67
QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 MC LC 1. Kthuật thay bng trên ngưӡi bnh đái tháo đưӡng ...................................... 1 2. Kthut ct lc, ly btә chc hoi tcho các nhim trùng bàn chân vết loét khu trú ӣ ngón chân trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ...................................... 3 3. Kthut ct lc, ly btә chc hoi tcho các nhim trùng bàn chân vết loét rng nhhơn ¼ bàn chân trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ............................. 6 4. Kthut ct lc, ly btә chc hoi tcho các nhim trùng bàn chân vết loét rng nhhơn ½ bàn chân trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ........................... 10 5. Kthut ct lc, ly btә chc hoi tcho các nhim trùng lan ta cbàn chân trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng............................................................. 14 6. Kthut ct lc, ly btә chc hoi tcho các nhim trùng phn mm trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ............................................................................ 18 7. Kthut chích rch, dẫn lưu ә áp xe trên ....................................................... 21 8. Ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ............................................................................ 22 9. Kthut tháo móng quặp trên ngưӡi bệnh đtđ ............................................... 25 10. Kthut gt chai chân (nốt chân) trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng ............. 28 11. Kthut cắt móng chân trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng............................. 30 12. Kthuật điều trvết loét bng máy hút áp lc âm (gim áp vết loét) trên ngưӡi bệnh đái tháo đưӡng .......................................................................... 32 13. Hướng dn kthut tiêm insulin................................................................... 36 14. Kthut chc hút dịch điều tru nang giáp .................................................. 41 15. Kthut chc hút dịch điều tru nang giáp có hướng dn ca siêu âm ....... 43 16. Kthut chc hút tế bào tuyến giáp ............................................................. 46 17. Kthut chọc hút u giáp có hướng dn ca siêu âm .................................... 48 18. Nghim pháp dung nạp glucose cho ngưӡi ln không mang thai ................ 50 19. Nghim pháp dung nạp glucose đưӡng ung (75g glucose) 3 mẫu cho ngưӡi bnh thai nghén ............................................................................................ 52 20. Nghim pháp hn chế nước và tiêm minirin................................................. 55 21. Hướng dn tchm sóc bàn chân ӣ bệnh nhân đái tháo đưӡng ................... 58 22. Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tp luyn........................................................ 61

QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

  • Upload
    others

  • View
    23

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

MỤC LỤC

1. Kỹ thuật thay băng trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ...................................... 1 2. Kỹ thuật cắt lọc, lấy bỏ t chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét

khu trú ngón chân trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ...................................... 3 3. Kỹ thuật cắt lọc, lấy bỏ t chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét

rộng nhỏ hơn ¼ bàn chân trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ............................. 6 4. Kỹ thuật cắt lọc, lấy bỏ t chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét

rộng nhỏ hơn ½ bàn chân trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ........................... 10 5. Kỹ thuật cắt lọc, lấy bỏ t chức hoại tử cho các nhiễm trùng lan tỏa cả bàn

chân trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ............................................................. 14 6. Kỹ thuật cắt lọc, lấy bỏ t chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên

ngư i bệnh đái tháo đư ng ............................................................................ 18 7. Kỹ thuật chích rạch, dẫn lưu áp xe trên ....................................................... 21 8. Ngư i bệnh đái tháo đư ng ............................................................................ 22 9. Kỹ thuật tháo móng quặp trên ngư i bệnh đtđ ............................................... 25 10. Kỹ thuật gọt chai chân (nốt chân) trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ............. 28 11. Kỹ thuật cắt móng chân trên ngư i bệnh đái tháo đư ng ............................. 30 12. Kỹ thuật điều trị vết loét bằng máy hút áp lực âm (giảm áp vết loét) trên

ngư i bệnh đái tháo đư ng .......................................................................... 32 13. Hướng dẫn kỹ thuật tiêm insulin................................................................... 36 14. Kỹ thuật chọc hút dịch điều trị u nang giáp .................................................. 41 15. Kỹ thuật chọc hút dịch điều trị u nang giáp có hướng dẫn của siêu âm ....... 43 16. Kỹ thuật chọc hút tế bào tuyến giáp ............................................................. 46 17. Kỹ thuật chọc hút u giáp có hướng dẫn của siêu âm .................................... 48 18. Nghiệm pháp dung nạp glucose cho ngư i lớn không mang thai ................ 50 19. Nghiệm pháp dung nạp glucose đư ng uống (75g glucose) 3 mẫu cho ngư i

bệnh thai nghén ............................................................................................ 52 20. Nghiệm pháp hạn chế nước và tiêm minirin ................................................. 55 21. Hướng dẫn tự chăm sóc bàn chân bệnh nhân đái tháo đư ng ................... 58 22. Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện........................................................ 61

Page 2: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG
Page 3: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

1

K ăTHU TăTHAYăBĔNG TRÊN NG Iă B NHă

ĐÁI THÁO Đ NG

I. Đ IăC NG

Ngư i bệnh đái tháo đư ng luôn dễ có các t n thương loét trên cơ thể do giảm sức đề kháng của cơ thể với các tác động từ môi trư ng xung quanh và các bệnh lý khác kèm theo làm cho ngư i bệnh đái tháo đư ng dễ có các t n thương loét trên

cơ thể. Lâm sàng ta có thể gặp các t n thương loét bàn chân, loét cẳng chân, hay các hậu bối lưng, t n thương áp xe hoá vùng bụng…

II. CH ăĐ NH

Ngư i bệnh đái tháo đư ng có các t n thương loét đặc biệt là t n thương loét bàn chân – giai đoạn các loét đã được cắt lọc hết t chức hoại tử bắt đầu lên t chức hạt

III. CHU NăB

1. Ng iăth căhi n

01 Điều dưỡng có đủ mũ, áo, khẩu trang, rửa tay thư ng qui.

2. Ph ngăti n

- Khay chữ nhật: kéo, băng dính hoặc băng cuộn, 2 đôi găng tay. - Dung dịch rửa vết thương, cốc đựng dung dịch rửa vết thương. - Hộp dụng cụ rửa vết thương vô khuẩn: 2 kìm Kose, 2 kẹp phẫu tích, 1 kéo. - Hộp vô khuẩn: gạc miếng, gạc củ ấu. - Bông băng vô khuẩn. - Chậu đựng dung dịch khử khuẩn, ni lon, túi đựng đ bẩn. - C n Betadine, nước muối Natriclorid ưu trương…

3. Ng iăb nh

- Xem y lệnh và đối chiếu với ngư i bệnh

- Khám và giải thích cho ngư i bệnh quy trình thay băng vết thương cho ngư i bệnh yên tâm và phối hợp.

Page 4: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

2

IV. CỄCăB CăTI NăHẨNH

1. Ki mătraăh ăs

2. Ki mătraăng iăb nh

3. Th căhi n k ăthu t - Điều dưỡng mang găng, trải nilon, đặt ngư i bệnh nằm tư thế thuận lợi, bộc lộ vết thương. - Đặt túi đựng đ bẩn, tháo băng cũ, nhận định tình trạng vết thương, thay găng. - Điều dưỡng mang găng, rửa sạch xung quanh vết thương (từ mép vết thương ra ngoài).

- Thấm dung dịch, rửa từ giữa vết thương ra mép, rửa đến khi sạch. - Thấm khô, đặt gạc phủ kín vết thương băng lại hoặc để thoáng theo chỉ định. - Thu dọn dụng cụ, tháo găng, ghi phiếu chăm sóc.

V. THEOăDẪIăSAUăTHAYăBĔNG

- Chảy máu

- Nhiễm trùng

VI. X ăTRệăTAI BI N

- Băng ép, cầm máu

- Nhiễm trùng: kháng sinh, chống phù nề.

Page 5: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

3

K ăTHU TăC TăL C,ăL YăB ăT ăCH CăHO IăT ăCHOăCỄCăNHI MăTRỐNGăBẨNăCHỂNăV TăLOÉTăKHUăTRỎă ăNGịNă

CHÂN TRểNăNG IăB NHăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

- ĐTĐ là bệnh nội tiết – chuyển hóa hay gặp nhất và là bệnh có tỷ lệ phát triển nhanh. Loét bàn chân là biến chứng thư ng gặp(5-10%) và xuất hiện sớm bệnh nhân ĐTĐ. Đó là hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên- do giảm nhận cảm và rối loạn thần kinh tự động và thiếu máu – do xơ vữa của các mạch máu của chân. Nhiễm khuẩn thư ng kèm theo loét gây ra hoại tử mô rộng làm cho tình trạng loét càng nặng hơn. Nếu không được sử lý sớm và đúng đắn sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm trùng lan rộng, nhiễm trùng huyết, nhiễm độc toàn thân, phải cắt cụt bàn chân, cẳng chân…

- Quá trình viêm loét bàn chân được phân chia thành 6 độ (theo Wagner 1987): + Độ 0: không có t n thương h nhưng có thể có biến dạng xương hoặc dày

sừng bàn chân. + Độ 1: loét nông, không thâm nhiễm các mô sâu. + Độ 2: loét sâu, lan đến gân, xương hoặc khớp. + Độ 3: viêm gân, xương, áp xe hoặc viêm mô tế bào sâu. + Độ 4: hoại tử một ngón hoặc phần trước bàn chân, thư ng phối hợp nhiễm

khuẩn bàn chân. + Độ 5: hoại tử rộng bàn chân, phối hợp với t n thương hoại tử và nhiễm khuẩn

mô mềm

- Đặc điểm nhiễm khuẩn bàn chân ĐTĐ là hay lan vào các mô sâu bàn chân gây hoại tử rộng. - Đối với loét bàn chân độ 0- 2 có thể chỉ cần cắt lọc, làm sạch loét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương. Nhưng khi loét độ 3 tr lên thì cần can thiệp ngoại khoa bằng tiểu phẫu rạch rộng, cắt lọc lấy bỏ t chức hoại tử, rửa sạch và dẫn lưu vết thương

II.ăCH ăĐ NH

Page 6: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

4

Loét bàn chân độ 3 hoặc 4: viêm gân, xương, áp xe mô tế bào sâu hay viêm hoại tử khu trú các ngón chân.

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Các bệnh lý về tim mạch, toàn trạng không đảm bảo cho tiến hành thủ thuật. - Rối loạn đông máu.

IV. CHU NăB

1. Ng iăth căhi n

- 1 Bác sỹ phẫu thuật - 1 Bác sỹ phụ

- 1 điều dưỡng dụng cụ

2. Ph ngăti n

- Bộ dụng cụ tiểu phẫu

- Dao điện

- Dây ga rô cao su

- Bơm tiêm vô khuẩn 5 ml hoặc 10 ml

- Thuốc gây tê: Lidocain 1% 5- 20 ml;

- Bộ hộp thuốc chống sốc phản vệ. - Nước ô xy già, betadin, nước muối đẳng trương. 3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản. - Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

4. H ăs ăb nhăán:ăH ăs ăgi yăt ăghiăchépătheoăm uăc aăB ăYăt .

V. CỄCăB CăTI NăHẨNH

1. T ăth ăng iăb nh

- Ngư i bệnh nằm ngửa. - Cẳng chân bên bệnh được cố định vào bàn m , bàn chân để ra ngoài bàn m . 2. V ătríăph uăthu tăviênăvƠăph

Page 7: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

5

- PTV đứng đối diện với chân bệnh, ngư i phụ đứng đối diện chân còn lại. 3. Th căhi năk ăthu t - Sát trùng bàn chân bằng Betadin, sau đó bằng c n trắng 70 độ

- Ga rô động mạch phía trên c chân. - Vô cảm bằng tiêm dưới da Lidocain1% gốc các ngón chân từ 1-4 ml mỗi ngón. - Đư ng rạch qua vết loét phía gan chân hay mu chân dọc theo hướng của chi. - M rộng vết rạch theo hai phía. - Dùng pince phẫu tích tách rộng vết m , ngư i phụ dùng van nhỏ banh rộng vết m . Dùng kéo phẫu thẫu tích cắt lọc sạch t chức viêm hoại tử của da, cân, gân, dây chằng, xương viêm... - Rửa sạch bằng nước ô xy già, dung dịch Betadin pha loãng, sau cùng là nước muối NaCl đẳng trương. - Nới tháo ga rô để kiểm tra cầm máu bằng dao điện. - Nhét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương. - Băng ép nhẹ.

VI. CỄCăTAIăBI NăVẨăX ăTRệ 1. Choáng, shock

Có thể do phản ứng với Lidocain hay ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. Xử trí: theo phác đ chống shock nếu có shock. Động viên, giải thích cho ngư i

bệnh nếu ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. 2. Ch yămáuăv tăm

Băng ép vết m bằng băng thun, nếu không đỡ thì m vết m đặt nhét thêm gạc và băng ép bằng băng thun.

VI. ĐI UăTR ăVẨăTHEOăDẪIăSAUăPH UăTHU T

- Kháng sinh toàn thân theo kháng sinh đ ,chống viêm, giảm đau. - Thay băng hàng ngày để kiểm tra vết thương, dịch viêm…

- Kiểm soát tốt đư ng huyết bằng insulin. - Điều trị tích cực các bệnh kèm theo

- Nâng cao thể trạng: truyền máu, đạm và các chất dinh dưỡng khác.

