46
1 Ch ng 2 ươ ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH 06/04/14 1

Quan tri tai chinh ch 2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quan tri tai chinh  ch 2

1

Ch ng 2ươ

ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH

06/04/14

1

Page 2: Quan tri tai chinh  ch 2

2

1. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN

06/04/14

2

o Khái niệm về giá trị

Giá trị thị trường (market value) của chứng khoán tức là giá trị của chứng khoán đó khi nó được giao dịch mua bán trên thị trường.

Giá trị lý thuyết (intrinsic value) của một chứng khoán là giá trị kinh tế của nó và trong điều kiện thị trường hiệu quả, thì giá cả thị trường của chứng khoán sẽ phản ánh gần đúng giá trị lý thuyết của nó.

Page 3: Quan tri tai chinh  ch 2

3

06/04/14

3

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

NỢ

Page 4: Quan tri tai chinh  ch 2

4

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

4

o Khái niệm chứng khoán nợ

Chứng khoán nợ là các công cụ ngắn hạn và dài hạn của Chính phủ hoặc của các doanh nghiệp phát hành huy động nợ của các nhà đầu tư trên thị trường.

Chứng khoán nợ bao gồm: Tín phiếu (ngắn hạn), trái phiếu (dài hạn)

Page 5: Quan tri tai chinh  ch 2

5

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

5

Định giá trái phiếu

Trái phiếu (bond) là công cụ nợ dài hạn do Chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.

o Trái phiếu do Chính phủ phát hành (government bond)o Trái phiếu kho bạc (treasury bond). o Trái phiếu công ty (corporate bond). o Trên trái phiếu ghi một số tiền nhất định -> mệnh giáo Lãi suất của trái phiếu được hưởng -> là số lãi được

hưởng chia cho mệnh giá. o Định giá trái phiếu -> quyết định giá trị lý thuyết của

trái phiếu bằng cách xác định hiện giá của trái phiếu.

Page 6: Quan tri tai chinh  ch 2

6

Các lo i trái phi uạ ế

o trái phiếu vĩnh cửuo trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định

kỳo trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi (zero

– coupon bond)o trái phiếu trả lãi bán niên

Page 7: Quan tri tai chinh  ch 2

7

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

7

a) Định giá trái phiếu vĩnh cửu

Là trái phiếu không đáo hạn.

Loại trái phiếu này do Chính phủ Anh phát hành đầu tiên sau Chiến tranh Napoleon để huy động vốn dài hạn phục vụ tái thiết đất nước.

Trái phiếu vĩnh cửu này chính là cam kết của Chính phủ Anh sẽ trả một số tiền lãi cố định mãi mãi cho người nào sở hữu trái phiếu.

Giá trị của loại trái phiếu này được xác định bằng hiện giá của dòng niên kim vĩnh cửu mà trái phiếu này mang lại.

Page 8: Quan tri tai chinh  ch 2

8

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

8

o I là lãi cố định được hưởng mãi mãi.o V là giá trị của trái phiếuo kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.

∞+++

++

+=

)1(

1...

)1()1( 21ddd kk

I

k

IV

k

I

k

kI

k

kIV

nn

=

+

−=

+−=− )1(

11

)1(1

Page 9: Quan tri tai chinh  ch 2

9

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

9

o Ví dụ: Giả sử bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50.000 đồng một năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%. Hiện giá của trái phiếu này sẽ là :

o V = I/kd = 50.000/12% = 416.667 đồng

Page 10: Quan tri tai chinh  ch 2

10

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

10

b) Định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ

Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng, được thu hồi lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.

Page 11: Quan tri tai chinh  ch 2

11

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

11

Chúng ta có giá của trái phiếu, bằng hiện giá toàn bộ dòng tiền thu nhập từ trái phiếu trong tương lai.

o I là lãi cố định được hưởng từ trái phiếu. o V là giá của trái phiếu (PV)o kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư

o MV là mệnh giá trái phiếu o n là số năm cho đến khi đáo hạn

nd

nddd k

MV

kk

I

k

IV

)1()1(

1...

)1()1( 21 ++

+++

++

+=

Page 12: Quan tri tai chinh  ch 2

12

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/1410/25/2008 7:35 AM

12

0 1 2 3 n

V0 =? I I I IMV

n

n

k

MV

k

kIV

)1(

)1(1

++

+−=−

Page 13: Quan tri tai chinh  ch 2

13

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

13

Giả sử trái phiếu có mệnh giá là 1.000 ngàn, được hưởng lãi suất 10% trong thời hạn 9 năm, trong khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu này xác định như sau:

o I là lãi cố định được hưởng = 1.000 x 10% = 100 ngàno V là giá của trái phiếuo kd là tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư = 12%

o MV là mệnh giá trái phiếu = 1.000 ngàno n là số năm cho đến khi đáo hạn = 9 năm

nd

nddd k

MV

kk

I

k

IV

)1()1(

1...

