Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UBND TỈNH NINH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ Y TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /SYT-KHNV Ninh Thuận, ngày tháng 9 năm 2019
V/v Đề nghị tiếp tục phối
h p thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch
bệnh Sốt xuất huyết.
Kính gửi: Ủy Ban nhân dân huyện, thành phố.
Trong thời gian qua, UBND huyện, thành phố đã tích cực chỉ đạo các xã,
phường triển khai chiến dịch vệ sinh môi trường, diệt lăng quăng/bọ gậy để
khống chế sự lây truyền bệnh Sốt xuất huyết (SXH) tại các địa phương. Tình
hình mắc SXH có giảm trong tháng 8/2019. Tuy nhiên đến đầu tháng 9/2019,
SXH gia tăng trở lại và có xu hướng lan rộng đến xã, phường khác (Trung bình
trong 02 tuần đầu tháng 9/2019 có 34 trường h p mắc bệnh/tuần). Thực trạng
hiện nay rất nhiều vật dụng chứa nước có lăng quăng chưa đư c súc rữa, diệt
lăng quăng triệt để, tạo thuận l i phát triển muỗi truyền bệnh SXH; đây là
nguyên nhân kéo dài dịch bệnh. Ninh Thuận bước vào mùa mưa chính (tháng
9,10,11), nếu không quyết liệt triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
SXH, nguy cơ bùng phát dịch bệnh trên diện rộng khó tránh khỏi.
Tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 11/9/2019, toàn tỉnh Ninh Thuận đã
ghi nhận 1.045 trường h p mắc bệnh Sốt xuất huyết (SXH), tăng 5,9 lần so với
cùng kỳ năm 2018 (1.045/178). Trong đó: Tp. Phan Rang-Tháp Chàm 384
trường h p, Ninh Phước 342 trường h p, Ninh Hải 129 trường h p, Thuận Nam
63 trường h p, Ninh Sơn 75 trường h p, Thuận Bắc 47 trường h p, Bác Ái 05
trường h p. Đã có 85 ổ dịch nhỏ SXH quy mô thôn, khu phố phải xử lý tại 6/7
huyện, thành phố.
Sở Y tế đề nghị h tịch UBND huyện, thành phố tiếp tục chỉ đạo thực
hiện các biện pháp tăng cường phòng, chống dịch bệnh SXH tại địa phương
trong những tháng cuối năm 2019, cụ thể như sau:
1. Huy động lực lư ng ra quân diệt lăng quăng, bọ gậy trong vòng 01 tuần
trước khi ngành y tế phun hóa chất đối với các xã, phường đang có nguy cơ cao
bùng phát dịch SXH1: Thành Hải, Văn Hải, Đô Vinh (Tp Phan Rang- Tháp
Chàm); Phước Sơn, An Hải, Phước Hải (huyện Ninh Phước), Xuân Hải, Tri Hải,
Tân Hải (huyện Ninh Hải); Quảng Sơn, Tân Sơn (huyện Ninh Sơn), Cà Ná,
Phước Ninh (huyện Thuận Nam) ; Bắc sơn (huyện Thuận Bắc) và các xã,
phường có nguy cơ cao phát sinh dịch bệnh do ngành y tế thông báo (Việc phun
hóa chất chỉ diệt đư c muỗi vận nhiễm, không diệt đư c lăng quăng. Nếu chỉ
phun hóa chất nhưng không tổ chức diệt lăng quăng triệt để thì chỉ sau vài ngày
1 Mức cảnh báo nguy cơ cao xảy dịch SXH: xã, phường có ca bệnh SXH và kết quả điều tra
côn trùng có số dụng cụ có lăng quăng, bọ gậy/100 nhà ≥ 30 hoặc mật độ muỗi Aedes ≥ 0,5
con/nhà – Kết quả điều tra côn trùng tại các xã, phường kể trên theo phụ lục đính kèm.
lăng quăng lại phát triển thành muỗi và làm lây lan dịch bệnh, gây tổn thất rất
nhiều cho xã hội).