Page 8: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

6

K ăTHU TăC TăL C,ăL YăB ăT ăCH CăHO IăT ăCHOăCỄCăNHI MăTRỐNGăBẨN CHỂNăV TăLOÉTăR NGăNH ăH Năữă

BÀN CHÂN TRÊN NG I B NHăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

- ĐTĐ là bệnh nội tiết – chuyển hóa hay gặp nhất và là bệnh có tỷ lệ phát triển nhanh. Loét bàn chân là biến chứng thư ng gặp(5-10%) và xuất hiện sớm bệnh nhân ĐTĐ. Đó là hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên- do giảm nhận cảm và rối loạn thần kinh tự động và thiếu máu – do xơ vữa của các mạch máu của chân. Nhiễm khuẩn thư ng kèm theo loét gây ra hoại tử mô rộng làm cho tình trạng loét càng nặng hơn. Nếu không được sử lý sớm và đúng đắn sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm trùng lan rộng, nhiễm trùng huyết, nhiễm độc toàn thân, phải cắt cụt bàn chân, cẳng chân…

- Quá trình viêm loét bàn chân được phân chia thành 6 độ (theo Wagner 1987): + Độ 0: không có t n thương h nhưng có thể có biến dạng xương hoặc dày

sừng bàn chân. + Độ 1: loét nông, không thâm nhiễm các mô sâu. + Độ 2: loét sâu, lan đến gân, xương hoặc khớp. + Độ 3: viêm gân, xương, áp xe hoặc viêm mô tế bào sâu. + Độ 4: hoại tử một ngón hoặc phần trước bàn chân, thư ng phối hợp nhiễm

khuẩn bàn chân. + Độ 5: hoại tử rộng bàn chân, phối hợp với t n thương hoại tử và nhiễm

khuẩn mô mềm

- Đặc điểm nhiễm khuẩn bàn chân ĐTĐ là hay lan vào các mô sâu bàn chân gây hoại tử rộng. - Đối với loét bàn chân độ 0- 2 có thể chỉ cần cắt lọc, làm sạch loét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương. Nhưng khi loét độ 3 tr lên thì cần can thiệp ngoại khoa bằng tiểu phẫu rạch rộng, cắt lọc lấy bỏ t chức hoại tử, rửa sạch và dẫn lưu vết thương

II. CH ăĐ NH

Page 9: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

7

- Loét bàn chân độ 3 hoặc 4 : viêm gân, xương ,áp xe ,viêm mô tế bào sâu

hoặc hoại tử một hay nhiều ngón chân và phần trước bàn chân. Phạm vi t n

thương viêm và hoại tử khu trú các ngón chân hoặc tương ứng ô mô cái và

ngón út phần gan chân hay mu chân

- Loét bàn chân độ 3 hoặc 4 khu trú gan chân hay mu chân, phạm vi t n thương

nhỏ hơn ¼ bàn chân.

III. CH NGăCH Đ NH

- Các bệnh lý về tim mạch, toàn trạng không đảm bảo cho tiến hành thủ thuật - Rối loạn đông máu

IV. CHU NăB

1. Ng iăth căhi n

- 1 Bác sỹ phẫu thuật - 1 Bác sỹ phụ

- 1 điều dưỡng dụng cụ

2. Ph ngăti n

- Bộ dụng cụ tiểu phẫu

- Dao điện

- Dây ga rô cao su

- Bơm tiêm vô khuẩn 5 ml hoặc 10 ml - Thuốc gây tê: Lidocain 1% 5- 20 ml;

- Bộ hộp thuốc chống sốc phản vệ. - Nước ô xy già, betadin, nước muối đẳng trương. 3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản. - Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin.

- Nước tiểu không có ceton

4. H s ăb nh án: H ăs gi y t ăghi chép theo m u c aăB Yăt .

V. CỄCăB CăTI NăHẨNH

Page 10: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

8

1. T ăth ăng iăb nh

- Ngư i bệnh nằm ngửa. - Cẳng chân bên bệnh được cố định vào bàn m , bàn chân để ra ngoài bàn m . 2. V ătrí ph uăthu t viên và ph

- Phẫu thuật viên đứng đối diện với chân bệnh, ngư i phụ đứng đối diện chân

còn lại 3. Th c hi n k thu t - Sát trùng bàn chân bằng Betadin, sau đó bằng c n trắng 70 độ

- Ga rô động mạch phía trên c chân.

- Vô cảm bằng tiêm dưới da Lidocain1% gốc các ngón chân từ 1-4 ml mỗi ngón.

- Đư ng rạch qua vết loét phía gan chân hay mu chân dọc theo hướng của chi,

thông thư ng cạnh trong hay ngoài của gan chân tương ứng với khe của ngón

1và 2 hoặc khe ngón 4 và 5.

- M rộng vết rạch về hai phía. Kiểm tra máu chảy và tiến hành cầm máu.

- Dùng pince phẫu tích tách rộng vết m , ngư i phụ dùng van nhỏ banh rộng vết m . Dùng kéo phẫu thuật cắt lọc sạch t chức viêm hoại tử của da, cân ngón chân,

cân gan chân, gân gấp hay duỗi ngón chân, dây chằng, mảnh xương viêm và các

t chức viêm hoại tử khác.

- Rửa sạch bằng nước ô xy già, dung dịch Betadin pha loãng, sau cùng là nước muối NaCl đẳng trương. - Nới tháo ga rô để kiểm tra máu chảy và cầm máu bằng dao điện hay chỉ - khâu.

- Nhét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương và kháng sinh.

- Băng ép vùng m bằng băng thun.

VI. CÁC TAI BI NăVẨăX ăTRệ 1. Choáng, shock

- Có thể do phản ứng với Lidocain hay ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức

- Xử trí: theo phác đ chống shock nếu shock. Động viên, giải thích cho ngư i bệnh nếu ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. 2. Ch y máu v tăm

Page 11: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

9

Băng ép vết m bằng băng thun, nếu không đỡ thì m vết m đặt nhét thêm

gạc và băng ép bằng băng thun.

VII. ĐI UăTR VÀ THEO DÕI SAUăPH UăTHU T

- Kháng sinh toàn thân theo kháng sinh đ ,chống viêm, giảm đau. - Thay băng hàng ngày để kiểm tra vết thương, dịch viêm…

- Kiểm soát tốt đư ng huyết bằng insulin.

- Điều trị tích cực các bệnh kèm theo

- Nâng cao thể trạng: truyền máu, đạm và các chất dinh dưỡng khác.

Page 12: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

10

K ăTHU TăC TăL C,ăL YăB ăT ăCH CăHO IăT ăCHOăCỄCăNHI MăTRỐNGăBẨNăCHỂNăV TăLOÉTăR NGăNH ăH Nă½ă

BÀN CHỂNăTRểNăNG IăB NHăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

- ĐTĐ là bệnh nội tiết – chuyển hóa hay gặp nhất và là bệnh có tỷ lệ phát triển

nhanh. Loét bàn chân là biến chứng thư ng gặp(5-10%) và xuất hiện sớm bệnh

nhân ĐTĐ. Đó là hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên- do giảm nhận cảm và

rối loạn thần kinh tự động và thiếu máu – do xơ vữa của các mạch máu của chân.

Nhiễm khuẩn thư ng kèm theo loét gây ra hoại tử mô rộng làm cho tình trạng

loét càng nặng hơn. Nếu không được xử trí sớm và đúng đắn sẽ dẫn đến tình

trạng nhiễm trùng lan rộng, nhiễm trùng huyết, nhiễm độc toàn thân, phải cắt cụt bàn chân, cẳng chân…

- Quá trình viêm loét bàn chân được phân chia thành 6 độ (theo Wagner 1987):

+ Độ 0: không có t n thương h nhưng có thể có biến dạng xương hoặc dày

sừng bàn chân.

+ Độ 1: loét nông, không thâm nhiễm các mô sâu.

+ Độ 2: loét sâu, lan đến gân, xương hoặc khớp. + Độ 3: viêm gân, xương, áp xe hoặc viêm mô tế bào sâu.

+ Độ 4 : hoại tử một ngón hoặc phần trước bàn chân, thư ng phối hợp

nhiễm khuẩn bàn chân.

+ Độ 5: hoại tử rộng bàn chân, phối hợp với t n thương hoại tử và nhiễm

khuẩn mô mềm

- Đặc điểm nhiễm khuẩn bàn chân ĐTĐ là hay lan vào các mô sâu bàn chân gây

hoại tử rộng. - Đối với loét bàn chân độ 0- 2 có thể chỉ cần cắt lọc, làm sạch loét và đắp gạc

tẩm nước muối đẳng trương. Nhưng khi loét độ 3 tr lên thì cần can thiệp

ngoại khoa bằng tiểu phẫu rạch rộng, cắt lọc lấy bỏ t chức hoại tử, rửa sạch và

dẫn lưu vết thương.

Page 13: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

11

II. CH Đ NH

- Loét bàn chân độ 3,4 hoặc 5 : viêm gân, xương ,áp xe ,viêm mô tế bào sâu

hoặc hoại tử một hay nhiều ngón chân và nửa bàn chân phía trước. Phạm vi t n

thương viêm và hoại tử có thể lan rộng tới khớp Lisfrans tương ứng với phần gan

chân hay mu chân.

- Loét bàn chân độ 3 hoặc 4 khu trú gan chân hay mu chân, phạm vi t n thương

nhỏ hơn 1/2 bàn chân.

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Các bệnh lý về tim mạch, toàn trạng không đảm bảo cho tiến hành thủ thuật - Rối loạn đông máu

IV. CHU N B

1. Ng iăth căhi n

- 1 Bác sỹ phẫu thuật - 1 Bác sỹ phụ

- 1 điều dưỡng dụng cụ

2. Ph ngăti n

- Bộ dụng cụ tiểu phẫu

- Dao điện

- Dây ga rô cao su

- Bơm tiêm vô khuẩn 5 ml hoặc 10 ml

- Thuốc gây tê: Lidocain 1% 5- 20 ml;

- Bộ hộp thuốc chống sốc phản vệ. - Nước ô xy già, betadin, nước muối đẳng trương. 3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản.

- Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

4. H s ăb nh án: H ăs gi y t ăghi chép theo m u c aăB Yăt .

Page 14: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

12

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. T ăth ăng iăb nh

- Ngư i bệnh nằm ngửa. - Cẳng chân bên bệnh được cố định vào bàn m , bàn chân để ra ngoài bàn m . 2. V ătrí ph uăthu t viên và ph

- Phẫu thuật viên đứng đối diện với chân bệnh, ngư i phụ đứng đối diện chân

còn lại 3. Th c hi n k thu t - Sát trùng bàn chân bằng Betadin, sau đó bằng c n trắng70 độ

- Ga rô động mạch phía trên c chân.

- Vô cảm bằng tiêm dưới da Lidocain1% xung quanh vùng viêm loét.

- Đư ng rạch qua vết loét phía gan chân hay mu chân dọc theo hướng của chi.

Thông thư ng đư ng rạch 1/3 trong hay 1/3 ngoài của gan chân tương ứng với khe của ngón 1 và 2 hoặc khe ngón 4 và 5.

- M rộng vết rạch về hai phía. Kiểm tra máu chảy và tiến hành cầm máu.

- Dùng pince phẫu tích tách rộng vết m , ngư i phụ dùng van nhỏ banh rộng vết m . Dùng kéo phẫu thuật cắt lọc sạch t chức viêm hoại tử của da, cân gan chân,

gân gấp hay duỗi ngón chân, dây chằng, mảnh xương viêm và các t chức viêm

hoại tử khác.

- Bơm rửa sạch bằng nước ô xy già, dung dịch Betadin pha loãng, sau cùng là

nước muối NaCl đẳng trương. - Nới tháo ga rô để kiểm tra máu chảy và cầm máu bằng dao điện. - Nhét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương. - Băng ép vùng m bằng băng thun.

VI. CÁC TAI BI NăVẨăX ăTRệ 1. Choáng, shock

- Có thể do phản ứng với Lidocain hay ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức

- Xử trí: theo phác đ chống shock nếu shock. Động viên, giải thích cho ngư i bệnh nếu ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. 2. Ch y máu v tăm

- Băng ép vết m bằng băng thun, nếu không đỡ thì m vết m đặt nhét thêm

Page 15: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

13

gạc và băng ép bằng băng thun.

VII. ĐI UăTR VÀ THEO DÕI SAUăPH UăTHU T

- Kháng sinh toàn thân theo kháng sinh đ , chống viêm, giảm đau. - Thay băng hàng ngày để kiểm tra vết thương, dịch viêm…

- Kiểm soát tốt đư ng huyết bằng insulin.

- Điều trị tích cực các bệnh kèm theo

- Nâng cao thể trạng: truyền máu, đạm và các chất dinh dưỡng khác.

