Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
TRUNG ƢƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 518 /QĐ-CĐSPTW-TCHC ngày 01 tháng 8 năm 2016)
Căn cứ pháp lý:
1. Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên.
2. Thông tư số 36/2014/TTLT- BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
3. Thông tư số 77/TT-CB của Bộ Đại học – Trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề ngày 01/04/1980 về Hướng dẫn chế độ làm việc của cán bộ giảng dạy thể
dục thể thao các trường Đại học.
4. Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/3/2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm
công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 6/2/2013
về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục
và cơ sở dạy nghề.
6. Ngoài ra, vận dụng Luật Viên chức, Luật Giáo dục Đại học, Bộ luật lao
động, Điều lệ trường cao đẳng và tình hình thực tiễn tại trường.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Văn bản này quy định chế độ làm việc đối với giảng viên thuộc Trường
Cao đẳng Sư phạm Trung ương thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm nhiệm vụ của
các chức danh giảng viên, định mức thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy,
nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyên môn khác.
2
2. Văn bản này áp dụng đối với giảng viên cao cấp, giảng viên chính, giảng
viên, giảng viên trong thời gian tập sự (sau đây gọi chung là các chức danh giảng
viên) đang công tác tại Trường.
Điều 2. Mục đích
1. Cụ thể hóa nội dung Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2014 của Bộ Giáo
dục và đào tạo để vận dụng đúng pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tế của
Trường.
2. Làm căn cứ để Hiệu trưởng phân công, bố trí, sử dụng, nâng cao chất
lượng và hiệu quả lao động đối với giảng viên.
3. Giúp các Phòng, Khoa, Bộ môn có căn cứ để kiểm tra, thẩm định, đánh giá,
xây dựng chính sách, chương trình đào tạo và bồi dưỡng giảng viên.
4. Làm cơ sở để giảng viên xây dựng, thực hiện kế hoạch giảng dạy, nghiên
cứu khoa học và học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giảng viên hằng năm và đảm bảo tính
công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền và
nghĩa vụ của giảng viên.
Điều 3. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên
1. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên thực hiện theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại
học công lập.
2. Giảng viên có chức danh phó giáo sư, giáo sư ngoài việc thực hiện nhiệm
vụ của giảng viên quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn
nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; Quyết định số 20/2012/QĐ-TTg ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư ban
hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ.
3
Chƣơng II
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN LÀM VIỆC, GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY
VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 4. Quy định về thời gian làm việc
1. Thời gian làm việc của giảng viên, giảng viên chính và giảng viên cao cấp
(sau đây gọi chung là giảng viên) thực hiện theo chế độ mỗi tuần làm việc 40 giờ
và được xác định theo năm học.
2. Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng viên trong một năm học để thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập bồi dưỡng và các nhiệm
vụ khác trong nhà trường là 1.760 giờ (40 giờ/tuần x 44 tuần) sau khi trừ số ngày
nghỉ theo quy định.
NHIỆM VỤ
Giảng viên trong
thời gian tập sự
(giờ lao động)
Giảng viên
(giờ lao động)
Giảng dạy 810 810
Nghiên cứu khoa học 295 590
Học tập bồi dưỡng và các nhiệm vụ khác 655 360
Tổng cộng 1760 1760
Điều 5. Quy định về giờ chuẩn giảng dạy và quy đổi giờ ra chuẩn giảng dạy
1. Quy định về giờ chuẩn giảng dạy, định mức giờ chuẩn giảng dạy
a. Giờ chuẩn giảng dạy (sau đây goi chung la giơ chuân ) là đơn vị thời gian
quy đổi để thực hiện một công việc tương đương việc thực hiện một tiết giảng lý
thuyết trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp trực tiếp trên lớp theo niên
chế, bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.
b. Định mức giờ chuẩn giảng dạy cho giảng viên trong một năm học là 270
giờ chuẩn; trong đó, thời lượng giảng dạy trực tiếp trên lớp chiếm tối thiểu 50%
định mức quy định.
c. Định mức giờ chuẩn cho giảng viên trong thời gian tập sự là 135 giờ
chuẩn. Trong đó, giờ trực tiếp lên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định.
