40
LATERIT HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI ĐỀ TÀI Trình Bày:Green 252A Trình Bày:Green 252A GVHD:PGS.TS Hà Quang Hải GVHD:PGS.TS Hà Quang Hải

Quy luật địa đới và phi địa đới

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bài báo cáo môn học địa lý cảnh quan của nhóm Green 252 lớp 07MT - Khoa Môi trường ĐH KHTN TPHCM

Citation preview

Page 1: Quy luật địa đới và phi địa đới

LATERIT HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI ĐỀ TÀI

Trình Bày:Green 252ATrình Bày:Green 252A

GVHD:PGS.TS Hà Quang HảiGVHD:PGS.TS Hà Quang Hải

Page 2: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 3: Quy luật địa đới và phi địa đới

I. Quá trình laterit hóa

• Laterit hóa là gì? Đó là quá trình phong

hóa thành tạo đá laterit

Page 4: Quy luật địa đới và phi địa đới

2.Phong Hóa

a. Phong hóa lý học: Là quá trình phá hủy đá thành các khối vụn, có kích thước to nhỏ khác nhau mà không làm thay đổi màu sắc, thành phần khoáng vật và tính chất hóa học của chúng

Phong h a óh nh c uì ầ

Page 5: Quy luật địa đới và phi địa đới

Các tác nhân phong hóa lý học

Sựđóngvàtan

băng

Sựgiaođộngcủa

nhiệtđộ

Tácđộngcủamasát

Sựva đậpcủagió

Hoạtđộngsản

xuất củacon

người

Sóngvà

nướcchảy

Page 6: Quy luật địa đới và phi địa đới

b. Phong hóa hóa học

Là quá trình phá hủy, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và các khoáng vật bằng tác động của các chất khí, nước những khoáng hòa tan trong nước.

Sự hòa tan đá vôi trong nước

Page 7: Quy luật địa đới và phi địa đới

c. Phong hóa sinh học

Là sự phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác động của sinh vật

Đá là khoáng vật bị tác động cả về cơ giới lẫn hóa học

Page 8: Quy luật địa đới và phi địa đới

3. Laterit hóa

a. Laterit là gì? Laterit là tên một loại đá, có màu đỏ hoặc là nâu đỏ đặc trưng của oxit sắt nhôm.

- Về thành phần hóa học: các loại laterit chứa một lượng lớn oxit sắt và nhôm.

- Về thành phần khoáng vật: bao gồm các loại khoáng kaolinite, geothite hematite và gibbite, hình thành trong quá trình phong hóa.

Page 9: Quy luật địa đới và phi địa đới

b. Quá trình laterit hóaLà quá trình tích tụ và rửa trôi các cation Fe2+, Al3+,

Mn2+ chỉ có thể xảy ra ở những vùng nhiệt đới.

Sự tích lũy sắt nhôm đó tạo tiền đề cho sự kết von và hình thành đá ong.

Trong mùa mưa các hợp chất oxit kim loại theo mao quản dâng lên , nước bốc hơi mạnh làm cho hợp chất mất nước trở nên rắn chắc và kết von lại tạo thành đá .

Page 10: Quy luật địa đới và phi địa đới

4. Những sản phẩm tạo ra trong quá trình laterit hóa

• Lớp đất thổ nhưỡng độ dày tùy thuộc vào quá trình phong hóa; gồm đất nâu gụ, dăm, cục hoặc kết von laterit hoặc rễ cây.

• Lớp laterit giàu sắt thường có màu nâu sẫm, nâu đỏ, nâu đen thành phần chủ yếu là kết von laterit, sét.

• Lớp laterit giàu nhôm phần phía trên chủ yếu kết vón nâu nhạt, đôi chổ màu nâu sẫm, kết von thường 30%-40%, sét 60%-70%.

Page 11: Quy luật địa đới và phi địa đới

• Lớp đất sét • Lớp cao lanh, được hình thành từ quá trình

phong hóa đá mẹ là grannit aplit, diorit, gabro. Lớp này nằm cách mặt đất 0.1m-0.5m

Page 12: Quy luật địa đới và phi địa đới

5. Những điều kiện tác động đến quá trình laterit hóa

a. Khí hậu

Khí hậu được xem là lí tưởng nhất để diễn ra quá trình trên là khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, có hai mùa mưa và nắng rõ rệt

b. Đá gốc

Đá gốc phải là loại đá giàu khoáng vật alumisilicate, trong cấu trúc đá có nhiều lỗ hổng và nhiều khe nứt

c. Địa hình

Địa hình lí tưởng là địa hình đồi núi thoai thoải, không quá dốc, không quá bằng phẳng

Page 13: Quy luật địa đới và phi địa đới

d. Thời gian

Đây là yếu tố tiên quyết cho quá trình hình thành vỏ phong hóa laterit

e. Kiến tạo

Đây là một điều kiện cần phải lưu ý vì nó đóng một vai trò không nhỏ trong hình thành vỏ laterit .

f. Sinh vật

Hoạt động của sinh vật cũng là một trong những yếu tố hình thành vỏ laterit .

