21
TIÊU CHUN NGÀNH 10 TCN : 2006 QUY PHM KHO NGHIM TÍNH KHÁC BIT, TÍNH ĐỒNG NHT VÀ TÍNH N ĐỊNH CA GING MÍA Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Sugarcane Varieties 1. Đối tượng và phm vi áp dng 1.1. Quy phm này qui định nguyên tc, phương pháp và ni dung kho nghim tính khác bit (Distinctness), tính đồng nht (Uniormity) và tính n định (Stability) gi tt là kho nghim DUS ca các ging mía thuc loài Saccharum L. hGramineae (poaceae). 1.2. Quy phm này áp dng cho các ging mía mi ca mi tchc, cá nhân trong và ngoài nước, đăng ký kho nghim DUS để bo hquyn tác giging hoc công nhn ging trong phm vi cnước. 2 .Gii thích tngTrong quy phm này các tngdưới đây được hiu như sau : 2.1. Ging kho nghim là ging mía mi được đăng ký kho nghim DUS. 2.2. Ging đin hình ging mía được sdng làm chun đối vi mt trng thái biu hin cthca mt tính trng. 2.3. Ging đối chng là ging mía cùng nhóm vi ging kho nghim, có nhiu tính trng tương tnht vi ging kho nghim. 2.4. Mu ging chun là mu ging mía có các tính trng đặc trưng phù hp vi bn mô tging, được cơ quan chuyên môn có thm quyn công nhn. 2.5. Tính trng đặc trưng là nhng tính trng được di truyn n định, ít bbiến đổi bi tác động ca ngoi cnh, có thnhn biết và mô tmt cách chính xác. 2.6. Cây khác dng là cây khác bit rõ ràng vi ging kho nghim mt hoc nhiu tính trng được sdng trong kho nghim DUS. 1

QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT …pvpo.mard.gov.vn/FileUpload/QP_Dus_Mia.pdf · Các tính trạng chất lượng theo dõi ở 6 cây hoặc

  • Upload
    others

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN : 2006

QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH

CỦA GIỐNG MÍA

Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Sugarcane Varieties

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Quy phạm này qui định nguyên tắc, phương pháp và nội dung khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniormity) và tính ổn định (Stability) gọi tắt là khảo nghiệm DUS của các giống mía thuộc loài Saccharum L. họ Gramineae (poaceae).

1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống mía mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả giống hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.

2 .Giải thích từ ngữ

Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

2.1. Giống khảo nghiệm là giống mía mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.

2.2. Giống điển hình là giống mía được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.

2.3. Giống đối chứng là giống mía cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

2.4. Mẫu giống chuẩn là mẫu giống mía có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

2.5. Tính trạng đặc trưng là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả một cách chính xác.

2.6. Cây khác dạng là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1

3 .Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1 . Giống khảo nghiệm

3.1.1.Hom giống gửi cơ quan khảo nghiệm phải được lấy từ cây có từ 8 đến 12 tháng tuổi. Số lượng tối thiểu là 15 hom , mỗi hom có 3 mắt mầm, trong quá trính đóng gói, vận chuyển phải tránh không ảnh hưởng đến mầm. Hom giống phải đủ tiêu chuẩn, khoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại nào.

3.1.2.Hom giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào. Trường hợp cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu xử lý giống thì phải cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình xử lý.

3.1.3.Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.

3.2. Giống đối chứng

3.2.1.Trong bảng đăng ký khảo nghiệm tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống chọn làm đối chứng

3.2.2.Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.

4. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Phân nhóm giống khảo nghiệm dựa vào 2 tính trạng đặc trưng sau đây:

+ Tính trạng 13 : Lóng : Màu sắc phần không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời

- Nhóm 1: Vàng

- Nhóm 2: Vàng xanh

- Nhóm 3: Vàng xám

- Nhóm 4: Cam

- Nhóm 5: Đỏ

- Nhóm 6: Tím

+ Tính trạng 21: Đốt : Hình dạng của mắt mầm không bao gồm vẩy bao mầm. - Nhóm 1: Tam giác nhọn - Nhóm 2: Ôvan (bầu dục, trái xoan) - Nhóm 3: Trứng ngược - Nhóm 4: Ngũ giác

2

- Nhóm 5: Thoi - Nhóm 6: Tròn - Nhóm 7: Trứng - Nhóm 8: Chữ nhật - Nhóm 9: Có mỏ

5. Phương pháp khảo nghiệm

5.1. Thời gian khảo nghiệm

Thời gian khảo nghiệm tối thiểu là một chu kỳ sinh trưởng.