CHỨC DANH ĐỊNH MỨC GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY HỆ SỐ
QUI ĐỔI GIỜ CHUẨN GIỜ LAO ĐỘNG
- Giảng viên
- Giảng viên trong
thời gian tập sự
270
135
810
810
3,0
6,0
4
2. Quy đổi ra giờ chuẩn
a) Quy đổi ra giờ chuẩn theo số lượng người học
Giảng dạy lý thuyết: Căn cứ vào số lượng người học, 01 tiết giảng lý thuyết
trên lớp được quy đổi ra giờ chuẩn như sau (01 giờ chuẩn đào tạo theo tín chỉ =
1,1 giờ chuẩn đào tạo theo niên chế), cụ thể như sau:
Số lƣợng
ngƣời học/lớp
Hệ số
(Đào tạo theo niên chế)
Hệ số
(Đào tạo theo tín chỉ)
≤ 40 1,0 1,1
41 – 55 1,1 1,2
56 – 70 1,2 1,3
71 – 85 1,3 1,4
86 – 100 1,4 1,5
>100 1,5 1,6
Học phần Giáo dục thể chất, Tiếng Anh và Tin học:
≤ 40 1,0 1,1
> 40 1,2 1,3
- Giờ giảng dạy thực hành, thảo luận:
+ Nếu chia lớp thành 02 nhóm, mỗi nhóm ≤ 40 sinh viên: hệ số 0,75.
+ Nếu không chia nhóm (số sinh viên > 40): hệ số 1,0.
* Đối với các ngành Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Kinh tế gia đình
các học phần chuyên ngành số sinh viên mỗi nhóm ≤ 20 sinh viên: hệ số 0,75;
nhóm > 20 sinh viên hệ số 1,0. Khi chia nhóm theo số lượng sinh viên, nếu số
lượng sinh viên của nhóm cuối cùng không vượt quá ½ số lượng sinh viên của 01
nhóm trước, không lập nhóm mới, các sinh viên còn lại được bổ sung về các
nhóm trước đó.
b) Giảng viên giảng dạy tại cơ sở cách cơ sở 1: từ 15 km đến dưới 20 km được
cộng thêm hệ số 0,05; từ 20 km trở lên được cộng thêm hệ số 0,1 (tính trên số tiết
xếp Thời khóa biểu).
Lưu ý: Tổng hệ số mục a và b không vượt quá 1,5 đối với đào tạo theo niên chế
và 1,6 đối với đào tạo theo tín chỉ.
c) Hướng dẫn làm khóa luận tốt nghiệp: 25 giờ chuẩn/khóa luận.
5
Điều 6. Định mức giảm giờ chuẩn đối với giảng viên
1. Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác
quản lý, công tác Đảng, đoàn thể.
Tt Giảng viên giữ chức vụ quản lý, công tác kiêm nhiệm Định mức
giảm
1 Hiệu trưởng 85%
2 Phó Hiệu trưởng 80%
3 Trưởng phòng, ban, Giám đốc Trung tâm trực thuộc trường,
Hiệu trưởng Trường MNTH 75%
4 Phó Trưởng phòng, ban, Phó Giám đốc trung tâm trực thuộc
trường, Phó Hiệu trưởng Trường MNTH 70%
5 Trưởng khoa 25%
6 Phó Trưởng khoa 20%
7 Tổ trưởng Bộ môn, Trưởng Trung tâm trực thuộc khoa 20%
8 Tổ phó Bộ môn, Phó Trưởng Trung tâm trực thuộc khoa 15%
9 Giảng viên công tác tại các Phòng, Ban, Trung tâm 30%
10
Chủ nhiệm lớp/cố vấn học tập, theo tổng số sinh viên:
- ≤ 60 sinh viên
- > 60 sinh viên
10%
15%
11 Bí thư Đảng ủy, Bí thư Đoàn Trường 50%
12 Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đoàn Trường, Trưởng ban
thanh tra nhân dân 40%
13 Bí thư chi bộ 15%
14 Phó Bí thư chi bộ 10%
15 Chủ tịch, Phó Chủ tịch Công đoàn Trường 44 tiết
16 UVBCH Công đoàn, Tổ trưởng và Tổ phó Tổ Công đoàn bộ phận 22 tiết
Lưu ý:
- Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ (chính quyền, đoàn thể) thì áp dụng
định mức giảm giờ chuẩn cao nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm.
