44
Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI Báo cáo tài chính Cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháig 12 năm 2017 EY Building a better working world

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI - ssi.com.vn · giá của Nhà đầu tư vào Quỹ là 69.994.185.700 đồng, tương đương với 6.999.418,57 Chứng chỉ Quỹ. CÔNG

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

Báo cáo tài chính

Cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 th á ig 12 năm 2017

EYBuilding a better working world

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

MỤC LỤC

Trang

Thông tin chung 1 - 2

Báo cáo của Ban Tổng giám đốc Công ty Quản lý Quỹ 3

Báo cáo của Công ty Quản lý Quỹ 4 - 1 1

Báo cáo của Ngân hàng Giám sát 12

Báo cáo kiểm toán độc lập 1 3 - 1 4

Báo cáo thu nhập 15

Báo cáo tình hình tài chính 1 6 - 1 7

Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ 18

Báo cáo danh mục đầu tư 19

Báo cáo lưu chuyền tiền tệ 2 0 - 2 1

Thuyết minh báo cáo tài chính 2 2 - 4 2

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

THÔNG TIN CHUNG

QUỸ

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI (“Quỹ”) được thành lập ngày 30 tháng 8 năm 2017 dưới hình thức quỹ mở theo G iấy chứng nhận Đăng ký lập Quỹ đại chúng số 26/GCN-UBCK do ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp ngày 30 tháng 8 năm 2017, theo đó, Quỹ không bị giới hạn về thời gian hoạt động. Quỹ hoạt động theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ được Đại hội Nhà đầu tư thông qua ngày 19 tháng 5 năm 2017.

Quỹ có vốn điều lệ đã huy động được trong đợt phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là68.069.000.000 đồng, tương đương với 6.806.900 Chứng chỉ Quỹ. Trong quá trình hoạt động của Quỹ, Quỹ được phép phát hành thêm và mua lại Chứng chỉ Quỹ với mệnh giá là 10.000 đồng trên một đơn vị Quỹ. Giá bán một đơn vị Quỹ các lần phát hành sau được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chửng chỉ Quỹ, cộng với phí phát hành (nếu có). Giá mua lại một đơn vị Quỹ được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên m ột đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ trừ đi phí mua lại (nếu có). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, vốn góp bằng mệnh giá của Nhà đầu tư vào Quỹ là 69.994.185.700 đồng, tương đương với 6.999.418,57 Chứng chỉ Quỹ.

CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI được quản lý bởi Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI (sau đây được gọi tắt là “Công ty Quản lý Quỹ” hoặc “Công ty”). Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI được thành lập tại V iệt Nam thẹo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 19/UBCK-GP ngày 3 tháng 8 năm 2007, giấy phép điều chỉnh lần 1 số 12/GPĐC-UBCK ngày 27 tháng 7 năm 2011 và giấy phép điều chỉnh lần 2 số 38/G PĐC-UBCK ngày 26 tháng 12 năm 2013 của ủ y ban Chứng khoán Nhà nước.

Công ty được sở hữu 100% bởi Công ty c ổ phần Chứng khoán Sài Gòn. Hoạt động chính của Công ty là quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và tư vấn đầu tư. Trụ sở chính của Công ty đặt tại Tầng5, Tòa nhà 1C Ngô Quyền, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Chủ tịch Công ty

Ông Nguyễn Duy Hưng được bổ nhiệm làm Chủ tịch Công ty theo Quyết định số 03/2007/QĐ-HĐQT ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng Quản trị Công ty c ổ phần Chứng khoán Sài Gòn.

Người đại diện theo pháp luật của Công ty Quản lý Quỹ trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo này là Bà Lê Thị Lệ Hằng, chức danh: Tổng Giám đốc Công ty.

NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành là Ngân hàng Giám sát của Quỹ.

1

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

THÔNG TIN CHUNG (tiếp theo)

BAN ĐẠI DIỆN QUỸ

Các thành viên Ban Đại diện của Quỹ trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và vào ngày lập báo cáo tài chính này như sau:

Họ tên_____________________ Chức danh Ngày bỗ nhiệm

Ồng Nguyễn Thanh Phương Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 7 tháng 8 năm 2017òng Nguyễn Khắc Hải Thành viên Bổ nhiệm ngày 7 tháng 8 năm 2017Ông Bùi Ngọc Bình Thành viên Bổ nhiệm ngày 7 tháng 8 năm 2017 }

KIẺM TOÁN VIÊN

Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young V iệt Nam là công ty kiểm toán cho Quỹ.

2

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM Đốc CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Ban Tổng Giám đốc Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI (“Công ty Quản lý Quỹ”) trình bày báo cáo này và báo cáo tài chính của Quỹ cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỎNG GIÁM ĐÓC CÔNG TY QUÀN LÝ QUỸ ĐÓI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính cho từng giai đoạn tài chính của Quỹ phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, danh mục đầu tư tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, kết quả thu nhập, tình hình thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Quỹ cho giai đoạn tài chinh từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017. Trong quá trình lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ cần phải:

► lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

► thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

► nêu rỗ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Quỹ có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yểu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong báo cáo tài chính; và

► lập báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Quỹ sẽ tiếp tục hoạt động.

Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ chịu trách nhiệm bảo đảm rằng các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Quỹ, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã được áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Quỹ và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.

Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chinh kèm theo.

CÔNG BỐ CỦA BAN TỎNG GIÁM ĐỐC CÕNG TY QUẢN LÝ QUỸ

Theo ý kiến của Ban Tổng Giám đốc, báo cáo tài chính kèm theo phản ánh trung thực và hợp lý tinh hình tài chính, danh mục đầu tư tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, kết quả thu nhập, tình hlnh thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Quỹ cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 phù hợp với các Chuẩn mực kế toán V iệt Nam, Chế độ kế toán V iệt Nam áp dụng đối với quỹ mở và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

1. THÔNG TIN CHUNG VÈ QUỸ

1.1 Tên của Quỹ: Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

1.2 Mục tiêu

Mục tiêu đầu tư của Quỹ là tối ưu hóa lợi nhuận cho Nhà đầu tư trên cơ sở tận dụng hiệu quả các cơ hội đầu tư vào các công cụ có thu nhập cố định.

1.3 Hiệu quả hoạt động của Quỹ

Theo Báo cáo tài chính của Quỹ đã được kiểm toán, tính đến cuối năm 2017, thay đổi giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ là 6,9% so với NAV của Quỹ từ khi thành lập. Thay đổi giá trị tài sản ròng trên 1 Đơn vị Quỹ (NAV/CCQ) là 4,0% so với NAV/CCQ từ khi thành lập.

1.4 Chính sách và chiến lược đầu tư của Quỹ

Quỹ sẽ áp dụng chiến lược đầu tư chủ động dựa trên các đánh giá tổng thể về chính sách vĩ mô, triển vọng nền kinh tế, mức độ tăng trưởng của ngành cùng đánh giá sức khỏe tài chính của các tổ chức phát hành. Danh mục đầu tư của Quỹ sẽ được cấu trúc theo hướng đa dạng hóa, kết hợp giữạ các tài sản có mức độ rủi ro từ thấp đến cao theo tỷ lệ phù hợp để đạt được mục tiêu đầu tư trong dài hạn. Bên cạnh đó, Công Ty Quản Lý Quỹ sẽ linh hoạt tận dụng các cơ hội thị trường để gia tăng giá trị cho Quỹ trong ngắn hạn.

1.5 Phân loại Quỹ: Quỹ mở

1.6 Mức độ rủi ro ngắn hạn

Chiến lược đầu tư của Quỹ tập trung đầu tư vào thị trường các công cụ nợ, có mức độ rủi ro trung binh. Bên cạnh đó, rủi ro của danh mục đầu tư sẽ được giảm thiểu bằng việc đầu tư nhiều công cụ nợ khác nhau phù hợp với chiến lược đầu tư của Quỹ.

1.7 Thời điểm bắt đầu hoạt động của Quỹ

► Quỹ đầu tư trái phiếu SSI được ủ y ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy Chứng nhận đăng ký thành lập quỹ số 26/GCN-UBCK vào ngày 30 tháng 8 năm 2017.

► Quỹ đầu tư trái phiếu SSI là quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở được Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI quản lý trong suốt thời hạn hoạt động, trừ trường hợp Quỹ được chuyển giao cho công ty quản lý quỹ khác quản lý hoặc bị giải thể theo quyết định của Đại hội Nhà đầu tư.

► Thời gian hoạt động của Quỹ là không xác định.

1.8 Quy mô Quỹ tại thời điểm báo cáo

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, giá trị tài sản ròng của Quỹ là 72.795.016.916 đồng, vốn góp bằng mệnh giá của Nhà đầu tư vào Quỹ là 69.994.185.700 đồng, tương đương với 6.999.418,57 Chưng chi Quy

4

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

1. THÕNG TIN CHUNG VÈ QUỸ (tiếp theo)

1.9 Chính sách phân phối lợ i nhuận của Quỹ

Quỹ chỉ được phân chia lợi nhuận cho Nhà đầu tư nếu:

• Quỹ đã hoàn thành hoặc có đủ năng lực tài chính để hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

• Quỹ đã trích lập đầy đủ các quỹ theo quy định tại Điều lệ Quỹ;

• Ngay sau khi trả hết số lợi nhuận đã định, Quỹ vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Lợi nhuận phân chia được trích từ nguồn lợi nhuận đề lại của Quỹ. V iệc phân chia lợi nhuận của Quỹ được thực hiện trên cơ sở đề xuất của Công Ty Quản Lý Quỹ và phải được Đại Hội Nhà Đầu Tư hoặc Ban Đại Diện Quỹ (nếu được ủy quyền) chấp thuận.

Hình thức phân chia lợi nhuận có thể bằng tiền hoặc bằng đơn vị Quỹ.

1.10 Lợi nhuận thuần thực tế phân phó i trên m ột đơn vị Chứng ch ỉ Quỹ

Trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm_2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, Quỹ không thực hiện phân phối lợi nhuận.