Page 16: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

14

K ăTHU TăC TăL C,ăL YăB ăT ăCH CăHO I T ăCHOăCỄCăNHI MăTRỐNGăLANăT AăC ăBẨNăCHỂN TRểNăNG IăB NH

ĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

- ĐTĐ là bệnh nội tiết – chuyển hóa hay gặp nhất và là bệnh có tỷ lệ phát triển

nhanh. Loét bàn chân là biến chứng thư ng gặp(5-10%) và xuất hiện sớm bệnh

nhân ĐTĐ. Đó là hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên- do giảm nhận cảm và

rối loạn thần kinh tự động và thiếu máu – do xơ vữa của các mạch máu của chân.

Nhiễm khuẩn thư ng kèm theo loét gây ra hoại tử mô rộng làm cho tình trạng

loét càng nặng hơn. Nếu không được sử lý sớm và đúng sẽ dẫn đến tình trạng

nhiễm trùng lan rộng hay nhiễm trùng huyết, nhiễm độc toàn thân, phải cắt cụt bàn chân, cẳng chân…

- Quá trình viêm loét bàn chân được phân chia thành 6 độ (theo Wagner 1987):

+ Độ 0: không có t n thương h nhưng có thể có biến dạng xương hoặc dày

sừng bàn chân.

+ Độ 1: loét nông, không thâm nhiễm các mô sâu.

+ Độ 2: loét sâu, lan đến gân, xương hoặc khớp. + Độ 3: viêm gân, xương, áp xe hoặc viêm mô tế bào sâu.

+ Độ 4 : hoại tử một ngón hoặc phần trước bàn chân, thư ng phối hợp

nhiễm khuẩn bàn chân.

+ Độ 5: hoại tử rộng bàn chân, phối hợp với t n thương hoại tử và nhiễm

khuẩn mô mềm

- Đặc điểm nhiễm khuẩn bàn chân ĐTĐ là hay lan vào các mô sâu bàn chân gây

hoại tử rộng và thư ng kèm theo t n thương các xương bàn chân.

- Đối với loét bàn chân độ 0 - 2 có thể chỉ cần cắt lọc, làm sạch loét và đắp

gạc tẩm nước muối NaCl đẳng trương. Nhưng khi loét độ 3 tr lên thì cần

can thiệp ngoại khoa bằng tiểu phẫu rạch rộng, cắt lọc lấy bỏ t chức hoại tử, rửa sạch và dẫn lưu vết thương

Page 17: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

15

II. CH ăĐ NH

- Loét bàn chân độ 3, 4 hoặc 5 : viêm gân, xương, áp xe, viêm mô tế bào sâu

hoặc hoại tử . Phạm vi t n thương viêm và hoại tử từ các ngón chân đến lan rộng ra toàn bộ bàn chân cả phần gan chân và mu chân.

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Bệnh về tim mạch. - Rối loạn đông máu.

IV. CHU NăB ăNG IăB NH

1. Ng iăth căhi n

- 1 bác sỹ phẫu thuật - 1 bác sỹ phụ

- 1 điều dưỡng dụng cụ

2. Ph ngăti n

- Bộ dụng cụ tiểu phẫu . - Dao điện. - Dây ga rô cao su.

- Bơm tiêm vô khuẩn 5 ml hoặc 10 ml. - Thuốc gây tê: Lidocain 1% 10- 30 ml.

- Nước ô xy già, betadin, nước muối đẳng trương. - Chỉ khâu phẫu thuật. - Bộ hộp thuốc chống sốc phản vệ. 3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản. - Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

4. H s ăb nh án: H ăs gi y t ăghi chép theo m uăc aăB Yăt .

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. T ă th b nh nhân

Page 18: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

16

- Nằm

- Ngư i bệnh được cố định chắc, để bàn chân ra ngoài bàn m .

2. V ătrí ph uăthu t viên và ph

- Phẫu thuật viên đứng đối diện với chân bệnh. - Ngư i phụ đứng đối diện chân còn lại.

3. Th c hi n k thu t - Sát trùng bàn chân bằng Betadin, sau đó bằng c n trắng 70 độ

- Ga rô động mạch phía trên c chân.

- Vô cảm bằng tiêm dưới da Lidocain1% gốc các ngón chân từ 1-4 ml mỗi ngón.

- Đư ng rạch qua vết loét phía gan chân hay mu chân dọc theo hướng của chi.

Thông thư ng đư ng rạch 1/3 trong hay 1/3 ngoài của gan bàn chân tương ứng

với khe của ngón 1và 2 hoặc khe ngón 4 và 5.

- M rộng vết rạch về hai phía. Kiểm tra máu chảy và tiến hành cầm máu

- Dùng pince phẫu tích tách rộng vết m , ngư i phụ dùng van nhỏ banh rộng

vết m . Dùng kéo phẫu thuật cắt lọc sạch t chức viêm hoại tử của da, cân gan

chân, gân gấp hay duỗi ngón chân, dây chằng, các cơ giun, mảnh xương viêm

và các t chức viêm hoại tử khác. Đánh giá tình trạng viêm của các khớp xương

bàn chân và các xương tụ cốt. - Bơm rửa sạch vùng m bằng nước ô xy già, dung dịch Betadin pha loãng, sau

cùng là nước muối NaCl đẳng trương. - Nới tháo ga rô để kiểm tra máu chảy và cầm máu bằng khâu chỉ hay dao điện. - Nhét và đắp gạc tẩm nước muối đẳng trương. - Có thể đóng da cách quãng.

- Băng ép vùng m bằng băng thun.

VI . CÁC TAI BI NăVẨăX ăTRệ 1. Choáng, shock

- Xảy ra sau khi tiêm Lidocain hay trong khi tiến hành thủ thuật. Nguyên nhân

có thể do dị ứng với Lidocain hay ngư i bệnh quá hoảng sợ và lo lắng. - Xử trí: theo phác đ chống sốc khi có biểu hiện shock. Động viên, giải thích cho

Page 19: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

17

ngư i bệnh nếu có biểu hiện lo lắng. 2. Ch y máu v tăm

- Băng ép vết m bằng băng thun, nếu không đỡ thì m vết m cầm lại máu, đặt nhét thêm gạc và băng ép bằng băng thun.

VII. ĐI UăTR VÀ THEO DÕI

- Kháng sinh toàn thân theo kháng sinh đ , chống viêm, giảm đau. - Thay băng và rửa vết thương hàng ngày, dịch viêm...

- Kiểm soát tốt đư ng huyết. - Điều trị tích cực các bệnh kèm theo.

- Nâng cao thể trạng: truyền máu, đạm và các chất dinh dưỡng khác

Page 20: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

18

K ăTHU TăC TăL C,ăL YăB ăT ăCH CăHO IăT CHO CÁC NHI MăTRỐNGăPH NăM M TRểNăNG IăB NH

ĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

Đái tháo đư ng (ĐTĐ) là bệnh rối loạn nội tiết – chuyển hóa mãn tính, đặc

trưng là tình trạng tăng đư ng máu kết hợp với bất thư ng về chuyển hóa

carbonhydrat, lipid và protein. ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng gây bệnh lý hầu

hết các cơ quan trong cơ thể ảnh hư ng đến chức năng sinh lý và tính mạng .

Nhiễm khuẩn nói chung và nhiễm khuẩn phần mềm nói riêng ngư i bệnh

ĐTĐ là biến chứng thư ng gặp và đến sớm. Đặc tính của các viêm nhiễm phần

mềm ngư i bệnh ĐTĐ là viêm nhiễm thư ng xuất phát từ vết thương nhỏ trên

da tạo nên nhiễm khuẩn âm ỉ, sau đó sẽ lan rộng ra t chức xung quanh, đặc biệt theo cấu trúc giải phẫu như các bao hoạt dịch, khe giữa các cơ. Một số trư ng

hợp viêm phát triển xa nguyên phát, vi khuẩn đi theo đư ng bạch huyết, mạch máu hoặc qua khe cân khoang t chức tế bào. Nhiễm khuẩn mô mềm sâu gây hoại tử, phối hợp với viêm xương tủy xương.

T n thương viêm trong ĐTĐ còn do vai trò bệnh lý thần kinh và mạch máu. Do tính đặc biệt t n thương viêm trong ĐTĐ nên điều trị cần phối hợp giữa

chích rạch dẫn lưu mủ, lấy bỏ t chức hoại tử và điều trị toàn thân tích cực.

II. CH ăĐ NH

- Các viêm đã nhuyễn thể hóa, có thể thấy mủ và dịch viêm chảy qua đư ng

dò.

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Các bệnh lý về tim mạch

- Các rối loạn về đông máu

IV. CHU NăB

1. Ng i th c hi n

Page 21: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

19

- 1 bác sỹ phẫu thuật - 1 bác sỹ phụ

- 1 điều dưỡng dụng cụ

2. Ph ngăti n

- Bộ dụng cụ tiểu phẫu, băng gạc, săng vô khuẩn. - Dao điện. - Bơm tiêm vô khuẩn 5 ml hoặc 10 ml

- Thuốc gây tê: Lidocain 1% 10- 30 ml( nếu mủ nhỏ và nông) - Nước o xy già, betadin, nước muối đẳng trương. - Bộ hộp thuốc chống sốc phản vệ. - Máy hút dịch. 3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản. - Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. T ă th ng i b nh

- Ngư i bệnh nằm cố định trên bàn m sao cho viêm mủ hướng lên trên hoặc ra ngoài.

2. V ătríăph uăthu tăviênăvƠăph

- Phẫu thuật viên đứng đối diện với ngư i phụ qua bàn m . 3. Th căhi năk thu t

a. Sát trùng vùng m bằng Betadin, sau đó bằng c n 70 độ.

b. Ga rô gốc chi phía trên viêm nếu viêm nằm các chi.

c. Vô cảm: gây mê hay tê đám rối thần kinh gốc chi, tê tại chỗ bằng tiêm dưới

da xung quanh vùng m hoặc gốc chi Lidocain1% 10- 30 ml.

d. Các đư ng rạch da: Thông thư ng các đư ng rạch da đối với mủ nông thì

rạch ngay tại chỗ mủ theo các hướng cơ, tránh gây t n thương mạch máu

và thần kinh lớn. Đối với các mủ sâu đư ng rạch m phải được xác định

Page 22: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

20

b i đặc điểm giải phẫu định khu phân bố những bao cơ, khoang t chức tế

bào giữa các cơ, đư ng đi của các mạch máu thần kinh lớn khu vực phải

m vào. Đư ng rạch da phải tránh được các đư ng đi của bó mạch thần kinh,

tránh cắt ngang cơ, tránh rạch qua khớp trừ khi chính chỗ đó có thương t n

e. Kỹ thuật m đư ng rạch:

- Trước tiên m một đư ng rạch da nhỏ qua t chức phần mềm chính viêm

mủ. - Tiếp theo m rộng đư ng rạch theo kích thước thật cần thiết để đảm bảo tháo mủ

được triệt để, m được tất cả các túi mủ để dẫn lưu tận đáy các khoang mủ. - Trư ng hợp đư ng rạch chính khônh tháo được mủ tốt thì nên m đư ng

rạch đối chiếu chỗ thấp nhất của mủ hoặc rạch đối diện với đư ng rạch

chính.

+ Dùng van banh rộng vết m để kiểm tra tình trạng mủ: số lượng, tính chất đặc lỏng, màu sắc.Tiến hành lấy bỏ t chức hoại tử và mủ bằng cách ép mạnh

các t chức xung quanh viêm hoặc dùng máy hút để hút.

+ Bơm rửa kỹ viêm nhiều lần bằng nước ô xy già, dung dịch betadin pha

loãng, nước muối sinh lý. Có thể bơm rửa bằng kháng sinh pha loãng.

+ Dùng kéo cắt lọc và lấy bỏ t chức hoại tử. + Kiểm tra máu chảy và cầm máu bằng dao điện hay chỉ khâu. + Nhét gạc có tẩm nước muối đẳng trương pha kháng sinh hay đặt dẫn lưu mủ

+ Có thể khâu da cách quãng nếu cần thiết + Băng vùng m .

VI. CỄCăTAIăBI NăVẨăX ăTRệ 1. Choáng, shock

- Xuất hiện ngay và trong khi phẫu thuật, nguyên nhân có thể do phản ứng với Lidocain hoặc ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. - Xử trí: theo phác đ chống shock nếu có shock. Động viên, giải thích cho ngư i bệnh nếu ngư i bệnh hoảng sợ và lo lắng quá mức. 2. Ch y máu v tăm

- Băng ép vết m , nếu không đỡ thì m vết m cầm lại máu, đặt nhét thêm gạc

VII. ĐI UăTR ăVẨăTHEOăDẪI SAUăPH UăTHU T

Page 23: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

21

1. Kháng sinh toàn thân tích cực ít nhất 2 dòng theo kháng sinh đ , chống viêm, giảm đau

2. Thay băng, bơm rửa mủ hàng ngày, theo dõi dịch dẫn lưu... 3. Kiểm soát tốt đư ng máu bằng insulin. 4. Điều trị tích cực các bệnh kèm theo

5. Nâng cao thể trạng: truyền máu, đạm và các chất dinh dưỡng khác

K ăTHU TăCHệCHăR CH,ăD NăL Uă ăỄPăXEăTRểNă

Page 24: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

22

NG IăB NHăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ I C NG

áp xe là viêm khu trú và kèm theo các dấu hiệu kinh điển của nhiễm trùng

(sưng, nóng, đỏ, đau)

II. CH Đ NH

áp xe ngư i bệnh đái tháo đư ng đã nhuyễn mủ

III. CH NGăCH ăĐ NH

- áp xe sát vùng hậu môn hay cơ quan sinh dục

- Áp xe vùng hàm, mặt

IV. CHU NăB

1. Ng i th c hi n

- 01 Bác sỹ

- 01 Điều dưỡng

2. Ph ngăti n

- Dung dịch betadin

- Thuốc gây tê Xylocain

- Kim tiêm

- Lưỡi dao + cán dao m

- Kẹp thẳng cầm máu

- Kẹp cong cầm máu

- Băng gạc vết thương

- Nước muối sinh lý

3. Ng i b nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Làm các xét nghiệm cơ bản. - Kháng sinh 2 dòng phối hợp

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

Page 25: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

23

- Nước tiểu không có ceton

4. H s ăb nh án

Làm h sơ bệnh án theo mẫu quy định chung của Bộ Y tế.

