21
VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 1 QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM TÀI LIỆU ĐẠI HỘI 2017 VF4

QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 1

QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM TÀI LIỆU ĐẠI HỘI 2017

VF4

Page 2: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 2

MỤC LỤC

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017 ........................................................................................... 3

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018 ........................................................................................ 5

PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017 ................................................................................... 5

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 ............................................... 7

BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017 ............................................................. 8

BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018 .................................................................................. 9

ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ ...................................................................................... 9

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN ...................................................................... 20

QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ....................................................................................................... 21

Page 3: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 3

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2017

Quỹ Đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam (“VF4”) đạt mức tăng trưởng kỷ lục 46,2% trong cả

năm 2017. Để đạt được kết quả này, quỹ đã nắm bắt những cơ hội đầu tư tối ưu nhất và lựa chọn

những ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu

Dùng (+111,1%) và Vận Tải (+46,4%). Bên cạnh đó, một số cổ phiếu thuộc ngành có tăng trưởng

không như kỳ vọng đã được quỹ loại hẳn khỏi danh mục như Ô Tô và Phụ Tùng Ô Tô. Những cổ

phiếu tiêu biểu đóng góp chính vào tăng trưởng là CTCP Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận (+111%),

Ngân hàng TMCP Á Châu (+109,7%) và CTCP Hàng không VietJet (+94,9%).

Trong năm 2017, quỹ VF4 tập trung phân bổ vào ngành Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá (13% NAV),

Ngân Hàng (17% NAV), Vận Tải (11% NAV) và Bán Lẻ (15% NAV), những ngành có đóng góp đáng

kể vào VN-Index và VF4. Quỹ VF4 chủ động điều chỉnh tỷ trọng của các cổ phiếu trong ngành, tập

trung vào những doanh nghiệp có kết quả kinh doanh và lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Nhờ đó,

nhiều ngành tuy có tỷ trọng phân bổ trong danh mục thấp hơn thị trường nhưng vẫn đảm bảo tỷ suất

lợi nhuận cao. Điển hình là ngành Vật Liệu chỉ chiếm 8% NAV của VF4 so với 8,5% trong VN-Index

nhưng đóng góp lợi nhuận của ngành cho VF4 là 44,8% so với VN-Index là 37,5%.

Ngành Ngân Hàng là ngành chủ chốt trong danh mục VF4, được quỹ nâng tỷ trọng từ 6% tại cuối

năm 2016 lên 17% vào cuối năm 2017. Nhóm cổ phiếu ngân hàng đang trong giai đoạn tăng trưởng

mạnh nhờ các yếu tố nội tại và ngoại cảnh tích cực tác động cộng hưởng. Các ngân hàng đã đẩy

mạnh quá trình tái cơ cấu, xử lý nợ xấu và tăng trích lập dự phòng VAMC ngay từ đầu năm, qua đó

tăng cường kiểm soát rủi ro và cải thiện chất lượng tín dụng. Bên cạnh đó, nghị quyết số 42 quy định

về quản lý nợ xấu được ban hành đã giúp tỷ lệ nợ xấu của ngành giảm từ 11,9% xuống 9,5% trong

năm 2017. Ngoài ra, thanh khoản của hệ thống ngân hàng được duy trì ổn định, tỷ lệ tín dụng/huy

động (LDR) bình quân là 87,3%, tăng 1,7 điểm % so với năm 2016. Nhờ vậy, các nhà băng đồng loại

báo lãi cao, điển hình như LNST của VCB cuối năm 2017 đạt 9,1 nghìn tỷ đồng (+34% YoY), LNST

của ACB đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+60% YoY). Kết quả kinh doanh tốt đã thu hút sự chú ý của nhà đầu

tư, kết hợp với làn sóng lên sàn đã giúp các cổ phiếu ngân hàng khởi sắc, góp phần vào tăng trưởng

của VF4.

Quỹ VF4 cũng chủ động tìm kiếm các lĩnh vực có tiềm lực tăng trưởng dựa theo điều kiện kinh tế

hiện tại. Các báo cáo vĩ mô cho thấy thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam tăng, đặc biệt là

tầng lớp trung lưu tăng mạnh nhất, tạo ra nguồn cầu cho các ngành Hàng Tiêu Dùng và Bán Lẻ.

Tổng mức bán lẻ liên tục tăng từ năm 2011 đến 2016 với trung bình khoảng 13%/năm. Nhờ đó, VF4

đã nâng tỷ trọng cổ phiếu ngành Dệt May & Thiết Bị Tiêu Dùng từ 5% lên 7%, ngành Bán Lẻ từ 4%

lên 15% để đón trước đợt kết quả kinh doanh bùng nổ từ những cổ phiếu này. Kết quả là hai nhóm

ngành trên đã có tăng trưởng lần lượt là 111,1% và 69,3%, cao hơn mức tăng của thị trường.

Ngành Vận Tải là một trong năm ngành chiếm tỷ trọng cao trong danh mục VF4, được quỹ chú trọng

đầu tư hơn so với năm trước. Một số lĩnh vực mà quỹ đánh giá có triển vọng bao gồm vận tải hành

khách, cảng biển và vận tải hàng hoá. Trong năm 2017, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt

12,9 triệu lượt, tăng 29.1% so với cùng kỳ. Riêng khách du lịch theo đường không đạt 10,9 triệu lượt,

tăng 32.1% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, các hiệp định tự do thương mại FTA đã đẩy mạnh xuất

nhập khẩu cho doanh nghiệp Việt Nam, chủ yếu là các mặt hàng nông nghiệp, thuỷ hải sản và vật

liệu được tăng cường xuất khẩu. Vận Tải cũng là ngành đóng góp phần lớn vào tỷ trọng lợi nhuận

của VF4 nhờ tăng trưởng ngành đạt 46,4%.

Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá tiếp tục tăng trưởng mạnh trong danh mục, là một trong những ngành

trọng tâm mà quỹ VF4 đầu tư. Thị trường sữa và bia của quốc gia luôn được nhà đầu tư quan tâm

nhờ mức độ tiêu thụ lớn. Tỷ lệ mà người Việt Nam chi tiêu cho sữa và nước giải khát trong tổng mức

tiêu thụ trung bình là 37%. So với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam chỉ đứng sau

Page 4: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 4

Philippines và Indonesia về tỷ lệ tiêu dùng cho hai sản phẩm này. Xét về tỷ lệ tiêu dùng cho bia và

thuốc lá, thị trường Việt Nam cũng đứng ở vị trí thứ 3 trong khu vực với khoảng 2.5% trong tổng mức

tiêu dùng. Trong năm 2016 và 2017, VF4 duy trì tỷ trọng ngành Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá ở

khoảng 13%-14% danh mục, chủ yếu tập trung vào cổ phiếu VNM và SAB. Nhóm cổ phiếu này tăng

trưởng 61,1% trong năm qua và có tỷ trọng đóng góp vào lợi nhuận quỹ cao nhất.

Nhận định thị trường trong năm 2017 sẽ có diễn biến tích cực, VF4 đã nhanh chóng giải ngân sớm

để đầu tư vào những cổ phiếu triển vọng. Do đó, tỷ trọng tiền mặt giảm mạnh từ 30% tại cuối tháng

12/2016 xuống 0,2% vào cuối năm 2017. Quỹ tập trung phân bổ danh mục vào nhóm cổ phiếu vốn

hoá lớn, chiếm 79,5% danh mục. Nhóm cổ phiếu vốn hoá vừa và nhỏ chiếm 20,3% danh mục. Ngoài

ra, VF4 còn đầu tư vào những cổ phiếu chưa niêm yết (“OTC”) nhằm tối ưu hoá lợi nhuận nhưng

nhóm cổ phiếu này không vượt quá hạn mức 10% NAV.

Page 5: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 5

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ NĂM 2018

Thị trường năm 2018 sẽ tiếp nối đà tăng trưởng của 2017 do các yếu tố kinh tế vĩ mô tích cực được duy trì và củng cố. Chính phủ sẽ tiếp tục sử dụng chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ nền kinh tế, đặt mục tiêu tăng trưởng GDP 6,7% trong năm 2018. Các doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi từ việc lãi suất cho vay đang trong xu hướng giảm nhẹ. Dự kiến quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và bán vốn nhà nước tại các doanh nghiệp sẽ được đẩy mạnh nhằm thu lợi nhuận về cho nhà nước, giảm thiểu bội chi ngân sách.

Chỉ số VN-Index được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt trong năm 2018. Trong đó, nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn đang có xu thế tăng trưởng vượt trội hơn nhóm những cổ phiếu vừa và nhỏ, đơn cử như tăng trưởng của chỉ số VN30 trong năm 2017 là 55,3%, vượt mức tăng trưởng 48% của VN-Index. Đây cũng là lần đầu tiên trong vòng 5 năm trở lại, VN30 có tăng trưởng lớn hơn VN-Index. Xu hướng này tiếp tục sẽ hỗ trợ cho danh mục của VF4 với nhiều cổ phiếu doanh nghiệp đầu ngành, có vốn hoá lớn và bộ máy quản trị minh bạch.

Dự kiến trong năm 2018, quỹ sẽ tập trung phân bổ vào những ngành có mức tăng trưởng ổn định trong thời gian dài như Thực Phẩm, NGK & Thuốc Lá và Hàng Tiêu Dùng. Bên cạnh đó, quỹ cũng sẽ cân nhắc phân bổ thêm vào ngành Năng Lượng và Dầu Khí trong bối cảnh giá dầu thế giới bắt đầu phục hồi. Với những cổ phiếu đã đạt mục tiêu, quỹ sẽ hiện thực hoá lợi nhuận để tái phân bổ cho những cơ hội mới. Quỹ VF4 tiếp tục duy trì lượng tiền mặt thấp trong điều kiện thị trường đang có xu thế tăng trưởng mạnh. Ngoài ra, quỹ sẽ tiếp tục tìm kiếm những cơ hội đầu tư vào cổ phiếu OTC sắp niêm yết, cổ phiếu doanh nghiệp nhà nước thoái vốn và những cổ phiếu IPO trong thời gian sắp tới.

Page 6: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 6

PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2017

Quỹ VFMVF4 đề xuất tái đầu tư lợi nhuận và không phân phối lợi nhuận năm 2017.

Page 7: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 7

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017

Thực hiện trách nhiệm và thẩm quyền của Ban đại diện nhằm hỗ trợ cho hoạt động của Quỹ, trong

năm 2017, Ban Đại Diện đã tổ chức các cuộc họp định kỳ thông qua các hình thức gặp mặt trực tiếp

và bằng văn bản, cụ thể như sau:

Ngày 31/03/2017, Ban đại diện họp trù bị trực tiếp tại TPHCM thông qua nội dung chương trình

Đại hội NĐT thường niên 2015, báo cáo tổng kết Ngân hàng giám sát, báo cáo tài chính đã kiểm

toán, lựa chọn công ty kiểm toán, các điều chỉnh bổ sung điều lệ Quỹ và danh sách ứng cử BDD

nhiệm kỳ mới.

