7
3/26/2014 1 Ths. Châu Liễu Trinh Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 1- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn lên & phát triển của cuộc sống con người 2- Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời 3- Trình bày được các thời kỳ phát triển & các rối nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn 1- Thuyết phân tâm của Freud 2- Thuyết phát triển tâm lý XH của E. Erikson 3- Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết văn hóa lịch sử của L.X. Vư gốt xki 6- Tâm lý học hoạt động 7- Mô hình hệ thống của Bronfenbrenner Erik Erikson (1902- 1994) nhà tâm lý học phân tâm Các tác phẩm chính; -Trẻ em & xã hội (1950) - Bản sắc, Tuổi trẻ & khủng hoảng (1968) Ông phân chia cuộc sống con người theo 8 giai đoạn Tâm lý căn bản nhấn mạnh rằng người ta chỉ thể phát triển đầy đủ một giai đoạn nào đó về phương diện tình cảm, tâm lý, xã hội, nếu giai đoạn trước đó không bị gián đoạn. 0-1 1-3 3- 6 6-12 12-16 16 - 30 30- 60 > 60 Tuổi bế bồng Tuổi nhà trẻ Tuổi mẫu giáo Tuổi thiếu nhi Tuổi thiếu niên Tuổi thanh niên Tuổi trung niên Tuổi già >60 Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần Quá trình thụ tinh hợp tử nang phôi (1 tuần) Giai đoạn phôi thai: tuần 2 đến tuần 8 Mỗi tuần, thai nhi đều những thay đổi nhất định Xu hướng phát triển: - Hướng phát triển từ đầu đến chân - Phát triển từ trong thể ra tới các đầu mút Khi thai nhi được 8 tuần, tất cả các bộ phn cần thiết để phát triển thành một thể sống đã hình thành đầy đủ trong phôi thai Giai đoạn bào thai: tuần 9 đến tuần 38 Cảm nhận bào thai chuyển động Tuần thứ 12, thai nhi bước vào giai đoạn an toàn, bắt đầu tự chơi trong bụng mẹ & có phản xạ đầu tiên (có cảm giác) Tuần thứ 17 thai có thể cảm nhận được âm thanh Thai nhi 5 6 tháng tuổi thể cảm nhận biết được hoạt động của thế giới bên ngoài nghe nhạc, vuốt ve bào thai Gene & sự di truyền Khuyết tật bẩm sinh dị tật 1 số dị tật về phát triển nảy sinh từ sự rối loạn cấu trúc gene Tuổi người mẹ Tuổi vị thành niên , > 35 40 tuổi Rủi ro: sẩy thai, đẻ non, đẻ con có khuyết tật bẩm sinh Sức khỏe, dinh dưỡng của người mẹ

PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

1

Ths. Châu Liễu Trinh

Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

1- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn

lên & phát triển của cuộc sống con người

2- Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời

3- Trình bày được các thời kỳ phát triển & các rối

nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn

1- Thuyết phân tâm của Freud

2- Thuyết phát triển tâm lý XH của E. Erikson

3- Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi

4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget

5- Thuyết văn hóa lịch sử của L.X. Vư gốt xki

6- Tâm lý học hoạt động

7- Mô hình hệ thống của Bronfenbrenner

Erik Erikson (1902- 1994)

nhà tâm lý học phân tâm

Các tác phẩm chính;

-Trẻ em & xã hội (1950)

- Bản sắc, Tuổi trẻ & khủng hoảng (1968)

Ông phân chia cuộc sống con người theo 8 giai đoạn

Tâm lý căn bản và nhấn mạnh rằng người ta chỉ có thể

phát triển đầy đủ ở một giai đoạn nào đó về phương

diện tình cảm, tâm lý, xã hội, nếu giai đoạn trước đó

không bị gián đoạn. 0-1 1-3

3- 6 6-12

12-16 16 - 30

30- 60 > 60

Tuổi bế bồng

Tuổi nhà trẻ

Tuổi mẫu giáo

Tuổi thiếu nhi

Tuổi thiếu niên

Tuổi thanh niên

Tuổi trung niên

Tuổi già >60

Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần

Quá trình thụ tinh hợp tử nang phôi (1 tuần)

Giai đoạn phôi thai: tuần 2 đến tuần 8

Mỗi tuần, thai nhi đều có những thay đổi nhất định

Xu hướng phát triển:

