15
Hướng dẫn công việc Tài liệu số PVP-WI- Ngày hiệu lực 21. 07. 2014 Gia Công Mẫu Thử Nghiệm Phiên bản 0 Trang 1 / 12 MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU 2. PHẠM VI ÁP DỤNG 3. ĐỊNH NGHĨA 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. NHÂN VIÊN 6. THIẾT BỊ 7. TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN 8. BÁO CÁO Chữ Ngày Soạn thảo Xem xét Phê duyệt

[PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

  • Upload
    ky

  • View
    22

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Qui Trinh Che Tao Mau Gia CongChe taoTensile

Citation preview

Page 1: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việcTài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 1 / 12

MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

3. ĐỊNH NGHĨA

4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

5. NHÂN VIÊN

6. THIẾT BỊ

7. TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN

8. BÁO CÁO

Chữ ký

Ngày

Soạn thảoXem xét Phê duyệt

Page 2: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 2 / 12

Ngày Nội dung sửa đổi Phiên bản

21. 07. 2014 Ban hành lần đầu 0

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 3: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 3 / 12

1. GIỚI THIỆU

Hướng dẫn công việc này nhằm hướng dẫn thực hiện gia công mẫu cho

các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của PV Pipe và sử dụng dịch vụ bên

ngoài (ngoại trừ thử nghiệm CTOD và HIC sẽ được tiến hành ở bên ngoài

PV Pipe).

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Hướng dẫn này được sử dụng để tiến hành gia công mẫu thử nghiệm cho

các thử nghiệm sau đây:

- Phân tích thành phần hóa học

- Thử kéo

- Thử va đập (Charpy V-notch)

- Thử độ xé vật rơi (DWTT)

- Thử uốn

- Thử độ cứng

- Thử CTOD.

3. ĐỊNH NGHĨA

Các định nghĩa và khái niệm sử dụng trong qui trình này có trong tiêu

chuẩn ASTM A370.

4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các phiên bản hiện hành của các tài liệu sau:

- API 5L Specification for line pipe

- API 2B Specification for fabricating structural steel pipe

- DNV OS F101 Submarine pipeline system

- ISO/TR 9769 Steel and iron - Review of available methods of analysis

ASTM A751 Standard Test Methods, Practices, and Terminology for Chemical Analysis of Steel Products

-ISO 6892-1 Metallic materials -- Tensile testing -- Part 1: PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 4: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 4 / 12

Method of test at room temperature-

ASTM A370 Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products

-- API RP 5L3 RECOMMENDED PRACTICE FOR CONDUCTING DROP-WEIGHT TEAR TESTS ON LINE

PIPE

ISO 7438 Metallic materials -- Bend test-

ISO 6507-1 or ASTM E384 Metallic materials -- Vickers hardness test

-BS 7448 Fracture mechanics toughness tests. Method for determination of KIc, critical CTOD and critical J values of welds in metallic materials

-

- ISO 15156-2

- NACE TM0248

- NACE TM0177

- ISO 7593-2

- ASTM G39

5. NHÂN VIÊN

Nhân viên thực hiện việc đo chiều dày bằng phương pháp siêu âm phải có

trình độ và có chứng chỉ ít nhất là bậc I phù hợp với qui trình của Công ty

PVPIPE số PVP-QP-06-04, là qui trình được xây dựng dựa trên tài liệu đề

xuất của HIỆP HỘI KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HUỶ HOA KỲ (ASNT) số SNT-TC-

1A, Đánh giá và chứng nhận nhân viên kiểm tra NDT.Khi qui phạm hoặc

tiêu chuẩn áp dụng yêu cầu, nhân viên kiểm tra phải được đào tạo thêm

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 5: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 5 / 12

theo các chương trình liên quan của các Tổ chức đăng kiểm cũng như trình

diễn năng lực thoả mãn được khách hàng.

6. THIẾT BỊ

6.1 Máy đo

Máy đo được sử dụng có thể là máy dò khuyết tật siêu âm với

màn hình A-Scan và hiển thị kết quả số, hoặc các máy đo chiều

dày hiện số chuyên dụng.

