13
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Phần 1: CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối) Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự phối. -Nếu 1 quần thể chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp (AA hoặc aa) thi quần thể đó thụ phấn không bị thoái hóa. Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = 1 2 n Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = 1 1 2 2 n *Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa = 1 qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần lượt là: Aa = 1 2 n . y AA = x + 1 1 2 2 n . y aa = z + 1 1 2 2 n . y II. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI: ( Định luật Hacđi-Vanbec ) Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì: pA = x + 2 y ; qa = z + 2 y 1. Nội dung định luật: Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi -Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1, QT cân bằng p + q = 1 2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể : Nếu p 2 x q 2 = 2 2 2 pq quần thể cân bằng. Nếu : p 2 x q 2 # 2 2 2 pq Quần thể không cân bằng 3. Trường hợp gen đa alen: Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O ) Gọi : p(I A ); q(I B ), r(I O ) lần lượt là tần số tương đối các alen I A , I B , I O . Ta có : p + q + r = 1

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ lieu Chuyen de Di chuyen... · các kiểu gen , , được tính giống trường hợp các alen trên NST

  • Upload
    others

  • View
    14

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Phần 1: CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ

I. QUẦN THỂ NỘI PHỐI (Tự thụ phấn, tự phối)

Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa với n: số thế hệ tự

phối.

-Nếu 1 quần thể chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp (AA hoặc aa) thi quần thể đó thụ

phấn không bị thoái hóa.

Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối = 1

2

n

Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối =

11

2

2

n

*Chú ý: Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: xAA + yAa + zaa

= 1 qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này, tỉ lệ KG Aa, AA, aa lần

lượt là:

Aa =

1

2

n

. y AA = x +

11

2

2

n

. y aa = z +

11

2

2

n

. y

II. QUẦN THỂ NGẪU PHỐI: ( Định luật Hacđi-Vanbec )

Ta có: xAA + yAa + zaa = 1 ; Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:

pA = x + 2

y; qa = z +

2

y

1. Nội dung định luật:

Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec.

Khi đó thoả mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, QT cân bằng p + q = 1

2. Kiểm tra sự cân bằng của quần thể :

Nếu p2 x q2 = 2

2

2

pq

quần thể cân bằng.

Nếu : p2 x q2 # 2

2

2

pq

Quần thể không cân bằng

3. Trường hợp gen đa alen:

Ví dụ: Quần thể Người: ( 1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )

Gọi : p(IA); q(IB), r(IO) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO .

Ta có : p + q + r = 1

Nhóm máu A B AB O

Kiểu gen

IA IA + IA IO

IB IB + IBI0

IA IB

IO IO

Tần số kiểu gen

p2 + 2 pr q2 + 2 pr 2pq r2

III. GEN TRÊN NST GIỚI TÍNH

Đối với 1 locus trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: A AX X , A aX X , a aX X , AX Y , aX Y

Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số

các kiểu gen A AX X , A aX X , a aX X được tính giống trường hợp các alen trên NST

thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec là:

p2 A AX X + 2pq A aX X + q2 a aX X = 1.

Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực

p AX Y + q aX Y =1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực).

Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một

nửa khi xết trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi

– Vanbec, công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng

không tương đồng) gồm 2 alen là:

0.5p2 A AX X + pq A aX X + 0.5q2 a aX X + 0.5p AX Y + 0.5q aX Y = 1.

Phần 2: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP

I. BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI

1. Dạng 1:

Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa qua n

thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn

*Cách giải:

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là

AA = 2

2

11

n

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là

Aa = n

2

1

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là

aa = 2

2

11

n

*Ví dụ: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ

phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?

Giải nhanh:

Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)

Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là

AA = 2

2

11

n

=

3

2

2

11

= 0,4375

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là

Aa = n

2

1=

3

2

1

= 0,125

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là

aa = 2

2

11

n

=

3

2

2

11

= 0,4375

2. Dạng 2:

Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu

gen của thế hệ Fn

*Cách giải:

Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:xAA +

yAa + zaa

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể Fn là

AA = x + 2

y.2

1y

n

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là

Aa = y.2

1n

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là

aa = z + 2

y.2

1y

n

* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1

Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của

quần thể qua 3 thế hệ

Giải:

Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa

Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

AA = x + 2

y.2

1y

n

= 0,25 + 2

1,0.2

11,0

3

= 0,29375

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là

Aa = y.2

1n

= 1,0.