Đề nghị UBND huyện, thành phố chi trả tiền công phun hóa chất, xăng
nhớt chạy máy phun, bảo hộ lao động cho người phun hóa chất, xăng xe vận
chuyển máy phun đến điểm phun. Trường h p địa phương không cân đối đư c
kinh phí chi cho công tác phun hóa chất, chiến dịch diệt lăng quăng, bọ gậy, đề
nghị UBND huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Y tế để tổng h p trình
UBND tỉnh.
2. Tiếp tục chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn có số trường h p mắc
SXH cao, phối h p cùng ngành y tế ch động tổ chức phun hóa chất muỗi; tổ
chức truyền thông vận động, hướng d n người dân thường xuyên áp dụng các
biện pháp diệt lăng quăng, diệt muỗi; chú ý loại bỏ các vật dụng phế thải chứa
nước, lật úp các vật dụng chứa nước không cần thiết, không để lăng quăng, bọ
gậy phát triển. Thông qua hoạt động tầm soát và diệt lăng quăng, bọ gậy hàng
tuần, tổ chức ký cam kết với các cơ quan, đơn vị, khu công nghiệp, công trường
xây dựng, hộ gia đình thực hiện các biện pháp đảm bảo không có lăng quăng, bọ
gậy. Vận động các nhà dân đư c cung cấp nước máy thường xuyên giảm đáng
kể các vật dụng chứa nước; vật dụng chứa nước cần để sử dụng hàng ngày phải
có nắp đậy kín.
Sở Y tế giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật cung cấp đầy đ hóa chất
phun diệt muỗi, máy phun, hướng d n và giám sát kỹ thuật phun; bảo đảm an
toàn sau phun hóa chất. Tăng cường truyền thông trước và trong các đ t chiến
dịch vệ sinh môi trường.
Sở Y tế kính đề nghị UBND huyện, thành phố quan tâm, phối h p chỉ đạo
các ban, ngành, địa phương thực hiện.
Trân trọng./.
(Đính kèm phụ lục xã, phường nguy cơ bùng phát dịch và số xã, phường
mắc, số ổ dịch SXH).
Nơi nhận: - Như trên;
- TT. Tỉnh y (báo cáo); - TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- TT. Huyện, Thành y; - Sở TTTT; Báo NT;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo, các phòng Sở; - Trung tâm KSBT, Website;
- Trung Tâm YT huyện, tp;
- Lưu: VT, KHNVT .
GIÁM ĐỐC
Lê Minh Định
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG
ĐANG CÓ NGUY CƠ CAO XẢY DỊCH SỐT XUẤT HUYẾT
(Đính kèm công văn số /SYT-KHNV ngày tháng 9 năm 2019)
TT Xã/Phường điều tra % dụng cụ có lăng
quăng/nhà
Mật độ muỗi
(con/nhà)
1 Thành Hải 36,7 0,47
2 Văn Hải 40 0,51
3 Đô Vinh 53,3 0,67
4 Phước Sơn 40 0,53
5 An Hải 46,7 0,73
6 Phước Hải 43,3 0,53
7 Xuân Hải 36,7 0,61
8 Tri Hải 40 0,47
9 Tân Hải 40 0,60
