34
HC VIN CÔNG NGHIỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHHCHÍ MINH KHOA QUN TRKINH DOANH II -----O0O----- BÀI TIU LUN MÔN : QUN TRDỰ ÁN ĐẦU TƯ Đề tài : QUY HOCH VÀ XÂY DNG LI KTX HC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HCHÍ MINH NHÓM 1 1. Chung Lý Hưng 2. Nguyn ThAnh 3. Nguyn ThLoan 4. Lê Thị Phương Thảo 5. Nguyn ThThùy Dim 6. Nguyn Bá Vin 7. Hoàng Kim Luân 8. Phan Yến Nhi GVHD : ThS. Phan ThHng Hnh LỚP : Đ09QBA3 H: ĐẠI HC TP.HCHÍ MINH, THÁNG 04 NĂM 2012

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

  • Upload
    miuptit

  • View
    167

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

HỌC VIỆN CÔNG NGHIỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH II

-----O0O-----

BÀI TIỂU LUẬN MÔN : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đề tài :

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ

TẠI TP HỒ CHÍ MINH

NHÓM 1 1. Chung Lý Hưng

2. Nguyễn Thị Anh 3. Nguyễn Thị Loan

4. Lê Thị Phương Thảo 5. Nguyễn Thị Thùy Diễm

6. Nguyễn Bá Vin 7. Hoàng Kim Luân 8. Phan Yến Nhi

GVHD : ThS. Phan Thị Hồng Hạnh LỚP : Đ09QBA3 HỆ : ĐẠI HỌC

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 04 NĂM 2012

Page 2: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện bài tiểu luận, nhóm em đã nhận được nhiều sự ủng hộ nhiệt tình, cùng với sự giúp đỡ thiết thực từ các Thầy, Cô và Bạn bè. Đến nay em đã hoàn thành bài tiểu luận này với đề tài “QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH”. Em xin chân thành cảm ơn :

Thầy, Cô Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông – Cơ Sở TP.Hồ

Chí Minh, đặc biệt là Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy cho em

trong suốt thời gian học tập ở trường.

Cô Phan Hồng Hạnh giáo viên hướng dẫn đã truyền đạt cho em những

kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu và thiết thực trong quá trình thực hiện

bài tiểu luận.

Với những hạn chế của bản thân và thời gian có hạn nên trong việc thu thập số

liệu, nghiên cứu hiện trạng và đề ra các ý kiến chưa được sâu sắc lắm. Nhóm em rất

mong nhận được sự thông cảm, những ý kiến đóng góp và chỉ dẫn của Thầy, Cô để

nhóm em có thêm nhiều kiến thức và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân trong

công việc sau này; Nhóm em xin gởi lời đến Thầy, Cô lời chúc phúc và lời cảm ơn

chân thành nhất.

Xin chân thành cảm ơn !

Nhóm sinh viên thực hiện

Page 3: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay cùng với sự phát triển ngày một đi lên của nền kinh tế xã hội. Nhu cầu về chổ ở của sinh viên và cán bộ công nhân viên chức cũng không ngừng tăng theo, trong quá trình này cùng với sự xây dựng mới, quy hoạch lại khu vực ký túc xá đã cũ của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.

Khuôn viên trường còn rất nhiều đất trống trong khi các cán bộ công nhân viên của ngành và sinh viên nhà trường phải thuê chổ ở bên ngoài nhà dân với chi phí cao và chưa đảm bảo được chất lượng cuộc sống làm ảnh hưởng đến chất lượng và trao đổi học tập của sinh viên. Còn sinh viên từ xa tới theo học có mong muốn được ở trong ký túc xá nhà trường để thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt.

Thực tế hiện nay, lượng sinh viên có nhu cầu về nhà ở ngày càng lớn nhưng ngày càng khó thuê nhà. Ngay cả những hộ gia đình xây nhà cho thuê cũng không còn mặn mà với sinh viên vì không thu được tiền thuê cao. Trong hoàn cảnh đó thì nhu cầu về ký túc xá lại ngày càng gia tăng.

Mặt khác ký túc xá nhà trường nằm ở một địa điểm rất thuận lợi là gần các khu chợ sinh viên, trung tâm thể dục thể thao, nhà sách…thuận lợi cho cuộc sống của giảng viên cũng như sinh viên trong trường. Dự án đi vào thực hiện sẽmang tính khả thi rất cao góp phần vào tiến trình đưa ký túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở thành một ký túc xá chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu của nhiều bạn trẻ sinh viên hiện nay.Trên tinh thần đó chúng tôi tiến hành đưa ra dự án “QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ” tại HVBCVT – Cơ sở TP.HCM.

Page 4: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày……Tháng……Năm 2012 Giáo viên hướng dẫn

Page 5: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................

A. PHẦN MỞ ĐẦU - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ............................................ 1

I. Nhu cầu về nhà ở của sinh viên: .................................................................................................1

II. Thực trạng kí túc xá PTIT hiện nay: ...........................................................................................1

III. Kết luận:......................................................................................................................................2

B. PHẦN NỘI DUNG ................................................................................ 3

CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ KÝ TÚC XÁ TẠI CƠ SỞ TPHCM......................................................................... 3

1.1 Sơ lược về Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM............................3

1.1.1 Sơ lược về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP.HCM..........................3

1.1.2 Lĩnh vực đào tạo ....................................................................................................................3

1.1.3 Lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ. ............................................................................4

1.2 Sơ lược về Kí túc xá Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM...........4

1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................................4

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM..........................................................................................................................................5

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH LẠI KÝ TÚC XÁ ............ 5

2.1. Hình thành chiến lược quy hoạch lại ký túc xá.......................................................................5

2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................................................5

2.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội..........................................................5

2.2. Kế hoạch Marketing. .................................................................................................................6

2.3. Mô tả dự án.................................................................................................................................6

2.3.1 Những điểm mới của dự án....................................................................................................6

2.3.2 Các giai đoạn quy hoạch lại khu ký túc xá.............................................................................6

2.3.3 Định giá..................................................................................................................................6

CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ ............................................... 8

1. Mô hình :....................................................................................................................................8

2. Hoạch định nhân sự:.................................................................................................................8

3. Lương nhân viên: ......................................................................................................................9

Page 6: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

4. Hoạch định chi phí thiết bị:......................................................................................................9