2

13

= 0,0125

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là

aa = z + 2

y.2

1y

n

= 0,65 + 2

1,0.2

11,0

3

= 0,69375

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1

*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là

0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?

Giải:

Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là

BB = x + 2

y.2

1y

n

= 2

8,0.2

18,0

0

3

= 0,35

Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là

Bb = y.2

1n

= 8,0.

2

13

= 0,1

Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là

bb = z + 2

y.2

1y

n

= 2

8,0.2

18,0

2,0

3

= 0,55

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1

*Ví dụ 3 : Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là

0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ

đồng hợp trội chiếm 0,475 ?

Giải:

Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là

BB = x + 2

y.2

1y

n

= 2

2,0.2

12,0

4,0

n

= 0,475

n=2

Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.

II. BÀI TẬP QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

1. Dạng 1:

Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng

hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.

* Cách giải 1:

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a

p+q = 1

Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:

p2 AA + 2pqAa + q2 aa

Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:

p2 q2 = (2pq/2)2

Xác định hệ số p2, q2, 2pq

Thế vào p2 q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng.

Thế vào p2 q2 # (2pq/2)2 quần thể không cân bằng.

* Cách giải 2:

- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số

tương đối của các alen thế vào công thức định luật.

- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công

thức định luật) suy ra quần thể cân bằng

- Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức

không trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng

* Ví dụ 1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng

QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa

QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa

Cách giải 1:

QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a

Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1

và khi đó có được p2 q2 = (2pq/2)2 .

Ở quần thể 1 có p2 = 0.36 , q2 = 0.16, 2pq = 0.48

0.36 x 0.16 = (0.48/2)2 vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.

Cách giải 2:

QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a

p = 0,7 + 0,1 q = 0.1 +0.1

Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p2AA + 2pqAa + q2 aa

Tức 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa vậy quần thể

không cân bằng.

*Ví dụ 2: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng

Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen

aa

1 1 0 0

2 0 1 0

3 0 0 1

4 0,2 0,5 0,3

Giải nhanh

Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>1 x 0 = (0/2)2 => quần thể cân

bằng.

Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không

cân bằng.

Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân

bằng.

Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể

không cân bằng.

2. Dạng 2:

Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể

(cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể

- Tỷ lệ kiểu gen đồng trội = số lượng cá thể do kiểu gen đồng trội qui định/Tổng số

cá thể của quần thể

-Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = số cá thể do kiểu gen dị hợp quy định/ Tổng số cá thể của

quần thể

- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của

quần thể.

* Ví dụ 1: Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông

đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông

đốm, 10 con lông trắng.

a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?

b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?

c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?

Giải: P: 0,41AA: 0,58Aa: 0,01aa

a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:

Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000

Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410/1000 = 0,41

Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580/1000 = 0,58

Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10/1000 = 0.01

Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:

0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa

Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì

0,41 x 0,01 = (0,58/2)2

=> 0,0041 = 0.0841.

b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra

thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền

c. Tần số alen A là 0,41 + 0,58/2 = 0.7

Tần số của alen a là 1 - 0.7 = 0,3

Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là

(0,7A:0,3a) x (0,7A:0,3a) => 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa

Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn

(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa

* Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150

con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định.

Tìm tần số tương đối của các alen?

Giải:

Tính trạng lông nâu là trội do A quy định

Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định

Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7

Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 150/1500 = 0,1

Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa

A = 0,75; a= 0,25

3. Dạng 3:

Từ số lượng kiểu hình đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho

tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội).

Cách giải:

- Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội.

- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của

quần thể.

+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q

=> Tần số tương đối của alen trội tức tần số p.

+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền

quần thể.

* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với

2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy

định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể?

Giải: p2 AA và q2 aa

- Gọi p tần số tương đối của alen B

- q tần số tương đối alen b

- %hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6

- Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1

- => cấu trúc di truyền quần thể :0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb =

- 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1

* Ví dụ 2: Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng

chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của

gen A?

Chú ý giải nhanh:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = o,3 => p = A= 0,7

* Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này

cân bằng( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)

a. Tính tần số các alen?

b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con

đầu lòng bị bạch tạng?

Giải nhanh:

a. Tính tần số các alen ?