Cùng ngày, Ban Đại Diện cũng tổ chức họp quý 1 để trao đổi về kết quả hoạt động quý 1, kế

hoạch hoạt động quý 2, báo cáo quản trị rủi ro quý 1 và điều chỉnh Sổ tay định giá.

Ngày 10/06/2017, trong cuộc họp quý 2 tổ chức trực tiếp tại Đà Lạt, Ban Đại Diện thông qua kết

quả hoạt động quý 2, kế hoạch hoạt động quý 3, báo cáo quản trị rủi ro quý 2, thông qua cập nhật

cơ chế giao dịch thỏa thuận cổ phiếu và trái phiếu đến hết tháng 7/2018, lựa chọn công ty kiểm

toán KPMG làm công ty kiểm toán cho quỹ năm 2018 (Nghị quyết số 2.16/NQ-BDD-VF4).

Ngày 18/10/2017, cuộc họp quý 3 của Ban Đại Diện đã thống nhất các nội dung về kết quả hoạt

động Quỹ quý 3, kế hoạch hoạt động quý 4, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 3, đề xuất chi phí

thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội NĐT thường niên năm 2017.

Ngày 20/01/2018, được sự chấp thuận của Ban Đại Diện bằng hình thức họp bằng văn bản, trong

biên bản họp quý 4, các nội dung sau đã được thông qua: báo cáo tình hình hoạt động quỹ năm

2017, báo cáo phương án phân phối lợi nhuận năm 2017, định hướng kế hoạch hoạt động năm

2018, báo cáo công tác quản trị rủi ro quý 4, báo cáo tổng kết chi phí hoạt động Quỹ, đề xuất công

ty kiểm toán 2018, báo cáo chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2017 và ngân sách hoạt động Ban

đại diện năm 2018, báo cáo việc thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội nhà đầu tư

thường niên năm 2017 của Quỹ VFMVF4.

Ngoài những cuộc họp trên, Ban đại diện cũng đã thông qua các giao dịch nhằm phục vụ cho lợi ích

tối đa của quỹ và nhà đầu tư, cụ thể bằng việc ra các Nghị quyết số 5/VF4-2017/NQ, Nghị quyết số

7.16/VF4-2017/NQ, Nghị Quyết số 9.16/VF4-2017/NQ, Nghị quyết số 11.16/VF4-2017/NQ, Nghị

Quyết 13.16/VF4-2017/NQ, Nghị Quyết 02.17/VF4-2018/NQ.

Page 8: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 8

BÁO CÁO GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT NĂM 2017

Quý Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo giám sát của Ngân hàng giám sát năm 2017 trên trang thông

tin điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn

Page 9: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 9

BÁO CÁO CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2017 & ĐỀ XUẤT NGÂN SÁCH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐẠI DIỆN QUỸ NĂM 2018

Theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 28, Thông tư 183/2011/TT-BTC về việc Hướng dẫn thành lập

và quản lý quỹ mở do Bộ Tài chính ban hành ngày 16/12/2011 quy định về ngân sách hoạt động của

Ban đại diện, sau đây chúng tôi xin báo thực tế chi phí hoạt động Ban đại diện năm 2017 và đề xuất

ngân sách hoạt động Ban đại diện năm 2018 như sau:

I /Báo cáo chi phí hoạt động thực tế so với ngân sách được duyệt năm 2017:

STT Loại chi phí Thực tế 2017 Ngân sách

2017 % tăng

I Thù lao 195,000,000 195,000,000 0%

II Chi phí đi lại 24,702,500 34,025,000 -27%

1 Chi phí vé máy bay

14,752,500 22,005,000 -33%

2 Chi phí khách sạn

9,950,000 10,820,000 -8%

3 Chi phí đưa rước 0 1,200,000 -100%

III Chi phí khác 7,033,702 13,000,000 -46%

Tổng cộng 226,736,202 242,025,000 -6%

Ghi chú : Chi phí thực tế năm 2017 thấp hơn 6% so với ngân sách năm 2017 , vì các lý do:

Chi phí tổ chức họp Ban đại diện (khách sạn, vé máy bay, phòng họp) thay đổi so với dự kiến

ngân sách 2016.

Số lần tổ chức họp bên ngoài ít hơn so với dự kiến.

II/ Đề xuất ngân sách hoạt động BĐD năm 2018:

STT Loại chi phí Ngân sách

2018 Thực tế 2017 % tăng

I Thù lao 195,000,000 195,000,000 0.00%

II Chi phí đi lại 34,025,000 24,702,500 37.74%

1 Chi phí vé máy bay

33,612,000 14,752,500 127.84%

2 Chi phí khách sạn

24,000,000 9,950,000 141.21%

3 Chi phí đưa rước 750,000 0 -

III Chi phí khác 8,000,000 7,033,702 13.74%

Tổng cộng 237,025,000 226,736,202 4.54%

Ghi chú : Ngân sách năm 2018 dự kiến cao hơn 4.54% so với chi phí thực tế năm 2017 , vì các lý

do:

Ngân sách tổ chức họp Ban đại diện (khách sạn, vé máy bay, phòng họp) dựa trên báo giá

thị trường năm 2018

Số lần tổ chức họp bên ngoài là 1 cuộc họp vào quý 2 năm 2018, còn lại được tổ chức qua

conference call hoặc bằng văn bản.

Page 10: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 10

Số lượng thành viện BĐD năm 2018 bao gồm 1 Chủ tịch, 3 thành viên và 1 thư ký.