5.2. Số điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được tại điểm đó thì có thêm một điểm bổ sung.

5.3. Bố trí thí nghiệm

Trồng 24 cây (ở các hom khác nhau) chia làm 2 lần nhắc lại theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh. Các tính trạng chất lượng theo dõi ở 6 cây hoặc bộ phận tách ra từ 6 cây; các tính trạng số lượng được theo dõi ở 24 cây hoặc bộ phận tách ra từ 24 cây.

5.4. Các biện pháp kỹ thuật

Áp dụng theo Quy phạm khảo nghiệm VCU giống Mía 10TCN 298-97, Bộ Nông nghiệp và PTNT.

6. Bảng các tính trạng đặc trưng

6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống Mía .

6.2. Những tính trạng có dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong ban mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm nó không biểu hiện. Kí hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 1.

6.3. Các kiểu theo dõi được ký hiệu như sau:

MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây.

MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây.

VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây.

VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.

6.4. Các tính trạng được ký hiệu (a), (b), (c), (d), (e) trong bảng các tính trạng đặc trưng của giống mía được giải thích như sau:

3

(a) Những quan sát trên đốt và lóng được thực hiện ở lóng lớn nhất của một thân đại diện. (b) Những quan sát trên phiến lá và bẹ lá được thực hiện trên lá ở ngọn có yếm lá quan sát

được. (c) Ngọn là phần giữa yếm của lá non nhất nhìn thấy được ( lá thứ nhất) và gốc của lá thứ 4

trên thân. 7 . Phương pháp đánh giá

7.1. Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.

- Tính trạng VG : Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở hai trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào khoảng cách tối thiểu trong quy phạm này.

- Tính trạng VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

- Tính trạng MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.

7.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp dánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng. Áp dụng quần thể chuẩn 1%, ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây theo dõi là 6 thì tỷ lệ cây khác dạng tối đa cho phép là 1 cây. Trong trường hợp theo dõi 24 cây thì tỷ lệ cây khác dạng tối đa cho phép là 1 cây.

7.3 Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp qua tính khác biệt và tính đồng nhất.

Tất cả các tính trạng được đánh giá, quan sát trên cây được 10-12 tháng tuổi ở chu kỳ sinh trưởng đầu tiên (từ khi trồng đến khi thu hoạch lần đầu)

Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo "Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS và về cách xây dựng bảng mô tả thống nhất các loài cây trồng mới" (UPOV-TG1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội bảo hộ giống cây trồng Quốc tế.

8. Tổng kết và công bố kết quả

Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.

4

10 TCN - 2006 Bảng các tính trạng đặc trưng của giống Mía

TT Tính trạng Trạng thái biểu hiện Giống điển

hình Mã số

1

VG

Cây : Tập tính sinh trưởng

Plant : Stool growth habit

Đứng

Nửa đứng

Trung gian

Nửa bò ngang

Bò ngang

1

3

5

7

9

2

(*)

(+)

VG

Cây: Sự ôm chặt của bẹ lá

Plant : adherence of leaf sheath

Lỏng

Trung bình

Chặt

3

5

7

3

VG

Cây: Sự đẻ nhánh

Plant: tillering

Yếu

Trung bình

Khoẻ

3

5

7

4

MS/VG

Cây: Số lượng rễ chân kiềng

Plant : number of suckers

Rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

7

5

VG

Cây : Tán lá

Plant : leaf canopy

Rất thưa

Thưa

Trung bình

Dày

1

3

5

7

6

VG

Cây: Mức độ xanh của tán

Plant: intensity of green color of leaf canopy

Nhạt

Trung bình

Đậm

3

5

7

7

(+)

MS

Thân : Chiều cao (từ gốc tới yếm lá thứ nhất)

Culm: Height (from the base of the TVD leaf)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

8

(+)(a)

MS

Lóng: Chiều dài ở chồi bên

Internode: Length on the bud side

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

5

9

(*)

(+)(a)

MS

Lóng: Đường kính

Internode: diameter

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

10

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Hình dạng

Internode: Shape

Hình trụ

Hình trống (Phình giữa)