A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng

Quần thể cân bằng aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99

Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,992 AA: 0,0198 Aa : 0,0001aa

b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con

đầu lòng bị bạch tạng?

- Bố dị hợp (Aa) xác suất pqp

pq

2

22

= 0,0198Aa

- Mẹ dị hợp (Aa) xác suất pqp

pq

2

22

= 0,0198 Aa

- Xác suất con bị bệnh 1

4

Phép lai: 0,0198Aa . 0,0198 Aa => 0,0198 .0,0198.1/4aa = 0,00

Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu

lòng bị bạch tạng là: pqp

pq

2

22

x pqp

pq

2

22

x 4

1

thế p=0,01 , q= 0,99 => pqp

pq

2

22

x pqp

pq

2

22

x 4

1 = 0,00495

* Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là

r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các

em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1

Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là

RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.

Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99

Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40

III. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN

* Ví dụ: Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là:

Nhóm A = 0,45 Nhóm B = 0,21

Nhóm AB = 0,3 Nhóm O = 0,04

Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền

của quần thể?

Giải:

-Gọi p là tần số tương đối của alen IA.

- Gọi q là tần số tương đối của alen IB

- Gọi r là tần số tương đối của alen IO

Nhóm máu A B AB O

Kiểu gen

Kiểu hình

IAIA +IAIO

p2 + 2pr

IBIB + IBIO

q2 + 2qr

IAIB

2pq

IOIO

r2

0,45 0,21 0,3 0,04

Từ bảng trên ta có:

p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04

=> (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7

r2 = 0,04 => r = 0,2

Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:

(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) = 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO +

0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO

Phần 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên

qua 3 thế hệ tự phối.

A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa

B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa

D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

2. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ

kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:

A.46,8750 % B.48,4375 %

C.43,7500 % D.37,5000 %

3. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế

hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :

A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa

B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa

C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa

D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa

4. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4

bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế

nào?

A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1

B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1

C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1

D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1

5. Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA :

0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí

thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa

B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa

D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

6. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa.

Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là

A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.

7. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể

bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh

dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự

phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

8. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. QT I : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.

B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.

D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

9. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá

thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :

A. 0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73

C. 0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7

10. Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể

có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu

nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của

quần thể ở F1 là

A. 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B. 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1

C. 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D. 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1

11. Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng,

các alen nằm trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột

lông xám đồng hợp, 510 chuột có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng

có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen là:

A. A: a = 1/6 : 5/6 B. A: a = 5/6 : 1/6

C. A: a = 4/6 : 2/6 D A: a = 0,7 : 0,3

12. Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định

lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của

đàn bò này như thế nào ?

A. 84% bò lông đen, 16% bò lông vàng.

B. 16% bò lông đen, 84% bò lông vàng.

C. 75% bò lông đen, 25% bò lông vàng.

D. 99% bò lông đen, 1% bò lông vàng.

13. Quần thể giao phấn có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm

84%. Thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào (B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn

so b qui định hoa trắng)?

A.0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B.0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.

C.0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D. 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.

14. Quần thể người có tỷ lệ máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm

0,2250; máu O chiếm 0,090. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?

A. p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30

B. p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30

C. p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30

D. p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30

15. Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0,25 IA

IA + 0,20 IA IO + 0,09 IB IB + 0,12 IB IO + 0,30 IA IB + 0,04IO IO = 1

Tần số tương đối mỗi alen IA , IB , IO là:

A. 0,3 : 0,5 : 0,2 B. 0,5 : 0,2 : 0,3

C. 0,5 : 0,3 : 0,2 D. 0,2 : 0,5 : 0,3

16. Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền.Tần

số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:

A. 0, 3; 0, 4; 0, 26; 0, 04

B. 0,05; 0,7 ; 0,21; 0,04

C. 0, 05; 0, 77; 0, 14; 0, 04

D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04

17. Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B,

b) gen qui định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc

thể thường khác nhau. Số kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể

người là:

A.54 B.24 C.10 D.64

18. Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen

nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu

gen tối đa về 2 gen trên là:

A.30 B.60 C. 18 D.32

19. Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ

và lục; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các

gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định

thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa

về 3 locut trên trong quần thể người là:

A.42 B.36 C.39 D.27

20. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu

phối người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen

dị hợp ở đời con là:

A. 90 B.2890 C.1020 D.7680