2. SÓ LIỆU HOẠT ĐỘNG

2.1 C ơ cấu tài sản Quỹ

Danh mục chứng khoán Các tài sản khác

Ngày 31 tháng 12 ________năm 2017

76,50% __________ 23,50%

100%

2.2 Chi tiết ch ỉ tiêu hoạt động

Giá trị tài sản ròng của QuỹTổng số Chửng chỉ Quỹ đang lưu hànhGiá trị tài sản ròng của một đơn vị Chứng chỉ Quỹ (CCQ)Giá trị tài sản ròng cao nhất của 1 đơn vị CCQ trong kỳ Giá trị tài sản ròng thấp nhất của 1 đơn vị CCQ trong kỳ Giá cuối ngày của 1 đơn vị CCQ tại ngày báo cáo Giá cuối ngày cao nhất của 1 đơn vị CCQ trong kỳ báo cáo Giá cuối ngày thấp nhất của 1 đơn vị CCQ trong kỳ báo cáo Tổng tăng trưởng (%)/1 đơn vị CCQ- Tăng trưởng vốn (%)/1 đơn vị CCQ (Thay đổi do biến động giá)- Tăng trưởng vốn (%)/1 đơn vị CCQ (Tính trên thu nhập đã thực hiện) Phân phối gộp trên 1 đơn vị CCQPhân phối ròng trên 1 đơn vị CCQ Tỷ lệ chi phí hoạt động của Quỹ (%)Tốc độ vòng quay danh mục (%)

Ngày 31 tháng 12 _______ năm 2017

72.795.016.9166.999.418,57

10.400.1510.400.15

9.998,78Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng

4,00% Không áp dụng Không áp dụng

2,41%138,94%

5

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

2. SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG (tiếp theo)

2.3 Tăng trưởng qua các thời kỳ

Giai đoạn_________________________ ___________________ Tổng tăng trưởng của NAV/CCQ

1 năm (*) 4,00%Từ khi thành lập (*) _ _ 4,00%Tăng trưởng của chỉ số tham chiếu Không áp dụng

(*) Quỹ m ới được thành lập vào ngày 30 tháng 8 năm 2017.

2.4 Tăng trưởng hàng năm

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

Thời kỳ đến ngày 31/12/2017

Tỷ lệ tăng trưởng (%)/1 đơn vị CCQ 4,00%

3. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG TRONG KỲ

Nền kinh tế Việt Nam trong năm 2017 đạt mức tăng trưởng cao nhất kể từ năm 2011 với GDP tăng 6,8%, cùng với sự ổn định của vĩ mô, lạm phát được kiểm soát (trung bình 3,53% so với cùng kỳ năm trước), cán cân thanh toán dồi dào và tình hình ngân sách được cải thiện.

Trong các cấu phần của nền kinh tế, đáng chú ý nhất là ngành sản xuất công nghiệp, tăng 7,85% so với cùng kỳ năm trước (n/n) và so với 7,06% n/n trong năm 2016. Công nghiệp chế tạo tăng 14,4% n/n, cao nhất trong 7 năm gần đây nhờ các doanh nghiệp FDI. Ngành khai khoáng giảm 7,1% n/n, mức giảm mạnh nhất kể từ năm 2011. GDP bình quân đầu người ước đạt 2.385 USD, tăng 170 USD so với năm 2016. Tiêu dùng tăng 7,35% n/n (tăng trưởng doanh thu bán lẻ thực tế đạt 9,46% n/n so với mức 8,33% n/n của năm ngoái).

v ề cán cân thanh toán, năm nay tổng xuất nhập khẩu của V iệt Nam đạt 425 tỷ USD (193% GDP). Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng 21% n/n (213,8 tỷ USD) trong khi đó kim ngạch nhập khẩu tăng 20,8% n/n (211 tỷ USD); do đó, cán cân thương mại là +2,7 tỷ USD. FDI dồi dào cũng góp phần đáng kể trong việc thúc đẩy cán cân thanh toán. FDi tăng 45% (tăng 6,2 tỷ USD) trong khi FDI giải ngân đạt mức cao kỳ lục 17,5 tỷ USD (tăng 11% n/n). FDI đăng ký cũng tăng 51,5% so với cùng kỳ năm trước, đạt mức 29,7 tỷ USD. Các dự án lớn bao gồm: Nhà máy Điện than Nghi Sơn 2, 2,79 tỷ USD tại Thanh Hoá, Nhà máy Điện than Vân Phong 1, 2,58 tỷ USD tại Khánh Hòa, Nhà máy Điện than Nam Định 1, 2,07 tỷ USD tại Nam Định và dự án đường ống dẫn nước Lô B ô Môn tại Kiên Giang 1,27 tỷ USD. Ngoài ra, Samsung vẫn thể hiện cam kết mạnh mẽ với Việt Nam bằng việc bổ sung 2,5 tỷ USD vào Bắc Ninh. Cuối tháng 12, ThaiBev đã mua lại 53,59% cổ phần của Sabeco, nhà sản xuất bia lớn nhất tại V iệt Nam, với chi phí 4,84 tỷ USD. Như vậy, dự trữ ngoại hối của V iệt Nam đã đạt cao kỷ lục với mức 52 tỷ USD. Cán cân thanh toán mạnh giúp ổn định VND trong suốt cả năm, giúp VND trở thành đồng tiền mạnh nhất trong khu vực.

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

Tăng trưỏng G DP và CPI Giải ngân đầu tu’ trục tiếp niró'c ngoài

Nguồn: GSO, SS1AM

6

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

4. CHI TIÉT CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

4.1 só liệu chi tiết hoạt động cùa Quỹ

Từ khi thành lập đến thời điểm báo cáo

Tăng trưởng thu nhập/1 đơn vị CCQ Không áp dụngTăng trưởng vốn/1 đơn vị CCQ Không áp dụngTổng tăng trường/1 đơn vị CCQ 4,00%Tăng trưởng của danh mục cơ cấu Không áp dụngThay đổi giá trị thị trường của 1 đơn vị CCQ Không áp dụng

Hoạt động của Quỹ trong kỳ

ở kỳ giao dịch cuối cùng của năm 2017, Quỹ SSIBF đã gia tăng giao dịch cổ phiếu, tích cực tận dụng những nhịp lên xuống của thị trường để gia tắng hiệu quả đầu tư, đồng thời chốt năm 2017 với tỷ trọng tiền mặt cao để đảm bảo an toàn cho danh mục. Nhờ chiến lược đó, giá trị tài sản ròng (NAV/CCQ) của Quỹ đã tăng mạnh đến 4,0% kể từ khi thành lập Quỹ tại ngày 30/08/2017.

4.2 Thóng kê về Nhà đầu tư nắm g iữ Chứng chỉ Q uỹ tại thời điểm báo cáo:

Số lượng đơn vịQuy mô nắm g iữ s ố lượng Nhà Chứng ch ỉ Quỹ(đơn vị) đầu tư nắm g iữ ________ nắm g iữ Tỷ lệ nắm g iữ

Dưới 5.000 160 109.521,61 1,56%Từ 5.000 đến 10.000 8 50.689,62 0,72%Từ 10.000 đến 50.000 20 420.976,04 6,01%Từ 50.000 đến 500.000 8 918.231,3 13,12%Trên 500.000 _______________2 5.500.000 _________78,59%

198 6.999.418,57 100%

5. CHI PHÍ NGẦM VÀ GIẢM GIÁ

Không có chi phí ngầm và giảm giá trong suốt quá trình hoạt động và vận hành Quỹ.

7

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

6. THÔNG TIN VÈ TRIÊN VỌNG THỊ TRƯỜNG

Dự kiển năm 2018, Chính phủ đặt mục tiêu rõ ràng cho các chỉ số kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP 6,5%-6,7%, CPI trung binh dưới 4%, nợ công 63,9% GDP, thâm hụt ngân sách 3,9% GDP, cắt giảm 50% các yêu cầụ về điều kiện kinh doanh; giảm 2,5% số lượng cán bộ nhà nước; thành lập ủy ban quản lý vốn của DNNN (do đó các Bộ chỉ tập trung vào xây dựng chính sách); tiếp tục cuộc chiến chống tham nhũng. Nhìn chung, chúng tôi cho rằng những mục tiêu này có thể đạt được vì các điều kiện vĩ mô đang rất thuận lợi cho sự tăng trưởng.Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ sẽ tiếp tục được mở rộng vì lạm phát vẫn còn thấp. Hiện có *khá ít áp lực từ cán cân thanh toán đối với tỷ giá hối đoái và lạm phát. Hơn nữa, việc trấn ápcác hành vi tham nhũng sẽ làm hạn chế rủi ro của việc đầu tư công và vào các DNNN khônghiệu quả. Tương tự, việc cắt giảm số lượng cán bộ Nhà nước sẽ làm giảm chi tiêu hiện tạivà thâm hụt ngân sách. Năm 2018, Chính phủ sẽ tiếp tục thực hiện bán cổ phần tại cácDNNN, cán cân ngân sách sẽ được cải thiện và chúng tôi hy vọng Chính phủ sẽ cơ cẩu lạichi tiêu ngân sách một cách mạnh mẽ bằng cách bổ sung thêm nguồn lực cho đầu tư pháttriển ngoài việc chi trả chi tiêu hiện tại và vay nợ.

7. THÔNG TIN KHÁC

Ban Đ iều hành Quỹ

Ông Võ Văn Minh

Phó Giám đốc đầu tư Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI cSSIAM'”)

Ồng Nguyễn Quốc Bình

Phó Giâm đốc đầu tư SSIAM

Ông Minh gia nhập SSIAM từ giữa năm 2014, ông Minh có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý quỹ, phân tích, đầu tư. ô n g từng là Tổng Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Hapaco (IFM), Giám Đốc Nghiên Cứu và Phân Tích Đầu Tư, Công Ty c ổ Phần Chứng Khoán Liên Việt, Trưởng Phòng Phân Tích, Công Ty c ổ Phần Chứng Khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS), Chuyên Viên, Phòng Dự Án Tài Chính Nhà ở Ban Quản Lý Các Dự Án Tín Dụng Quốc Tế, Ngân Hàng Nhà Nước, Chuyên Viên, Phòng Thanh Toán Quốc Tế Ngân Hàng Ngoại Thương, Chi Nhánh Hà Nội.

Ông Minh có bằng thạc sỹ Chính Sách Công, Đại Học Hitotsubashi - Tokyo (Nhật Bản), Cử Nhân Kinh Tế Ngoại Thương - Đại Học Ngoại Thương Hà Nội và Chửng Chỉ Quoc Tế về Phân Tích Đầu Tư CFA Level 2.

Ổng Nguyễn Quốc Bình gia nhập SSIAM từ năm 2007, ông Bình hiện là Phó giám đốc Đầu Tư của SSIAM. ông Bình có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích và đầu tư. Ông Bình đã từng tham gia phân tích, định giá các khoản đầu tư lớn của danh mục Quỹ Tầm Nhìn SSI, Quỹ ETF SSIAM VNX50.

Ông Bình hiện là Thành viên Ban Kiểm soát của một số công ty niêm yết.

Ông Bình có bằng thạc sĩ Kinh tế tại trường Đại học Kinh tế Bucapest - Corvinus.

8

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

7. THÔNG TIN KHÁC (tiếp theo)

Ban Điều hành SSIAM

Bà Lê Thị Lệ Hằng

Tổng giám đốc SSIAM

Ông Nguyễn Thanh Tùng

Phó Tổng Giám đốc SSIAM

Bà Lê Thị Lệ Hằng được bỗ nhiệm làm Tổng Giám đốc SSIAM từ năm 2010. Bà có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và đầu tư (bao gồm hơn 8 nărn kinh nghiệm làm việc tại Công ty Quản lý Quỹ W.P. Stewart tại New York, Hoa Kỳ, và 3 năm là Giám đốc khối Phân tích và tư vấn đầu tư, Trợ lý cho Chủ tịch HĐQT và Giám đốp khối Phát triển khách hàng tổ chức của Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn).

