22
1 SỞ Y TẾ HÀ TĨNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA HƯƠNG SƠN Số: 01 /KH-BVĐK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Hương Sơn, Ngày tháng năm 2015 KẾ HOẠCH Cải tiến, nâng cao chất lượng Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn I. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH Căn cứ Thông tư 19/2013/TT – BYT ngày 12 tháng 07 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại Bệnh viện; Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá chất lượng Bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Thực hiện công văn số 354/SYT-NVY ngày 17 tháng 03 năm 2014 của Sở Y tế về việc lập kế hoạch và triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện; Căn cứ vào kết quả kiểm tra, phúc tra Đoàn kiểm tra Sở Y tế ngày 17/12/2014 . II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH 1. Tình hình chung: Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn là Bệnh viện hạng III, với quy mô 100 Giường bệnh kế hoạch. Có 15 khoa, phòng. Năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như: Nguồn quỹ khám chữa bệnh BHYT và định mức khoán trần cho bệnh nhân BHYT thấp; Thực hiện Luật BHYT sửa đổi, bổ sung; Thực hiện Thông tư 14/2014/TT-BYT ngày 14/04/2014 quy định về chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư 37/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 về hướng dẫn đăng ký khám chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh BHYT; nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao; Thiếu đội ngũ Bác sỹ, chuyên khoa sâu, trình độ giữa các BS không đồng đều; Đội ngũ điều dưỡng viên – kỷ thuật viên có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp; Trang thiết bị thiếu và lạc hậu; Nhưng được sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Sở Y tế, Huyện ủy, HĐND,UBND Huyện và các Ban ngành liên quan cùng với sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể lãnh đạo: Đảng ủy, Ban Giám đốc, Công đoàn, Đoàn TN, Hội CCB, Các tổ chức quần chúng, sự nổ lực của lãnh đạo các khoa, phòng của mỗi CBVC. Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, chỉ tiêu kế hoạch đã đặt ra. Năm 2015 là năm thứ 3 Bệnh viện áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế để đánh giá thực trạng chất lượng bệnh

SỞ Y TẾ HÀ TĨNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …soyte.hatinh.gov.vn/soyte/plugin_upload/preview/documents/181/529/KE... · đủ, chưa xây dựng được

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

SỞ Y TẾ HÀ TĨNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA HƯƠNG SƠN

Số: 01 /KH-BVĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hương Sơn, Ngày tháng năm 2015

KẾ HOẠCH

Cải tiến, nâng cao chất lượng Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn

I. CÁC CĂN CỨ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH Căn cứ Thông tư 19/2013/TT – BYT ngày 12 tháng 07 năm 2013 của Bộ

Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại Bệnh viện;

Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá chất lượng Bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Thực hiện công văn số 354/SYT-NVY ngày 17 tháng 03 năm 2014 của Sở Y tế về việc lập kế hoạch và triển khai các hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện;

Căn cứ vào kết quả kiểm tra, phúc tra Đoàn kiểm tra Sở Y tế ngày 17/12/2014 . II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH 1. Tình hình chung:

Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn là Bệnh viện hạng III, với quy mô 100 Giường bệnh kế hoạch. Có 15 khoa, phòng. Năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn như: Nguồn quỹ khám chữa bệnh BHYT và định mức khoán trần cho bệnh nhân BHYT thấp; Thực hiện Luật BHYT sửa đổi, bổ sung; Thực hiện Thông tư 14/2014/TT-BYT ngày 14/04/2014 quy định về chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư 37/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 về hướng dẫn đăng ký khám chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh BHYT; nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao; Thiếu đội ngũ Bác sỹ, chuyên khoa sâu, trình độ giữa các BS không đồng đều; Đội ngũ điều dưỡng viên – kỷ thuật viên có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp; Trang thiết bị thiếu và lạc hậu; Nhưng được sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Sở Y tế, Huyện ủy, HĐND,UBND Huyện và các Ban ngành liên quan cùng với sự đoàn kết nhất trí cao trong tập thể lãnh đạo: Đảng ủy, Ban Giám đốc, Công đoàn, Đoàn TN, Hội CCB, Các tổ chức quần chúng, sự nổ lực của lãnh đạo các khoa, phòng của mỗi CBVC. Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, chỉ tiêu kế hoạch đã đặt ra.

