63
GIỚI THIỆU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG E-MANIFEST BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG E-MANIFEST

Embed Size (px)

DESCRIPTION

BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN. GIỚI THIỆU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG E-MANIFEST. PHẦN I. : Quyết định số 19/2011/ QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ ( bao gồm 8 Điều ). HỆ THỐNG E-MANIFEST. NỘI DUNG. PHẦN II. PHẦN III. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤHỆ THỐNG E-MANIFEST

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Page 2: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

HỆ THỐNG E-MANIFEST

: Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ (bao gồm 8 Điều)

PHẦN I

: Thông tư số 64/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính (bao gồm 4 chương 15 Điều)

PHẦN II

NỘI DUNG

: Quyết định số 1870/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2011 của Tổng cục Hải quan (bao gồm 3 phần 15 Điều)

PHẦN III

Page 3: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2011/QĐ-TTg

Điều 1. Thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

1. Phạm vi thí điểm áp dụng tiếp nhận bản khai hàng hóa, các thông tin khác có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

2. Đối tượng thí điểm:• Tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh;• Các hãng tàu, đại lý hãng tàu và công ty giao nhận;• Các Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển;• Cảng vụ Hàng hải.

Page 4: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3. Thời gian, địa bàn thực hiện thí điểm:Từ năm 2011 đến năm 2012• Giai đoạn 2011 – 2012: TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Hồ

Chí Minh và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;• Giai đoạn năm 2012: mở rộng tại các cảng biển: Quảng Ninh,

Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa và TP. Cần Thơ

Page 5: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh:

1. Tàu biển nhập cảnh:a. Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển;b. Thông tin về vận đơn gom hàng (House bill);c. Bản khai chung;d. Danh sách thuyền viên;e. Bản khai hành lý thuyền viên;f. Bản khai dự trữ tàu;g. Danh sách hành khách (nếu có);h. Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có).

Page 6: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Tàu biển xuất cảnh:a. Bản khai hàng hóa xuất khẩu;b. Bản khai chung;c. Danh sách thuyền viên;d. Bản khai hành lý thuyền viên;e. Bản khai dự trữ của tàu;f. Danh sách hành khách (nếu có).3. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung các hồ sơ hải quan điện

tử.

Page 7: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 3. Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan điện tử.1. Tàu biển nhập cảnh:a. Bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn gom hàng (house

bill): chậm nhất 12 giờ đối với chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày; chậm nhất 24 giờ đối với chuyến tàu có hành trình khác.

b. Các chứng từ khác chậm nhất 08 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng

2. Tàu biển xuất cảnh: chậm nhất 01 giờ trước khi tàu xuất cảnh.3. Giá trị pháp lý của hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập

cảnh, xuất cảnh thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Page 8: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 4. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

1. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin là Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan và đơn vị liên quan khai thác dữ liệu tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

Page 9: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan.1. Quy định tại Điều 23 Luật Hải quan, Nghị định số

27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ.2. Trách nhiện của người khai hải quan:a. Thông báo bằng phương thức điện tử gửi đến Cổng Thông tin

điện tử Tổng cục Hải quan;b. Sử dụng chữ ký số (hoặc tài khoản truy cập);c. Gửi dữ liệu điện tử đến Cổng Thông tin điện tử;d. Cung cấp thông tin có liên quan phục vụ công tác kiểm tra,

thanh tra.

Page 10: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan.

1. Quy định tại Điều 23 Luật Hải quan, Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ.

2. Trong thời gian 02 ngày làm việc phải thông báo trả lời chấp nhận hoặc từ chối (nêu rõ lý do) bằng phương thức điện tử.

3. Xây dựng và công bố chuẩn dữ liệu4. Xây dựng chức năng tiếp nhận dữ liệu theo chuẩn.5. Chia sẻ thông tin cho các cơ quan liên quan.

Page 11: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính.1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện.2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ tổ chức thực hiện3. Chỉ đạo ngành hải quan:• Lựa chọn đối tượng thí điểm;• Đầu tư mua sắm phần mềm, trang thiết bị, hạ tầng mạng….• Hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ hải quan cho các đối với thí

điểm;4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá thực hiện.