- Giảng viên kiêm nhiệm chức vụ trong đoàn thể được lựa chọn 01 trong 02
cách tính: giảm định mức hoặc nhận tiền theo Qui chế chi tiêu nội bộ hiện hành.
Nếu chọn giảm định mức thì phải đăng ký từ đầu năm học. Nếu chọn nhận tiền
theo Qui chế chi tiêu nội bộ thì trường sẽ tự động chuyển khoản theo qui định,
giảng viên không cần đăng ký.
6
2. Đối với giảng viên được đi đào tạo theo Quyết định của Hiệu trưởng (tính
trong thời gian học tập theo quyết định của cấp có thẩm quyền, không áp dụng đối
với giảng viên được cử đi đào tạo ở nước ngoài)
Tt Trình độ đào tạo Định mức giảm
1 Thạc sĩ 30% (được tính 2 năm học)
2 Tiến sĩ 50% (được tính 3 năm học)
3. Đối với giảng viên nữ trong thời gian nghỉ thai sản và đang nuôi con nhỏ;
giảng viên giảng dạy trong năm học cuối cùng trước khi nghỉ hưu.
Tt Thời gian Định mức giảm
1 Nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội 60%
2 Nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (tính từ tháng tuổi
thứ 7 đến tháng tuổi thứ 12) 10%
3 Giảng viên dạy trong năm học cuối cùng trước khi
nghỉ hưu (vận dụng qui định trong Bộ Luật lao động) 10%
Lưu ý: Đối với trường hợp chữa bệnh dài ngày, trường sẽ xem xét từng
trường hợp cụ thể.
Điều 7. Quy định về nghiên cứu khoa học
1. Giảng viên phải dành ít nhất 1/3 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học
để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
2. Định mức lao động NCKH của giảng viên làm công tác kiêm nhiệm được
miễn giảm theo tỷ lệ tương ứng với định mức giảng dạy.
Điều 8. Qui đổi giờ lao động của các hoạt động nghiên cứu khoa học
1. Chủ trì thực hiện đề tài NCKH cấp bộ và cơ sở
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động
1 Đề tài cấp Nhà nước Đề tài 2.000 giờ
2
Đề tài cấp Bộ hoặc Sở KHCN tỉnh/ thành phố
- Thuyết minh được chấp nhận (150 giờ)
- Nghiệm thu giữa kỳ (450 giờ)
- Bảo vệ thành công (600 giờ)
Đề tài 1.200 giờ
7
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động
3
Đề tài cấp cơ sở
- Thuyết minh (100 giờ)
- Bảo vệ thành công (500 giờ)
Đề tài 600 giờ
4
Đề tài Vườn ươm KHCN trẻ Thành đoàn TP.
HCM
- Thuyết minh (100 giờ)
- Bảo vệ thành công (500 giờ)
Đề tài 600 giờ
Ghi chú: Trong đề tài có nhiều thành viên, thì chủ nhiệm đề tài xác định giờ
chuẩn cho các thành viên tùy vào khối lượng và tính chất công việc hợp đồng.
2. Giảng viên học sau đại học
Tt Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lƣợng
lao động
1
Học Thạc sĩ
- Năm 1: 300 giờ
- Năm 2: 300 giờ (Bảo vệ thành
công Luận văn)
Luận văn 600 giờ
2
Học Tiến sĩ
- Năm 1: 400 giờ
- Năm 2: 300 giờ
- Năm 3: 500 giờ (Bảo vệ thành
công Luận án)
Đề cương
Chuyên đề
Luận án
1.200 giờ
3. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng – biên soạn giáo trình, viết tài
liệu.
