ Xây dựng công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa LILAMA,
LILAMA chƣa thực hiện ghi nhận doanh thu cũng nhƣ chi phí đối với phần chi phí phát
sinh của hợp đồng EPC - Dự án Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí mở rộng 1. Lợi nhuận (nếu
có) phát sinh đối với phần phát sinh khối lƣợng của Phụ lục hợp đồng EPC nhƣ đã nêu sẽ
đƣợc điều chỉnh phần vốn nhà nƣớc khi thực hiện bàn giao vốn nhà nƣớc sang công ty cổ
phần.
Đối với tài sản tài sản chờ thành lý 354.435.629 đồng và tài sản không cần dùng là vật tƣ
dự phòng phát sinh từ Hợp đồng EPC số 190503/EVN-LILAMA ngày 19/05/2003 giữa
Tập đoàn điện lực Việt Nam và Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, Tổng Công ty bàn giao
cho DATC.
Đến thời điểm hiện nay, Tổng công ty còn có một số khoản nợ phải thu và nợ phải trả
chƣa đối chiếu tại thời điểm 30/06/2014. Theo đó, số dƣ các khoản phải thu và các khoản
phải trả chƣa có Biên bản đối chiếu đƣợc xác định theo số dƣ trên sổ kế toán đã đƣơc
kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam và kiểm tra trực tiếp
bởi tƣ vấn Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam. Tổng công ty sẽ tiếp tục đối chiếu đầy
đủ các khoản phải trả và điều chỉnh các khoản chênh lệch (nếu có) theo quy định trƣớc khi
chính thức chuyển sang Công ty cổ phần.
Đến thời điểm hiện nay, Tổng cục thuế chƣa kiểm tra, quyết toán thuế đến thời điểm
30/6/2014 với Tổng công ty. Do vậy, số dƣ liên quan đến nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà
nƣớc đang đƣợc xác định theo sổ dƣ trên sổ kế toán. Tổng công ty tiếp tục đề nghị Tổng
cục thuế sớm kiểm tra, quyết toán thuế đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và tiến
hành điều chỉnh các chênh lệch (nếu có) trong Báo cáo tài chính từ thời điểm xác định giá
trị doanh nghiệp đến thời điểm Tổng công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ
phần.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 35
PPHẦN II: PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG
TY LẮP MÁY VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU, TÊN CÔNG TY VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Mục tiêu, yêu cầu cổ phần hóa
1.1. Mục tiêu cổ phần hóa
Thực hiện cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam phù hợp với chủ
trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, huy
động thêm vốn các nhà đầu tƣ và vốn xã hội vào đầu tƣ đổi mới công nghệ, phát triển sản
xuất, kinh doanh; Sắp xếp lại tổ chức, đổi mới về phƣơng thức quản trị doanh nghiệp;
Cùng các nhà đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển thị
trƣởng; Thực hiện mục tiêu Tổng công ty mạnh hơn, hiệu quả hơn và phát triển bền vững.
Phát huy vai trò làm chủ thực sự, gắn chặt trách nhiệm và quyền lợi của ngƣời lao động,
cổ đông, đại diện chủ sở hữu, các cấp quản trị doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh
doanh có hiệu quả; Tăng cƣờng sự giám sát của xã hội đối với doanh nghiệp.
1.2. Yêu cầu cổ phần hóa
Bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nƣớc, doanh nghiệp, nhà đầu tƣ và ngƣời lao động trong
doanh nghiệp.
Thực hiện công khai, minh bạch theo nguyên tắc thị trƣờng, gắn với phát triển thị trƣờng
vốn, thị trƣờng chứng khoán.
2. Hình thức cổ phần hóa
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế, Công ty Mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
chọn hình thức “Kết hợp vừa bán bớt một phần vốn nhà nước vừa phát hành thêm cổ
phiếu để tăng vốn điều lệ“ theo khoản 2 điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc thành công ty cổ
phần.
3. Tên và thông tin của công ty cổ phần
3.1. Tên gọi
Tên đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM – CTCP
Tên giao dịch tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM MACHINERY INSTALLATION
CORPORATION – JSC;
Tên giao dịch viết tắt: LILAMA
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 36
3.2. Biểu tƣợng của Tổng công ty:
Kế thừa Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu quốc tế “LILAMA hình” số 848415 do WIPO cấp
ngày 21/07/2004; Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 55808 ngày 21/07/2004, gia
hạn theo Quyết định số 15700/QĐ-SHTT do Cục sở hữu trí tuệ cấp ngày 30/03/2012, lo go,
nhãn hiệu thƣơng mại của LILAMA nhƣ sau:
Logo là Quả địa cầu hình Elip, nền màu xanh lam, có
các đƣờng kinh tuyến và vĩ tuyến, ở giữa có chữ
LILAMA màu đỏ trên nền trắng in nghiêng
3.3. Trụ sở chính
Địa chỉ : Số 124 Minh Khai, Phƣờng Minh Khai, Quận Hai Bà
Trƣng, Thành Phố Hà Nội
Điện thoại : 043.863 7747
Fax : 043. 863 8104
Website : www.lilama.com.vn
3.4. Ngành nghề kinh doanh
Kế thừa các ngành nghề kinh doanh đã đƣợc Sở kế hoạch và đầu tƣ Thành phố Hà Nội
cấp theo giấy phép Đăng ký doanh nghiệp số 0100106313 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 01/09/2010, cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 05/12/2012
ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty sau cổ phần hóa bao gồm:
- Kinh doanh, xuất khẩu vật tƣ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu
dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng, dây chuyền công nghệ - tự động hóa, hàng tiêu
dùng, phƣơng tiện vận tải; làm đại lý tiêu thụ cho các hãng trong và ngoài nƣớc các mặt
hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng theo quy định của pháp luật;
- Dịch thuật các tiêu chuẩn và tài liệu chuyên ngành về lĩnh vực chế tạo và lắp đặt thiết bị,
các dây chuyền công nghệ mới; Đào tạo công nhân kỹ thuật các ngành nghề để phục vụ
nhu cầu sản xuất cho Tổng công ty và ngoài xã hội; đào tạo nâng cao và cấp chứng chỉ
cho thợ hàn; đào tạo và thực hiện việc đƣa ngƣời lao động Việt Nam (trong và ngoài Tổng
công ty) đi làm việc có thời hạn tại nƣớc ngoài;
- Kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, hệ thống điều khiển tự động, hệ thống nhiệt
cho các dây chuyền công nghệ; giám sát, kiểm tra chất lƣợng các mối hàn và tính chất cơ
lý của vật liệu;
- Đóng mới và sửa chữa các loại tàu, thuyền vận tải đƣờng sông và đƣờng biển;
- Thiết kế, chế tạo thiết bị và gia công kết cấu thép cho các công trình công nghiệp, dân
dụng;
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 37
- Tƣ vất xây dựng, tổng thầu toàn bộ hoặc một phần của dự án đầu tƣ các công trình công
nghiệp, dân dụng, và hạ tầng kỹ thuật nhƣ: lập dự án, thiết kế (chỉ hoạt động trong phạm
vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký) và lập tổng dự toán, tƣ vấn giám sát, quản lý dự án,
cung cấp thiết bị công nghệ và điều khiển tự động;
- Kinh doanh bất động sản, du lịch lữ hành, khách sạn, nhà hàng và khu vui chơi giải trí;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa, các thiết bị siêu trƣờng siêu trọng, cho thuê thiết bị thi công
và vận tải; Đầu tƣ và xây dựng các công trình, bao gồm: công nghiệp (thủy điện, nhiệt
điện, xi măng, hóa dầu, giấy và thép), dân dụng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nƣớc và hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Xuất khẩu lao động, vật tƣ, thiết bị, công nghệ về lắp máy và xây dựng;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh phát triển nhà, tƣ vấn xây dựng;
- Tổng thầu EPC xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bƣu
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và công nghiệp, các công trình đƣờng dây trạm
biến thế điện;
- Sản xuất kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của
nhà nƣớc, bao gồm các lĩnh vực thi công lắp đặt thiết bị máy móc./.
4. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của Công ty cổ phần
4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty cổ phần
Xem trang sau
4.2. Chức năng của các bộ phận
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết,
là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề đƣợc Luật pháp
và Điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, Đại hội đồng cổ đông sẽ thông qua các Báo cáo tài
chính hàng năm của Công ty, ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý trực tiếp tại Tổng Công ty do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra. Hội đồng quản trị tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà Đại hội đồng cổ
đông giao tại Điều lệ Tổng Công ty và các quy định của pháp luật; có quyền nhân danh
Tổng Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty, trừ những vấn đề của
Đại hội đồng cổ đông;
Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; thẩm định báo cáo tài chính
hàng năm của Tổng Công ty; thông báo kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh
của Tổng Công ty cho Đại hội đồng cổ đông và thực hiện các nhiệm vụ khác theo Điều lệ
Tổng Công ty.
Ban kiểm toán nội bộ: Chức năng, nhiệm vụ của của Ban kiểm toán nội bộ theo Phụ lục 4
đính kèm
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 38
Kênh chỉ đạo
Kênh giám sát ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC CÔNG TY CON
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
VĂN PHÕNG
CƠ QUAN
TCT
CÁC BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN
CÁC BAN DỰ ÁN, BAN ĐIỀU
HÀNH, VPĐD LILAMA
TẠI CÁC CÔNG TRƢỜNG
CÁC VPĐD
TỔNG CÔNG TY
TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
CHI NHÁNH
CÔNG TY ĐT&PT
KCN BẮC VINH
BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
PHÕNG QUẢN TRỊ
RỦI RO
VIỆN CÔNG
NGHỆ HÀN PHÕNG
KINH TẾ KỸ
THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÕNG
TỔ CHỨC
NHÂN SỰ
PHÕNG
QUẢN LÝ
CƠ GIỚI
PHÕNG
PHÁP CHẾ -
THẨM ĐỊNH
PHÕNG KẾ HOẠCH
-ĐẦU TƢ
PHÕNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 39
Ban Tổng giám đốc: Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ
đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của Tổng Công ty đã đƣợc Hội đồng quản
trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua và thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ Tổng
Công ty.
Các phòng/viện chức năng: Công ty cổ phần có 08 phòng nghiệp vụ và 01 Viện công
nghệ hàn, chức năng nhiệm vụ của của các phòng/viện theo Phụ lục 2 đính kèm.
Các công ty con, Công ty liên kết
- Các công ty con: 08 Công ty gồm: Công ty Cổ phần Lilama 18; Công ty Cổ phần
Lilama 10; Công ty Cổ phần Lilama 45.1; Công ty Cổ phần Lilama 69.1; Công ty
Cổ phần Lilama 69.2; Công ty Cổ phần Lilama 69.3; Công ty Cổ phần LISEMCO;
Công ty Cổ phần Tƣ vấn quốc tế LHT.
- Các công ty liên kết: Có 8 Công ty liên kết gồm: Lilama 3, Lilama 5, Lilama 7,
Lilama 45.3, Lilama 45.4, Cơ khí Lắp máy Lilama, Công ty Cổ phần Lắp máy – Thí
nghiệm cơ điện, Công ty TNHH Tƣ vấn thiết kế CIMAS.
Các tổ chức chính trị và chính trị - xã hội: Công ty cổ phần có Đảng bộ, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên.
II. VỐN ĐIỀU LỆ, CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ VÀ PHƢƠNG THỨC BÁN CỔ PHẦN
1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
1.1 Cơ sở xây dựng vốn điều lệ
- Theo Quyết định số 269/QĐ-BXD ngày 10/03/2015, Giá trị doanh nghiệp của Công ty
mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam thời điểm 0 giờ ngày 01/07/2014 là
5.854.977.992.429 đồng, trong đó, Giá trị thực tế phần vốn nhà nƣớc tại doanh nghiệp:
780.324.037.466 đồng.
- Nhu cầu vốn lƣu động và nhu cầu đầu tƣ vốn (mua sắm máy móc thiết bị) cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty trong năm 2015 khoảng 4.973 tỷ đồng, trong đó:
(1) Vốn huy động từ nguồn tín dụng khoảng 1.122 tỷ đồng; (2) Vốn chiếm dụng của
khách hàng và các đối tƣợng khác khoảng 2.941 tỷ đồng; (3) Vốn tự có khoảng 910 tỷ
đồng, trong đó vốn tự có huy động thêm thông qua phát hành cổ phiếu khoảng 720 tỷ
đồng.
- Căn cứ thực tế tình hình thị trƣờng vốn còn khó khăn nhƣ hiện nay, khả năng sinh lời từ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm tới, nhằm đảm bảo tính khả thi trong
phƣơng án huy động vốn và giảm các áp lực về chi trả cổ tức, các chỉ số tài chính nhƣ tỷ
lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu… sau cổ phần hoá.