Page 12: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 8. Điều khoản thi hành.1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ…chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Page 13: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

THÔNG TƯ SỐ 64/2011/TT-BTC

Chương I. Hướng Dẫn ChungĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn thực hiện thí điểm tiếp nhận bản khai

hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng và thời gian, địa bàn thí điểm.1. Đối tượng, thời gian, địa bàn thí điểm: Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Quyết định số

19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Page 14: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Việc lựa chọn hãng tàu/đại lý hãng tàu và các Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển tham gia thực hiện thí điểm từng giai đoạn do Tổng cục Hải quan quyết định cụ thể. Thủ tục thông báo và lựa chọn đối tượng thí điểm:

a. Hãng tàu/Đại lý hãng tàu gửi Thông báo tham gia bằng phương thức điện tử.

b. Trong thời hạn 02 ngày, Tổng cục Hải quan xem xét trả lời chấp nhận hoặc từ chối (nêu rõ lý do) bằng phương thức điện tử.

c. Trường hợp không thực hiện được việc gửi và trả lời bằng phương thức điện tử thì thực hiện hồ sơ giấy.

Page 15: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 3. Giải thích thuật ngữ1. Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất

cảnh.2. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.3. Hệ thống khai hải quan điện tử.4. Thông quan điện tử tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

Page 16: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 4. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

1. Thực hiện trước khi tàu đến cảng và trước khi tàu rời cảng theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg.

2. Thông quan tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh được quyết định trước khi tàu đến cảng hoặc rời cảng trên cơ sở thông tin khai hải quan nếu không có dấu hiệu vi phạm. Trường hợp có dấu hiệu vi phạm thì có thể kiểm tra khám xét tàu.

Page 17: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 5. Khai hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

1. Người khai hải quan: Hãng tàu; Đại lý hãng tàu; Công ty giao nhận.2. Tạo lập thông tin khai hải quan:a. Hãng tàu/Đại lý hãng tàu có trách nhiệm tạo lập, gửi và nhận

thông tin điện tử theo Điều 6, Điều 7, Điều 10 và Điều 11.b. Trường hợp Hãng tàu/Đại lý hãng tàu cùng khai thác chung

01 con tàu nhập cảnh, xuất cảnh: Hãng tàu/Đại lý hãng tàu tham gia thí điểm có trách nhiệm yêu cầu các Hãng tàu/Đại lý hãng tàu khai thác chung tạo lập và gửi thông tin điện tử.

Page 18: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

c. Trường hợp Hãng tàu/Đại lý hãng tàu không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn gom hàng thì Công ty giao nhận phát hành vận đơn có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo lộ trình thí điểm.

3. Người khai hải quan phải sử dụng thống nhất nội dung khai điện tử và các mẫu biểu theo quy định tại Thông tư.

4. Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể việc tạo lập thông tin khai hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.

Page 19: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Chương II. Thủ Tục Tiếp Nhận Khai Hải Quan Và Thông Quan Điện Tử Tàu Biển Nhập Cảnh.

Mục I. Thủ tục tạo lập, gửi, nhận và xử lý thông tin khai hải quan tàu biển nhập cảnh

Điều 6. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan.1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức:a. Theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố hoặc:b. Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

Page 20: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Hồ sơ hải quan điện tử gồm 08 loại chứng từ (quy định tại Phụ lục II):

a. Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển (Mẫu số 1);b. Thông tin về Vận đơn gom hàng (house bill) (Mẫu số 2);c. Bản khai chung (Mẫu số 3);d. Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);e. Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);f. Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);g. Danh sách hành khách (nếu có) (Mẫu số 7);h. Bản khai hàng hóa nguy hiểm (Mẫu số 8).

Page 21: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 7. Thủ tục gửi và nhận hồ sơ hải quan điện tử1. Thời hạn gửi hồ sơ hải quan điện tử:a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu: 12 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng đối với tàu có hành trình

dưới 5 ngày. 24 giờ đối với tàu có hành trình khác.b) Vận đơn gom hàng (house bill) thực hiện theo lộ trình thí

điểm.c) Các chứng từ khác: 08 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.d) Trường hợp bất khả kháng thì người khai hải quan có văn bản

thông báo và thực hiện thủ tục hải quan như hiện hành.