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
1
Xây dựng chương
trình đào tạo Chương
trình
600 giờ Thực hiện theo yêu cầu của
BGH, BCN Khoa, Trưởng
Trung tâm Bồi dưỡng
KHCN và có xác nhận.
Ghi chú:
- TC: Tín chỉ
- ĐVHT: Đơn vị học trình
Điều chỉnh chương
trình đào tạo 200 giờ
2
Xây dựng đề cương chi
tiết học phần
TC
ĐVHT
75 giờ
25 giờ
Điều chỉnh đề cương
chi tiết học phần
TC
ĐVHT
25 giờ
10 giờ
8
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
3 Biên soạn tài liệu tham
khảo Trang 12 giờ Trang tiêu chuẩn: 300 chữ
Thực hiện theo đúng qui
trình đã qui định từ khâu
đăng kí đến triển khai thực
hiện và tổ chức nghiệm thu;
Lao động được tính khi tác
giả nộp bản thảo đã chỉnh
sửa theo góp ý của Hội
đồng Thẩm định giáo trình
tài liệu về phòng KH.
4 Biên soạn giáo trình
mới Trang 15 giờ
5 Chỉnh sửa, bổ sung giáo
trình Trang 2 giờ
6
Dịch tài liệu tham khảo
từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt
Trang
10 giờ
7 Scan hình ảnh làm tư
liệu giảng dạy Hình 0.25-1 giờ
Có sản phẩm (có hợp đồng
với nhà trường)
8 Phương tiện dạy học:
băng, đĩa, tranh vẽ…
Có sản phẩm. Tác giả thực
hiện bảng kê lao động thực
tế (có hợp đồng với nhà
trường)
4. Viết bài báo khoa học
Bảng 1: Bài báo được công bố
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động
1 Bài được đăng trên tạp chí nước ngoài Bài 400 giờ
2 Bài được đăng trên các tạp chí chuyên
ngành có giấy phép của Bộ VH-TTTT&DL.
Bài 150 giờ
3 Bài đăng Tập san KH của trường. Bài 30 giờ
4 Dịch bài dạng khoa học thường thức đăng
Tập san KH của trường. Bài 10 giờ
Bảng 2: Báo cáo tham luận tại các Hội thảo khoa học
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
1 Bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo
khoa học nước ngoài Bài 200 giờ
2 Bài được đăng trên các kỷ yếu hội
thảo khoa học cấp ngành/Bộ Bài 100 giờ
9
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
3
Bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo
khoa học cấp trường/địa phương trong
nước.
Bài 40 giờ
4 Bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo
khoa học cấp đơn vị Bài 30 giờ
5 Bài trình bày tham luận tại hội thảo
khoa học các cấp Bài
½ định mức
bài đăng
6
Dịch bài báo khoa học dạng lí luận,
công trình nghiên cứu được đăng
trong kỷ yếu hội thảo khoa học hoặc
Tập san KH của trường.
Bài 20 giờ
5. Hội thảo khoa học các cấp, Hội nghị SV NCKH
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
1
Xây dựng Kế hoạch:
- Cấp trường
- Cấp đơn vị
Bản KH
40 giờ
20 giờ
Kế họach bao gồm cả
Dự trù kinh phí và
đựơc cấp có thẩm
quyền phê duyệt
2
Thành viên BTC:
- Cấp trường
- Cấp đơn vị
Hội
thảo
30 giờ
20 giờ
UV phụ trách kinh phí
có trách nhiệm tập hợp
chứng từ và thực hiện
Hồ sơ thanh toán
3
Tham gia điều hành:
- Chủ trì, khai mạc, dẫn
chương trình
- Thư ký
Buổi
10 giờ
6 giờ
Bao gồm cả thời gian
tổng hợp thông tin để
tổng kết
4
Thiết kế Powerpoint
phục vụ hội thảo, hội
nghị
Slide 0.2 giờ
5
- Biên tập nội dung Kỉ
yếu
Bài (2-3
trang) 1 giờ Sản phẩm bài gốc
- Trình bày kỹ thuật Kỉ
yếu Trang 0.25 giờ Sản phẩm trang gốc
10
6. Sinh hoạt khoa học và tập huấn bồi dưỡng
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
1
- Chủ trì Sinh hoạt khoa
học và tập huấn
- Báo cáo viên
- Thư ký
Buổi
10 giờ
20 giờ
6 giờ
Sinh hoạt khoa học cấp
khoa/liên khoa: Đơn vị
chủ trì lên Kế hoạch trình
Hiệu trưởng phê duyệt.