IV. CỄCăB CăTI NăHẨNH

1. Ki m tra h s

2. Ki m tra ng i b nh

3. Th c hi n k thu t - Sát khuẩn: sử dụng dung dịch povidone - iodine, sát khuẩn toàn bộ bề mặt áp xe

và vùng da xung quanh, để khô.

- Sử dụng các băng vô khuẩn cách ly áp xe và vùng da xung quanh với phần

còn lại cơ thể. - Gây tê: Áp dụng kỹ thuật gây tê tại chỗ. Tiêm Xylocin xung quanh áp xe, vị trí tiêm cách đư ng viêm tấy đỏ của áp xe 1cm

- Rạch rộng toàn bộ bề mặt áp xe (có thể rạch hình chữ thập để đạt được mức độ dẫn lưu cần thiết). - Lấy dịch mủ từ áp xe nuôi cấy, làm kháng sinh đ . - Dùng kẹp đầu từ đưa vào trong áp xe, m rộng hai đầu kẹp nhằm phá vỡ vách

ngăn bên trong áp xe tạo điều kiện cho mủ và t chức hoại tử chảy ra dễ. - Sử dụng dao hoặc kéo con kẹp phần tích cắt lọc hết các t chức hoại tử bên

trong áp xe.

- Bơm rửa áp xe với nước muối sinh lý và dung dịch ô xy già 10%.

- Đặt gạc dài vào trong áp xe và để một đầu bên ngoài để dẫn lưu dịch. - Đặt gạc lên trên bề mặt áp xe nhằm hấp thụ dịch vết thương và ngăn không

cho vật lạ vào vết thương. - Hướng dẫn ngư i nhà hoặc ngư i bệnh thay băng hàng ngày cho đến khi vết thương khỏi hoàn toàn.

V. THEO DÕI SAU TH THU T

- Chảy máu

- Nhiễm trùng: Dịch vết thương (màu sắc, lượng dịch hàng ngày )

- Đánh giá sự hình thành t chức hạt tại vết thương.

Page 26: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

24

VI. X ăTRệ TAI BI N

- Chảy máu: m vết thương, cầm máu lại - Nhiễm trùng: kháng sinh, chống phù nề, giảm viêm.

Page 27: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

25

K ăTHU TăTHỄOăMịNGăQU PăTRểNăNG IăB NHăĐTĐ

I. Đ I C NG

- T n thương móng quặp thư ng ph biến, hay gặp ngư i bệnh đái tháo đư ng. Ngư i bệnh thư ng bị đau, đi lại khó khăn. Đặc biệt khi ngón cái bị móng

quặp hoặc bên trong hay bên ngoài móng cái.

- Nguyên nhân hay gặp nhất dẫn đến bị móng quặp là cắt móng không đúng quy

cách, dẫn đến quá trình t n thương, viêm nhiễm trùng vùng da xung quanh móng.

Nguyên nhân khác đó là đi những đôi giày dép có kích cỡ chật, làm cho các ngón

chân chụm lại với nhau từ đó gây ra hiện tượng móng quặp. - Ngoài hai nguyên nhân hay gặp trên còn có những nguyên nhân khác ít gặp

như những thay đ i về hình thái móng, những dị dạng bẩm sinh của

móng…dẫn đến móng quặp. - Khi bị móng quặp ngư i bệnh thư ng bị đau dọc theo b của móng, đau tăng

lên khi bị tỳ đè như đi giày. Sưng nề và đỏ tấy thư ng biểu hiện và nếu nhiễm

trùng xảy ra có thể có dịch mụn mủ. - Phương pháp điều trị triệt để là cắt bỏ móng một phần hay hoàn toàn.

II. CH Đ NH

- Móng quặp ngư i bệnh đái tháo đư ng

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Bệnh lý đang dùng thuốc chống đông

- Dị ứng thuốc gây tê tại chỗ

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

- 01 Bác sỹ chuyên khoa bàn chân

- 01 Điều dưỡng chuyên khoa bàn chân

2. Ph ng ti n

- Thuốc gây tê tại chỗ, không có epinephrine

Page 28: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

26

- Kim tiêm 5ml

- Gạc betadin

- Băng vô khuẩn

- Dây chun cao su

- Kẹp cầm máu

- Dung dịch phenol

- Thuốc mỡ kháng sinh

- Băng gạc dạng ống

- Kéo vô khuẩn hay kìm cắt móng

3. Ng iăb nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Không có tình trạng nhiễm trùng

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

4. H s ăb nh án

- Làm h sơ bệnh án theo mẫu quy định chung của Bộ Y tế.

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. Ki m tra h s

2. Ki m tra ng i b nh

3. Th c hi n k thu t - Gây tê ngón chân

+ Đặt ngư i bệnh vị trí nằm thấp

+ Sát khuẩn ngón bằng gạc tẩm povidone-iodine, cách ly ngón với các ngón

xung quanh bằng săng vô khuẩn. + Lấy khoảng 5ml thuốc tê, tiêm khoảng 1ml thuốc tê vào xung quanh mỗi sợi

thần kinh của ngón chân tại gốc ngón chân. G m có 4 dây thần kinh: 2 sợi mặt gan bàn chân, 2 sợi mặt mu bàn chân.

- Cầm máu bằng cách quấn dây cao su xung quanh ngón chân tại gốc của ngón. - Cắt bỏ móng.

+ Sử dụng kéo vô khuẩn hoặc kìm cắt móng. Cắt móng theo chiều dọc, cách nếp gấp móng t n thương khoảng 4-5m.

Page 29: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

27

+ Nâng móng bằng dụng cụ nâng màng xương (có thể sử dụng bề mặt phẳng của kéo) và nhấc từ từ phần móng bị cắt ra khỏi giư ng móng (tránh làm t n thương giư ng móng). - Làm khô giư ng móng bằng gạc vô khuẩn, sau đó sử dụng que bông có tẩm phenol 88% đặt giư ng móng khoảng th i gian 3 phút để loại bỏ hoàn toàn chất nề của móng. - Tháo bỏ dây cao su

- Bôi thuốc mỡ kháng sinh vào giư ng móng. - Đặt gạc và băng ngón chân lại.

VI. THEOăDẪIăSAUăM

- Chảy máu

- Nhiễm trùng

VII. X ăTRệăTAIăBI N

- Chảy máu: băng ép ngón chân

- Nhiễm trùng: kháng sinh, chống phù nề.

Page 30: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

28

K ăTHU TăG TăCHAIăCHỂNă(N TăCHỂN)ăTRểNăNG IăB NHăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ I C NG

- Chai chân là t n thương thư ng gặp trên ngư i bệnh đái tháo đư ng. Sự hình

thành chai chân là quá trình bảo vệ tự nhiên của cơ thể với những kích thích áp

lực tác động lên bàn chân.

- Được hình thành tại những vị trí có áp lực tăng cao và sự tác động ma sát lâu

ngày bàn chân giảm hay mất cảm giác.

- Thư ng hình thành bàn chân có bệnh lý thần kinh hơn là những bàn chân

thiếu máu vì sự hình thành chai chân cũng cần sự cung cấp máu đầy đủ. - Chai chân làm cho áp lực bàn chân tăng cao hơn nữa. Khi đó phần mô mềm

giữa chai chân và xương sẽ dễ bị t n thương khi đi lại. - Thư ng có nhiều phía trước bàn chân: đầu ngón cái, phần mô các ngón

chân,…hiếm gặp giữa và vùng gót của bàn chân.

- Chai chân là một trong những yếu tố nguy cơ đưa đến loét chân ngư i bệnh đái tháo đư ng. Do đó với ngư i bệnh đái tháo đư ng vấn đề chăm sóc, gọt chai chân

đóng vai trò quan trọng trong việc dự phòng loét cho ngư i bệnh đái tháo

đư ng.

II. CH Đ NH

- Ngư i bệnh đái tháo đư ng có chai chân.

III. CH NG CH ăĐ NH

- Thận trọng những ngư i bệnh có bệnh lý mạch máu ngoại vi hoặc đang dùng

thuốc chống đông

IV. CHU NăB

1. Ng i th c hi n

- 01 Điều dưỡng

2. Ph ng ti n

Page 31: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

29

- Lưỡi dao + cán dao

- Gạc betadin

- Nước muối sinh lý

3. Ng i b nh

- Khám và giải thích về bệnh tình cho ngư i bệnh và ngư i nhà ngư i bệnh. - Không có tình trạng nhiễm trùng

- Ngư i bệnh phải được kiểm soát tốt đư ng huyết (< 10 mmol/l) bằng Insulin

- Nước tiểu không có ceton

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. Ki m tra h s

2. Ki m tra ng i b nh

3. Th c hi n k thu t - Dùng nước muối sinh lý rửa sạch toàn bộ bàn chân bệnh nhân, để khô. - Sử dụng dung dịch Betadin sát khuấn vùng t chức chai chân và da xung quanh.

- Điều dưỡng sử dụng các ngón tay tạo độ căng da cần thiết tại vùng da bị chai

chân.

- Tay còn lại dùng dao gọt từng lớp chai chân chú ý gọt từng lớp mỏng, tránh

chảy máu nếu chai chân quá dày, không cố gắng cắt nó thành nhiều mẩu. - Gọt chai chân cho đến khi lớp da bàn chân mềm mại thì dừng lại. Trong trư ng

hợp có loét xuất hiện ngay dưới t chức chai chân cần thông báo cho bác sỹ

chuyên khoa để đánh giá, điều trị tích cực loét.

VI. THEO DÕI SAU M

- Chảy máu

- Nhiễm trùng

VII. X ăTRệ TAI BI N

- Băng ép, cầm máu

- Nhiễm trùng: kháng sinh, chống phù nề.

Page 32: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

30

K ăTHU TăC TăMịNGăCHỂNăTRểN NG IăB NH

ĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ I C NG

- Cắt móng chân ngư i bệnh đái tháo đư ng đóng vai trò quan trọng trong

chăm sóc bàn chân ngư i bệnh đái tháo đư ng

- Cắt móng chân không đúng quy cách đã dẫn đến một số t n thương bàn chân ngư i bệnh đái tháo đư ng

- Quá trình cắt móng chân cho ngư i bệnh đái tháo đư ng đòi hỏi cần có sự tập

chung cao độ, tỉ mỉ đến từng chi tiết

II. CH Đ NH

- Chăm sóc, cắt móng chân định kỳ cho ngư i bệnh đái tháo đư ng

III. CH NGăCH ăĐ NH

Thận trọng những ngư i bệnh có bệnh mạch máu ngoại vi biểu hiện trên lâm

sàng: mạch mu chân hoặc chày sau yêú hay không bắt được, teo cơ, bàn chân

lạnh, da mỏng, mất t chức dưới da…

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

- 01 Điều dưỡng viên

2. Ph ng ti n

- Chậu rửa chân

- Khăn tắm

- Kìm cắt móng chân

- Dũa móng chân

3. Ng i b nh

Giải thích cho ngư i bệnh về lợi ích của việc cắt móng chân cho ngư i bệnh đái tháo đư ng cũng như các bước của quy trình thủ thuật để ngư i bệnh

phối hợp tốt

Page 33: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

31

V. CÁC B C TI N HÀNH

- Đ nước ấm vào chậu rửa chân, kiểm tra nhiệt độ của nước bằng khuỷa tay để đảm bảo nước có nhiệt độ thích hợp. - Ngâm bàn chân ngư i bệnh vào chậu nước không quá 5 phút

- Dùng khăn tắm lau khô bàn chân, chú ý các ngón chân, và kẽ giữa các ngón

chân

- Dùng kìm cắt móng cắt móng theo chiều ngang của móng, chú ý không cắt móng uốn lượn theo b mép da của đầu ngón chân, không cắt móng quá ngắn

có thể gây đau, hay phỏng rộp vùng da đầu ngón

- Sử dụng dũa móng chân dũa nhẹ b ngang vừa cắt của móng, chú ý không dũa vào da xung quanh vì có thể gây phỏng rộp

- Kiểm tra kĩ đầu ngón chân sau khi cắt để đảm bảo vùng da không bị t n thương

VII. THEO DÕI SAU TH THU T

- T n thương da xung quanh móng (vết cắt, chầy xướt, chảy máu)

- T n thương viêm, nhiễm trùng tại chỗ

VII. X ăTRệ TAI BI N

Thông báo cho bác sĩ biết để đánh giá những t n thương da để đánh giá và xử

trí t n thương nhằm ngăn ngừa quá trình nhiễm trùng.