Page 22: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:a) Hệ thống tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7

ngày.b) Phản hồi thông tin:Thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo

quy định thì hệ thống tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung (Mẫu số 9 Phụ lục II).

Trường hợp khai chưa đầy đủ thì hệ thống tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn khai lại (Mẫu số 9 Phụ lục II).

Page 23: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh:

a) Người khai hải quan: phải tạo thông tin khai và thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tàu bằng phương thức điện tử. Trường hợp bất khả kháng, người khai hải quan có văn bản thông báo và cung cấp thông tin khai sửa đổi, bổ sung bằng hồ sơ giấy. Thời điểm khai thông tin sửa đổi, bổ sung:

Bản khai hàng hóa nhập khẩu và vận đơn gom hàng phải thực hiện trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan lô hàng nhập khẩu.

Các chứng từ khác phải thực hiện trước khi tàu cập cảng.b) Cơ quan hải quan: tiếp nhận, bổ sung lưu vào hệ thống.

Page 24: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Mục II. Thủ tục thông quan tàu biển nhập cảnhĐiều 8. Xử lý thông tin khai hải quan Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh thực

hiện kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai hải quan…:1. Thông tin khai hải quan phù hợp quy định của pháp luật thì

thực hiện thông quan tàu theo hướng dẫn tại Điều 9.2. Thông tin có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và các quy

định khác thì chủ động phối hợp với Cảng vụ hàng hải và các cơ quan chức năng để xử lý.

Page 25: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 9. Thông quan tàu1. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh gửi

“Thông báo thông quan tàu biển” dưới dạng điện tử hoặc văn bản cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải, cơ quan liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng. Nêu rõ:

a) Được thông quan tàu;b) Được thông quan tàu sau khi đã thực hiện các nghiệp vụ cần

thiết.2. Người khai hải quan thực hiện các quyết định và hướng dẫn

của cơ quan hải quan theo “Thông báo thông quan tàu biển”3. Sau khi tàu neo đậu, Hãng tàu/Đại lý hãng tàu gửi thông báo

tàu đến bằng phương thưc điện tử cho Chi cục HQ (Mẫu 2).Thời điểm gửi thông báo hàng đến cảng được xác định là thời điểm hàng nhập khẩu chở trên tàu đến CK Việt Nam.

Page 26: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Chương III. Thủ tục tiếp nhận khai hải quan và thông quan điện tử tàu biển xuất cảnh

Mục I. Thủ tục tạo lập, gửi, nhận và xử lý thông tin khai hải quan tàu biển xuất cảnh.

Điều 10. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan.1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức:a) Theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố hoặc:b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

Page 27: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Hồ sơ hải quan điện tử gồm 06 loại chứng (Phụ lục II):a. Bản khai hàng hóa xuất khẩu (Mẫu số 1);b. Bản khai chung (Mẫu số 3);c. Danh sách thuyền viên (Mẫu số 4);d. Bản khai hành lý thuyền viên (Mẫu số 5);e. Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu số 6);f. Danh sách hành khác (nếu có) (Mẫu số 7).

Page 28: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 11. Thủ tục gửi và nhận hồ sơ hải quan điện tử:1. Thời hạn gửi hồ sơ hải quan điện tử:a) Chậm nhất 01 giờ trước khi tàu rời cảng, nếu thông tin đã gửi

chưa đầy đủ thì NKHQ có trách nhiệm gửi sửa đổi bổ sung chậm nhất 06 giờ sau khai tàu rời cảng.

b) Trường hợp bất khả kháng, NKHQ có văn bản thông báo và thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.

Page 29: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:a) Hệ thống tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24/7

ngày.b) Phản hồi thông tin:

Thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung (Mẫu số 9 Phụ lục II).Trường hợp khai chưa đầy đủ thì hệ thống tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn khai lại (Mẫu số 9 Phụ lục II).

Page 30: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh:

a) Người khai hải quan: phải tạo thông tin khai và thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tàu bằng phương thức điện tử.

b) Cơ quan hải quan: tiếp nhận, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan.

