65
Trang 1/65 - Mã đề thi 132 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh................................................ Lớp................ Trường………………………… Mã đề thi 132 Số báo danh ...................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. 1 9 B. 9 7 C. 1 3 D. 9 16 Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64 Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A. ab AB x ab AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. B. ab ab x Ab AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. C. ab AB x ab AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. D. ab AB x aB ab , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.

S â GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC Đ æT 1 TRƯ …i.vndoc.com/data/file/2015/Thang01/22/tuyen-tap-10-de-thi-thu-dai-hoc-mon-sinh.pdf · Trang 3/65 - Mã đề

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Trang 1/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN

LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Ngày 03 tháng 3 năm 2012

MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

Họ tên thí sinh................................................Lớp................Trường………………………… Mã đề thi 132 Số báo danh...................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu

trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?

A. 1

9 B.

9

7 C.

1

3 D.

9

16

Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng

hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:

A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64

Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ

A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã

Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn

: 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.

Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A. ab

ABx

ab

AB, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

B. ab

abx

Ab

AB, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

C. ab

ABx

ab

AB, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

D. ab

ABx

aB

ab, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X

C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.

Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?

A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.

B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.

D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.

Trang 2/65 - Mã đề thi 132

Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị

mắc bệnh là bao nhiêu? A. 1/18 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9

Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ: A. 51,2% B. 38,4% C. 24% D. 16%

Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi: A. Đột biến ngược B. Di - nhập gen C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra

ở cả cây đực và cây cái. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở

cây đực.

Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược

thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn. B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.

C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng. D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn

Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích: A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép

B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli

D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp

Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ

phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?

A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu

cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu

cánh nằm trên NST thường. D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?

A. Ađêmin B. Timin C. Xitôzin D. 5 - BU

Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?

A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.

Trang 3/65 - Mã đề thi 132

B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa. C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen

D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen

Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ

A. ADN ARN Prôtêin Tính trạng B. ARN ADN ARN Prôtêin

C. ADN ARN Tính trạng Prôtêin D. ARN ADN Prôtêin

Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo

đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu? A. 16% B. 42% C. 24% D. 8%

Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng

224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST? A. 5 B. 3 C. 7 D. 1

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường? A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.

B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza

D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.

Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây? A. Gây đột biến ở hợp tử

B. Lai giống C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin

D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể

cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng

đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao

nhiêu?

A.3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24

Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ

phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ? A. 0,2960 B. 0,0370 C. 0,6525 D. 0,0750

Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta

không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ.

A. 4.5 B. 5.3 C. 7.3 D. 3.2

Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB-

Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé. A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I

B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé

D. Không xác định được

Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ? A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết

được với bộ ba khởi đầu trên mARN. B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên

mARN. C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.

Trang 4/65 - Mã đề thi 132

Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?

A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi. B. Phổ biến hơn đột biến NST.

C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.

Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8 109 cặp nuclêotit.

Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm

A. 8 109 cặp nucleôtit B. 32 109 cặp nucleôtit

C. 4 109 cặp nucleôtit D. 16 109 cặp nucleôtit

Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.

A. 0,230 B. 0,313 C. 0,249 D. 0,625

Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1

đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng. A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường

B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng. C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.

D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp A. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn

Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít C. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà

D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao

nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.

A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15%

Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với

nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên

là đúng? A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.

B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị

giữa hai gen là 10%. D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau

Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có

sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là

A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.

D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng

Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :

A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NST C. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen

Trang 5/65 - Mã đề thi 132

Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng

trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loạ i kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:

A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam. B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam. C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.

D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.

Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?

A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn

D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện

tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen ABD

abd tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là

A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình

C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình II. PHẦN RIÊNG [ 10 Câu ] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc phần B ) A. THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F1 đều có

màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật

A. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn

Câu 42: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào? A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh

C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh D. Kỷ Giura, đại Trung sinh

Câu 43: Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép

lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là : A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa

Câu 44: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được

100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ

tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ? A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định. B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định

C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định.

Câu 45: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN A. Ligaza B. ARN pôlimeraza C. Endonucleaza D. ADN poplimeraza

Câu 46: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với tinh thần của học thuyết Đacuyn? A. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.

B. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau. C. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.

D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.

Câu 47: Để phát hiện tần số hoán vị gen giữa hai gen người ta hay sử dụng phương pháp nào là kinh tế

nhất A. Lai kinh tế B. Lai cơ thể F1 với nhau C. Lai phân tích D. Lai

thuận nghịch

Câu 48: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng? A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời.

Trang 6/65 - Mã đề thi 132

B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen. C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng

D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã

Câu 49: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.106 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều

dài trung bình của 1 NST là 2 m, thì các ADN đã co ngắn khoảng A. 1000 lần B. 8000 lần C. 6000 lần D. 4000 lần

Câu 50: Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào: A. Di truyền B. Sinh lí C. Sinh hóa D. Sinh thái B.THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là

A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb

Câu 52: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền là A. Đột biến B. các nhân tố ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên D. biến dị

tổ hợp

Câu 53: Đột biến thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn

không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptit được tạo ra. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính dư thừa B. đột biến xảy ra ở vùng cuối gen C. đột biết xảy ra ở vùng promoter D. đột biết xảy ra ở vùng intron

Câu 54: Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại? A. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định

B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh. D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể

Câu 55: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát

B. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn

Câu 56: Cho một lôcut có 2 alen được kí hiệu là A và a; trong đó aa là kiểu gen đồng hợp tử gây chết, trong khi hai kiểu gen AA và Aa có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen a ở quần

thể ban đầu là 0,1 thì sau 5 thế hệ tần số alen này sẽ là bao nhiêu? A. 0,05 B. 0,01 C. 0,50 D. 0,06

Câu 57: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là

do A. Đột biến gen A thành gen a

B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh C. Môi trường thay đổi chống lại alen a D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

Câu 58: Một quần thể cây có 0,4AA ; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả

năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. A. 16,67% B. 25,33% C. 15.20% D. 12,25%

Câu 59: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

A. Vi khuẩn lam B. xạ khuẩn C. coli D. Nấm men E. Nấm men

Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?

A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa. B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn. C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.

D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen. ----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 7/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày 03 tháng 3 năm 2012 LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC

mad

e

cau

hoi

dap

an

mad

e

cau

hoi

dap

an

mad

e

cau

hoi

dap

an

mad

e

cau

hoi

dap

an 132 1 A 209 1 C 357 1 A 485 1 B

132 2 D 209 2 D 357 2 C 485 2 C

132 3 D 209 3 D 357 3 C 485 3 C

132 4 B 209 4 D 357 4 C 485 4 C

132 5 A 209 5 C 357 5 C 485 5 A

132 6 D 209 6 D 357 6 B 485 6 A

132 7 A 209 7 D 357 7 C 485 7 D

132 8 A 209 8 B 357 8 C 485 8 C

132 9 D 209 9 D 357 9 B 485 9 C

132 10 C 209 10 D 357 10 D 485 10 C

132 11 C 209 11 B 357 11 A 485 11 C

132 12 D 209 12 B 357 12 D 485 12 D

132 13 C 209 13 A 357 13 B 485 13 D

132 14 C 209 14 B 357 14 A 485 14 A

132 15 A 209 15 D 357 15 C 485 15 A

132 16 B 209 16 B 357 16 B 485 16 D

132 17 B 209 17 D 357 17 C 485 17 B

132 18 B 209 18 B 357 18 D 485 18 C

132 19 B 209 19 C 357 19 A 485 19 A

132 20 C 209 20 A 357 20 A 485 20 B

132 21 C 209 21 B 357 21 B 485 21 A

132 22 B 209 22 A 357 22 A 485 22 D

132 23 A 209 23 A 357 23 A 485 23 A

132 24 B 209 24 C 357 24 D 485 24 B

132 25 B 209 25 A 357 25 A 485 25 C

132 26 A 209 26 A 357 26 B 485 26 D

132 27 C 209 27 B 357 27 D 485 27 B

132 28 D 209 28 C 357 28 A 485 28 A

132 29 D 209 29 A 357 29 D 485 29 A

132 30 B 209 30 C 357 30 C 485 30 B

132 31 C 209 31 A 357 31 B 485 31 A

132 32 D 209 32 C 357 32 D 485 32 B

132 33 C 209 33 D 357 33 A 485 33 A

Trang 8/65 - Mã đề thi 132

132 34 A 209 34 A 357 34 B 485 34 B

132 35 A 209 35 B 357 35 A 485 35 C

132 36 A 209 36 B 357 36 C 485 36 B

132 37 A 209 37 A 357 37 B 485 37 D

132 38 C 209 38 C 357 38 D 485 38 B

132 39 D 209 39 A 357 39 B 485 39 D

132 40 B 209 40 B 357 40 D 485 40 B

132 41 A 209 41 D 357 41 A 485 41 A

132 42 C 209 42 C 357 42 A 485 42 C

132 43 D 209 43 B 357 43 B 485 43 B

132 44 D 209 44 B 357 44 C 485 44 A

132 45 B 209 45 A 357 45 A 485 45 D

132 46 A 209 46 B 357 46 D 485 46 C

132 47 C 209 47 D 357 47 C 485 47 A

132 48 A 209 48 B 357 48 D 485 48 B

132 49 C 209 49 C 357 49 B 485 49 D

132 50 B 209 50 A 357 50 A 485 50 C

132 51 C 209 51 C 357 51 A 485 51 D

132 52 A 209 52 C 357 52 B 485 52 A

132 53 C 209 53 D 357 53 C 485 53 D

132 54 B 209 54 A 357 54 D 485 54 B

132 55 D 209 55 A 357 55 A 485 55 B

132 56 D 209 56 C 357 56 C 485 56 B

132 57 B 209 57 B 357 57 C 485 57 A

132 58 A 209 58 D 357 58 B 485 58 C

132 59 E 209 59 B 357 59 D 485 59 C

132 60 A 209 60 C 357 60 E 485 60 B

Trang 9/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II

Trường THPT Phước Bình Môn: Sinh học

Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Họ và tên……………………………………..Số báo danh………….. Mã đề 101

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ).

Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông

đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50. Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là:

A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú. B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú.

C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi. D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng. Câu 3: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ

gen) như thế nào ? A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.

Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?

A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.

D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:

A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.

D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người

ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?

A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau. B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen

giữa hai gen là 10%. C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần

số hoán vị gen giữa hai gen này. Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:

A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.

D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 8: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn

chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:

A. P có kiểu gen ab

AB, f = 40% xảy ra cả 2 bên. B. P có kiểu gen

aB

Ab, f = 36% xảy ra ở 1 bên.

C. P có kiểu gen aB

Ab, f = 40%. D. Cả B hoặc C.

Câu 9: F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:

A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB. Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ töï phối thì quần thể có cấu trúc di truyền là:

Trang 10/65 - Mã đề thi 132

A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa. Câu 11: Các bệnh do đột biến phân tử ở người:

A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ. B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng.