Hình ống chỉ (lõm giữa)

Hình chóp cụt

Hình chóp cụt ngược

Hình cong

1

2

3

4

5

6

11

(+)(a)

VG

Lóng: Mặt cắt ngang

Internode: cross-section

Hình tròn

Hình trứng

1

2

12

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Màu sắc nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời

Internode: color where exposed to the Sun

Bảng so mầu

13

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Màu sắc nơi không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời Internode: color where not exposed to the Sun

Bảng so mầu

14

(+)(a)

VG

Lóng: Độ sâu của vết nứt

Internode of growth crack

Không có hoặc rất nông

Nông

Trung bình

Sâu

1

3

5

7

15

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Mức độ zíc zắc

Internode: expression of zigzag alignment

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

7

16

(+)(a)

VG

Lóng: Độ nhẵn bề mặt của vỏ cứng

Internode: appearance (rind surface)

Mịn

Trung bình

Ráp

3

5

7

6

17

(+)(a)

VG

Lóng: Mức độ sáp

Internode: waxiness

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

7

18

(+)(a)

VS/VG

Đốt: Chiều rộng của đai rễ

Node: width of root band

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

19

(+)(a)

VS

Đốt: Màu sắc của đai rễ

Node: color of root band Bảng so màu

20

(+)(a)

VG

Đốt: Đai sáp

Node: wax ring

Không có hoặc rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng

Rất rộng

1

3

5

7

9

21

(*)

(+)(a)

VG

Đốt: Hình dạng của mầm không bao gồm cánh bao mầm

Node: shape of bud excluding wings

Tam giác nhọn

Bầu dục

Trứng ngược

Ngũ giác

Thoi

Tròn

Hến

Chữ nhật

Mỏ chim

1

2

3

4

5

6

7

8

9

22

(+)(a)

MS/VS

Đốt: Chiều rộng của mầm

không bao gồm cánh bao mầm

Rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng Rất rộng

1

3

5

7

9

23

(+)(a)

VS

Đốt: Mức độ nhú lên của mầm (Ở lá thứ 2)

Node: bud prominence (on second senescent leaf from the top)

Rất yếu

Yếu

Trung bình

Khoẻ

1

3

5

7

7

24

(+)(a)

VG

Đốt: Độ sâu của rãnh mầm

Node: depth of bud groove

Không có hoặc rất nông

Nông

Trung bình

Sâu

1

3

5

7

25

(+)(a)

VG

Đốt: Chiêu dài của rãnh mầm

Node: length of bud groove

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

26

(+)(a)

VG

Đốt: Vị trí của đỉnh mầm so với đai sinh trưởng

Node: position of bud tip in relation to growth ring

Ở dưới

Ở giữa

Ở trên

1

2

3

27

(+)(a)

VG

Đốt: Lông tơ trên mầm

Node: pubescence on the bud

Không có

1

9

28

(+)(a)

VS

Đốt: Vị trí của lông tơ trên mầm

Node: position of the pubescence on the bud

Đế

Đỉnh

Bên

1

2

3

29

(+)(a)

VG

Đốt: Lớp đệm của mầm (Phần giữa đế của mầm và vết sẹo do lá để lại)

Node: bud cushion (space betwen base and leaf scar)

Không có hoặc rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng

1

3

5

7

30

(+)(a)

VS

Đốt: Chiều rộng của cánh bao mầm

Node: width of bud wing

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

31

(+)(b)

MS

Bẹ lá: Chiều dài

Leaf sheath: length

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

32

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Số lượng lông (nhóm 57 và 60)

Leaf sheath: number of hairs (group 57 and 60)

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

Rất nhiều

1

3

5

7

9

8

33

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Chiều dài của lông (nhóm 57 và 60)

Leaf sheath: length of hairs (group 57 and 60)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

34

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Sự phân bố lông

Leaf sheath: distribution of hairs

Chỉ có ở phần lưng

Bên và lưng

1

2

35

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Hình dạng của thìa lìa

Leaf sheath: shape of ligule

Hình dây

Hình đen ta (tam giác)

Hình lưỡi liềm

Hình cung

Đường dốc không đối xứng

Nằm ngang không đối xứng

1

2

3

4

5

6

36

(+)(b)