Page 31: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Mục II. Thủ tục thông quan tàu biển xuất cảnhĐiều 12. Xử lý thông tin khai hải quan.

Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh thực hiện kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai hải quan…:

1. Thông tin khai hải quan phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện thông quan tàu theo hướng dẫn tại Điều 13.

2. Thông tin có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và các quy định khác thì chủ động phối hợp với Cảng vụ hàng hải và các cơ quan chức năng để xử lý.

Page 32: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 13. Thông quan tàu1. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh gửi

“Thông báo thông quan tàu biển” dưới dạng điện tử hoặc văn bản cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải, cơ quan liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng. Nêu rõ:

a) Được thông quan tàu;b) Được thông quan tàu sau khi đã thực hiện các nghiệp vụ cần

thiết.2. Người khai hải quan thực hiện các quyết định và hướng dẫn

của cơ quan hải quan theo “Thông báo thông quan tàu biển”

Page 33: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3. Sau khi hoàn tất thủ tục xuất cảnh đối với cơ quan quản lý, Hãng tàu/Đại lý hãng tàu gửi thông báo tàu rời cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu (Mẫu số 3 – Phụ lục I). Thời điểm gửi thông báo được xác định là thời điểm tàu và hàng hóa xuất khẩu trên tàu rời cảng Việt Nam để thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.

Page 34: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Chương IV. Tổ chức thực hiệnĐiều 14. Hiệu lực thi hànhThông tư có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2011.Điều 15. Tổ chức thực hiện.a. Xây dựng và công bố định dạng chuẩn dữ liệu điện tử.b. Xây dựng cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và

hệ thống khai hải quan điện tửc. Quyết định lựa chọn hãng tàu, đại lý hãng tàu, Chi cục Hải

quan cửa khẩu cảng biển tham gia thực hiện thí điểm từng giai đoạn.

d. …………e. Kết thúc các giai đoạn thí điểm, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh

giá kết quả.

Page 35: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

QUYẾT ĐỊNH SỐ 1870/QĐ-TCHQ

Phần I. Hướng dẫn chungĐiều 1. Phạm vi áp dụng.Điều 2. Đối tượng thực hiện.Điều 3. Nguyên tắc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải

quan.Điều 4. Tạo lập thông tin và khai hải quan.Điều 5. Thông quan tàu.Điều 6. Thời điểm, thẩm quyền quyết định thông quan tàu.Điều 7. Xử lý trường hợp hệ thống công nghệ thông tin gặp sự

cố.

Page 36: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Phần II. Hướng dẫn cụ thểĐiều 8. Tàu nhập cảnh:Bước 1: Tạo lập thông tin và khai hải quan• Người khai hải quan tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử,

gửi đến hệ thống;• Công chức hải quan đội thủ tục tàu theo dõi trên hệ thống và

hướng dẫn những vẫn đề cần thiết khi người khai hải quan có yêu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai hải quan• Hệ thống tiếp nhận 24/7, nếu thông tin đúng khuôn dạng và

đầy đủ tiêu chí thì hệ thống sẽ tự động chấp nhận; công chức hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm kiểm tra trên hệ thống.

Page 37: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Bước 3. Thông quan tàuTrường hợp tàu nhập cảnh luồng xanh:a) Trách nhiệm của công chức hải quan:a.1) Kiểm tra kết quả phân luồng trên hệ thống, nếu không có

thông tin khác thì nhập ý kiến đề xuất “Thông quan tàu luồng xanh” và ký tên bằng chữ ký số trên Phiếu đề xuất và quyết định thông quan tàu (Mẫu số 01/PTQ/2011 Phụ lục II ban hành kèm Bản hướng dẫn này). Nếu có ý kiến khác thì đề xuất cụ thể trên Phiếu để Lãnh đạo Đội xem xét.

a.2) Gửi Phiếu đề xuất tới Lãnh đạo Đội thủ tục tàu;

Page 38: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a.3) Căn cứ ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Đội tại phiếu đề xuất trên hệ thống, nhập ý kiến quyết định thông quan tàu luồng xanh vào thông báo và gửi “Thông báo thông quan tàu biển” đến người khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư 64/2011/TT-BTC.

b) Trách nhiệm Lãnh đạo Đội thủ tục tàu:b.1) Theo dõi, xử lý ý kiến đề xuất của công chức hải quan trên

hệ thống, nhập ý kiến quyết định thông quan tàu “Đồng ý thông quan tàu luồng xanh”, ký tên bằng chữ ký số trên hệ thống, hệ thống tự động chuyển kết quả phê duyệt thông quan tàu tới công chức hải quan làm thủ tục tàu.