Bà Hằng hiện là Phó Chủ tịch Câu lạc bộ các công ty Quản lý Quỹ.

Bà là thành viên HĐQT của một số công ty niêm yết và chưa niêm yết.

Bà Hằng có bằng thạc sỹ Tài chính và Cử nhân Kế toán của trường Am erican University, Hoa Kỳ.

Gia nhập SSIẠM từ năm 2007, ông Tùng hiện là Phó Tổng Giám Đốc phụ trách lĩnh vực đầu tư của SSIAM. Ồng Tùng có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành tài chính và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực thị trường tiền tệ, phân tích và quản lý rủi ro tín dụng của các khoản vay, nghiên cứu thị trường, phân tích và định giá các công ty. Từ 2007-2011, ôngTùng là Giám Đốc phụ trách Phân Tích và Giậm Đốc Đầụ Tư tại SSIAM. Trước đó, ông phụ trách Khối Nguồn vốn và Ngân Hàng Đại Lý và Khối Khách Hàng Doanh Nghiệp tại Ngân Hàng Liên Doanh VinaSiam, và chuyên viên phân tích cao cấp tại Công Ty Quản Lý Quỹ Bảo Việt.

Ông Tùng hiện là thành viên HĐQT của một số công ty niêm yết và đăng ký niêm yết.

Ông Tùng có bằng Cử Nhân Kinh Tế của trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội và bằng Thạc Sỹ Quản trị kinh doanh của trường Đại học Chicago trường kinh doanh Booth, Hoa Kỳ.

9

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CỒNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

7. THÔNG TIN KHÁC (tiếp theo)

Ban Điều hành SSIAM (tiếp theo)

Ông Nguyễn Phan Dũng Gia nhập SSIẠM từ năm 2007, ông Dũng hiện là PhóTổng Giám Đốc của SSIAM. ông Dũng có nhiều kinh

Phó Tổng Giám đốc SSIAM nghiệm trong lĩnh vực phân tích với các định chế tàichính như Chicaco Board of Trade, InterCall và Ngân hàng ABN AMRO ở Chicago, Hoa Kỳ.

Ông Dũng là thành viên HĐQT của một số công ty niêm yết và chưa niêm yết.

Ông có bằng Cử nhân Kinh tế của trường Knox College, và MBA của trường Loyola University, Chicago, Hoa Kỳ, nơi ông là thành viên của chương trình Beta Gamma Sigma và cũng là thành viên của Hiệp hội Quản lý Rủi ro Quốc tế.

Gia nhập SSIẠM từ năm 2011, bà Linh hiện là Phó Tổng Giám Đốc phụ trách các lĩnh vực phát triển kinh doanh, phát triển sản phẩm, vận hành, luật và kiểm soát tuân thủ, nhân sự và công nghệ thông tin của SSIAM. Trước đó, bà là Giám Đốc phát triển sản phẩm của SSIAM.

Bà Linh có bằng Thạc Sỹ chuyên ngành Ngân hàng của trường University of New South W ales và Cử Nhân chuyên ngành Tài chính và Kế toán của trường University of Sydney, úc. Bà là thành viên của chương trình Beta Gamma Sigma, Hoa Kỳ.

Ban Đ ại diện Quỹ

Ông Nguyễn Thanh Phương

Thành viên độc lập

Chủ tịch Ban Đại diện

Ông Nguyễn Thanh Phương có bằng Tiến Sỹ và Cao Học chuyên ngành Kinh tế tài chính - ngân hàng của Học viện ngân hàng, và bằng cử nhân ngành Tài chính- ngân hàng của Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, V iệt Nam.

Ông Nguyễn Thanh Phương có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán, ông hiện là Chủ nhiệm khoa tài chính của Học viện Ngân hàng. Trước đó, ông quản lý và giảng dạy và là chủ nhiệm bộ môn Kinh doanh chửng khoán thuộc Khoa tài chính, Học viện ngân hàng.

Bà Tô Thùy Linh

Phó Tổng Giám đốc SSIAM

10

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ (tiếp theo)

7. THÔNG TIN KHÁC (tiếp theo)

Ban Đại diện Quỹ (tiếp theo)

Ông Nguyễn Khắc Hải

Thành viên Ban Đại diện

Ông Bùi Ngọc Bình

Thành viên độc lập

Thành viên Ban Đại diện

CÔNG TY T̂RÁCH NHIỆM HỮU ì

1*1 QUAN LÝ QUỸ ỊAj

Trước khi gia nhập The Pan Group, ông là Phó Tổng giám đốc phụ trách luật và kiểm soát tuân thủ, phát triển kinh doanh, phát triển sản phẩm, vận hành, nhân sự và công nghệ thông tin của SSIAM. ông Hải có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn luật trong ngành công nghệ thông tin và tài chính cho HiPT, V ietcom bank và SSIAM.

Ông Hải là thành viên HĐQT của một số công ty niêm yết.

Ông Hải có bằng Cử nhân Quản Trị Kinh Doanh chuyên ngành Luật Kinh Doanh của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, và bằng Thạc sỹ Luật tại trường Nagoya University, Nhật Bản.

Ông Bình có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính, và tư vấn hoạt động. Hiện ông là Phó Tổng Giám đốc phụ trách quản lý về kỹ thuật kiểm toán, giám sát và soát xét chất lượng dịch vụ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán VACO. Trước khi gia nhập VACO, ông là Phó Tổng Giám đốc phụ trách kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán Quốc gia VIA. Vợi kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng, ô ng đã trực tiếp tư vấn và kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính và tư vẩn hoạt động cho nhiều tập đoàn lớn trong và ngoài nước bao gồm Các Tổng Công ty Nhà nước, Tập đoàn đa Quốc gia, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty niêm yết hoặc đại chúng...

Ông Bình có bằng Cử nhân chuyên ngành Ngân Hàng của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội, bằng Thạc sỹ chuyên ngành Kế Toán Chuyên Nghiệp của trường LaTrobe, úc, và bằng Thạc sỹ chuyên ngành Phân Tích Tài Chính của trường LaTrobe, úc.

S S IJLkiỀ'BẵPteSnĩĩị LệỊHă Tổng Giám đốc

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

11

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

BÁO CÁO CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

Chúng tôi là Ngân hàng giám sát Quỹ Đầu tư Trái Phiếu SSI cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017,với sự hiểu biết của chúng tôi thì trong năm tài chính 2017 Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI đã hoạt động và được quản lý với các nội dung dưới đây:

a) Công tỵ quản lý quỹ SSI đã tuân thủ các giới hạn về hạn mức đầu tư được quy định tại các văn bản pháp luật chứng khoán hiện hành về quỹ mở, Bản cáo bạch của Quỹ và văn bản pháp luật liên quan.

b) Việc định giá, đánh giá tài sản của Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI đã phù hợp với Đ iều lệ Quỹ, Bản cáo bạch của Quỹ và các văn bản pháp luật liên quan.

c) Phát hành và mua lại Chứng chỉ quỹ đã phù hợp với Đ iều lệ Quỹ, Bản cáo bạch của Quỹ và các văn CI bản pháp luật liên quan.

Trong kỳ, quỹ không phát sinh hoạt động phân phối lợi nhuận

ivit/ NHÂN r

Ông Dương Thanh Dũng

Phó G iám đốc

EY Ernst & Young Vietnam Limited Tel : + 84 24 3831 5100 8th Floor, Cornerstone Building Fax: + 84 24 3831 509016 Phan Chu Trinh Street Hoan Kiem District Hanoi, S.R. of Vietnam

ey.comBuilding a better working world

Số tham chiếu: 60758151/19776663

BÁO CÁO KIÉM TOÁN Độc LẬP ĨNGTNHI:& ì';t n

NHJ À N<

Kính gửi: Các Nhà đầu tưQuỹ Đầu tư Trái phiếu SSI

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI (“Quỹ”), được lập ngày 29 tháng 3 năm 2018 và được trinh bày từ trang 15 đến trang 42, bao gồm báo cáo tình hình tài chính và báo cáo danh mục đầu tư tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, báo cáo thu nhập, báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và các thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đóc Công ty Quản lý Quỹ

Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Quỹ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam áp dụng đối với quỹ mở và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Công ty Quản lý Quỹ xác định là cần th iết đễ đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán V iệt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Quỹ có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty Quản lý Quỹ liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kể các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty Quản lý Quỹ. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tinh thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiềm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

A member firm of Ernst & Young Global Limited

ẸYBuilding a better working world

Ý kiến của Kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tinh hình tài chính và danh mục đầu tư của Quỹ tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như tình hình thu nhập, tình hình thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ và tình hình lựu chuyển tiền tệ của Quỹ cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán V iệt Nam áp dụng đối với quỹ mở và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

Nam

Đặng Phường Hà Trần Mai ThảoPhó Tổng Giám đốc Kiểm toán viênSố Giấy CNĐKHN kiểm toán: 2400-2018-004-1 số Giấy CNĐKHN kiểm toán: 2466-2018-004-1

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

A member firm of Ernst & Young Global Limited

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B01-QM

BÁO CÁO THU NHẬPcho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đển ngày 31 tháng 12 năm 2017

Đơn vị tính: VND

Mã số C H Ỉ TIÊUThuyếtminh

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2011

đến ngày 31/12/2017

01 I. THU NHẬP, DOANH THU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 3.466.558.73203 1.1. Tiền lãi được nhận 5 1.317.492.23204 1.2. Lãi bán các khoản đầu tư 6 2.089.879.56705 1.3. Chênh lệch tăng đánh giá lại các khoản đầu

tư chưa thực hiện 7 59.186.933

10 II. CHI PHỈ ĐẦU TƯ 100.360.06511 2.1. Chi phí giao dịch mua, bán các khoản đầu tư 8 100.360.065

20 III. CHI PHỈ HOẠT ĐỘNG QUỸ MỞ 580.336.15920.1 3.1. Phí quản lý quỹ mở 240.845.74220.2 3.2. Phí dịch vụ lưu ký tài sản quỹ mở 67.746.92820.3 3.3. Phi dịch vụ giám sát 22.354.83920.4 3.4. Phí dịch vụ quản trị quỹ mở 67.064.51620.5 3.5. Phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng 39.966.66720.6 3.6. Phí dịch vụ khác của nhà cung cấp dịch vụ

cho Quỹ 489.06720.8 3.7. Chi phí kiểm toán 40.000.000

20.10 3.8. Chi phí hoạt động khác 9 101.868.400

23 IV. KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐÀU TƯ 2.785.862.508

30 VI. TỔNG LỢI NHUẬN KÉ TOÁN TRƯỚC THUÊ 2.785.862.50831 6.1. Lợi nhuận đã thực hiện 2.726.675.57532 6.2. Lợi nhuận chưa thực hiện 59.186.933

40 VII. CHI PHÍ THUÊ TNDN -

41 VIII. LỢI NHUẬN KÊ TOÁN SAU THUÉ TNDN 2.785.862.508

Kế toán Kế toán Trường Tổng Giám đốc

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

15

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B02-QM

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH tại ngáy 31 tháng 12 năm 2017