)1()1( 21 ++

+++

++

+=

Page 14: Quan tri tai chinh  ch 2

14

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

14

nd

nddd k

MV

kk

I

k

IV

)1()1(

1...

)1()1( 21 ++

+++

++

+=

9921 )12,01(

1000

)12,01(

100...

)12,01(

100

)12,01(

100

++

+++

++

+=V

V = 893,44 ngàn

Page 15: Quan tri tai chinh  ch 2

15

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

15

c) Định giá trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi (zero – coupon bond):

o Là loại trái phiếu không có trả lãi định kỳ, được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá.

o Lợi tức chính là phần chênh lệch giữa giá mua gốc của trái phiếu với mệnh giá của nó.

o Phương pháp định giá loại trái phiếu này ? Công thức định giá giống như trái phiếu kỳ hạn được hưởng lãi, nhưng I (lãi suất được hưởng = 0) nên:

nn

n

k

MV

k

MV

k

kIV

)1()1(

)1(1

+=

++

+−=−

Page 16: Quan tri tai chinh  ch 2

16

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

16

VD: Giả sử NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1.000 ngàn. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là:

Nhà đầu tư bỏ ra 322 ngàn để mua trái phiếu -> hưởng 1.000 ngàn sau 10 năm.

322)12,01(

000.1

)1( 10=

+=

+=

nk

MVV

Page 17: Quan tri tai chinh  ch 2

17

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

17

d) Định giá trái phiếu trả lãi bán niên

Thông thường trái phiếu được trả lãi hàng năm một lần nhưng đôi khi cũng có loại trái phiếu trả lãi bán niên, (mỗi năm 2 lần).

∑= +

++

=n

tn

dt

d k

MV

k

IV

2

12)2/1()2/1(

2/

Page 18: Quan tri tai chinh  ch 2

18

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

18

VD: trái phiếu được công ty U.S Blivet Corporation phát hành có mệnh giá 1.000 ngàn đồng, kỳ hạn 12 năm, trả lãi bán niên với lãi suất 10% và nhà đầu tư mong có tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua trái phiếu này. Chúng ta có giá bán loại trái phiếu này là :

I = 1.000 x 10% = 100 ngàn đồng

MV = 1.000 ngàn đồng

n = 12 năm; kd = 14%

∑= +

++

=n

tn

dt

d k

MV

k

IV

2

12)2/1()2/1(

2/

V = 770,45 ngàn đ ngồ

Page 19: Quan tri tai chinh  ch 2

19

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

19

Nhận xét: Giá trái phiếu Vo Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu, thì

giá trái phiếu bằng mệnh giá của nó. o Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu,

thì giá trái phiếu sẽ cao hơn mệnh giá của nó. o Lãi suất gia tăng làm cho giá trái phiếu giảm.o Lãi suất giảm sẽ làm cho giá trái phiếu gia tăng. o Trị giá trái phiếu tiến dần đến mệnh giá của nó khi thời

gian tiến dần đến ngày đáo hạn.

Page 20: Quan tri tai chinh  ch 2

20

2. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NỢ

06/04/14

20

e) Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn

Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 1.000 ngàn đồng, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi suất hàng năm là 15% với giá mua là 1.368,31 ngàn đồng. Bạn giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu? Để xác định lợi suất đầu tư khi trái phiếu đáo hạn, chúng ta có thể giải phương trình sau.

kd = 10%

1421 )1(

000.1

)1(

150...

)1(

150

)1(

15031,368.1

dn

ddd kkkk ++

+++

++

+=

Page 21: Quan tri tai chinh  ch 2

21

QUY T Đ NH Đ U T :Ế Ị Ầ Ư- Khi ta tính V (PV) là giá tr lý thuy t c a ị ế ủ

ch ng khoán n và ph thu c vào t su t l i ứ ợ ụ ộ ỷ ấ ợnhu n mà nhà đ u t yêu c u.ậ ầ ư ầ

- Trong khi giá tr th tr ng là giá tr do cung ị ị ườ ịc u th tr ng quy t đ nh.ầ ị ườ ế ị