C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính. D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu. Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:

+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde. + Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.

Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế: A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Phân li độc lập của các NST. C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn.

Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. Câu 14: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật

A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình. B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.

C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình. D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Câu 15: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không

cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.

C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.

Câu 16: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là: A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa.

C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa. Câu 17: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết

các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.

Câu 18: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.

B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn. C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn. D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.

Câu 19: Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:

A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao. B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt. C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.

D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Câu 20: Cơ chế làm biến đổi loài khác theo La-Mac:

A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với ngoại cảnh bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan nên lâu dần sẽ hình thành nên những loài khác nhau từ loài tổ tiên ban đầu. B. Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới.

C. Cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ phát triển, cơ quan nào không hoạt động dần dần bị tiêu biến. D. Các sinh vật luôn phát sinh biến dị cá thể theo nhiều hướng khác nhau, lâu dần làm phát sinh các loài

khác nhau.

Câu 21: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1

thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:

Trang 11/65 - Mã đề thi 132

A. .ad

adbb

ad

ADBb B. .

ad

adbb

aD

AdBb C. .

bd

bdaa

bD

BdAa D. .

bd

bdaa

bd

BDAa

Câu 22: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen

quy định mắt đỏ là A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa. B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

Câu 23: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, biến động di truyền.

C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di nhập gen.

Câu 24: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.

B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.

D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực. Câu 25: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là: A. 23. B. 45. C. 47. D. 46.

Câu 26: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù

màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. D D d

M M mX Y x X X . B. D D D

M M mX Y x X X . C. d D d

M m mX Y x X X . D. D D d

m m mX Y x X X .

Câu 27: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai

alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.

C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:

A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 29: Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A - B - D - là:

A. 56,25%. B. 37,5%. C. 28,125%. D. 12,5%. Câu 30: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:

Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:

A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau. B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.

C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn. Câu 31: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, làm cho tất cả NST không

phân li sẽ tạo ra: A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội.

Câu 32: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là: A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.

Câu 33: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?

A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung. C. Qui luật phân li của MenĐen. D. Tương tác át chế.

Trang 12/65 - Mã đề thi 132

Câu 34: Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn.

Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu % ?

A. 9

2. B.

3

1. C.

9

3. D.

9

1.

Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ: A. Là quá trình hình thành loài mới.

B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài. C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể

D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 36: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng. Câu 37: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:

A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 38: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:

Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng:

Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ... Đột biến thuộc dạng: A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit.

C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit. Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. số lượng cá thể và mật độ cá thể. C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. tần số alen và tần số kiểu gen. Câu 40: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:

A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.

C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm. D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.

II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần A hoặc Phần B).

Phần A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):

Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là A. AbDMN. B. AAbbDdMN. C. AAbbDdMMnn. D. AAbbDd

Câu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ? A. ♂AA ♀aa và ♂Aa ♀aa. B. ♂AA ♀aa và ♂AA ♀aa.

C. ♂AA ♀aa và ♂aa ♀AA. D. ♂Aa ♀Aa và ♂Aa ♀AA. Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này : A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin.

C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408 m.

Câu 44. Cá thể có kiểu gen ABD

abd. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại

giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?

A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%. Câu 45. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X

♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng. Câu 46. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM; giữa A và C

bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là A. CBA. B. ABC. C. ACB. D. CAB.

Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoạ i cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại? A. Thường biến. B. Di truyền. C. Đột biến. D. Biến dị.

Trang 13/65 - Mã đề thi 132

Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.

C. Cánh dơi và tay người. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh

ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đ ột biến ở vùng nào sau đây của gen. A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa.

C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen. Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau

đây? 1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. 2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.

3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối

dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 0,42. B. 0,3318. C. 0,0378. D. 0,21. Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.

1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. 3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.

4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Phương án đúng:

A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :

A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống. B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.

C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn. D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ. Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn

Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là A. 50. B. 51. C. 102. D. 52.

Câu 55. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau : Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.

Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng. Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.

Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen. C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất.

Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?

A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau. B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó

và những loài khác nhau xuất hiện sau. C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các

loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là

A. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới.

Trang 14/65 - Mã đề thi 132

B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn

không tương hỗ. B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.

C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14. D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn. Câu 59. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn

(n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 trắng. Câu 60. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì

F1 phải lai F1 với cây có kiểu gen: A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb.

---------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4D 5B 6A 7D 8A 9A 10C

11B 12C 13D 14D 15A 16D 17C 18A 19D 20A

21C 22B 23A 24A 25D 26A 27C 28C 29C 30C

31D 32B 33B 34A 35C 36D 37C 38B 39D 40B

41C 42C 43B 44D 45B 46C 47A 48A 49A 50C

51C 52C 53A 54D 55C 56B 57B 58A 59A 60B

Trang 15/65 - Mã đề thi 132

SƠ GD&ĐT KHÁNH HÒA

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II

MÔN: SINH

Thời gian làm bài: 90phút;

(60 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

628

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal

Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng

cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :

A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9%

Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình t hích nghi mà không tạo ra các

kiểu gen thích nghi.

B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu

gen quy định kiểu hình thích nghi.

D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen

thích nghi.

Câu 3: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít.

Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen

Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin

C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin

Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều

kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và

không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự

cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang

đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui

định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các

gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.

Trang 16/65 - Mã đề thi 132

D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :

2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định t hân cao

trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm

tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình

thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P)

là: A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa

C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa

Câu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng

nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen

tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A. 85. B. 36. C. 39. D. 108

Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một

trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta

đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?

A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.

Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương

ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì

có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình

thường của họ là A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%.

Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen

này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2

cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu

được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45

thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng

quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

A. aB

Ab. f = 20% B.

ab

AB. f = 40% C.

ab

AB. f = 20% D.

aB

Ab. f = 40%

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?

A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực

nghiệm

C. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.

D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các

cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và

108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao

tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa

C. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa

Câu 14: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử

lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót

của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ

khả năng kháng DDT

A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.

B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

Trang 17/65 - Mã đề thi 132

Câu 15: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các

loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380

C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị

chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình

thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

Câu 17: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng

A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể

có cùng một kiểu gen

B. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3- theo

dõi,thống kê kiểu hình

C. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các

điều kiện khác nhau

D. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các

điều kiện khác nhau

Câu 18: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng

của cành cây.

B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n

D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ

tinh tạo ra từ tứ bội

Câu 19: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là

A. Cambri Ôcđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.

B. Ôcđôvic Cambri Xilua Than đá Pecmi Đêvôn.

C. Ôcđôvic Xilua Đêvôn Cambri Than đá Pecmi.

D. Cambri Xilua Than đá Ốcđôvic Pecmi Đềvôn.

Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh

dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:

A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước.

B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước. C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.

D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau.

Câu 21: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến,

tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 B. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1

C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1

Câu 22: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:

A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75

1 2 3 4

1 2 3 4

1 2

I

II

III

Nam bình thường

Nam bị bệnh M

Nữ bình thường

Nữ bị bệnh M

Trang 18/65 - Mã đề thi 132

Câu 23: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

A. giải thích được sự hình thành loài mới.

B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài

hoang dại.

C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.

D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.

Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen D d

e EAaBbX X đ đã xảy ra hoán vị gen

giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại

giao tử d

eabX được tạo ra từ cơ thể này là :

A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5%

Câu 25: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là

A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích

nghi

B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ

D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi

Câu 26: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị

diệt vong vì nguyên nhân chính là A. Mất hiệu quả nhóm. B. Sức sinh sản giảm.

C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ thức ăn.

Câu 27: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến

A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I

của giảm phân tạo giao tử XX.

B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm

phân tạo giao tử YY.

C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân

tạo giao tử XX và YY.

D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của

giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

Câu 28: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ

không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của

đột biến trên là : A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.

B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit .

C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.

D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý

(hình thành loài khác khu vực địa lý)

A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát

tán mạnh.

B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật,

từ đó tạo thành loài mới.

C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp

theo những hướng khác nhau.

D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Câu 30: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng

A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã

B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và

một đầu mang bộ ba đối mã

Trang 19/65 - Mã đề thi 132

C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric liên

kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ

ba đối mã

D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu

trúc

Câu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy

luật phân ly độc lập vì: A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn

B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể

đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế

D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc

thể đồng dạng nhau.

Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:

1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến

đa bội.

3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng

đơn bội.

Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:

A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4)

Câu 33: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở

con lai là:

A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím. B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.

C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím. D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.

Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen

thu được ở F2 là:

A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. B. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.

C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa.

Câu 35: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn

các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số

cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?

A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.

Câu 36: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là

A. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí. B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.

Câu 37: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho

biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?

Cặp cha mẹ I II III

Nhóm máu A và A A và B B và O

Con 1 2 3

Nhóm máu B O AB

A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3

Câu 38: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao

tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền

là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:

Trang 20/65 - Mã đề thi 132

A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:

A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.

B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai

phân tích.

C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân

tích. D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.

Câu 40: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái

Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai

ông sử dụng

A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2 B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3

C. H2O ,CH4 ,NH3 , H2 D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2

II. PHẦN RIÊNG (10 câu) : thí sinh chọn 1 trong trong 2 phần A hoặc B

A.Theo chương trình Cơ bản (10 câu. Từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

A. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm

C. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm

Câu 42: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì

A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.

C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

Câu 43: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?

A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.

B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.

D. Sự xuất hiện quyết trần.

Câu 44: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV

Bv , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện

thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:

A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.

Câu 45: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với

alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc

thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu,

sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết

rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh

dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào

sau đây?

A. XAX

aY, X

aY B. X

AX

AY, X

aY C. X

AX

aY, X

a X

aY D. X

AY, X

aY

Câu 46: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy

định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?

A. Nữ giới ( 0,49 XM

XM

: 0,42 XM

Xm

: 0,09 Xm

Xm ), nam giới ( 0,3 X

MY : 0,7 X

mY ).

B. Nữ giới ( 0,36 XM

XM

: 0,48 XM

Xm

: 0,16 Xm

Xm

), nam giới ( 0,4 XM

Y : 0,6 Xm

Y ).

C. Nữ giới ( 0,81 XM

XM

: 0,18 XM

Xm

: 0,01 Xm

Xm ), nam giới ( 0,9 X

MY : 0,1 X

mY ).

D. Nữ giới ( 0,04 XM

XM

: 0,32 XM

Xm

: 0,64 Xm

Xm ), nam giới ( 0,8 X

MY : 0,2 X

mY ).

Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột

biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- :

1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?

Trang 21/65 - Mã đề thi 132

A. Aabb aaBb. B. AaBb AaBb. C. AaBb aaBb. D. AaBb Aabb

Câu 48: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,

trắm đen, trôi, chép,....Vì:

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

Câu 49: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:

A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.