Đơn vị tính: VND

Thuyết Ngày 31 thâng 12Mã số CHI TIÊU minh năm 2017

1. TÀI SẢN110 1. Tiền và tương đương tiền 10 4.785.746.347111 1.1. Tiền gửi ngân hàng cho hoạt động của Quỹ 4.785.746.347120 2. Các khoản đầu tư thuần 11 58.174.893.000121 2.1. Cấc khoản đầu tư 58.174.893.000130 3. Các khoản phải thu 12 13.087.471.334131 3.1. Phải thu về bán các khoản đầu tư 11.817.088.000133 3.2. Phải thu và dự thu cổ tức, tiền lã i các

khoản đầu tư 1.270.383.334136 3.2.2 D ự thu cổ tức, tiền lã i chưa đến ngày

nhận 1.270.383.334

100 TÓNG TÀI SẢN 76.048.110.681

II. NỢ PHẢI TRẢ312 1. Phải trả về mua các khoản đầu tư 2.851.071.000313 2. Phải trả cho các đại lý phân phối

Chứng chỉ Quỹ 3.692.920314 3. Phải trả Thuế và các khoản phải nộp Nhà

nước 139.528316 4. Chi phí phải trả 13 104.493.365317 5. Phải trả cho Nhà đầu tư về mua Chứng chỉ Quỹ 20.000.000318 6. Phải trả cho Nhà đầu tư về mua lại Chứng chỉ

Quỹ 135.274.665319 7. Phải trả dịch vụ quản lý quỹ mở 14 138.422.287

300 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 3.253.093.765

400 III. GIÁ TRI TÀI SẢN RÒNG CÓ THẺ PHÂN PHỐICHO NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ CHỨNG CHỈQUỸ MỞ 72.795.016.916

411 1. Vốn góp của Nhà đầu tư 15 69.994.185.700412 1.1 Vốn góp phá t hành 72.067.057.700413 1.2 Vốn góp mua lại (2.072.872.000)414 2. Thặng dư vốn góp của Nhà đầu tư 14.968.708420 3. Lợi nhuận chưa phân phối 16 2.785.862.508

430 IV. GIÁ TRI TÀI SẢN RÒNG QUỸ MỞ TRÊN MỘT ĐƠN VỊ CHỨNG CHỈ QUỸ 17 10.400,15

16

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B02-QM

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (tiếp theo) tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

VI. CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TỈNH HÌNH TÀI CHÍNH

Đơn vị tính: Chứng ch ỉ Quỹ

Thuyết Ngày 31 tháng 12C H Ỉ TIẼU m inh ____________ năm 2017

Số lượng Chứng chỉ Quỹ đang lưu hành 18 6.999.418,57

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

17

-<«•22

:

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B03-QM

BÁO CÁO THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG, GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

______________________________________________________________________________ Đơn vị tính: VND

STT C H Ỉ TIÊU

Giai đoạn tà i chính từ ngày 30/8/2017 đến

ngày 31/12/2017

I Giá trị tài sản ròng đầu kỳ -

II Thay đổi giá trị tài sản ròng trong kỳ 2.785.862.508

1

2

Trong đó:Thay đỗi giá trị tài sản ròng do biến động thị trường và hoạt động giao dịch của quỹ m ở trong kỳ Thay đổi già trị tà i sản ròng do phân chia lợ i nhuận/tà i sản của quỹ m ở cho Nhà đầu tư trong kỳ

2.785.862.508

III Thay đổi giá trị tài sản ròng do mua lại, phát hành thêm chứng chỉ Quỹ 70.009.154.408

12

Khoản thu từ việc phát hành chửng chỉ Quỹ lần đầu Khoản thu từ việc phát hành bổ sung chứng chỉ Quỹ Khoản thanh toán từ việc mua lại chứng chỉ Quỹ

68.069.000.0004.048.655.000

(2.108.500.592)

IV Giá trị tài sản ròng cuối kỳ 72.795.016.916

II

I

Người lập:

Bà Nguyễn Thu Cúc Kế toán

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

Ông Nguyễn Duy Hưng Kế toán Trưởng

Hằng Tông Giám đốc

Người phê duyệt:

18

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B04-QM

BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

STT C H Ỉ TIÊU Số lượng

Giá thi trường tại 31/12/2017

VNDTổng giá trị

VND

Tỷ lệ %/Tổng giá trị tà i sản

của Quỹ %

I CỐ PHIÉU1 Cổ phiếu niêm yết

PHR 85.860 43.350 3.722.031.000 4,89%VCB 8.340 54.300 452.862.000 0 6 0 %

T ổng cộng 4.174.893.000 5,49%

II CÁC TÀI SẢN KHÁC1 Phải thu lãi tiền gửi 1.270.383.334 1,67%2 Phải thu bán cổ phiếu 11.817.088.000 15,54%

Tổng cộng 13.087.471.334 17,21%

III TIÈN1 Tiền gửi ngân hàng cho hoạt

động của Quỹ 4.745.746.347 6,24%2 Tiền gửi của Nhà đầu tư về

mua bán Chứng chỉ Quỹ 40.000.000 0,05%3 Chửng chỉ tiền gửi kỳ hạn

trên 3 tháng 12.000.000.000 15,78%4 Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng

đến 1 năm 12.000.000.000 15,78%5 Tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm 30.000.000.000 39,45%

Tổng cộng 58.785.746.347 77,30%

IV TỔNG GIÁ TRỊ DANH MỤC 76.048.110.681 100%

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

19

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B05-QM

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIÈN TỆcho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

Đơn vị tính: VND

Mã số C H Ỉ TIÊUThuyếtminh

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017

i. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư01 1. Lợi nhuận trước Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2.785.862.50802 2. Điều chỉnh cho các khoản tăng giá trị tài sản

ròng từ các hoạt động đầu tư 43.815.30503 Lãi chưa thực hiện (59.186.932)04 Chi ph í trích trước. 103.002.23705 3. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trước thay đổi

vốn lưu động 2.829.677.813Tăng các khoản đầu tư (58.115.706.068)

06 Tăng phải thu bán chứng khoán đầu tư (11.817.088.000)07 Tăng dự thu phải thu tiền lãi các khoản đầu tư (1.270.383.334)10 Tăng phải trả cho người bán 2.851.071.00011 Tăng phải trả các Đại lý phân phối Chứng chỉ Quỹ 1.600.00014 Tăng phải trả cho Nhà đầu tư về mua Chứng

chỉ Quỹ 20.000.00016 Tăng phải trả, phải nộp khác 1.491.12817 Tăng phải trả dịch vụ quản lý Quỹ 138.422.287

19 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động đầu tư (65.360.915.174)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính31 1. Tiền thu từ phát hành Chứng chỉ Quỹ 72.117.655.00032 2. Tiền chi mua lại Chứng chỉ Quỹ (1.970.993.479)

30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 70.146.661.521

40 III. Tăng tiền thuần trong kỳ 4.785.746.347

20

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B05-QM

BÁO CÁO LƯU CHUYÊN TIÈN TỆ (tiếp theo)cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

Đơn vị tính: VND

Mã số CHỈ TIÊUThuyếtminh

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017

50

5556575859

60

IV. Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

V. Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ1. Tiền gửi ngân hàng cuối kỳ

Tiền gử i ngân hàng cho hoạt động quỹ m ở Tiền gử i của Nhà đầu tư về mua chứng ch ỉ Quỹ Tiền gử i phong tỏa mua bán chứng khoán

VI. Chênh lệch tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ

10 4.785.746.3474.785.746.347 1.890.089.323

40.000.0002.855.657.024

4.785.746.347

Kế toán Kế toán Trưởng Tổng Giám đốc

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

21

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHtại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

1. ĐẶC ĐIẺM HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

1.1 Thông tin về Quỹ

Quỹ

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SS! ("Quỹ”) được thành lập ngày 30_tháng 8 năm 2017 dưới hình thức quỹ mở theo Giấy chứng nhận Đặng ký lập Quỹ đại chúng số 26/GCN-UBCK do ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp ngày 30 tháng 8 năm 2017, theo đó, Quỹ không bị giới hạn về thời gian hoạt động. Quỹ hoạt động theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ được Đại hội Nhà đầu tư thông qua ngày 19 tháng 5 năm 2017.

Quỹ có vốn điều lệ đã huy động được trong đợt phát hành Chửng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là 68.069.000.000 đồng, tương đương với 6.806.900 Chứng chỉ Quỹ. Trong quá trinh hoạt động của Quỹ, Quỹ được phép phát hành thêm và mua lại Chứng chỉ Quỹ với mệnh giá là 10.000 đồng trên một đơn vị Quỹ. Giá bán một đơn vị Quỹ các lần phát hành sau được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ, cộng với phí phát hành (nếu có). Giá mua lại một đơn vị Quỹ được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ trừ đi phí mua lại (nếu có). Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, vốn góp bằng mệnh giá của Nhà đầu tư vào Quỹ là 69.994.185.700 đồng, tương đương với 6.999.418,57 Chứng chỉ Quỹ.

Công ty Quản lý Quỹ

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI được quản lý bởi Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI (sau đây được gọi tắt là “Công ty Quản lý Quỹ” hoặc “Công ty”). Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI được thành lập tại Việt Nạm theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 19/UBCK-GP ngày 3 tháng 8 năm 2007, giấy phép điều chỉnh lần 1 số 12/GPĐC-UBCK ngày 27 tháng 7 năm 2011 và giấy phép điều chỉnh lần 2 số 38/GPĐC-UBCK ngày 26 tháng 12 năm 2013 của ủ y ban Chứng khoán Nhà nước.

Công ty được sở hữu 100% bởi Công ty c ổ phần Chứng khoán Sài Gòn. Hoạt động chính của Công ty là quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và tư vấn đầu tư. Trụ sở chính của Công ty đặt tại Tầng 5, Tòa nhà 1C Ngô Quyền, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Ngân hàng Giám sát

Ngân hàng Giám sát của Quỹ là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành.

22

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ (tiếp theo)

1.2 Các đặc điểm hoạt động chính của Quỹ

Quy mô vốn

Quỹ có vốn điều lệ đã huy động được trong đợt phát hành Chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là 68.069.000.000 VND, tương đương với 6.806.900 Chứng chỉ Quỹ. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, vốn góp bằng mệnh giá của Nhà đầu tư vào Quỹ là 69.994.185.700 VND, tương đương với 6.999.418,57 Chứng chỉ Quỹ.

Mục tiêu đầu tư

Mục tiêu đầu tư của Quỹ là tối ưu hóa lợi nhuận chọ Nhà đầu tư trên cơ sở tận dụng hiệu quả các cơ hội đầu tư vào các công cụ có thu nhập cố định.