Page 39: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

b.2) Trường hợp có lý do để áp dụng thông quan tàu luồng đỏ thì ghi rõ căn cứ và ý kiến đề xuất trong Phiếu trình Lãnh đạo Chi cục qua hệ thống theo điểm 3.2 dưới đây.

c) Trách nhiệm Lãnh đạo Chi cục Hải quan:Theo dõi trên hệ thống kết quả thông quan tàu do công chức hải

quan và Lãnh đạo Đội thủ tục thực hiện và chỉ đạo nghiệp vụ (nếu có).

Page 40: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3.2. Trường hợp tàu nhập cảnh luồng đỏ:a) Trách nhiệm của công chức hải quan:a.1) Kiểm tra kết quả phân luồng trên hệ thống, thông tin khác có

liên quan và ý kiến chỉ đạo của cấp trên (nếu có), nếu không có ý kiến khác thì nhập ý kiến đề xuất “Thông quan tàu luồng đỏ” và ký tên bằng chữ ký số trên Phiếu đề xuất. Nếu có ý kiến khác (gồm cả việc chuyển luồng đỏ sang luồng xanh) thì đề xuất cụ thể trên Phiếu để Lãnh đạo Đội xem xét.

Page 41: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a.2) Gửi Phiếu đề xuất tới Lãnh đạo Đội thủ tục tàu;a.3) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đội, Lãnh đạo Chi cục,

Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc kiểm tra, khám xét tàu trên hệ thống, gửi “Thông báo thông quan tàu biển” đến người khai hải quan theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư 64/2011/TT-BTC, trong đó nêu rõ nội dung, yêu cầu các việc liên quan người khai hải quan phải thực hiện khi kiểm tra, khám xét tàu.

Page 42: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a.4) Nhập kết quả kiểm tra khám xét tàu vào hệ thống trên cơ sở biên bản kiểm tra khám xét tàu và xử lý vi phạm (nếu có).

b) Lãnh đạo Đội thủ tục tàu:Kiểm tra ý kiến đề xuất của công chức Hải quan, ghi ý kiến đề

xuất của Lãnh đạo Đội và ký tên bằng chữ ký số vào Phiếu đề xuất trên hệ thống, in Phiếu đề xuất và ký tên, đóng dấu công chức vào Phiếu, trình Lãnh đạo Chi cục xin chỉ đạo.

Page 43: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

c) Lãnh đạo Chi cục Hải quan:c1) Kiểm tra ý kiến đề xuất của công chức Hải quan, của Lãnh

đạo Đội thủ tục tàu.c2) Kiểm tra các căn cứ, dấu hiệu vi phạm pháp luật Hải quan.c3) Lập Phiếu trên hệ thống và in, ký, đóng dấu Chi cục, trình

Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để xin ý kiến chỉ đạo.

Page 44: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

c4) Ra quyết định khám xét tàu; phối hợp với Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu và Đội kiểm soát chống buôn lậu tổ chức thực hiện việc kiểm tra khám xét tàu theo chỉ đạo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. Việc giao Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu hoặc đơn vị khác chủ trì tổ chức khám xét tàu do Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ định.

Page 45: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

4. Bước 4: Xác nhận thời gian tàu đến cảng4.1. Người khai hải quan gửi thông tin Thông báo tàu đến cảng

theo Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư số 64/2011/TT-BTC tới Hệ thống.

4.2. Hệ thống tự động cập nhật thời gian tàu đến cảng vào thông tin trên manifest do người khai hải quan đã gửi trong hệ thống.

Page 46: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 9. Tàu xuất cảnh1. Bước 1: Tạo lập thông tin và khai hải quan1.1. Người khai hải quan tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử,

gửi đến hệ thống theo hướng dẫn tại Điều 4 bản Hướng dẫn này.