B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.

C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).

Câu 50: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt

độ xuống dưới 80

C.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu. Từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể

trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.

D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.

Câu 52: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ

ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.

C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?

A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác

nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác

nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.

C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh

cùng trứng.

D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu

hiện các năng khiếu.

Câu 54: Theo Kimura thì sự tiến hoá diễn ra theo con đường:

A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

B. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

C. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên

D. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên

Câu 55: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200

nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho

hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử

chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này

là:

Trang 22/65 - Mã đề thi 132

A. Bbb B. BBbb C. Bbbb D. BBb

Câu 56: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng

quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một

trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do

một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa

trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây

quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. Ad

BBAD

B. AD

Bbad

C. Ad

BbaD

D. BD

Aabd

Câu 57: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen

trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:

A. 5

16 B.

27

64 C.

15

64 D.

3

32

Câu 58: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2

gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột

biến giảm đi so với gen ban đầu là :

A. A=T=7 ; G=X=14 B. A=T=8 ; G=X=16

C. A=T=16 ; G=X=8 D. A=T=14 ; G=X=7

Câu 59: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là

đúng?

A. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm. B. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.

C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.

D. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

Câu 60: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).

C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc

dinh dưỡng đó.

D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

1B 2A 3B 4D 5D 6A 7D 8C 9C 10B

11B 12D 13D 14B 15A 16C 17B 18A 19A 20C

21A 22B 23C 24D 25A 26B 27B 28D 29B 30C

31C 32C 33D 34B 35D 36D 37B 38A 39B 40C

41D 42D 43B 44D 45A 46C 47C 48A 49A 50A

51A 52A 53B 54D 55C 56C 57C 58A 59C 60D

Trang 23/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH _____________________________

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I

Môn: SINH HỌC, khối B

Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 07 trang)

Họ, tên thí sinh: ..................................................................................

Số báo danh: .......................................................................................

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là

A. thể thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. nấm men. D. xạ khuẩn.

Câu 2: Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là

A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận. B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.

C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận. D. cả 3 hoạt động nói trên.

Câu 3: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là

A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau. B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hoá

học phù hợp. C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng

dụng vào công tác tạo ra giống mới. D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nuclêôtit.

Câu 4: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là A. mù màu và máu khó đông. B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.

C. bạch tạng và ung thư máu. D. ung thư máu và máu khó đông.

Câu 5: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây: - IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B.

- IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ

máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là A. IAIB (máu AB). A. IAIA hoặcIAIO (máu A). C. IBIB hoặc IBIO(máu B). D. IOIO (máu O).

Câu 6: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau

đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây? A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền. B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền

trên người. C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.

D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.

Câu 8: Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.

B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.

Mã đề thi 159

Trang 24/65 - Mã đề thi 132

C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là

giúp cơ thể bay. B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.

C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 10: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen là

A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập. B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.

C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai của biểu thức (3 + 1)n. D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.

Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là

A. không có vùng mở đầu B. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin. C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.

D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.

Câu 12: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là A. một mạch đơn ADN bất kì. B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.

C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’. D. trên cả hai mạch đơn.

Câu 13: Chức năng của gen điều hoà là

A. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.

D. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.

Câu 14: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là

A. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào. B. phát sinh trên ADN dạng vòng. C. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.

D. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.

Câu 15: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là

A. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính. C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 16: Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là

A. gen qui định bệnh bạch tạng. B. gen qui định bệnh mù màu. C. gen qui định máu khó đông. D. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Câu 17: Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là A. nhân đôi nhiễm sắc thể. B. phân li nhiễm sắc thể. C. co xoắn nhiễm sắc thể. D. trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 18: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường. B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.

C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.

B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định. C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.

D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.

Trang 25/65 - Mã đề thi 132

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân? A. Nhân đôi. B. Co xoắn.

C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 21: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là

A. thường chỉ tìm thấy ở thực vật. B. đều không có khả năng sinh sản hữu tính. C. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.

D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.

Câu 22: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây

F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.

Câu 23: Phép lai thuận nghịch là A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm

mẹ. B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.

C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.

D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.

Câu 24: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là

A. 12,5%. B. 18,75%. C. 25%. D. 37,5%

Câu 25: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.

B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%. C. 25% : 25% : 25% : 25%.

D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.

Câu 26: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST

khác nhau. A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512

Câu 27: Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng

A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.

Câu 28: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở A. định luật phân li độc lập. B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.

C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập. D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.

Câu 29: Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả hai giới, nếu cho F1 tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F2 là A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.

B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn. C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dà i.

D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.

Câu 30: Câu có nội dung đúng sau đây là A. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.

B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường.

C. ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

Trang 26/65 - Mã đề thi 132

D. ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Câu 31: Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do A. tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.

B. số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau. C. một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. D. khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.

Câu 32: Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân là A. được chứa trong nhiễm sắc thể. B. có số lượng lớn trong tế bào.

C. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể. D. không bị đột biến.

Câu 33: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?

A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Giao phối cận huyết ở động vật.

Câu 34: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính là A. thường biến và biến dị tổ hợp. B. đột biến xôma và thường biến. C. đột biến xôma và biến dị tổ hợp. D. thường biến và đột biến gen

Câu 35: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với

cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Câu 36: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.

Câu 37: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là

A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn. B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn. C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.

D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

Câu 38: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn

so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.

Câu 39: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp

gây đột biến nhân tạo là A. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng. B. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.

C. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến. D. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.

Câu 40: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là A. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống. B. làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể.

C. thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến. D. làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng.

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):

Câu 41: Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng nhiễm sắc thể là A. thể 3 nhiễm và thể 3n. B. thể 2 nhiễm và thể 1 nhiễm kép.

C. thể 4 nhiễm và thể tứ bội. D. thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.

Trang 27/65 - Mã đề thi 132

Câu 42: Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F2 gồm 9 : 7; 9: 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1 là

A. số tổ hợp tạo ra ở F2. B. số kiểu hình khác nhau ở F2.

C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng. D. số loại giao tử tạo ra ở F1.

Câu 43: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền

ở trẻ được sinh ra là A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng. B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).

C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh. D. cả ba yếu tố trên.

Câu 44: Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện A. nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính. B. nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.

C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường. D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 45: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột

biến đa bội A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.

C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó. D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.

Câu 46: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là A. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm. B. biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.

C. biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người. D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 47: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm

đúng trong thực tế là A. F1 có 27 kiểu gen. B. số loại giao tử của P là 8.

C. F1 có 8 kiểu hình. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3

Câu 48: Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là A. 13 : 3 và 12 : 3 : 1. B. 9 : 7 và 13 : 3.

C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.

Câu 49: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là

A. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính. C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng. Câu 50: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là

A. Alamin. B. Lơxin. C. Phêninalamin D. Mêtiônin.

Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):

Câu 51: Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến trường hợp này là do

A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra. B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội).

C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen. D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 52: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do

đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền tế bào.

C. nghiên cứu di truyền phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 53: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng? A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.

B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ. C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.

D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.

Trang 28/65 - Mã đề thi 132

Câu 54: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a

(lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?

A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu. B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu. C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.

D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.

Câu 55: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =

17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa? A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.

B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 56: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi

xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Câu 57: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao? A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh

tổng hợp prôtêin. B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của một gen.

C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intrôn, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau.

D. Cả B và C.

Câu 58: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 59: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại? A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch. B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể. D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 60: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”? A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.

B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng nguyên tắc bổ sung.

C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau. D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim nối thực hiện.

-----------HẾT-----------

Trang 29/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH _____________________________

THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I

Môn: SINH HỌC, khối B

Thời gian làm bài: 90 phút

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ THI: 159

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

B C A A A C B A B B B B C D C

Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

D D C D D C D A C D B C D B B

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

C C A C C B A A C A D B B A B

Câu 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

D C B C B B B C C A D C B C B

Trang 30/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD - ĐT HÀ TĨNH

Trường THPT Trần Phú

(Đề có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN 2 NĂM 2012

Môn: SINH HỌC

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề 642

I. Phần chung cho tất cả thí sinh ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất? A. AABB x AAbb. B. AABB x DDdd.

C. AAbb x aaBB. D. AABB x aaBB. Câu 2: Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại? A. Đột biến gen. B. Đột biến nhiễm sắc thể.

C. Biến dị di truyền. D. Thường biến. Câu 3: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?

A. AaBbCcDd x aabbccDD. B. AaBbCcDd x aaBBccDD. C. AaBbCcDd x AaBbCcDd. D. AABBCCDD x aabbccdd. Câu 4: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D

nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là A. 75. B. 90. C. 135. D. 100.

Câu 5: Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể? 1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗ

Phương án đúng là A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 5. D. 1, 2, 4. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?

A. Đơn phân cấu trúc của ADN là A, T, G, X. B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu cho chuỗi pôlypeptit là mêtiônin.

C. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5 ,

3, .

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba. B. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.

C. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin. D. Có một bộ ba khởi đầu. Câu 8:Mầm mống những cơ thể sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn

A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá sinh học. D. cả A và B. Câu 9: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau. Ở đời con của phép

lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd, kiểu hình mang tính trạng trội là A. 81/256. B. 255/256. C. 27/256. D. 9/256.

Câu 10: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lăctôzơ.

Câu 11: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là

A. gây chết hoặc giảm sức sống. B. tăng sức đề kháng cho cơ thể. C. ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. D. tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

Câu 12: Trong những dạng đột biến sau đây dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?

1. Đột biến đảo đoạn. 2. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. 3. Đột biến mất đoạn. 4. Đột biến lặp đoạn Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.

Câu 13: Cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là

A. 4:2:2:2:1:2:2:1:1. B. 1: 2: 1: 2:2:1:2:2:1. C. 4:2:2:2:2:1:1:1:1. D. 3:3:1:1:2:2:1:1:2.

Trang 31/65 - Mã đề thi 132

Câu 14: Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng

A. Hoán vị gen. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến chuyển đoạn. D. đột biến mất đoạn. Câu 15:Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các loài thuộc

bộ linh trưởng là A. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý. B. các loài đều dùng chung mã di truyền. C. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin. D. Bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa đỏ,

xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng là A. 1/243. B. 1/1024. C. 1/32. D. 1/256. Câu 17: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. gây đột biến nhân tạo. B. dùng kỹ thuật vi tiêm. C. dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ vectơ là plasmit. D. lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền? A. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

C. Là phân tử ADN mạch thẳng. D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.

Câu 19: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em trai bị điếc bẩm sinh, những người khác trong hai gia đình nội ngoại đều không bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh

con không bị bệnh trên là A. 1/6. B. 5/6. C. 2/3. D. 1/4. Câu 20: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu

phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này hình thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

Câu 21: Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây? A. Kỉ tam điệp, đại trung sinh. B. Kỉ than đá, đại cổ sinh.