Định giá và giao dịch Chứng chì Quỹ

Giá trị tài sản ròng của Quỹ phải được xác định định kỳ 01 (một) tuần 01 (một) lần vào Thứ Ba và phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng cho Nhà đầu tư sau khi có xác nhận của Ngân hàng Giám sát và có giá trị cho đến khi có thông báo mới. Đối với kỳ định giá hàng tháng, giá trị tài sản ròng của Quỹ được xác định vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

Tần suất giao dịch Chứng chỉ Quỹ

Chứng chỉ Quỹ được giao dịch 01 lần/01 tuần vào các ngày thứ Ba hàng tuần (“Ngày giao dịch”). Trong trường hợp Ngày giao dịch rơi vào ngày nghỉ lễ thì Công ty Quản lý Quỹ sẽ thông báo đến Nhà đầu tư, Đại lý phân phối và các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và công bố trên Trang thông tin điện tử của Công ty Quản lý Quỹ.

Việc tăng tần suất giao dịch sẽ được Công ty Quản lý Quỹ thông báo công khai, cập nhật chỉnh sửa, bổ sung phần thay đổi này vào Bản cáo bạch, thông báo cho Ngân hàng Giám sát và công bố thông tin theo quy định pháp luật. Công ty Quản lý Quỹ sẽ cập nhật nội dung thay đổi này vào Đ iều lệ Quỹ tại kỳ họp Đại hội Nhà đầu tư thường niên gần nhất. Việc giảm tần suất giao dịch sẽ được Đại hội Nhà đầu tư thông qua và luôn đảm bảo tần suất giao dịch không được ít hơn hai (02) lần trong một (01) tháng.

Hạn chế đầu tư

Cơ cấu danh mục đầu tư cùa Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI phải bảo đảm các quy định sau:

► Không được đầu tư quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản Quỹ vào tiền gửi tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về ngân hàng; ngoại tệ, công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật liên quan; cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết mua lại của tổ chức phát hành; chứng khoán phái sinh niêm yết, giao dịch tại các Sở Giao dịch Chứng khoán, và ch ỉ nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro nếu các tài sản này được phát hành bởi một công ty hoặc một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau, trong đó phần đầu tư vào chứng khoán phái sinh là giá trị cam kết của hợp đồng được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

► Không được đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào chứng khoán đang lưu hành củạ một tổ chức phát hành, kể cả các loại giấy tợ có giá, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu (trừ Irái phiếu Chính phủ), cổ phiếu có quyền biổu quyét, cổ phiếu ưu đãi không cố quyền biểu quyết, trái phiếu chuyển đổi;

23

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

1. ĐẶC ĐIÉM HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ (tiếp theo)

1.2 Các đặc điểm hoạt động chính của Quỹ (tiếp theo)

Hạn chế đầu tư (tiếp theo)

► Không được đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ;

► Không đầu tư quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật V iệt Nam;

► Tổng giá trị các khoản đầu tư vào tín phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá và các công cụ có thu nhập cố định khác chiếm từ tám mươi phần trăm (80%) giá trị tài sản ròng của Quỹ trở lên;

► Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các giao dịch chứng khoán phái sinh, dư nợ vay và các khoản phải trả của Quỹ, không được vượt quá giá trị tài sản ròng của Quỹ;

► Không được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chửng khoán thành lập và hoạt động tại V iệt Nam; và

► Không được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, đá quý, kim loại quý hiếm.

Cơ cấu đầu tư của Quỹ được phép sai lệnh so với các hạn chế đầu tư nhưng chỉ do cácnguyên nhân khách quan như sau:

► Biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của Quỹ;

► Thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ;

► Thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư;

► Hoạt động hợp nhất, sáp nhập các tổ chức phát hành;

► Quỹ mới được phép cấp phép thành lập hoặc do tách quỹ, hợp nhất quỹ, sát nhập quỹ mà thời gian hoạt động không quá sáu (06) tháng, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Quỹ;

► Quỹ đang trong thời gian giải thể.

2. KỲ KẾ TOÁN VÀ ĐƠN VỊ TIẺN TỆ s ử DỤNG TRONG KÉ TOÁN

2.1 Kỳ kế toán năm

Kỳ kế toán năm của Quỹ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Kỳ kế toán đầu tiên của Quỹ bắt đầu từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2017.

2.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và trình bày báo cáo tài chính của Quỹ ià đồng Việt Nam (“VND )

24

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngáy 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngây 30 tháng 8 năm 2017 đến ngáy 31 tháng 12 năm 2017

3. CHUẨN MỰC VÀ HỆ THÓNG KÉ TOÁN ÁP DỤNG

3.1 Chuần mực và Hệ thống kế toán

Báo cáo tài chính của Quỹ được trình bày bằng đồng V iệt Nam CáVN D ”) và được lập theo các Chuẩn mực kế toán V iệt Nam, Thông tư số 198/2012/TT-BTC (Thông tư số 198) ngày 15 tháng 11 năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở và Thông tư số 183/2011 /T T -B ỊC (Thông tư số 183) ngày 16 tháng 12 năm 2011 do Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và Thông tư số 15/2016/TT- BTC (Thông tư số 15) ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 183.

Theo Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành, báo cáo tài chính của Quỹ bao gồm:

1. Báo cáo thu nhập;

2. Báo cáo tình hình tài chính;

3. Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ;

4. Báo cáo danh mục đầu tư;

5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

6. Thuyết minh báo cáo tài chính.

Theo đó, báo cáo tài chính được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại V iệt Nam và hơn nữa không được chủ định trình bày, tình hình tài chính, tinh hình đầu tư, kết quả hoạt động, tình hình thay đổi giá trị tài sản ròng, giao dịch chứng chỉ quỹ và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Quỹ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài V iệt Nam.

3.2 Tuân thủ

Ban Tổng Giám đốc Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI khẳng định rằng báo cáo tài chính kèm theo tuân thủ Chuẩn mực Kế toán V iệt Nam, Chế độ Kế toán V iệt Nam áp dụng cho quỹ mở và các quy định có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính của quỹ mở.

3.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng

Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Quỹ là nhật ký chung.

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KÊ TOÁN CHỦ YÉU

4.1 ước tính kế toán

Việc lập báo cáo tài chính yêu cầu Ban Tổng Giám đốc của Công ty Quản lý Quỹ phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt giai đoạn tài chính. Mặc dù các ước tính kế toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Tổng Giám đốc của Công ty Quản lý Quỹ, số thực tế phát sinh có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

25

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4, TÓM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.2 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng cho hoạt động của quỹ, tiền gửi có kỳ hạn, chửng chỉ tiền gửi và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba (03) tháng kể từ ngày gửi, có khả năng thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyền đổi thành tiền.

4.3 Các khoản đầu tư

Các khoản đầu tư của Quỹ bao gồm các khoản đầu tư vào các cổ phiểu niêm yết, trái phiếu niêm yết và các khoản tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn trên ba (03) tháng,

Ghi nhận ban đầu

Quỹ ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán tại ngày giao dịch.

Các khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc chỉ bao gồm giá mua mà không bao gồm các chi phí liên quan phát sinh để có được các khoản đầu tư.

Đối với các khoản đầu tư vào trái phiếu và tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa bao gồm lãi dự thu (giá sạch) được ghi nhận trên khoản mục “Các khoản đầu tư ” , phần lãi dự thu chưa được thanh toán tính đến ngày mua được ghi nhận trên khoản mục “Dự thu trái tức, lãi tiền gửi chưa đến ngày nhận” trên báo cáo tình hình tài chính .

Ghi nhận tiếp theo

Các khoản đầu tư được ghi nhận trên khoản mục “Các khoản đầu tư” trên báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc như sau:

► Tiền gửi không kỳ hạn được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán,

► Tiền gửi có kỳ hạn được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán, không bao gồm lãi chưa thanh toán,

► Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu niêm yết, trái phiếu chưa niêm yết và các công cụ nợ khác được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán không bao gồm lãi chưa thanh toán,

► Trái phiếu niêm yết, chưa niêm yết được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán không bao gồm lãi chưa thanh toán.

Giá trị hợp lý được xác định theo các nguyên tắc định giá được trình bày dưới đây.

Lợi nhuận thuần nhận được từ các khoản đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động .

Định giá lạ i cho mục đích tính toán giá trị tà i sẩn ròng của Quỹ

Các khoản đầu tư được đánh giá lại vào các ngày định giá theo giá trị hợp lý, Các khoản lãi, lỗ do đánh giá lại các khoản đầu tư được ghi nhận vào báo cáo thu nhập. Phương pháp đánh giá lại các khoản đầu tư được quy định trong sỗ tay Định giá được xây dựng phù hợp với phương pháp xác định giá trị tài sản quy định tại Điều lệ Quỹ và Thông tư số 183 và Thông tư số 15 của Bộ tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và được Ban Đại diện Quỹ phê duyệt.

26

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.3 Các khoản đầu tư (tiếp theo)

Ghi nhận tiếp theo (tiếp theo)

Nguyên tắc định giá

Các khoản đầu tư của Quỹ được định giá theo các nguyên tắc và phương pháp quy định trong Điều lệ Quỹ như sau:

► Tiền gửi không kỳ hạn là số dư trên tất cả các tài khoản tiền đứng tên Quỹ tại ngày trước ngày định giá;

► Tiền gửi có kỳ hạn được xác định bằng tiền gốc cộng lãi lũy kế theo hợp đồng tính đến trước ngày định giá;

► Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, trái phiếu có thời gian đáo hạn dưới ba (03) tháng và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu được xác định bằng giá mua cộng với lãi lũy kế tính tới ngày trước ngày định giá,

► Đối với các công cụ không trả lãi thì xác định bằng Giá yết trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. Trường hợp không cộ giá yết thì mức giá được xác định theo mô hình chiết khấu dòng tiền căn cứ vào lãi suất trúng thầu hoặc một lãi suất khác do Ban Đại diện Quỹ quy định và thời gian nắm giữ công cụ,

► Trái phiếu niêm yết được ghi nhận theo giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán (HSX và HNX) của giao dịch mua bán thông thường tại ngày cỏ giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng với lãi lũy kế tính tới ngày trước ngày định giá. Trường hợp không có giao dịch mua bán thông thường nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày trước ngày định giá thì sử dụng giá trị hợp lý của tài sản được xác định theo thử tự ưu tiên từ trên xuống như sau:

* Giá được xác định trên cơ sở lãi suất chiết khấu với lãi suất sử dụng là Lãi suất chiết khấu do ba (03) tổ chức báo giá cung cấp không quá hai (02) tuần tính đến Ngày Định Giá;

* Theo phương pháp giá trị sổ sách;

* Theo phương pháp định giá do Ban Đại diện Quỹ quyết định (nếu có).

► Trái phiếu chưa niêm yết được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản được xác định theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống như sau:

* Giá được xác định trên cơ sở lãi suất chiết khấu với lãi suất sử dụng là Lãi suất chiết khấu do ba (03) tổ chức báo giá cung cấp không quá hai (02) tuần tính đến Ngày Định Giá;

* Theo phương pháp giá trị sổ sách;

* Theo phương pháp định giá do Ban Đại diện Quỹ quyết định (nếu có).