Một số thiết bị đề xuất như sau:

KRAUTKRAMER USN, USM SERIES

KRAUTKRAMER DM4, DMS2, CL SERIES

PANAMETRIC EPOCH SERIES

PANAMETRIC MG2, 37DL SERIES

6.2 Đầu dò

Đầu dò sử dụng phải được lựa chọn phù hợp với các chỉ dẫn của

Nhà chế tạo.Với các máy đo KRAUTKRAMER USN, USM SERIES,

phải lựa chọn trong các loại sau

MB4 S (single)

MSEB4 (dual)

SEB4KF8 (dual)

SEZ5M5 (dual fingertip)

G10MN (delayline)

Với các máy đo PANAMETRIC EPOCH SERIES, phải lựa chọn trong

số các loại sau:

VIDEOSCAN V109 RB (single)

ACCUSCAN-S 109 RB (single)

DHC709-RM (dual)

D711-RP (dual fingertip)

V202-RM (delayline)

Với các máy đo KRAUTKRAMER DM4, DMS2, CL SERIES, phải dùng

trong số các loại sau:

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 6: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 6 / 12

DA và HT series

Với các máy đo PANAMETRIC MG2, 37DL SERIES phải dùng trong

số các loại sau

D7, MTD7, V2, M2, E1… series

6.3 Các khối chuẩn

- Một hoặc nhiều hơn các khối chuẩn phải được sử dụng là vật liệu

giống như vật liệu kiểm tra và có chiều dày được đo chính xác

cùng với dải phạm vi như phạm vi chiều dày cần đo.

- Các khối chuẩn nhiều bậc chiều dày như được mô tả dưới đây

như một ví dụ minh hoạ, có thể được sử dụng.

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 7: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 7 / 12

- Với bề mặt kiểm tra không có lớp sơn phủ sau hoàn thiện, độ xù

xì thô ráp của khối chuẩn phải đáp ứng chỉ tiêu sau:

- Các bề mặt “T”, Ra 32 μin. (0.8 μm) max.

- Với bề mặt kiểm tra có lớp sơn phủ, bề mặt sau hoàn thiện của

khối chuẩn phải tương tự cả về loại cũng như chiều dày lớp sơn

phủ đó.

6.4 Chất tiếp âm

- Chất tiếp âm sử dụng phải không được gây hại cho các hạng mục

kiểm tra và phải phù hợp với các điều kiện bề mặt kiểm tra như

độ xù xì, hoặc các nhiệt độ cao.

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 8: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Loại Mô tả Ghi chú

ZG-F (2,5kg) Bột nhão tiếp âm đa dụng Loại Thixotrope, có thể rửađựợc bằng nước, không gâyăn mòn, trung tính, dải nhiệt độdùng: -20°C đến +100°C, trongbình chứa 2,5kg. Sẵn có phiếudữ liệu an toàn theo91/155/EEC

Zg-F (05 Lọ) Bột nhão tiếp âm đa dụng Giống trên, chứa thành lô gồm

05lọ dung tích 200cm,có thể

nạp lại

.Sẵn có phiếu dữ liệu an toàn theo 91/155/EEC

ZGT Bột nhão tiếp âm đa cấp Bột nhão có độ nhớt trungbình, chống nƣớc, không gâyăn mòn, đa dụng, nhiệt độdùng: -30°C đến +250°C,đựngtrong ống 100 g. Sẵn có phiếudữ liệu an toàn theo91/155/EEC

ZGM Bột nhão tiếp âm nhiệt độ cao

Bột nhão có độ nhớt cao, cócác hạt dạng rắn, chế tạochuyên dùng cho đo chiều dàycác bộ phận nóng, nhiệt độdùng: +200°C đến +600°C,đựng trong ống 100 g.

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 8 / 12

- Đề xuất một số chất tiếp âm có thể sử dụng của KRAUTKRAMER

6.5 Chuẩn bị bề mặt

- Bề mặt kiểm tra phải được chuẩn bị bằng bất kỳ quá trình phù

hợp nào nhằm loại bỏ các bất thường, kỳ dị như xỉ, chất bẩn, lớp

sơn long tróc, và những chỗ xù xì thô ráp

- Nếu bề mặt đã có lớp sơn phủ và yêu cầu thực hiện công việc đo

xuyên qua lớp sơn này, thì loại và chiều dày lớp sơn cần phải

được xác định trước khi tiến hành chuẩn và đo.

6.6 Chuẩn

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 9: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 9 / 12

- Chuẩn phải được thực hiện cho toàn bộ hệ thống siêu âm và tiến

hành ngay trước khi sử dụng hệ thống cho dải phạm vi chiều dày

kiểm tra.

- Chuẩn phải được thực hiện từ bề mặt (có sơn hay không sơn, lồi

hay lõm) tương ứng với bề mặt cấu kiện thực hiện đo.

- Chất tiếp âm sử dụng trong chuẩn và kiểm tra phải giống nhau.