Page 34: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

32

K ăTHU TăĐI UăTR ăV TăLOÉTăB NGăMỄYăHỎTăỄPăL CăỂMă(GI MăỄPăV TăLOÉT)ăTRểNăNG IăB NHă

ĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ I C NG

Máy hút áp lực âm (V.A.C) là một phương tiện tiên tiến áp dụng trong

việc điều trị làm lành các vết thương, tối ưu hóa việc chăm sóc ngư i bệnh và

làm giảm chi phí điều trị.

Máy hút áp lực âm có tác dụng làm tăng tưới máu vết thương, loại bỏ các

yếu tố ức chế quá trình lành vết thương (vi khuẩn, protease…), kích thích t

chức hạt phát triển, kéo mép vết thương lại gần nhau làm giảm kích thước vết

thương, đảm bảo môi trư ng ẩm cho vết thương phát triển và tránh sự xâm nhập

của vi khuẩn từ bên ngoài vào vết thương.

II. CH Đ NH

- Vết thương bán cấp.

- Vết thương mạn tính.

- Vết thương cấp tính.

- Vết thương chấn thương.

- Vết thương tách mép.

- Vết thương do đái tháo đư ng (loét do đái tháo đư ng).

- Vết loét áp lực.

III. CH NG CH Đ NH

- Vết thương còn mô hoại tử.

- Cốt tủy viêm.

Page 35: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

33

- Đư ng hầm chưa được bộc lộ hết.

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

- 1 bác sỹ

- 1 điều dưỡng.

2. Ph ng ti n

- Máy hút áp lực âm.

- Bộ dụng cụ chuyên dụng đặt lên vết thương: tấm mút, tấm phủ, hệ thống

ống dẫn và khoá kẹp.

- Bình chứa dịch chuyên dụng

- Găng vô khuẩn và găng sạch.

- Dụng cụ để làm sạch vết thương: bộ dụng cụ rửa vết thương, gạc, nước

muối sinh lý…

3. Ng i b nh

- Khám toàn diện theo quy định.

- Được giải thích về mục đích của thủ thuật.

- Chấp nhận điều trị bằng máy hút áp lực âm.

- Kiểm soát tốt đư ng máu bằng Insulin

4. H s ăb nh án: Theo quy định của Bộ Y tế.

V. CÁC B C TI N HÀNH

1. Chu n b v t th ng và vùng xung quanh v t th ng

- Làm sạch vết thương bằng các biện pháp cắt lọc, rửa vết thương….

- Làm sạch và làm khô vùng xung quanh vết thương.

Page 36: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

34

2. Đ tămáy

2.1. Rửa tay và đi găng vô khuẩn.

2.2. Đặt tấm mút lên trên bề mặt vết thương:

- Cắt tấm mút đảm bảo phù hợp với hình dạng và kích thước vết thương.

Chú ý trong quá trình cắt không để những mảnh vụn của tấm mút rơi vào vết

thương.

- Đặt nhẹ nhàng tấm mút vào vết thương sao cho vừa khít. Đảm bảo chiều

dày tấm mút phải vừa đủ để bề mặt tấm mút ngang bằng với mép vết thương sau

khi chạy máy.

- Chú ý về số lượng của những miếng mút đặt tại vết thương.

2.3. Đặt tấm phủ trên bề mặt vết thương:

- Cắt tấm phủ sao cho có thể phủ trùm ra bên ngoài mép vết thương

khoảng 2cm về các phía.

- Cắt một lỗ tròn đư ng kính khoảng 2cm giữa tấm phủ. Lỗ tròn này sẽ

nằm trên bề mặt tấm mút và vị trí thuận tiện cho bệnh nhân sau khi đặt tấm

phủ lên trên vết thương.

- Đặt tấm phủ lên bề mặt vết thương. Bóc lớp giấy và để lại lớp dính trong

suốt.

d. Thiết lập hệ thống kín từ vết thương đến máy:

- Đặt trực tiếp đầu có miếng lót tròn của ống dẫn dịch trùm lên lỗ tròn của

tấm phủ.

- Nối đầu còn lại của ống dẫn dịch với ống dẫn của bình chứa.

3. Kh i đ ng máy.

- Kh i động máy: Đảm bảo toàn bộ hệ thống từ vết thương đến máy hút

phải kín sao cho khi máy bắt đầu hút, tấm mút sẽ co lại.

- Đặt chế độ máy theo y lệnh của bác sĩ.

Page 37: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

35

4. Theo dõi d ch ti t c a v t th ng

5. Tháo máy

- Kẹp khoá của ống dẫn để tránh trào ngược dịch vết thương.

- Tắt máy.

- Bóc tấm dính và tấm mút cũ trên vết thương. Nếu chúng dính chặt vào

vết thương thì làm ẩm bằng dung dịch nước muối sinh lý và có thể bóc ra sau 5

– 10 phút.

- Làm sạch vết thương bằng dung dịch nước muối sinh lý, loại bỏ hết các

dị vật trong vết thương (mẩu vụn của tấm mút…)

6. Đánh giá s ti n tri n c a v t th ng

- Kiểm tra đáy vết thương: sự phát triển của t chức hạt (màu sắc

đỏ/h ng), chú ý về dịch tiết, các đư ng hầm hay các khoang của vết thương.

- Đo kích thước vết thương.

VI. THEO DÕI

1. Trong th thu t - Đảm bảo lưu thông của tuần hoàn ngoại biên (bắt mạch …).

- Ngư i bệnh xuất hiện cảm giác tê bì và/hoặc cảm giác bị thít chặt.

- Ngư i bệnh cảm thấy đau tăng lên.

- Tình trạng chảy máu của vết thương.

2. Sau th ăthu t:ăTheo dõi sự tiến triển của vết thương.

VII. TAI BI NăVẨăX ăTRệ

- Tắt và tháo máy khi có sự xuất hiện của bất kỳ tai biến nào.

- Kiểm soát tình trạng chảy máu của vết thương (nếu có).

Page 38: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

36

H NGăD NăK ăTHU TăTIểMăINSULIN

I. Đ I C NG

- Insulin là một hormon được tiết ra liên tục 24h b i tế bào bêta tuyến tụy,

được tiết nhiều nhất vào sau bữa ăn.

- Insulin là một Protein nên bị phá hủy đư ng tiêu hóa, do vậy insulin

không được sử dụng bằng đư ng uống

- Tác dụng chính của Insulin là thúc đẩy sự vận chuyển Glucose qua màng

tế bào.

- Hiện nay trên thị trư ng có nhiều loại Insulin với th i gian tác dụng khác

nhau: Nhanh, thư ng, trung bình, kéo dài.

- Liều lượng và đư ng dùng do bác sỹ điều trị quyết định

II. CH Đ NH

- Đái tháo đư ng typ 1, đái tháo đư ng thứ phát

- Đái tháo đư ng typ 2 khi:

+ ĐH lúc đói > 15 mmol hoặc có Ceton niệu (+), ceton máu tăng

+ Chấn thương, stress, nhiễm trùng, phẫu thuật, dùng corticoid

+ Suy gan, suy thận.

+ Dùng thuốc uống không kiểm soát được đư ng máu

- Đái tháo đư ng có thai không kiểm soát được bằng chế độ ăn.

III. CH NG CH Đ NH

- Dị ứng, mẫn cảm với Insulin

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

Page 39: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

37

01 nhân viên y tế hoặc bản thân ngư i bệnh đã được hướng dẫn tiêm Insulin

2. Ph ng ti n

+ Xylanh 1ml hoặc bút tiêm Insulin

+ Insulin

+ Bông c n

3. Cách l y Insulin

3.1. Cách l y Insulin không tr n: (G m 10 b c) B c 1: Rửa tay bằng xà phòng

B c 2: Trộn đều Insulin bằng cách lăn tròn lọ thuốc trong lòng bàn tay

hoặc lắc nhẹ.

B c 3: Bật nắp nhựa bảo vệ phía trên nắp lọ bằng cao su

B c 4: Vệ sinh trên nút lọ (Phía phần nút cao su) bằng c n

B c 5: Tháo bỏ nắp bảo vệ trên kim tiêm insulin; hút vào bơm tiêm một

lượng khí đúng bằng lượng Insulin cần lấy.

B c 6: Đâm kim qua nút cao su theo chiều thẳng đứng; đẩy lượng khí vào

lọ Insulin.

B c 7: Lộn ngược lọ thuốc; một tay giữ lọ Insulin; tay kia kéo nhẹ Piston.

Lúc này Insulin sẽ được kéo vào bơm tiêm; lấy đủ lượng insulin là X đơn vị.

B c 8: Kiểm tra insulin trong lọ xem có không khí không? Nếu có, nhẹ

nhàng đẩy piston đưa một phần insulin tr lại lọ; sau đó nhẹ nhàng kéo piston ra,

lượng Insulin lại được lấy bù vào đủ.

B c 9: Rút kim ra khỏi lọ; kiểm tra xem đã đủ liều insulin chưa?

B c 10: Đậy nắp kim, chuẩn bị tiêm.

3.2. Cách l y Insulin cóătr n

- Nguyên t c tr n insulin:

Page 40: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

38

Nguyên t c 1: Hai loại Insulin phải do cùng một hãng sản xuất.

Nguyên t c 2: Insulin nhanh lấy trước, bán chậm hoặc chậm lấy sau

Nguyên t c 3: Không nên trộn Insulin ngư i và động vật với nhau.

Nguyên t c 4: N ng độ của 2 loại insulin phải giống nhau

- Nĕm b c tr n insulin:

B c 1: Sát trùng cả hai lọ bằng c n

B c 2: Chọc kim với Y đơn vị khí vào lọ insulin có tác dụng dài hơn;

bơm khí vào nhưng không lấy Insulin vào bơm tiêm; rút kim ra khỏi lọ.

B c 3: Chọc kim với X đơn vị khí vào lọ insulin có tác dụng nhanh; bơm

khí vào lọ; đảo ngược lọ và lấy đủ X đơn vị Insulin vào bơm tiêm; bảo đảm

không có không khí trong bơm tiêm.

B c 4: Trộn insulin nhẹ nhàng lọ có tác dụng bán chậm cho đến khi

chắc chắn insulin trong lọ đã được trộn đều.

B c 5: Đảo ngược lọ; nhẹ nhàng kéo piston và lấy đủ Y đơn vị insulin

lọ insulin có tác dụng bán chậm hoặc chậm; không để insulin tràn vào lọ; lượng

insulin lúc này là: T= X+Y

V. CÁC B C TI N HÀNH

1.T ăth ng i b nh

Nằm hoặc ng i

2. K ăthu t tiêm

2.1. Đ ng vào

- Tiêm tĩnh mạch hoặc pha truyền tĩnh mạch:

Chỉ được sử dụng trong bệnh viện và được thực hiện b i nhân viên y tế Chỉ

được dùng cho insulin regular

- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Tiêm bắp giúp insulin được hấp thu và có tác

dụng nhanh hơn nhưng không phải là đư ng dùng ph biến mà thư ng dùng

Page 41: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

39

đư ng dưới da.

2.2. Ch n v trí tiêm: Các vị trí khác nhau sẽ làm cho insulin vào máu với tốc

độ nhanh chậm khác nhau:

- Vùng bụng: Insulin vào máu nhanh nhất

- Vùng mặt ngoài cánh tay: Insulin vào máu chậm hơn so với vùng bụng

- Vùng mông và mặt ngoài đùi

2.3. Các nguyên t c c nănh khi tiêm

Nguyên t c 1: mỗi vị trí tiêm, da phải được giữ sạch, cơ bắp và lớp mỡ

dưới da vùng này phải hoàn toàn bình thư ng. Đây là điều kiện để Insulin được

hấp thu tốt.

Nguyên t c 2: Các vị trí đều phải được sử dụng luân chuyển.

Nguyên t c 3: Nếu sử dụng từ 2 mũi tiêm tr lên trong một ngày, phải

tiêm vào các vị trí các vùng khác nhau. Khi tất cả các vị trí trong vùng đã sử

dụng hết mới chuyển sang vùng khác.

2.4. Các b c ti n hành tiêm Insulin

B c 1: Chọn vị trí tiêm và sát trùng nơi tiêm bằng bông c n 70o C.

B c 2: Làm căng bề mặt da vùng sát trùng; đâm nhanh kim thẳng đứng

vuông góc với mặt da (90o ).

B c 3: Đẩy piston để thuốc vào cơ thể

B c 4: Rút kim theo chiều thẳng đứng như khi đâm vào, không chà xát

lại nơi đã tiêm.

Ngư i ta còn một cách tiêm khác, đó là phương pháp kéo da. Trong

phương pháp này, sau khi sát trùng, dùng một tay kéo nhẹ vùng da, nhanh chóng

đẩy kim tiêm một góc từ 45 o – 90 o so với mặt da.

VI. TAI BI NăVẨăX ăTRệ

Page 42: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

40

H đ ng huy t: Tùy mức độ hạ đư ng huyết cho ngư i bệnh ăn hoặc

uống một lượng khoảng 15 g carbonhydrat hoặc truyền glucose ưu trương tĩnh

mạch.