5. Hoạch định Marketing............................................................................................................11

CHƯƠNG IV: CÁC NGUỒN LỰC VÀ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG QUỸ .........................12

1. Khoản vốn đầu tư ban đầu: ...................................................................................................12

2. Chi phí vốn lưu động: .............................................................................................................12

CHƯƠNG V: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CỦA DỰ ÁN. .....................13

1. Thông số đầu vào: .......................................................................................................................13

1.1 Nhóm thông số vốn đầu tư:...................................................................................................13

1.2 Nhóm thông số về chế độ thuế và chi phí sử dụng vốn: .......................................................14

2. Nhóm thông số về CSTK, khai thác dự án: ..........................................................................14

3. Thông số độ nhạy:...................................................................................................................15

4. Phân tích rủi ro: ......................................................................................................................18

CHƯƠNG VI: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...................................................... 19

1. Kế hoạch kinh doanh:.............................................................................................................19

1.1 Doanh thu KTX: ...................................................................................................................19

1.2 Doanh thu căn tin: ...................................................................................................................19

1.3 Doanh thu khu thể thao: ..........................................................................................................19

2. Phân tích hoạt động kinh doanh ...........................................................................................22

CHƯƠNG VII: BẢNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH ...............................24

1. NPV:.........................................................................................................................................24

2. AV: ...........................................................................................................................................24

3. IRR:..........................................................................................................................................24

4. B/C:...........................................................................................................................................24

5. Thời gian hoàn vốn của dự án: ..............................................................................................24

CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI ....................................................25

1. Lợi ích kinh tế - xã hội:..............................................................................................................25

2 .Lương ..........................................................................................................................................26

2. Phân tích tổng hợp giá trị gia tăng của dự án ......................................................................26

Page 7: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

C. PHẦN KẾT LUẬN ...............................................................................27

I. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC .............................27

1. Những rủi ro:......................................................................................................................... 27

2. Biện pháp khắc phục:............................................................................................................27

II. KẾT LUẬN.................................................................................................................................27

1. Tự nhận xét: ..........................................................................................................................27

2. Tài liệu tham khảo: ...............................................................................................................27

Page 8: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 1

A. PHẦN MỞ ĐẦU - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯI. Nhu cầu về nhà ở của sinh viên:

Hiện nay, hầu hết các trường đại học, cao đẳng đều tập trung tại các TP lớn. Số sinh viên có

gia đình và người thân có nhà ở gần trường để ở không nhiều. Phần lớn các bạn phải ởtrọ để

theo học. Trước tình hình đó, hầu hết các sinh viên và quý phụ huynh rất quan tâm tới vấn đề

chỗ trọ. Theo họ, một không gian sinh sống tốt dẩm bảo tốt cho việc học taapk phải đáp ứng các tiêu

chí sau:+ Phòng ở sạch sẽ, thoáng mát+ Tình hình an ninh ổn định+ Giá điện, nước không quá chênh lệch so với mức giá của nhà nước+ Giá phòng phù hợp với hoàn cảnh của sinh viên+ Môi trường sống yên tĩnh+ Địa điểm gần trường học vì sinh viên xa nhà thường không có phương tiện đi lại.

Có thể nói kí túc xá có các yếu tố phù hợp để thoả mãn nhu cầu của sinh viên. Đối với các sinh viên phải học tập xa nhà, kí túc xá như một ngôi nhà thứ hai của họ. Sau thời gian học tập trên giảng đường, ký túc xá là nơi sinh viên nghỉ ngơi, tái sản xuất sức học tập, là nơi các bạn tự học, tiếp nhận thông tin, giao lưu văn hóa, chia sẻtình cảm nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin, làm phong phú hơn đời sống tinh thần của mình. An cư mới lạc nghiệp, sinh viên có chỗ ăn ở, sinh hoạt thuận tiện mới có thểchuyên tâm học tập, trau dồi kiến thức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội lành mạnh, từ đó phục vụ xã hội tốt hơn.

II. Thực trạng kí túc xá PTIT hiện nay: Theo thống kê sơ bộ, hiện nay, PTIT có khoảng 3300 sinh viên bao gồm sinh viên

đại học, cao đẳng chính quy, sinh viên liên thông. Trong đó, ước tính có khoảng 80% sinh viên ngoại tỉnh vào học có khoảng 2640 sinh viên cần chỗ ở.

Tuy nhiên, số chỗ trong kí túc xá chưa đáp ứng được nhu cầu của họ. Tổng số chỗ ở hiện nay trong ktx bao gồm kí túc xá dịch vụ và ktx thường :

Loại hình ký túc xá Số lượng sinh viênNam Nữ

Ktx thường ( 150.000 VND/ 1 tháng) 500 224Ktx dịch vụ (330.000 VND/ 1 tháng) 430 262

Theo đó , tổng số chỗ trong kí túc xá có thể cung cấp là 1416 chỗ, chỉ đáp ứng được khoảng 50% chỗ ở cho toàn bộ sinh viên ngoại tỉnh.

Page 9: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 2

Mức giá ktx của học viện hiện nay là tương đối phù hợp tuy nhiên có nhiều vấn đề cần cải tiến để có thể phục vụ sinh viên một cách tốt hơn .

Kí túc xá thường:+ Số phòng tắm và phòng vệ sinh chung không đáp ứng được nhu cầu của sinh

viên.+ Thiếu phòng nấu ăn dành cho sinh viên dẫn đến tình trạng nấu “chui” , gây nguy

hiểm khi có sự cố cháy nổ do gas hoặc điện.+ Có quá đông sinh viên trong một phòng không tạo được không gian yên tĩnh+ Vật dụng của ktx cung cấp không đảm bảo được an toàn cho sinh viên. VD : khoảng cách giữa 2 giường quá thấp cũng như không thang leo lên giường

tầng trên .+ Một số phòng ở xuống cấp cần được cải tạo lại hoặc xây mới. Kí túc xá dịch vụ: Nhà trường chưa đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí cho sinh viên. Chỗ vui chơi giải trí chưa được thiết kế và quy hoạch đồng bộ. VD: sân bóng

chuyền nam nằm trong kí túc xá nữ. Căn tin: chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên.

