42
Biên Hoà, ngày 15 tháng 07 năm 2012 Biên Hoà, ngày 15 tháng 07 năm 2012

QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

Biên Hoà, ngày 15 tháng 07 năm 2012Biên Hoà, ngày 15 tháng 07 năm 2012

Page 2: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

1

2

Nguyễn Thuỳ Dương

Đỗ Thuận Hải

Đỗ Thành Nam

Đỗ Lê Nghĩa

Hà Thu Nhung

Nguyễn Thị Sinh

Lê Đình Sơn

Trần Chí Thạch

Trần Thuỳ Trang

2

3

4

5

6

7

8

9

Page 3: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 3 / 41 )

Page 4: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

I. Định nghĩa về chất lượng

II. Hệ thống quản lý chất lượng

III. 7 công cụ thống kê áp dụng trong hệ thống chất lượng

( Trang: 4 / 41 )

Page 5: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 5 / 41 )

Coù nhieàu ñònh nghóa veà chaát löôïng:Theo töø ñieån

Tieáng Vieät phoå thoâng

Chaát löôïng laø toång theå nhöõng tính chaát, thuoäc tính cô baûn cuûavaät chaát.... laøm cho söï vaät naøy phaân bieät vôùi söï vaät khaùc.Theo töø

ñieånOxford

Chaát löôïng laø möùc hoaøn thieän laø ñaëc tröng so saùnh hay ñaëc tröng tuyeät ñoái, daáu hieäu ñaëc thuø, caùc döõ kieän, caùc thoâng soá cô baûn.

TheoKaoru Ishikawa

Chaát löôïng laø khaû naêng thoûa maõn cuûa thò tröôøng vôùi chi phí thaáp.

Theo tieâu chuaånVieät Nam ISO 8402

Chaát löôïng laø taäp hôïp caùc ñaëc tính cuûa moät thöïc theå taïo cho thöïc theå ñoù nhöõng khaû naêng thoûa maõn caùc nhu caàu tieàm aån.

TheoPhilip B Crosby

Chaát löôïng laø söï phuø hôïp vôùi yeâu caàu.

Page 6: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 6 / 41 )

Hình 1: Quaù trình phaùt trieån caùc heä thoáng chaát löôïng ôû Vieät Nam

QI: Kieåm tra chaát löôïng

QC: Kieåm soaùt chaát löôïng

QP: Hoaïch ñònh chaát löôïng

QA: Ñaûm baûo chaát löôïng

QI: Caûi tieán chaát löôïng

QM: Quaûn lyù chaát löôïng

ISO 9000:2008 laø heä thoáng quaûn lyù chaát löôïng vaø ñaûm baûo chaát löôïng cho moïi doanh nghieäp.ISO 14000 laø boä tieâu chuaån quoác teá veà heä thoáng quaûn lyù moâi tröôøng.

HACCP laø heä thoáng phaân tích moái nguy vaø ñieåm kieåm soaùt tôùi haïn.SA 8000 laø caùc yeâu caàu về Quaûn Lyù Traùch Nhieäm Xaõ Hoäi nhaèm caûi thiện ñieàu kieän laøm vieäc. GMP laø tieâu chuaån cho saûn xuaát: dược phẩm, mỹ phẩm, thöïc phaåm chức năng.

TQM laø heä thoáng quaûn lyù chaát löôïng toång theå goàm caùc thaønh phaàn 5S, Kaizen, QCC...

Page 7: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 7 / 41 )

Phiếu kieåm tra.

Bieåu ñoà Pareto.

Bieåu ñoà nhaân quaû.

Bieåu ñoà phaân taùn.

Bieåu ñoà phaân bố.

Bieåu ñoà kieåm soaùt.

Lưu ñoà.

Page 8: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 8 / 41 )

- Được sử dụng để thu thập, sắp xếp và trình bày các thông tin, dữ liệu.

- Bảng kiểm tra là một danh mục liệt kê các sự kiện có thể xảy ra và các cột hay hàng trống dùng để đánh dấu khi sự kiện xảy ra.

- Ưu điểm của bảng kiểm tra là cho phép trình bày các dữ liệu một cách đơn giản, giúp nhân viên có thể thu thập, phân tích thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.

Ví dụ về bảng kiểm tra.

Page 9: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 9 / 30 )

- Biểu đồ Pareto có dạng cột. Được phân loại theo thứ tự quan trọng của hiện tượng, nguyên nhân và sắp xếp theo thứ tự lớn nhỏ.

- Biểu đồ Pareto thể hiện khuyết tật sai sót phổ biến với tần số xuất hiện lớn nhất và tập trung khắc phục.

- Kỹ thuật 80-20: Phát sinh 80% vấn đề thì ảnh hưởng bởi nguyên nhân chính là 20%.