VS

Bẹ lá: Chiều rộng của thìa lìa

Leaf sheath: ligule width

Hẹp

Trung bình

Rộng

1

2

3

37

(+)(b)

VS

Bẹ lá: Chiều dài của lông thìa lìa (nhóm 61)

Leaf sheath: length of ligule hairs (Group 61)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

38

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Mật độ lông của thìa lìa (nhóm 61)

Leaf sheath: density of ligule hairs (group 61)

Không có hoặc rất thưa

Thưa

Trung bình

Dày

Rất dày

1

3

5

7

9

39

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Hình dạng thuỳ tai dưới

Leaf sheath: shape of underlapping auricle

Chuyển tiếp

Tam giác

Tam giác cân

Móc

Cựa

Mũi giáo

Lưới liềm

1

2

3

4

5

6

7

9

40

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Kích cỡ của thuỳ tai dưới

Leaf sheath: size of underlapping auricle

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

41

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Hình dạng thuỳ tai trên

Leaf sheath: shape of overlapping auricle

Trung gian

Tam giác

Tam giác cân

Móc

Cựa

Mũi giáo

Lưới liềm

1

2

3

4

5

6

7

42

(+)(b)

VG

Bẹ lá: Kích cỡ của thuỳ tai trên

Leaf sheath: size of overlapping auricle

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

43

(*)

(+)(b)

VS

Bẹ lá: Màu sắc của yếm

Leaf sheath: color of dewlep Bảng so màu

44

VG

(b)

Phiến lá: Sự uốn ra

Leaf blade: curvature

Thẳng

Cong ở đầu

Cong hình vòm

Cong ở gốc

1

2

3

4

45

(*)(b)

MS

Phiến lá: Chiều rộng tại điểm giữa lá

Leaf blade: width at the longitudinal mid-point

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

46

MS

(b)

Lá: Chiều rộng của gân giữa

Leaf: midrib width

Rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng

Rất rộng

1

3

5

7

9

47

MS

(b)

Lá: Tỷ lệ chiều rộng phiến lá/gân giữa

Leaf: ratio leaf blade width/midrib width

Thấp

Trung bình

Cao

3

5

7

10

48

(+)(b)

MS

Phiến lá: Chiều dài

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

49

(+)(b)

VG

Phiến lá: Lông tơ ở mép

Leaf blade: pubescence on margin

Không có hoặc rất thưa

Thưa

Trung bình

Dày

1

3

5

7

50

(+)(b)

VG

Phiến lá: Răng cưa ở mép lá

Leaf blade: serration ò margin

Không có

1

9

51

MS

(c)

Ngọn: Chiều dài

Cane top: length

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

52

VG

(c)

Ngon: Hình dạng mặt cắt ngang

Cane top: shape of cross - section

Tròn

Trứng

1

2

53

VG

(c)

Ngọn: Màu sắc

Cane top: color bảng so mầu

54

VG

(c)

Ngọn: Mức độ sáp

Cane top: waxiness

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

7

* GIẢI THÍCH

- Tính trạng số 2: Sự ôm chặt của bẹ lá. Được quan sát ở 1/2 phía dưới của gốc lá già. - Tính trạng 31: Chiều dài của bẹ lá được đo đếm từ phần đế của bẹ lá (phần đính vào gióng) đến

phần yếm lá (nơi kết nối giữa phiến lá và bẹ lá) . - Tính trạng 36: Chiều rộng của thìa lìa là khoảng cách từ điểm đính nơi tiếp giáp giữa phiến lá và

bẹ lá và mép trên của thìa lìa đo điểm rộng nhất (giữa thìa lìa): Hẹp < 3 mm; Trung bình = 3-5 mm; Rộng > 5 mm.

11

Phụ lục 2 HÌNH MINH HOẠ

- Tính trạng số 7: Thân : Chiều cao (Từ gốc tới yếm của lá ở đỉnh có thể quan sát được) Dựa vào giá trị đo đếm của 24 gióng. TVD leaf = top visible dewlap leaf = 1: lá ở ngọn có yếm lá quan sát được = 1.