- V y: Ta quy t đ nh đ u t khi giá tr lý ậ ế ị ầ ư ịthuy t l n h n giá tr th tr ng.ế ớ ơ ị ị ườ

2. QU T Đ NH Đ U T CH NG KHOÁN Ế Ị Ầ Ư ỨNỢ

Page 22: Quan tri tai chinh  ch 2

22

Bài t pậ

o BIDV phát hành trái phiếu huy động vốn dài hạn.Tổng mệnh giá phát hành là 1000 tỷ đồng. Gía phát hành trên thị trường sơ cấp bằng mệnh giá. Giả sử bạn là nhân viên của OCB phụ trách đầu tư chứng khoán có thu nhập cố định đang quan tâm đến cơ hội đầu tư này. Bạn quyết định mua trái phiếu BIDV mệnh giá 10 tỷ đồng, lãi suất 10.1% và thời hạn là 10 năm.

o a. Sau khi mua trái phiếu, nếu bạn giữ đến khi đáo hạn thì lợi suất đầu tư là bao nhiêu?

o b. Nếu 2 năm sau khi mua, OCB quyết định bán trái phiếu ra thị trường thứ cấp để rút vốn cho đầu tư cổ phiếu và lãi suất thị trường nhà đầu tư yêu cầu lúc này là 12% thì gía bán trái phiếu là bao nhiêu?

o c. VAB mua trái phiếu của OCB theo đúng giá bán của OCB và phải trả thêm chi phí môi giới là 0.5% giá mua. NẾu VAB giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn thì lợi suất đầu tư của VAB là bao nhiêu?

Page 23: Quan tri tai chinh  ch 2

23

06/04/14

23

3. QU T Đ NH Ế Ị ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

VỐN

Page 24: Quan tri tai chinh  ch 2

24

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

24

Khái niệm chứng khoán vốn:

Chứng khoán vốn là các loại chứng khoán mà công ty phát hành dưới hình thức cổ phiếu (share) (stock) để huy động vốn cổ phần.

Cổ phiếu gồm: Cổ phiếu ưu đãi: có thu nhập cố định (vừa giống trái

phiếu, vừa giống cổ phiếu)Cổ phiếu thường: có thu nhập không cố định

Page 25: Quan tri tai chinh  ch 2

25

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

25

Định giá cổ phiếu

a) Định giá cổ phiếu ưu đãio Là loại cổ phiếu mà công ty phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố

định hàng năm và không có tuyên bố ngày đáo hạn. o Cổ phiếu này có những tính chất giống như trái phiếu vĩnh cửu.

Do đó, mô hình định giá trái phiếu vĩnh cửu có thể áp dụng để định giá cổ phiếu ưu đãi.

o V = Dp/kp, trong đó Dp là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi và kp là tỷ suất chiết khấu thích hợp.

o Giả sử RRE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100$ trả cổ tức 9% và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 14% khi mua cổ phiếu này, giá cổ phiếu này sẽ là : V = $9/0,14 = 64,29$

Page 26: Quan tri tai chinh  ch 2

26

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

26

b) Định giá cổ phiếu thườngo Là chứng nhận đầu tư vào 1 Cty cổ phần. o Người mua cổ phiếu thường được chia lợi nhuận hàng năm

từ kết quả hoạt động của công ty và được sở hữu một phần giá trị công ty tương ứng với giá trị cổ phiếu họ đang nắm giữ.

o Giá cổ phiếu thường là hiện giá dòng tiền tệ thu nhập tạo ra cho nhà đầu tư từ cổ phiếu thường nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu và giữ mãi để hưởng cổ tức

Page 27: Quan tri tai chinh  ch 2

27

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

27

b1) Mô hình chiết khấu dòng tiền

Dt là cổ tức được chia ở thời kỳ t (D: Divident)

ke là tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư.

∑∞

=∞

+=

+++

++

+=

12

21

1

)1()1(....

)1()1( tt

e

t

eee k

D

k

D

k

D

k

DV

Page 28: Quan tri tai chinh  ch 2

28

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

28

Nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu và chỉ giữ nó 2 năm sau đó bán lại với giá là P2, thì giá cổ phiếu sẽ là:

22

22

11

)1()1()1( eee k

P

k

D

k

DV

++

++

+=

Page 29: Quan tri tai chinh  ch 2

29

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

29

b2) Mô hình chiết khấu cổ tức

Mô hình chiết khấu dòng tiền sẽ gặp phải khó khăn khi áp dụng đó là khó lường trước được lợi tức nhận được hàng năm (D1, D2, D3…). Vậy mô hình chiết khấu cổ tức khắc phục được nhược điểm nêu trên của mô hình chiết khấu dòng tiền, với điều kiện:

(1) Biết được tỷ lệ tăng trưởng cổ tức.