Phân Tích Lỗi Sản Phẩm Cascade Theo Họ Sản Phẩm

445 431

128 124 110

5735

18 5 2 2

33%

65%

74%

83%

91%95% 98% 99% 100% 100% 100%

0

100

200

300

400

500

1151 1153 1108 1857 1106 1861 1856 1866 1879 1503 1865Sản Phẩm

Lỗi

0%

20%

40%

60%

80%

100%

RateTổng Lỗi Tổng Dồn

Ví dụ về biểu đồ Pareto

Page 10: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 10 / 41 )

- Biểu đồ nhân quả chỉ rõ mối quan hệ nhân quả trước khi bắt đầu phân tích dữ liệu.

- Thường sử dụng biểu đồ dạng xương cá để chỉ ra một cách hệ thống các đặc tính (kết quả) và các nhân tố ảnh hưởng (nguyên nhân) tới đặc tính.

- Các nhân tố chính trong quá trình sản xuất thường được phân tích là 4M (Man – Con người ; Machine – Máy móc, thiết bị ; Materials - Nguyên vật liệu, phụ liệu ; Method – Phương pháp).

Ví dụ về biểu đồ nhân quả

Page 11: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 11 / 41 )

- Được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa hai nhân tố.

- Dựa vào việc phân tích biểu đồ có thể thấy được nhân tố này phụ thuộc như thế nào vào một nhân tố khác và mức độ phụ thuộc giữa chúng.

Ví dụ về biểu đồ phân tán

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

Y

XY

X

0

0 0

0

Tương quan thuận

(X, Y Cùng tăng)

Tương quan nghịch :X giảm Y tăng

Tương quan thuận(X, Y Cùng giảm)

Tương quan nghịch : X tăng Y giảm

Page 12: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 12 / 41 )

- Là một phương pháp thống kê dùng để phân tích và nắm rõ tình hình phân bố số liệu để tiện cho việc suy đoán đánh giá đặc tính, trạng thái phân bố một cách tổng thể.

- Được sử dụng để theo dõi các thông số của sản phẩm/ quá trình và từ đó đánh giá được năng lực của quá trình đó. Quá trình có đáp ứng được yêu cầu, sản xuất hay không?

Ví dụ về biểu đồ phân bố

SL=130 Sμ=160

120.5 124.5 128.5 132.5 136.5 140.5 144.5 148.5

SL=130 Sμ=160

120.5 124.5 128.5 132.5 136.5 140.5 144.5 148.5

Cao hơn tiêu chuẩn

Thấp hơn tiêu chuẩn

Bình thường

Cao hơn tiêu chuẩn

Thấp hơn tiêu chuẩn

Bình thường

Biến thiên nhỏ

Biến thiên lớn

Tiêu chuẩn

Biến thiên nhỏ

Biến thiên lớn

Tiêu chuẩn

Page 13: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 13 / 41 )

- Được biểu diễn bằng đường trung tâm và hai đường thẳng chỉ ra giới hạn kiểm soát trên và dưới. Các điểm vẽ thể hiện chất lượng hoặc điều kiện quá trình.

- Theo mục đích sử dụng có biểu đồ để phân tích quá trình (xem quá trình có được kiểm soát hay không) và để kiểm soát quá trình (xác định tình trạng bất thường của quá trình).

- Theo loại giá trị có biểu đồ kiểm soát với giá trị liên tục (x-R, x-R và X), biểu đồ kiểm soát x-R (gồm x và R) và biểu đồ X-R (X thay cho x).

Ví dụ về biểu đồ kiểm soát

Page 14: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 14 / 41 )

- Là công cụ thể hiện bằng hình ảnh các quá trình được tiến hành như thế nào.

- Có nhiều cách sử dụng ở các lĩnh vực quản lý sản xuất, hành chánh như: => Nghiên cứu dòng chảy, => Nghiên cứu quá trình sản xuất, => Thể hiện mối quan hệ quyền hạn trách nhiệm, => Kiểm soát vận chuyển …

Ví dụ về biểu đồ phân bố

Chọn cấp độ & đồng màu veneer cho hàng trắng và hàng sơn

Hiệp_Plywood-Bedroom

Lập kế hoạch SX có ghi chú hàng trắng trong Dispatch Report của Plywood-Bedroom

Vũ-nguyễn

Dán , nhám thô, phơi khô venner

Hiệp_Plywood-Bedroom

Họp nhận kế hoạch Finishing hàng ngày

Hưng_Finishing, Hiệp_Plywood-Bedroom

Nhám tinh venner

Hiệp_Plywood-Bedroom

Nhận diện lô hàng trắng

Hiệp_Plywood-Bedroom

Chọn đồng màu veneer để lắp ráp cho hàng trắng và hàng sơn

Hải_Assembly

Page 15: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 15 / 41 )

I. Công ty Whittier Wood Products

II. Công ty Whittier Wood Products Vietnam

III. Sản phẩm chính

Page 16: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 16 / 41 )

- Công ty Whittier là công ty chuyên sản xuất đồ gỗ nội thất được thành lập năm 1975 tại Mỹ. Gia đình Whittier đã xản xuất đồ gỗ có chất lượng hơn 3 thế hệ.

- Với nhiều năm kinh nghiệm và kiến thức về đồ gỗ nội thất, công ty đã mở rộng mạng lưới sản xuất để tạo ra những sản phẩm đáp ứng được yêu cầu, thiết kế, và tiêu chuần.