- Bất kỳ phím điều khiển nào của máy đo có thể ảnh hưởng đến độ

tuyến tính của máy (ví dụ: filters, reject, hoặc clipping, v.v…)

phải ở vị trí như nhau cho các quá

- Trình chuẩn, kiểm tra chuẩn, kiểm tra độ tuyến tính, đo chiều

dày, v.v…

- Mọi thao tác chuẩn nên được thực hiện tại ví trí hiện trường và

với các khối chuẩn có nhiệt độ giống như đối tượng kiểm tra. Sự

khác biệt nhiệt độ giữa khối chuẩn và bề mặt kiểm tra phải trong

phạm vi 14°C (57,2°F).

- Khi đo các bộ phận có nhiệt độ cao, các khối chuẩn có thể được

nung nóng bằng các nguồn nhiệt phù hợp hoặc đặt khối chuẩn

lên trên đối tượng kiểm tra nóng và để cho tới khi nó đạt được

nhiệt độ của đối tượng kiểm tra trước khi tiến hành chuẩn trên

khối này. Có thể dùng cách khác là kết quả đo được hiệu chỉnh

bù trừ cho hiệu ứng do nhiệt độ gây ra lên tốc độ truyền âm như

được chỉ ra trong Phần 6.8 của qui trình này.

- Các khối chuẩn được lựa chọn nên có ít nhất hai giá trị chiều dày

bao trùm toàn bộ dải phạm vi chiều dày sử dụng để (có thể) kiểm

tra độ chính xác tổng thể của hệ thống đo.

- Các chế độ cài đặt phù hợp phải được thực hiện theo Hướng dẫn

vận hành của nhà chế tạo máy đo sử dụng.

- Đặt đầu dò lên một khối chuẩn có chiều dày cho trước cùng một

lớp tiếp âm phù hợp và điều chỉnh các phím điều khiển của máy

đo (ví dụ: zero offset, p-delay,range, velocity, cal., enter, multi,

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 10: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 10 / 12

dual, v.v…) theo Hướng dẫn vận hành cho đến khi hiển thị được

các giá trị đọc chiều dày phù hợp.

- Tiếp theo, các giá trị đọc này nên được kiểm tra và hiệu chỉnh lại

trên một khối chuẩn khác có chiều dày nhỏ hơn khối chuẩn vừa

dùng nhằm nâng cao độ chính xác tổng thể của hệ thống.

6.7 Xác nhận chuẩn

6.7.1 Các hệ thống đo

Khi bất kỳ một thành phần nào của hệ thống đo thay đổi, việc

kiểm tra lại phải được thực hiện trên một khối chuẩn nhằm xác

nhận các giá trị đọc chuẩn vẫn đúng.

6.7.2 Kiểm tra định kỳ

- Việc kiểm tra lại chuẩn phải được thực hiện trên ít nhất một khối

chuẩn mỗi khi kết thúc một đợt kiểm tra hoặc một seri các kiểm

tra giống nhau, hoặc cứ mỗi 01 giờ đo đạc, hoặc khi thay người

kiểm tra.

- Nếu có bất kỳ giá trị chuẩn nào thay đổi quá giới hạn qui định

trong tiêu chuẩn áp dụng,hoặc chỉ tiêu kỹ thuật của Nhà chế tạo

máy đo, phải hiệu chuẩn lại và ghi hồ sơ những hiệu chuẩn

này.Tất cả các giá trị chiều dày đo được kể từ lần chuẩn hoặc

kiểm tra lại chuẩn có hiệu lực (chính xác) cuối cùng phải được

kiểm tra lại và giá trị đo mới của chúng phải được thay đổi trên

hồ sơ báo cáo dữ liệu, hoặc ghi lại hồ sơ mới.

6.8 Đo chiều dày

- Thời gian, vị trí và phạm vi đo phải được xác định trong các qui

phạm hay tiêu chuẩn áp dụng.

- Các thao tác đo phải được tiến hành ngay sau khi chuẩn.

- Đặt đầu dò một cách nhẹ nhàng lên bề mặt của bộ phận, chi tiết

kiểm tra cùng một lớp chất tiếp âm phù hợp.

- Thao tác đầu dò với một áp lực ổn định và chắc chắn để thu được

các giá trị đọc ổn định. Khi dùng máy đo chiều dày hiện số

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 11: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 11 / 12

chuyên dụng, chỉ thị tiếp âm phù hợp phải hiển thị để thể hiện đã

đạt được sự tiếp xúc phù hợp.

- Lắp lại các thao tác đo trên hai hoặc ba lần và ghi lại giá trị đọc

nhỏ nhất xem như giá trị chiều dày đo được.

- Khi đo trên một bề mặt cong, phải chú ý những điều sau:

Hướng của đường ngăn cách âm của đầu dò hai biến tử phải

vuông góc với trục của ống để cho kết quả đo chiều dày chính

xác nhất.