(2) Biết được tỷ suất chiết khấu.

Page 30: Quan tri tai chinh  ch 2

30

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

30

Mô hình chiết khấu cổ tức gồm:

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi.

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không.

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi.

Page 31: Quan tri tai chinh  ch 2

31

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

31

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi (Mô hình Gordon)

(do Myron J. Gordon phát triển từ nghiên cứu của John Williams)

Cổ tức của năm 1: D1 = D0(1+g)

Cổ tức của năm 2: D2 = D1(1+g) = D0(1+g)(1+g) = D0(1+g)2

Cổ tức của năm 3: D3 = D2(1+g) = D0(1+g)3

Trong đó: D0 là cổ tức đã trả năm trước, nên ta đã biết.

g là tốc độ tăng trưởng không đổi qua các năm

với ke tỷ suất nhà đầu tư yêu cầu

Page 32: Quan tri tai chinh  ch 2

32

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

32

Mô hình định giá cổ phiếu được viết lại:

∞++++

+++

++=

)1(

)1(...

)1(

)1(

)1(

)1( 02

20

1

10

eee k

gD

k

gD

k

gDV

)(

)1(0

gk

gDV

e −+=

Page 33: Quan tri tai chinh  ch 2

33

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

33

VD: Năm trước công ty trả cổ tức 40.000 đồng, cổ tức công ty này có kỳ vọng tăng trưởng 6%/năm mãi mãi trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 14%/năm.

000.530%6%14

%)61(000.40

)(

)1(0 =−

+=−+=gk

gDV

e

Page 34: Quan tri tai chinh  ch 2

34

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/1410/25/2008 7:35 AM

34Ước lượng g:

LN năm sau = LN năm nay nếu không có đầu tư thêm

LN sau thuế

LN năm sau = LN năm nay + LN giữ lại x ---------------------Vốn chủ sở hữu

LN sau thuế

LN tăng thêm = LN giữ lại x --------------------- Vốn chủ sở hữu

LN tăng thêm

Tỷ lệ LN tăng thêm (g) = ----------------------

(tốc độ tăng trưởng cổ tức) LN sau thuế

Page 35: Quan tri tai chinh  ch 2

35

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

35 LN sau thuế

LN giữ lại x --------------------- Vốn chủ sở hữu

Tỷ lệ LN tăng thêm (g) = -----------------------------------------------

(tốc độ tăng trưởng cổ tức) LN sau thuế

LN giữ lại LN sau thuế

Tỷ lệ LN tăng thêm (g) = -------------------- x --------------------

(tốc độ tăng trưởng cổ tức) LN sau thuế Vốn chủ sở hữu

g = Tỷ lệ LN giữ lại x ROE

Page 36: Quan tri tai chinh  ch 2

36

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

36Ví dụ:

ROE = 11,5%

Tỷ lệ LN giữ lại để tái đầu tư 55%

g = Tỷ lệ LN giữ lại x ROE = 55% x 11,5% = 6,325%

Page 37: Quan tri tai chinh  ch 2

37

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

37

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không

Đây là trường hợp đặc biệt (g = 0), nên

ee k

D

gk

gDV 00

)(

)1( =−+=

Page 38: Quan tri tai chinh  ch 2

38

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

38

o Tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi

∞∞

+++

++

+=

)1(...

)1()1( 22

11

eee k

D

k

D

k

DV

∞∞−∞

++++

+++

++=

)1(

)1(...

)1(

)1(

)1(

)1( 1221

110

eee k

gD

k

gD

k

gDV

Page 39: Quan tri tai chinh  ch 2

39

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

39

VD: Năm tr c công ty LKN tr c t c là ướ ả ổ ứ40.000 đ ng. C t c công ty này đ c kỳ ồ ổ ứ ượv ng có t c đ tăng tr ng ọ ố ộ ưở 6% trong 5 năm đ u, sau đó t c đ tăng tr ng c t c ch còn ầ ố ộ ưở ổ ứ ỉ5% mãi mãi. H i giá c phi u là bao nhiêu n u ỏ ổ ế ếnhà đ u t đòi h i t su t l i nhu n là ầ ư ỏ ỷ ấ ợ ậ 14% ?