- Trụ sở công ty kiêm trung tâm phân phối sản phẩm đặt tại Eugene, Oregon, USA. Xưởng sản xuất thứ hai đặt tại Việt Nam. Gia đình Whittier hoạt động với phương châm luôn nỗ lực tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao nhất.

Page 17: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 17 / 41 )

Công ty Whittier Wood Products Vietnam là chi nhánh sản xuất của công ty Whittier Wood Products. Công ty được thành lập vào tháng 8 – 2006 ở khu công nghiệp Amata, phường Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với tổng số vốn đầu tư là 6 triệu USD.

Page 18: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 18 / 41 )

- Công ty chuyên sản xuất các mặt hàng đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn, ghế các loại. Các sản phẩm được chia thành nhiều nhóm.

- Các sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ các khách hàng trung lưu ở thị trường Mỹ và Canada.

Page 19: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 19 / 41 )

Page 20: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 20 / 41 )

Page 21: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 21 / 41 )

Page 22: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 22 / 41 )

I. Áp dụng 7 công cụ vào kiểm soát chất lượng qui trình

II. Một số kết quả chất lượng sau khi áp dụng phương pháp này

Page 23: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 23 / 41 )

Công ty sử dụng lưu đồ để mô tả rất nhiều quy trình sản xuất, kiểm tra sản phẩm ở tất cả các khâu sản xuất nhằm mục đích chuẩn hóa các hệ thống hướng dẫn, thủ tục vận hành trong công ty.

Ở mỗi quy trình sản xuất, mỗi khâu, bộ phận đều có các hướng dẫn công việc( Work instruction), các thủ tục( procedure) để hướng dẫn công nhân, nhân viên vận hành thực hiện đúng các quy trình, nhằm đảm bảo sản phẩm làm ra đạt chất lượng ngay từ đầu.

Lưu đồ chỉ là sơ đồ cuối cùng mô tả lại các hoạt động chính, ngoài ra ở mỗi bước còn có các hướng dẫn cụ thể để chuẩn hóa thao tác vận hành người công nhân, hay một thủ tục kiểm soát nào đó.

Page 24: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 24 / 41 )

Một số ví dụ về sử dụng lưu đồ:

Lưu đồ sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới Lưu đồ lựa chọn phương án cắt veneer

CẮT DÁN VENEER

KHO Veneer mới mua về

Kiểm tra Ngoại quan

Có lỗi

Không sử dụng được

Chọn phương án cắt NGANG tối ưu

Hủy bỏ

Không có lỗi

Nhận diện – Bảo quản – Cập nhận dữ liệu kho

Cắt ngang

Chọn chiều dài veneer theo Cut List

Chọn đồng màu veneer

Kiểm tra Ngoại quan

Không có lỗi

Có lỗi

Chọn phương án cắt NGANG tối ưu

Cắt ngang

Chọn phương án cắt DỌC tối ưu

Cắt dọc

Kiểm tra Ngoại quan

Đạt

Nhận diện – phân loại – Sắp xếp

Không đạt

Không sử dụng được

Không sử dụng được

Chọn ngẫu nhiên vân gỗ Chọn ngẫu nhiên chiều rộng

Page 25: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 25 / 41 )

Production Department Workstation/ V.trí l.việc: ...................

Process/ Qui trình: Page/ Tờ: ........ / .......

1st

Lần 1

2nd

Lần 2

3rd

Lần 3

4th

Lần 4

5th

Lần 5

6th

Lần 6

7th

Lần 7

8th

Lần 8

9th

Lần 9

10th

Lần 10

11th

Lần 11

12th

Lần 12

13th

Lần 13

Opr./Công Nhân

Team Leader/Tổ Trưởng

Note/ Ghi Chú: 1. Tần suất kiểm tra: mẫu đầu tiên + 10% trên lô/ pallet hoặc 1 mẫu/ 10 sản phẩm làm ra (tham khảo “Bảng Qui Định Tần Suất Kiểm Tra Trong Qui Trình”).

2. Công nhân ghi kết quả kiểm tra vào cột tương ứng. Ghi “OK” nếu đạt hoặc “NG” nếu không đạt. Dừng sản xuất và báo ngay cho cấp trên nếu phát hiện lỗi.

3. Công nhân ký xác nhận cho từng đơn hàng. QC ký xác nhận kiểm tra vào ô kết quả tương ứng. Tổ Trưởng/ Giám sát ký xác nhận kiểm sóat trong ngày.

PRODUCTION CHECKING RESULTBẢNG GHI NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA SẢN PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Set Up Q'tySlg

Cài Đặt

Result / Kết quả Acc. Q'ty

Slg Đạt

Sign-off/ Xác NhậnNo.STT

DateNgày L.v

Part No.Mã Chi Tiết

WO# Q'ty

Slg đ.hàng

BR_FinishingPlywood Chair Table BR_Assembly BR_SandingRough Mill

Page 26: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 26 / 41 )

Công ty sử dụng biểu đồ Pareto để xác định các lỗi chính, các lỗi có tần suất xảy ra nhiều nhất, từ đó đi phân tích nguyên nhân gốc và giải quyết vấn đề.