Thù lao BDD trả đủ 13 tháng với cơ cấu thù lao như sau:

* Chủ tịch BDD: 5 triệu đồng

* Thành viên BDD: 3 triệu đồng

* Thư ký BDD: 1 triệu đồng

Trong trường hợp số thành viên BDD tăng/giảm thì ngân sách mới sẽ được điều chỉnh

tăng/giảm tương ứng dựa trên mức chi phí cấu thành ngân sách nêu trên.

Page 11: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 11

ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ QUỸ

1.1. Cập nhật, bổ sung phần “Căn cứ pháp lý”:

- Bổ sung: Nghị định 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

- Cập nhật quy định mới: Thay thế Thông tư 213/2012/TT-BTC ngày 6 tháng 12 năm 2012

của Bộ Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng

khoán Việt Nam bằng Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2015 của Bộ

Tài Chính hướng dẫn hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng

khoán Việt Nam;

- Cập nhật quy định mới: Thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm

2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán; và Thông tư số

147/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hành nghề

chứng khoán về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy chế hành nghề chứng khoán”

được ban hành kèm theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính; bằng Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015

của Bộ Tài chính ban hành Quy định về hành nghề chứng khoán.

- Bổ sung: Thông tư số 242/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy

định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng

khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán;

1.2. Điều chỉnh, bổ sung phần “Các định nghĩa”: điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.

“Giá dịch vụ” Sau đây có thể gọi là Phí.

“Giá bán/ Giá phát hành” Là mức giá mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty quản

lý quỹ để mua một đơn vị quỹ. Giá bán/ Giá phát hành tại các

kỳ giao dịch sau khi Quỹ được chuyển đổi bằng giá trị tài sản

ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ

cộng với phí giá dịch vụ phát hành tại các kỳ giao dịch sau

khi chuyển đổi được quy định tại Bản cáo bạch.

“Giá mua lại” Là mức giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán để mua lại

từ nhà đầu tư một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản

ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ,

trừ đi phí giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ đã quy định tại

Điều lệ này.

“Giá dịch vụ quản lý quỹ”

hay gọi là “Phí quản lý quỹ”

Là phí giá dịch vụ do Quỹ VFMVF4 phải trả cho Công ty

quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đã được quy định tại

Điều lệ này.

“Giá dịch vụ phát hành tại

các kỳ giao dịch sau khi

chuyển đổi” hay gọi là “Phí

phát hành tại các kỳ giao dịch

sau khi chuyển đổi”

Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua một đơn vị

chứng chỉ quỹ từ Quỹ tại những kỳ giao dịch sau khi Quỹ

được chuyển đổi thành quỹ mở. Phí Giá dịch vụ này được

thu khi phát hành và được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị giao

dịch (số tiền đăng ký mua) chứng chỉ Quỹ VFMVF4.

“Giá dịch vụ mua lại” hay Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi bán một đơn vị

Page 12: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 12

gọi là “Phí mua lại” chứng chỉ quỹ cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ này được trừ đi từ

giá trị giao dịch chứng chỉ Quỹ và được khấu trừ ngay khi quỹ

thanh toán cho nhà đầu tư, được tính theo tỷ lệ phần trăm giá

trị giao dịch được quy định tại Điều lệ này.

“Giá trị tài sản ròng của Quỹ” Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ

VFMVF4 sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ VFMVF4 tại

thời điểm định giá ngày gần nhất trước ngày định giá.

Đại lý phân phối Là tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty quản lý quỹ,

ngân hàng lưu ký, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo

hiểm và tổ chức kinh tế khác đã đăng ký hoạt động phân phối

chứng chỉ quỹ mở.

1.3. Điều chỉnh Khoản 5 Điều 4. Nguyên tắc tổ chức: điều chỉnh cho phù hợp.

“ Điều 4. Nguyên tắc tổ chức

5. Công ty quản lý quỹ VFM do Đại hội Nhà đầu tư được chỉ định để quản lý hoạt động đầu

tư của Quỹ VFMVF4.”

1.4. Điều chỉnh công thức tại Điểm a, b Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17. Giao dịch chứng chỉ

Quỹ: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

“ Điều 17. Giao dịch chứng chỉ Quỹ

2. Phân phối chứng chỉ quỹ tại các đợt phát hành sau khi chuyển đổi

a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư

...

- Số lượng đơn vị quỹ được phân phối sau khi đăng ký được tính theo công thức sau:

-

b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư

- Số tiền bán chứng chỉ quỹ được tính theo công thức sau:

Giá trị

Bán

được

nhận

= Số lượng CCQ được mua lại x NAV của đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày giao dịch x

(1– Phí Giá dịch vụ mua lại(%))

3. Giao dịch chuyển nhượng phi thương mại (cho, biếu, tặng, thừa kế…)

...

- Việc thanh toán Phí Giá dịch vụ chuyển nhượng phi thương mại sẽ được quy định tại

Bản cáo bạch.

…”

Số lượng đơn vị quỹ

được phân phối =

Số tiền đăng ký mua x (1- Phí Giá dịch vụ phát hành(%))

NAV của đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày giao dịch

Page 13: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 13

1.5. Điều chỉnh Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại: Điều chỉnh “phí” thành “giá dịch vụ” cho

phù hợp quy định pháp luật.

“Điều 19. Giá phát hành, giá mua lại

1. Giá phát hành tại các kỳ giao dịch sau khi Quỹ được chuyển đổi là mức giá nhà đầu tư

phải thanh toán để mua một đơn vị quỹ. Giá phát hành này được xác định bằng giá trị tài

sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ cộng thêm

phí giá dịch vụ phát hành chứng chỉ quỹ tại các lần giao dịch tiếp theo sau khi chuyển

đổi.