Page 40: Quan tri tai chinh  ch 2

40

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

40

Xác định cổ tức của công ty trong 5 năm đầu như sau:

oNăm 1: D1 = D0(1+0,06) = 42.400 đồng.

oNăm 2: D2 = D0(1+0,06)2 = 44.944 đồng.

oNăm 3: D3 = D0(1+0,06)3 = 47.641 đồng.

oNăm 4: D4 = D0(1+0,06)4 = 50.499 đồng.

oNăm 5: D5 = D0(1+0,06)5 = 53.529 đồng.

Page 41: Quan tri tai chinh  ch 2

41

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

41

Hiện giá của cổ tức 5 năm đầu như sau:oNăm 1: PV(D1) = D1(1+0,14)-1 = 37.193 đồng.

oNăm 2: PV(D2) = D2(1+0,14)-2 = 34.583 đồng.

oNăm 3: PV(D3) = D3(1+0,14)-3 = 32.156 đồng.

oNăm 4: PV(D4) = D4(1+0,14)-4 = 29.899 đồng.

oNăm 5: PV(D5) = D5(1+0,14)-5 = 27.801 đồng.

Page 42: Quan tri tai chinh  ch 2

42

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

42

oTổng cộng hiện giá cổ tức 5 năm đầu:

PV1 = 37.193 + 34.583 + 32.156 + 29.899 + 27.801 = 161.632 đồng.

oGiá cổ phiếu LKN vào năm thứ 5 xác định theo mô hình Gordon là:

500.624%5%14

%)51(529.53

)(

)1(5 =−

+=−+=gk

gDV

e

Page 43: Quan tri tai chinh  ch 2

43

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

43

oHiện giá của cổ phiếu vào năm thứ 5 là:

PV2 = 624.500 / (1+0,14)5 = 324.346 đồng.

oGiá cổ phiếu LKN nếu cổ tức thay đổi qua hai giai đoạn là:

PV = PV1 + PV2 = 161.632 + 324.346 = 485.978 đồng.

Page 44: Quan tri tai chinh  ch 2

44

3. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VỐN

06/04/14

44

Quyết định đầu tư cổ phiếu:- Nếu giá trị lý thuyết > giá trị thị trường => mua cổ phiếu- Nếu giá trị lý thuyết < giá trị thị trường => bán cổ phiếu

Ngoài ra ta còn quan tâm đến yếu tồ kỳ vọng của nhà đầu tư => bầy đàn

Page 45: Quan tri tai chinh  ch 2

45

Bài t p 1ậ

C phi u SAM đang đ c mua bán trên th tr ng v i gía 37100 ổ ế ượ ị ườ ớđ ng/ c phi u. Thu nh p c a công ty đ c d đoán s tăng ồ ổ ế ậ ủ ượ ự ẽtr ng m c 8,5%/năm trong dài h n. Công ty hi n tr c ưở ở ứ ạ ệ ả ổt c 1600 đ ng/c ph n.ứ ồ ổ ầ

a. Gi đ nh r ng t l tăng tr ng c a c t c g cũng đ c duy ả ị ằ ỷ ệ ưở ủ ổ ứ ượtrì liên t c nh m c tăng tr ng thu nh p c a công ty. Hãy ụ ư ở ứ ưở ậ ủtính t su t l i nhu n yêu c u c a các nhà đ u tỷ ấ ợ ậ ầ ủ ầ ư

b. Do nh h ng c a l m phát khi n các nhà đ u t đòi h i l i ả ưở ủ ạ ế ầ ư ỏ ợnhu n cao đ n 18%, trong khi t c đ tăng tr ng c t c g ậ ế ố ộ ưở ổ ứkhông đ i. H i giá c phi u s là bao nhiêu?ổ ỏ ổ ế ẽ

Page 46: Quan tri tai chinh  ch 2

46

Bài t p 2ậ

C phi u công ty SBC hi n bán trên th tr ng giá ổ ế ệ ị ườ230.000 đ ng. Cu i năm ngoái công ty tr c t c ồ ố ả ổ ứ25000 đ ng và Ban qu n lý công ty c l ng t c ồ ả ướ ượ ốđ tăng tr ng c t c hàng năm đ c duy trì n ộ ưở ổ ứ ượ ổđ nh mãi m c 10,5%ị ở ứ

a. T su t l i nhu n kỳ v ng khi b n đ u t c phi u ỷ ấ ợ ậ ọ ạ ầ ư ổ ếnày là bao nhiêu?

b. N u b n yêu c u t su t l i nhu n 21%, b n có nên ế ạ ầ ỷ ấ ợ ậ ạmua c phi u này không?ổ ế