C. Kỉ silua, đại cổ sinh. D. Kỉ pecmi, đại cổ sinh. Câu 22: Ưu thế lai đạt mức cao nhất ở con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ sau là vì A. tần số kiểu gen có lợi ngày một giảm.

B. tần số kiểu gen dị hợp tử ngày một giảm. C. tần số alen trội ngày một giảm.

D. các gen lặn có hại ngày một tăng ở các thế hệ sau. Câu 23: Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá làm phát sinh các alen mới và những tổ hợp alen rất phong phú là

A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối. C. quá trình đột biến, giao phối. D. các cơ chế cách li.

Câu 24: Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là A. ABDC. B. ABCD. C. BACD. D. BCAD.

Câu 25: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit là 1. gen. 2. mARN. 3. axitamin. 4. tARN. 5. ribôxôm. 6. enzim.

Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 3, 4, 5, 6. Câu 26: Bộ ba mã sao 5, GXA 3, có bộ ba đối mã tương ứng là A. 5, XGU 3, . B. 5, GXA 3, . C. 3, XGT 5, . D. 5, UGX 3, .

Câu 27: Trong sản xuất nông nghiệp loại tác động của gen thường được chú ý là A. tác động của một gen lên nhiều tính trạng. B. tác động cộng gộp.

C. tác động bổ trợ giữa hai loại gen trội. D. tác động át chế giữa các gen không alen. Câu 28: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến dị đa bội?

A. Có bộ nhiễm sắc thể là bộ đơn bội của hai loài bố mẹ. B. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài và lớn hơn 2n.

C. Thường xảy ra ở động vật, ít gặp ở thực vật.

Trang 32/65 - Mã đề thi 132

D. Được tạo ra bằng cách lai xa kết hợp đa bội hoá. Câu 29: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Tay người và cánh dơi. B. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn. C. Cánh sâu bọ và cánh dơi. D. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan.

Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. mọi cấp độ. Câu 31: Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là:

A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai. B. Xác định được dòng thuần.

C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng. D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. Câu 32: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau

đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1? A. AaBbDd x aabbdd. B. AabbDD x aaBbdd. C. AaBBDd x aabbdd. D. AaBBdd x aabbDD.

Câu 33: Hội chứng Đao, hội chứng claiphentơ muốn xác ở giai đoạn phôi thì phải dùng phương pháp nghiên cứu nào sau đây? A. Phả hệ. B. Di truyền tế bào. C. Trẻ đồng sinh. D. Di truyền quần thể.

Câu 34: Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể.

B. Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n. D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 35: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: A. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau. B. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

C. Không có khả năng sinh sản hữu tính ( bị bất thụ). D. Hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội.

Câu 36: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là

A. 600. B. 400. C. 300. D. 800. Câu 37: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở

cả hai bên với tần số 20% thì phép lai

P. AaBD

bd x Aa

Bd

bD cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là

A. 4,5%. B. 3%. C. 75%. D. 6%.

Câu 38: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn: A. Do sự tích luỹ các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài, dưới tác động của ngoại cảnh.

B. Do các cơ chế cách ly sinh sản, cách ly di truyền. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, nên sinh vật thay đổi và thích nghi với điều kiện sinh thái mới, lâu dần tạo nên loài mới.

D. Loài mới được hình thành từ từ, qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng.

Câu 39: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người : 1. Bệnh máu khó đông. 2. Bệnh ung thư máu. 3. Bệnh phêninkêtôniệu 4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng claiphentơ.

6. Tật dính ngón tay số 2 và 3. 7. Hội chứng tơcnơ. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là

A. 1, 2, 3, 4, 6. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4, 7. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 40: Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu B sinh ra con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O sinh ra con có nhóm máu B. Kiểu gen của vợ người anh, con người anh,

con người em lần lượt là: A. IBIB, IAIO, IBIO . B. IBIO, IAIA, IBIO.

C. IBIO, IAIO, IBIO D. IBIO, IAIA, IBIB. II. Phần riêng( 10 câu)

A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm A. lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.

Trang 33/65 - Mã đề thi 132

B. lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 13

4 vòng.

C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.

D. phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit. Câu 42: Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính

trạng do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là: A. AB/ab. B. AaBb. C. Ab/aB. D. AB/aB.

Câu 43: Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axitamin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là

A. A = T = 270; G = X = 630. B. A = T = 630; G = X = 270. C. A = T = 270; G = X = 627. D. A = T = 627; G = X = 270.

Câu 44: Con đường hình thành loài mới hay xảy ra với các loài động vật ít di chuyển là A. cách ly địa lý. B. cách ly tập tính. C. cách ly sinh thái. D. lai xa và đa bội hoá.

Câu 45: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1

lai với nhau, điều kiện để F2 có tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là:

1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn. 2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn. 3. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 1,2,3. C. 1, 3. D. 2, 3.

Câu 46: Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là A. 19. B. 18. C. 36. D.27.

Câu 47: Một em bé 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 10 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là A. 110. B. 127. C. 125. D. 110.

Câu 48: Các cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập với nhau khi: A. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và di truyền trội, lặn hoàn toàn. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

C. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. D. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.

Câu 49: Phương pháp thông dụng nhất trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật là A. cấy truyền phôi. B. cấy nhân có gen đã cải tiến. C. biến nạp. D. Vi tiêm. Câu 50: Cho phép lai P. AAaa x Aa. Tỷ lệ kiểu gen được tạo ra ở F1 là

A. 1AAA : 5AAa : 1Aaa :1aaa. B. 1AAAA : 5AAAa : 1AAaa :1aaaa. C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :1aaa. D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :5aaa.

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp

chiếm tỷ lệ A. 1/4. B. 1/9. C. 17/18. D. 4/9.

Câu 52: Bệnh nào dưới đây được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng? A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người. C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng tơcnơ.

Câu 53: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là A. ngày càng trở nên đa dạng phong phú hơn.

B. Thích nghi ngày càng hợp lý với môi trường. C. Số cá thể và số loài ngày càng tăng. D. Tổ chức và cấu trúc cơ thể ngày càng nâng cao, phức tạp.

Câu 54: Quần thể ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn sẽ là

A. 75%. B. 12,5%. C. 43,75%. D. 87,5%. Câu 55: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Kết luận nào sau không đúng?

A. Tần số alen A là 0,5; alen a là 0,5. B. Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA là 0,09.

Trang 34/65 - Mã đề thi 132

C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. D. Nếu là quần thể tự phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,4.

Câu 56: Trong thực tiễn hoán vị gen có ý nghĩa là: A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.

B. Làm hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp. C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể. D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 57: Nhân tố tiến hoá nào chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Di gen – nhập gen. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 58: Bằng con đường phân ly tính trạng, sự chọn lọc của con người từ một loài hoang dại ban đầu đã

dẫn đến hiện tượng tạo thành các giống cây trồng khác nhau. Một trong số các giống cây trồng dưới đây không xuất phát từ loài mù tạc hoang dại, đó là

A. cải cúc. B. cải bắp. C. cải thảo. D. suplơ. Câu 59: Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 là

A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.

Câu 60: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật: 1. Cấy truyền phôi. 2. Dung hợp tế bào trần. 3. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân. 4. nuôi cấy hạt phấn. 5. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. 6. Nuôi cấy tế bào thực vật in

vitro tạo mô sẹo. Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B. 2,4,5,6. C. 2,3,5,6. D. 1,2,5,6.

---------------Hết---------------

Đáp án đề thi thử đại học lần 2 năm 2012 trường Trần Phú

Môn Sinh học

1C 7B 13C 19B 25C 31D 37B 43A 49D 55B

2C 8B 14C 20C 26D 32D 38D 44C 50C 56C

3C 9B 15C 21B 27B 33B 39B 45A 51A 57C

4A 10C 16A 22B 28D 34A 40C 46C 52B 58A

5C 11C 17C 23C 29C 35A 41B 47C 53B 59B

6C 12B 18D 24A 30A 36B 42C 48B 54C 60B

Trang 35/65 - Mã đề thi 132

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút;

(60 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

134

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:.............................................. ....................... .............................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(Từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Trong kĩ thuật DT, người ta dùng enzim ligaza để

A. cắt AND thành đoạn nhỏ B. nối các liên kết hiđrô giữa AND thể cho với plasmit C. nối đoạn AND của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp

D. cắt AND thể nhận thành những đoạn nhỏ

Câu 2: Đâu là nhận định sai ?

A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

Câu 3: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?

A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử B. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt

C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảm D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người

Câu 4: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào

dưới đây không chính xác? A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước

một cách ngẫu nhiên. B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.

C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.

D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.

Câu 5: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân

đôi? A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần

Câu 6: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là: A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá. B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.

C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ. D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.

Câu 7: Gen phân mảnh là gen: A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục. C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân

thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb

Câu 9: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán rằng:

A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.

Trang 36/65 - Mã đề thi 132

B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường. C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .

D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.

Câu 10: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn là

A. nguồn gốc sinh ra đột biến. B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo. C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.

D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại. Câu 11: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:

Loài 1 =150C, 330C, 410C Loài 2 = 80C, 200C, 380C Loài 3 = 290C, 360C, 500C Loài 4 = 20C, 140C, 220C

Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:

A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4

Câu 12: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.

A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể. B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Câu 13: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?

A. Bệnh Đao. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claifentơ.

Câu 14: Một gen có chiều dài 4080Ao, phân tử mARM dược tổng hợp từ gen này có 10 R trượt qua không lặp lại. R thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên mất 40s, R cuối cùng trượt qua

hết phân tử ARN chậm hơn so với R thứ nhất là 8,1s. Khoảng cách trung bình giữa hai R kế tiếp bằng bao nhiêu: A. 71,4Ao B. 61,2Ao C. 81,6Ao D. 91,8Ao

Câu 15: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST

C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 16: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa? A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.

C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?

A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới. B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.

D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài. Câu 18: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình

A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%

Câu 19: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:

A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi

giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là: A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.

Câu 21: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ

hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo. B. Dung hợp tế bào trần.

C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

ab

AB

ab

AB

Trang 37/65 - Mã đề thi 132

D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 22: Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a> a

trong đó alen A quy định lông đen, a - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:

A. A = 0, 4 ; a = 0,1 ; a = 0,5 B. A = 0, 5 ; a = 0,2 ; a = 0,3

C. A = 0,7 ; a = 0,2 ; a = 0, 1 D. A = 0,3 ; a = 0,2 ; a = 0,5

Câu 23: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường

này chỉ có thể là A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST

C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST

Câu 24: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau

A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ;

A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST

A. BAD. B. ADB. C. ABD. D. Abd.

Câu 25: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím :

45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên? A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.

C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.