Năm 2015 là năm thứ 3 Bệnh viện áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế để đánh giá thực trạng chất lượng bệnh

2

viện. Từ kết quả phúc tra, kiểm tra đánh giá của Sở Y tế. Bệnh viện xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng Bệnh viện năm 2015 như sau: 2. Kết quả đạt được và những tồn tại: 2.1. Kết quả kiểm tra theo Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng Bệnh viện

- Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 83/84 tiêu chí - Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 84 tiêu chí : 99% - Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 231 - Điểm trung bình của các tiêu chí: 2.78 - Kết quả chung chia theo mức:

+ Mức 1: 05 chiếm 6.02% + Mức 2: 20 chiếm 24.10% + Mức 3: 46 chiếm 55.42% + Mức 4: 12 chiếm 14.46%

Số lượng tiêu chí đạt các mức Điểm trung bình

Số TC áp

dụng STT PHẦN,MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU

CHÍ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5

A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 5 9 5 0 3.0 19

A1 Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0 0 4 2 0 3.33 6

A2 Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 3 1 1 0 2.60 5

A3 Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 2 0 0 0 2.00 2

A4 Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 4 2 0 3.33 6

B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

1 3 5 4 0 2.92 13

B1 Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (2/3) 0 0 1 1 0 3.50 2

B2 Chất lượng nguồn nhân lực (3) 1 1 0 1 0 2.33 3

B3 Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0 1 3 0 0 2.75 4

B4 Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 1 1 2 0 3.25 4

C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (38) 3 9 23 3 0 2.68 38

C1 An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 2 0 0 0 2.00 2

C2 Quản lý HSBA (2) 0 0 0 2 0 4.00 2

3

C3 Ứng dụng công nghệ thông tin (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

C4 Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 1 5 0 0 2.83 6

C5 Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (6) 0 2 4 0 0 2.67 6

C6 Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (5) 0 2 2 1 0 2.80 5

C7 Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

2 1 2 0 0 2.00 5

C8 Chất lượng xét nghiệm (2) 0 1 1 0 0 2.50 2

C9 Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 1 0 5 0 0 2.67 6

C10 Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (8)

1 2 6 0 0 2.56 9

D1 Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

1 1 1 0 0 2.0 3

D2 Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

D3 Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (4)

0 1 3 0 0 2.75 4

E PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN

KHOA (4) 0 1 3 0 0 2.75 4

E1

Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0 1 3 0 0 2.75 4

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC & TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG

5 20 46 12 0 83 83

TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC(%)& ĐIỂM TRUNG BÌNH

6.02 24.10 55.42 14.46 0.00 100% 100%

2.2. Đánh giá về các ưu điểm chất lượng Bệnh viện

Bệnh viện đã triển khai hoạt động cải tiến chất lượng Bệnh viện theo Thông tư 19/2013/TT-BYT của Bộ Y tế, có hệ thống tổ chức và mạng lưới quản lý chất lượng Bệnh viện theo quy định; Tổ kiểm tra đánh giá chất lượng Bệnh viện theo Bộ tiêu chí nghiêm túc;

4

Bệnh viện có đội ngũ cán bộ, viên chức đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh, có tinh thần thái độ phục vụ người bệnh tốt, tỷ lệ Bác sỹ có trình độ sau Đại học trên 50%, thực hiện tốt công tác đào tạo và đào tạo liên tục;

Tỷ lệ hài lòng của người bệnh qua khảo sát của Đoàn kiểm tra Sở Y tế đạt 98.3%;