2
Phiên dịch cho các Hội
thảo, Hội nghị tập huấn
bồi dưỡng
Giờ 2 giờ
Với những đợt tập huấn dài,
nhiều tài liệu cần chuyển
ngữ, lao động dịch tài liệu
được tính riêng.
3
Dịch tài liệu từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài và
tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt phục vụ các
buổi sinh hoạt khoa học
và tập huấn bồi dưỡng.
Trang 5 giờ
4 Tham dự Hội thảo, Hội
nghị, sinh hoạt khoa học Buổi 4 giờ
7. Hướng dẫn sinh viên NCKH , khóa luận tốt nghiệp: 100 giờ/ đề tài
8. Tham gia Hội đồng khoa học
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
Lao động Ghi chú
1
Hội đồng Khoa học
- Chủ tịch Buổi 5 giờ - Hội đồng được thành
lập theo QĐ của Bộ
GD&ĐT, Trường
CĐSP TW TP. HCM
- Thư kí HĐ kí xác
nhận
- Thư ký Buổi 6 giờ
- UVHĐ Buổi 4 giờ
Bài nhận xét của thành viên HĐ
- Chủ tịch, Thư ký, UV Bài 10 iờ - Hội đồng được thành
lập theo QĐ của Bộ
GD&ĐT, Trường
CĐSP TW TP. HCM
- Thư kí HĐ kí xác
nhận
- UV phản biện Bài 15 giờ
2
Lao động tổ chức Hội
đồng khoa học
Hội
đồng 8 giờ
- Thành lập Hội đồng
- Chuẩn bị điều kiện
cho Hội động làm việc
11
9. Hiệu đính tài liệu dịch: 2 giờ/trang
10. Tham dự các cuộc thi sáng tạo sáng tạo về khoa học, công nghệ, sở hữu
trí tuệ
Tt Nội dung công việc Đơn vị
tính
Khối lƣợng
lao động Ghi chú
1
Tác phẩm nghệ thuật (mỹ
thuật, âm nhạc, văn học…)
đạt giải trong các cuộc thi
chuyên ngành cấp Quốc gia
Tác
phẩm 300 giờ
Có xác nhận của BTC
cuộc thi. Lượng lao
động không quá 50%
định mức lao động
NCKH /năm
2
Tác phẩm nghệ thuật (mỹ
thuật, âm nhạc, văn học…)
đạt giải trong các cuộc thi
chuyên ngành cấp tỉnh,
thành phố
Tác
phẩm 150 giờ
Có xác nhận của BTC
cuộc thi. Lượng lao
động không quá 50%
định mức lao động
NCKH /năm
Ghi chú: Những nội dung lao động có liên quan đến hoạt động KHCN phát
sinh trong thực tiễn công tác được người chủ trì đề xuất và xác nhận căn cứ vào
định mức đã xây dựng.