- Theo Báo cáo tài chính tại ngày 30/06/2014, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 8,85 lần
(5.074 tỷ đồng/573 tỷ đồng). Với mức vốn điều lệ xác định là 1.500 tỷ đồng sẽ góp phần
giảm tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu về mức hợp lý.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 40
1.2 Vốn điều lệ công ty cổ phần
- Vốn điều lệ đề xuất : 1.500.000.000.000 đồng
- Mệnh giá một cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần
- Số lƣợng cổ phần : 150.000.000 cổ phần
1.3 Cổ phần:
Tất cả cổ phần của Tổng công ty tại thời điểm thành lập là cổ phần phổ thông. Các hoạt động
mua, bán, chuyển nhƣợng, thừa kế cổ phần đƣợc thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty cổ
phần và quy định của pháp luật có liên quan.
1.4 Cơ cấu vốn điều lệ theo cổ phần sở hữu của các cổ đông
TT Danh mục Số cổ phần Giá trị cổ phần
(đồng)
Tỷ lệ nắm
giữ (%)
1 Cổ phần Nhà nƣớc nắm giữ 76.500.000 765.000.000.000 51,00%
2 Cổ phần bán cho CBCNV, trong đó: 2.399.500 23.995.000.000 1,60%
2.1 Cổ phần bán ƣu đãi bằng 60% giá đấu thành
công thấp nhất 626.300 6.263.000.000 0,42%
2.2 Cổ phần đăng ký mua thêm theo cam kết làm
việc lâu dài cho Công ty (200 CP/năm công tác) 1.005.200 10.052.000.000 0,67%
2.3 Cổ phần đăng ký mua thêm theo cam kết làm
việc lâu dài cho Công ty (500 CP/năm công tác) 768.000 7.680.000.000 0,51%
3 Cổ phần bán đấu giá công khai 71.100.500 711.005.000.000 47,40%
Tổng Cộng 150.000.000 1.500.000.000.000 100,00%
2. Tổ chức bán cổ phần
2.1. Đối tƣợng mua cổ phần
2.1.1. Cổ phần ưu đãi bán cho CBCNV đƣợc thực hiện tại Tổng công ty theo danh sách đã đƣợc
đại hội công nhân viên chức bất thƣờng thông qua tại Hội nghị ngƣời lao động ngày
14/11/2014.
a) Cổ phần ưu đãi giảm giá (giảm 40% bán cho NLĐ) theo quy định tại khoản 1 Điều 48
Nghị đinh 59/2011/NĐ-CP.
Tổng số lao động : 717 ngƣời
Tổng số LĐ đƣợc mua CP theo giá ƣu đãi : 561 ngƣời
Tổng số năm công tác : 6.263 năm
Tổng số cổ phần đƣợc mua theo giá ƣu đãi : 626.300 cổ phần, tƣơng đƣơng 0,42%
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 41
Vốn Điều lệ
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhƣợng : Không
Giá bán cổ phần ƣu đãi : 60% giá bán thành công thấp nhất của
cuộc bán đấu giá
Thời gian thực hiện dự kiến : Sau khi thực hiện đấu giá công khai
b) Cổ phần đăng ký mua thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP.
Tiêu chí xác định tại : Biên bản Hội nghị ngƣời lao động ngày
14/11/2014
Tổng số LĐ cam kết làm việc lâu dài : 690 ngƣời
Tổng số Cp đƣợc mua theo cam kết làm
việc :
1.773.200 cổ phần, tƣơng đƣơng 1,18%
Vốn điều lệ
Trong đó:
- Mua thêm theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 48 NĐ 59/2011/NĐ-CP(200cp/1
năm)
: 1.005.200 cổ phần, tương đương
0,67% Vốn điều lệ
- Mua thêm theo quy định tại đểm b khoản
2 Điều 48 NĐ 59/2011/NĐ-CP(500cp/1
năm)
: 768.000 cổ phần, tương đương 0,51%
Vốn điều lệ
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhƣợng : Hạn chế chuyển nhƣợng theo thời gian
cam kết làm việc
Giá bán : Bằng giá bán thành công thấp nhất của
cuộc bán đấu giá
Thời gian thực hiện dự kiến : Sau khi thực hiện đấu giá công khai
Tiêu chí mua cổ phần ƣu đãi theo số năm cam kết:
Tiêu chí mua thêm cổ phần ưu đãi theo số năm cam kết của người lao động:
Là ngƣời lao động có tên trong danh sách thƣờng xuyên của doanh nghiệp tại
thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 42
Có thời gian cam kết làm việc lâu dài cho doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất là
03 năm (kể từ ngày Tổng công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu).
Tiêu chí mua thêm cổ phần ưu đãi đối với người lao động là các chuyên gia giỏi, có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao: Chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cao là Cán bộ công nhân viên LILAMA thỏa mãn điều kiện f và đạt một
trong các tiêu chí nêu tại mục a; b; c; d; e
a) Đối với các chức danh quản lý: Từ cấp Phó Phòng Ban Dự án, Phó Phòng
Ban chuyên môn trở lên.
b) Đối với các cán bộ công nhân viên: Từ cấp chuyên viên chính hoặc kĩ sƣ
chính trở lên hoặc tƣơng đƣơng, phù hợp với vị trí công việc.
c) Công nhân bậc cao từ bậc 6/7 trở lên.
d) Đối với các cán bộ công nhân viên: Từ cấp tổ trƣởng, nhóm trƣởng, trƣởng
xe, bếp trƣởng.
e) Tất cả cán bộ công nhân viên đạt một trong các danh hiệu: Đƣợc phong tặng
danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp ngành, Bằng khen Thủ tƣớng, Bằng khen của
Bộ xây dựng trở lên trong vòng 5 năm gần đây.
f) Không vi phạm kỉ luật từ hình thức cảnh cáo bằng văn bản trở lên trong vòng
5 năm gần đây.
2.1.2. Cổ phần ưu đãi bán cho tổ chức công đoàn:
Tổ chức Công đoàn Văn phòng Công ty mẹ, Công đoàn Chi nhánh, Công đoàn đơn vị
hạch toán phụ thuộc Tổng công ty tại thời điểm 10/03/2015 không đăng ký mua do nguồn
quỹ của Công đoàn không có để tham gia mua cổ phần.
2.1.3 Cổ phần bán đấu giá công khai:
Số cổ phần bán đấu giá: 71.100.500 cổ phần, tƣơng ứng 47,40% vốn điều lệ.
Giá khởi điểm chào bán: Căn cứ kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, tình hình hoạt
động kinh doanh, triển vọng phát triển của Tổng Công ty và diễn biến thị trƣờng chứng
khoán hiện nay, Tổng Công ty đề xuất giá khởi điểm chào bán cổ phần là 10.000 đồng/cổ
phần.
Cơ quan thực hiện bán đấu giá cổ phần: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)
Đối tƣợng tham gia đấu giá: Tất cả các nhà đầu tƣ là tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài
nƣớc theo quy định của pháp luật.
Trong trƣờng hợp Tổng Công ty lựa chọn đƣợc nhà đầu tƣ chiến lƣợc, việc bán cổ phần
cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc đƣợc thực hiện nhƣ sau:
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 43
Số cổ phần bán cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc: Tối đa 36.750.000 cổ phần, tƣơng ứng
24,50% Vốn điều lệ.
Tiêu chí chọn nhà đầu tƣ chiến lƣợc:
Là nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài có năng lực tài chính và
đủ nguồn góp vốn.
Có cam kết hỗ trợ LILAMA sau cổ phần hóa về chuyển giao công nghệ mới; đào
tạo nguồn nhân lực; nâng cao năng lực tài chính; quản trị doanh nghiệp; cung
ứng nguyên vật liệu, thiết bị; phát triển thị trường.
Cam kết nắm giữ cổ phần tại LILAMA tối thiểu 05 năm kể từ ngày LILAMA
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp dưới hình thức công ty cổ phần;
Không thực hiện các giao dịch nào với LILAMA sau cổ phần hóa dẫn đến xung
đột lợi ích và tạo ra sự độc quyền hoặc cạnh tranh không lành mạnh với khách
hàng, nhà đầu tư khác của LILAMA sau cổ phần hóa.
Khối lượng cổ phần đặt mua tối thiếu: 7.500.000 cổ phần, tương ứng 5% vốn
điều lệ.
Số lƣợng nhà đầu tƣ chiến lƣợc: Tối đa 03 nhà đầu tƣ.
Danh sách nhà đầu tƣ chiến lƣợc đăng ký mua cổ phần: LILAMA sẽ lập danh sách
nhà đầu tƣ chiến lƣợc và trình Bộ xây dựng phê duyệt.
Phƣơng thức bán cổ phần: Theo phƣơng thức thỏa thuận trực tiếp.
Thời điểm bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc: Sau khi thực hiện đấu giá công
khai.
Giá bán cổ phần: Không thấp hơn giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
Cơ quan thực hiện bán cổ phần: Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo Tổng Công ty thực
hiện các thủ tục bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc.
2.2. Thời gian bán cổ phần:
TT Công việc Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
1 Thủ tƣớng phê duyệt Phƣơng án cổ phần hóa Ngày T
2 Mở tài khoản phong tỏa tại ngân hàng thƣơng mại để
phong tỏa số tiền thu đƣợc từ cổ phần hóa
T đến T+10
3 Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ phục vụ cho việc bán đấu giá cổ T đến T+20
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 44
TT Công việc Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
phần
4 Phê duyệt Bản CBTT và các tài liệu phục vụ cho bán cổ
phần
T+21 đến T+30
5 Tổ chức cuộc bán đấu giá cổ phần (nhà đầu tƣ đăng ký
tham gia đấu giá và tổ chức buổi bán đấu giá)
T+31 đến T+60
6 Nhà đầu tƣ thanh toán tiền mua cổ phần trúng giá T+61 đến T+67
7 Tổ chức bán cổ phần cho CBCNV T+61 đến T+71
8 Tổ chức bán cổ phần cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc (nếu có) T+61 đến T+71
9 Báo cáo kết quả chào bán cổ phần T+72 đến T+75
2.3. Xử lý số cổ phần không bán hết
Trƣờng hợp Tổng Công ty không chào bán hết số cổ phần chào bán theo Phƣơng án đƣợc
phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hoá đƣợc quyền chào bán công khai tiếp số lƣợng cổ phần
không bán hết cho các nhà đầu tƣ đã tham gia đấu giá theo phƣơng thức thoả thuận trực
tiếp.
Trƣờng hợp chào bán công khai theo phƣơng thức thỏa thuận trực tiếp mà vẫn không bán
hết, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phƣơng án cổ
phần hóa thực hiện điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Tổng Công ty để chuyển thành công
ty cổ phần trƣớc khi tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu. Việc điều chỉnh cơ cấu vốn
điều lệ thực hiện theo nguyên tắc ƣu tiên xác định số cổ phần bán đƣợc là số cổ phần phát
hành thêm theo phƣơng án bán cổ phần đã đƣợc phê duyệt. Trƣờng hợp tổng số cổ phần
bán đƣợc (kể cả thông qua phƣơng thức bán đấu giá công khai) lớn hơn số cổ phần phát
hành thêm theo phƣơng án bán cổ phần thì phần chênh lệch tăng đƣợc xác định là cổ phần
bán vốn nhà nƣớc.
3. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA
3.1. Chi phí cổ phần hóa
Theo Quyết định số 1984/BXD-QLDN ngày 27/08/2014 của Bộ Xây dựng về việc duyệt
dự toán chi phí cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam, Bộ xây dựng
thống nhất với các nội dung dự toán chi phí cổ phần hóa theo tờ trình số 1532/TCT-
TGVCPH ngày 04/08/2014, theo đó chi phí cổ phần hóa của Tổng công ty nhƣ sau:
TT Khoản mục chi phí Số tiền (đồng)
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 45
TT Khoản mục chi phí Số tiền (đồng)
I Chi phí trực tiếp tại Doanh nghiệp 860.000.000
1 Chi phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về cổ phần hóa 30.000.000
2 Chi phí kiểm kê, xác định giá trị tài sản 50.000.000
3 Chi phí lập phƣơng án cổ phần hóa, xây dựng điều lệ 50.000.000
4 Chi phí Đại hội công nhân viên chức để triển khai cổ phần hóa 80.000.000
5 Chi phí hoạt động tuyên truyền, công bố thông tin về doanh
nghiệp
50.000.000
6 Chi phí tổ chức bán đấu giá trên sàn 350.000.000
7 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu 200.000.000
8 Chi phí khác 50.000.000
II Chi phí tƣ vấn 1.050.000.000
1 Chi phí thuê tƣ vấn xác định giá trị doanh nghiệp 550.000.000
2 Chi phí tƣ vấn cổ phần hóa 500.000.000
III Thù lao hoạt động của Ban chỉ đạo, tổ giúp việc 385.000.000
1 Thù lao Ban chỉ đạo cổ phần hóa 175.000.000
2 Thù lao tổ giúp việc 210.000.000
IV Tƣ vấn lập hồ sơ quyết toán vốn nhà nƣớc tại thời điểm chính
thức chuyển sang công ty cổ phần
250.000.000
Tổng cộng 2.545.000.000
Chi phí cổ phần hoá sẽ đƣợc quyết toán trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh sau khi kết
thúc quá trình cổ phần hoá.