- Hướng phát triển từ đầu đến chân

- Phát triển từ trong cơ thể ra tới các

đầu mút

Khi thai nhi được 8 tuần, tất cả các bộ phận cần

thiết để phát triển thành một cơ thể sống đã hình

thành đầy đủ ở trong phôi thai

Giai đoạn bào thai: tuần 9 đến tuần 38

Cảm nhận bào thai chuyển động

Tuần thứ 12, thai nhi bước vào giai đoạn an toàn,

bé bắt đầu tự chơi trong bụng mẹ & có phản xạ đầu

tiên (có cảm giác)

Tuần thứ 17 thai có thể cảm nhận được âm thanh

Thai nhi 5 – 6 tháng tuổi

có thể cảm nhận biết

được hoạt động của thế

giới bên ngoài

nghe nhạc,

vuốt ve bào thai

Gene & sự di truyền

Khuyết tật bẩm sinh dị tật

1 số dị tật về phát triển nảy sinh từ

sự rối loạn cấu trúc gene

Tuổi người mẹ

Tuổi vị thành niên , > 35 – 40 tuổi

Rủi ro: sẩy thai, đẻ non, đẻ con có khuyết tật bẩm sinh

Sức khỏe, dinh dưỡng của người mẹ

Page 2: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

2

Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường

Sự phát triển tính cách thai nhi có mối liên quan nhất

định đối với việc dưỡng thai:

Tâm trạng, tình cảm của người mẹ, người thân

trước & trong lúc mang thai

Cách thức đón nhận & ứng xử với thai nhi - Hòa khí của gia đình

Hành vi thói quen của cha mẹ

Phát triển về thể chất

- Đứa trẻ khi mới chào đời hầu như bất lực không tự

phát triển được, cần một thời gian để thích ứng

- Trẻ chỉ có một số phản xạ tự nhiên của cơ thể:

- Phản xạ bú, mút

- Phản xạ tự vệ (co lại khi người lớn đụng vào,

nheo mắt khi có ánh sáng,…)

- Phản xạ định hướng (thính giác, thị giác PT nhanh)

- Một vài phản xạ chân tay

+ Phản xạ định hướng được phân hóa dần dần

Tính tích cực của tâm lý được nảy sinh

Phát triển về thể chất

- Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn, vi

dụ như ăn no, mặc ấm,…

- Nhu cầu giao tiếp với người lớn nếu thiếu trẻ không

tồn tại & phát triển được (giao tiếp ban đầu bế bồng,

ôm hôn, âu yếm..)

Quan hệ gắn bó Mẹ - Con

Quan hệ phi ngôn ngữ,

tác động tới mọi phát triển của trẻ

Phát triển về thể chất

Đây là “giai đoạn miệng": bé học được về bản thân

mình và thế giới xung quanh qua cách đút mọi thứ

bé có được vào miệng

Vận động

Sự phát triển tâm lý của trẻ ở giai đoạn này thể hiện

tính tích cực vận động: bắt chước hành động người

lớn hành vi mang tính chủ định xuất hiện

Ngôn ngữ

- 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết phát ra 1 số

âm đơn điệu, 12 tháng nói được 1 số từ đơn giản

Cảm xúc tình cảm

- Giao tiếp bằng mắt, mĩm cười thân thiện

Xã hội & nhân cách

- phân biệt được người quen, người lạ

- bước tiến quan trọng về mặt XH

- Trẻ có QHXH chủ yếu với cha mẹ (mẹ & người thân)

- Sự quan tâm chăm sóc của cha mẹ tạo cho trẻ có lòng

tin, cảm giác được thỏa mãn

- Tình yêu, sự âu yếm, ôm ấp của cha mẹ rất cần thiết

có được tình yêu, sự tin tưởng với con người sau này.

Nếu được giải quyết thỏa đáng nhu cầu này, bé sẽ có ý

thức cơ bản về sự an toàn.

Xã hội & nhân cách

Ngược lại, nếu không được giải quyết thỏa đáng nhu

cầu ( đối xử không nhất quán, thiếu sự gần gũi, ôm

ấp) nhất là người mẹ hay thường xuyên vắng mặt

Bé nảy sinh một cảm giác mất lòng

tin, mất an toàn, lo lắng & sợ hãi

(ảnh hưởng đến nhân cách)

Những rối nhiễu về tâm lý

Là một vấn đề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài

nhiều khó khăn cho cá nhân / cuộc sống hàng ngày

Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu

Yếu tố di truyền

Các rối loạn chức năng sinh học

Lo hãi của trẻ: tác động của môi trường

Rối nhiễu?