Điều 9. Qui đổi ra giờ lao động của các hoạt động chuyên môn và các
hoạt động khác
1. Ra đề thi, đánh giá quá trình, chấm điểm thi kết thúc học phần và điểm thi
tốt nghiệp
Khối lƣợng
kiến thức
Dự kiến
thời
gian
Ra đề thi Đánh giá quá
trình(niên chế)
Thi kết thúc
học phần Thi tốt nghiệp
2 – 3 60 1 đề = 02 giờ 4 SV = 01 giờ 6 bài = 01 giờ
4 – 6 90-120 1 đề = 03 giờ 3 SV = 01 giờ 5 bài = 01 giờ 3 bài = 01 giờ
Tốt nghiệp 150-180 1 đề = 04 giờ 2 bài = 01 giờ
2 – 3 Thi thực
hành 10 đề = 1 giờ
5 SV = 01 giờ 06 SV = 1 giờ
4 – 6 4 SV = 01 giờ 05 SV = 1 giờ
2 – 3 Thi vấn
đáp 1 đề = 1 giờ
5 SV = 01 giờ 06 SV = 1 giờ
4 – 6 4 SV = 01 giờ 05 SV = 1 giờ
2 – 3 Tiểu
luận 1 đề = 1 giờ
5 SV = 01 giờ 06 bài = 01 giờ
4 – 6 4 SV = 01 giờ 05 bài = 01 giờ
12
2. Coi thi
Tt Nội dung Giờ lao động
1 Thời gian: 60 phút. 02 giờ
2 Thời gian: 90 phút. 2,5 giờ
3 Thời gian: 120 phút. 03 giờ
4 Thời gian: 150 phút. 3,5 giờ
5 Thời gian: 180 phút. 04 giờ
6 Gọi tên vấn đáp 1 buổi = 4 giờ
7 Tham gia tuyển sinh 1 buổi = 5 giờ
Ghi chú:
- Cách tính trên áp dụng cho từng học phần, khối lượng lao động của từng
giảng viên do Bộ môn phân chia.
- Mỗi giảng viên coi thi ít nhất 10 lượt/01 năm học.
- Những nội dung hoạt động trên không tính vào định mức giảng dạy.
3. Dự giờ
Tt Nội dung Giờ lao động
1 Giảng viên dự giờ học tập kinh nghiệm: (tập sự) 1 tiết = 01 giờ
2 Giảng viên dự giờ có nhận xét, đánh giá: (10 giờ/1 năm) 1 tiết = 2,5 giờ
4. Hướng dẫn, bồi dưỡng giảng viên
- Hướng dẫn, bồi dưỡng giảng viên trẻ năm thứ 1: 100 giờ lao động.
- Hướng dẫn, bồi dưỡng giảng viên trẻ năm thứ 2: 50 giờ lao động.
5. Công tác thực hành, thực tập
Tt Nội dung Đơn vị tính Giờ lao động
1
Triển khai, kiểm tra, đánh giá công tác
thực hành, thực tập tại Trường hoặc tại
cơ sở (theo kế hoạch)
Buổi 05 giờ
2 Hướng dẫn sinh viên thực hành, thực
tập tại các cơ sở (theo kế hoạch) Buổi 03 giờ
3
Hướng dẫn sinh viên đi thực tế chuyên
môn, ngoại khóa, tham quan (theo kế
hoạch)
Buổi 04 giờ
13
6. Giảng viên tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ có chứng chỉ
Học 1 buổi = 4 giờ lao động ; 1 ngày = 8 giờ lao động
Điều 10. Điều khoản áp dụng
1. Trong từng năm học, giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy, nghiên
cứu khoa học, hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác tương ứng với ngạch
viên chức, chức danh hoặc vị trí công việc đang đảm nhận theo quy định.
Đối với những giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy, hoặc
nghiên cứu khoa học, hoặc hoạt động chuyên môn và các nhiệm vụ khác theo quy
định, Hiệu trưởng căn cứ mức độ, hoàn cảnh cụ thể để xem xét khi đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học, xếp loại thi đua và giải quyết các chế độ,
chính sách liên quan.
2. Trong quá trình áp dụng Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc nảy sinh,
các đơn vị có văn bản phản ánh, đề xuất với nhà trường (qua Phòng Tổ chức – hành
chính) để xem xét giải quyết hoặc bổ sung, điều chỉnh. /.
Nơi nhận: - Ban Giám hiệu; - Các đơn vị;
- Lưu: VT, TCHC.
HIỆU TRƢỞNG
(Đã ký)
PGS.TS. Lê Văn Tiến