3.2. Thu từ cổ phần hóa và quản lý số tiền thu đƣợc từ cổ phần hóa
Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nƣớc tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nƣớc
tại Công ty cổ phần, Tổng công ty tạm tính số tiền thu từ cổ phần hóa theo phƣơng án giả
định tất cả số lƣợng cổ phần bán đấu giá đƣợc mua với giá khởi điểm là 10.000 đồng/CP,
sau khi có giá chính thức sẽ điều chỉnh theo, cụ thể nhƣ sau:
TT Khoản mục chi phí Giá trị (đồng)
1 Vốn điều lệ Công ty cổ phần 1.500.000.000.000
2 Vốn nhà nƣớc thực tế tại doanh nghiệp sau khi đánh giá lại 780.324.037.466
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 46
TT Khoản mục chi phí Giá trị (đồng)
3 Tiền thu từ cổ phần hóa 732.474.400.000
a Thu từ bán cổ phần ƣu đãi cho CBCNV 3.788.400.000
b Thu từ bán cổ phần cho CBCNV mua thêm 17.364.000.000
c Thu từ bán cho cổ đông chiến lƣợc 367.500.000.000
d Thu từ bán cổ phần ra bên ngoài thông qua đấu giá 343.822.000.000
4 Giá trị cổ phần theo giá khởi điểm bán cho CBCNV, cổ đông chiến
lƣợc, bán đấu giá ra bên ngoài 735.000.000.000
5 Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm (5) = (1) - (2) 719.675.962.534
6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện 2.545.000.000
7 Chi phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dƣ 0
8 Phần thặng dƣ để lại doanh nghiệp tƣơng ứng tỷ lệ cổ phần phát hành
thêm/vốn điều lệ (8) = { (3) - (4) - (6) - (7)} x {(5)/(1)} 0
9 Nộp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (9) = (3) - (5) - (6) - (7) - (8) 10.253.437.466
III. DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam xây dựng Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP gồm 18 chƣơng và 70 điều theo quy định
của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hƣớng dẫn khác hiện hành.
IV. PHƢƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG
1. Số lao động chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần
TT Nội dung Ngƣời
I Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần
hóa
717
1 Lao động không thuộc diện ký hợp đồng lao động 10
2 Lao động làm việc theo HĐLĐ
a) Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn 425
b) Làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng 233
c) Làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định dƣới 03 tháng 49
3 Lao động đang nghỉ việc nhƣng có tên trong danh sách lao động của công
ty
7
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 47
TT Nội dung Ngƣời
II Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa
0
III Số lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần 717
1 Số lao động mà hợp đồng lao động còn thời hạn 717
2 Số lao động nghỉ hƣởng chế độ bảo hiểm xã hội
a) Ốm đau 1
b) Thai sản 2
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
3 Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động 7
a) Nghĩa vụ quân sự
b) Nghĩa vụ công dân khác
c) Bị tạm giam, tạm giữ
d) Do hai bên thỏa thuận ( không quá 3 tháng)
2. Số lao động không có nhu cầu sử dụng
Toàn bộ lao động hiện có tên trong danh sách lao động của Tổng Công ty đều đƣợc bố trí
việc làm trong Công ty Cổ phần, không có lao động dôi dƣ.
3. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo lao động giai đoạn 2015-2017
Số lượng lao động cần tuyển dụng: 326 ngƣời
Kế hoạch tuyển dụng
STT Chuyên ngành Số lƣợng
1 Kỹ sƣ cơ khí, điện, công nghệ hàn 300
2 Cử nhân tài chính kế toán 6
3 Lao động các ngành khác 20
Tổng cộng 326
Kế hoạch đào tạo: Số lƣợng lao động cần đào tạo: 330 lƣợt ngƣời, ngành nghề và thời
gian đào tạo nhƣ sau:
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 48
Kế hoạch đào tạo của Tổng Công ty
TT Chƣơng trình đạo tạo Số lƣợng
(ngƣời) Thời gian
1 Lý luận chính trị cao cấp 10 02 năm
2 Quản lý, điều hành dự án 300 01 - 03 tháng
3 Bồi dƣỡng nghiệp vụ Kỹ sƣ chính, chuyên viên chính 20 02 tháng
Tổng cộng 330
V. PHƢƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Dự báo tình hình kinh tế - xã hội và triển khai dự án thi công
1.1. Tình hình kinh tế - xã hội
Theo Báo cáo tình hình kinh tế, xã hội của Chính phủ năm 2014, một số chỉ tiêu về tình kinh tế
trong năm vừa qua nhƣ sau:
Tăng trƣởng kinh tế: Hiện nay, kinh tế chung Việt Nam đã có những biến chuyển theo
hƣớng tích cực và dần đi vào ổn định hơn, GDP năm 2013 tăng hơn 5,42%, cải thiện
tích cực so với mức tăng 5,25% của năm 2012. Năm 2014, tăng trƣởng GDP đạt 5,98%
so với năm 2013.
Lạm phát: Năm 2014, tỷ lệ lạm phát đã đƣợc kiềm chế rất tốt, cả năm chỉ tăng khoảng
4,09%, thấp hơn mục tiêu do Quốc hội đề ra là 7%.
Lãi suất: Trong thời gian gần đây, lãi suất huy động liên tục giảm do tín dụng tăng yếu,
ngân hàng thừa vốn. Hiện nay, lãi suất huy động kỳ hạn ngắn dao động từ 5% -
7%/năm, lãi suất cho vay dao động từ 8% - 10%/năm đang giải quyết áp lực về chi phí
sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
1.2. Tình hình triển khai hoạt động kinh doanh của Tổng công ty
Tổng Công ty vẫn tiếp tục tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh chính tại các
dự án: Nhiệt điện Vũng Áng 1, Thủy điện Lai Châu; Nhà Quốc Hội, Điện Mông Dƣơng 1,
Formosa Hà Tĩnh, Lọc Hóa Dầu Nghi Sơn, Nhiệt điện Thái Bình II...
Bên cạnh đó, Tổng Công ty tiếp tục đẩy mạnh khai thác và ký hợp đồng để thực hiện các
dự án tiềm năng nhƣ: Nhiệt điện Vĩnh Tân 4, Nhiệt điện Sông Hậu (EPC), Nhiệt điện Thái
Bình 1, Nhiệt điện Duyên Hải 3, Nhiệt điện Long Phú, Nhiệt điện Vân Phong, Nhiệt điện
Quảng Trạch, Lọc dầu Vũng Rô ... Đây là các dự án tiềm năng có thể mang lại cho Tổng
công ty khoảng hơn 40.000 tỷ trong thời gian 6 năm từ 2015 – 2020.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 49
2. Triển vọng phát triển của ngành và vị thế của Tổng công ty
2.1. Triển vọng phát triển của ngành
Ngành EPC, xây lắp:
Thị trƣờng EPC Việt Nam tƣơng đối hấp dẫn do thị trƣờng xây dựng đƣợc dự báo sẽ
tăng trƣởng khoảng 7%/năm từ nay đến 2020, đạt tổng vốn đầu tƣ tích lũy 340 tỷ USD,
trong đó đầu tƣ vào lĩnh vực điện, hạ tầng giao thông và công nghiệp chế biến/chế tạo
đạt 180 tỷ USD (chiếm hơn 50%).
Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với mức độ phức tạp của vai trò trong chuỗi giá trị: Doanh
nghiệp EPC tổng hợp có thể đạt tỷ suất lợi nhuận cao hơn công ty xây lắp thuần túy.
Việc lựa chọn nhà thầu theo xu hƣớng chọn tổng thầu EPC và chuyển dịch từ chỉ định
thầu sang đấu thầu rộng rãi.
Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng EPC sẽ ngày càng gay gắt hơn với sự tham gia của
nhiều đối thủ có năng lực vƣợt trội. Số lƣợng các công ty EPC quốc tế thâm nhập vào
Việt Nam đã tăng gấp 3-4 lần so với 5-6 năm trƣớc với con số xấp xỉ 50 công ty.
Ngành cơ khí
Thị trƣờng Cơ khí chế tạo Việt Nam đƣợc dự báo sẽ tăng trƣởng mạnh với tốc độ ổn
định, xấp xỉ 8,5%/năm từ nay đến 2020, trong đó phân khúc cơ khí xây dựng, máy động
lực và cơ khí đóng tàu có khả năng đem lại lợi nhuận cận biên cao hơn và tăng trƣởng
nhanh hơn:
Cơ khí xây dựng: Tốc độ tăng trƣởng 9,3%; Lợi nhuận cận biên 4,8%.
Máy động lực: Tốc độ tăng trƣởng 9,3%; Lợi nhuận cận biên 4,7%.
Cơ khí đóng tàu: Tốc độ tăng trƣởng 11,6%; Lợi nhuận cận biên 6,5%.
Ngành tƣ vấn thiết kế và quản lý dự án
Mức độ tăng trƣởng của ngành Tƣ vấn (thiết kế, quản lý dự án…) tỷ lệ thuận với mức
tăng trƣởng của ngành EPC và Cơ khí chế tạo (mức tăng trƣởng dự báo lần lƣợt là
7%/năm và 8,5%/năm từ nay đến 2020).
Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp tƣ vấn nƣớc ngoài vƣợt trội về
năng lực tài chính, trình độ chuyên môn, ứng dụng công nghệ, khả năng độc lập và mức
độ uy tín, thƣờng đƣợc lựa chọn để thực hiện các dự án có quy mô và giá trị lớn, đặc
biệt là các dự án điện, lọc dầu…
2.2. Vị thế của Tổng công ty trong ngành
Đối với ngành EPC:
LILAMA là một trong những nhà thầu EPC hàng đầu của Việt Nam, đã thực hiện thành
công nhiều dự án lớn nhƣ nhà máy Nhiệt điện Uông Bí mở rộng 300MW, nhà máy nhiệt
Điện chu trình hỗn hợp Cà Mau 1&2 với tổng công suất 1.500MW, nhà máy Nhiệt điện
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 50
Vũng Áng 1 tổng công suất 1.200MW, nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 1 với tổng công
suất 450MW, nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 với tổng công suất 750MW...
Ở thị trƣờng nội địa, LILAMA đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu và uy tín trong vai trò
EPC các dự án công nghiệp, đặc biệt là trong phân khúc nhiệt điện và công nghiệp chế
biến/chế tạo.
LILAMA có lợi thế cạnh tranh vƣợt trội so với các nhà thầu EPC trong nƣớc: Đã khẳng
định đƣợc thƣơng hiệu và uy tín qua nhiều dự án EPC lớn; Đội ngũ cán bộ có trình độ
và kinh nghiệm, công nhân tay nghề cao, đặc biệt là thợ hàn, điện, lắp máy, lắp ống…;
Năng lực thiết bị đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu công việc, đặc biệt khi lắp đặt các thiết bị
siêu trƣờng siêu trọng và các thiết bị đòi hỏi kỹ thuật lắp đặt phức tạp; Luôn đi đầu
trong việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới.
Ngành Cơ khí chế tạo:
LILAMA có vị trí đứng đầu trên thị trƣờng nội địa, đặc biệt chiếm thị phần lớn ở phân
khúc thiết bị đồng bộ trong nƣớc.
Ngành Cơ khí chế tạo của LILAMA đạt biên EBIT 9,2% là mức khá cao trong ngành
(mức trung bình ở Việt Nam vào khoảng 2%), do hoạt động lắp ráp/lắp đặt mạnh, sinh
lời cao hơn so với chỉ tham gia chế tạo thiết bị đơn giản, thiết bị phụ trợ và do cung cấp
các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn các đơn vị trong ngành.
Lợi thế cạnh tranh lớn của LILAMA: Các công ty con phân bố rải rác ở cả 3 miền; Nắm
giữ các thiết bị công nghệ điển hình, tiên tiến nhất của ngành cơ khí Việt Nam; Lực
lƣợng cán bộ và công nhân tinh nhuệ, lành nghề, nhiều kinh nghiệm...
Có khả năng cung cấp các giải pháp giai đoạn cuối (lắp ráp/lắp đặt thiết bị sử dụng trong
các dự án EPC).
Ngành Tƣ vấn thiết kế:
Các công ty tƣ vấn của LILAMA đã và đang dần tích lũy kinh nghiệm, nâng cao năng
lực để có thể đảm nhận một phần hoặc toàn bộ phần thiết kế, quản lý dự án và tƣ vấn
khác trong các dự án EPC mà LILAMA thực hiện.