Theo đánh giá nhận đươc sau khi khảo sát 100 sinh viên học viện công nghệ bưu chính viễn thông:1/Bạn có thích ở ký túc xá học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại tp HồChí Minh:

65% thích, 35% không thích2/ Sự hài lòng của bạn về khu KTX học viện CNBCVT cở sở tại tp HCM:

20% hài lòng, 80% không hài lòng3/ Nếu được nâng cao cơ sở vật chất của khu KTX bạn nghĩ như thế nào?

95% đồng ý, 5% không đồng ý4/ Theo bạn nếu KTX xây dựng thêm một khu chơi thể thao cho các sinh viên thì bạn có ý kiến như thế nào?

98% đồng ý, 2% không đồng ý5/ Nếu chọn đồng ý ở câu 4:Bạn hãy cho biết môn thể thao nào bạn quan tâm và yêu thích muốn có ở KTX hiện nay:

60% bóng đá, 19% bóng chuyền, 8% hồ bơi, 13% cầu lông.III. Kết luận:

- Trong tương lai gần, số lượng sinh viên đại học, cao đẳng sẽ tăng lên nhanh chóng, nhưng học viện vẫn chưa đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của sinh viên vì vậy việc đầu tư phát triển ktx của học viện là một điều cấp thiết hiện nay. - Việc quy hoạch và xây dựng lại khu kí túc xá của học viện nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng về chỗ ở cho sinh viên. Đó là nguyện vọng của những sinh viên xa nhà về một kí túc xá có thể đáp ứng được nhu cầu học tập, đời sống văn hóa tinh thần của sinh viên. - Việc đầu tư xây dựng lại hệ thống kí túc xá sẽ mang lại những lợi ích như sau:

Page 10: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 3

Nâng cao bộ mặt của học viện, ngày càng thu hút một lượng lớn thí sinh muốn đăng kí thi vào trường.

Tạo môi trường sinh hoạt tốt cho sinh viên học tập, tạo niềm tin vững chắc đối với phụ huynh sinh viên.

Đầu tư mang tính lâu dài, mang lại nguồn lợi nhuận ổn định.

B. PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ KÝ TÚC XÁ TẠI CƠ SỞ

TPHCM.

1.1 Sơ lược về Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM 1.1.1 Sơ lược về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP.HCM.Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh là

một trong hai cơ sở đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Là đơn vị dẫn đầu trong gắn kết Nghiên cứu – Đào tạo – Sản xuất Kinh doanh trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông. Sứ mạng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông giai đoạn 2012-2015:

- Kết hợp các hoạt động nghiên cứu khoa học với giáo dục – đào tạo để đáp ứng nhanh các yêu cầu thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Góp phần quan trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện các mục tiêu chiến lược của Ngành thông qua việc đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu về khoa học công nghệ và nguồn nhân lực đồng bộ, lành nghề cho Ngành.

- Tạo ra một mô hình mới để triển khai tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học hợp lý, có hiệu quả cao, bám sát chiến lược phát triển của ngành.

- Tạo ra một mô hình mới trong việc huy động nguồn lực (cả kinh tế và môi trường thực tiễn…) từ các doanh nghiệp mạnh của Nhà nước cho nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp và của xã hội trong điều kiện ngân sách Nhà nước dành cho nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo còn hạn hẹp cũng như khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, đào tạo của các đơn vị nghiên cứu, đào tạo công lập vào thực tiễn chưa cao. 1.1.2 Lĩnh vực đào tạo

Đào tạo cán bộ khoa học công nghệ về lĩnh vực Bưu chính viễn thông, Điện tử, Tin học và Quản trị kinh doanh ở các bậc Cao đẳng, Đại học.

Thực hiện chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ phục vụ nhu cầu phát triển ngành Bưu chính viễn thông và của xã hội.

Cơ sở có 5 khoa đào tạo, 7 phòng và 1 trung tâm. Các khoa thực hiện chức năng đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và quản trị kinh doanh.

Các Khoa thực hiện chức năng đào tạo bao gồm: - Khoa Điện tử 2- Khoa Viễn thông 2- Khoa Công nghệ thông tin 2

Page 11: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 4

- Khoa Quản trị kinh doanh 2- Khoa Cơ bản 2.Những Khoa này thực hiện chương trình đào tạo trong lĩnh vực Điện tử, Công

nghệ thông tin, Viễn thông và Quản trị kinh doanh.1.1.3 Lĩnh vực nghiên cứu khoa học công nghệ.

Tiến hành các hoạt động nghiên cứu về chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển mạng lưới và dịch vụ Bưu chính viễn thông, về tổ chức quản lý và quản trị kinh doanh, về khoa học – công nghệ, thông tin khoa học và chuyển giao công nghệ để phục vụ nhu cầu phát triển của Tổng công ty.

Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo cho các cơ quan, đơn vị ngoài Tổng công ty, phục vụ nhu cầu đa dạng hóa của xã hội.

Tiến hành các hoạt động dịch vụ tư vấn về khoa học công nghệ, tham gia thẩm định về mặt khoa học công nghệ các dự án công trình của Tổng công ty, của Nhà nước và các thành phần kinh tế, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, giám định, đo lường chất lượng thiết bị sản phẩm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Điện tử và Tin học.

1.2 Sơ lược về Kí túc xá Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở tại TP HCM

1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là một trường đại học được thành lập

ngày 11 tháng 7 năm 1997 theo Quyết định số 516/TTG của cố Thủ tướng Võ VănKiệt, trên cơ sở sắp xếp lại Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm Đào tạo Bưu chính - Viễn thông I và Trung tâm Đào tạo Bưu chính - Viễn thông II, trụ sở chính đặt tại phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội và cơ sở II của Trường được đặt tại số 11 Nguyễn Đình Chiểu, phường ĐaKao, quận 1 Tp. HCM.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM có 2 địa điểm:- Ký túc xá tại Quận 1 :Địa chỉ: 5C Nguyễn Đình Chiểu – Phường ĐaKao – Quận 1, TP.Hồ Chí MinhĐiện thoại: 0838.297.605- Ký túc xá tại Quận 9 :Địa chỉ: Đường Man Thiện, Phường Hiệp Phú Quận 9,Tp. Hồ Chí MinhĐiện thoại: 0838.965.736- Có 2 loại KTX để SV chọn lựa:

Ký túc xá thường Ký túc xá dịch vụ- Phòng ở : Số lượng 12 – 20sv/phòng- Lệ phí: 120.000 đồng/ tháng

- Điện : tính theo chỉ số điện tiêu thụ nếu sử dụng quá định mức (8kw/ 1người) cho phép thì phải trả thêm tiền vượt trội.- Vệ sinh phòng : tự làm- Nhà vệ sinh, nhà tắm : sử dụng chung

- Phòng ở : số lượng 06 – 10sv/phòng- Lệ phí:11.000 đồng/ ngày (330.000 đồng/ tháng)

- Vệ sinh phòng : có người phục vụ- Nhà vệ sinh, nhà tắm : sử dụng riêng từng phòng

Page 12: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 5

- Trang bị trong phòng+ Quạt+ Giường tầng+ Ti vi- Không được đun nấu trong phòng.- Mền, mùng, chiếu, gối : tự túc

- Trang bị trong phòng+ Quạt+ Giường chiếc+ Ti vi- Có phòng nấu ăn, nhà bếp theo từng dãy.- Mền, mùng, chiếu, gối cá nhân : được trang bị.

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM.

Kí túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại Tp.HCM là nơi để sinh viên Học viện sinh hoạt , học tập và giao lưu giữa các sinh viên với nhau, giữa khoa, các ngành khác nhau.

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH LẠI KÝ TÚC XÁ

2.1. Hình thành chiến lược quy hoạch lại ký túc xá 2.1.1. Mục tiêu Ký túc xá Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sẽ là một cộng đồng chặt chẽ để xây dựng tình bạn lâu dài, theo các bạn sinh viên vào đời. Ký túc xá được xây dựng nhằm đem đến cho các bạn sinh viên một ngôi nhà thứ hai an toàn, hạnh phúc và hài hòa, giúp các bạn học tập và phát triển nhân cách. Khi sinh viên đăng ký ở ký túc xá, sinh viên cam kết trở thành một thành viên của cộng đồng và sẽ tích cực giúp xây dựng một môi trường tin cậy giúp tất cả các thành viên phát triển. Để đạt được điều này, sinh viên phải biết quan tâm đến các bạn khác, đến những người sống chung với các bạn sinh viên trong ký túc xá và đến gia đình của họ. Kinh nghiệm sống trong cộng đồng này có thể là bài học quý giá nhất mà các bạn sinh viên học được trong cuộc sống. 2.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và cơ hội 2.1.2.1. Điểm mạnh- Khuôn viên học viện hiện nay diện tích đất trống còn rất nhiều, rất thích hợp cho việc xây dựng quy hoạch lại ký túc xá.- Ý tưởng quy hoạch lại ký túc xá rất thiết thực và cần thiết đối với sinh viên học viện hiện nay. 2.1.2.2. Điểm yếu- Công tác quản lý ký túc xá chưa được quan tâm đúng mức và còn nhiều thiếu sót.- Cơ sở vật chất của ký túc xá không được trang bị đầy đủ và có chất lượng chưa cao.- Chỗ vui chơi giải trí chưa được thiết kế và quy hoạch đồng bộ.- Chưa đáp ứng được hết những nhu cầu cần thiết của sinh viên. 2.1.2.3. Cơ hội

Page 13: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 6

- Tại HV Công nghệ bưu chính viễn thông TP.Hồ Chí Minh, hàng năm đề giải quyết vấn đề nhà ở cho sinh viên nhà trường cũng đã có sự cố gắng nhưng cũng chỉ đủ khảnăng đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu nhà ở cho sinh viên.- Sinh viên ngoại trú còn phải đối mặt với nhiều vấn đề trộm cắp và các tệ nạn xã hội, an ninh không được đảm bảo ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt học tập của sinh viên.-Nhu cầu giải trí và tham gia các hoạt động thểdục thể thao của sinh viên cũng rất cao do đó việc xây dựng các địa điểm chơi thể thao như sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, hồ bơi… trở nên rất cần thiết. 2.1.2.4. Thách thức- Nguốn vốn đầu tư để xây dựng lại ký túc xá là rất lớn, do vậy rất khó trong việc huy động vốn để đầu tư.- Việc sắp xếp chỗ ở cho sinh viên khi quy hoạch lại khu ký túc xá gặp nhiều khó khăn.

2.2. Kế hoạch Marketing.- Phát tờ rơi khi tân sinh viên đến trường vào ngày nhập học đầu tiên và các sinh viên trường bạn để giới thiệu khu thể thao nhằm thu hút nhiều khách hàng.- Quảng cáo trên Internet hay thông qua các trang web, mạng xã hội, mà quan trọng nhất là thông qua forum của trường (PTITHCM.ORG)- Đăng những thông tin về chi tiết về ký túc xá trên poster, băng rôn khi đến tư vấn tuyển sinh ở các trường cấp 3 các tỉnh.- Treo băng rôn ở những nơi công cộng, để giới thiệu khu thể thao cho sinh viên trong và ngoài trường.Tổng chi phí kế hoạch marketing: 560.000đ2.3. Mô tả dự án 2.3.1 Những điểm mới của dự án. Xây dựng thêm khu thể thao gồm có hồ bơi, sân bóng đá cỏ nhân tạo và sân bóng chuyền. Tạo điều kiện cho sinh viên có những thời gian thư giãn sau những giờ học tập mệt mỏi và rèn luyện thể dục. Tái cấu trúc lại mô hình ký túc xá mới, tiện nghị và đảm bảo với nhu cầu của xã hội hiện nay cũng như nhu cầu mà các sinh viên đang mong muốn. 2.3.2 Các giai đoạn quy hoạch lại khu ký túc xá

Giai đoạn 1: Xây dựng mới lại khu ký túc xá nam. ( Trong 4.5 - 6 tháng). Giai đoạn 2 : Xây dựng phòng quản sinh và căn tin.( Trong 1 – 2.5 tháng). Giai đoạn 3 : Xây dựng khu ký túc xá nữ. ( Trong 4.5 – 6 tháng). Giai đoạn 4: Xây dựng khu thể thao gồm có hồ bơi, sân bóng chuyền và 2 sân

bóng đá mini. ( Trong 3 – 5 tháng). 2.3.3 Định giá Qua khảo sát ở các khu thể thao và nhà trọ gần đó thì giá nhà trọ 1 phòng 3 người ở 1.500.000 VND thì các sinh viên vẫn có thể chấp nhận được, nhưng nhìn chung thì chỉ thích hợp với những sinh viên có nhu cầu cao và thích sống yên tĩnh. Còn đa sốnhững sinh viên khác thì họ vẫn không thể chấp nhận được. Chúng tôi định giá cả khu thể thao rẻ hơn so với các khu thể thao ở các trung tâm thể dục thể thao, sân bóng đá

Page 14: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 7

Đại Châu…….Đây là mô hình ký túc xá kết hợp với khu thể thao với mức giá 350.000 VND/tháng/sinh viên rất phù hợp với sinh viên hiện nay.