- Là sự rối loạn hoạt động các chức năng tâm

sinh lý của cá nhân được thể hiện trong hành vi, ứng

xử bất thường của họ

Page 3: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

3

Mẹ (hay người thân) có những bất ổn về mặt tâm lý

Khi trẻ mất đi sự gần gũi chăm sóc của mẹ

trẻ có cảm giác sợ hãi khó hình thành niềm tin....

Phản ứng của trẻ:

- Biếng ăn, bỏ ăn

- Mất ngủ

- Thiếu năng động

- Buồn bã, kêu khóc

Phát triển về thể chất

Trẻ ở “giai đoạn trí khôn giác - động"

Lứa tuổi hiếu động, tăng khả năng vận

động & phát triển ngôn ngữ

hình thành “Cái tôi” của trẻ

Ngôn ngữ

- Xuất hiện tư duy ngôn ngữ phát triển

- Giai đoạn: “từ - câu”

Cảm xúc tình cảm

- 2 chiều “yêu – ghét”

Xã hội & nhân cách Giai đoạn hình thành

- Tính tự chủ, ý thức độc lập, mong muốn có quyền

riêng của trẻ (bướng bỉnh)

- Liều lĩnh, mặc cảm tự ti

Ảnh hưởng nhiều từ môi trường giáo dục

Ví dụ:

- Hành vi luôn ngăn cấm, phê phán quá mức

- Làm theo mệnh lệnh (đòi hỏi vượt quá năng lực trẻ)

Phản ứng của trẻ:

- Nảy sinh cảm giác nghi ngờ, xấu hổ nhút nhát

- Lệ thuộc vào người khác

- Nản lòng, mất tự chủ nhân cách bị thu hẹp

- Tạo ra những đối đầu căng thẳng phá vỡ mối quan

hệ nâng đỡ giữa cha mẹ & con cái

Phát triển về thể chất

- Trẻ tự chủ đi lại tăng khả năng thâm nhập tìm

hiểu thế giới

- Trẻ bắt đầu nhận thức về giới tính & muốn tự khẳng

định mình

Vận động

- Vận động của tay chân gắn liền với những thao tác

nhất định, Say sưa trong các trò chơi…

Ngôn ngữ

Vốn từ tăng nói thành câu,

Biết nghe & kể lại chuyện

Học ăn nói, Đặt câu hỏi “tại sao? ”

Cảm xúc tình cảm

Biết vị trí của mình giữa mọi người, thoát khỏi

những đòi hỏi tuyệt đối về mình

Xã hội & nhân cách

Quan hệ XH chủ yếu là gia đình

Tự khẳng định mình:

- muốn độc lập, tự chăm sóc bản thân, tự làm tất cả…

Quan sát, học hỏi, bắt chước

hành động theo cách riêng

Giai đoạn của sự sáng tạo “ óc sáng kiến”

Môi trường giáo dục tốt:

- Được hoạt động,

- Được hướng dẫn

Phát huy tính tò mò, tính sáng tạo

Môi trường hoạt động không tốt:

- Hoạt động luôn bị kiềm chế, cấm đoán, chê bai

Có cảm giác thiếu tự trọng,

Trẻ sẽ không biết làm rụt rè, cảm giác tội lỗi,

Trở nên khép kín bi quan mất tự tin

Đây là giai đoạn phát triển nhân cách & nhận thức

- Động viên, khuyến khích trí tưởng tượng, tò mò

của trẻ dưới sự kiểm soát của người lớn

- Để trẻ có cơ hội thắc mắc, được hướng dẫn hơn là

khiển trách, coi thường

- Lối giáo dục ép buộc, hoặc không cho phép trẻ

khởi xướng & thực hiện các hoạt động này

hạn chế sự phát triển nhân cách trẻ

Page 4: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

4

Phát triển về thể chất

- Các hoạt động trí nhớ, tư duy, chú ý... đã phát triển

chín mùi để trẻ bước vào trường học

- Do hệ TK phát triển & môi trường hoạt động phong

phú nên tri giác của trẻ phát triển: từ tri giác chi tiết

khả năng tri giác tổng hợp

- Hoạt động chủ yếu của giai đoạn này là học tập

Ngôn ngữ

Vốn từ của trẻ tăng (10.000 từ)