Câu 26: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F1 toàn cây

quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở FA là: A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.

Câu 27: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da

bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu? A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36

Câu 28: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ

thể mang tính trạng lặn chiếm: A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%

Câu 29: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:

A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng phức tạp. C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.

Câu 30: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.

Câu 31: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?

A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. hoán vị gen. D. liên kết gen.

Câu 32: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh A. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ

B. axit nuclêic hình thành từ Nu C. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học

D. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất theo con đường sinh học

Câu 33: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể

bố mẹ thuần chủng , ở F1

thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá

thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả

ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là

Trang 38/65 - Mã đề thi 132

A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập

B. ab

AB(F

1) x

ab

ab, hoán vị với tần số 15%

C. ab

AB(F

1) x

aB

Ab, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

D. aB

Ab(F

1) x

ab

ab, hoán vị gen với tần số 15%

Câu 34: Thuyết tiến hóa của Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào ?

A. Mã di truyền có tính phổ biến ở các loài nên đa số đột biến gen là trung tính. B. Quần thể có tính đa hình, mỗi gen gồm nhiều alen với tần số cân bằng.

C. Phần lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính, không có lợi cũng không có hại. D. Các đột biến có hại đã bị đào thải, trong quần thể chỉ còn đột biến không có hại.

Câu 35: Thế nào là đột biến dị đa bội?

A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.

C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n. D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.

Câu 36: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân

li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là A. 240 B. 90 C. 180 D. 160

Câu 37: Chu trình cacbon trong sinh quyển là A. phân giải mùn bã hữu cơ trong đất B. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái

C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái D. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái

Câu 38: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Câu 39: làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó phân li độc lập

B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập C. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc

lập D. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập

Câu 40: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là

1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên l

A. 1 3 4 2. B. 1 4 3 2. C. 1 3 4 2. D. 1 2 3 4.

II.PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần dưới đây để làm 1.Phần giành cho chương trình Cơ bản: (Từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu

hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 42: Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ? A. NMU. B. Cônsixin. C. EMS. D. 5BU.

Câu 43: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A cã sè liªn kÕt hydro là 3900, gen a cã hiệu

số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào cã kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là

A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700

Trang 39/65 - Mã đề thi 132

C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850

Câu 44: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc

lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là

A. 150 cm B. 120 cm. C. 90 cm D. 160 cm.

Câu 45: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?

A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.

C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.

Câu 46: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc

A. chống lại alen lặn B. chống lại alen trội C. hàng loạt D. cá thể

Câu 47: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?

A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc. B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử. C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.

D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.

Câu 48: Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :

A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

C. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương

đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả A. hoán vị gen B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể

C. đột biến thể lệch bội D. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 50: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung

B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo

con đường phân li tính trạng D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

2.Phần giành cho chương trình Nâng cao: (Từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Tại sao sâu bọ có nọc độc ( ong vò vẽ ) hay có tuyến hôi ( bọ xít , bọ rùa ) thường có mầu sắc rất

nổi bật?tại vì: A. Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi B. Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này

cho đồng loại C. Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm

D. Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm

Câu 52: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV

Bv , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí

nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và

V là: A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM.

Câu 53: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn

hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao

nhiêu ? A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664 Câu 54: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:

1.Tạo giống bông kháng sâu hại.

Trang 40/65 - Mã đề thi 132

2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.

4. Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống.

5. Cừu Đoly

6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa

7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người A. 1,4,6,7 B. 1,2,4,5,7 C. 1,3,4,6,7 D. 1,4,6,7

Câu 55: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì? A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa. B. Nơi liên kết với protêin điều hòa.

C. Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza. D. Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza.

Câu 56: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dac uyn và quan niệm hiện đại là: A. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cung như hình thành

tính thích nghi nói riêng B. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị ( đột biến , biến dị tổ hợp )

C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải

Câu 57: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và

kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:

A. A = T = 1080 ; G = X = 720 B. A = T = 1074 ; G = X = 717 C. A = T = 1440 ; G = X = 960 D. A = T = 1432 ; G = X = 956

Câu 58: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:

A. Theo cấu trúc tuổi của quần thể. B. Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. C. Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.

D. Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.

Câu 59: Bệnh phenylketonuria xảy ra do:

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X. B. Dư thừa tirozin trong nước tiểu C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.

D. Chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axitamin.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?

A. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện B. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối

C. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ

D. Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định

----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN

1C 7C 13A 19D 25A 31C 37D 43A 49B 55A

2C 8A 14D 20B 26D 32C 38D 44A 50B 56A

3A 9B 15D 21A 27C 33D 39C 45D 51D 57B

4B 10B 16C 22D 28D 34A 40A 46C 52B 58D

5B 11A 17A 23B 29D 35D 41C 47B 53A 59C

6B 12C 18B 24B 30D 36C 42A 48A 54C 60C

Trang 41/65 - Mã đề thi 132

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2012

MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ, tên sinh:............................................................................................................ .....

Số báo danh: ...............................................................................................................

PHẦN A. (Phần b t bu c): Dành chung cho thí sinh học chương trình cơ bản và nâng cao ;

Gồm 40 câu, từ câu 1 đến câu 40

Câu 1: Enzim giới hạn dùng trong kĩ thuật di truyền là

A. pôlymeraza. B. ligaza. C. restrictaza. D. amilaza.

Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Chuyển đoạn D. Đảo đoạn

Câu 3: Cơ chế phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng sơ đồ

A. gen → thường biến → hồi biến → đột biến gen.

B. gen → tiền đột biến → hồi biến → đột biến gen.

C. gen → tiền đột biến → thường biến → đột biến gen.

D. gen → tiền đột biến → đột biến gen.

Câu 4: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp

4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:

A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao

Câu 5: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin

B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin

C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic

D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic

Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng

gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây

thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây

có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :

A. 7/64 B. 9/128 C. 7/128 D. 31/256

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?

A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ B. Bố di truyền tính trạng cho con gái

C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới

Câu 8: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện

giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng A. 45% B. 22,5% C. 30% D. 40%

Câu 9: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:

A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN.

C. tổng hợp ADN, mARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;

gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen

dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt

tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

A. 826 cây. B. 756 cây. C. 628 cây. D. 576 cây.

Câu 11: Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần điều

kiện gì ?

(1): P thuần chủng ; (2): tính trạng trội và lặn hoàn toàn ; (3): giảm phân bình thường

(4) : số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều ; (5): không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Mã đề 132

Trang 42/65 - Mã đề thi 132

Phát biểu đúng là tổ hợp các điều kiện

A. (1) ; (2) ; (3) ; (4) B. (1) ; (2) ; (4) ; (5)

C. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) D. (2) ; (3) ; (4) ; (5)

Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt.

Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí

quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là

A. AAbb hoặc aaBB. B. AAbb. C. aaBB. D. aaBb. Câu 13: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:

(1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.

Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.

Trình tự xuất hiện các nòi là

A. 1→2→4→3 B. 3→1→2→4 C. 2→4→3→1 D. 2→1→3→4

Câu 14: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về

A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n

B. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân

C. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng

D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng.

Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường

và không có đột biến xảy ra.

Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính

về kiểu hình?

A. AAaa x Aaaa B. Aaaa x AAAa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x Aaaa

Câu 16: Cho :

(1): chọn tổ hợp gen mong muốn

(2): tạo các dòng thuần khác nhau

(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần

(4): lai các dòng thuần khác nhau

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :

A. (2),(3),(1),(4) B. (1),(2),(4),(3) C. (3),(1),(4),(2) D. (2),(4),(1),(3)

Câu 17: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

Câu 18: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai

tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái tóc

xoăn là

A. 3/4. B. 1/4. C. 5/12. D. 3/8.

Câu 19: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ

có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F1 có chiều cao

trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là

A. 12cm B. 14cm C. 7cm D. 40cm

Câu 20: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của

mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền:

A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộp

C. liên kết gen hoàn toàn D. tác động đa hiệu của gen

Câu 21: Cánh dơi và cánh bướm là hai cơ quan

A. tương đồng.

B. vừa tương đồng, vừa tương tự.

Trang 43/65 - Mã đề thi 132

C. tương tự.

D. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi và là bằng chứng về t iến hóa phân li.

Câu 22: Một gen có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài

A. 6630A0 B. 5730A

0 C. 4080A

0 D. 5100A

0

Câu 23: Vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của người là thành quả của

A. gây đột biến nhân tạo. B. công nghệ tế bào.

C. dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit. D. lai tế bào xôma.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hậu quả của đột biến gen?

A. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.

B. Phần lớn đột biến điểm thường không được di truyền lại cho thế hệ sau .

C. Đột biến gen có thể có hại , có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến .

D. Phần lớn đột biến điểm thường vô hại .

Câu 25: Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là :

A. 5’→3’ và 3’→5’

B. 5’→3’

và 5’→3’

C. 3’→5’

và 3’→5’

D. 3’→5’

và 5’→3’

Câu 26: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được

tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật

A. liên kết hoàn toàn. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. tương tác gen.

Câu 27: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15

sang môi trường

chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử

ADN.

Số phân tử ADN còn chứa N15

là:

A. 10 B. 5 C. 16 D. 32

Câu 28: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?

A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.

B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng.

C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh.

D. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm.

Câu 29: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có

kiểu gen SS quy định có sừng, Ss và ss: không sừng. Sự biểu hiện tính trạng trên theo quy luật

nào?

A. Trội không hoàn toàn. B. Di truyền trong nhân và phụ thuộc vào giới tính.

C. Di truyền ngoài nhân. D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 30: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số liên kết

peptit trong chuổi pôlipeptit hoàn chỉnh là:

A. 397 B. 797 C. 398 D. 798 Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai

cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ

phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của

F1.

Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa

trắng ở F2 là

A. 2/9. B. 1/9. C. 8/9. D. 4/9.

Câu 32: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không

có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp nhằm dựa vào màu lông

biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:

A. XAX

a x X

aY B. X

AX

A x X

aY C. X

AX

a x X

AY D. X

aX

a x X

AY

Câu 33: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm

làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb

đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:

Trang 44/65 - Mã đề thi 132

A. A=T= 1463; G=X=936 B. A=T= 935; G=X=1465

C. A=T= 937; G=X=1464 D. A=T= 935; G=X=1464

Câu 34: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:

A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.

B. sự chuyển đoạn tương hổ giữa các NSTxảy ra ở kì đầu giảm phân I.

C. trao đổi chéo các crômatit giữa các NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

D. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.

Câu 35: Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào gây mất cân bằng gen lớn nhất?

A. Chuyển đoạn trên NST B. Mất đoạn NST

C. Đột biến lệch bội D. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST

Câu 36: Với 3 cặp gen phân li độc lập; trội và lặn hoàn toàn.

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau

A. 4 kiểu hình; 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen.

C. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 8 kiểu gen.