Page 15: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 8

CHƯƠNG III: HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ1. Mô hình :

2. Hoạch định nhân sự:2.1 Nhu cầu nhân viên:- Quản lí KTX: 2 người, trình độ cao đẳng quản trị kinh doanh.- Quản lí khu thể thao: 3 người, trình độ cao đẳng thể dục thể thao.- Thu ngân: 1 người, trung cấp kế toán.- Lao công: 12 người, có kinh nghiệm làm việc.2.2 Thời gian làm việc:- Ca 1: từ 6h30 – 11h30.- Ca 2: từ 12h30-22h

Page 16: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 9

3. Lương nhân viên: Đơn vị tính : VND

STTSố

lượngMức lương (tr.đồng)

Thành tiền

1 Quản lý KTX 2

6.500.000

13.000.000

2Quản lý khu thể

thao3

4.500.000

13.500.000

3 Thu ngân 1

5.000.000

5.000.000

4 Lao công 12

3.000.000

36.000.000

Số người 18 Tổng vốn 67.500.000

Lương trung bình 3.750.000

Bảng 1 – Hoạch định nhân sự

4. Hoạch định chi phí thiết bị:Đơn vị tính : VND

STT

HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

SL ĐVT GIÁ 01 ĐVT

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

1Chi phí xây dựng KTX

7680 m2

5.600.000

43.008.000.000 Đầu tư

2 Chi phụ thiết bị

-

Giường tầng sắt 960 chiếc

800.000

768.000.000

Tivi LCD 240 chiếc

2.000.000

480.000.000

Quạt trần 1,2m 480 cái

450.000

216.000.000

bóng đèn 1,2m 720 bóng

110.000

79.200.000

Bóng đèn 0,6m 720 bóng

80.000

57.600.000

Tủ sắt 1920 cái

215.000

412.800.000

3 Bình nóng lạnh 24 bình

2.000.000

48.000.000 2 bình / tầng

Page 17: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 10

Bảng 2- Tổng nguồn vốn đầu tư

4 Bình chữa cháy 52 bình

250.000

13.000.000 4 bình/ tầng

5 Máy bơm nước 15 máy

1.000.000

15.000.000 1 máy / dãy

6 Khu giải trí

-

7 Sân bóng chuyền 1 sân

7.000.000

7.000.000 cơ sở vật chất

8 Sân bóng đá 2 sân

220.000.000

440.000.000 cơ sở vật chất

9 Hồ bơi 1 hồ

350.000.000

350.000.000 cơ sở vật chất

10 Hàng rào 1050 m2

75.000

78.750.000 cơ sở vật chất

11 Căn tin

Tiền xây dựng căn tin 300 m2

700.000

210.000.000 cơ sở vật chất

Quạt trần 1,2m 10 cái

450.000

4.500.000 cơ sở vật chất

Bóng đèn 1,2m 10 cái

110.000

1.100.000 cơ sở vật chất

12 Phòng quản sinhTiền XD phòng quản sinh

36 m2 6.000.000

216.000.000

Giường đơn2 cái

500.000

1.000.000

cơ sở vật chất

Bóng đèn 1,2m3 cái

110.000

330.000

cơ sở vật chất

Bàn tiếp khách1 cái

750.000

750.000

cơ sở vật chất

Ghế10 cái

150.000

1.500.000

cơ sở vật chất

Máy lạnh1 cái

4.000.000

4.000.000

cơ sở vật chất

Quạt trần 1,2m2 cái

450.000

900.000

cơ sở vật chất

Tổng cộng

46.413.430.000

Page 18: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 11

5. Hoạch định Marketing. Kế hoạch marketing chỉ thực hiện duy nhất một lần vào tháng đầu tiên bước vào hoạt động kinh doanh

- Tháng đầu tiên : phát 2000 tờ rơi, giá 200 đ/ tờ- In băng rôn: 4 băng rôn dài 2m, giá 20.000 đ/m.- Chi phí marketing tháng đầu tiên được tính vào các chi phí phát sinh

khác.Đơn vị tính: VND.

MARKETING1 Phát tờ rơi (2.000 tờ) 400.000

2 In băng rôn 160.000TỔNG CỘNG 560.000

Giá 1 tờ rơi 2001 tháng phát 2.000

Băng rôn 2m 40.000 20000/msố lượng băng rôn 4

Bảng 3 – Kế hoạch marketing.

Page 19: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 12

CHƯƠNG IV: CÁC NGUỒN LỰC VÀ NGÂN SÁCH SỬDỤNG QUỸ

1. Khoản vốn đầu tư ban đầu:Đơn vị tính : VND

Tổng vốn đầu tư ban đầu 46.413.430.000Hỗ trợ bộ giáo dục (20%) 9.282.686.000

Hỗ trợ bộ thông tin và truyền thông (30%) 13.924.029.000Vốn đầu tư của tập đoàn (50%) 23.206.715.000

Bảng 4 – Tổng vốn đầu tư

2. Chi phí vốn lưu động:Đơn vị tính : VND

Bảng 5 – Nguồn vốn lưu động

Cơ cấu góp vốn lưu động:Đơn vị tính : VND

Tổng vốn lưu động 110.580.000Vốn tự có 100%Vay ngân hàng 0%

Bảng 6 – Nguồn vốn lưu động

STT Tên Số tiền

1Lương nhân viên quản lí KTX( 2 người ) 13.000.000

2Lương nhân viên quản lí khu thể thao(3 người) 13.500.000

3 Lương thu ngân 5.000.0004 Lương lao công 36.000.0005 Chi phí điện + nước 1 tháng 30.000.0006 Chi phí truyền hình cáp 1.080.0007 Chi phí phát sinh 12.000.000

Tổng cộng 110.580.000

Page 20: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 13

CHƯƠNG V: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CỦA DỰ ÁN.