Trường hợp 1: Phân tích lỗi từ khu Gia Công - Machining chuyển sang khu Lắp Ráp - Assembly

PHÂN TÍCH LỖI SẢN PHẨM CASCADE THEO HỌ SẢN PHẨM ( trong 5 tháng đầu )S.Lượng Tổng Lỗi Tổng Dồn Tỉ Lệ Lỗi Tổng Tỉ Lệ Tổng Dồn

(a) (b) (c=∑b) (d=b/a)% (e=bn/∑b) (f=∑e)

1 Tháng 8 1151 Tất cả 2,351 445 445 19% 33% 33% -2 Tháng 6 1153 Tất cả 3,629 431 876 12% 32% 65% -3 Tháng 6 1108 Tất cả 547 128 1,004 23% 9% 74% -4 Tháng 6 1857 Tất cả 4,628 124 1,128 3% 9% 83% -

5 Tháng 6 1106 Tất cả 1,989 110 1,238 6% 8% 91% -6 Tháng 10 1861 Tất cả 1,762 57 1,295 3% 4% 95% -

7 Tháng 7 1856 Tất cả 300 35 1,330 12% 3% 98% -8 Tháng 8 1866 Tất cả 864 18 1,348 2% 1% 99% -9 Tháng 8 1879 Tất cả 300 5 1,353 2% 0% 100% -

10 Tháng 7 1503 Tất cả 85 2 1,355 2% 0% 100% -11 Tháng 7 1865 Tất cả 150 2 1,357 1% 0% 100% -

Tổng 16,605 1,357

Mô TảSTT NgàyMã Sản

Phẩm

Mã Chi Tiết Rời

Phân Tích:(1): Đứng đầu 5 mã sót lỗi nhiều nhất: 1151, 1153, 1108, 1857, 1106.(2): Có 1 HB trong nhóm này do lỗi: nhám, thiếu biên dạng cong.

Phân Tích Lỗi Sản Phẩm Cascade Theo Họ Sản Phẩm

445 431

128 124 110

5735

18 5 2 2

33%

65%

74%

83%

91%95% 98% 99% 100% 100% 100%

0

100

200

300

400

500

1151 1153 1108 1857 1106 1861 1856 1866 1879 1503 1865Sản Phẩm

Lỗi

0%

20%

40%

60%

80%

100%

RateTổng LỗiTổng Dồn

Page 27: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 27 / 41 )

PHÂN TÍCH LỖI SẢN PHẨM CASCADE THEO MÃ CHI TIẾT RỜI ( trong 5 tháng đầu )S.Lượng Tổng Lỗi Tổng Dồn Tỉ Lệ Lỗi Tổng Tỉ Lệ Tổng Dồn

(a) (b) (c=∑b) (d=b/a)% (e=bn/∑b) (f=∑e)

1 Tháng 10 All Drw Face Panel 782 728 728 93% 59% 59% Biên dạng không đều2 Tháng 9 1108 Front Slide Support 96 96 824 100% 8% 67% Dài3 Tháng 6 All Drw Face 219 72 896 33% 6% 73% Sọc nhám biên dạng4 Tháng 9 All HB Top/Bottom Rail 2,789 67 963 2% 5% 78% -5 Tháng 9 1153 Botom Drw End 90 39 1,002 43% 3% 81% Kết nối ngắn6 Tháng 7 1857 HB Panel 25 25 1,027 100% 2% 83% Thiếu biên dạng cong7 Tháng 6 1106 S/Drw Face 52 25 1,052 48% 2% 85% Sọc nhám biên dạng8 Tháng 9 1153 Tray Rest 928 24 1,076 3% 2% 87% Gãy9 Tháng 7 1856 S/Drw Face Asbl 200 23 1,099 12% 2% 89% Hở đường ghép Veneer

10 Tháng 6 1857 FB Top Cap 858 20 1,119 2% 2% 91% -11 Tháng 10 1861 HB Front Panel 40 18 1,137 45% 1% 92% Nhám sọc ngang12 Tháng 9 1153 Bottom Drw Face Frame 76 15 1,152 20% 1% 94% Méo13 Tháng 7 1857 Top Cap 15 15 1,167 100% 1% 95% Nhám mặt dưới14 Tháng 9 1153 Center Front Mouding 441 15 1,182 3% 1% 96% Bể cạnh15 Tháng 8 1861, 57 HB L/R Stile 950 15 1,197 2% 1% 97% Tét16 Thang 6 1106 L/Drw Face 52 12 1,209 23% 1% 98% Sọc nhám biên dạng17 Tháng 7 1856 L/Drw Face Asbl 100 12 1,221 12% 1% 99% Hở đường ghép Veneer18 Tháng 6 1106 M/Drw Face 52 11 1,232 21% 1% 100% Sọc nhám biên dạng

Tổng 7,765 1,232

Mô TảSTT NgàyMã Sản Phẩm

Mã Chi Tiết Rời

Phân Tích: (1): Đứng đầu 5 chi tiết sót lỗi nhiều nhất: Drw Face Panel, Front Slide Support, Drw Face, HB Top/ Bottom Rail và Bottom Drw End.(2): Có 1 HB trong nhóm này (HB Top/ Bottom Rail) do lỗi: móp, nứt và bể cạnh.