Câu 37: Đột biến trong cấu trúc của gen

A. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

B. đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.

C. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.

D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Câu 38: Mã di truyền có tính thoái hóa là do

A. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin. B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.

C. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit.

D. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền.

Câu 39: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế

bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong

giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

A. AaB, Aab, O. B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O. D. AaB, b hoặc Aab, B

Câu 40: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực

là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có

đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :

A. B = 0,44 ; b = 0,56 B. B = 0,63 ; b = 0,37 C. B = 0,47 ; b = 0,53 D. B = 0,51 ; b = 0,49

PHẦN B. (Phần tự chọn): Thí sinh chỉ được chọn để làm m t trong hai phần riêng I hoặc II. I. THEO CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN (Gồm 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Các chuổi pôlipeptit được tạo ra từ một khuôn mARN giống nhau về

A. cấu trúc chuổi poolipeptit . B. số lượng các axitamin

C. thành phần các axitamin D. số lượng và thành phần các axitamin

Câu 42: Một loài thực vật nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen tương tác với nhau cho

màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng.

Lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp thì kết quả phân tính ở F2 là

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. 100% hoa đỏ

Câu 43: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tự prôtêin cấu trúc.

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu 44: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao.

Biết chiều cao chân do một gen qui định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp

với kết quả của phép lai trên?

Trang 45/65 - Mã đề thi 132

A. Do tác động át chế của gen trội.

B. Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn.

C. Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn.

D. Do tác động gây chết của gen trội.

Câu 45: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng quá trình giảm

phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo

ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:

A. 1 và 8 B. 1 và 16 C. 2 và 4 D. 2 và 16

Câu 46: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường

khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con

đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4

Câu 47: Intrôn là gì?

A. Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen.

B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã.

C. Đoạn gen mã hoá các axit amin.

D. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã.

Câu 48: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe

là:

A. 26 B. 32 C. 18 D. 24

Câu 49: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái

mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là

A. 13 đỏ: 3 trắng B. 11đỏ: 5 trắng C. 3 đỏ: 1 trắng D. 5 đỏ: 3 trắng

Câu 50: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là

A. tính trạng có mức phản ứng rộng.

B. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.

C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

D. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.

II. THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( Gồm 10 câu, từ câu 51 đến câu 60 )

Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?

A. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu

hiện ra kiểu hình.

B. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.

C. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến. D. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.

Câu 52: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Trang 46/65 - Mã đề thi 132

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều

không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong

muốn là bao nhiêu?

A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%

Câu 53: Đem lai phân tích đời con của cặp bố mẹ thuần chủng AAbb và aaBB được FB có tỉ lệ

kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn.

Quy luật di truyền chi phối phép lai là A. hoán vị gen với tần số 15%. B. phân li độc lập.

C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen với tần số 30%.

Câu 54: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên

một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương

đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là

A. 486 B. 600 C. 810 D. 360

Câu 55: Xét một locus gồm 2 alen(A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát = 38%. Qua mỗi thế

hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng

A. 69,2% B. 71,6% C. 75,1% D. 72,3%

Câu 56: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng

người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

A. di truyền học phân tử. B. trẻ đồng sinh.

C. phả hệ. D. di truyền quần thể

Câu 57: Sự di truyền nhóm máu ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA

, IB, I

O.

Kiểu gen IAI

A, I

AIo qui định nhóm máu (A). Kiểu gen I

BIB, I

BIO qui định nhóm máu (B). Kiểu gen

IA

IB qui định nhóm máu (AB). Kiểu gen I

OIO qui định nhóm máu (O). Trong một quẩn thể người

có sự cân bằng về các nhóm máu, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm

máu A trong quần thể là

A. 25%. B. 40%. C. 45%. D. 54%.

Câu 58: Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân biệt:

A. gen cấu trúc và gen chức năng.

B. gen trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn và gen lặn.

C. gen cấu trúc và gen điều hòa.

D. gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.

Câu 59: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa

bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2

Ala và 1 Val ?

A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840

Câu 60: Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể .

Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?

A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.

B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.

C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn

không tương đồng với Y.

D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 47/65 - Mã đề thi 132

ĐÁP ÁN

1C 7A 13B 19B 25D 31A 37B 43B 49A 55D

2D 8A 14B 20D 26A 32D 38A 44D 50C 56B

3D 9D 15B 21C 27D 33A 39D 45C 51A 57C

4B 10B 16D 22A 28A 34C 40C 46C 52C 58C

5B 11C 17C 23C 29B 35C 41A 47D 53D 59A

6A 12D 18C 24B 30A 36C 42B 48B 54B 60C

----------------------------------------------25

Trang 48/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD-ĐÀO TẠO THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I

Trường THPT Lê Hồng Phong Môn: Sinh học

MÃ ĐỀ: 127 Thời gian làm bài 90 phút

Họ và tên thí sinh:...........................................................

Số báo danh: .....................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

1/ Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại

giao tử là

a 2. b 8. c 1. d 16.

2/ Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: vi rút, procaryota

(sinh vật nhân sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?

a ADN sợi kép thẳng. b ADN sợi kép vòng.

cADN sợi đơn thẳng. d ADN sợi đơn vòng.

3/ Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa

màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác

nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen

và kiểu hình khác nhau ở F1 là

a 27 kiểu gen, 4 kiểu hình. b 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.

c 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. d 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.

4/ Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể thứ 18 ở lần phân bào 2 giảm phân ở 1

trong 2 tế bào con sẽ tạo ra

a 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18.

b 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm

sắc thể 18. c 2 tinh trùng thiếu 1 nhiễm sắc thể 18 và 2 tinh trùng bình thường.

d 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm

sắc thể 18.

5/ Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho

các cá thể F2 có kiểu hình giống F

1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F

3 có sự phân

li kiểu hình như thế nào?

a 100% đồng tính.

b 100% phân tính.

c 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F

3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.

d 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F

3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.

6/ Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một

quần thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là

a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2.

7/ Trong chọn giống để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là

a thực hiện lai kinh tế. b tạo được các dòng thuần. c thực hiện lai khác dòng. d thực hiện lai khác dòng và lai khác thứ.

8/ Để biết được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định ta có thể

a dùng phép lai thuận nghịch.

b dùng phép lai phân tích.

c dựa trên kiểu hình của đời con qua các thế hệ.

d tiến hành tự thụ phấn (đối với thực vật) hoặc giao phối cận huyết (đối với động vật).

9/ Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:

P: YX

ab

ABXX

aB

Ab MmM nếu F

1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen

a 40%. b 20%. c 35%. d 30%.

Trang 49/65 - Mã đề thi 132

10/ Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng

tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột

biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên

a có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.

b có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

c có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.

d có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình. 11/ Ở một loài sinh vật, trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có tần số hoán vị giữa các gen như

sau: AB = 49%; AC = 36%; BC = 13%. Xác định bản đồ gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng

này ?

a CAB. b ACB. c ABC. d BAC.

12/ Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở

a nhân và ti thể. b nhân tế bào.

c nhân và các bào quan ở tế bào chất. d nhân và một số bào quan.

13/ Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào s au

đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?

1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa

hấu. 6. Nho.

a 3, 4, 6. b 1, 3, 5. c 3, 5, 6. d 2, 4, 6.

14/ Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau:

P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào ?

a AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. b AAABBb; AAAbbb; AAABbb; AAabbb.

c AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. d AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb.

15/ Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau:

Mạch 1: 5 .́..TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´

Mạch 2: 3 .́..ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´

Nhận xét nào sau đây là đúng ?

a Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.

b Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.

c Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.

d Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.

16/ Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F1 100% hoa

màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F

2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa

trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

a 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. b 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. c 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. d 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.

17/ Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp

mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng

của cây ?

a Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen

trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

b Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong

nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.

c Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong

nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng.

d Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong

nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.

18/ Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các

thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính

theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen Aaaa ở đời con là a 18/36. b 6/36. c 8/36. d 16/36.

Trang 50/65 - Mã đề thi 132

19/ Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là

5 .́..ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT...3´

Tác nhân đột biến làm cặp nucl ê ootit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein tương ứng được

tổng hợp tử gen đột biến có số axit amin là

a 5. b 4. c 9. d 8.

20/ Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi

trường nội bào cung cấp là a 16. b 15. c 14. d 8.

21/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn

trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

a 40. b 37 c 38. d 20.

22/ Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho

F1 tự thụ phấn được F

2 có:165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18

cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:

a tương tác át chế trội. b phân li độc lập.

c tương tác át chế lặn. d tương tác bổ trợ.

23/ Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T

a 31. b 15. c 7. d 3.

24/ Trong quá trình hình thành chuỗi polynuclêôtit, nhóm phốt phát của nuclêôtit sau sẽ gắn vào

nuclêôtit trước ở vị trí nào?

a Cacbon thứ tư của đường đêôxiribôzơ. b Cacbon thứ hai của đường đêôxiribôzơ.

c Cacbon thứ ba của đường đêôxiribôzơ. dCacbon thứ nhất của đường đêôxiribôzơ.

25/ Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn

toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc

thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh

cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F

1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp.

F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ

a 20%. b 10%. c 30%. d 15%.

26/ Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn hoàn

toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả

các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành

phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là

a 0,14 AA + 0,47Aa + 0,39 aa. b 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa.

c 0,1 AA + 0,44Aa + 0,46 aa. d 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa.

27/ Một gen thực hiện 3 lần sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribônuclêôtit các loại: A =

480; U = 540; G = 720. Gen đó có số lượng nuclêôtit

a A = T = 510 ; G = X = 360. b A = T = 340 ; G = X = 240.

c A = T = 1020 ; G = X = 1440. dA = T = 240 ; G = X = 360.

28/ Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4

thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%.

29/ Giả thiết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:

a Cơ thể ưu thế lai có năng suất cao, phẩm chất tốt...

b Ở trạng thái dị hợp về các cặp gen con lai có kiểu hình vượt trội so với bố, mẹ thuần chủng.

c Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

d Con lai F1 có kiểu gen không ổn định nên không thể làm giống.

30/ Trong thiên nhiên số loại bộ ba mã hóa không chứa 2 loại nuclêôtit A và G là

a 2. b 16. c 8. d 9.

31/ Quần thể giao phối có đặc điểm cấu trúc di truyền là

a các cá thể tự do giao phối với nhau. b đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Trang 51/65 - Mã đề thi 132

c mỗi quần thể có lịch sử phát sinh và phát triển riêng.

d đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.

32/ Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong

khi đó giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ

a trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.

b mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.

c tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống. d tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

33/ Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao

phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F

1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ

nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là

a 20. b 16. c 32. d 40. 34/ Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là 3 ́ATTGXTAXGTXAAGX 5 .́ Số

liên kết phôtphođieste có trong đoạn mạch này là:

a 60. b 28. c 58. d 30.

35/ Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là

a xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.

b xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.

c xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.

d dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai.