► Cổ phiếu niêm yết được ghi nhận theo giá đóng cửa tại ngày có giao dịch gần nhạt trước ngày định giá. Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày định giá, giá được xác định là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

* Giá mua;

* Giá trị sổ sách;

* Giá xác định theo phương pháp đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

27

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đốn ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÊU (tiếp theo)

4.3 Các khoản đầu tư (tiếp theo)

Ghi nhận tiếp theo (tiếp theo)ị

Nguyên tắc định giá (tiếp theo)X i - i

► Cô phiêu chưa niêm yêt được ghi nhận theo giá trị trung bình dựa trên báo giá của ba (03) tổ chức báo giá cung cấp. Trường hợp không đủ báo giá của 03 tổ chức báo giá, giá được xác định theo thứ tự ưu tiên sau: I

* Giá trung bình từ các báo giá (nếu có từ hai (02) tổ chức báo giá cung cấp hoặc giá của kỳ báo cáo gần nhất nhưng không quá ba (03) tháng tính đến ngày định giá (nếu cỏ 1 tổ chức báo giá cung cấp));

* Giá mua;

* Giá theo phương pháp giá trị sổ sách.

Chấm dứt ghi nhận

Các khoản đầu tư được chấm dứt ghi nhận khi quyền được nhận luồng tiền từ khoản đầu tư chứng khoán đó đã chấm dứt hoặc Quỹ đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu chứng khoán.

Lãi/(lỗ) từ hoạt động bán các khoản đầu tư thề hiện phần chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của các khoản đầu tư được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tại cuỗi ngày giao dịch.

4.4 Giá trị tài sản ròng và giá trị tài sản ròng trên m ột đơn vị quỹ

Giá trị tài sản ròng (“NAV”) là tổng gíá trị các tài sản do Quỹ sở hữu trừ đi tổng nợ phải trả có liên quan tại ngày trước ngày định giá.

Giá trị tài sản ròng của một đơn vị quỹ bằng giá trị tài sản ròng của Quỹ chia cho tồng số đơn vị quỹ đang iưu hành tại ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá. Giá trị tài sản ròng được làm tròn theo quỵ định lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Phần dư phát sinh từ việc làm tròn giá trị tài sản ròng của Quỹ được hạch toán vào Quỹ.

4.5 Các khoản phải thu

Các khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu từ hoạt động bán chứng khoán, lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng và phải thu khác, Các khoản phải thu được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.

Các khoản nợ phải thu được xem xét trích lập dự phòng rủi ro theo tuổi nợ quá hạn gốc của khoản nợ hoặc theo dự kiến tổn thất có thể xảy ra trong trường hợp khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan phát luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 như sau:

Thời gian quá hạn Mức trích dự phòng

Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm 30%Từ một (01) năm đến dưới hai (0?) năm 50%Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70%Từ ba (03) năm trở lên 100%

28

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TẤT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.6 Các khoản phải trả

Phải trả hoạt động đầu tư và các khoản phải trả khác được thể hiện theo giá gốc.

4.7 Nguyên tăc gh i nhận von góp của Nhà đâu tư '

Các Chứng chỉ Quỹ với quyền hưởng cổ tức được phân loại là vốn chủ sở hữu. Mỗi đơn vị 0Quỹ có mệnh giá là 10.000 đồng V iệt Nam. .I

NSỐ lượng Chứng chỉ Quỹ sau khi phân phối là số lẻ ử dạng thập phân, làm tròn xuống tới số hạng thứ hai sau dấu phẩy.

Vốn góp phát hành

Vốn góp phát hành phản ánh nguồn vốn đầu tư của Quỹ do các Nhà đầu tư góp vốn vào Quỹ theo phương thức mua Chứng chỉ Quỹ ở phát hành lần đầu và các lần tiếp theo, vố n góp phát hành được phản ánh theo mệnh giá.

Vốn góp mua lại

Vốn góp mua lại phản ánh tình hình mua lại Chứng chỉ Quỹ của các Nhà đầu tư tại các kỳ giao dịch Chứng chỉ Quỹ. vố n góp mua lại được phản ánh theo mệnh giá.

Thặng dư vốn góp của Nhà đầu tư

Thặng dư vốn thề hiện chênh lệch giữa số tiền thực nhận khi phát hành/mua lại và mệnh giá đối với các Chứng chỉ Quỹ được phát hành/mua lại. Giá bán/giá phát hành là mức giá mà Nhà đầu tư phải thanh toán chọ Công ty Quản lý Quỹ để mua một đơn vị Quỹ. Giá bán/giá phát hành tại các kỳ giao dịch bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ cộng với phí phát hành tại các kỳ giao dịch sau khi chuyển đổi được quy định tại Bản cáo bạch. Giá mua lại là mức giá mà Công ty Quản lý Quỹ phải thanh toán để mua lại từ Nhà đầu tư một đơn vị Quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Quỹ tính tại ngày giao dịch Chứng chỉ Quỹ, trừ đi phi mua lại Chứng chỉ Quỹ đã quy định tại Điều lệ Quỹ và Bản cáo bạch.

Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phố i

Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phối phản ánh lãi/(lỗ) chưa phân phối lũy kế tại thời điểm báo cáo, bao gồm lợi nhuận/(iỗ) đã thực hiện lũy kế và lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện lũy kế.Lợi nhuận/(lỗ) đã thực hiện trong kỳ là số chênh lệch giữa tổng thu nhập, doanh thu sau khi loại trừ phần chênh lệch tăng/(giảm) do đánh giá lại các khoản đầu tư chưa thực hiện với tồng các khoản chi phí của Quỹ phát sinh trong kỳ.

Lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện trong kỳ là chênh lệch tăng/(giảm) do đánh giá lại các khoản đầu tư thuộc danh mục đầu tư của Quỹ phát sinh trong kỳ.

Cuối kỳ tài chính, Quỹ xác định lợi nhuận/(lỗ) đã thực hiện và lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện trong kỳ và ghi nhận vào “Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phối” .

29

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TẤT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.7 N guyên tắc g h i nhận vón g ó p của Nhà đầu tư (tiếp theo)

Lợi nhuận/Tài sản phân phối cho Nhà đầu tư

Khoản mục này phản ánh số lợi nhuận/tài sản đã phân phối trong năm cho Nhà đầu tư và việc kết chuyển số lợi nhuận đã phân phối sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối vào cuối kỳ.

Quỹ ghi nhận lợi nhuận/tài sản phân phối cho Nhà đầu tư dựa trên Nghị quyết của Đại hội Nhà đầu tư, phù hợp với Điều lệ của Quỹ và quy định của pháp luật chứng khoán hiện hành.

4.8 D oanh th u

Doanh thu được ghi nhận khi Quỹ có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:

Tiền lãi

Thu nhập lãi từ các khoản tiền gửi tại ngân hàng và trái phiếu được ghi nhận vào báo cáo thu nhập trên cơ sở dự thu trừ khi khả năng thu lãi không chắc chắn.

Cổ tức

Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo thu nhập khi nhận được thông báo giao dịch từ Trung tâm Lưu ký Chứng khoán V iệt Nam (đối với chứng khoán đã niêm yết) và khi hoàn tất hợp đồng chuyển nhượng tài sản (đối với chứng khoán chưa niêm yết).

4.9 C h i p h í

Các khoản chi phí được hạch toán trên cơ sở dồn tích, Quỹ phát sinh một số chi phí chủ yếu như sau:

Phí quản lý quỹ phả i trả cho Công ty Quản lý Quỹ

Phí quản lý là 1 % một năm tính trên giá trị tài sản ròng của Quỹ tại ngày gần nhất trước ngày định giá, được ghi nhận vào chi phí của Quỹ tại mỗi kỳ định giá, và được thanh toán hàng tháng cho Công ty Quản lý Quỹ. số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.

Phí quản lý được tính theo công thức như sau:

Phí quản lý = 1% * Giá trị tài sản ròng tại ngày gần nhất trước ngày định giá * s ố ngày thực tế trong kỳ định giá/ s ố ngày thực tế trong năm (365 hoặc 366)

30

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.9 C h i p h í (tiếp theo)

Phí giám sât và ph í lưu ký

Phí giám sát và phí lưu ký được ghi nhận vào chi phí của Quỹ tại mỗi kỳ định giá, và được trả cho Ngân hàng Giám sát hàng tháng để thực hiện các dịch vụ giám sát và lưu ký cho Quỹ, Số phí trả hàng tháng là tổng số phí đựợc tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng, Mức phi dưới đây không bao gồm các phí lưu ký phải thanh toán cho Trung tâm lưu ký, phí giao dịch chứng khoán, v.v.

Giá dịch vụ lưu ký: 0,06%/năm trên NAV, tối thiểu 15.000.000 VND/ tháng không có thuế giá trị gia tăng.

Giá dịch vụ giám sát: 0,02% /năm trên NAV, tối thiểu 5.000.000 VND/ tháng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phí giám sát và lưu ký tối đa được tính theo công thức như sau:

Phí lưu ký = 0,06% * Giá trị tài sản rộng tại ngày gần nhất trước ngày định giá * số ngày thực tế trong kỳ định giá/ số ngày thực tế trong năm (365 hoặc 366)

Phí giậm sát = 0,02% * Giá trị tài sản ròng tại ngày gần nhất trước ngày định giá * s ố ngày thực tế trong kỳ định giá / s ố ngày thực tế trong năm (365 hoặc 366)

Phí dịch vụ quẩn trị Quỹ

Phí dịch vụ quản trị Quỹ được ghi nhận vào chi phí của Quỹ tại mỗi kỳ định giá, và được trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ hàng tháng để thực hiện dịch vụ quản trị quỹ cho Quỹ, s ố phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.

Phí dịch vụ quản trị quỹ tối đa được tính theo công thức như sau:

Phí quản trị quỹ = 0,03% * Giá trị tài sản ròng tại ngày gần nhất trước ngày định giá * số ngày thực tế trong kỳ định giá / s ố ngày thực tế trong năm (365 hoặc 366)

Phí dịch vụ quản trị Quỹ tối thiểu là 15.000.000 VND/ tháng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng

Phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng được trả cho Đại lý chuyền nhượng cho Quỹ.

Phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng bao gồm phí cố định hàng tháng là 10.000.000 VND/m ột tháng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Giá dịch vụ cố định cho kỳ định giá = 10.000.000 VND X số ngày theo lịch thực tế của chu kỳ định giá/ số ngày thực tế của tháng.