Phân Tích Lỗi Sản Phẩm Cascade Theo Chi Tiết Rời

728

9672 67

39 25 25 24 23 20 18 15 15 15 15 12

59%

67%

73%78%

81% 83% 85% 87% 89% 91% 92% 94% 95% 96% 97% 98%

0

100

200

300

400

500

600

700

800

Chi Tiết Rời

Lỗi

0%

20%

40%

60%

80%

100%

RateTổng Lỗi Tổng Dồn

PHÂN TÍCH LỖI SẢN PHẨM CASCADE THEO KIỂU LỖI ( trong 5 tháng đầu )Sản Lượng Tổng Lỗi Tổng Dồn Tỉ Lệ Lỗi Tổng Tỉ Lệ Tổng Dồn

(a) (b) (c=∑b) (d=b/a)% (e=bn/∑b) (f=∑e)

1 Tháng 10 1151, 53 Drw Face Panel 782 728 728 93% 58% 58% Biên dạng không đều2 Tháng 6 1106 Drw Face 375 120 848 32% 10% 68% Sọc nhám biên dạng3 Tháng 9 All All 360 101 949 28% 8% 76% Dài4 Tháng 6 All All 2,898 54 1,003 2% 4% 80% Gãy5 Tháng 8 1151 All 3,154 51 1,054 2% 4% 84% Nứt, tét (cạnh, đầu, biên dạng)6 Tháng 9 1153 Botom Drw End 90 39 1,093 43% 3% 88% Kết nối ngắn7 Tháng 7 1856 L/ S/ Drw Face Asbl 300 35 1,128 12% 3% 90% Hở đường ghép Veneer8 Tháng 10 1857, 61 HB Top/Bottom Rail 1,315 30 1,158 2% 2% 93% Móp cạnh9 Tháng 7 1857 HB Panel 25 25 1,183 100% 2% 95% Thiếu biên dạng cong

10 Tháng 6 All All 827 18 1,201 2% 1% 96% Mắt chết11 Tháng 10 1861 HB Front Panel 40 18 1,219 45% 1% 98% Sóc nhám ngang12 Tháng 9 1153 Bttm Drw Face Frm 76 15 1,234 20% 1% 99% Méo13 Tháng 7 1857 Top Cap 15 15 1,249 100% 1% 100% Nhám mặt dưới

Tổng 10,257 1,249

Mô TảSTT NgàyMã Sản Phẩm

Mã Chi Tiết RờiPhân Tích Lỗi Sản Phẩm Cascade Theo Kiểu Lỗi

728

120 101

54 51 39 35 30 25 18 18 15 15

58%

68%

76%80%

84%88%

90%93%

95% 96% 98% 99% 100%

0

100

200

300

400

500

600

700

800

Biêndạng

khôngđều

Sọcnhámbiêndạng

Dài Gãy Nứt, tét(cạnh,đầu,biêndạng)

Kết nốingắn

Hởđườngghép

Veneer

Mópcạnh

Thiếubiêndạngcong

Mắtchết

Sócnhámngang

Méo Nhámmặtdưới

Kiểu Lỗi

Lỗi

0%

20%

40%

60%

80%

100%

RateTổng Lỗi Tổng Dồn

(1): Đứng đầu 5 lỗi bị sót nhiều nhất: Biên dạng không đều, sóc nhám biên dạng, dài, gãy, nứt/ tét.(2): Có 1 HB trong nhóm này do lỗi: nhám, thiếu biên dạng cong.

Phân Tích:

Page 28: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 28 / 41 )

Rõ ràng việc sử dụng biểu đồ Pareto sẽ cho thấy các lỗi thường xảy ra, có tỷ lệ cao và tập trung tìm nguyên nhân và giải quyết vấn đề.

Tất nhiên việc thu thập dữ liệu trong công ty sẽ tiến hành hàng ngày, hàng tuần để có các biện pháp cụ thể giải quyết cho từng trường hợp. Ở báo cáo này, mục đích lấy số liệu trong 5 tháng để thấy rõ hơn các lỗi chính.

Trong phân tích trên,có những nhận xét phân tích như sau:

- Theo họ sản phẩm, ta có được họ Cascade là họ sản phẩm xảy ra lỗi nhiều nhất.

- Theo chi tiết, ta thấy chi tiết Drawer face panel ( mặt hộc kéo) xảy ra lỗi nhiều nhất.

- Theo mốc lỗi, ta thấy lỗi xảy ra nhiều nhất là lỗi biên dạng không đều, sọc nhám.