36/ Cơ thể ab

AB

cd

CD

chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là

a 20%. b 10%. c 15%. d 5%.

37/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dễ nhận biết ở kì nào trong giảm phân?

a Kì đầu lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì đầu lần phân bào II. d Kì giữa lần phân bào II.

38/ Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không

phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử

a AA, Aa, A, a. b Aa, a. c Aa, O. d AA, O.

39/ Trong bảng mã di truyền, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là do tính

a đặc trưng của mã di truyền. b đặc hiệu của mã di truyền.

c phổ biến của mã di truyền. d thoái hóa của mã di truyền.

40/ Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì

a đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào.

b quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom.

c đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa.

d đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào c hất.

II.PHẦN RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II

Phần I. Theo chương trình nâng cao (10 câu)

41/ Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1

của phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ

a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%.

42/ Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lúc ở sinh vật nhân thực giúp a tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác.

b sự nhân đôi diễn ra chính xác.

c sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.

d tiết kiệm được nguyên liệu, enzim và năng lượng.

43/ Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thấy rõ nhất là

a phát hiện thể đột biến. b quan sát kiểu hình.

c quan sát tế bào kết thúc phân chia. d nhuộm băng nhiễm sắc thể.

44/ Gen quy định tổng hợp ARN. Loại ARN có nhiều gen quy định tổng hợp nhất là

Trang 52/65 - Mã đề thi 132

a mARN. b tARN. c tARN và rARN. d rARN.

45/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ?

a Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò

điều hòa hoặc không hoạt động.

b Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò

mã hóa thông tin di truyền.

c Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động. d Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.

46/ Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì

a lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.

b lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.

c lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.

d lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.

47/ Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F

2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

a Di truyền thường và tế bào chất.

b Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.

c Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.

d Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.

48/ Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với

nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F

1 tự thụ phấn F

2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các c ây thân thấp thu

được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là

a .

16

3

b .

9

1

c .

7

3

d .

3

1

49/ Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị

bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung

thư bị đột biến ở vùng nào sau đây?

a Vùng kết thúc. b Vùng mã hóa.

c Vùng mã hóa và vùng kết thúc. d Vùng điều hòa.

50/ Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính ?

a Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác

nhưng không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.

b Do tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba

khác.

c Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.

d Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác

nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.

Phần II. Theo chương trình cơ bản (10 câu)

51/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên

phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số

lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là

a 18. b 16. c 14. d 15.

52/ Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là

a xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

b xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

c cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

d xác định được sự di truyền của các cặp gen quy định các cặp tính trạng.

53/ Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực

hiện phép lai:

Trang 53/65 - Mã đề thi 132

P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd

Tỉ lệ phân li ở F1 của kiểu hình giống mẹ ?

a 128

27

b 128

29

c 128

9

d 128

15

54/ Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc

tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

a tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.

b tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.

c tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.

d tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.

55/ Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di

truyền độc lập vì

a các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

b các gen quy định một tính trạng đều nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

c tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

d tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.

56/ Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh

a mức độ tiến hóa của loài.

b tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.

c số lượng gen của mỗi loài. d mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

57/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số lo ại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện

trong trong quần thể của loài là

a 24. b 28. c 30. d 21.

58/ Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có

bộ ba đối mã là

a 3 ́XUA 5 .́ b 3 ́XTA 5´. c 5 ́XUA 3 .́ d 5 ́XTA 5´.

59/ Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào ?

a 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.

b 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen một bên.

c 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM.

d 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM.

60/ Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông

nằm trên nhiễm sắc thể X.

P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen F1.

Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F

2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

a 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.

b 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.

c 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.

d 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.

ĐÁP ÁN

1c 2b 3d 4b 5d 6b 7b 8a 9b 10c

11b 12d 13c 14a 15d 16a 17c 18c 19a 20c

21c 22d 23b 24c 25d 26b 27b 28d 29b 30c

31b 32b 33a 34c 35d 36d 37a 38c 39d 40c

41c 42c 43d 44a 45a 46b 47d 48c 49d 50d

51b 52b 53a 54a 55c 56b 57b 58a 59a 60a

Trang 54/65 - Mã đề thi 132

SỞ GD & ĐT THANH HÓA

TRƯỜNG THPT THỌ XUÂN 4 _____________________________

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2012

Môn: SINH HỌC, khối B

Thời gian làm bài: 90 phút .

Họ, tên thí sinh: .................................................................................. Mã đề : 315

Số báo danh: .......................................................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có

đường kính A. 30 nm. B. 300nm. C. 11nm. D.110 A0. Câu 2. Ở Cà chua 2n = 24 . Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?

A. 12. B. 18. C. 8. D. 24. Câu 3:Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit

tương ứng như sau

60 66 60 66 60 66 60 Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là

A. 64. B. 80. C. 78. D. 79.

Câu 4. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng

số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng

A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. Sát nhập hai NST với nhau. D. mất NST. Câu 5 : Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái

bản . Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là A.53 B.50 C.56 D.59

Câu 6 : 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD

abdtiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi

chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là

A.10cM, 30cM B.5cM, 25cM C.10cM, 50cM D.20cM, 60Cm Câu 7. Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi

giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng. B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.

C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng. Câu 8. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số cr matit là

A. 40. B. 80. C. 120. D. 160. Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi

thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4. C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3. Câu 10. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại. Câu 11. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là

A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó. B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.

C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục. D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.

Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron

2

Exon 3 Intron

3

Exon 4

Trang 55/65 - Mã đề thi 132

Câu 12. Xét tổ hợp gen aB

AbDd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị

của tổ hợp gen này là A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

Câu 13. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường

hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D. 56,25%

Câu 14. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn

thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%.

Câu 15. Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội

với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm

máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là A. 63%; 8%. B. 62%; 9%. C. 56%; 15%. D. 49%; 22%

Câu 16. Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn: 1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN; 3- cắt các intron ra khỏi ARN ; 4- gắn ARN pôlymeaza vào

ADN; 5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; 6- mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit. Trình tự đúng là: A. 1- 3- 2- 5- 4- 6. B. 4- 1- 2- 6- 3- 5 C. 4- 1- 3- 6- 5- 2. D. 4- 1- 3- 2- 6- 5. Câu 17. Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị

hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.

B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giớ i tính. C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 18. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định

tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là

A. Dd XM XM x dd XM Y. B. dd XM Xm x Dd XM Y. C. DdXMXm x dd XM Y. D. Dd XM XM x Dd XM Y.

Câu 19. Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ : A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 20: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình

phiên mã. B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng. Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói

trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng

tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

A. Mất 1 cặp G – X. B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.

C. Thêm 1 cặp G – X. D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B

Trang 56/65 - Mã đề thi 132

quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li

theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :

A. 6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.

Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình

mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :

A. 27/64. B. 7/128. C. 9/128. D. 27/256.

Câu 24: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

: A. 42. B. 135. C. 45. D. 90.

Câu 25: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =

15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

A. AabD

Bd; f = 30%. B. Aa

bD

Bd; f = 40%. C. Aa

bd

BD; f = 40%. D. Aa

bd

BD; f = 30%.

Câu 26: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2

và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?

A. 1,2,4,5. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6, 8.

Câu 27: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau

1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây. 2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

Quy trình tạo giống theo thứ tự

A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,3,4,2. D. 2,3,4,1.

Câu 28: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.

Câu 29: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen dE

De

ab

AB. 4 tế bào trên giảm phân

tạo ra số loại trứng tối ®a có thể có là

A 16. B 8. C 2. D 4. Câu 30 : Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a , B bị đột biến thành alen b , D bị đột biến thành alen d . Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau . Số loạ i kiểu gen có thể được tạo ra tối

đa của các thể đột biến là : A. 19 B.1 C.9 D.27

Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là :

A. 1/3. B. 1/6. C. 1/4. D. 1/8.

Câu 32: Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là

A đột biến giao tử hoặc đột biến xôma. B .đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma.

Trang 57/65 - Mã đề thi 132

C đột biến xôma hoặc thường biến. D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến. Câu 33: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh

thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần

chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu: A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875

Câu 34: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết

quả của phép lai này,Biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau . Kết luận nào được rút ra là đúng: A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST

B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn

D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn Câu 35: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen

cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P)

tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa ®á : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

AdBb

aD B.

BDAa

bd C.

AdBB

AD D.

ADBb

ad Câu 36: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị

gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai aB

Ab D

EX d

EX ab

Ab d

EX Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 40%. B. 35%. C. 22,5%. D. 45%.

Câu 37: ở lòai đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính

trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền

của cây F1

A.Kiểu gen của F1 Bbad

AD, fA/D = 20% B.Kiểu gen của F1Aa

bd

BD,fB/D =20%

C. Kiểu gen của F1 Bb Ad

aD, fA/D = 20% D. A hoặc B

Câu 38: ở một lòai sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có

thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là sai?

1. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. 2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

3. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 4. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% Đáp án đúng là : A. 1 và 3 B. 3 C. 4 D. 1 và 4

Câu 39: Cho 3 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen như sau: dòng 1 có kiểu gen aaBBCC; dòng 2 có kiểu gen AAbbCC; dòng 3 có kiểu gen AABBcc. Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen aabbcc đem lại

giá trị kinh tế một cánh nhanh nhất người ta cần tiến hành lai như thế nào?

A. Cho dòng 2 lai với dòng 3 được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC, cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có

kiểu gen aabbcc. B. Cho dòng 2 và dòng 3 lai với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu

Trang 58/65 - Mã đề thi 132

hình AAbbcc, cho cây có kiểu hình AAbbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.

C. Cho dòng 1 lai với dòng 3, được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 2 (AabbCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu

gen aabbcc. D. Cho các dòng 1, 2 và 3 tạp giao với nhau được F1, chọn lọc các cây có kiểu hình A – B – C, cho các cây có này tự thụ phấn được F2, chọn các cây có kiểu gen aabbcc.

Câi 40 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ ( một chiều) tác động đến vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự

chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu qủa ’’cricuchat” (tiếng khóc như mèo) ; nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển

đoạn có con với một người bình thường, thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng ‘tiếng khóc như mèo’’ là bao nhiêu ?

A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75% II. PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).

A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di

truyền theo qui luật nào?

A. Liên kết gen. B.Tương tác bổ sung. C.Phân li. D.Hoán vị gen. Câu 42: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:

A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử C. Thế hệ con giảm sức sống

D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống

C©u 43: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì

kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là A. AAaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa. Câu 44. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

Dd x

dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con

chiếm tỷ lệ A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%

Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong

A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin. B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.

C. tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.

Câu 46: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được

toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường

hợp này là

A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 47: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200

nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số

nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb

Câu 48: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa

hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng.

Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.

Câu 49:Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;

3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste.

ab

AB

ab

AB

Trang 59/65 - Mã đề thi 132

Câu trả lời đúng là:

A.2và 3. B. 1, 2 và 3. C.1 và 4. D.3 và 4.