Biết đọc, biết viết

Vận động

- Giai đoạn này, cơ thể trẻ chưa phát triển đầy đủ

sự phối hợp chân tay chưa nhịp nhàng và ăn khớp

Trẻ tỏ ra vụng về

Xã hội & nhân cách

Quan hệ XH mới:

- Trường học (thầy cô, bạn bè)

Cuối tuổi này nhân cách của trẻ được hình thành

Nếp sống, thói quen, những hành vi có ý thức,

Tự khép mình vào những qui tắc của XH hoặc những

giá trị bản thân đã chấp nhận

Một cá tính rõ rệt, một sở thích,một sở trường riêng

Bất thường về tâm lý có thể là do các nguyên nhân:

- Di truyền

- Thể chất (tổn thương não)

- Vấn đề về tình cảm (trong gia đình có mâu thuẫn,

bố mẹ ép con cái học quá sức...

Thành công hay thất bại trong học hành chủ yếu

Thành công: trẻ có nhiều nghị lực & kinh nghiệm

đương đầu với khó khăn & khủng hoảng sau này

Thất bại: trẻ dễ cảm thấy thua kém bạn bè

Các rối loạn tâm lý thường gặp:

- Về vận động & ngôn ngữ: vụng đọc, nói lắp…

- Về trí tuệ: không học được, lưu ban…

- Tình cảm & quan hệ với người khác: lo âu, tự ti,…

Giúp trẻ phát triển trí tuệ & nhân cách, cha mẹ cần:

- Sẵn sàng ủng hộ trẻ về tinh thần + Vai trò “Cố vấn”, Biết chấp nhận sai lầm của trẻ và làm

chỗ dựa để chúng có cơ hội khắc phục sai lầm

- Tạo cơ hội để trẻ khám phá & tìm hiểu thế giới xung quanh

- Thường xuyên trò chuyện với trẻ

- Không ép trẻ quá mức + Không ép “trẻ tất bật”, căng thẳng

+ dành khoảng thời gian hạnh phúc thời thơ ấu

Phát triển về thể chất

- Giai đoạn quá độ từ trẻ em người lớn

Sự phát triển thể chất đi vào giai đoạn ổn định - Tăng chiều cao

- Cơ thể cân đối khỏe mạnh

- Cơ bắp phát triển, thể lực

Thay đổi về nội tiết (dậy thì)

- Phát triển mau lẹ về thể chất

- Trưởng thành về mặt tính dục

Tư duy - Tư duy trừu tượng, logic xuất hiện

- Năng lực ghi nhớ có tính chủ động

Cảm xúc tình cảm

- Giai đoạn nhạy cảm thay đổi không ngừng trong các

mối quan hệ:

Với gia đình

Với bạn bè cùng trang lứa, quan tâm tới ý thích,

nguyện vọng của bạn khác giới

Tự chủ, độc lập làm việc, có xu hướng được làm

người lớn

Giai đoạn có nhiều thay đổi trẻ rất cần chỗ dựa tình

cảm, cần người gần gũi để tâm sự, trao đổi...

Vốn từ tăng thêm do tiếp thu trong quá trình học tập

Tư duy tinh tế về nghĩa từ

- Lý giải được những hành động của người lớn

- Lĩnh hội được nhiều tri thức kinh nghiệm của

nền văn minh nhân loại

Ngôn ngữ

Page 5: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

5

Dành quyền tự chủ đối với cha mẹ, đưa ra các quyết

định trên các mục tiêu nghề nghiệp

Tạo ra một bản sắc giới tính “bản sắc cái tôi”

Mối ràng buộc với gia đình dãn ra

Mở rộng trong quan hệ tình bạn (khác giới)

Tách biệt khỏi cha mẹ gia tăng q/h bạn bè cùng

trang lứa

Học hỏi tốt lòng tự hào, tự trọng, tôn trọng người khác

Không được học tập tốt mất ý thức về giá trị, địa vị chính

mình trong mối tương quan với XH

Xã hội & nhân cách Biến đổi về mặt tâm sinh lý, giới tính phát triển

- Tâm tư xao xuyến, nhân cách bị phá vỡ

- Nếu môi trường sống, môi trường GD không tốt,

hoặc các giai đoạn phát triển trước đây có vấn đề

các rối nhiễu tâm lý

Cần lưu ý một số rối nhiễu sau:

- Sa sút trong học tập, giảm năng suất công việc.