Trong quá trình sản xuất hàng ngày, công ty cũng phát hiện điều này. Tuy nhiên dòng Cascade sản phẩm mới, các biên dạng cong rất khó gia công, đòi hỏi độ chính xác lớn. Công ty cũng đã từng bước cải tiến máy móc, phương pháp gia công để cải thiện chất lượng sản phẩm và đến nay đã giải quyết được các vấn đề trên.

Page 29: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 29 / 41 )

Trường hợp 2: Phân tích dữ liệu thống kê lỗi tại các trạm gia công khu Machining

Các mốc lỗi từ tháng 1 đến tháng 5/2012 khu vực Machining

Số lượng được phát hiện

(số lỗi) Phần trăm

(%) Tích lũy

Khoan sai 1201 42.755429 42.7554 Cắt sai 843 30.01068 72.7661 Lắp ráp không đạt 327 11.641153 84.4073 Bào sai 210 7.4759701 91.8832 Lỗi bề mặt (chà nhám, chảy sơn...) 153 5.4467782 97.33 Di chuyển, bảo quản không cẩn thận 72 2.5631897 99.8932 Đóng gói không kiểm tra 3 0.1067996 100 TỔNG 2809 100

Thống kê lỗi từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2012, tổng số lỗi là 2809 lỗi trong đó các lỗi chính như sau:1. Lỗi do khoan sai.2. Lỗi do cắt sai.3. Do lắp ráp không đạt chất lượng.4. Lỗi bề mặt( nhám, chảy sơn).5. Lỗi do di chuyển, bảo quản.6. Lỗi do đóng gói không kiểm tra.

Page 30: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 30 / 41 )

Dựa vào các phân tích trên biểu đồ Pareto, đi phân tích Biểu đồ xương cá phân tích các nguyên nhân gây lỗi ảnh hưởng đến lỗi khoan sai như trên.

Lỗ Khoan

Bị Lệch

Trầy móp

Va chạm

Bụi

Thay đổi kỹ thuật

Thiếu phôi

Nguyên Nhân Khác

Sai số

Tọa độ gốc không đúng

Máy chạy tốc độ cao

Mòn dao

Chương Trình CNC

Làm ẩu

Cài đặt, cân chỉnh máy chưa đúng

Khoan, cắt sai kích thước

Đặt sản phẩm nơi không an toàn

Lắp ráp không đạt

Không lựa phôi trước khi xử lý

Lắp ráp, vận chuyển, đóng gói không cẩn thận

Chủ quan

Không kiểm tra

Chưa được hướng dẫn kỹ

Bàn gá kẹp phôi không chặt

Không so sánh mẫu

Chủ quan

Không có mẫu

Công Nhân

Page 31: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 31 / 41 )

Dùng biểu đồ xương cá, phân tích tất cả các nguyên nhân có thể gây nên lỗ khoan lệch như trên.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm, có 1 số nguyên nhân chủ yếu sau gây nên lỗi khoan lệch:1. Set up máy, cân chỉnh máy chưa đúng gây sai lệch.2. Bàn gá kịp phôi không chặt, gây di chuyển phôi trong quá trình.3. Chương trình CNC sai.4. Thay đổi kỹ thuật làm bản vẽ sai.

Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, xác định bộ phận hút chân không của máy không hoạt động tốt, làm bàn gá của phôi không được kẹp chặt, di chuyển trong quá trình máy chạy dẫn đến các lỗ khoan bị lệch.

Các yêu cầu sửa chữa được bảo trì khắc phục, nguyên nhân gốc gây nên hư hỏng sản phẩm bị loại bỏ nhờ phân tích biểu đồ xương cá.

Tuy nhiên để không lập lại lỗi này trong tương lai, các biểu đồ kiểm soát được thực hiện nhằm ngăn chặn lỗi xảy ra hàng loạt. Biểu đồ kiểm soát tần suất áp dụng trong trường hợp này để phát hiện và ngăn ngừa lỗi kịp thời.

Page 32: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 32 / 41 )

- Trạm làm việc: CNC machine: chạy rãnh chân tủ mã hàng 1100.- Lấy mẫu: 20 mẫu/ 400 sản phẩm của đơn hàng- Kiểm tra độ chính xác của 3 kích thước:

Stt Công đoạn1 Chiều sâu rãnh móc 52 Độ rộng lỗ khoan 63 Độ sâu lỗ khoan 15

Kích thước Chuẩn(mm)

- Mẫu trước khi sửa chữa bàn gá kẹp phôi, phát hiện 5 mẫu lệch so với chuẩn yêu cầu.- Các mẫu có độ lệch giữa rãnh chân trái và phải > 0.5mm đều không đạt chất lượng.