31

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYỂT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

4. TÓM TẤT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YÉU (tiếp theo)

4.11 Thuế

Theo các quy định thuế hiện hành tại V iệt Nam, Quỹ không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế của các cá nhân và tổ chức tham gia trong các giao dịch sau:

a. Giao dịch trả cổ tức cho Nhà đầu tư

Khi Quỹ trả cổ tức cho Nhà đầu tư, Quỹ phải tuân thủ quy định khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 (“Thông tư 78”) được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 96 /2015/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 (“Thông tư 111”) được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 (“Thông tư 92”) do Bộ Tài chính ban hành và Công văn SỐ 10945/BTC-TCT ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Tổng Cục thuế về chính sách thuế đối với việc chia cổ tức cho tổ chức đầu tư.Theo đó, khi trả cổ tức cho các tổ chức đầu tư, không phân biệt tổ chức đầu tư trong nước hoặc nước ngoài, Công ty Quản lý Quỹ cần giữ lại 20% lợi nhuận được phân phối (ngoại trừ phần lợi nhuận được phân phối đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ở khâu trước và lãi trái phiếu thu được từ trái phiếu thuộc diện miễn thuế theo quy định của pháp luật hiện hành). Khi trả cổ tức cho Nhà đầu tư là cá nhân, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập cá nhân bằng 5% lợi nhuận được phân phối.

b. Giao dịch mua lại Chứng ch ỉ Quỹ

Công ty Quản lý Quỹ cũng có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế đối với giao dịch mua lại Chứng chỉ Quỹ từ cá nhân (trong nước và nước ngoài) và giao dịch mua lại Chứng chỉ Quỹ từ những tổ chức được phân loại là tổ chức nước ngoài theo quy định của pháp luật. Mức thuế áp dụng là thuế cho việc chuyển nhượng chứng khoán chưa niêm yết là 0,1% trên giá trị chuyển nhượng theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 8 năm 2014 và Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành. Quỹ sẽ không khấu trừ thuế đối với các giao dịch mua lại Chứng chỉ Quỹ từ Nhà đầu tư là tổ chức trong nước. Các Nhà đầu tư này phải chịu trách nhiệm tự kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.

4.12 Các bên liên quan

Các bên/người được xem là có liên quan nếu một bên/người có khả năng, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm soát Quỹ hoặc chịu sự kiểm soát của Quỹ, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Quỹ. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Quỹ mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Quỹ, những chức trách quản lý chủ chốt như Tổng Giám đốc của Công ty Quản lý Quỹ, thành viên Ban Đại diện Quỹ, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng được coi là bên liên quan.

Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý chứ không phải chỉ là hình thức pháp lý.

4.14 Số dư bằng không

Các khoản mục hay số dư được quy định trong Thông tư số 198 về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở không được thể hiện trong các báo cáo tài chính này thì được hiểu là có số dư bằng không.

32

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

5. TIẺN LÃI ĐƯỢC NHẬN

Giai đoạn tà i chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017

Lãi tiền gửi không kỳ hạn đã nhận bằng tiền 32.192.118 Lãi tiền gửi có kỳ hạn đã nhận bằng tiền 14.916.780 Phải thu lãi tiền gửi và chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn trên 3 tháng ______ 1.270.383.334

1.317.492.232

6. LÃI BÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ

Lãi, lỗ bán chứng Giá vốn bình quân gia khoán g ia i đoạn từ

quyền tính đến cuối ngày 30/8 /2017 đến Tổng giá trị bán ngày giao dịch ngày 31/12/2017

__________ VND ___________ VND ________________VND_

Cổ phiếu niêm yết 32,440.443.000 30.350.563.433 2.089.879.567

7. CHÊNH LỆCH TĂNG ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ CHƯA THỰC HIỆN

Chênh Chênh lệch điềuChênh lệch lệch đânh chỉnh sổ kế toán

Giá trị hợp lý đánh giâ lạ i giá lạ i tại g ia i đoạn tàikhông bao tại ngày 31 ngày 30 chính từ ngày

Giá trị mua gồm lã i chưa tháng 12 tháng 8 30/8/2017 đếntheo sỗ kế toán thanh toán năm 2017 năm 2017 ngày 31/12/2017

VND VND VND VND VND

Cổ phiếuniem yết 4.115.706.067 4.174.893.000 59.186.933 - 59.186.933

8. CHI PHÍ GIAO DỊCH MUA BÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017 VND

Chl phỉ giao dịch mua cổ phiếu niêm yết 51.699.403 Chi phí giao dịch bán cổ phiếu niêm yết __________ 48.660.662

100.360.065

33

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 vả cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

9. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC

Phí ngân hàng Phí thành lập quỹPhí quản lý thường niên của ủy ban Chứng khoán Nhà nước Phí thù lao Ban Đại diện Quỹ Phí in ấn, gửi thư khác

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017 ________________ VND

1.786.40030.000.000

5.000.00060.000.000

___________ 5.082.000

101.868.400

JGlíỉ'l'HN

10 . TIÈN GỬI NGÂN HÀNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠ NG TIÈN

Tiền gửi ngân hàng cho hoạt động của QuỹTiền gửi không kỳ hạn bằng VND tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành Tiền gửi phong tỏa mua bán chứng khoán

Tiền gửi của Nhà đầu tư về mua Chửng chỉ Quỹ, trong đó:- Tiền gử i của Nhà đầu tư từ Đại lý phân phố i SSI

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

_____________VND

4.745.746.347

1.890.089.3232.855.657.024

40.000.00040.000.000

4.785.746.347

11. CÁC KHOẢN ĐÀU TƯ THUẦN

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

Cỗ phiếu niêm yết Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn trên 3 thángTiền gửi có kỳ hạn trên 3 tháng đến 1 năm bang VND Tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm bằng VND

Giá mua VND

Giá trị họp lý không bao gồm lãi chưa

thanh toán VND

Chênh lệch đánh giá lai

VND

4.115.706.067 4.174.893.000 59.186.933

12.000.000.000 12.000.000.000 -

12.000.000.000 12.000.000.000 -

30.000.000.000 30.000.000.000 -

58.115.706.067 58.174.893.000 59.186.933

34

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

12. CÁC KHOẢN PHẢI THU

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Phải thu bán cổ phiếu 11.817.088.000Phải thu lãi tiền gửi cỏ kỳ hạn 1.270.383.334

13.087.471.334

CHI PHÍ PHẢI TRẢ

Ngày 31 tháng 12năm 2017

VND

Phí kiểm toán 40.000.000Phải trả phí thành lập Quỹ 30.000.000Phải trả phí quản lý thường niên cho ủy ban Chứng khoán Nhà nước 5.000.000Phải trả thuế thu nhập thù lao cho Ban Đại diện Quỹ 6.000.000Phải trả phí giao dịch cho Ngân hàng Giám sát 1.491.128Phí môi giới giao dịch chứng khoán 22 002.237

104.493.365

PHẢI TRẢ DỊCH VỤ QUẢN LÝ QUỸ MỞ

Ngày 31 thắng 12năm 2017

VND

Phải trả phí quản lý 61.455.620Phải trả phí lưu ký 15.000.000Phải trả phí giám sát 5.500.000Phải trả phí quản trị 16.500.000Phải trả phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng 39.966.667

138.422.287

35

í,

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 201 ì vả cho giai đoạn tái chinh từ ngày 30 tháng 8 năm 201 / đến ngây 31 tháng 12 năm 2017

15. VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẰU TƯ

Vốn góp phát hànhSố lượng (1)Giá trị ghi theo mệnh giá (2) Thặng dư vốn góp phát hành (3)Tổng giá trị phát hành Chứng chỉ Quỹ (4) = (2) + (3) NAV bình quan (5) = (4)/(1)

Vốn góp mua lạiSố lượng (6)Giá trị ghi theo mệnh giá (7) Thặng dư vốn góp mua lại của Nhà đầu tư (8)Tổng giá trị mua lại Chứng chỉ Quỹ (9) = (7) + (8)NAV bình quân (10) =(9)/(6)

Số lượng Chứng chỉ Quỹ hiện hành (11) = (1) - (6)

Giá trị vốn góp hiện hành (12) = '(4 ) - (9 )

Lợi nhuận chưa phân phối (1ẳ3)

Giá trị tài sản ròng hiện hành (14) = (12) + (13)

Giá trị tài sản ròng hiện hành trên 1 đơn vị Chứng chỉ Quỹ (15) = (14)7(11)

Đơn vị

CCQVND

VND

VNDVND/CCQ

CCQVND

VND

VND

VND/CCQ

CCQ

VND

VND

VND

VND/CCQ

Ngày 30 tháng 8 năm 2017

Phát sinh trong kỳ

7.206.705,7772.067.057.700

50.597.300

72.117.655.000

207.287,202.072.872.000

35.628.592

2.108.500.592

6.999.418,57

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

7.206.705,7772.067.057.700

50.597.300

72.117.655.00010.007,02

207.287,202.072.872.000

35.628.592

2.108.500.592

10.171,88

6.999.418,57

70.009.154.408 70.009.154.408

2.785.862.508 2.785.862.508

72.795.016.916 72.795.016.916

10.400,15

Quỹ được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký lập Quỹ đại chúng số 26/GCN-UBCK, vốn điều lệ ban đầu của Quỹ là 68.069.000.000 VND, tương ứng với 6.806.900 Chửng chỉ Quỹ theo mệnh giá là 10.000 đồng trên một Chứng chỉ Quỹ.

16. LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

______________ VND

Lợi nhuận đã thực hiện 2.726.675.575 Lợi nhuận chưa thực hiện ________ 59.186.933

2.785.862.508

36

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

17. GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG

Giá trị tài sản ròng cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ)đên ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau

Giá trị tài sản Tăng/(giảm) giáGiá trị tài sản ròng/1 Chứng trị tài sản ròng/1

ròng số lượng Chúng chỉ Quỹ Chứng chỉ QuỹNgày định giá VND ch! Quỹ VND VND

1 31/8/2017 68.077.221.654 6.806.900,00 10.001,202 4/9/2017 68.060.731.478 6.806.900,00 9.998,78 (2,42)3 11/9/2017 68.164.922.443 6.806.900,00 10.014,09 15,314 18/9/2017 68.498.952.737 6.811.868,00 10.055,82 41,735 25/9/2017 68.576.374.257 6.814.636,43 10.063,10 7,286 30/9/2017 69.418.948.463 6.913.512,52 10.041,05 (22,05)7 2/10/2017 69.488.177.649 6.913.512,52 10.051,06 10,018 9/10/2017 70.080.613.301 6.933.311,42 10.107,81 56,759 16/10/2017 70.492.959.852 6.970.616,55 10.112,87 5,0610 23/10/2017 71.769.088.979 7.121.939,54 10.077,18 (35,69)11 30/10/2017 72.003.823.533 7.121.939,54 10.110,14 32,9612 31/10/2017 70.662.554.503 6.993.907,86 10.103,44 (6,70)13 6/11/2017 71.342.693.167 6.993.907,86 10.200,69 97,2514 13/11/2017 71.527.244.448 7.021.307,44 10.187,16 (13,53)15 20/11/2017 71.870.395.055 7.020.307,44 10.237,49 50,3316 27/11/2017 72.193.138.694 7.014.119,42 10.292,54 55,0517 30/11/2017 72.155.604.692 6.982.132,22 10.334,32 41,7818 4/12/2017 72.474.480.787 6.982.132,22 10.379,99 45,6719 11/12/2017 71.894.419.313 7.001.303,72 10.268,71 (111,28)20 18/12/2017 72.186.265.603 7.010.793,34 10.296,44 27,7321 25/12/2017 72.466.487.305 7.010.793,34 10.336,41 39,9722 31/12/2017 72.795.016.916 6.999.418,57 10.400,15 63,74