1. Thông số đầu vào: Là các yếu tố đầu vào ảnh hưởng tới dự án như thông số về vốn; Thuế, chi phí

sử dụng vốn; Công suất thiết kế & khả năng khai thác.1.1 Nhóm thông số vốn đầu tư:

Đơn vị tính : VND

I. Thông số vốn đầu tư Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ %

1 Tổng vốn đầu tư

46.413.430.000 100%

- Chi phí xây dựng lại ktx

43.008.000.000 92,66%

- Chi phí thiết bị

2.089.600.000 4,50%

- Khu giải trí

875.750.000 1,89%

- Căn tin

215.600.000 0,46%

Phòng quản sinh

224.480.000 0,48%

2 Nguồn vốn đầu tư

46.413.430.000 100%

- Hỗ trợ bộ giáo dục

9.282.686.000 20%

-Hỗ trợ bộ thông tin truyền tin

13.924.029.000

30%

Vốn đầu tư của tập đoàn

23.206.715.000 50%

Vay ngân hàng

- 0%

3 Khả năng tăng giảm vốn đầu tư

0%

4 Nhu cầu vốn lưu động

110.580.000 - Vốn tự có 100%- Vốn vay NH 0%

Bảng 6 – Thông số và độ nhạy

Page 21: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 14

1.2 Nhóm thông số về chế độ thuế và chi phí sử dụng vốn:Đơn vị tính : VND

II. Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử dụng vốn1 Thuế TNDN 10% /năm2 Lãi vay vốn - Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng 17,00% /năm- MARR 10% /năm3 Lãi suất chiết khấu (WACC) 10,00% /năm

Bảng 6 – Thông số và độ nhạy

2. Nhóm thông số về CSTK, khai thác dự án:Đơn vị tính : VND

IIINhóm thông số CSTK, khai thác dự án

1 Công suất thiết kế

9.682.200.000 VND/năm2 Mức huy động Công suất thiết kế- Năm đầu tiên sau đầu tư 100% CSTK

-Năm thứ 2 tăng CSTK so với năm đầu tiên 0% Năm đầu tiênCác năm sau, tăng CSTK so với năm trước 0% Năm trước

3 Mức sử dụng 100%4 Thay đổi mức phí 0%

5 Chi phí5,1 Biến phí 05,2 Định phí

-Lương nhân viên quản lí KTX( 2 người ) 13.000.000 đ/tháng

-Lương nhân viên quản lí khu thể thao(3 người) 13.500.000 đ/tháng

- Lương thu ngân 5.000.000 đ/tháng- Lương lao công 36.000.000 đ/tháng

Page 22: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 15

- Chi phí điện + nước 1 tháng 30.000.000 đ/tháng- Chi phí truyền hình cáp 1.080.000 đ/tháng- Chi phí phát sinh 12.000.000 đ/tháng

Bảng 6 – Thông số và độ nhạy

3. Thông số độ nhạy:

3.1 Sử dụng IRR để phân tích độ nhạy:

Các đại lượng đầu vào

IRR Sự thay đổi của IRR (%)

Chỉ số nhạy cảm

Theo tính toán của dựán

11%

Vốn đầu tư tăng 10% 9%

Giá bán giảm 10% 9% 1,818

Công suất thiết kế năm đầu giảm 10%

9% 1,818

Bảng 7 sử dụng IRR để phân tích độ nhạy cảmNhư vậy, với ba đại lượng: vốn đầu tư, giá bán, khả năng huy động công suất thiết kế, chỉ tiêu IRR có mức nhạy cảm như nhau.

3.2 Sử dụng chỉ tiêu NPV để phân tích độ nhạy:

Bảng 8 sử dụng chỉ tiêu NVP để phân tích đọ nhạy cảmCác đại lượng

đầu vàoNPV Sự thay đổi NPV (%) Chỉ số nhạy

cảmTheo tính toán của dự án

2.598.501.780

Vốn đầu tư tăng 10%

-2.042.841.220

= - 1,7862

= -0,17862

Giá bán giảm 10%

- 2.755.861.707 = -2,061

-0,2061

Cống suất thiết kế năm đầu giảm 10%

-2.755.861.707

= - 2,061

-0,2061

Page 23: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 16

Như vậy, chỉ tiêu NPV của dự án dầu tư nhạy cảm hơn đối với 2 đại lượng gái bán và khả năng huy động công suất thiết kế, sau đó mới đến vốn đầu tư. Từ kết quả đó, nhà đâu tư cần chú ý hơn tới việc hoạch định mức giá cũng như thúc đẩy mức sửdụng .

Sự thay đổi WACC ảnh hưởng tới NPV:

Page 24: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 17

Bảng 9 – NPV đổiDự án sử dụng hoàn toàn bằng nguồn vốn hỗ trợ và vốn tự có của tập đoàn nên trong trường hợp lãi vay thay đổi tăng hằng năm ( hay WACC tăng

hằng năm) không ảnh hưởng gì tới việc tính toán NPV của dự án. Do đó NPV(thay đổi WACC) bằng NPV (WACC không thay đổi)

STT

Chỉ tiêuNăm

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 MARR 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00%

2 WACC 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00% 10,00%

3Lãi vay thay

đổi hằng tháng

1,42% 1,42% 1,56% 1,64% 1,72% 1,80% 1,89% 1,99% 2,09% 2,19% 2,30%

4Lãi vay thay đổi hằng năm

17,00% 17,00% 18,70% 19,64% 20,62% 21,65% 22,73% 23,87% 25,06% 26,31% 27,63%

5Lợi nhuận sau thuế + khấu

hao 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 7.966.721.500

6Tổng vốn đầu

tư 46.413.430.000

7 Vốn lưu động 110.580.000

8Thu hồi vốn

lưu động 110.580.000

9 Dòng chi 46.524.010.000 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

10 Dòng thu 0 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 8.077.301.500

11Dòng tiền

thuần(46.524.010.000) 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 8.077.301.500

12 Ci 46.524.010.000 - - - - - - - - - -

13 Bi - 7.280.835.909 6.607.517.769 6.006.834.335 5.459.935.455 4.963.577.687 4.500.393.438 4.091.266.762 3.719.333.420 3.378.667.614 3.114.149.390