Nhi m trùngăn i tiêm: Kháng sinh

Lo n d ng m d i da t i đi m tiêm: hoặc lớp mỡ dưới da bị teo lại

hoặc tại nơi tiêm tạo thành cục. Để phòng tránh cần phải tuân thủ chặt chẽ các

nguyên tắc cần nhớ khi tiêm insulin đã được nói trên. Lọ insulin đang dùng

không nên để trong tủ lạnh.

Page 43: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

41

K ăTHU TăCH CăHỎTăD CHăĐI UăTR ăUăNANGăGIỄP

I. Đ I C NG

U nang giáp hay còn được một số tác giả gọi là u nang giả chảy máu tuyến

giáp.

Theo hình thái t n thương u nang giáp được chia làm 2 loại: u nang đơn

thuần và u nang trên một bệnh lý khác của tuyến giáp như bướu nhân, u tuyến,

ung thư giáp…

Trong kỹ thuật này chỉ đề cập đến u nang đơn thuần và u nang trên bướu

nhân:

+ U nang đơn thuần chỉ là một khối máu tụ, do chảy máu.

+ U nang trên bướu nhân được tạo nên do chảy máu và thoái hóa trong nhân

giáp.

Chẩn đoán u nang giáp: Khám lâm sàng; siêu âm; xét nghiệm hormon; xạ

hình tuyến giáp; tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ để chẩn đoán xác định và phân

loại.

II. CH Đ NH

- Các trư ng hợp u nang tuyến giáp (Đơn thuần và trên bướu nhân)

III. CH NG CH Đ NH

- Các trư ng hợp tăng năng giáp.

- Các trư ng hợp u tuyến và ung thư giáp

- Các trư ng hợp bị các bệnh về máu không đông

- Các trư ng hợp đang trong tình trạng cấp cứu

IV. CHU NăB

1. Ng i th c hi n

Page 44: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

42

+ 1 bác sĩ được đào tạo về chọc hút dịch nang giáp và siêu âm tuyến giáp.

+ 1 kỹ thuật viên

2. Ph ng ti n

+ Bông, c n, pince

+ Bơm tiêm 10 ml, kim tiêm 20G

+ Phòng thủ thuật vô trùng.

3. Ng i b nh

- Ngư i bệnh được khám kỹ tuyến giáp.

- Giải thích cho ngư i bệnh về việc bác sỹ sẽ tiến hành thủ thuật để ngư i

bệnh an tâm và hợp tác trong quá trình chọc hút.

- Ngư i bệnh được ăn no, nghỉ ngơi 10 phút trước khi tiến hành thủ thuật

4. H ăs ăb nhăán:ăLƠmăh ăs ăb nhăánătheoăm uăquiăđ nhăchungăc aăB ăYăt

V. CÁC B C TI N HÀNH

- Sát trùng vùng tuyến giáp chọc hút mà đã được xác định trên lâm sàng và trên

siêu âm.

- Chọc thẳng kim qua vào nang giáp.

- Dùng áp lực âm tính trong bơm tiêm hút hết dịch trong nang giáp ra.

VI. TAI BI NăVẨăCÁCH X ăTRệ - Chảy máu trong: Đây là tai biến thư ng gặp sau khi chọc hút dịch. Để xử lý và

phòng chống dùng 1 cục bông khô vô trùng ép chặt vào vùng chọc hút trong

10 phút.

- Choáng:

Xẩy ra trong quá trình chọc hút dịch hoặc ngay sau khi hút dịch, xử lý bằng

cách cho ngư i bệnh nằm nghỉ. - Nhiễm trùng:

Để phòng chống nhiễm trùng thì thủ thuật phải được thực hiện trong điều

kiện vô trùng. Nếu có bội nhiễm cần cho kháng sinh.

Page 45: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

43

K ăTHU TăCH CăHỎTăD CHăĐI UăTR ăUăNANGăGIỄPăCịăH NGăD NăC AăSIểUăỂM

I. Đ I C NG

U nang giáp hay còn được một số tác giả gọi là u nang giả chảy máu tuyến

giáp.

Theo hình thái t n thương u nang giáp được chia làm 2 loại: u nang đơn

thuần và u nang trên một bệnh lý khác của tuyến giáp như bướu nhân, u tuyến,

ung thư giáp…

Trong kỹ thuật này chỉ đề cập đến u nang đơn thuần và u nang trên bướu

nhân:

+ U nang đơn thuần chỉ là một khối máu tụ, do chảy máu.

+ U nang trên bướu nhân được tạo nên do chảy máu và thoái hóa trong nhân

giáp.

U nang giáp không phải trong mọi trư ng hợp đều dễ s thấy trên lâm sàng

vì vậy để chọc đúng vị trí cần có sự hướng dẫn của siêu âm.

Chẩn đoán u nang giáp: Khám lâm sàng; siêu âm; xét nghiệm hormon; xạ

hình tuyến giáp.

II. CH Đ NH C A PHẩUăTHU T

- Các trư ng hợp u nang tuyến giáp (Đơn thuần và trên bướu nhân)

III. CH NG CH Đ NH

- Các trư ng hợp tăng năng giáp.

- Các trư ng hợp u tuyến và ung thư giáp

- Các trư ng hợp bị các bệnh về máu không đông

- Các trư ng hợp đang trong tình trạng cấp cứu

Page 46: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

44

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

+ 1 bác sĩ được đào tạo về chọc hút dịch nang giáp và siêu âm tuyến giáp.

+ 1 bác sĩ chẩn đoán hình ảnh

+ 1 kỹ thuật viên

2. Ph ng ti n

+ Bông, c n, pince

+ Bơm tiêm 10 ml, kim tiêm 20G

+ Máy siêu âm tuyến giáp

+ Phòng thủ thuật vô trùng.

3. Ng i b nh

- Ngư i bệnh được khám kỹ tuyến giáp.

- Giải thích cho ngư i bệnh về việc bác sỹ sẽ tiến hành thủ thuật để ngư i

bệnh an tâm và hợp tác trong quá trình chọc hút.

- Ngư i bệnh được ăn no, nghỉ ngơi 10 phút trước khi tiến hành thủ thuật

4. H s ăb nh án: Làm h sơ bệnh án theo mẫu qui định chung của Bộ Y tế

V. CÁC B C TI N HÀNH

Sát trùng vùng tuyến giáp chọc hút mà đã được xác định trên lâm sàng và trên

siêu âm.

- Xác định lại vị trí u nang giáp trên siêu âm và đư ng vào u nang gần nhất

và dễ nhất.

- Chọc thẳng kim qua da và theo dõi đư ng đi của kim chọc trên màn hình

siêu âm.

- Dùng áp lực âm tính trong bơm tiêm hút hết dịch trong nang giáp ra.

VI. TAI BI NăVẨăCÁCH X ăTRệ

Page 47: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

45

- Chảy máu trong: Đây là tai biến thư ng gặp sau khi chọc hút dịch. Để xử

lý và phòng chống dùng 1 cục bông khô vô trùng ép chặt vào vùng chọc hút

trong 10 phút.

- Choáng: Xẩy ra trong quá trình chọc hút dịch hoặc ngay sau khi hút dịch,

xử lý bằng cách cho ngư i bệnh nằm nghỉ.

- Nhiễm trùng: Để phòng chống nhiễm trùng thì thủ thuật phải được thực

hiện trong điều kiện vô trùng. Nếu có bội nhiễm cần cho kháng sinh.

Page 48: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

46

K ăTHU TăCH CăHỎTăT ăBẨOăTUY NăGIỄP

I. Đ I C NG

Chọc hút tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ để chẩn đoán xác định và phân

loại bệnh có vai trò quan trọng góp phần định hướng điều trị các bệnh lý tuyến

giáp.

II. CH Đ NH

Các trư ng hợp nghi ng viêm giáp, u tuyến giáp (U nang hoặc bướu nhân

hoặc ung thư giáp)

III. CH NG CH Đ NH

- Các trư ng hợp tăng năng giáp.

- Các trư ng hợp bị các bệnh về máu không đông

- Các trư ng hợp đang trong tình trạng cấp cứu

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

+ 1 bác sĩ giải phẫu bệnh.

+ 1 kỹ thuật viên

2. Ph ng ti n

+ Bông, c n, pince

+ Bơm tiêm 10 ml, kim tiêm 20G

+ Phòng thủ thuật vô trùng.

+ Tiêu bản

+ Thuốc nhuộm H.E hoặc Giem sa

3. Ng i b nh

Page 49: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

47

- Ngư i bệnh được khám kỹ tuyến giáp.

- Giải thích cho ngư i bệnh về việc bác sỹ sẽ tiến hành thủ thuật để ngư i

bệnh an tâm và hợp tác trong quá trình chọc hút.

- Ngư i bệnh được ăn no, nghỉ ngơi 10 phút trước khi tiến hành thủ thuật

4. H s ăb nh án: Làm h sơ bệnh án theo mẫu qui định chung của Bộ Y tế

V. CÁC B C TI N HÀNH

- Sát trùng vùng tuyến giáp chọc hút mà đã được xác định trên lâm sàng và

trên siêu âm.

- Chọc thẳng kim qua da vào vùng tuyến giáp định chọc.

- Dùng áp lực âm tính trong bơm tiêm hút bệnh phẩm trong tuyến giáp ra.

- Bơm dịch chọc hút trong xylanh ra lam kính, trải bệnh phẩm lên tiêu bản

- Nhuộm H.E hoặc Giem sa

- Đọc t n thương trên kính hiển vi. Phân loại t n thương tế bào học

VI. TAI BI NăVẨăCÁCH X ăTRệ

- Chảy máu trong: Đây là tai biến thư ng gặp sau khi chọc hút dịch. Để xử

lý và phòng chống dùng 1 cục bông khô vô trùng ép chặt vào vùng chọc hút

trong 10 phút.

- Choáng: Xảy ra trong quá trình chọc hút dịch hoặc ngay sau khi hút dịch,

xử lý bằng cách cho ngư i bệnh nằm nghỉ.

- Nhiễm trùng: Để phòng chống nhiễm trùng thì thủ thuật phải được thực

hiện trong điều kiện vô trùng. Nếu có bội nhiễm cần cho kháng sinh.

Page 50: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

48

K ăTHU TăCH CăHỎTăUăGIỄPăCịăH NGăD NăC Aă

SIÊU ÂM

I. Đ I C NG

Chọc hút tế bào u giáp bằng kim nhỏ để chẩn đoán xác định và phân loại bệnh

có vai trò quan trọng góp phần định hướng điều trị các bệnh lý tuyến giáp. Tuy

nhiên trong 1 số trư ng hợp u nhỏ khó chọc vào đúng u nếu không có sự hỗ trợ

của siêu âm, do vậy để đảm bảo độ chính xác cao cần chọc hút tế bào u giáp bằng

kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm

II. CH Đ NH

Các trư ng hợp u tuyến giáp (U nang hoặc bướu nhân hoặc ung thư giáp) có kích

thước < 1cm.

III. CH NGăCH ăĐ NH

- Các trư ng hợp tăng năng giáp.

- Các trư ng hợp bị các bệnh về máu không đông

- Các trư ng hợp đang trong tình trạng cấp cứu

IV. CHU N B

1. Ng i th c hi n

- 1 bác sĩ giải phẫu bệnh. - 1 bác sĩ siêu âm

- 1 kỹ thuật viên

2. Ph ng ti n

- Bông, c n, pince

- Bơm tiêm 10 ml, kim tiêm 20G

- Máy siêu âm tuyến giáp

- Phòng thủ thuật vô trùng.

- Tiêu bản

- Thuốc nhuộm H.E hoặc Giem sa

Page 51: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

49

3. Ng i b nh

- Ngư i bệnh được khám kỹ tuyến giáp.

- Giải thích cho ngư i bệnh về việc bác sỹ sẽ tiến hành thủ thuật để ngư i bệnh

an tâm và hợp tác trong quá trình chọc hút. - Ngư i bệnh được ăn no, nghỉ ngơi 10 phút trước khi tiến hành thủ thuật 4. H s ăb nh án: Làm h ăs b nh án theo m u qui đ nh chung c aăB Y t

V. CÁC B C TI N HÀNH

- Sát trùng vùng tuyến giáp chọc hút mà đã được xác định trên lâm sàng và trên

siêu âm.

- Xác định lại vị trí u giáp trên siêu âm, đư ng vào u gần nhất và dễ nhất. - Chọc thẳng kim qua da và theo dõi đư ng đi của kim chọc trên màn hình siêu

âm.

- Dùng áp lực âm tính trong bơm tiêm hút bệnh phẩm trong u giáp ra.

- Bơm dịch chọc hút trong xylanh ra lam kính, trải bệnh phẩm lên tiêu bản

- Nhuộm H.E hoặc Giem sa

- Đọc t n thương trên kính hiển vi. Phân loại t n thương tế bào học

VI. TAIăBI NăVẨăCỄCHăX ăTRệ - Chảy máu trong: Đây là tai biến thư ng gặp sau khi chọc hút dịch. Để xử lý và

phòng chống dùng 1 cục bông khô vô trùng ép chặt vào vùng chọc hút trong

10 phút.