- Hành vi chống đối, ăn mặc khác thường, bỏ học,

bỏ nhà đi lang thang...

- Trạng thái trầm cảm...

GĐ rực rỡ nhất về nhận thức,cảm xúc tình cảm, đạo đức

XH và hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân

Phát triển về thể chất

Tố chất & thể lực: sức mạnh của cơ bắp,

sự bền bĩ dẻo dai của thể lực phát triển

nhờ tuyến nội tiết ổn định

Tuổi của yêu thương & lao động,

học hành & nghề nghiệp

Ổn định & hoàn thiện về sinh lý, tâm lý

- Chuẩn bị cuộc sống tự lập

- Định hướng nghề nghiệp

- Ý chí đạt đến mức cao nhất

- Có khuynh hướng tạo mối tương quan với người

khác một cách riêng tư & thân mật hơn

Cảm xúc tình cảm

Xã hội & nhân cách

Nhân cách khá ổn định và tiếp tục được hoàn thiện

Các yếu tố

- Khả năng độc lập , Tự chủ

- Ý chí nghị lực, Tinh thần trách nhiệm của bản thân

Tiếp tục phát triển về chiều sâu & mang tính

chuẩn mực

Nhiệm vụ chính của tuổi thanh niên

Học tập

Lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất

Tìm hiểu bạn đời, xây dựng gia đình

Lứa tuổi này ít xảy ra các rối nhiễu tâm lý

Nếu có

Do ảnh hưởng của sự phát triển bất

thường ở các giai đoạn trước,

Do nhân cách không ổn định,

Khó thiết lập các mối quan hệ xã hội (cô độc, đơn độc...)

Thể chất

- GĐ chín muồi về mặt tâm sinh lý,

đảm bảo các điều kiện sinh học:

Làm vợ, làm chồng, làm cha mẹ

Người lao động thực sự của GĐ & XH

GĐ đáp ứng với những sự kiện quan trọng /cuộc sống

Tốt nghiệp & bắt đầu nghề nghiệp

Hôn nhân

Làm cha mẹ

Thăng tiến nghề nghiệp

Tình cảm tâm lý

GĐ đối mặt với những điều không mong đợi

Vấn đề ly hôn

Các tai nạn tổn thương

Mất người yêu quí

Mất việc trong thời gian dài

Xã hội & nhân cách

Lứa tuổi có sự hoàn thiện về GĐ, nghề nghiệp & QHXH

Tích lũy được nhiều kinh nghiệm sống, công việc

Giai đoạn của:

- Tư duy sáng tạo, sự hoàn thiện với tính độc lập cao

- Khả năng tự chủ

- Cống hiến cho KHKT, GĐ, XH

Bắt đầu quan tâm đến con người/XH & thế giới hơn

chính bản thân mình

Muốn làm hoặc để lại một cái gì cho thế hệ mai sau

Page 6: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

6

Thể chất

Cơ thể không còn cân đối, tóc mỏng & bạc màu

Hoạt động Hệ TKTW giảm

Lượng cholesteron tăng, chức năng thận giảm, dung lượng phổi giảm

Giảm khả năng hoạt động bệnh tật

Phụ nữ 45-55 tuổi

Thởi kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh

Dễ mệt mỏi, đau đầu, Dễ mất cân bằng: buồn rầu, cáu giận, dễ thay đổi

Biểu hiện cơn khủng hoảng giữa đời

- Mất ngủ, trằn trọc

- Chán nản

- Thờ ơ, lãnh cảm với cuộc sống

Tình cảm tâm lý

Lý do: Con người tĩnh tâm lại, nhìn lại mình, suy

xét nắm bắt được những chân lý, rút kinh nghiệm

cho bản thân

Sự nghiệp của cha mẹ chăm sóc, trưởng thành

của con cái

Tình cảm tâm lý

Cuối thời kỳ dễ có những stress do:

- Con cái đã lớn cảm thấy trống rỗng, cô đơn

- Nghĩ đến việc về hưu

- Phụ nữ: giảm sắc đẹp (mãn kinh, tiền mãn kinh)

Nguyên nhân

Bất đồng về mục đích, lối sống

Sinh hoạt tình dục

Đáp ứng nhu cầu tình cảm

Thu nhập thấp

Giai đoạn bị xáo trộn, gây nghiêm trọng cho phụ

nữ, con cái Xung đột trước & sau khi ly hôn là dấu ấn khó

phai trong tâm hồn trẻ thơ trẻ kém thích nghi, nảy sinh các

rối nhiễu tâm lý

Vấn đề ly hôn

Mất việc & nghỉ hưu

Căng thẳng Dễ nóng giận Buồn rầu Rối loạn tinh thần

WHO:

Năm 2000: # 500 triệu người > 60 tuổi

Dự đoán 2020: # 1 tỷ người > 60 tuổi

Việt Nam:

Hiện có khoảng 8,15 triệu người cao tuổi,

chiếm 9,4% dân số

Nói chung có những thay đổi quan trọng

Sức khỏe – Công việc – Thu nhập

Thu hẹp mối quan hệ xã hội

Cảm giác lo âu, bất lực, tự ti & cô đơn

Kém thích nghi với những thay đổi tất yếu

đẩy nhanh quá trình lão hóa của tuổi già

Hoạt động của cơ quan nội tạng giảm

Cơ bắp nhão

Loãng xương dòn, dễ gãy

Mắc nhiều bệnh mãn tính

Trí nhớ thay đổi: Quên điều mới

Nhớ rõ những kỉ niệm

Phản xạ thần kinh quyết định chậm

Tuổi già cảm thấy yếu ớt, mất tự chủ

Dễ mủi lòng, hờn dỗi, uất ức

Thể chất

Chấp nhận cuộc sống tuổi già

An phận, giúp đỡ con cháu

Thừa nhận qui luật

“SINH LÃO BỆNH TỬ”

Thích hướng về quá khứ

Với một số người có ước vọng, mục đích chưa

thực hiện được

Trầm cảm, cô đơn, dễ bị kích động

Hối tiếc về quá khứ

Tình cảm tâm lý

Các mối quan hệ XH ở người già giảm đi:

Nghỉ việc ở công sở, không tham gia hoạt động XH

Đi lại khó khăn

Con cái không quan tâm đúng mức

Những quan niệm cứng ngắc về tuổi già

CÔ LẬP, CÔ ĐƠN, BI QUAN

Quan hệ xã hội

Page 7: PowerPoint Presentation - Đại Học Y Dược Cần Thơ · -Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi 4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget 5- Thuyết

3/26/2014

7

VẬT CHẤT

Chế độ ăn phù hợp

An toàn về cuộc sống

Dịch vụ CSSK tốt

Gia đình hỗ trợ

- xe lăn

- thiết bị vệ sinh ĐB

Người già cần nhu cầu cao hơn những lứa tuổi khác

TINH THẦN

Được tôn trọng, chấp

nhận

Quan hệ thân thiết với

người thân

Thiếu

Nảy sinh cuộc sống cô

đơn lão hóa

Chết là giai đoạn cuối cùng của sự phát triển

Quan điểm sinh lý học:

- Chết là một hiện tượng tự nhiên

- Mọi vật thể sống đều chết đi, đó là sự ngừng lại

hoàn toàn tất cả các chức năng sống

Quan điểm tâm lý học:

- Cái Chết có một ý nghĩa cá nhân vô cùng to lớn

đối với người chết cũng như đối với GĐ & bạn bè họ

- Con người chết đi là chấm dứt sự tiếp thu kinh

nghiệm, để lại những người thân yêu, sự nghiệp dở

dang và đi vào cõi vĩnh hằng.

1. Giáo trình Tâm lý học, Đại học y dược Cần Thơ, Khoa YTCC.

2. Giáo trình Tâm lý học phát triển, ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH KHXH-NV,

PGS. TS. Trương Thị Khánh Hà, NXB ĐHQG Hà Nội, 2013

3. Bài giảng Tâm lý học va giao tiếp cộng đồng, Trường Đại học Nông lâm

Huế - Người biên soạn: Nguyễn Bá Phu - Huế, 08/2009

Tài liệu tham khảo