2. Giá mua lại là mức giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán để mua lại từ nhà đầu tư

một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính sử dụng tại

ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ đi phí giá dịch vụ mua lại.

3. Phí Giá dịch vụ phát hành, phí giá dịch vụ mua lại được quy định tại chương XIII của

Điều lệ này.”

1.6. Điều chỉnh Khoản 3 Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh

“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

“ Điều 23. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội nhà đầu tư

3. Tăng mức phí giá dịch vụ trả cho Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;

…”

1.7. Điều chỉnh Điểm a Khoản 5 Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh “phí”

thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

“ Điều 25. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư

5. Quyết định của Đại hội Nhà đầu tư về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng

hình thức biểu quyết tại cuộc họp là:

a. Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của quỹ;

tăng mức phí giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay đổi

công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;

…”

1.8. Điều chỉnh Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư: Điều chỉnh cho phù hợp

quy định pháp luật.

“ Điều 26. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư phản đối quyết định đã được thông qua bởi đại hội nhà đầu tư hoặc các

quyết định của Ban đại diện quỹ về việc các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu

tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ,

ngân hàng giám sát; thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; sáp nhập, hợp

nhất Quỹ, có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ mua lại chứng chỉ quỹ của mình hoặc

chuyển đổi sang quỹ mở khác của công ty quản lý quỹ. Yêu cầu phải bằng văn bản,

trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của nhà đầu tư, số lượng đơn vị quỹ, lý do yêu cầu mua lại

hoặc đề nghị chuyển đổi sang quỹ có cùng chính sách đầu tư do công ty quản lý. Yêu

cầu phải được nhà đầu tư gửi tới trụ sở chính của công ty quản lý quỹ, đại lý ký danh

trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đại hội nhà đầu tư thông qua quyết

định về các vấn đề nêu trên.

Page 14: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 14

2. Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày công bố kết quả họp đại hội nhà

đầu tư, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ

cho nhà đầu tư phản đối quyết định của đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1

Điều này. Trong trường hợp này, mức giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài

sản ròng xác định tại ngày họp đại hội nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải thanh

toán phí giá dịch vụ mua lại, phí giá dịch vụ chuyển đổi.”

1.9. Bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ: bổ sung

“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

” Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ

2. Công ty quản lý quỹ có các quyền sau:

g) Được hưởng các khoản giá dịch vụ, phí được quy định trong Điều lệ Quỹ phù hợp

với quy định của pháp luật;

…”

1.10. Bổ sung Khoản 3 Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ: bổ sung cho

phù hợp quy định pháp luật.

” Điều 37. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ

...

3. Thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban điều hành, nhân viên của công ty quản lý quỹ không được phép yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận, dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa công ty, bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào, ngoài các loại giá dịch vụ, phí và mức giá dịch vụ, phí đã được quy định rõ tại điều lệ quỹ.

1.11. Bổ sung Điểm o Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của ngân

hàng giám sát: bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật.

” Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát

1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát:

… o. Không được nhận bất kỳ một lợi ích nào khác (ngoài các khoản giá dịch vụ, phí theo quy định tại Hợp đồng giám sát) cho chính mình hoặc cho người thứ ba. …

2. Quyền của Ngân hàng giám sát

a. Ngân hàng giám sát được hưởng các loại giá dịch vụ, phí cung cấp dịch vụ giám sát,

bảo quản tài sản quỹ theo Điều lệ này và phù hợp với các quy định của pháp luật;”

1.12. Bổ sung khoản 6 Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ: bổ

sung cho phù hợp quy định pháp luật.

” Điều 49. Quy định chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ

...

6. Đại lý phân phối không được chiết khấu, giảm giá giao dịch chứng chỉ quỹ dưới bất kỳ hình

thức nào; không được tặng quà, sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để

mời chào, dụ dỗ nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận

dưới danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa tổ chức, từ công ty quản lý quỹ bất kỳ khoản thù

Page 15: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 15

lao, lợi nhuận, lợi ích nào để mời chào nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ, ngoài các mức giá

dịch vụ, phí đã được công bố tại các bản cáo bạch và tại các hợp đồng phân phối ký với

công ty quản lý quỹ.”

1.13. Bổ sung Khoản 3 Điều 55. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ: bổ sung cho phù hợp.

” Điều 55. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ

3. Giá trị tài sản ròng của Quỹ phải được xác định hàng ngày vào các ngày làm việc và có

xác nhận của ngân hàng lưu ký, giám sát. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc, kể

từ ngày định giá, giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ phải

được công bố trên các trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp

dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy

định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

1.14. Bổ sung Mục 5 Khoản 2 Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ:

bổ sung cho phù hợp.

” Điều 56. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ

...

3. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng

5. Trái phiếu niêm yết

Giá yết hoặc tên gọi khác (giá sạch), theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán cho các giao dich mua bán thông thường (outright) tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế); (được chi tiết trong sổ tay định giá);

- Trong các trường hợp sau:

+ Không có giao dịch trong hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày trước ngày định giá;hoặc

+ Chỉ có các giao dịch trong hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán với giá có nhiều biến động bất thường theo quy định tại Sổ tay Định giá và đã được Ban Đại Diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản.

ưu tiên thực hiện theo thứ tự từ trên xuống là một trong các mức giá sau

+Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận (được chi tiết trong sổ tay định giá);

+ Giá mua cộng lãi lũy kế;

+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế.

-Trường hợp quỹ đấu thầu thành công trái phiếu, thì trong thời gian chờ niêm yết bổ sung, trái phiếu này sẽ được định giá dựa trên lãi suất trúng thầu gần nhất.