10 Quảng Sơn 36,7 0,67
11 Tân Sơn 46,7 0,63
12 Bắc Sơn 43,3 0,71
13 Cà Ná 43,3 0,73
14 Phước Ninh 40 0,61
BẢNG TỔNG HỢP SỐ CA MẮC, Ổ DỊCH SXHD NĂM 2019
(Đính kèm công văn số /SYT-KHNV ngày tháng 9 năm 2019)
TT Địa phương Số ca bệnh hàng tháng, đến ngày 06/9/2019 Số ổ
dịch
SXH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng
I. PHAN RANG-TC 103 69 56 24 17 19 48 29 19 384
1 BẢO AN 1 5 2 2 1 2 3 16 2
2 ĐÀI SƠN 8 8 3 3 3 1 26 6
3 ĐẠO LONG 2 4 4 2 1 1 1 1 16 1
4 ĐÔ VINH 5 3 2 1 2 3 2 18 4
5 ĐÔNG HẢI 18 4 3 1 1 27 5
6 KINH DINH 0 1 3 1 2 7
7 MỸ BÌNH 4 5 5 3 3 2 2 24 3
8 MỸ ĐÔNG 9 11 7 1 2 1 5 36 6
9 MỸ HẢI 12 1 2 1 3 6 1 26 3
10 MỸ HƯƠNG 1 2 3
11 PHỦ HÀ 3 3 0 2 1 3 7 2 21 2
12 PHƯỚ MỸ 12 8 8 5 2 4 15 4 2 60 7
13 TẤN TÀI 6 3 5 1 4 2 21 3
14 THÀNH HẢI 2 2 3 1 1 2 4 3 18 3
15 THANH SƠN 8 3 3 2 3 2 1 1 23 2
16 VĂN HẢI 13 9 7 3 1 2 2 1 4 42 2
II. NINH PHƯỚC 100 65 35 30 19 11 48 21 13 342
1 AN HẢI 9 12 9 11 8 3 9 1 2 64 2
2 PHƯỚ DÂN 10 11 4 7 2 3 2 1 40
3 PHƯỚ HẢI 8 10 5 5 7 6 21 6 2 70 4
4 PHƯỚ HẬU 13 9 4 1 1 2 1 31
5 PHƯỚ HỮU 7 1 2 2 7 3 1 23
6 PHƯỚ SƠN 5 7 6 1 3 5 27 1
7 PHƯỚ THÁI 27 8 2 2 4 2 45 2
8 PHƯỚ THUẬN 20 4 5 3 3 2 1 38 4
9 PHƯỚ VINH 1 3 4
III. NINH HẢI 32 16 21 12 12 4 12 12 8 129
1 HỘ HẢI 1 3 1 5 1
2 KHÁNH HẢI 9 6 6 5 5 1 1 1 1 35 2
3 NHƠN HẢI 1 2 2 2 1 1 1 1 11 1
4 PHƯƠNG HẢI 1 8 5 14 1
5 TÂN HẢI 2 1 1 1 1 6 1
6 THANH HẢI 1 1 3 1 1 7
TT Địa phương Số ca bệnh hàng tháng, đến ngày 06/9/2019 Số ổ
dịch
SXH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng
7 TRI HẢI 16 4 3 2 2 1 3 3 34 2
8 VĨNH HẢI 1 1 1 3
9 XUÂN HẢI 3 1 4 1 1 1 1 2 14
IV. NINH SƠN 16 12 9 8 4 2 13 7 4 75
1 HÒA SƠN 2 2
2 LÂM SƠN 4 2 1 3 3 13
3 LƯƠNG SƠN 3 2 4 5 14
4 MA NỚI 0
5 MỸ SƠN 3 2 1 6
6 NHƠN SƠN 6 5 1 1 1 1 1 16 1
7 QUẢNG SƠN 3 2 3 2 1 1 1 1 14
8 TÂN SƠN 2 2 2 2 2 10
V. BÁC ÁI 2 2 0 0 0 0 0 1 0 5
1 PHƯỚ BÌNH 0
2 PHƯỚ HÍNH 1 1
3 PHƯỚ ĐẠI 0
4 PHƯỚ HÒA 1 1 2
5 PHƯỚ TÂN 0
6 PHƯỚ THẮNG 0
7 PHƯỚ THÀNH 0
8 PHƯỚ TIẾN 1 1
9 PHƯỚ TRUNG 1 1
VI. THUẬN BẮC 12 5 5 3 3 2 7 7 3 47
1 BẮ PHONG 9 3 2 1 5 1 1 22 3
2 BẮ SƠN 2 1 4 1 1 2 2 13 1
3 ÔNG HẢI 1 1 1 2 3 8 1
4 LỢI HẢI 1 1 1 1 4
5 PHƯỚ HIẾN 0
6 PHƯỚ KHÁNG 0
VII. THUẬN NAM 15 18 5 3 0 1 6 11 4 63
1 CÀ NÁ 5 1 1 5 4 16 2
2 NHỊ HÀ 0
3 PHƯỚ DIÊM 2 2 1 1 6 1
4 PHƯỚ DINH 4 3 2 9
5 PHƯỚ HÀ 0 4
6 PHƯỚ MINH 1 6 1 1 9 1
7 PHƯỚ NAM 7 1 2 4 1 15 1
8 PHƯỚ NINH 1 1 1 1 4 8
Tổng cộng toàn tỉnh 280 187 131 80 55 39 134 88 51 1045 85