1.2. Công chức hải quan đội thủ tục tàu kiểm tra trên hệ thống và hướng dẫn người khai hải quan những vấn đề cần thiết khi có yêu cầu.

2. Bước 2: Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai hải quanHệ thống tiếp nhận 24/7, nếu thông tin đúng khuôn dạng và đầy

đủ tiêu chí thì hệ thống sẽ tự động chấp nhận; công chức hải quan nơi làm thủ tục có trách nhiệm kiểm tra trên hệ thống.

Page 47: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

3. Bước 3: Thông quan tàu:3.1. Trường hợp tàu xuất cảnh luồng xanh:Thực hiện tương tự như tàu nhập cảnh nêu tại Điểm 3.1, Bước 3,

Điều 8 kể trên.3.2. Trường hợp tàu xuất cảnh luồng đỏ:Thực hiện tương tự như tàu nhập cảnh nêu tại Điểm 3.2, Bước 3 ,

Điều 8 kể trên.

Page 48: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

4. Bước 4: Xác nhận thời gian tàu rời cảng:4.1. Người khai hải quan gửi thông tin Thông báo tàu rời cảng

theo Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư số 64/2011/TT-BTC tới Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.

4.2. Hệ thống tự động cập nhật thời gian tàu rời cảng vào thông tin trên manifest do người khai hải quan gửi trong hệ thống.

Page 49: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 10. Tàu quá cảnh1. Tàu nhập cảnh (tại cửa khẩu nhập đầu tiên):1.1. Thực hiện thủ tục thông quan tàu nhập cảnh theo Điều 8

Hướng dẫn này.1.2. Gửi thông tin tàu quá cảnh đến Chi cục Hải quan cửa khẩu

xuất cảnh:a) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh đã thực hiện

thí điểm thủ tục hải quan điện tử:

Page 50: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện:- Lập Phiếu chuyển hồ sơ quá cảnh (theo Mẫu số 02/PQC/2011

Phụ lục II ban hành kèm Bản hướng dẫn này), ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống.

- Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết).

- Kiểm tra trên hệ thống kết quả làm thủ tục hải quan đối với tàu xuất cảnh do Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh thực hiện.

Page 51: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a2) Hệ thống:- Tự động truyền thông tin về bản lược khai hàng hóa quá cảnh

(nếu có), thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng… đến Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh.

- Tự động tiếp nhận thông tin phản hồi từ chi cục hải quan tàu xuất cảnh thực hiện gửi đến.

a3) Người khai hải quan: Tiếp nhận và thực hiện theo hướng dẫn tại thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan.

b) Trường hợp Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:

Page 52: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

b1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện:- Lập Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh (bản giấy); niêm phong

bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau (bản sao, có đóng dấu giáp lai): 01 bản khai hàng hóa, 01 bản khai chung, 01 bản danh sách thuyền viên, hành khách (nếu có), 01 bản khai dự trữ của tàu, 01 bản khai hàng hóa, hành lý thuyền viên, 01 phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh.

- Giao hồ sơ đã niêm phong cho thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng nơi tàu xuất cảnh.

- Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết).

- Kiểm tra, xử lý kết quả hồi báo của chi cục hải quan cửa khẩu xuất cảnh.

Page 53: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

b.2) Người khai hải quan: Tiếp nhận hồ sơ đã niêm phong chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng nơi tàu xuất cảnh để làm thủ tục xuất cảnh theo hướng dẫn tại mục II Phần I quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng ban hành kèm theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.

Page 54: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Tàu xuất cảnh (tại cửa khẩu xuất cuối cùng):2.1. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh đã thực hiện thí

điểm thủ tục hải quan điện tử:a) Khai thác trên Hệ thống thông tin về bản lược khai hàng hóa

quá cảnh, thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng…

b) Công chức Hải quan ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống thông báo về việc đã tiếp nhận thông tin về tàu, hàng hóa và các vi phạm liên quan đến phương tiện vận tải, hàng hóa, thuyền viên và hành khách (nếu có).

c) Thực hiện thủ tục thông quan tàu xuất cảnh theo Điều 9 Bản hướng dẫn này.

d) Xác nhận trên Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh theo mẫu số 02/PQC/2011, hệ thống tự động hồi báo cho Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh.