14 NCFi (46.524.010.000) 7.280.835.909 6.607.517.769 6.006.834.335 5.459.935.455 4.963.577.687 4.500.393.438 4.091.266.762 3.719.333.420 3.378.667.614 3.114.149.390

15NPV (thay

đồi WACC) 2.598.501.780

16NPV

(không đổi WACC) 2.598.501.780

Page 25: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 18

4. Phân tích rủi ro:Ta xem xét trong các trường hợp:

Xấu nhất Bình thường Tốt nhấtNPV -8.110.225.194 277.830.280 2.598.501.780

Xác suấ 15% 35% 50%Bảng 10 Phân tích rủi ro

NPV kì vọng của dự án:EV(NPV) = -8.110.225.194 * 15% + 277.830.280 * 35% + 2.598.501.780 * 50% = 179.957.709

Page 26: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 19

CHƯƠNG VI: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1. Kế hoạch kinh doanh:

1.1 Doanh thu KTX: Đơn vị tính : VND

Bảng 11 – Thông số hoạt động KD 1.2 Doanh thu căn tin:

Giá bình quân tháng : 25.000.000 VND/ tháng.

Giá bình quân năm: 300.000.000 VND/ Năm. 1.3 Doanh thu khu thể thao:

Bảng giá và thời gian hoạt động: Sân bóng đá:

Thời gian 5h-9h 9h-14h 14h-16h 16h-22h 22h-24hgiá vé/giờ 150.000 110.000 150.000 170.000 130.000

Bảng 12 – bảng giá khu thể thao

Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 TÔNG CỘNGSố lượng SV ở KTX 384 1.920 1.920 1.920 1.920 1.920 768 1.920 1.920 1.920 1.920 1.920 20.352Giá phòng/ SV/ Tháng ( chưa tính tiền điện) 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000 350.000DOANH THU KTX 134.400.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 268.800.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 672.000.000 7.123.200.000

Page 27: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 20

Hồ bơi:Giờ mở cửa Sáng 5h-9h

Chiều 14h-20h

Giá vé Lượt 15.000Tháng 150.000

Bảng 13 - Bảng giá khu thể thao

Doanh thu khu thể thao: Sân bóng đá:

Đơn vị tính: VNDtháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12 TỔNG CỘNG

Doanh thu 1 sân 36.000.000 49.500.000 49.500.000 49.500.000 49.500.000 49.500.000 54.000.000 54.000.000 54.000.000 54.000.000 54.000.000 54.000.000 607.500.000

Doanh thu 2 sân 72.000.000 99.000.000 99.000.000 99.000.000 99.000.000 99.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000 1.215.000.000

Bảng 14– Thông số chi tiết HĐKD

Page 28: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 21

Hồ bơi: Đơn vị tính : VND

Bảng 15 – Thông số chi tiết HĐKD

tháng 1 Tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7 tháng 8 tháng 10 tháng 11 tháng 12 TỔNG CỘNGsố lượt

người thuê 1.800 4500 4500 3000 3000 3000 3000 3000 4500 4500 4500 4500 43.800số lượng

người mua vé tháng 180 250 250 180 180 180 180 180 250 250 250 250 2.580

giá vé 1 lượt 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000

giá vé tháng 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000

Doanh thu 54.000.000 105.000.000 105.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000 72.000.000 105.000.000 105.000.000 105.000.000 105.000.000 1.044.000.000

Page 29: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 22

2. Phân tích hoạt động kinh doanh Đơn vị tính : VNDSTT Khoản mục Năm

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I

TỔNG DOANH

THU 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000 9.682.200.000Công suất hoạch định 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%Doanh thu

KTX 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000 7.123.200.000

-Doanh thu

căn tin 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000 300.000.000

-Doanh thu

khu thể thao 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000 2.259.000.000II

TỔNG CHI PHÍ 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000

1 Biến phí - - - - - -

- Định phí 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000 1.326.960.000

2

Lương nhân viên quản lí

KTX( 2 người ) 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000 156.000.000

-

Lương nhân viên quản lí

khu thể thao(3 người) 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000 162.000.000

-Lương thu

ngân 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000 60.000.000

-Lương lao

công 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000 432.000.000

-

Chi phí điện + nước 1

tháng 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000 360.000.000

-

Chi phí truyền hình

cáp 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000 12.960.000

Page 30: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 23

-Chi phí phát

sinh 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000 144.000.000Khấu hao +

phân bổ 4.892.035.000 4.753.805.000 4.753.805.000 4.741.755.000 4.741.755.000 4.530.055.000 4.530.055.000 4.530.055.000 4.470.055.000 4.470.055.000

-Lợi nhuận trước thuế 3.463.205.000 3.601.435.000 3.601.435.000 3.613.485.000 3.613.485.000 3.825.185.000 3.825.185.000 3.825.185.000 3.885.185.000 3.885.185.000

III Thuế TNDN 10% 346.320.500 360.143.500 360.143.500 361.348.500 361.348.500 382.518.500 382.518.500 382.518.500 388.518.500 388.518.500

Lợi nhuận sau thuế 3.116.884.500 3.241.291.500 3.241.291.500 3.252.136.500 3.252.136.500 3.442.666.500 3.442.666.500 3.442.666.500 3.496.666.500 3.496.666.500

IV

Lợi nhuận ròng + khấu

hao 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 7.966.721.500CHỈ TIÊU SINH LỜI

VTỷ suất LN/DT 35%

-Tỷ suất

LN/VDT 7%

-THỜI GIAN HOÀN VỐN

-

Dòng tiền để hoàn vốn

(LNR+KH) -46.524.010.000 8.008.919.500 7.995.096.500 7.995.096.500 7.993.891.500 7.993.891.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.972.721.500 7.966.721.500 8.077.301.500

-Luỹ kế dòng

tiền -46.524.010.000 -38.515.090.500-

30.519.994.000 -22.524.897.500 -14.531.006.000 -6.537.114.500 1.435.607.000 9.408.328.50017.381.050.00

0 25.347.771.500 33.425.073.000

-Thời gian hoàn vốn 5,819935138

Bảng 16 – Kết quả kinh doanh

Page 31: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 24

CHƯƠNG VII: BẢNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH

Đơn vị tính : VND

Bảng 17 – Bảng các chỉ tiêu đánh giá

1. NPV: Dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn vay, mà toàn bộ vốn đầu tư ban đầu là nguồn vốn tự

có của tập đoàn và nguồn vốn được hỗ trợ từ bộ GD, bộ Thông tin truyền thông nên sự thay đổi lãi vay hằng năm không ảnh hưởng gì đến MARR WACC không đổi NPV không đổi:

NPV = 2.598.501.780 > 0 Dự án đáng giá về mặt tài chính.