Page 14: Quy luật địa đới và phi địa đới

6. Những ảnh hưởng do quá trình laterit hóa đối với môi trường sinh thái

• Làm cơ lí tính của đất kém, giữ ẩm kém, hút và giữ nước yếu

• Càng có điều kiện rữa trôi, xói mòn mạnh hơn

• Ngèo chất dinh dưỡng cho động vật và vi sinh vật

• Khi xuất hiện đá ong thì sinh hóa môi trường giảm đi nhanh chóng

Page 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 16: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 17: Quy luật địa đới và phi địa đới

II. Quy luật địa đới

1. Khái niệm

Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.

Vậy tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý lại thay đổi một cách có quy luật như vậy?

Page 18: Quy luật địa đới và phi địa đới

Bạn có nhận xét gì về sự thay đổi của tia sáng Mặt TrờI khi đến Trái Đất từ xích đạo về 2 cực, ảnh hưởng của nó?

Page 19: Quy luật địa đới và phi địa đới

2. Nguyên nhân

Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực Lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo.

Page 20: Quy luật địa đới và phi địa đới

3. Biểu hiện của quy luật

a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt

b. Các đai áp và các đớI gió trên Trái Đất

c. Các đới khí hậu trên Trái Đất

d. Các đới đất và các thảm thực vật

Page 21: Quy luật địa đới và phi địa đới

a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt.

Hình: Các vòng đai nhiệt trên Trái Đất

Page 22: Quy luật địa đới và phi địa đới

Trên thế giới có 7 vòng đai nhiệt:

- Vòng đai nóng

- Hai vòng đai ôn hòa

- Hai vòng đai lạnh

- Hai vòng đai băng giá

Page 23: Quy luật địa đới và phi địa đới

b. Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất

- Có 7 đai áp.

- Có 6 đới gió hành tinh.

Page 24: Quy luật địa đới và phi địa đới

c. Các đới khí hậu trên Trái Đất

Đới khí hậu cực

ĐớI khí hậu cận cực

ĐớI khí hậu ôn đớiKiểu khí hậu ôn đớI lục địa

Kiểu khí hậu ôn đới hải dương

ĐớI khí hậu cận nhiệtKiểu khí hậu cận nhiệt hoang mạc và bán hoang mạcKiểu khí hậu cận nhiệt hảI dương

Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải

Đới khí hậu nhiệt đớiKiểu khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới

Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa

Đới khí hậu cận xích đạo

Đới khí hậu xích đạo

Có 7 đới khí hậu chính

Page 25: Quy luật địa đới và phi địa đới

d. Các đới đất và các thảm thực vật

Băng tuyếtĐất đài nguyênĐất pốt dôn

Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới

Đất đen thảo nguyên, đồng cỏ núi cao

Đất nâu rừng, cây bụi lá cứngĐất đỏ, vàng cận nhiệt

Đất xám hoang mạc, bán HMĐất đỏ, nâu đỏ xa van

Đất đỏ vàng(feralit), đen nhiệt đới

Có 10 nhóm đất .

Page 26: Quy luật địa đới và phi địa đới

Hoang mạc lạnh

Đài nguyên

Rừng lá kim

Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đớiRừng cận nhiệt ẩm

Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Rừng nhiệt đớiXa van, cây

bụi

Hoang mạc, bán hoang mạcThảo nguyên, cây bụi ưa khô và đồng cỏ núi cao

Có 10 kiểu thảm thực vật

Page 27: Quy luật địa đới và phi địa đới

Các thảm thực vật theo hướng kinh tuyến ở Bắc Mỹ

Page 28: Quy luật địa đới và phi địa đới

III. Quy luật phi địa đới

1. Khái niệm:

Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.

Page 29: Quy luật địa đới và phi địa đới

2. Nguyên nhân:Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

Năng lượng trong lòng đất

Các dãy núi

Lục địa, đại dương

Quy luật đai cao

Quy luật địa ô

Page 30: Quy luật địa đới và phi địa đới

3. Biểu hiện của quy luật.

Tại sao khi lên Đà Lạt, chúng ta cảm thấy mát mẻ hơn Tp Hồ Chí Minh cũng như thấy sự khá biệt về thảm thực vật giữa hai nơi?

Page 31: Quy luật địa đới và phi địa đới

- Khái niệm: sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lý theo độ cao của địa hình.

- Nguyên nhân: do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao

- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao.

a.Quy luật đai cao:

Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật đai cao.

Page 32: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 33: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 34: Quy luật địa đới và phi địa đới

Hình ảnh cảnh quan ở núi Ka-li-man-gia-rô

Page 35: Quy luật địa đới và phi địa đới
Page 36: Quy luật địa đới và phi địa đới

Các thảm thực vật theo hướng kinh tuyến ở Bắc Mỹ

Page 37: Quy luật địa đới và phi địa đới

b. Quy luật địa ô:

- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ.

- Nguyên nhân: do sự phân bố đất, biển và đại dương.

- Biểu hiện: sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.

Page 38: Quy luật địa đới và phi địa đới

Một số hình ảnh về cảnh quan ở Bắc Mỹ.

Page 39: Quy luật địa đới và phi địa đới

Kalexnik: “cái gì phụ thuộc vào sự phân bố bức xạ Mặt Trời thì có tính chất địa đới, cái gì phụ thuộc vào tác dụng của lực bên trong thí có tính chất phi địa đới. Trong cấu trúc và trong sự phát triển của vỏ cảnh quan Trái Đất, các yếu tố địa đới và phi địa đớI thống nhất một cách có mâu thuẫn và không bao giờ tách rời nhau.”

Page 40: Quy luật địa đới và phi địa đới