3. Tầm nhìn, mục tiêu và chiến lƣợc phát triển công ty cổ phần:
Trên cơ sở những dự báo, nhận định tình hình mới, Tổng công ty xây dựng tầm nhìn, mục
tiêu, định hƣớng của Công ty cổ phần nhƣ sau:
3.1. Tầm nhìn
Chuẩn hóa và củng cố mọi mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh để LILAMA trở
thành nhà thầu xây lắp chuyên nghiệp tầm cỡ quốc tế, đầy đủ khả năng và sức mạnh để
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 51
đảm trách vai trò tổng thầu EPC các dự án công nghiệp lớn trong nƣớc, tiếp tục khẳng
định thƣơng hiệu LILAMA để vƣơn ra thị trƣờng khu vực và quốc tế.
Khẳng định vị trí đứng đầu Việt Nam về ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, tăng cƣờng
hơn nữa uy tín và khả năng cạnh tranh, chuẩn hóa hệ thống quản lý chất lƣợng để đáp
ứng và đủ điều kiện tham gia vào chuỗi sản phẩm liên kết toàn cầu, phấn đấu đến năm
2020 giá trị xuất khẩu sản phẩm cơ khí đạt 60% giá trị kinh doanh cơ khí chế tạo của
LILAMA.
3.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện các quy chế hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Công ty mẹ
giữ vai trò hạt nhân về khoa học, công nghệ, thị trƣờng, tài chính: Có đội ngũ cán bộ
lãnh đạo và quản lý năng động, sáng tạo; đội ngũ kỹ sƣ, công nhân kỹ thuật lành nghề
và văn hóa doanh nghiệp; có thị trƣờng xây dựng, đầu tƣ và thƣơng hiệu hấp dẫn để mở
rộng SXKD; có đủ năng lực cạnh tranh trong nƣớc và khu vực, có cơ cấu ngành nghề
phù hợp với thế mạnh truyền thống của Tổng công ty để phát triển ổn định, vững chắc.
Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt đƣợc nhằm tận dụng và phát huy tối đa giá trị
thƣơng hiệu LILAMA, củng cố, tích tụ lực lƣợng sản xuất để tạo ra sự thay đổi về chất
về quy mô trong toàn Tổng công ty, nâng cao năng lực chế tạo thiết bị, mở rộng thị
trƣờng xuất khẩu thiết bị, tăng thị phần dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng và chế tạo thiết bị
thay thế cho các nhà máy công nghiệp, tạo ra sức cạnh tranh lớn trên thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc, khẳng định LILAMA là thƣơng hiệu hàng đầu của Việt Nam trong vai trò
tổng thầu EPC, chế tạo dây chuyền thiết bị đồng bộ của các dự án công nghiệp để tiến
tới tham gia vào chuỗi sản phẩm liên kết toàn cầu của các công ty đa quốc gia và nhận
thầu thi công xây lắp tại nƣớc ngoài.
Xây dựng LILAMA trở thành một Tổng công ty mạnh, có quy mô lớn, có trình độ công
nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao theo ngành nghề kinh doanh chính, gắn
kết chặt chẽ giữa sản xuất kinh doanh với khoa học công nghệ, nghiên cứu phát triển;
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xây dựng LILAMA mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ sở thực hiện tái cơ cấu, sử dụng
hợp lý các nguồn lực; Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, liên kết cao hơn về tài
chính, công nghệ và thị trƣờng.
Phát triển tập trung vào theo các ngành nghề chính đã lựa chọn, LILAMA sẽ sắp xếp
các đơn vị thành viên và phân công chuyên môn hoá, tập trung vào chuyên ngành phù
hợp với năng lực, sở trƣờng, kinh nghiệm và xây dựng quy mô đủ lớn để tạo ra lợi thế
cạnh tranh...
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 52
Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây dựng đội ngũ
quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi.
b) Mục tiêu cụ thể
Duy trì và phát triển mạnh thị phần lĩnh vực hoạt động tổng thầu EPC, nhà thầu xây lắp,
nâng cao khả năng chế tạo thiết bị đến 85% về khối lƣợng và đến 70% về giá trị các nhà
máy xi măng, 60% khối lƣợng và 40% giá trị nhà máy điện góp phần giảm nhập khẩu
thiết bị từ nƣớc ngoài, tiết kiệm ngoại tệ cho đất nƣớc. Tăng cƣờng năng lực về thiết kế,
tƣ vấn, giám sát và quản lý dự án, mua công nghệ gốc, phát triển các công ty Tƣ vấn
hiện có theo hƣớng chuyên môn hóa sâu và tăng dần tỷ trọng trong nƣớc thực hiện để
từng bƣớc nâng cao năng lực tổng thầu EPC.
Đẩy mạnh công tác xuất nhập khẩu, mở rộng đối tác, thị trƣờng, lĩnh vực chế tạo thiết bị
cho các nhà máy điện, xi măng, công nghiệp; tăng tỷ trọng doanh thu chế tạo xuất khẩu
đến 60% tổng doanh thu chế tạo thiết bị để tham gia vào chuỗi sản phẩm liên kết toàn
cầu và thi công các công trình tại nƣớc ngoài.
Thoái vốn khỏi một số công ty hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ và các công ty không
thuộc các ngành kinh doanh chính, dùng số tiền thu đƣợc để tái đầu tƣ vào các ngành
kinh doanh chính.
Rà soát lại toàn bộ kế hoạch đầu tƣ các dự án của Công ty mẹ và các Công ty con với
chủ trƣơng không đầu tƣ dàn trải, tập trung nguồn lực tài chính để đầu tƣ các dự án sắp
hoàn thành để đƣa vào khai thác sử dụng, chỉ triển khai mới khi đủ các điều kiện đảm
bảo thủ tục đầu tƣ, nguồn vốn và có khả năng thu hồi vốn nhanh, có hiệu quả.
Huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nƣớc cho sản xuất kinh doanh và đầu tƣ
phát triển.
Xây dựng lực lƣợng cán bộ quản lý theo mô hình của các nƣớc tiên tiến. Đào tạo và đào
tạo lại đội ngũ công nhân tay nghề cao có thể chế tạo đƣợc những thiết bị đạt tiêu chuẩn
quốc tế, vận hành tốt các nhà máy công nghiệp theo chế độ tự động hóa cũng nhƣ các
thiết bị tiên tiến của thế giới.
c) Một số chỉ tiêu hoạt động năm 2015 – 2017
Đến năm 2017, Công ty mẹ và các công ty con phấn đấu đạt đƣợc các chỉ tiêu hoạt động
sau đây:
- Tỷ suất lợi nhuận gộp/doanh thu đạt từ 2,8% trở lên.
- Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp: Tổng công ty hoạt động đạt loại A
- Nộp ngân sách Nhà nƣớc: Bảo đảm nộp theo yêu cầu ngân sách hàng năm.
- Cổ tức đạt 8%/năm
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 53
- Thu nhập của Cán bộ công nhân viên: Tăng theo năng suất lao động tăng bình quân đạt từ
15 – 20%.
3.3. Chiến lƣợc phát triển:
Sắp xếp, đổi mới cơ cấu tổ chức hoạt động
Đổi mới tổ chức, tăng cƣờng và nâng cao hiệu lực bộ máy tại Công ty mẹ
- Tiếp tục đổi mới và sắp xếp lại Văn phòng công ty mẹ, đảm bảo chức năng nhiệm
vụ vừa trực tiếp chỉ đạo sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ, vừa quản lý phần vốn
của công ty mẹ tại các công ty con, công ty liên kết nâng cao năng lực tham mƣu và
hiệu quả điều hành của Công ty mẹ.
- Kiện toàn, ổn định tổ chức Công ty mẹ theo hƣớng tinh giảm, phân công phân nhiệm
rõ, giảm đầu mối tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực của cán bộ.
- Xây dựng chức năng nhiệm vụ cụ thể, định biên của từng phòng ban. Xây dựng
chức danh cho từng vị trí công tác. Rà soát phân loại cán bộ nhân viên cơ quan để bố
trí công việc phù hợp.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các quy chế quản lý của các đơn vị hạch toán phụ thuộc,
các đơn vị thành viên để sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các quy chế phù hợp
với điều kiện thực tế của đơn vị trên cơ sở các quy định của Công ty mẹ trong các
quy chế đã đƣợc ban hành.
- Kiện toàn mô hình tổ chức nâng cao năng lực quản lý và điều hành của các ban điều
hành dự án. Thể chế hóa mối quan hệ trong giải quyết các công việc ở các dự án
giữa Ban điều hành với các phòng ban của Công ty mẹ và các đơn vị thi công.
- Xây dựng chƣơng trình ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều
hành từ Công ty mẹ đến các đơn vị thành viên. Sử dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành SXKD.
- Tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức các cán bộ quản lý về các thủ tục
hành chính, tổ chức hệ thống luân chuyển hồ sơ, cập nhật và chuyển tải thông tin
trong bộ máy điều hành để đảm bảo xử lý chính xác, kịp thời các tình huống trong
sản xuất và chấp hành đúng các chỉ thị, mệnh lệnh của lãnh đạo các cấp.
Sắp xếp, đổi mới tổ chức và quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn
vị thành viên
- Đổi mới các đơn vị thành viên theo mục tiêu: “năng suất, chất lƣợng, hiệu quả”;
từng bƣớc nâng cao năng lực cạnh tranh của các đơn vị trên thị trƣờng. Tăng cƣờng
tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn
vị.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 54
- Các đơn vị thành viên xây dựng cơ chế quản lý từ công ty đến các đội xƣởng. Đặc
biệt chú ý đến công tác quản lý tiến độ, chất lƣợng, quản lý tiền lƣơng, quản lý vật
tƣ, thiết bị, gắn quyền lợi của CBCNV với kết quả kinh doanh sản xuất,…
- Đẩy nhanh công tác sắp xếp, đổi mới các đơn vị:
Tổ chức lại bộ máy giúp việc của Công ty mẹ để nâng cao hiệu quả trong công
tác quản lý điều hành.
Tạo điều kiện để các đơn vị thành viên hoạt động có hiệu quả.
Tăng cƣờng công tác bảo toàn và phát triển vốn của Công ty mẹ và vốn của
Công ty mẹ đầu tƣ vào các công ty con, công ty liên kết.
- Áp dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật – công nghệ trong SXKD và trong quản lý, tạo
ra sản phẩm với chi phí hợp lý, hoàn vốn nhanh, có lợi nhuận cao.
- Khai thác các nguồn lực, tiềm năng, thế mạnh về đất đai, nhà xƣởng, trụ sở, thƣơng
hiệu các doanh nghiệp, thƣơng hiệu của Tổng công ty … để tạo ra nguồn thu bổ
sung nguồn vốn cho phát triển SXKD.
- Sử dụng có hiệu quả sự hỗ trợ của các nguồn tài chính trong nƣớc và nƣớc ngoài
(nếu có).
- Huy động vốn của CB – CNVC – NLĐ và trong xã hội (kể cả việc tham gia, giao
dịch thị trƣờng chứng khoán,…).
- Bổ sung nguồn vốn từ lợi nhuận hàng năm.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của đại diện phần vốn tại các công ty con và công ty
liên kết.
- Xây dựng và quản lý chặt chẽ chi phí, đặc biệt là chi phí giá thành công trình. Thực
hành tiết kiệm chống lãng phí trong sản xuất và quản lý doanh nghiệp.
- Thực hiện công tác kiểm tra giám sát, kiểm toán nội bộ toàn diện và thƣờng xuyên
để nắm bắt tình hình tài chính của Công ty mẹ và các đơn vị thành viên phục vụ
công tác quản trị doanh nghiệp.
- Tăng cƣờng công tác quản lý vốn ở Tổng công ty và vốn giúp tại các công ty cổ
phần. Đầu tƣ tài chính vào các công ty cổ phần có hiệu quả.
- Luân chuyển, cân đối các nguồn vốn để phục vụ SXKD, đáp ứng đƣợc kế hoạch tài
chính và đầu tƣ bổ sung MMTB, nâng cao năng lực thi công các dự án.
- Tập trung vào công tác nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành, thanh quyết toán các dự
án đầy đủ, kịp thời, thu hồi công nợ không để tồn đọng.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 55
- Rà soát lại để sửa đổi bổ sung quy định về trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của
ngƣời đại diện phần vốn của Công ty mẹ tại các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết.
Thông qua ngƣời đại diện phần vốn để định hƣớng công tác sản xuất kinh doanh của
các đơn vị thành viên, để việc sử dụng vốn của Công ty mẹ tại các đơn vị thành viên,
đơn vị liên kết có hiệu quả nhất.
- Thực hiện quan hệ giữa Công ty mẹ và các đơn vị thành viên, đơn vị liên kết thông
qua kinh tế, trên cơ sở các quy định của pháp luật.
- Thông qua ngƣời đại diện phần vốn để chỉ đạo việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của các Công ty sau khi thực hiện cổ phần hóa, đặc biệt là nâng cao năng lực tài
chính thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.
Củng cố, phát triển ngành nghề kinh doanh
Đây là mục tiêu quan trọng để mở rộng thị trƣờng và lựa chọn, bố trí cơ cấu lại sản phẩm,
góp phần phát triển các nguồn vốn để tái đầu tƣ và mở rộng, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, xác định vị trí mới của Tổng công ty trên thị trƣờng.