Hìnhbản vẽgia công Leg 1100

Page 33: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 33 / 41 )

Thu thập dữ liệu tại trạm như sau: 20 mẫu bốc 1 mẫu kiểm tra và ghi vào phiếu kiểm tra, cho kết quả như sau:

Mẫu thu thập

1 4.8 5.5 5.15 0.72 5.1 5.1 5.1 03 5.5 5.6 5.55 0.14 5 5 5 05 5.4 6 5.7 0.66 4.9 5.1 5 0.27 5.1 5.5 5.3 0.48 5.1 7 6.05 1.99 5.1 5.1 5.1 0

10 5 5.2 5.1 0.211 5 5.1 5.05 0.112 4.5 6 5.25 1.513 5.3 6 5.65 0.714 5.1 5.2 5.15 0.115 5.1 6.2 5.65 1.116 5.7 7 6.35 1.317 5.2 5.4 5.3 0.218 5.2 5.3 5.25 0.119 5.4 5.5 5.45 0.120 5 5.5 5.25 0.5

Kích thước Chân trái(mm)

Kích thước chân phải(mm)

Trung bình(mm)

Lệch(mm)

Kích thước 1: Chiều sâu rãnh móc

X chart: UCL = Mean+1.88*R = 5.5841 ; CL = 5.2175 ; LCL = Mean - 1.88*R = 4.8509

R chart: UCL = 0*R = 0 ; CL = 0.195 ; LCL = 3.267*R = 0.63706

Page 34: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 34 / 41 )

Kích thước 2: Độ rộng lỗ khoan

Mẫu thu thập

1 6.5 5.9 6.2 0.62 6.5 6.1 6.3 0.43 6.6 6.5 6.55 0.14 6.6 6.5 6.55 0.15 6.6 6.3 6.45 0.36 6.2 6.4 6.3 0.27 6.2 5.7 5.95 0.58 6.3 6 6.15 0.39 6.4 6.3 6.35 0.1

10 6.4 6.1 6.25 0.311 5.7 6.2 5.95 0.512 6.5 6.3 6.4 0.213 6.9 6.5 6.7 0.414 6.5 6.2 6.35 0.315 6.5 6.7 6.6 0.216 6 6.3 6.15 0.317 6.4 6.4 6.4 018 5.9 6.2 6.05 0.319 6 6 6 020 6 6.3 6.15 0.3

6.29 0.27

Kích thước Chân trái(mm)

Kích thước chân phải(mm)

Trung bình(mm)

Lệch(mm)

X chart: UCL = Mean+1.88*R = 6.7976 ; CL = 6.29 ; LCL = Mean - 1.88*R = 5.7824

R chart: UCL = 0*R = 0.88209 ; CL = 0.2 ; LCL = 3.267*R = 0

Page 35: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 35 / 41 )

Kích thước 3: Độ sâu lỗ khoan

Mẫu thu thập

1 15.8 15.9 15.85 0.12 16.5 15.7 16.1 0.83 15.9 16.7 16.3 0.84 16.5 15.1 15.8 1.45 15.8 15 15.4 0.86 15.7 16.5 16.1 0.87 15.2 15.2 15.2 08 16.5 16.7 16.6 0.29 16.3 15.7 16 0.6

10 15.5 16 15.75 0.511 16.1 15.5 15.8 0.612 15.6 15.5 15.55 0.113 15.4 16.1 15.75 0.714 16.6 16.4 16.5 0.215 16 15.3 15.65 0.716 16.5 16.2 16.35 0.317 16.3 16.5 16.4 0.218 14.6 15.7 15.15 1.119 15.7 15.7 15.7 020 15.3 16.3 15.8 1

Trung bình 15.89 0.55

Kích thước Chân trái(mm)

Kích thước chân phải(mm)

Trung bình(mm)

Lệch(mm)

X chart: UCL = Mean+1.88*R = 16.9121 ; CL = 15.8875 ; LCL = Mean - 1.88*R = 14.8629

R chart: UCL = 0*R = 1.78051 ; CL = 0.545 ; LCL = 3.267*R = 0

Page 36: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 36 / 41 )

Rõ ràng dùng các công cụ thống kê, phân tích nguyên nhân hư hỏng, giải quyết nguyên nhân gốc và cải tiến chất lượng sản phẩm. Kết quả lô hàng 400 chân tủ 1100 đều đạt tiêu chuẩn chất lượng với 20 mẫu kiểm tra.

Nhìn vào sơ đồ kiểm soát quá trình, có nhận xét như sau:

1. Tất cả các mẫu kiểm tra có giá trị trung bình đều nằm trong (UCL, LCL), có nghĩa là phù hợp về quy trình trong kiểm soát chất lượng.

2. Kiểm soát chất lượng bằng quy trình trên, sẽ phát hiện ngay mẫu không đạt khi thông số nằm ngoài khoảng (UCL, LCL).

3. Thời gian kiểm tra 20 mẫu trên lô sản phẩm 400 mẫu là rất ít, tuy nhiên chất lượng sản phẩm tốt, giảm lãng phí về nhân lực để sửa hàng, lãng phí về nguyên liệu( phôi hư)..

4. Dùng biểu đồ xương cá, dùng biểu đồ paretto sẽ tìm được nguyên nhân gốc gây hư hỏng, xác định vấn đề nào nghiêm trọng nhất để giải quyết.

Page 37: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 37 / 41 )

Việc áp dụng các công cụ thống kê tại các quy trình sản xuất giúp sớm phát hiện và ngăn ngừa lỗi, từng bước giảm thiểu lỗi, giảm lãng phí cho công ty.