1.15. Điều chỉnh Điểm a Khoản 2 Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức

cung cấp báo giá: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.

” Điều 59. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá

1. ...

2. Tiêu chí thay đổi tổ chức cung cấp báo giá: Khi có một trong những tiêu chí sau:

Page 16: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 16

a. Khi Công ty Quản lý quỹ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại các công ty

chứng khoán đang báo giá.

…”

1.16. Bổ sung tên chương XIII từ “PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG” thành GIÁ DỊCH VỤ,

PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG“: Điều chỉnh cho phù hợp quy định pháp luật.

1.17. Điều chỉnh Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả: Điều chỉnh “phí” thành

“giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

‘ Điều 62. Các loại phí giá dịch vụ do nhà đầu tư trả

1. Phí Giá dịch vụ phát hành chứng chỉ Quỹ

- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho Công ty quản lý quỹ khi mua một đơn vị

chứng chỉ quỹ. Phí Giá dịch vụ này được thu khi phát hành và được tính theo tỷ lệ phần

trăm giá trị giao dịch (số tiền đăng ký mua) chứng chỉ Quỹ VFMVF4.

- Phí Giá dịch vụ phát hành không vượt quá năm phần trăm (5%) giá trị giao dịch. Các

mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên

trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức

khác.

- Phí Giá dịch vụ phát hành này được trừ vào tổng số tiền đăng ký mua trước khi tính số

lượng đơn vị quỹ được phân phối và sẽ được trả cho công ty quản lý quỹ.

- Trong trường hợp công ty quản lý quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá dịch

vụ phát hành trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và thông

báo nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và các Đại lý phân

phối hoặc theo quy định pháp luật. Nếu có nhiều quy định về phí giá dịch vụ áp dụng

trong cùng thời điểm, quy định nào có lợi cho nhà đầu tư sẽ được ưu tiên áp dụng.

- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công

ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công

ty.

2. Phí Giá dịch vụ mua lại

- Là phí giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả cho công ty quản lý quỹ khi bán một đơn vị

quỹ tại mỗi kỳ giao dịch, sau khi Quỹ được chuyển đổi. Phí Giá dịch vụ này được trừ đi

từ giá trị giao dịch chứng chỉ quỹ và được khấu trừ ngay khi quỹ thanh toán cho nhà đầu

tư, được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị giao dịch thực hiện được

- Phí Giá dịch vụ mua lại không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao dịch. Các mức

phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên trang

thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức khác.

- Phí mua lại là 0,5% giá trị bán thực hiện được đối với tổng số lượng chứng chỉ

tham gia chuyển đổi từ quỹ đóng sang quỹ mở được sở hữu bởi nhà đầu tư có tên

trong Danh sách tổng hợp Người sở hữu Chứng khoán do Trung tâm Lưu ký

Chứng khoán cung cấp sau khi Quỹ hủy đăng ký lưu ký.

- Thời gian nắm giữ chứng chỉ quỹ được xác định theo nguyên tắc “mua trước bán trước”

(FIFO).

- Trong trường hợp công ty quản lý quỹ có quy định khác dẫn đến sự thay đổi phí giá dịch

vụ mua lại trong một khoản thời gian cố định, công ty sẽ có thông tin cụ thể và thông báo

nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và các Đại lý phân phối

hoặc theo quy định pháp luật. Nếu có nhiều quy định về phí giá dịch vụ áp dụng trong

cùng thời điểm, quy định nào có lợi cho nhà đầu tư sẽ được ưu tiên áp dụng.

Page 17: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 17

- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công

ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công

ty.

3. Phí Giá dịch vụ chuyển đổi giữa các chứng chỉ quỹ mở do công ty quản lý quỹ quản lý

- Nhà đầu tư phải trả phí giá dịch vụ chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho công ty quản lý quỹ

khi nhà đầu tư đăng ký giao dịch chuyển đổi chứng chỉ quỹ giữa các chứng chỉ quỹ mở

do công ty quản lý quỹ quản lý tại mỗi kỳ giao dịch sau khi Quỹ VF4 được chuyển đổi.

- Nhà đầu tư không phải trả phí giá dịch vụ phát hành và phí giá dịch vụ mua lại chứng

chỉ quỹ khi thực hiện chuyển đổi các loại chứng chỉ quỹ.

- Phí Giá dịch vụ chuyển đổi không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị giao dịch. Các

mức phí giá dịch vụ cụ thể được công bố tại bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt, trên

trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối hoặc dưới các hình thức

khác.

- Thời điểm áp dụng mức phí giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 90 ngày kể từ ngày Công

ty quản lý Quỹ công bố về mức phí giá dịch vụ mới trên trang thông tin điện tử của công

ty.”

1.18. Điều chỉnh Khoản 1, Khoản 2 Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả: Điều chỉnh

“phí” thành “giá dịch vụ” cho phù hợp quy định pháp luật.

“Điều 63. Các loại giá dịch vụ, phí do Quỹ trả

1. Phí Giá dịch vụ quản lý quỹ

- Phí Giá dịch vụ quản lý tối đa là 2% NAV/nămVFMVF4. Phí Giá dịch vụ này được trả

cho công ty quản lý quỹ VFM để thực hiện các dịch vụ quản lý cho Quỹ VFMVF4. Tỷ lệ

phí giá dịch vụ quản lý sẽ được Công ty quản lý quỹ xác định trong từng giai đoạn

nhưng phải đảm bảo tổng phí giá dịch vụ quản lý quỹ và các phí giá dịch vụ khác mà

Quỹ chi trả cho công ty quản lý quỹ (nếu có) tuân thủ các quy định của pháp luật. Công ty

quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo mức phí giá dịch vụ áp dụng khi có sự thay đổi

với Ban đại diện Quỹ và Ngân hàng giám sát, đồng thời cập nhật trong Bản cáo bạch

định kỳ gần nhất của Quỹ. Phí Giá dịch vụ quản lý áp dụng cho giai đoạn ngay sau khi

quỹ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ điều chỉnh sẽ được công ty quản lý quỹ

thông báo cho Ban đại diện Quỹ, Ngân hàng giám sát và cập nhật trên trang thông tin

điện tử của công ty quản lý quỹ không trễ hơn kỳ định giá đầu tiên sau khi Quỹ được

chuyển đổi. Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá

thực hiện trong tháng.