Đối với ngành EPC
Ngành EPC sẽ vẫn là ngành kinh doanh lớn nhất của LILAMA, đóng góp 72% -
75% tổng giá trị sản xuất kinh doanh và doanh thu của LILAMA.
Sản phẩm chủ yếu của lĩnh vực này là các dây chuyền thiết bị toàn bộ thuộc các
dự án đầu tƣ của các ngành công nghiệp sản xuất điện, xi măng, dầu khí, hoá chất
đƣợc thực hiện theo hình thức EPC hay từng phần E, P, C. Đây là lĩnh vực sản
xuất chính có ý nghĩa quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển bền vững của
LILAMA, là động lực và điều kiện cần thiết cho sự phát triển mạnh các sản phẩm
thuộc lĩnh vực chế tạo cơ khí, tăng cƣờng nội địa hóa, sản xuất công nghiệp, sản
xuất vật liệu xây dựng, đồng thời vừa là nơi sử dụng nhiều sản phẩm khác thuộc
lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ, đào tạo, nghiên cứu chuyển giao công nghệ, tạo
đƣợc sự khép kín trong SXKD để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Đối với Ngành cơ khí chế tạo
- Tiếp tục là lĩnh vực sản xuất chủ đạo của Tổng công ty đƣợc chuyên môn hoá sâu,
nơi tập trung tích tụ cơ sở vật chất chủ yếu, nền tảng tiềm lực của LILAMA. Đây là
lĩnh vực chịu trách nhiệm đảm nhận tỷ trọng lớn giá trị của các hợp đồng tổng thầu
EPC, doanh thu từ ngành chế tạo cơ khí có mối liên hệ với tăng trƣởng doanh thu
ngành EPC cũng nhƣ theo đuổi mục tiêu tham gia vào chuỗi liên kết cung ứng sản
phẩm phụ trợ toàn cầu cho các hãng lớn trên thế giới, do đó cần tổ chức hợp lý, khoa
học các đơn vị chế tạo để tạo đƣợc sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho hiệu quả kinh
tế, cho sự thực hiện thành công đối với công tác cung cấp thiết bị cho toàn dự án,
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 56
đồng thời đảm bảo thuận lợi cho sự phối hợp hoạt động điều hành SXKD chung của
toàn LILAMA.
- Để phát triển nhanh ngành nghề này, các công ty con trong LILAMA sẽ đƣợc sắp
xếp phân công chuyên môn hoá, tập trung vào chuyên ngành phù hợp với năng lực,
sở trƣờng, kinh nghiệm nhằm phát huy tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi
phí quản lý, tăng năng lực tài chính, giảm sự chồng chéo về hoạt động kinh doanh,
sử dụng triệt để lực lƣợng cán bộ quản lý giỏi, công nhân tay nghề cao. Tập trung
chuyên môn hoá để chế tạo cung cấp thiết bị toàn bộ cho một số ngành công nghiệp
chủ đạo của nền kinh tế quốc dân là công nghiệp điện (thuỷ điện, nhiệt điện, phong
điện), xi măng, dầu khí, hóa chất. Tuy nhiên, để có thể thành công trong dài hạn và
đóng góp vào sự phát triển của chuỗi giá trị toàn cầu, LILAMA phải theo đuổi một
chƣơng trình cải thiện vận hành nghiêm ngặt và phải đầu tƣ về công nghệ làm nền
tảng cho tăng trƣởng dài hạn về thiết kế và chế tạo cấu kiện quan trọng.
Đối với Ngành Tƣ vấn (Tƣ vấn, thiết kế, giám sát và quản lý dự án)
Đây là lĩnh vực hoạt động mang lại lợi ích cận biên cao cũng nhƣ tăng khả năng
cạnh tranh trong đấu thầu EPC và quản lý hiệu quả các dự án Tổng thầu EPC. Lĩnh
vực này đƣợc lựa chọn ƣu tiên phát triển do đặc thù nghề nghiệp cần đến sự chuyên
sâu về kiến thức kỹ thuật - kinh tế, cũng nhƣ đòi hỏi cần đến những kinh nghiệm
đƣợc tích luỹ lâu dài, công tác tiếp nhận và chuyển giao công nghệ, nghiên cứu khoa
học, đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao,...đồng thời cũng do tính chất ngành cơ khí
chế tạo luôn phải giải quyết những vấn đề phức tạp có liên quan đến bản quyền công
nghệ, bản quyền thiết kế, tăng khả năng cạnh tranh,.. nên việc xác định phát triển
lĩnh vực này chính là tập trung hình thành các tổ chức thiết kế, tƣ vấn và quản lý dự
án có trình độ kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao, trong đó có tính đến sự hợp tác,
hỗ trợ của các đơn vị tƣ vấn nƣớc ngoài có kinh nghiệm.
Đối với ngành Thƣơng mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu, bất động sản, hạ tầng khu
công nghiệp và kinh doanh khác
Bao gồm các hoạt động: kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, khu công
nghiệp, cho thuê máy móc thiết bị, xuất nhập khẩu thiết bị phục vụ các dự án mà
LILAMA đảm trách.
LILAMA sẽ thoái vốn dần trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, hạ tầng khu công
nghiệp, chỉ giữ lại những chức năng liên quan và có ảnh hƣởng đến những ngành
nghề kinh doanh chính của LILAMA nhƣ xuất nhập khẩu, cho thuê máy móc thiết bị
thi công.
Phát triển nguồn nhân lực
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 57
Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp trình độ cao về
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ và mở rộng kiến thức ở các lĩnh vực khác liên quan
khác đáp ứng mục tiêu và yêu cầu phát triển của Tổng công ty. Đầu tƣ có trọng điểm cho
công tác đào tạo các kỹ sƣ, cán bộ quản lý chuyên nghiệp, đội ngũ công nhân lành nghề.
Hàng năm, tổ chức tuyển chọn cán bộ có năng lực, trình độ và phẩm chất chính trị tốt cử
đi đào tạo chuyên sâu các chuyên ngành trong và ngoài nƣớc.
Tổ chức các hoạt động đào tạo lại và tự đào tạo trong cho cán bộ, công nhân viên trong
Tổng công ty. Hoàn thiện hệ thống chính sách về tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực
sau đào tạo hợp lý theo hƣớng tăng cƣờng sự chủ động của Tổng công ty trong tìm kiếm,
thu hút các ứng viên có trình độ, chất lƣợng, có đạo đức, phẩm chất và các cán bộ quản lý
giỏi đóng góp trí tuệ và công sức cho sự phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
nhất là ở các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao mà hiện tại Tổng công ty còn thiếu.
Tiếp tục cải thiện chế độ tiền lƣơng, thu nhập của cán bộ công nhân viên theo hƣớng phát
huy năng lực, trí tuệ, kinh nghiệm và hiệu quả công tác, có chính sách đãi ngộ thoả đáng
đối ngƣời lao động có trình độ cao, hiệu suất công tác cao nhằm tạo sự gắn bó lâu dài với
Tổng công ty, động viên ngƣời lao động nỗ lực hơn trong học tập, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
Thực hiện chính sách luân chuyển, bổ nhiệm và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ
chuyên môn kế cận.
Đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý
- Đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý; thực hiện chiến lƣợc trẻ
hóa đội ngũ cán bộ, xây dựng lớp cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ khỏe, có phẩm chất, có
tâm huyết xây dựng Công ty mẹ và các công ty con có năng lực, có kiến thức, năng
động nhậy bén với nền kinh tế thị trƣờng, kiên quyết trong quản lý điều hành, quyết
tâm thực hiện và hoàn thành trách nhiệm đƣợc giao.
- Tiến hành rà soát, phân loại cán bộ hiện có trên cơ sở tiêu chuẩn cán bộ, khả năng
phát triển của mỗi ngƣời để xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo Công ty mẹ. Trẻ
hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, đảm bảo hài hòa giữa các độ tuổi để tránh tình trạng
thiếu hụt cán bộ lãnh đạo kế cận.
- Tiến hành bồi dƣỡng, đào tạo cán bộ theo quy hoạch để đảm bảo các điều kiện, tiêu
chuẩn khi cần thiết sử dụng đƣợc ngay, không bị động trong công tác cán bộ. Xây
dựng đƣợc một lớp cán bộ lãnh đạo có năng lực để bổ sung cho các chức danh còn
thiếu và thay thế cán bộ lớn tuổi trong 2 – 3 năm tới.
- Giao cho Đoàn thanh niên Công ty mẹ giới thiệu các kỹ sƣ, cử nhân kinh tế có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có phẩm chất đạo đức tốt, ý chí tiến thủ và tƣ chất
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 58
lãnh đạo, sẵn sàng làm việc lâu dài cho công ty mẹ và các công ty con trong độ tuổi
từ 25 – 35 tuổi để tiến hành đào tạo, sử dụng có hiệu quả.
- Có chế độ khuyến khích đối với các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tự học ngoại
ngữ để chủ động trong giao dịch.
Đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ
- Thống kê nắm chắc tình hình cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty mẹ và các
công ty con. Phân loại để sắp xếp bố trí đúng năng lực, sở trƣờng. Tiến hành điều
chuyển hoặc đào tạo lại với cán bộ có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm
nhƣng đang làm việc trái ngành, trái nghề.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế tuyển dụng cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. Khi có
nhu cầu tuyển dụng cần tiến hành sát hạch, kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và các yêu cầu khác đối với vị trí tuyển dụng.
- Xây dựng tiêu chuẩn viên chức để tiến hành sát hạch hàng năm nhằm tạo động lực
cho việc chủ động trau dồi, cập nhật kiến thức khoa học công nghệ và khoa học
quản lý của cán bộ nhân viên và kịp thời xử lý các trƣờng hợp không tƣơng xứng
với nhiệm vụ, với yêu cầu phát triển của đơn vị.
- Thực hiện việc luân chuyển cán bộ chuyên môn nghiệp vụ ở cơ quan quản lý, điều
hành và cán bộ trực tiếp sản xuất để có điều kiện tiếp thu kinh nghiệm thực tiễn và
kỹ năng quản lý.
Đối với đội ngũ công nhân lành nghề, thợ bậc cao
- Thống kê công nhân kỹ thuật lành nghề và thợ bậc cao để cân đối với nhiệm vụ sản
xuất của đơn vị. Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý cho các đối tƣợng này và quản lý
chặt chẽ họ. Coi công nhân lành nghề và thợ bậc cao là tài sản vô giá của đơn vị.
Xây dựng quy chế về quản lý, điều động, chính sách đãi ngộ đối với công nhân lành
nghề và thợ bậc cao để trong công ty mẹ và các công ty con. Điều động giữa các
công ty con để sử dụng hợp lý và khai thác hết tiềm năng tay nghề của công nhân
lành nghề và thợ bậc cao.
- Tổ chức đào tạo lại lực lƣợng lao động cho công ty mẹ và các công ty con và các
công ty liên kết. Chú trọng đào tạo các nghề đặc chủng: vận hành máy, thiết bị
chuyên dụng, thiết bị đặc chủng …
Xây dựng thƣơng hiệu Tổng công ty
- Tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm của nhà nƣớc hoàn thành với chất lƣợng, tiến
độ, hiệu quả, an toàn và mỹ thuật cao, qua đó tiếp tục phát triển thƣơng hiệu của Lilama.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 59
- Tập trung phát huy nguồn lực đầu tƣ vào các công nghệ mới, tiên tiến áp dụng vào Việt
Nam để có hƣớng đi riêng trong lĩnh vực ngành nghề chính đồng thời khẳng định thƣơng
hiệu của Lilama.
- Quảng bá hình ảnh của Lilama qua sự hợp tác với các cơ quan truyền thông, báo chí, các
tổ chức xã hội… nêu cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công nhân viên toàn Tổng công
ty về xây dựng và bảo vệ hình ảnh, thƣơng hiệu Lilama.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
- Xây dựng phong cách lao động có kỷ luật
Chấp hành nghiêm kỷ luật lao động, kỷ luật công nghệ và đặc biệt là thực hiện
nghiêm túc các quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp ở trên
từng phƣơng tiện thiết bị, từng công trƣờng, nhà máy,… và trƣớc hết ở cơ quan điều
hành.
Phong cách làm việc tiên tiến, công nghiệp, sáng tạo, vƣợt lên mọi khó khăn.
- Xây dựng văn hóa kinh doanh
Luôn tôn trọng và sẵn sàng hợp tác với khách hàng, bạn hàng.
Tự tin, trung thực trong công việc và là đối tác tin cậy của đối tác, khách hàng.
- Xây dựng phong cách văn minh và nếp sống văn hóa
Rèn luyện phong cách ứng xử văn minh cho mọi đối tƣợng, nhất là những đối tƣợng
thƣờng xuyên tiếp khách, giao tiếp với các đối tác trong và ngoài nƣớc.
Thƣờng xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, thăm
quan, nghỉ mát cho tập thể lao động, quan tâm đầy đủ đến đời sống tinh thần
CBCNV.