- Choáng: Xảy ra trong quá trình chọc hút dịch hoặc ngay sau khi hút dịch, xử lý

bằng cách cho ngư i bệnh nằm nghỉ. - Nhiễm trùng: Để phòng chống nhiễm trùng thì thủ thuật phải được thực hiện

trong điều kiện vô trùng. Nếu có bội nhiễm cần cho kháng sinh.

Page 52: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

50

NGHI MăPHỄPăDUNGăN PăGLUCOSEăCHOăNG IăL NăKHÔNG MANG THAI

I. Đ IăC NG

Đái tháo đư ng là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, bệnh có xu

hướng tăng lên rõ rệt theo th i gian và sự phát triển kinh tế. ĐTĐ là bệnh gây nhiều

biến chứng cấp tính và mạn tính, có thể gây tàn phế ảnh hư ng đến đ i sống, thậm

chí gây tử vong. Vì vậy việc chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ là cần thiết.

Nghiệm pháp tăng đư ng huyết là một kỹ thuật giúp chẩn đoán sớm và chính

xác bệnh ĐTĐ

II. CH Đ NH

Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ ĐTĐ sau nhưng chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn

đoán xác định dựa vào đư ng huyết lúc đói.

- Đã từng sinh con nặng > 4kg.

- Đã từng bị ĐTĐ trong th i gian mang thai.

- Có chị em gái ruột hoặc anh em trai ruột bị ĐTĐ.

- Có cha ruột hoặc mẹ ruột bị ĐTĐ.

- Trong độ tu i từ 45-65 tu i và hầu như không có vận động thể lực.

- Trên 65 tui.

- Có rối loạn Lipid máu.

- Tăng huyết áp

- Béo phì

- Phụ nữ có thai (tuần thứ 24- 28) có các yếu tố nguy cơ bị ĐTĐ.

III. CH NG CH Đ NH

- Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ

- Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính (nhiễm trùng, hôn mê…) bị stress.

- Bệnh nhân đang dung các thuốc có ảnh hư ng đến chuyển hóa Glucose:

Page 53: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

51

glucocorticoid, thiazid…

IV. TI N HÀNH NGHI M PHÁP

1. Chu n b b nhănhơnătr c khi làm nghi m pháp

- Nhịn ăn trước khi làm nghiệm pháp 8- 14h (nhịn ăn từ 20 gi tối trước hôm làm

nghiệm pháp)

- Không vận động quá sức trước hôm làm nghiệm pháp (tập thể dục…)

- Ba ngày trước khi làm nghiệm pháp bệnh nhân ăn chế độ ăn giàu carbohydrate

(khoảng 150- 200g/ ngày).

- Ngừng các thuốc ảnh hư ng đến chuyển hóa glucose 1 tuần trước khi làm nghiệm

pháp.

2. Cácăb c ti n hành

- Bước 1: Làm đư ng máu tĩnh mạch lúc đói

- Bước 2: Cho bệnh nhân uống 75 gam đư ng glucose pha trong 250 ml nước sôi

để nguội, uống hết trong vòng 5 phút.

- Bước 3: :Làm đư ng máu tĩnh mạch cho bệnh nhân 2 gi sau khi uống glucose

Chú ý: Trong th i gian làm nghi m pháp yêu c u b nh nhân ngh ng iă t i

ch ,ăkhôngăĕn,ăkhôngăhútăthu c.

3. Đ c k t qu

- Đư ng máu 2h sau uống đư ng glucose < 140 mg/dl (7,8 mmol/l) hoặc đư ng

máu lúc đói < 110 mg/dl (6,7 mmol/l) ->> dung nạp glucose bình thư ng.

- Đư ng máu 2h sau uống glucose từ 140- 199 mg/dl (7,8- 11 mmol/l) ->> rối loạn

dung nạp glucose (IGT)

- Đư ng máu 2h sau uống đư ng glucose ≥ 200 mg/dl (11.1 mmol/l) hoặc đư ng

máu lúc đói > 126 mg/dl (7 mmol/l) ->> Đái tháo đư ng.

- Đư ng máu lúc đói: 110mg/dl- 126mg/dl ->> rối loạn đư ng máu lúc đói.

V. TAI BI N

Không có tai biến

Page 54: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

52

NGHI MăPHỄPăDUNGăN PăGLUCOSEăĐ NGăU NGă(75GăGLUCOSE)ă3ăM UăCHOăNG IăB NH THAI NGHÉN

I. Đ IăC NG

Đái tháo đư ng là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, bệnh có xu

hướng tăng lên rõ rệt theo th i gian và sự phát triển kinh tế. ĐTĐ là bệnh gây nhiều

biến chứng cấp tính và mạn tính, có thể gây tàn phế ảnh hư ng đến đ i sống, thậm

chí gây tử vong. Vì vậy việc chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ là cần thiết.

Đái tháo đư ng thai nghén (ĐTĐTN) là tình trạng rối loạn dung nạp glucose

bất kỳ mức độ nào, kh i phát hay phát hiện lần đầu tiên trong thai kỳ. Tuy đa số

trư ng hợp tự hết sau đẻ, định nghĩa vẫn được áp dụng cho dù tình trạng này có còn

t n tại sau th i kỳ mang thai hay không và cũng không loại trừ khả năng các rối

loạn dung nạp glucose từ trước nhưng chưa được phát hiện.

II. T MăSOỄTăĐỄIăTHỄOăĐ NG THAI K ǵ

1 Phân lo iănguyăc ăvƠăkhuy n cáo sàng lc c aăĐTĐăthaiăkǶ.

Nguyăc Đ căđi m Sàng l c

Nguy cơ

cao

Có m t ho c nhi uăh năcácăy u t sau:

- Tu i trên 35

- Thừa cân béo phì

- Tiền sử gia đình

- Tiền sử đẻ con ≥ 4000g, (Việt Nam chỉ cần từ

3600g tr lên)

- Tiền sử bất thư ng về dung nạp Glucose

- Tiền sử sản khoa bất thư ng: Thai chết lưu, sẩy

thai liên tiếp không rõ nguyên nhân..

- Tình trạng khi đang có thai: có đư ng trong nước

tiểu, đa ối nguyên phát..

Sàng lọc từ

tuần đầu tiên

đến khám

thai, nếu

không bị

ĐTĐTK thì

nhắc lại vào

tuần thứ 24 –

28 của thai

kỳ.

Page 55: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

53

- Chủng tộc: phụ nữ Châu Á trong đó có Việt Nam

tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ cao

Nguy cơ

trung

bình

Không thuộc nhóm nguy cơ thấp hay cao

Trong th i

gian từ tuần

thứ 24 – 28

của thai kỳ

Nguy cơ

thấp

- < 25 tu i

- Thuộc chủng tộc mà tỷ lệ ĐTĐTK rất thấp:

ngư i da đen, th dân châu Mỹ, dân đảo Thái Bình

Dương.

- Trong gia đình không ai bị ĐTĐ

- Cân nặng trước khi mang thai và tăng cân trong

quá trình mang thai bình thư ng (9- 12kg)

- Không có tiền sử ĐTĐTK

- Không có tiền sử bất thư ng sản khoa

Không cần

làm nghiệm

pháp sàng lọc

III. CH NG CH Đ NH

- Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ

- Bệnh nhân đang bị bệnh cấp tính (nhiễm trùng, hôn mê…) bị stress.

- Bệnh nhân đang dung các thuốc có ảnh hư ng đến chuyển hóa Glucose:

glucocorticoid, thiazid…

IV. TI N HÀNH NGHI M PHÁP

4. Chu n b b nhănhơnătr c khi làm nghi m pháp

- Nhịn ăn trước khi làm nghiệm pháp 8- 14h (nhịn ăn từ 20 gi tối trước hôm làm

nghiệm pháp)

- Không vận động quá sức trước hôm làm nghiệm pháp (tập thể dục…)

Page 56: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

54

- Ba ngày trước khi làm nghiệm pháp bệnh nhân ăn chế độ ăn giàu carbohydrate

(khoảng 150- 200g/ ngày).

- Ngừng các thuốc ảnh hư ng đến chuyển hóa glucose 1 tuần trước khi làm nghiệm

pháp.

5. Cácăb c ti n hành

- Bước 1: Làm đư ng máu tĩnh mạch lúc đói

- Bước 2: Cho bệnh nhân uống 75 gam đư ng glucose pha trong 250 ml nước sôi

để nguội, uống hết trong vòng 5 phút.

- Bước 3: Làm đư ng máu tĩnh mạch cho bệnh nhân 1 gi sau khi uống glucose.

- Bước 4: Làm đư ng máu tĩnh mạch cho bệnh nhân 2 gi sau khi uống glucose

Chú ý: Trong th i gian làm nghi m pháp yêu c u b nh nhân ngh ng iă t i

ch ,ăkhôngăĕn,ăkhôngăhútăthu c.

6. Đ c k t qu

Theo ADA 2013 chẩn đoán ĐTĐ Thai Kỳ khi có ít nhất một giá trị lớn hơn

hoặc bằng dưới đây:

Đư ng huyết tương lúc đói ≥ 92 mg/dL ≥ 5,1 mmol/l

Đư ng huyết tương sau 1 gi ≥ 180 mg/dL ≥ 10,0 mmol/l

Đư ng huyết tương sau 2 gi ≥ 153 mg/dL ≥ 8,5 mmol/l

Tuy nhiên n u thai ph cóăđ ngămáuălúcăđóiă≥ 7 mmol/l hoặc đư ng máu

bất kỳ ≥ 11 mmol/l thì không cần làm nghiệm pháp nữa.

V. TAI BI N

Không có tai biến

Page 57: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

55

NGHI MăPHỄPăH NăCH ăN CăVẨăTIểMăMINIRIN

I.ăĐ IăC NG

Là kỹ thuật được áp dụng từ nhiều thập kỷ nay để chẩn đoán phân biệt và chẩn

đoán thể Đái tháo nhạt. Kỹ thuật này đòi hỏi mất nhiefu th i gian, theo dõi bệnh

nhân cẩn thận, làm việc tỷ mỉ, đo thể tích, tỷ trọng nước tiểu, HA, cân nặng bệnh

nhân hang gi. Tuy nhiên đây là kỹ thuật tương đối an toàn, rất ít tai biến nguy

hiểm cho bệnh nhân, được áp dụng rộng rãi tại các cơ s chuyên khoa.

VI. M CăĐệCH

Để phân biệt cu ng uống và đái tháo nhạt

Để phân biệt đái tháo nhạt trung ương và đái tháo nhạt ngoại vi

VII. CH Đ NH

Các bệnh nhân có hội chứng tiểu nhiều, uống nhiều chưa xác định được nguyên

nhân.

VIII. CH NG CH Đ NH

Không làm nghiệm pháp cho những ngư i:

- Thiếu máu

- Dùng Manitol, truyền đạm nhiều

- Có thai, suy tim, suy thận nặng

- Dùng các thuốc lợ tiểu

- Tâm thần rối loạn

- Cao huyết áp

IX. CÁCH TI N HÀNH K THU T

1. Chu n b b nh nhân

- Trước khi làm nghiệm pháp uống nước tự do trong đêm nếu tiểu hơn 2

lần/đêm

Page 58: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

56

- Từ nửa đêm không uống nếu tiểu 1 lần/đêm

- Khám nội khoa tôn trọng chống chỉ định của nghiệm pháp

- Không uống rượu, trà, cà phê, không hút thuốc lá trong vòng 12h trước khi

làm nghiệm pháp.

- Bệnh nhân đã có các xét nghiệm: tỷ trọng nước tiểu, áp lực thẩm thấu niệu,

điện giải đ máu, protid máu.

2. Ti n hành

- Nhịn uống từ 5h sang kéo dài 8-10 gi.

- Kiểm tra mạch, HA, cân nặng 1 gi / 1 lần

- Đo lượng nước tiểu, ALTT niệu, tỷ trọng nước tiểu 1h/lần

- Khi ALTT niệu tăng không quá 30 mosmol/kg thì:

+ Lấy máu định lượng ĐGĐ, ALTT máu, định lượng ADH máu.

+ Tiêm bắp Minirin 2mg hoặc Minirin xịt 30mg

- Tiếp tục theo dõi mạch, huyết áp, cân nặng, thể tích nước tiểu, tỷ trọng

ALTT niệu 1h/lần trong vòng 2h sau tiêm.