Page 55: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2.2. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:

a) Thực hiện thông quan tàu biển xuất cảnh theo hướng dẫn tại bước 3, Mục III, Phần I Quy trình ban hành kèm Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.

b) Hồi báo thông tin cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập cảnh theo quy định tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ dẫn trên.

Page 56: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 11. Tàu chuyển cảng:1. Chi cục Hải quan cảng đi:1.1. Thực hiện thủ tục thông quan tàu nhập cảnh theo Điều 8

Hướng dẫn này.1.2. Gửi thông tin tàu chuyển cảng đến cảng tiếp theo (cảng đến):a) Trường hợp Chi cục Hải quan cảng đến đã thực hiện thí điểm

thủ tục hải quan điện tử:

Page 57: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a1) Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện các công việc sau:

- Lập Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng (theo Mẫu số 03/PCC/2011 Phụ lục II ban hành kèm theo Bản hướng dẫn này), ký bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống.

- Kiểm tra trên hệ thống kết quả làm thủ tục hải quan đối với tàu chuyển cảng do Chi cục Hải quan cảng đến thực hiện và phản hồi.

Page 58: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

a2) Hệ thống:- Tự động truyền thông tin về bản lược khai hàng hóa chuyển

cảng (nếu có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng sẽ được dỡ xuống cảng đến), thông tin về bản lược khai hàng hóa xuất khẩu (nếu trên tàu có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu sẽ được dỡ xuống cảng đến), thông tin thông quan tàu, thông tin tàu đến/rời cảng… đến Chi cục Hải quan cảng đến.

- Tự động tiếp nhận thông tin phản hồi về tàu chuyển cảng từ Chi cục Hải quan cảng đến thực hiện.

Page 59: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

b) Trường hợp Chi cục Hải quan cảng đến chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:

Công chức Hải quan đội thủ tục tàu thực hiện các công việc sau:- Lập 02 Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng (bản giấy), trong

đó, 01 bản gửi kèm hồ sơ tàu chuyển cảng, 01 bản lưu hồ sơ; niêm phong bộ hồ sơ gồm tàu chuyển cảng gồm các giấy tờ sau: Phiếu chuyển hồ sơ tàu chuyển cảng, bản khai hàng hóa chuyển cảng, các bản sao có đóng dấu giáp lai gồm: bản khai dự trữ của tàu, bản khai hành lý thuyền viên, danh sách thuyền viên, danh sách hành khách (nếu có).

- Giao hồ sơ tàu chuyển cảng cho thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan cảng đến.

- Kiểm tra, xử lý kết quả phản hồi thông tin bằng hồ sơ giấy của Chi cục Hải quan cảng đến.

Page 60: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2. Chi cục Hải quan cảng đến:2.1. Đối với Chi cục Hải quan cảng đến đã thực hiện thí điểm thủ

tục hải quan điện tử:a) Kiểm tra trên Hệ thống thông tin về hồ sơ tàu chuyển cảng do

chi cục hải quan cảng đi gửi.b) Công chức Hải quan ký xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ

thống thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ tàu chuyển cảng đến.

c) Thực hiện thủ tục thông quan đối với tàu chuyển cảng tiếp theo (nếu có) hoặc tàu xuất cảnh (nếu có) theo quy định.

Page 61: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

2.2. Đối với Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh chưa thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử:

a) Thực hiện thủ tục đối với tàu chuyển cảng đến theo Bước 3 Mục IV Phần I Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 của Tổng cục Hải quan.

b) Phản hồi thông tin bằng hồ sơ giấy đến Chi cục Hải quan cảng đi.

Page 62: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Điều 12. Chia sẻ thông tinĐiều 13. Lưu trữ và bảo mật thông tinPhần III. Tổ chức thực hiệnĐiều 14. Nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quanĐiều 15. Nhiệm vụ của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi làm

thí điểm.

Page 63: GIỚI THIỆU  QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ HỆ  THỐNG E-MANIFEST

Xin Cảm Ơn!