Chú trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tổ chức tuyên truyền vận động và triển
khai bằng các phong trào cụ thể.
4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 03 năm sau cổ phần hóa
4.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần
STT Chỉ tiêu Đ.vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Vốn điều lệ Triệu đồng 1.500.000 1.500.000 1.900.000
- Tỷ lệ vốn nhà nước % 51% 51% 40%
2 Tổng tài sản Triệu đồng 5.004.916 12.019.656 10.927.689
3 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 1.508.495 1.579.162 1.986.978
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 60
4 Tổng doanh thu Triệu đồng 4.213.935 13.971.588 13.987.325
- Hoạt động cung cấp thiết bị Triệu đồng 0 6.308.670 7.360.120
- Hoạt động xây lắp Triệu đồng 2.828.730 5.844.976 4.924.440
- Hoạt động Cơ khí chế tạo Triệu đồng 261.710 1.461.244 1.231.110
- Hoạt động Tư vấn và quản lý
dự án
Triệu đồng 58.690 198.270 198.270
- Hoạt động kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ khác
Triệu đồng 1.017.820 100.000 200.000
- Doanh thu tài chính Triệu đồng 46.985 58.428 73.385
- Doanh thu khác Triệu đồng 0 0 0
5 Tổng chi phí Triệu đồng 4.163.334 13.748.439 13.765.358
6 Nộp ngân sách Triệu đồng 36.428 88.781 83.817
7 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 40.521 178.519 177.573
8 Tỷ lệ LNST/Vốn điều lệ % 2,7% 11,9% 9,3%
9 Lãi cơ bản/1 cổ phiếu (EPS) đồng 270 1.190 935
10 Tỷ lệ cổ tức/Vốn điều lệ % năm 2% 6% 8%
11 Lao động bình quân Ngƣời 860 880 890
12 Thu nhập bình
quân/ngƣời/tháng
Đồng 13.800.000 15.100.000 15.500.000
4.2. Kế hoạch đầu tƣ:
Trong giai đoạn 2015 – 2017, Tổng công ty tập trung đầu tƣ các máy móc thiết bị để thay
thế các thiết bị cũ, nâng cao năng lực thi công. Bên cạnh đó, Tổng công ty cũng đầu tƣ
vào 08 công ty con nòng cốt (nâng vốn điều lệ và nâng tỷ lệ sở hữu lên 76%). Kế hoạch
đầu tƣ qua các năm nhƣ sau:
STT Danh mục đầu tƣ 2015 2016 2017
1 Máy móc thiết bị 26.000.000.000 26.000.000.000 194.700.000.000
2 Đầu tƣ vào công ty con - 607.506.377.900 299.119.347.900
Cộng 26.000.000.000 633.506.377.900 493.819.347.900
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 61
4.3. Kế hoạch tài chính
Tổng công ty tập trung khai thác vốn từ các tổ chức tín dụng; Các cổ đông chiến lƣợc, đối
tác chiến lƣợc, khách hàng, các nhà cung cấp (ứng trƣớc tiền hàng, hàng đổi hàng)...Và
huy động từ những nguồn nhàn rỗi hợp pháp khác (CBCNV, ...) bảo đảm cân đối kịp thời,
đủ vốn cho hoạt động SXKD và đầu tƣ phát triển từng thời kỳ. Thoái vốn tại những công
ty không có hiệu quả, hiệu quả thấp và ngoài ngành để tập trung vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, đầu tƣ vào những công ty cổ phần có hiệu quả. Cơ cấu lại vốn đầu
tƣ, tập trung vào đầu tƣ đổi mới công nghệ, đầu tƣ vào ngành nghề có hiệu quả.
4.4. Giải pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh:
Để thực hiện đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch 03 năm 2015-2017 đã đề ra, Tổng công ty đƣa ra
các nhóm giải pháp gồm:
a) Giải pháp về ngành nghề, thương hiệu và thị trường:
- Tập trung vào 03 ngành kinh doanh chính mà LILAMA có tiềm năng tăng trƣởng, khả
năng cạnh tranh cao: (1) EPC; (2) Cơ khí chế tạo; (3) Ngành Tƣ vấn thiết kế (Tƣ vấn thiết
kế, giám sát và quản lý dự án) theo hƣớng đảm bảo tỷ trọng ngành nghề hợp lý.
Ngành nghề chính Cơ cấu ngành Chiến lƣợc phát triển chung
EPC 72,5-75,5% Sản phẩm chủ yếu của ngành là các dự án công
nghiệp (điện, xi măng, dầu khí, hoá chất...)
đƣợc thực hiện theo hình thức EPC hay từng
phần E, P, C.
Cơ khí chế tạo 22,5-25% - Chuyên môn hoá sâu, tập trung tích tụ cơ sở
vật chất chủ yếu và nền tảng tiềm lực của
LILAMA.
- Tăng dần tỷ trọng trong giá trị của các hợp
đồng tổng thầu EPC của LILAMA.
- Tham gia vào chuỗi liên kết cung ứng sản phẩm
phụ trợ toàn cầu cho các hãng lớn trên thế giới.
Tƣ vấn thiết kế 2-2,5% Tập trung hình thành các tổ chức thiết kế, tƣ vấn
và quản lý dự án có trình độ kỹ năng nghiệp vụ
chuyên môn cao, trong đó có tính đến sự hợp tác,
hỗ trợ của các đơn vị tƣ vấn nƣớc ngoài uy tín.
- Chấm dứt đầu tƣ và thoái vốn khỏi các lĩnh vực sản xuất kinh doanh không cốt lõi.
- Tăng cƣờng công tác quản lý chất lƣợng, áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng phù hợp
với yêu cầu trong nƣớc và quốc tế. Công ty mẹ và các công ty con xây dựng chính sách
chất lƣợng hợp lý, hiệu quả nhằm củng cố và nâng cao uy tín trên thị trƣờng, thỏa mãn
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 62
- Không ngừng hoàn thiện, cải tiến nâng cao hiệu lực hệ thống quản lý chất lƣợng để điều
hành công tác SXKD có hiệu quả.
- Công ty mẹ, các công ty con cần có chƣơng trình toàn diện, đồng bộ để củng cố và phát
triển thƣơng hiệu. Đầu tƣ thỏa đáng về tài chính và nhân lực để thực hiện chƣơng trình
phát triển, quảng bá thƣơng hiệu. Nâng cao nhận thức đối với CBCNV của Công ty mẹ và
các công ty con về thƣơng hiệu. Phải coi đây là một giải pháp quan trọng để nâng cao khả
năng cạnh tranh, là con đƣờng chủ yếu để thâm nhập, phát triển thị trƣờng.
- Đối với thị trƣờng EPC: Ƣu tiên khai thác phân khúc điện, đặc biệt là các dự án có tên
trong Danh mục các dự án nhiệt điện đƣa vào vận hành giai đoạn 2013-2020, đồng thời
tham gia một cách cân đối hơn vào phân khúc thị trƣờng công nghiệp chế biến/chế tạo.
Mở rộng hoạt động EPC hiện tại sang phần E và P để đƣa tỷ suất lợi nhuận tăng từ 6%
(nếu chỉ thực hiện phần C nhƣ hiện tại) đến 9-11%.
- Đối với thị trƣờng cơ khí chế tạo: Mở rộng danh mục sản phẩm trong lớp công nghệ hiện
tại, trong đó chú trọng lớp thiết bị phụ trợ cao cấp, đồng thời tham gia vào các hoạt động
tạo giá trị cao (thiết kế và quản lý dự án). Xây dựng năng lực để tham gia vào lớp công
nghệ cao hơn - chế tạo cấu kiện quan trọng.
- Đối với thị trƣờng tƣ vấn thiết kế - quản lý dự án: Tập trung chuyên sâu vào các phân
khúc thị trƣờng quen thuộc nhƣ phân khúc điện, công nghiệp chế biến/chế tạo…, kết hợp
nghiên cứu để tham gia có chọn lọc vào các phân khúc khác.
b) Giải pháp về ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:
Thực hiện chiến lƣợc đổi mới công nghệ, nâng cấp, bố sung thiết bị tự động hóa; ứng
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp và nông nghiệp; tăng cƣờng đầu tƣ ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao năng suất chất lƣợng.
c) Giải pháp về tài chính, vốn
Tái cơ cấu các khoản nợ: Cơ cấu mọi khoản nợ ngay khi có thể thông qua việc tìm
kiếm để thay thế các khoản vay ngắn hạn, lãi suất cao bằng các khoản vay dài hạn,
lãi suất thấp, qua đó cải thiện luồng tiền và khả năng trả nợ của LILAMA cũng nhƣ
tạo thêm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tái cơ cấu các khoản đầu tƣ: Chấm dứt tình trạng đầu tƣ dàn trải, thoái vốn tại các
công ty hoạt động không hiệu quả, các công ty ngoài ngành nghề kinh doanh chính
gồm:
Thoái vốn tại 04 công ty con quy mô nhỏ và 02 công ty liên kết xuống đến 36%
làm vệ tinh cho các công ty nòng cốt gồm có:
Công ty CP LILAMA 3
Công ty CP LILAMA 5
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 63
Công ty CP LILAMA 7
Công ty CP LILAMA Cơ khí lắp máy
Công ty CP LILAMA 45.3 (Công ty liên kết)
Công ty CP LILAMA 45.4 (Công ty liên kết)
Thoái toàn bộ vốn tại 03 công ty con hoạt động ngoài ngành kinh doanh chính
gồm có:
Công ty CP Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị LILAMA (UDC)
Công ty CP Thủy điện Sông Ông
Công ty CP Thủy điện Sông Vàng
Thoái toàn bộ vốn tại 9 công ty liên kết và đầu tƣ tài chính hoạt động ngoài
ngành kinh doanh chính gồm có:
Ngân hàng SHB
Công ty CP Xi măng Sông Thao
Công ty CP Xi măng Thăng Long
Công ty CP Thủy điện Hủa Na
Công ty CP Chế tạo giàn khoan Dầu khí (PVY)
Công ty CP Bất động sản LILAMA
Công ty CP Đầu tư xây dựng SHB
Công ty CP Cơ - Điện – Môi trường LILAMA
Công ty CP Tư vấn thiết kế xây dựng & Công nghệ LILAMA
Thực hiện thủ tục phá sản Công ty CP Tôn mạ màu Việt Pháp (VIFA) và chuyển
giao vốn đầu tƣ tại Công ty Cổ phần Lilama Hà Nội cho DATC hoặc SCIC.
Tăng vốn điều lệ và tỷ lệ sở hữu tại các công ty nòng cốt hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh chính.
Hiện nay, LILAMA đang tham gia vào Chƣơng trình “Cải cách DNNN và hỗ trợ
quản trị công ty” do Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và Bộ Tài chính tài trợ.
Nếu đƣợc chấp nhận cho vay vốn, LILAMA dự kiến vay khoảng 63 triệu USD, bao
gồm vay OCR (Từ nguồn vốn thông thƣờng của ADB) và vay ADF (Từ Quỹ phát
triển châu Á của ADB) nhằm mục đích:
Tái cơ cấu các khoản nợ trung, dài hạn của Công ty mẹ và các công ty con
nòng cốt;
Tăng tỷ lệ sở hữu của Công ty mẹ tại các công ty con nòng cốt;
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 64
Hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng vốn linh hoạt, hiệu quả, tập trung và có cơ
chế kiểm soát:
Đối với các khoản nợ đọng: Đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ thông qua thành
lập các tổ thu nợ chuyên trách. Tổ thu hồi công nợ có trách nhiệm phân loại nợ,
lên kế hoạch và đƣa ra các biên pháp thích hợp để thu hồi đối với từng khách
hàng. Thực hiện trích lập dự phòng đầy đủ các khoản nợ phải thu khó đòi và
xem xét phƣơng án bán các khoản nợ tồn đọng, khó thu hồi để bảo toàn vốn Nhà
nƣớc.
Đối với khoản nợ các công ty thành viên vay vốn: Tăng cƣờng vai trò trách
nhiệm và thông qua ngƣời đại diện phần vốn tại các công ty để đôn đốc thu hồi
nợ. Thực hiện thu hồi các khoản nợ vay thông qua gán trừ vào các hợp đồng
kinh tế mà các công ty ký với Tổng công ty.
Tiến tới niêm yết cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán để nâng cao tính minh bạch,
tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
d) Giải pháp về quản trị doanh nghiệp:
Tái cơ cấu mô hình quản lý:
Công ty mẹ - Tổng công ty sẽ đảm trách vai trò là nhà hoạch định chiến lƣợc, vận hành
năng động và đầu tƣ tài chính:
Công ty mẹ xây dựng chiến lƣợc phát triển tổng thể để định hƣớng hoạt động của
các công ty con theo ngành nghề kinh doanh chính; Công ty mẹ sẽ hỗ trợ và giám
sát quy trình xây dựng, triển khai thực hiện chiến lƣợc tại các đơn vị thành viên.