Thân : Chiều cao

12

Tính trạng số 8-17 phần lóng và 18 - 30 phần đốt

Lóng (8-17)

Rãnh mầm (24)

Đai sinh trưởng (26)

Miếng đệm (29)

Đai rễ (18-19)

Đai sáp (20) Sẹo lá (29)

Mầm (21-30)

Lóng (8-17)

Vết nứt (14) Đai sáp (20) Mầm

bên

d = Đường kính

Ở phần giữa của lóng

13

10 TCN : 2006 Tính trạng 10. Lóng: Hình dạng

Tính trạng 15. Lóng: Mức độ zíc zắc

Hình trụ Hình trống Hình ống chỉ Hình chóp cụt Hình chóp cụt ngược Hình cong ( phình giữa) (lõm giữa)

Không có hoặc rất ít Ít Trung bình Nhiều

14

Tính số 21: Đốt: Hình dạng của mầm (trồi) không bao gồm cánh mầm

Cánh mầm

Mầm

Tam giác nhọn Oval Trứng ngược Ngũ giác

Thoi Tròn Hến Chữ nhật Mỏ chim

15

Tính trạng 31-43 bẹ lá và tính trạng 48-50 Phiến lá

Phiến lá (48-50)

Nhóm 61 Lông (38)

Yếm lá (43) Yếm lá (43)

Thìa lìa (35-38) Nhóm 60 Lông (32-33)

Nhóm 57 Lông (32-33) Thuỳ tai dưới

(39-40)

Thuỳ tai trên (41-42)

Mặt trước Lưng

Bẹ lá (31-43)

16

Tính trạng 32-33. Bẹ lá Số lượng lông, chiều dài lông (nhóm 57 và 60)

17

Tính trạng 35-36. Hình dạng của thìa lìa và chiều rộng của thìa lìa

Hình dây Hình đen ta (tam giac) Hình lưỡi liềm Hình cung

Đường dốc không đối xứng Nằm ngang không đối xứng

18

Tính Trạng 39-41 Hình dạng của thuỳ tai

Trung gian Đen ta

Tam giác cân Móc Cựa Mũi giáo Lưới liềm

19

Phụ lục 1 BẢN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG MÍA

1. Tên loài:

2 .Tên giống :

3. Tên, địa chỉ Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm Tên Địa chỉ Điện thoại : Fax : Email :

4 .Tên, địa chỉ tác giả giống

5 .Nguồn giốc, phương pháp chọn tạo

5.1 .Vật liệu

5.2 .Phương pháp

5.3 .Thời gian và địa điểm chọn giống

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

7 .Các đặc điểm của giống TT Tính trạng Trạng thái biểu hiện Mã số

2

(*)

(+)

VG

Thân: Sự ôm chặt của bẹ lá

Plant: adherence of leaf sheath

Lỏng

Trung bình

Chặt

3 5 7

10

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Hình dạng

Internode: Shape

Hình trụ

Hình trống (Phình giữa)

Hình ống chỉ (lõm giữa)

Hình nón

Hình nón ngược

Hình lõm lồi

1

2

3

4

5

6

12

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Màu sắc nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời

Internode: color where exposed to the Sun Bảng so mầu

13

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Màu sắc nơi không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời Internode: color where not exposed to the Sun

Bảng so mầu

20

14

(+)(a)

VG

Lóng: Độ sâu của vết nứt

Internode of growth crack

Không có hoặc rất nông

Nông

Trung bình

Sâu

1

3

5

7

15

(*)

(+)(a)

VG

Lóng: Mức độ zíc zắc

Internode: expression of zigzag alignment

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

7

21

(*)

(+)(a)

VG

Đốt: Hình dạng của mầm (trồi) không bao gồm cánh mầm

Node: shape of bud excluding wings

Tam giác nhọn

Oval

Trứng ngược

Ngũ giác

Thoi

Tròn

Trứng

Chữ nhật

Mỏ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

43

(*)

(+)(b)

VS

Bẹ lá: Màu sắc của yếm

Leaf sheath: color of dewlep Bảng so màu

45

(*)(b)

MS

Phiến lá: Chiều rộng tại điểm giữa lá

Leaf blade: width at the longitudinal mid-point

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

8 Gíống đối chứng và sự khác nhau với giống khảo nghiệm - Tên giống đối chứng : - Những tính trạng khác biệt với giống khảo nghiệm :

9 Những thông tin có liên quan khác

9.1 Chống chịu sâu bệnh

9.2 Các yêu cầu đặc biệt về yêu cầu khảo nghiệm

9.3 Thông tin khác Ngày tháng năm

( Ký tên, đóng dấu)

21