Câu 50: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.

B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau. C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.

B.Theo chương trình nâng cao (10 câu từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51. Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virus gây ra, người ta làm thí nhiệm sau: Trộn vỏ

prôtein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng virut B thu được chủng virus lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc

A. chủng A và chủng B. B. chủng A. C. chủng AB. D. chủng B. Câu 52. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?

I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit. Tổ hợp trả lời đúng là:

A. I, III, IV, II. B. I, II, III, IV. C. II, I, III, IV. D. II, I, IV, III.

Câu 53: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương đồng. D. phôi sinh học.

Câu 54: Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C – quy định màu xám tuyền, Ch : lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C > Ch > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là

A. p2 + pr + pq. B. p2 + qr + pq. C. p2 + 2pq. D. p2 + pr. Câu 55: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuc lêôtit

A trong vùng điều hòa của gen. B trong các đoạn êxôn của gen. C trên ADN không chứa mã di truyền. D trong vùng kết thúc của gen. Câu 56: Nhận xét nào sau đây đúng:

1.Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai. 2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.

3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học. 4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ

tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của

sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. Chọn: A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. D.1,4,5. C.2,4,5. Câu 57: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con

lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?

A. Tác động cộng gộp của các gen không alen. B.Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.

C. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.

D.Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen. Câu 58. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 56,25%. B. 12%. C. 32,64%. D. 1,44%. Câu 59. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt. C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. D. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.

Trang 60/65 - Mã đề thi 132

Câu 60. Khi giao phần giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số

hoán vị gen là:

A. AB AB

ab ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

B. AB ab

Ab ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

C.

AB AB

ab ab

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

D.

Ab AB

aB ab

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Đáp án

1A 11A 21C 31B 41B 51D

2A 12B 22C 32B 42D 52D

3C 13A 23A 33B 43A 53B

4C 14B 24A 34B 44B 54A

5D 15A 25C 35A 45C 55C

6A 16D 26C 36C 46B 56B

7D 17B 27A 37D 47A 57D

8B 18C 28C 38A 48B 58C

9C 19D 29D 39B 49A 59C

10C 20B 30A 40B 50C 60A

Trang 61/65 - Mã đề thi 132

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ THI THỬ LẦN I - 2012 Trường THPT Quảng Xương III Thời gian : 90 phút (Đề gồm 50 câu )

Mã đề: 121 Câu 1: Ngược với hô hấp ở ti thể, trong quang hợp:

A.có sự tham gia của các hợp chất kim loại màu. B. chuyền êlectron. C.nước được phân li. D. nước được tạo thành. Câu 2 : Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em ?

A.Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. C. Hội chứng Đao. D.Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển

Câu 3 : Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não ? A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt ác mạch ở não, khi huyết áo cao dễ làm vỡ

mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng , máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 4 : Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và

introng lần lượt là : A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.

Câu 5 : Các thành phần sau đây : ADN plimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi... giúp ta nhớ đến cơ chế nào ? A. Phiên mã. B.Dịch mã. C. Tái bản. D. Nhân đôi NST.

Câu 6 :Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của : A. gen ức chế B. gen điều hoà. C.gen sản xuất. D. gen khởi động Câu 7 : Mã di truyền là :

A. mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo chiều 3’ – 5’

B. mã bộ ba trên ADN.

C. mã bộ ba trên ADN được đọc liên tục. D.Mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo chiều 5’ – 3’ Câu 8: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực :

A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi. Câu 9. Dạng đảo vị trí giữa hai cặp nuclêôtit không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc có thể làm thay đổi

nhiều nhất bao nhiêu axit amin: A. 1 B. 2 C. 1 hoặc 2 D. 3 Câu 10: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:

A. Khi tế bào đang còn non. B. Khi NST đang đóng xoắn.

C. Khi ADN tái bản.D. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào. Câu 11: Trong cấu trúc của 1 đơn phân nuclêôtit, axit phôtphoric liên kết với đường ở vị trí cac bon số (m) và bazơ liên kết với đường ở vị trí cacbon số (n); m và n lần lượt là:

A. 5’ và 1’ B. 1’ và 5’ C. 3’ và 5’ D. 5’ và 3’. Câu 12: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kếm bền vững. B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.

C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.

D. Vì trong quần thêt giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thương xuyên hơn. Câu 13 : Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1

tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật: A.tương tác át chế B.tương tác cộng gộp.

C. tương tác bổ trợ. D. trội trung gian. Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ

người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là: A. 0,5% B. 49,5 %. C. 50%. D. 1,98 %. Câu 15: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyên (theo định luật Hacđi-

Vanbec) ? A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.

C. 100% aa. D. 36% Aa : 48% AA: 16% aa.

Trang 62/65 - Mã đề thi 132

Câu 16: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là: A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256

Câu 17: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao? A. Số lượng trứng gà lơgo đẻ trong một lứa.

B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò. C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch. D. Sản lượng sữa của một giống bò trong chu kì vắt sữa.

Câu 18: Loại tác nhân đột biến đã được sử dạng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là:

A. tia tử ngoại. B. tia X. C. EMS (êtyl mêtan sunphonat). D.cônsixin. Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 14; tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có NST là:

A. 21. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 20: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( cánh xám) >

c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg= 0,4; c= 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng. B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.

C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng. D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng. Câu 21: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần

thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu? A. (0,99)40. B. (0,90)40.. C. (0,81)40. D. 0,99.. Câu 22: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1

tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?

A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256. Câu 23: Cặp giao tử này sau đây không thể kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử? A. n+ 1 và n. B. n- 1 và n. C. n và 2n. D.* n -1 và 2n.

Câu 24: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

A. AaBb x AABb B. Aabb x AaBB. C. aaBb x Aabb. D. AaBb x aabb. Câu 25: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết , kiểu gen

nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa

Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc NST ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là: A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. *lặp đoạn

Câu 27: Câu nào dưới đây là không đúng? A. ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin Mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.

B. sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo. C. trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

D. Tất cả prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.

Câu 28: Một gen dài 0,51 μm, sau ĐB gen chỉ huy tổng hợp nên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 498 aa. Đây là dạng đột biến (A) .Tổng số nuclêôtit (nu) của gen sau ĐB là (B); (A), (B) lần lượt là: A.Thay thế một cặp nu; 3000nu. B. thay thế một cặp nu ;2594 nu.

C. Mất một cặp nu; 2998 nu; D. mất 3 cặp nu; 2994 nu Câu 29: Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại nu không bổ sung với nó bằng 30% tổng số

nu của gen.Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp nu A- T, thì số liên kết hiđrô của gen là sau ĐB sẽ thay đổi so với gen bình thường (Hđb/ H) là: A. 1648/ 1650. b. 1548/ 1650. C. 1548/ 1750. d. 1648/ 1750.

Câu 30: Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nu có ý nghĩa gì? A. Biết được hoá chất có gây ra đột biến.

B.Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba

Trang 63/65 - Mã đề thi 132

C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng ĐB này. D. Cho thấy quá trình tái của ADN có thể không đúng mẫu

Câu 31: Khi một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. thay thế một axit amin. B. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.

C. mất 1 axit amin. D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 32: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:

A. XY và O. B. X, Y, XY và O.

C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 33. Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau; Nếu thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là:

A. Aaaa x aaaa. B. Aaaa x Aaaa.

C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aaaa

Câu 34 : Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

A.1 hồng : 1 trắng B. 1 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Câu 35 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen

như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu? A. IAIO x IAIB B. IBIO x IAIB

C. IAIB x IAIB D. IAIO x IBIO Câu 36: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A.4 B.9 C.6 D.1 Câu 37: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 46%; AC= 34%; BC= 12%. Bản đồ gen sẽ là:

A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.

Câu 38: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa

các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lêh phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:

A.tương tác gen. B. gen đa hiệu.

C. lai hai tính trạng D.* lai một tính trạng.

Câu 39: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao hối với một ruồi

giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?

A. 50% ruồi cái mắt trắng.

B. 75% ruồi mắt đỏ; 25% ruồi mắt đỏ ở cả đực và cái.

C. 100% ruồi đực mắt trắng.

D. 50% ruồi đực mắt trắng.

Câu 40: Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 :đồng loạt cây đậu hoa đỏ.Kết

luận luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?

A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định.

B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.

C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.

D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

Câu 41: Cho các cây có kiểu gen: AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên

các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cae 3 cặp gen có thể tạo ra là:

A. 3. B. 8. C. 1. D. 6.

Câu 42: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

A. Lai khác loài. B. lai khác thứ.

C. lai khác chi. D. lai khác dòng.

Câu 43: Bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai là:

Trang 64/65 - Mã đề thi 132

A. bồi dưỡng, chăm sóc giống.

B. tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.

C. kiểu tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.

D. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.

Câu 44: Bệnh Phêninkêtôniệu có thể điều trịn bằng phương pháp nào sau đây?

A.Tác động kiểu hình.

B. Tác động vào kiểu gen (liệu pháp gen)

C. Chiếu phóng xạ.

D.Tác động vào kiểu hình hoặc tác động vào kiểu gen.

Câu 45: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?

A. Bệnh Đao. B. Bệnh tơc nơ.

C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claiphentơ

Câu 46 Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?

A) Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch B) Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính

và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ C) Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính

biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY D) Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.

Câu 47. Khi đề cập đến plasmit, nội dung nào sau đây không đúng:

I.Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.

II.Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp cấy gen.

III.Chứa từ 8000 – 200000 nuclêôtit.

IV.Nhân đôi độc lập với NST.

V.Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau.

A. I, III và V. B. III và V. C.. II và V. D. V.

Câu48 . Khi đề cập đến enzim cắt Restrictaza, đều nào sau đây sai:

I.Chỉ có 1 loại, tìm thấy ở vi khuẩn.

II.Khoảng 150 loại, tìm thấy ở vi khuẩn và tổng hợp nhân tạo (Invitro).

III.Chỉ có 1 loại, do con người tổng hợp.

IV.Khoảng 150 loại, do virut tổng hợp.

A. I, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. II, III, IV

Câu 49. Somatostatin (hoocmôn sinh trưởng) có tác dụng làm cho bò:

A. Tăng trọng nhanh. B. Miễn dịch một số bệnh.

C.Tăng sản lượng sữa nhanh chóng. D. Đẻ được nhiều con.

Câu 50. Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A. Hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêôic và di truyền vi sinh vật.

B. Sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó.

C.Phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.

D.Có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại

ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4B 5C 6B 7D 8B 9B 10C

11A 12B 13C 14D 15C 16D 17B 18D 19C 20A

21A 22B 23D 24A 25B 26D 27B 28A 29 30B

31B 32D 33C 34A 35D 36B 37A 38D 39D 40C

41B 42D 43B 44D 45B 46B 47B 48A 49C 50D

Trang 65/65 - Mã đề thi 132