Một điều quan trọng là đầu dò phải đặt càng gần càng tốt

đường trung tâm bộ phận hay chi tiết kiểm tra.

Về nguyên tắc, khi bán kính cong của chi tiết đo càng nhỏ, kích

thước của biến tử đầu dò được lựa chọn cũng phải càng nhỏ.

Một yêu cầu quan trọng là phải sử dụng tối thiểu lượng chất

tiếp âm áp dụng giữa đầu dò và đối tượng đo. Lượng chất tiếp

âm quá mức sẽ tạo ra những lớp dày bất thường, phản xạ năng

lượng âm và tạo ra những tín hiệu sai dẫn đến kết quả đo chiều

dày không chính xác.

Khi kiểm tra các bộ phận, chi tiết ở nhiệt độ cao, phải chú ý

những điều cần bổ xung

hoặc hiệu chỉnh sau đây:

- Sử dụng một thiết bị đo nhiệt độ

- Sử dụng bảng hiệu chỉnh 1 cho ở dưới.

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 12: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 12 / 12

Bảng 1. Hiệu chỉnh chiều dày đo bằng siêu âm cho các nhiệt độ cao.

Từ một giá trị chiều dày đọc được (trên trục ngang), theo đường xiên xác định

điểm cắt với đường ngang giá trị nhiệt độ cao (của đối tượng đo).Từ điểm này,

kẻ vuông góc với trục ngang sẽ thu được giá trị chiều dày được hiệu chỉnh.

- Có thể thực hiện hiệu chỉnh theo cách khác bằng cách sử dụng

công thức với nội dung là nhiệt độ cứ tăng thêm một lượng là

100ºF hoặc 55ºC thì giá trị chiều dày cần hiệu chỉnh tăng thêm 1

phần trăm.

Ta = Tm x [1.007 – (0.0001 × t)]

Với

Ta = chiều dày của chi tiết đo được hiệu chỉnh

Tm = chiều dày của chi tiết đo được

t = nhiệt độ bề mặt của chi tiết tính theo độ ºF

- Một vấn đề phức tạp của quá trình đo chiều dày nhiệt độ cao là

phần lớn các ống hoặc bình chứa có nhiệt độ cao đều được bọc

cách nhiệt.Việc tiếp cận đầu dò đo đều thông qua các lỗ cắt cục

bộ lớp ổn nhiệt này.Khi chiều dày của lớp ổn nhiệt và/hoặc đường

kính lỗ cắt không cho phép cầm đầu dò trực tiếp bằng tay, phải

sử dụng các thiết bị nối dài bổ trợ để đảm bảo tiếp xúc phù hợp

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)

Page 13: [PVP-WI-] Qui Trinh Che Tao Mau Gia Cong

Hướng dẫn công việc

Tài liệu số PVP-WI-

Ngày hiệu lực 21. 07. 2014

Gia Công Mẫu Thử NghiệmPhiên bản 0

Trang 13 / 12

với bề mặt đo.Trong trường hợp này,phải chú ý đặc biệt để đầu

dò nằm phẳng khít với bề mặt kiểm tra.

- Khi đo các bộ phận, chi tiết có bề mặt đã sơn phủ, phải chú ý

nhứng điều sau:

Sử dụng chế độ đo xung-tới-xung (echo-to-echo) hoặc chế độ đo

nhiều lớp(multi/dual mode)của thiết bị đo cho trường hợp đo xuyên

qua lớp sơn.

Sử dụng khối chuẩn có lớp sơn phủ tương tự với lớp sơn trên chi

tiết đo để chuẩn cũng như xác nhận phép đo.

Nếu có thể được (được phép),loại bỏ lớp sơn tại một số điểm

cần đo, thực hiện đo đạc để kiểm tra lại và xác nhận sự phù hợp

của quá trình chuẩn và độ chính xác của kết quả đo.

7. Tiêu chuẩn chấp nhận

Tiêu chuẩn chấp nhận để đánh giá chi tiết, bộ phận đo phải được xác

định và chỉ ra trong các qui phạm, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng.

8. Báo cáo

Ngoài các yêu cầu của qui phạm, áp dụng, tại thời điểm tiến hành đo, ít

nhất những thông tin sau phải được ghi lại và có trong báo cáo

- Qui trình đo

- Loại máy đo

- Các khối chuẩn, kích thước và loại vật liệu

- Kích thước, tần số và loại biến tử, đầu dò

- Kết quả đo

- Các giá trị đo chiều dày nhỏ nhất và lớn nhất

- Vị trí đo

- Thông tin nhân viên kiểm tra, bậc chứng chỉ

PVP-WI- Petrovietnam Steel Pipe Joint Stock Company A4 (210×297mm)