- Công thức tính phí quản lý vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:

Phí quản lý cho kỳ định giá = Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV tại ngày trước

ngày định giá x số ngày theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày thực tế của năm

(365 hoặc 366)

- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí quản lý được

xác định như sau:

Phí quản lý trong tháng = [Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV tại ngày trước ngày

định giá của kỳ đầu tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến trước ngày

định giá/số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí quản lý của các kỳ định giá còn

lại trong tháng + [Tỷ lệ phí giá dịch vụ quản lý (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá

cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế của năm (365 hoặc

366)]

2. Phí Giá dịch vụ lưu ký và giám sát

- Phí Giá dịch vụ giám sát, lưu ký được trả cho Ngân hàng Giám sát và lưu ký để cung

cấp dịch vụ ngân hàng giám sát, lưu ký cho Quỹ. Phí Giá dịch vụ được tính vào mỗi kỳ

Page 18: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 18

định giá dựa trên NAV tại ngày trước ngày định giá và được trả hàng tháng. Số phí trả

hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.

Loại phí giá

dịch vụ Thời hạn áp dụng

Mức phí giá dịch vụ áp

dụng (NAV/năm)

Mức phí giá

dịch vụ tối

thiểu

(VND/tháng)

Phí Giá dịch vụ

giám sát (chưa

bao gồm GTGT

(nếu có)

Từ ngày 01/4/2016 trở

đi

0,04% 23.000.000

Phí Giá dịch vụ

lưu ký

Từ ngày 01/04/2016 trở

đi

0,04% 22.000.000

Mức phí giá dịch vụ trên không bao gồm các chi phí ngoài thông thường như chi phí

thanh toán cho Trung tâm lưu ký, chi phí pháp lý, chi phí tem thư, phí sửa đổi/hủy bỏ giao

dịch, phí đăng ký cổ phiếu từ chưa niêm yết sang niêm yết hay từ trái phiếu chuyển đổi

sang cổ phiếu, v.v….

Tổng phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký tối đa đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật.

Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện

trong tháng.

- Công thức tính phí giám sát, lưu ký vào mỗi kỳ định giá được xác định như sau:

Phí giám sát, lưu ký (chưa bao gồm phí giao dịch chứng khoán) cho kỳ định giá = Tỷ lệ %

phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá x số ngày

theo lịch thực tế của chu kỳ định giá / số ngày thực tế của năm (365 hoặc 366)

- Trong trường hợp theo quy định Quỹ phải xác định NAV hàng tháng thì phí giám sát, lưu

ký được xác định như sau:

Phí giám sát, lưu ký (chưa bao gồm phí giao dịch chứng khoán) trong tháng = [Tỷ lệ %

phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá của kỳ đầu

tiên trong tháng x số ngày lẻ thực tế từ đầu tháng đến trước ngày định giá/số ngày thực

tế của năm (365 hoặc 366)] + Phí giám sát, lưu ký của các kỳ định giá còn lại trong tháng

+ [Tỷ lệ % phí giá dịch vụ giám sát, lưu ký (năm) x NAV tại ngày trước ngày định giá

cuối tháng x số ngày lẻ thực tế còn lại trong tháng/ số ngày thực tế của năm (365 hoặc

366)]

Phí Giá dịch vụ và phương pháp thanh toán phí giá dịch vụ được qui định cụ thể trong

Hợp đồng giữa Công ty quản lý quỹ và Tổ chức cung cấp dịch vụ.”

1.19. Bổ sung Khoản 1 Điều 71 - Đăng ký điều lệ: cập nhật đăng ký điều lệ.

Điều 71. Đăng ký điều lệ

1. …

Điều lệ Quỹ VFMVF4 được bổ sung và sửa đổi lần thứ năm bao gồm 16 Chương, 72

Điều và 03 Phụ lục theo Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thường niên năm tài chính

2017 của Quỹ Đầu Tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam (VFMVF4) thông qua bằng

hình thức lấy ý kiến bằng văn bản ngày 06/04/2018 có hiệu lực thi hành kể từ ngày

06/04/2018.

1.20. Điều chỉnh Điểm 8- Phụ lục 2- Cam Kết Của Ngân Hàng Giám Sát: điều chỉnh cho phù

hợp.

“PHỤ LỤC 2: CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

8. Thực hiện nghĩa vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức

và thu nhập được nhận hoặc được phân phối của Quỹ;”

Page 19: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 19

ĐỀ XUẤT CÔNG TY KIỂM TOÁN CHO QUỸ NĂM TÀI CHÍNH 2018

Hiện tại Công ty VFM nhận được bản chào giá từ 03 công ty kiểm toán hàng đầu Việt Nam với mức

phí cho năm 2018 như sau:

Quỹ NAV @ 31/12/2017

(tỷ VNĐ)

Phí Kiểm toán 2017

(triệu đồng)

Đề xuất cho năm 2018 (triệu đồng)

KPMG PwC E&Y

VF4 748,7 155 155 155 155

% thay đổi 0% 0% 0%

Ghi chú:

(1) Phí trên chưa bao gồm VAT.