2. AV: Giá trị hiện tại hàng năm là giá trị hiện tại thuần được phân phối đều trong thời kỳ phân

tích từ năm 1 đến năm 10. Trong dự án này thì AV = AV = 422.894.198 > 0 Dự án đáng giá về mặt kinh tế.

3. IRR:Tỷ suất doanh lợi nội bộ là lãi suất riêng của dự án ( hay còn gọi là lãi suất hoàn vốn nội bộ).

Trong dự án này ta thu được IRR :IRR = 11,28%> MARR =10% .MIRR = 10,60% > MARR = 10% Dự án khả thi về tài chính.

4. B/C: Tỷ lệ lợi ích/ chi phí là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích thu được với giá trị hiện tại

của chi phí bỏ ra. Trong dự án ta có B/C =1,06 Dự án có hiệu quả , 1 đồng vốn bỏ ra ta thu lại được 1,06 đồng thu nhập.

5. Thời gian hoàn vốn của dự án:Dự án hoàn vốn trong thời gian 5 năm 9 tháng 25ngày. Thời gian hoàn vốn là chấp nhận được.

NPV (thay đồi WACC) 2.598.501.780NPV (không đổi WACC) 2.598.501.780

AV 422.894.198

IRR 11,28%MIRR 10,60%

B/C (thay đổi WACC) 1,06

Page 32: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 25

CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Lợi ích kinh tế - xã hội: Thuế:

Đơn vị tính : VND

Năm Lợi nhận trước thuế Thuế TNDN( 10%)1 3.463.205.000 346.320.5002 3.601.435.000

360.143.5003 3.601.435.000

360.143.5004 3.613.485.000

361.348.5005 3.613.485.000 361.348.5006 3.825.185.000

382.518.5007 3.825.185.000

382.518.5008 3.825.185.000 382.518.5009 3.885.185.000

388.518.50010 3.885.185.000 388.518.500

Tổng cộng 37.138.970.000 3.713.897.000

Bảng 18 - Kết quả kinh doanhTrong khoảng 10 năm của dự án, dự án sẽ nộp khoản thuế ước tính là: 3.713.897.000(đồng) Đóng góp một phần vào thu nhập của ngân sách quốc gia cũng như nên kinh tế quốc dân.

Page 33: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 26

2.Lương

Đơn vị tính : VND

STTSố lượng

Mức lương Thành tiền

1 Quản lý KTX 2 6.500.000

13.000.000

2Quản lý khu thể thao

3 4.500.000

13.500.000

3 Thu ngân 1 5.000.000

5.000.000

4 Lao công 12 3.000.000

36.000.000

Số người 18 Tổng vốn 67.500.000

Lương trung bình 3.750.000

Bảng 19 – Hoạch định nhân sựDự án giải quyết việc làm cho 37 người lao động, với tổng lương mang lại cho

người lao động: 67.500.000 x 12 x 10 =8.100.000.000 (đồng).

3. Phân tích tổng hợp giá trị gia tăng của dự án

NNVA = 83.552.400.000 . Trong tuổi thọ kinh tế, dự án đã đóng góp vào tổng sp quốc dân 1 giá trị gia tăng là 83.552.400.000 (đồng).SS= 75.452.400.000 Ngoài phần thu nhập mà dự án mang lại cho lao động trong nước là W= 8.100.000.000, dự án còn đóng góp cho nền KTQD một gia 1 trị thặng dư là7.545.240.000Bảng phân tích tổng hợp GTGT của dự án – Bảng 13.

Page 34: QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ TẠI TP HỒ CHÍ MINH (1)

QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG LẠI KTX HỌC VIỆN CNBCVT TP HỒ CHÍ MINH

Nhóm 1 27

C. PHẦN KẾT LUẬN

I. NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC1. Những rủi ro:

- Chi phí xây dựng vượt quá dự toán.- Khả năng huy động công suất thiết kế trong năm đầu không đạt 100%

( hay mức tiêu thụ kỳ vọng trong năm đầu không đạt mong muốn).- Định giá chưa hợp lý.- Chi phí điện, nước có thể tăng trong những năm sau (hay định phí có

thể thay đổi các năm kế tiếp)

2. Biện pháp khắc phục:- Lựa chọn nhà thầu có uy tín, có năng lực chuyên môn cao, phải giám sát

chặt chẽ trong quá trình xây dựng, tránh sự tổn thất về nguyên vật liệu.- Có sự tìm hiểu về nhu cầu và năng lực chi trả của sinh viên để định giá phù

hợp.- Tăng cường quảng bá về hình ảnh Học viện, thu hút lượng thí sinh đăng kí

dự thi, có các hình thức khuyến khích sinh viên ở kí túc xá.- Dự trù các khoản chi phí phát sinh một cách hợp lý, tránh sự biến đông về

lớn về giá điện, nước nằm ngoài dự toán của dự án.

II. KẾT LUẬN1. Tự nhận xét:

- Trong quá trình thực hiện đề tài “ Dự án quy hoạch lại Kí túc xá Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở HCM”, nhóm em có đưa ra nhiều bảng tính toán các thông số, chỉ tiêu. Tuy nhiên, việc sắp xếp trình bày trong dự án chưa thật sự chặt chẽ. Dự án còn gặp phải rất nhiều thiếu sót.

- Vì đây là lần đầu tiên nhóm em thực hiện một dự án đầu tư nên còn nhiều khiếm khuyết, đặc biệt chưa nắm bắt được cách trình bày nội dung một cách hợp lý, dễ hiểu. Do đó, nhóm chúng em hi vọng nhận được sự góp ý của cô và các bạn để dự án hoàn thiện hơn.

2. Tài liệu tham khảo:- Giáo trình QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ – Ths. Phan Thị Hồng Hạnh.- Giáo trình lập và quản lý dự án đầu tư _ Học viện công nghệ bưu chính

viễn thông.