Giá trị tài sản ròng bình quân trong kỳ 70.874.151.756

Biến động giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Chứng chỉ Quỹ trong kỳ► Mức cao nhất trong kỳ (VND) (111,28)► Mức thấp nhất trong kỳ (VND) (2,42)

Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị Chứng chỉ Quỹ trong kỳ► Mức cao nhất trong kỳ (VND) 10.400,15► Mức thấp nhất trong kỳ (VND) 9.998,78

18. SÓ LƯỢNG CHỨNG CHÌ QUỸ ĐANG LƯU HÀNH

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Số lượng Chứng chỉ Quỹ đang lưu hành 6.999.418,57

37

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYÊT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

19. CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ HỢP ĐỎNG THEN CHỐT KHÁC

19.1 Các bên liên quan

Các bên được xem như là các bên liên quan khi một bên có khả năng kiểm soát bên kia hoặc có ảnh hưởng trọng yếu đến bên kia trong việc đưa ra các quyết định tài chính và hoạt động kinh doanh.

i) Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI i

Các giao dịch trọng yếu trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31tháng 12 năm 2017 như sau: >

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017Các bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch VND

Công tỵ TNHH Quản lý Quỹ SSI Công ty Quản lý Quỹ Phí quản lý 240.845.742

Số dư trọng yếu tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Các bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Công ty TNHH Quản lý Quỹ SSI Công ty Quản lý Quỹ Phí quản lý phải trả 61.455.620

i i ) Thù lao Ban Đ ại diện Quỹ

Các giao dịch trọng yếu trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Các bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Giai đoạn tà i chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017 VND

Ban Đại diện Quỹ Ban Đại diện Quỹ Thù lao Ban Đạidiện Quỹ

60.000.000

Số dư trọng yếu tại ngày tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Các bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

VND

Ban Đại diện Quỹ Ban Đại diện Quỹ Phải trả thuế thu nhập thù lao cho Ban Đại diện Quỹ

6.000.000

38

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

19. CÁC BÊN LIÊN QUAN VÀ HỢP ĐỒNG THEN CHỐT KHÁC (tiếp theo)

19.2 Các hợp đồng then chốt khác

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành

Các giao dịch trọng yếu trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đển ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017 VNDCác bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Ngân hàng TMCP Ngân hàng Giám sát Lãi tiền gửi ngân hàngĐầu tư và Phát triển Phí giám sátViệt Nam - Chi nhánh Phí lưu kýHà Thành Phí dịch vụ quản trị Quỹ

Số dư trọng yếu tại ngày tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Các bên liên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Ngân hàng TMCP Ngân hàng Giám sát Tiền gửi thanh toán Đầu tư và Phát triển Tiền gửi có kỳ trên 1 nămViệt Nam - Chi nhánh Phải thu lãi tiền gửi cóHà Thành kỳ hạn

Phí lưu ký phải trả Phí giám sát phải trả Phí dịch vụ quản trị quỹ phải trả

140.803.22922.354.83967.746.92867.064.516

Ngày 31 tháng 12 năm 2017

_____________VND

4.785.746.3475.000.000.000

108.611.111

15.000.0005.500.000

16,500.000

Công ty c ổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Các giao dịch trọng yếu trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 như sau:

Giai đoạn tà i chính từ ngày 30/8/2017

đến ngày 31/12/2017 VNDCác bên Hên quan Quan hệ Nội dung giao dịch

Công ty c ổ phần Công ty mẹ của Công Phí môi giới Chứng khoán Sài ty Quản lý Quỹ Gòn (SSI)

17.068.144

39

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

20. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH

Quỹ có các khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết, các khoản phải thu, chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi ngân hàng phát sinh trực tiếp từ hoạt động của Quỹ. Nợ phải trả tài chính của Quỹ chủ yếu bao gồm các khoản phải trả về mua cổ phiếu, phải trả nhà cung cấp dịch vụ, phải trả cho Nhà đầu tư và phải trả dịch vụ quản lý Quỹ. Quỹ không nắm giữ hay phát hành công cụ tài chính phái sinh.

Quỹ có rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Công ty Quản lý Quỹ đã xây dựng hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý rủi ro, Ban Đại diện Quỹ liên tục theo dõi quy trình quản lý rủi ro của Quỹ để đảm bảo sự cân bằng hợp lý giữa rủi ro và kiểm soát rủi ro. 1

Ban Tổng Giám đốc Công ty Quản lý Quỹ xem xét và thống nhất áp dụng các chính sách quản lý cho những rủi ro nói trên như sau:

Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biển động theo những thay đổi của giá thị trường. Rủi ro thị trường bao gồm bốn loại rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ, rủi ro giá hàng hóa và rủi ro về giá khác, chẳng hạn như rủi ro về giá cổ phần. Công cụ tài chính bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường bao gồm các khoản tiền gửi và các khoản đầu tư chứng khoán.

Rủi ro lã i suất

Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường. Rủi ro thị trường do thay đổi lãi suất của Quỹ chủ yếu liên quan đến chứng chỉ tiền gửi và tiền gửi ngân hàng của Quỹ.Những tài sản này có tính thanh khoản cao và không được Quỹ nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc chờ tăng giá.

Công ty Quản lý Quỹ quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Quỹ và vẫn nằm trong giới hạn quản lý rủi ro của mình.

Công ty Quản lý Quỹ tin rằng rủi ro lãi suất không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hoạt động của Quỹ do Quỹ không nắm giữ các chứng khoán nợ nào.

Độ nhạy đối với lã i suất

Quỹ không áp dụng phương pháp phân tích độ nhạy đối với lãi suất do Quỹ có rủi ro lãi suất rất nhỏ tại ngày lập báo cáo tà i chính .

Rủi ro tiền tệ

Quỹ không có rủi ro tiền tệ do trong giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 (ngày thành lập Quỹ) đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 do Quỹ không thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệ.

Rủi ro về giả chứng khoán

Các chứng khoán niêm yết do Quỹ nắm giữ bị ảnh hưởng bởi các rủi ro giá thị trường phát sinh từ tinh không chắc chắn về giá trị tương lai của chứng khoán. Quỹ quản lý rủi ro về giá chứng khoán bằng cách th iết lập hạn mức đầu tư. Công ty Quản lý Quỹ xem xét và lựa chọn các chứng khoán để đầu tư trong hạn mức được quỵ định.

40

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

20. MỤC ĐÍCH VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

R ủ i ro th ị trư ờ n g (tiếp theo)

Rủi ro về giá chứng khoán (tiếp theo)

Tại ngày lập báo cáo tài chính, giá trị hợp lý của các khoản đầu tư vào chứng khoán của Quỹ là 4.174.893.000 đồng. Nếu giá thị trường của các chứng khoán này giảm hoặc tăng 10% tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 với tất cả các biển số khác không thay đổi, giá trị tài sản ròng của Quỹ sẽ giảm hoặc tăng tương ứng là 417.489.300 đồng.

R ủ i ro tín d ụn g

Rủi ro tín dụng là rủi ro mà m ột bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khách hàng không thực hiện các nghĩa vụ của mình, dẫn đến tổn thất về tài chính. Quỹ có rủi ro tín dụng từ hoạt động đầu tư tài chính của minh, bao gồm tiền gửi ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi và các khoản phải thu.

Công ty Quản lý Quỹ đánh giá rằng rủi ro tín dụng của Quỹ ở mức thầp vì các khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi và các khoản phải thu là lãi tiền gửi chưa đến hạn tại các Ngân hàng có uy tín hoạt động tại V iệt Nam đã được Ban Đại diện Quỹ phê duyệt. Các khoản phải thu về bán cổ phiếu là tiền chờ về sau hai (02) ngày giao dịch theo quy định.

R ủ i ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro Quỹ gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh khoản của Quỹ chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn lệch nhau.

Công ty Quản lý Quỹ thường xuyên đánh giá các yêu cầu về thanh khoản, phân tích thời giạn ra/vào của các luồng tiền và giám sát rủi ro thanh khoản thông qua việc duy trì một lượng tiên gửi ngân hàng ở mức mà Ban Đại diện cho ià đủ để đáp ứng cho các hoạt động của Quỹ và để giảm thiểu ảnh hưởng của những biến động về luồng tiền.

Bảng dưới đây tổng hợp thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chỉnh của Quỹ dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng:

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017Phải trả về mua các khoản đầu tư Phải trả cho các Đại lý phân phối Chứng chỉ Quỹ Chi phí phải trả Phải trả cho Nhà đầu tư về mua Chứng chỉ Quỹ Phải trả cho Nhà đầu tư về mua lại Chứng chỉ Quỹ Phải trả dịch vụ quản lý Quỹ

Không kỳ hạn

VND

Dưới 3 tháng

VND

Từ 3 đến 12 tháng

VND

Từ 1 đến 5 năm

VND

Trên 5 năm

VNDTổng công

VND

2.851.071.000 2.851.071.000

_ 3.692.920 _ _ 3.692.920- 104.493.365 - - - 104.493.365

- 20.000.000 - - - 20.000.000

- 135.274.665 - - - 135.274.665

- 138.422.287 - - - 138.422.287

- 3.252.954.237 - - - 3.252.954.237

Quỹ cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp, Quỹ có đủ khả năng tiếp cận các nguồn vốn đẻ thực hiện các nghĩa vụ hiện tại.

41

Quỹ Đầu tư Trái phiếu SSI B06-QM

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 và cho giai đoạn tài chính từ ngày 30 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017

21. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT

Giai đoạn tài chính từ ngày 30/8/2017

STT C hỉ tiêu_____________________________________________________đến ngày 31/12/2017

1 Tỷ lệ chi phí hoạt động (%) = Tổng chi phí hoạt động X 365 X 100%/ Giá trị tà i sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo X Thời gian quỹ đã hoạt động (tính theo ngày từthời điểm cấp phép) 2,41%

2 Tốc độ vòng quay danh mục trong kỳ (%) = (Tổng giá trị mua vào trong kỳ + Tổng giá trị bán ra trong kỳ) X 365 X 100%/ 2 X Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo X Thời gian quỹ đã hoạt động (tính theo ngàytừ thời điểm cấp phép) 138,94%

22. CÁC S ự KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KÉT THÚC KỲ KÉ TOÁN

Không có sự kiện nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán (ngày 31 tháng 12 năm 2017) yêu cầu phải được điều chỉnh hay trinh bày trong báo cáo tài chính của Quỹ.

Người lập:

Bà Nguyễn Thu Cúc Kế toán

Hà Nội, V iệt Nam

Ngày 29 tháng 3 năm 2018

Ông Nguyễn Duy Hưng Kế toán Trưởng

42