Thống kê số 6 tháng đầu năm 2012, tỷ lệ lỗi thống kê được cho thấy có bước cải thiện đáng kể trong việc giám sát, cải tiến chất lượng gia công tại các trạm.

Các chỉ tiêu chất lượng tại các quy trình gia công luôn được điều chỉnh theo từng quý theo chiều hướng giảm tỉ lệ lỗi.

Page 38: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 38 / 41 )

Sau đây là một số thống kê để chứng minh kết luận trên:

TỈ LỆ SÓT LỖI NỘI BỘ QUI TRÌNH MÁY

0.0 0.0 0.0 0.00.00.00.00.00.0

1.7

3.23.13.3

3.8

3.5

4.0

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tuần 8/6 Tuần15/6

Tuần22/6

Tuần30/6

Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng10

Tháng11

Tháng12

Tỉ lệ (%)

Sót lỗi (%) Mục tiêu (%) Mục tiêu 3 Mục tiêu 1

Hạng Mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tuần 8/6 Tuần 15/6 Tuần 22/6 Tuần 30/6 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Slg. Nhận 49551 54836 41455 28476 41002 9202 8959

Slg. Lỗi 1993 1928 1582 951 1289 295 153Sót lỗi (%) 4.0 3.5 3.8 3.3 3.1 3.2 1.7

Mục tiêu (%) 3.0 3.0 2.7 2.7 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.5 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3

Đánh giá: Xu hướng đồ thị cho thấy tỷ lệ lỗi ngày càng giảm. Với tỷ lệ phế phẩm cho phép là 4%, nhà máy đã đạt được mục tiêu. Tuy nhiên với biện pháp siết chặt kiểm soát chất lượng tại trạm, việc cải tiến chất lượng gia công sản phẩm sẽ còn đạt được nhiều kết quả tốt hơn trong các quý tới.

Kết quả trên cho thấy việc áp dụng các công cụ thống kê mang lại hiệu quả cho hệ thống quản lý chất lượng của công ty.

Page 39: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 39 / 41 )

Đánh giá: Mục tiêu nhà máy là giảm tỷ lệ lỗi khu vực này xuống 1%. Nhìn vào đồ thị ta thấy được xu hướng này.

TỈ LỆ SÓT LỖI QUA QUI TRÌNH LẮP RÁP

0.53

0.580.56 0.55

0.52

0.24

0.00 0.00 0.00

0.24

0.49

0.00 0.000.00

0.10

0.20

0.30

0.40

0.50

0.60

0.70

Năm2011

Quí 1 Tháng 4 Tháng 5 Tuần 8/6 Tuần15/6

Tuần22/6

Tuần30/6

Tháng 6 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm2012

Tỉ lệ (%)

Sót lỗi (%) Mục tiêu (%)Mục tiêu 3 Mục tiêu 1

Hạng Mục Năm 2011 Quí 1 Tháng 4 Tháng 5 Tuần 8/6 Tuần 15/6 Tuần 22/6 Tuần 30/6 Tháng 6 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm 2012

Slg. Nhận 1,204,426 259,062 76,651 92,785 25,106 0 0 0 25,106 194,542 0 0 453,604

Slg. Lỗi 6,976 1,457 423 478 59 0 0 0 59 960 0 0 2,417Sót lỗi (%) 0.58 0.56 0.55 0.52 0.24 0.24 0.49 0.53

Mục tiêu (%) 0.5 0.50 0.50 0.50 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.35 0.35

Page 40: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 40 / 41 )

Page 41: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach

( Trang: 41 / 41 )

Kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thống kê tại công ty Whittierwood Products Việt Nam thông qua 7 công cụ thống kê nhằm phát hiện, ngăn ngừa và đưa ra biện pháp kiểm soát chất lượng tại công ty. Thông qua đó giảm chi phí hư hỏng, lãng phí nhân công sửa chữa, rework.

Việc sử dựng các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng quy trình, đảm bảo chất lượng sản phẩm mang nhiều ý nghĩa thực tiễn.

Để đạt được các thành tựu trong việc kiểm soát, nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty đã áp dụng nhiều hình thức, nhiều phương thức quản lý chất lượng và có nhiều phong trào nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty.

Khi sản xuất áp dụng Lean Manufacturing vào nhà máy, khẩu hiệu ”Mỗi công nhân là một QC( Quality control)”, đồng hành với đó là hàng loạt các biện pháp nhằm cung cấp cho công nhân các công cụ kiểm tra và phương pháp kiểm tra, nâng cao ý thức về chất lượng ở các khâu trong toàn nhà máy.

Ngoài ra hàng quý công ty đều có các chỉ tiêu chất lượng rõ ràng và khi đạt được các chỉ tiêu đó, công ty có xây dựng hệ thống lương thưởng nhằm khuyến khích toàn bộ công nhân viên công ty tham gia chung vào công cuộc cải tiến chất lượng theo nguyên tắc thứ 3 trong quản lý chất lượng” Sự tham gia của nhiều người”.

Page 42: QTCL_ 7 Tools for Quality Control Thach