3. Ng ng nghi m pháp khi

- Cân nặng giảm > 5%

- Biểu hiện mất nước nặng

- Khi lượng nước tiểu < 30ml/h và tỷ trọng nước tiểu > 1,015

VI. Đ C K T QU

Có giá trị chẩn đoán phân biệt cu ng uống và đái tháo nhạt thật sự

Có giá trị phân biệt thể đái tháo nhạt trung ương hay ngoại vi

ĐTN TW ĐTN Ngoại vi Cu ng uống

Trọng lượng Giảm Giảm n định

Nhịp tim Tăng Tăng n định

HA Giảm Giảm n định

Lượng nước tiểu Không giảm, có Không giảm, có Giảm

Page 59: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

57

thể tăng thể tăng

ALTT

niệu(mosmol/kg)

Không tăng,

luôn thấp < 300

Không tăng, luôn

thấp < 300

Tăng > 750

(mosmol/kg)

ALTT máu

(mosmol/kg)

Tăng > 295

(mosmol/kg)

Tăng > 295

(mosmol/kg)

Không tăng mức

bình thư ng

Natri máu

(mmol/l)

Tăng > 142 Tăng > 142 Không tăng mức

bình thư ng

ADH máu Thấp Bình thư ng hoặc

tăng

Có thể bình thư ng,

tăng or giảm

CH2O (độ thanh

thải nước tự do)

Dương tính Dương tính Âm tính

Sau tiêm Minirin Có đáp ứng Không đáp ứng Thay đ i, có thể có

hoặc không

VII. TAI BI N

Có thể gặp mất nước nặng, trụy mạch

Page 60: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

58

H NGăD NăT ăCHĔMăSịCăBẨNăCHỂN

ăB NHăNHỂNăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I.ăĐ IăC NG

ĐTĐ là bệnh nội tiết – chuyển hóa hay gặp nhất và là bệnh có tỷ lệ phát

triển nhanh. Loét bàn chân là biến chứng thư ng gặp(5-10%) và xuất hiện sớm

bệnh nhân ĐTĐ. Đó là hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên- do giảm nhận

cảm và rối loạn thần kinh tự động và thiếu máu – do xơ vữa của các mạch máu

của chân. Nhiễm khuẩn thư ng kèm theo loét gây ra hoại tử mô rộng làm cho

tình trạng loét càng nặng hơn. Nếu không được sử lý sớm và đúng đắn sẽ dẫn

đến tình trạng nhiễm trùng lan rộng, nhiễm trùng huyết, nhiễm độc toàn thân,

phải cắt cụt bàn chân, cẳng chân…

Chăm sóc tốt bàn chân bệnh nhân ĐTĐ có vai trò vô cùng quan trọng, có

thể phòng tránh tới 85% các trư ng hợp phải cắt cụt.

I. CHU N B

- Nhân viên y tế được đào tạo chăm sóc bàn chân ĐTĐ

- Bệnh nhân hoặc ngư i nhà bệnh nhân cần tư vấn

II. N IăDUNGăT ăV N

Bệnh nhân cần được giáo dục để phòng tránh các nguyên nhân gây loét có thể

dự phòng được. Bệnh nhân cần phải được giáo dục: tránh đi chân trần, tự khám

chân và các ngón chân hang ngày, thay đ i dày dép ít nhất 2 lần mỗi ngày và tránh

những chấn thương tiềm ẩn (ví dụ rửa bằng nước nóng, hoặc chư m nóng).

Nên chỉ dẫn thư ng xuyên cho bệnh nhân ĐTĐ vào tất cả những lần bệnh nhân

đến khám hoặc tư vấn. Bệnh nhân ĐTĐ cần nắm vững cách chăm sóc bàn chân

ĐTĐ:

1. Chĕmăsócăchơnăth ng xuyên

Page 61: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

59

1.1 . Tự khám chân hàng ngày

Tự kiểm tra chân tìm các dấu hiệu như bàn chân xung huyết đỏ, sưng nề, bị vết

đứt, tray xước, nứt kẽ da, vết thâm tím, vết ph ng giộp hoặc nóng. Nếu có các

t n thương trên phải đến bác sỹ ngay.

1.2 . Rửa chân hàng ngày

Dùng nước ấm và xà phòng nhẹ. Chỉ thấm khô chân, nhất là kẽ ngón chân,

không được chà xát bằng khăn tắm thô ráp, không được ngâm chân.

1.3 Dầu/ sữa tắm

Thoa hàng ngày lên mu chân, long bàn chân và không thoa vào kẽ ngón chân

1.4 Móng chân

Với những móng chân bị dày sừng và biến dạng, nhân viên y tế nên cắt móng

chân cho bệnh nhân tương tự như với bàn chân tê bì, dung bấm móng tay cắt

thẳng góc các móng và giũa nhẹ các cạnh.

1.5 Các vết chai sẹo

Không tự cắt các vết chai và sẹo khi không có nhân viên y tế. Điều trị vết chai

và sẹo phải do nhân viên y tế đảm nhận.

2. T tăđiăchơn

- Chọn loại tất vừa chân, có gót, nên chọn loại sợi cotton

- Không đi loại tất ống

- Nên đeo tất nếu thấy bàn chân lạnh

3. Giày dép

- Thay đ i dày dép thư ng xuyên để làm giảm áp lực lên các vùng của bàn

chân, nên thay đ i dày sang chiều

- Với dày mới đi dần cho quen

- Nên chọn mua dày dép vào bui chiều

- Nên đi dày dép vừa chân:

+ Giày dép phải rộng vừa đủ với chân

+ Giày dép phải phù hợp với hình dáng bàn chân

Page 62: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

60

+ Tránh đi dày gót nhọn hoặc dày cao gót có độ dốc trên 2,5cm

+ Nên đi loại dày chạy hoặc dày đi bộ (dày thể thao) hàng ngày

+ Chọn loại dày có chất liệu da mềm và vừa chân

+ Giày dép phải dài hơn ngón chân dài nhất khoảng 1- 1,2 cm

+ Nếu bàn chân có biến dạng, dày dép phải vừa theo sự biến dạng đó

+ Giày dép phải được đệm vùng có tiếp xúc với trọng lực

+ Giày dép nên được làm theo đơn đặt hàng của nhà bàn chân học hoặc

chuyên gia phục h i chức năng

- Nếu có bệnh lý thần kinh, nên chọn dày với sự tư vấn của các chuyên gia bàn

chân

- Không bao gi đi chân trần kể cả trong nhà

7. Ng ngăhútăthu c lá

Nếu bệnh nhân có hút thuốc lá nhân viên y tế phải khuyên ngừng hút thuốc lá

để bảo vệ tuần hoàn

Page 63: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

61

T ăV NăCH ăĐ ăDINHăD NGăVẨăT PăLUY N

I.ăĐ IăC NG

Đái tháo đư ng là một bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, bệnh có xu

hướng tăng lên rõ rệt theo th i gian và sự phát triển kinh tế. ĐTĐ là bệnh gây nhiều

biến chứng cấp tính và mạn tính, có thể gây tàn phế ảnh hư ng đến đ i sống, thậm

chí gây tử vong.

Để điều trị ĐTĐ có kết quả phải luôn kết hợp giữa bộ ba liệu pháp: chế độ ăn

uống, chế độ luyện tập và chế độ dung thuốc

I. CHU N B

- Bác sỹ chuyên ngành Nội Tiết

- Bệnh nhân hoặc ngư i nhà bệnh nhân cần tư vấn

II. CH Đ ĔN

1. M căđíchăc a vi c th c hi n ch đ ĕn

- Không để tạo ra sự dư thừa năng lượng.

- Duy trì được lượng glucose máu phù hợp, không gây thừa, gây nhiễm độc đư ng

hoặc không gây ra hạ đư ng máu.

2. Nguyên t c thi t l p ch đ ĕn: - Chế độ ăn cho ngư i đái tháo đư ng phải là một biện pháp điều trị.

- Phải đủ năng lượng cho hoạt động sống bình thư ng, chế độ này phải đáp ứng phù

hợp với những hoạt động khác như luyện tập thể lực, hoặc những thay đ i điều

kiện sống..

- Tỷ lệ các chất đạm, mỡ đư ng cân đối

- Phải đảm bảo đủ vitamin và các chất vi lượng

- Chia nhỏ bữa ăn cho phù hợp, không làm lượng glucose máu tăng đột ngột

- Phối hợp với thuốc điều trị (nếu có)

3. T l các ch tădinhăd ng

Page 64: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

62

- Protein: lý tư ng nhất là lượng protein 0,8g/kg/ngày

- Lipid: Thư ng chiếm tỷ lệ 15-20%, tùy theo tập quán ăn uống và điều kiện địa lý.

Nhưng lượng acid béo bão hòa luôn < 10%

- Glucid: tỷ lệ chung có thể từ 60-65%. Sử dụng tối đa đư ng đa hạn chế đư ng

đơn.

4. Nhu c uănĕngăl ng

- Theo nhiều nghiên cứu nhu cầu năng lượng đảm bảo cho hoạt động của một ngư i

bình thư ng nữ là từ 30-35 calo/kg/ngày, nam là từ 35-40 calo/kg/ ngày.

- Trong một số trư ng hợp cần điều chỉnh mức năng lượng phù hợp với đặc điểm

nghề nghiệp:

M călaoăđ ng Nam (Kcalo/kg) N

(Kcalo/kg)

Tĩnh tại 30 25

Vừa 35 30

Nặng 45 40

Khi lập chế độ ăn cần lưu ý: tùy theo tu i, công việc, thể trạng

5. Phân b b aăĕn

Trong thực tế ngư i ta vẫn duy trì 3 bữa ăn chính: sang, trưa và tối. Các bữa phụ

vào giữa bu i sang, hoặc giữa bu i chiều và trước khi đi ngủ.

III. CH Đ LUY N T P

1. Nguyên t c

- Phải coi chế độ luyện tập là một phương pháp điều trị.

- Phải thực hiện nghiêm túc theo trình tự được hướng dẫn.

- Phải phù hợp với lứa tu i, tình trạng sức khỏe và s thích cá nhân.

- Nên tập những môn rèn luyện sự dẻo dai bền bỉ hơn là những môn cần sử dụng

nhiều thể lực.

Page 65: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

63

2. Mục đích

Điều chỉnh glucose máu thong qua việc làm giảm tình trạng kháng Insulin nh:

- Giảm cân nặng nhất là đối với những ngư i thừa cân béo phì.

- Giảm kháng Insulin

Để đạt được mục đích này hàng ngày phải luyện tập khoang 30-45 phút, mỗi tuần

ít nhất là từ 4-5 ngày.

3. Những việc cần làm trước khi luyện tập

- Đánh giá sự kiểm soát glucose máu

- Có hay không các biến chứng của đái tháo đư ng

- Tình trạng tim mạch, huyết áp, trí nhớ

- Tình trạng bàn chân và tuần hoàn vi mạch

- Tình trạng đáy mắt

- Hướng dẫn ngư i bệnh tự theo dõi trước và sau luyện tập.

Page 66: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

64

TI UăPH Uă ăB NHăNHỂNăĐỄIăTHỄOăĐ NG

I. Đ IăC NG

Trong suốt cuộc đ i khoảng 50% các bệnh nhân đái tháo đư ng sẽ có ít

nhất 1 lần cần phải phẫu thuật vì một bệnh nào đó giống như ngư i bình

thư ng hoặc do bản than các biến chứng của bệnh đái tháo đư ng như bắc

cầu nối động mạch vành, cắt cụt chi, hoặc cắt bỏ vết loét…Theo nghiên cứu

khoảng 17,2% các bệnh nhân ĐTĐ khi m sẽ có biến chứng, ph biến nhất là

biến chứng nhiễm trùng và tim mạch. Để đảm bảo cuộc m thành công các

bệnh nhân ĐTĐ cần được kiểm tra đánh giá về chức năng tim mạch, thận, về

các biến chứng ĐTĐ, về tình trạng chuyển hóa trước m để điều trị tối ưu

đư ng máu và các biến chứng cả trước, trong và sau cuộc m .

II. N IăDUNGăTHĔMăKHỄMăVẨăĐI U TR B NHăNHỂNăĐTĐăTR C

M :

1. Thăm khám trước hoặc cho bệnh nhân nhập viện trước 2- 3 ngày.

2. Làm xét nghiệm toàn bộ: chụp XQ ph i, điện tim, điện giải đ , creatinin

máu, lipid…

3. Đánh giá bệnh ĐTĐ toàn bộ: Đo đư ng máu mao mạch 4 lần/ ngày, HbA1C,

kiểm tra các biến chứng thần kinh tự động…

4. Kiểm soát đư ng máu tối ưu.

5. Thảo luận kỹ với bác sỹ phẫu thuật

III. KI M SOÁT B NHăĐTĐăKHIăLẨMăTI U PH U

1. Ngày làm ti u ph u (n u b nh nhân nh năđói) - Tạm ngừng liều insulin hoặc thuốc uống bu i sáng.

- Đo đư ng máu mao mạch trước phẫu thuật và mỗi 2-4 gi .

- Tiêm insulin nhanh mỗi 2-4 gi theo cách sau:

Page 67: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI TIẾT - bvdktinhthaibinh.vnbvdktinhthaibinh.vn/User_folder_upload/userfiles/files/QUY TRINH KY...QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017 1 KăTHUTăTHAYăBĔNG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHOA NỘI TIẾT 2017

65

Đư ng máu (mg/dl) Liều insulin nhanh (đơn vị) < 150 0 151- 200 2 201- 250 3 251- 300 5 > 300 6

- Bu i chiều tiêm Insulin hoặc dung thuốc uống như bình thư ng

2. Ngày làm ti u ph u n u b nhănhơnăđ căphépăĕnăsáng

- Tiêm insulin hoặc uống thuốc như bình thư ng

- Đo đư ng máu trước và sau khi phẫu thuật

- Tiêm them 4 đơn vị insulin nhanh nếu đư ng máu > 250 mg/dl.

- Bu i chiều tiêm insulin hoặc uống thuốc như bình thư ng.