(2) Theo Thông Tư 155/2015/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2015, kể từ năm 2016 báo cáo tài

chính 6 tháng của Quỹ phải được soát xét bởi công ty kiểm toán.

Căn cứ trên bảng chào giá trên, VFM đề xuất Nhà đầu tư ủy quyền cho Ban Đại Diện Quỹ lựa chọn

một trong ba công ty kiểm toán nói trên để thực hiện kiểm toán cho Quỹ năm 2018.

Việc lựa chọn công ty kiểm toán cho Quỹ năm 2018 dựa trên:

- Tính liên tục của kiểm toán.

- Mức phí hợp lý.

- Tính chuyên nghiệp cao.

- Đáp ứng được các yêu cầu của Quỹ.

Page 20: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 20

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN

Quý Nhà đầu tư vui lòng xem Báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán trên trang thông tin

điện tử của Công ty VFM www.vfm.com.vn.

Page 21: QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM filenhững ngành có tiềm năng phát triển cao nhất như Ngân Hàng (+54,4%), Dệt May và Thiết Bị Tiêu Dùng

VFMVF4 | TÀI LIỆU ĐẠI HỘI THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2017 21

QUY CHẾ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI

I. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua Nghị quyết: thông qua các vấn đề cần

được biểu quyết của Đại Hội Nhà Đầu Tư Thường Niên Năm Tài Chính 2017 Quỹ Đầu Tư Doanh

Nghiệp Hàng Đầu Việt Nam (VFMVF4).

II. Ban kiểm phiếu kiểm phiếu theo những nguyên tắc sau:

1. Nguyên tắc biểu quyết

- Chính xác, đúng luật, đúng điều lệ.

- Số đơn vị quỹ biểu quyết được tính theo số đơn vị quỹ sở hữu hoặc đại diện sở hữu.

- Kết quả biểu quyết được tính trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tham gia biểu quyết

và trên tổng số đơn vị quỹ đang lưu hành tại thời điểm biểu quyết.

2. Tổng số phiếu phát ra: là tổng số phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư được Công ty quản lý quỹ gửi

đến Nhà đầu tư của quỹ theo danh sách chốt ngày 23/02/2018.

3. Tổng số phiếu thu về: là tổng số phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư gửi về Công ty quản lý quỹ để

thể hiện ý kiến của mình về nội dung và ý kiến.

4. Thời gian lấy ý kiến nhà đầu tư: từ ngày 22/03/2018 đến trước 17g30 ngày 03/04/2018.

5. Phiếu biểu quyết hợp lệ: Nhà đầu tư thể hiện ý kiến của mình trên phiếu biểu quyết thông

qua lựa chọn một trong các lựa chọn “Đồng ý”, “Không đồng ý” hoặc “Không có ý kiến”. Phiếu

biểu quyết hợp lệ là phiếu biểu quyết:

Phiếu biểu quyết do Công ty quản lý quỹ gửi đến nhà đầu tư;

Phiếu không bị tẩy xóa, sữa chữa, thay đổi nội dung;

Phiếu biếu quyết được ký bởi chủ sở hữu đơn vị quỹ hoặc người ủy quyền đã đăng ký

với Công ty quản lý quỹ hoặc người ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Phiếu biếu quyết được gửi về Công ty quản lý quỹ trong thời hạn xác định tại Phiếu lấy ý

kiến nhà đầu tư.

6. Ý kiến biểu quyết hợp lệ: ý kiến biểu quyết hợp lệ khi nhà đầu tư chỉ đánh dấu duy nhất một

lựa chọn “Đồng ý”, “Không đồng ý” hoặc “Không có ý kiến” đối với nội dung lấy ý kiến.

7. Kết quả kiểm phiếu: được tổng hợp trên phiếu biểu quyết hợp lệ cùa nhà đầu tư.

8. Biểu quyết thông qua & Biểu quyết không thông qua:

Ý kiến biểu quyết “Đồng ý” thì được xem là biểu quyết thông qua. Ý kiến biểu quyết “Không

đồng ý” hoặc “Không có ý kiến” thì được xem là biếu quyết không thông qua.

9. Không tham gia biểu quyết:

Phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư đã được gửi đến nhà đầu tư nhưng bị hoàn trả về do địa chỉ nhà

đầu tư đăng ký không chính xác, hoặc các phiếu lấy ý kiến nhà đầu tư được gửi về Công ty

quản lý quỹ theo địa chỉ đã thông báo nhưng sau thời hạn ngày nhận cuối cùng; hoặc các

phiếu nhà đầu tư không gửi về thì được xem là không tham gia biểu quyết các nội dung lấy ý

kiến.

10. Tổng hợp kết quả: Ban kiểm phiếu có trách nhiệm tổng hợp kết quả biểu quyết cho từng

vấn đề và lập Biên bản kiểm phiếu.

11. Kết quả biểu quyết:

- Kết quả biểu quyết theo phần trăm được làm tròn đến 02 (hai) số thập phân.

- Các vấn đề đưa ra biểu quyết bằng văn bản được thông qua khi có ít nhất 51% tổng số

đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán thành.

- Ngoại trừ trường hợp biểu quyết để quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu

tư, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức phí trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám

sát; thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; Sáp nhập quỹ, hợp nhất quỹ thì

chỉ được thông qua khi có ít nhất 65% tổng số đơn vị quỹ của nhà đầu tư biểu quyết tán

thành.