Công ty mẹ vẫn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và chiếm tỷ trọng lớn về sản
lƣợng và doanh thu trong cơ cấu toàn Tổng công ty; Công ty mẹ sẽ quản lý tập trung
về thông tin khách hàng, dự án, có chiến lƣợc tổng thể trong việc tiếp thị đấu thầu
các dự án; Phân cấp cho các công ty con tiến hành đấu thầu, nhận thầu, thực hiện
những dự án có quy mô vừa và nhỏ phù hợp năng lực của công ty; Đối với những dự
án lớn có quy mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp, Công ty mẹ sẽ đảm nhận công tác
tiếp thị đấu thầu và thực hiện vai trò tổng thầu EPC, nhà thầu chính.
Công ty mẹ tiếp tục đầu tƣ vốn tăng tỷ lệ sở hữu vào các công ty con hoạt động
trong ngành nghề chính và có hiệu quả; Thoái toàn bộ vốn tại các công ty liên kết,
đầu tƣ tài chính, thoái vốn tại các công ty con hoạt động trong ngành nghề chính
nhƣng chƣa hiệu quả và công ty ngoài ngành.
Tái cơ cấu mô hình tổ chức, lao động:
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 65
Sắp xếp, kiện toàn bộ máy quản lý, các phòng ban chức năng tinh gọn hơn. Tiếp tục
tuyển dụng mới, đào tạo và đào tạo lại lực lƣợng lao động; lập quy hoạch đào tạo,
bồi dƣỡng nâng cao trình độ cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Giảm tỷ lệ lao động gián tiếp trong tổng số lao động hiện có xuống tỷ lệ phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh nhƣ: (1) Rà soát lại lực lƣợng lao động
gián tiếp để điều chuyển đến làm việc tại các đơn vị sản xuất trực tiếp. (2) Tận dụng
lực lƣợng lao động gián tiếp hiện có cử đi đào tạo, đào tạo lại những chuyên ngành
mới mà Tổng công ty có nhu cầu và cử lực lƣợng này trực tiếp thực hiện công việc
dịch vụ kỹ thuật nhƣ vận hành, chạy thử, bảo trì, bảo dƣỡng các nhà máy công
nghiệp.
Xây dựng cơ chế tổ chức, hoạt động cho các ban quản lý dự án, ban dự án, ban điều
hành LILAMA tại các công trƣờng theo hƣớng tăng tính chủ động theo 02 hình
thức: (1) Hoạt động độc lập về tài chính; (2) Hoạt động phụ thuộc có khoán chi phí.
Tái cơ cấu các đơn vị thành viên
Sắp xếp lại các đơn vị thành viên bao gồm 08 công ty con nòng cốt (tỷ lệ sở hữu
công ty mẹ đến 76%) và 08 công ty liên kết làm vệ tinh (tỷ lệ sở hữu công ty mẹ từ
36% vốn điều lệ trở lên) theo ngành nghề kinh doanh chính và chuyên môn hóa sâu,
tránh dàn trải, phân tán nguồn lực, tránh cạnh tranh nội bộ.
Các công ty nòng cốt của LILAMA sẽ đƣợc định hƣớng đầu tƣ tăng quy mô theo
hƣớng chuyên môn hóa vào 03 ngành nghề kinh doanh chính, trong đó 08 công ty
nòng cốt này sẽ là hạt nhân của 08 lĩnh vực hoạt động thi công xây lắp chủ đạo là:
(1) nhiệt điện than, (2) nhiệt điện khí và phong điện, (3) lọc hóa dầu và công nghiệp
chế biến, (4) thủy điện và công nghiệp thép, (5) xi măng và vật liệu xây dựng, (6)
khai thác mỏ và công trình cảng, (7) cơ khí chế tạo trong nƣớc và xuất khẩu, (8) tƣ
vấn thiết kế, giám sát và quản lý dự án. Cụ thể:
Công ty cổ phần LILAMA 69-1: Là đơn vị chuyên về thi công xây lắp, chế tạo,
sửa chữa, bảo trì các thiết bị cho nhà máy nhiệt điện than.
Công ty cổ phần LILAMA 45-1: Là đơn vị chuyên sâu về chế tạo và lắp đặt các
thiết bị của nhà máy điện khí và phong điện.
Công ty cổ phần LILAMA 18: Là đơn vị chuyên sâu về chế tạo, lắp đặt thiết bị
cho các nhà máy lọc hóa dầu và công nghiệp chế biến.
Công ty cổ phần LILAMA 10: Là đơn vị chuyên về chế tạo, lắp đặt thiết bị, bảo
trì, sửa chữa các nhà máy thủy điện, nhà máy thép.
Công ty cổ phần LILAMA 69-3: Là đơn vị chuyên về chế tạo, lắp đặt thiết bị,
bảo trì, sửa chữa các nhà máy xi măng, vật liệu xây dựng.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 66
Công ty cổ phần LILAMA 69-2: Là đơn vị chuyên về chế tạo trong nƣớc, lắp đặt
thiết bị cho các dự án khai thác mỏ, dự án cảng.
Công ty cổ phần LISEMCO: Là đơn vị chuyên về chế tạo các thiết bị phục vụ
xuất khẩu (thiết bị phi tiêu chuẩn, thiết bị đồng bộ, đóng tàu).
Công ty cổ phần Tƣ vấn Quốc tế LHT: Là đơn vị chuyên về lĩnh vực tƣ vấn,
thiết kế, giám sát và quản lý dự án.
Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự quản lý của các công ty thành viên đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đồng thời triển khai thực hiện các giải pháp để thúc đẩy và nâng
cao năng suất lao động.
e) Giải pháp nâng cao năng suất lao động
Kiện toàn lại cơ cấu tổ chức các tổ, đội sản xuất; đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao
trình độ quản lý cho tổ trƣởng, đội trƣởng; sắp xếp lại dây chuyền sản xuất, loại bỏ
những khâu và công đoạn thừa, bất hợp lý.
Bố trí công việc trong các tổ, đội một cách linh hoạt và thích ứng với yêu cầu thực
tế, không để xẩy ra sự ngƣng trệ sản xuất với nhiều lý do buộc ngƣời lao động phải
dừng việc nhƣ thiếu máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc, thiếu vật tƣ,...
Đầu tƣ mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ thi công tiên tiến, hiện đại để tăng hiệu
quả và năng suất lao động.
Cải tiến cơ chế khoán trong sản xuất: Thực hiện công khai, trực tiếp cơ chế khoán
đến với từng ngƣời lao động, để ngƣời lao động biết đƣợc mình sẽ nhận đƣợc bao
nhiêu tiền lƣơng sau khi kết thúc công việc. Việc giải quyết thỏa đáng những lợi ích
thiết thực về mặt vật chất đến với ngƣời lao động trong khoán sản xuất là động lực
quan trọng nhất để thúc đẩy và tăng năng suất lao động.
f) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
Trong tƣơng lai, Tổng công ty nỗ lực để đảm bảo đội ngũ lãnh đạo đủ về lƣợng và đảm
bảo sự kế thừa, liên tục trong toàn Tổng công ty. Tổng công ty sẽ hỗ trợ các đơn vị thành
viên về: Xây dựng đội ngũ lãnh đạo quản lý cấp cao và cấp trung; quản lý việc điều
chuyển nhân sự nội bộ trong toàn Tổng công ty; Rà soát và bổ sung nguồn nhân lực cho
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng giám đốc…; Đào tạo bổ sung và phát triển
nguồn nhân lực có năng lực mới, sẵn sàng cho một cơ cấu tổ chức mới trong tƣơng lai.
Phát triển một trung tâm quản lý nguồn nhân lực nội bộ nhằm xác định nhân sự phù hợp
nhất cho từng vị trí đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp là tìm kiếm những nhân sự có khả
năng và triển vọng nhất cho các vị trí trong công ty đồng thời mỗi ngƣời cũng tìm kiếm
đƣợc cơ hội phát triển tốt nhất cho bản thân.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 67
Tổng công ty sẽ thực hiện đầu tƣ và phát triển nguồn nhân lực thông qua các hoạt động
chính sau đây:
Hoàn thiện cơ chế tuyển dụng, chế độ tiền lƣơng, đãi ngộ và phúc lợi đối với
ngƣời lao động:
Xây dựng, chuẩn hóa công tác tuyển dụng, đào tạo nhân sự bằng việc hoàn
thiện hệ thống các quy định, quy chế về tuyển dụng nhân sự. Trong đó, tập
trung xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá nguồn nhân lực thông qua các
chỉ số kết quả công việc, đồng thời xây dựng chế độ tiền lƣơng, đãi ngộ
gắn với kết quả công việc để thu hút, duy trì và phát triển đội ngũ nhân sự
tốt.
Xây dựng và thực hiện một số chế độ chính sách đặc thù đối với lao động
ngành lắp máy, những ngƣời thƣờng xuyên phải lƣu động theo các công
trình, công việc không ổn định, thƣờng xuyên công tác tại vùng sâu, vùng
xa.
Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, đảm bảo yếu tố công bằng,
dân chủ, ổn định lâu dài, tạo điều kiện và phát huy tài năng, có cơ chế động
viên kịp thời khuyến khích các nhân tố tích cực, đề cao văn hóa ứng xử
thân thiện của ngƣời sử dụng lao động đối với ngƣời lao động.
Đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch nhu cầu phát triển nguồn nhân lực theo cơ
cấu và quy mô của ngành nghề kinh doanh chính phù hợp yêu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh (bao gồm cả về số lƣợng và chất lƣợng).
Xây dựng và triển khai kế hoạch, chƣơng trình đào tạo nâng cao trình độ
nguồn nhân lực về kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý ở các cấp
trong toàn Tổng công ty với nhiều hình thức để đáp ứng yêu cầu phát triển
theo chiến lƣợc của Tổng công ty.
Tập trung đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho lực lƣợng kỹ sƣ, bồi
dƣỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ lực lƣợng công nhân kỹ thuật các
ngành nghề. Tăng tỷ lệ kỹ sƣ so với công nhân kỹ thuật từ mức 1/5 số
lƣợng kỹ sƣ lên tỷ lệ 2/5.
Xây dựng chiến lƣợc về đào tạo nguồn nhân lực: hỗ trợ kinh phí để cử
CBCNV đi học tập và công tác tại nƣớc ngoài. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển nguồn nhân lực.
Hỗ trợ kinh phí để cử CBCNV đi học tập và công tác tại nƣớc ngoài để
nắm bắt đƣợc những tri thức mới của thế giới. Ƣu tiên đào tạo những
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 68
ngành khoa học công nghệ mới để phục vụ cho ngành nghề chính của
Lilama và các ngành về quản trị doanh nghiệp.
Đổi mới, đột phá trong hợp tác, liên kết với tác tổ chức, tập đoàn nổi tiếng
của thế giới là bạn hàng, đối tác thân thiện của LILAMA nhƣ GE, Siemens,
FLSmitdth, Alstom, Marubeni... trong việc đào tạo, bồi dƣỡng và nâng cao
kỹ năng, trình độ quản trị doanh nghiệp của nguồn nhân lực, để hàng năm
LILAMA có thể cử, gửi từ 10 đến 20 cử nhân, kỹ sƣ sang đào tạo, bồi
dƣỡng nâng cao kỹ năng, trình độ quản trị doanh nghiệp tại các tập đoàn
này, từng bƣớc đƣa LILAMA trở thành mắt xích quan trọng trong việc kết
nối với chuỗi giá trị toàn cầu.
Lập quy hoạch về công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo:
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy định và hƣớng dẫn về điều kiện
tiêu chuẩn về quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ; tăng cƣờng kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các quy định về bổ nhiệm cán bộ.
Lựa chọn những cán bộ có năng lực, trình độ, kinh nghiệm, tâm huyết với
LILAMA và hội đủ phẩm chất đạo đức để đào tạo, bồi dƣỡng và giao
những trọng trách quan trọng.
Tăng cƣờng đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý doanh nghiệp bằng
cách cử đi đào tạo, bồi dƣỡng ở trong và ngoài nƣớc để tiếp thu, lĩnh hội,
cập nhật những tri thức mới trong quản trị doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới.
Thực hiện chính sách khuyến khích các tri thức trẻ phát huy mọi khả năng,
sẵn sàng đề bạt họ vào những chức vụ lãnh đạo, quản lý nếu đủ điều kiện,
trẻ hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo.
g) Giải pháp về quản trị rủi ro
Xây dựng chính sách chung về quản trị rủi ro, tạo ra sự nhận thức đầy đủ cũng nhƣ
trách nhiệm của lãnh đạo LILAMA và các bộ phận chuyên môn về rủi ro.
Thiết lập sổ tay quy trình quản trị rủi ro theo từng lĩnh vực hoạt động; thiết lập các
phƣơng pháp nhận diện, đánh giá và giải pháp kiểm soát rủi ro cho các bộ phận
chuyên môn.
Xây dựng, ban hành, cập nhật sửa đổi bổ sung các quy chế quy định quản lý nội
bộ, đảm bảo các hoạt động quản trị, điều hành cũng nhƣ tham mƣu thừa hành
nhiệm vụ phải công khai, minh bạch. Có sự phân công phân nhiệm rõ ràng trong
lãnh đạo và các phòng ban trong hoạt động ngăn ngừa, kiểm soát rủi ro.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 69
Kiện toàn và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân
viên nói chung và bộ phận trực tiếp kiểm soát rủi ro nói riêng, nhƣ Ban kiểm soát
nội bộ, Phòng Pháp chế thẩm định … Tiến tới thiết lập bộ phận quản lý rủi ro
chuyên trách hoặc phân công Ban kiểm soát nội bộ chịu trách nhiệm chính về
tham mƣu quản trị rủi ro, thống kê rủi ro.
Đổi mới và nghiêm túc thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ cũng nhƣ
kiểm tra, kiểm soát đối với các công ty con theo quy định của Chính phủ.
Nâng cao trình độ chuyên môn và vị thế của bộ phận quản lý an toàn tại các dự án,
công trƣờng.
Thống kê rủi ro.
5. Kế hoạch niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán
Trƣờng hợp Tổng Công ty đủ điều kiện là công ty đại chúng, trong thời hạn chín mƣơi (90)
ngày kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Tổng Công ty hoàn tất thủ
tục đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ phiếu để lƣu ký tập trung tại Trung tâm lƣu ký chứng
khoán và đăng ký giao dịch theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trƣờng chứng
khoán.
Trƣờng hợp Tổng Công ty đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán,
trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Tổng Công ty sẽ hoàn tất thủ tục niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán.
VI. PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1. Hiện trạng về sử dụng đất đai
Hiện nay, Lilama đang quản lý, sử dụng 07 lô đất phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Tổng Công ty, gồm:
STT Diễn giải
Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Thời hạn sử
dụng
1 Khu đất tại
số 124 Minh
Khai, Quận
Hai Bà
Trƣng, Hà
Nội
6.505,0 Nhà văn
phòng
Tổng
Công ty
Làm trụ sở
văn phòng
Tổng Công ty
Thuê
đất trả
tiền
hàng
năm
Theo Hợp đồng
thuê đất số
22/HĐTĐ ngày
07/01/2014:
- Thuê 50 năm
từ năm 1993
với diện tích
5.777 m2 nằm
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 70
STT Diễn giải
Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Thời hạn sử
dụng
ngoài chỉ giới
đƣờng đỏ.
- Thuê hàng
năm với diện
tích 782 m2
nằm trong chỉ
giới đƣờng
đỏ.
2 Khu đất tại
số 124 Minh
Khai, Hai Bà
Trƣng, Hà
Nội
1.397,2 Nhà hỗn
hợp cao
21 tầng
Văn phòng
cho thuê từ
tầng 1 đến
tầng 3 và căn
hộ
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Lâu dài theo
Quyết định số
1323/QĐ-UBND
ngày 23/03/2010
3 Khu đất tại
số 124 Minh
Khai, Hai Bà
Trƣng, Hà
Nội
1.467,4 Khu sân
vƣờn,
đƣờng
nội bộ
của khu
nhà 21
tầng
Sân vƣờn,
đƣờng nội bộ
của khu nhà
21 tầng
Thuê
đất trả
tiền
hàng
năm
50 năm từ năm
2010 theo Hợp
đồng thuê đất số
282/HĐTĐ ngày
30/05/2014
4 Lô 5, trục
đƣờng 33 m
tại Phƣờng
Hòa Cƣờng
Nam, Quận
Hải Châu,
Thành Phố
Đà Nẵng
9.023,3 Không
có
Đất sản xuất,
kinh doanh
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Lâu dài theo Giấy
chứng nhận quyền
sử dụng đất số AI
303132 ngày
20/12/2007
5 Khu Công
nghiệp Bắc
Vinh, tại Xã
Hƣng Đông,
TP Vinh, tỉnh
Nghệ An
530.331,2 Hạ tầng
khu
công
nghiệp
Cho các đơn
vị thuê mặt
bằng sản xuất
kinh doanh
Thuê
đất trả
tiền
hàng
năm
Sử dụng đến năm
2048 theo Giấy
chứng nhận QSD
đất số AI 189937
và BA 845246
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 71
STT Diễn giải
Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Thời hạn sử
dụng
6 Khu đất tại
Phƣờng
Phƣớc Long
B, Quận 9,
TP Hồ Chí
Minh (*)
12.273,2 Đầu tƣ xây
dựng nhà hỗn
hợp cao tầng
kết hợp văn
phòng làm
việc (19 tầng)
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Lâu dài
7 Khu đất tại lô
9 – E6 Phạm
Hùng, Hà
Nội (**)
8.157,0 Không
có
Xây dựng trụ
sở văn phòng
(đã đƣợc cấp
Giấy chứng
nhận đầu tƣ
số
01121001012)
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng
đất
Sử dụng 50 năm.
Tổng cộng 562.649,30
Nguồn: Lilama
(*) Lilama đã tạm nộp giá trị Quyền sử đất là 30,719 tỷ đồng trên 33,248 tỷ đồng phải nộp
(2,528 tỷ giá trị công trình cũ trên đất đã chi trả cho Công ty Cổ phần Lilama 18).
(**) Lilama mới nộp tiền cọc sử dụng đất 8,157 tỷ đồng.
2. Phƣơng án sử dụng đất sau cổ phần hóa
Phƣơng án sử dụng các lô đất hiện tại mà Tổng Công ty đang quản lý, sử dụng nhƣ sau:
STT Diễn giải Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Phƣơng án sử
dụng đất
1 Khu đất tại
số 124
Minh Khai,
Quận Hai
Bà Trƣng,
Hà Nội
6.505,0 Nhà văn
phòng
Tổng
Công ty
Làm trụ sở
văn phòng
Tổng Công
ty
Thuê đất
trả tiền
hàng
năm
Sử dụng làm
trụ sở văn
phòng Tổng
công ty
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 72
STT Diễn giải Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Phƣơng án sử
dụng đất
2 Khu đất tại
số 124
Minh Khai,
Hai Bà
Trƣng, Hà
Nội
1.397,2 Nhà hỗn
hợp cao
21 tầng
Văn phòng
cho thuê từ
tầng 1 đến
tầng 3 và căn
hộ
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng đất
Chuyển giao
lại theo quy
định
3 Khu đất tại
số 124
Minh Khai,
Hai Bà
Trƣng, Hà
Nội
1.467,4 Khu sân
vƣờn,
đƣờng
nội bộ
của khu
nhà 21
tầng
Sân vƣờn,
đƣờng nội bộ
của khu nhà
21 tầng
Thuê đất
trả tiền
hàng
năm
Chuyển giao
lại theo quy
định
4 Lô 5, trục
đƣờng 33
m tại
Phƣờng
Hòa Cƣờng
Nam, Quận
Hải Châu,
Thành Phố
Đà Nẵng
9.023,3 Không
có
Đất sản xuất,
kinh doanh
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng đất
Chuyển
nhƣợng
5 Khu Công
nghiệp Bắc
Vinh, tại
Xã Hƣng
Đông, TP
Vinh, tỉnh
Nghệ An
530.331,2 Hạ tầng
khu công
nghiệp
Cho các đơn
vị thuê mặt
bằng sản xuất
kinh doanh
Thuê đất
trả tiền
hàng
năm
Tiếp tục sử
dụng, cho thuê
hạ tầng khu
công nghiệp
hoặc chuyển
giao hoặc bán
lại cho đơn vị
khác theo tình
hình thực tế
6 Khu đất tại
Phƣờng
Phƣớc
Long B,
Quận 9, TP
Hồ Chí
Minh
12.273,2 Đầu tƣ xây
dựng nhà hỗn
hợp cao tầng
kết hợp văn
phòng làm
việc (19
tầng)
Nhà
nƣớc
giao đất
có thu
tiền sử
dụng đất
Xây dựng nhà
hỗn hợp cao
tầng kết hợp
văn phòng và
nhà ở khi có
điều kiện hoặc
chuyển
nhƣợng.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 73
STT Diễn giải Diện tích
sử dụng
(m2)
Công
trình
trên đất
Mục đích sử
dụng
Hình
thức sử
dụng
Phƣơng án sử
dụng đất
7 Khu đất tại
lô 9 – E6
Phạm
Hùng, Hà
Nội
8.157,0 Không
có
Xây dựng trụ
sở văn phòng
(đã đƣợc cấp
Giấy chứng
nhận đầu tƣ
số
01121001012
Thuê đất
trả tiền
một lần
Tiếp tục đầu tƣ
dự án khi có
điều kiện về
vốn, hợp tác
đầu tƣ hoặc
chuyển nhƣợng
Tổng cộng 562.649,30
Tổng Công ty tiếp tục làm việc với các cơ quan chức năng tại địa phƣơng nơi có đất để tiếp
tục hoàn thiện các thủ tục liên quan đến đất đai trong quá trình cổ phần hóa để Công ty cổ
phần kế thừa, sử dụng theo phƣơng án sử dụng đất đai đã nêu.
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 74
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các công việc thực hiện sau khi có quyết định phê duyệt phƣơng án CPH, Tổng công ty sẽ
tiếp tục triển khai các công việc sau:
1. Tổ chức thực hiện phƣơng án cổ phần hóa:
1.1 Bán cổ phần:
- Công bố thông tin trên phƣơng tiện thông tin đại chúng theo quy định;
- Tổ chức bán đấu giá, bán cho nhà đầu tƣ chiến lƣợc (nếu có) và báo cáo kết quả đấu giá;
- Tổ chức bán cổ phần cho CBCNV: Thu tiền và trả tiền đặt cọc
- Báo cáo kết quả bán cổ phần với Ban Chỉ đạo và đề xuất phƣơng án xử lý cổ phần không
bán hết (nếu có)
1.2. Báo cáo Bộ phƣơng án nhân sự của công ty cổ phần
2. Hoàn tất việc chuyển Tổng Công ty thành công ty cổ phần:
2.1. Tổ chức đại hội đồng cổ đông thành lập và đăng ký Doanh nghiệp công ty cổ phần
- Chuẩn bị tài liệu và công tác tổ chức Đại hội cổ đông;
- Tổ chức hiệp thƣơng nhân sự;
- Tổ chức đại hội cổ đông thành lập;
- Đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Tổ chức quyết toán và bàn giao giữa Tổng Công ty và công ty cổ phần:
- Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế, kiểm toán báo cáo tài chính thời điểm chính thức
chuyển sang công ty cổ phần, quyết toán chi phí cổ phần hóa.
- Tổ chức bàn giao giữa doanh nghiệp và công ty cổ phần.
3. Lộ trình cụ thể
TT Công việc Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
1 Thủ tƣớng phê duyệt Phƣơng án cổ phần hóa Ngày T
2 Tổ chức bán cổ phần ra bên ngoài T đến T+75
3 Tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ
phần
T+ 76 đến T + 96
4 Thực hiện đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần T + 96 đến T + 100
PPHHƢƢƠƠNNGG ÁÁNN CCỔỔ PPHHẦẦNN HHÓÓAA CCÔÔNNGG TTYY MMẸẸ
Page 75
TT Công việc Thời gian dự kiến
(ngày làm việc)
5 Quyết toán tài chính, bàn giao vốn nhà nƣớc sang
công ty cổ phần
Trong vòng 60 ngày
kể từ ngày chính thức
có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh
nghiệp
II. KIẾN NGHỊ
1. Tổng công ty kính đề nghị Bộ xây dựng trình Thủ tƣớng Chính phủ giao Bộ xây dựng làm
chủ sở hữu phần vốn nhà nƣớc tại Công ty Mẹ - Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam.
2. Đối với khoản đầu tƣ và nợ phải thu tại VIFA và LILAMA Hà Nội với tổng số tiền
474.967.451.638 đồng, kính đề nghị Bộ Xây dựng trình Thủ tƣớng Chính phủ xử lý nhƣ
sau:
Các khoản đầu tƣ và nợ phải thu tại VIFA và LILAMA Hà Nội đã đƣợc trích lập dự phòng,
LILAMA thực hiện chuyển giao cho Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam (DATC) theo
quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2011/NĐ-CP.
3. Đối với tài sản chờ thanh lý 354.435.629 đồng và tài sản không cần dùng là vật tƣ dự phòng
phát sinh từ Hợp đồng EPC số 190503/EVN-LILAMA ngày 19/05/2003 giữa Tập đoàn điện
lực Việt Nam và Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam, Tổng Công ty bàn giao cho DATC.
Tổng công ty kính đề nghị Ban chỉ đạo cổ phần hóa, Bộ xây dựng xem xét, báo cáo Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo cổ phần hóa;
- Vụ quản lý DN Bộ Xây dựng;
- Lƣu HĐTV, VT.
TỔNG CÔNG TY LẮP MÁY VIỆT NAM
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
NGUYỄN ĐÌNH HẢI