Lãnh đạo Bệnh viện đã chú trọng công tác xây dựng kế hoạch, quy chế quản lý, điều hành và chỉ đạo phát triển Bệnh viện. Triển khai nhiều hoạt động hướng đến người bệnh, thực hiện tốt nguyên tắc “ Lấy người bệnh làm trung tâm”. Xây dựng Kế hoạch cải tiến chất lượng Bệnh viện cụ thể có lộ trình và phân công trách nhiệm thực hiện. Xây dựng Đề án phát triển chuyên môn kỷ thuật đến năm 2020;

Công tác hướng dẫn người bệnh luôn được Bệnh viện coi trọng. Người bệnh được đón tiếp, chỉ dẫn kịp thời, chu đáo. Đã xây dựng được sơ đồ Bệnh viện, các bảng biểu hướng dẫn, chỉ dẫn hợp lý, khoa học;

Đã xây dựng và ban hành nhiều quy định, quy trình chuyên môn kỷ thuật để thực hiện. Đã cải tiến được một số tiêu chí về ứng dụng CNTT, KSNK, NCKH, cải tiến chất lượng bệnh viện, chất lượng xét nghiệm, hồ sơ bệnh án. Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm hóa học, vi sinh. Công tác nghiên cứu khoa học được thực hiện đúng quy định, trong năm có 3 Đề tài, sang kiến cấp ngành;

Hệ thống điều dưỡng được thiết lập và hoạt động hiệu quả, xây dựng và ban hành nhiều quy định về công tác điều dưỡng, quy trình kỷ thuật chăm sóc người bệnh, công tác tư vấn GDSK cho người bệnh tương đối tốt;

Cán bộ, viên chức Bệnh viện luôn nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ. Thực hiện tốt 12 điều Y đức và Quy tắc xử của công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế . 2.3. Đánh giá về các nhược điểm và vấn đề tồn tại

- Bệnh viện chỉ thực hiện được dưới 60% các kỷ thuật theo phân tuyến; - Công tác dinh dưỡng và tiết chế tại Bệnh viện còn hạn chế , chưa có cán

bộ chuyên trách về dinh dưỡng, chỉ định chế độ ăn bệnh án chưa đầy đủ. Tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa chưa được triển khai đầy đủ;

- Đội ngũ điều dưỡng – Hộ sinh – Kỷ thuật viên trưởng có trình độ đại học và quản lý điều dưỡng chiếm tỷ lệ thấp;

- Chưa có cán bộ chuyên trách về Dinh dưỡng – tiết chế và KSNK, chưa có bộ công cụ để giám sát KSNK;

- Chưa triển khai thực hiện Thông tư 05/2014/TT-BYT về quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong các cơ sở KCB;

- Việc quảng bá cho các hoạt động của Bệnh viện và các khoa chưa đầy đủ, chưa xây dựng được khẩu hiệu về chất lượng của Bệnh viện và các khoa.

2.3. Xác định vấn đề ưu tiên cải tiến chất lượng - Tập trung phát triển các dịch vụ chuyên môn kỷ thuật theo phân tuyến, đặc biệt kỷ thuật vượt tuyến theo Thông tư 43/2013/TT-BYT của Bộ Y tế. - Đào tạo cán bộ chuyên trách về Dinh dưỡng - tiết chế và KSNK. Xây dựng bộ công cụ giám sát KSNK. Triển khai thực hiện chỉ định chế độ ăn bệnh lý, tăng cường công tác GDSK cho người bệnh.

5

- Tiếp tục xây dựng và ban hành các quy định chuyên môn, quy trình kỷ thuật khám chữa bệnh, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị; Hướng dẫn theo dõi và chăm sóc. - Tuân thủ các quy định về hoàn chỉnh, khai thác, sử dụng hồ sơ bệnh án. - Triển khai thực hiện Thông tư 05/2014/TT-BYT về quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong các cơ sở KCB. - Triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn người bệnh; Nâng cấp hệ thống CNTT quản lý bệnh viện, xây dựng Wisite của Bệnh viện. - Tăng cường công tác đào tạo ĐD-HS-KTV có trình độ cao đẳng, đại học. Đào tạo quản lý điều dưỡng cho các Đội ngũ điều dưỡng trưởng. - Xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. III. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG 1. Mục tiêu chung năm 2015

- Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 83/84 - Tổng số điểm: 276 - Điểm trung bình của các tiêu chí: 3.33 - Kết quả chung chia theo mức: + Mức 1: 0 chiếm 0.00% + Mức 2: 08 chiếm 9.64 % + Mức 3: 43 chiếm 51.81 % + Mức 4: 29 chiếm 34.94 % + Mức 5: 03 chiếm 3.61 %

3. Mục tiêu cụ thể năm 2015:

Số lượng tiêu chí đạt các mức Điểm trung bình

Số TC áp

dụng STT PHẦN,MỤC VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TIÊU

CHÍ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5

A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) 0 1 8 8 2 3.58 19

A1 Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0 0 3 2 1 3.67 6

A2 Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) 0 1 2 2 0 3.20 5

A3 Môi trường chăm sóc người bệnh (2) 0 0 1 1 0 3.50 2

A4 Quyền và lợi ích của người bệnh (6) 0 0 2 3 1 3.83 6

B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0 1 4 7 1 3.62 13

B1 Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (2/3) 0 0 1 1 0 3.50 2

B2 Chất lượng nguồn nhân 0 0 1 1 1 4.00 3

6

lực (3)

B3 Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0 0 2 2 0 3.50 4

B4 Lãnh đạo bệnh viện (4) 0 1 0 3 0 3.50 4

C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (38) 0 5 23 10 0 3.13 38

C1 An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) 0 2 0 0 0 2.00 2

C2 Quản lý HSBA (2) 0 0 0 2 0 4.00 2

C3 Ứng dụng công nghệ thông tin (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

C4 Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) 0 0 5 1 0 3.17 6

C5 Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (6) 0 0 5 1 0 3.17 6

C6 Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (5) 0 2 2 1 0 2.80 5

C7 Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0 1 3 1 0 3.00 5

C8 Chất lượng xét nghiệm (2) 0 0 1 1 0 3.50 2

C9 Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) 0 0 3 3 0 3.50 6

C10 Nghiên cứu khoa học (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (9)

0 0 6 3 0 3.33 9

D1 Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng (3)

0 0 1 2 0 3.67 3

D2 Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục (2) 0 0 2 0 0 3.00 2

D3 Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (4)

0 0 3 1 0 3.25 4

E PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN

KHOA (4) 0 1 2 1 0 3.00 4

E1

Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0 1 2 1 0 3.00 4

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT CÁC MỨC & 0 8 43 29 3 83 83

7

TỔNG SỐ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG

TỶ LỆ CÁC MỨC ĐẠT ĐƯỢC(%)& ĐIỂM TRUNG BÌNH

0 9.64 51.81 34.94 3.61 100% 100%

3. Mục tiêu năm 2016

- Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 84/84 - Điểm trung bình của các tiêu chí: 3.40 - Kết quả chung chia theo mức: + Mức 1: 0 chiếm 0 % + Mức 2: 03 chiếm 3.61 0 % + Mức 3: 48 chiếm 57.83 % + Mức 4: 29 chiếm 34.94 % + Mức 5: 04 chiếm 4.82 %

IV. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN. 1. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong năm 2015

Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho cán bộ, viên chức, người lao động trong toàn Đơn vị. Mở lớp tập huấn nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, Y đức cho cán bộ, viên chức, người lao động;

Tăng cường công tác chỉ dẫn, tiếp đón, hướng dẫn và cấp cứu người bệnh. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ người bệnh. Xây dựng Bệnh viện xanh -sạch- đẹp, an toàn. Bảo đảm các quyền và lợi ích của người bệnh. Cải cách các thủ tục hành chính. Thực hiện nghiêm túc Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 22/04/2013 của Bộ Y tế về Ban hành hướng dẫn Quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh của Bệnh viện;

Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số 08/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn về công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện. Lập kế hoạch gửi đào tạo cán bộ chuyên trách về dinh dưỡng - tiết chế. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác dinh dưỡng, tiết chế. Các khoa lâm sàng tổ chức giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh ( Lồng ghép vào các buổi họp Hội đồng người bệnh hoặc triển khai riêng); Tập trung phát triển các dịch vụ chuyên môn kỷ thuật theo phân tuyến, kỷ thuật vượt tuyến theo Thông tư 43/2013/TT-BYT của Bộ Y tế. Triển khai thực hiện các dịch vụ kỷ thuật mới: Cắt trĩ bằng phương pháp LONGO, phẫu thuật nội noi, cắt amidal bằng gây mê, xét nghiệm giải phẫu bệnh, siêu âm tim….; Lập kế hoạch và triển khai thực hiện xây dựng Wisite của Bệnh viện, Logo của Bệnh viện. Nâng cấp, hoàn thiện phần mềm mạng LAN quản lý bệnh viện. Tăng cường quảng bá hình ảnh của Bệnh viện; Triển khai thực hiện Thông tư 05/2014/TT-BYT về quy định việc sử dụng dược liệu, vị thuốc y học cổ truyền trong các cơ sở KCB. Tổ chức triển khai thực hiện công tác dược lâm sàng theoThông tư số 31/2012/TT-BYT ngày

8

20/12/2012 hướng dẫn hoạt động Dược lâm sàng trong bệnh viện. Khoa Dược tổ chức tập huấn, đào tạo, thông tin cho cán bộ y tế trong bệnh viện về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc; Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học trong bệnh viện góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn và quản lý, cung cấp các bằng chứng nâng cao chất lượng chuyên môn và hiệu quả quản lý bệnh viện; Tiếp tục thực hiện Thông tư 19/2013/TT-BYT về hướng dẫn quản lý chất lượng khám, chữa bệnh đã có quy định về thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện. Xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. Các khoa phòng căn cứ vào Kế hoạch cải tiến chất lượng của Bệnh viện để xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch cải tiến của riêng khoa phòng mình; Chú trọng xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng Bệnh viện để tạo nên y hiệu và sức hút cho Bệnh viện. Xác định đây là mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; Xây dựng khu tập trung rác thải sinh hoạt của Bệnh viện. Tiến hành quan tắc môi trường, lập hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải. Xây dựng đơn vị khử khuẩn - tiệt khuẩn tập trung. Trang bị thêm các trang thiết bị y phục vụ công tác quản lý chất thải y tế theo Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định 43/QĐ-BYT; Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ. Xây dựng các bảng kiểm để thực hiện kiểm tra, đối chiếu người bệnh và dịch vụ cung cấp. Tiến hành đánh giá lại các quy trình kỹ thuật đã được xây dựng và cập nhật, cải tiến các kỹ thuật đó . Xây dựng quy trình kỹ thuật mới và giám sát việc thực hiện quy trình theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại Bệnh viện nhằm chuẩn hóa kỹ thuật, hạn chế sự sai khác trong quá trình thực hiện và nâng cao chất lượng kỹ thuật của bệnh viện. Xây dựng và triển khai thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị; Lập kế hoạch gửi đào tạo cấp chứng chỉ cho đội ngũ Điều dưỡng trưởng về Quản lý chăm sóc theo chương trình của Bộ Y tế đã phê duyệt chiếm 50% trở lên. Tăng cường công tác chăm sóc người bệnh toàn diện. Thực hiện nghiêm túc Thông tư 07/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. Thực hiện nguyên tắc lấy người bệnh là trung tâm, người bệnh được chăm sóc toàn diện, liên tục, bảo đảm hài lòng, chất lượng và an toàn; Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 01/2013/TT-BYT về hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện nội kiểm cho ít nhất 80% tổng số xét nghiệm theo 3 lĩnh vực cơ bản: hóa sinh, huyết học và vi sinh. Tiếp tục thực hiện chương trình ngoại kiểm; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực : Nâng cao kỷ năng nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe. Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo lại, đào tạo cập nhật kiến thức để phát triển kỹ năng nghề nghiệp và trình độ chuyên môn cho nhân viên. 2. Các vấn đề khác ưu tiên giải quyết trong 2 năm tới:

9

Tập trung phát triển các dịch vụ chuyên môn kỷ thuật theo phân tuyến, đặc biệt nghiên cứu và triển khai các kỷ thuật tuyến trên, kỷ thuật mới, hiện đại theo Thông tư 43/2013/TT-BYT của Bộ Y tế. Lập kế hoạch và triển khai thực hiện các dịch vụ kỷ thuật theo Đề án phát triển chuyên môn kỷ thuật. Bệnh viện triển khai thực hiện từ 60% đến 79% tổng số kỹ thuật theo phân tuyến và 15 -20 % kỷ thuật vượt tuyến theo Thông tư 43;

Tăng cường công tác hướng dẫn, tiếp đón và công tác cấp cứu người bệnh. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ người bệnh. Xây dựng Bệnh viện xanh - sạch- đẹp, an toàn. Bảo đảm các quyền và lợi ích của người bệnh;

Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 18/2009/TT-BYT hướng dẫn tổ chức, thực hiện kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Lập kế hoạch gửi đào tạo cán bộ chuyên trách về KSNK, xây dựng khu nhà chứa chất thải y tế;

Lập kế hoạch đào tạo chuyên khoa sâu đối với Đội ngũ Bác sỹ, đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đối với đối tượng Điều dưỡng, Kỷ thuật viên, Hộ sinh viên; Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển Bệnh viện. Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện;

Các khoa phòng tăng cường xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp sai sót chuyên môn - sự cố y khoa, phân tích sai sót và đề xuất các biện pháp khắc phục. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu sai sót, sự cố;

Thực hiện nghiêm túc Luật số 27/2001/QH10 của Quốc hội về Phòng cháy và Chữa cháy. Đảm bảo công tác an ninh trật tự trong Bệnh viện;

Nâng cao chất lượng Hồ sơ bệnh án. Tăng cường công tác kiểm tra HSBA, quản lý và khai thác HSBA. Thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý HSBA;

Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 02/CT-BYT năm 2009 về việc đẩy mạnh và phát triển công nghệ thông tin trong ngành Y tế . Nâng cao chất lượng hoạt động của mạng LAN quản lý chất lượng bệnh viện. Xây dựng hệ thống chỉ số thông tin. Tiến tới áp dụng Bệnh án điện tử. V. CÁC HOẠT ĐỘNG CẦN TRIỂN KHAI ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN.

Việc thực hiện nâng cao chất lượng Bệnh viện sẽ dựa vào Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng Bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ y tế.

Mục tiêu trọng tâm là 5 tiêu chí đang ở mức 1 và 20 tiêu chí mức 2 theo biên bản kiểm tra, phúc tra của Sở Y tế Hà Tĩnh năm 2014.

Ban Giám đốc cùng với Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện phân công cụ thể cho các khoa, phòng và bộ phận như sau:

KẾT QUẢ TT PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ

SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ THỜI GIAN

THỰC HIỆN GIÁM SÁT 20

13 2014

2015

A PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH(19) 54 57 68

10

A1 A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh(6) 18 20 22

1 A1.1 Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

2015

Khoa Khám bệnh và khoa CLS

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

4 4 5

2 A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

2015

Khoa Khám bệnh và khoa CLS, phòng TCHC

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm) 3 3 3

3 A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

2015 Ban Giám đốc và K.KB

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 4 4

4 A1.4 Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

201 5 Ban Giám đốc và K.KB

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 4

5 A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

2015

Khoa Khám bệnh và Phòng Tài vụ.

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm) 3 3 3

6 A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

2015

Khoa KB và Khoa CLS

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm) 2 3 3

A2 A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh(5) 12 13 16

7 A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường 2015

Các khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

2 4 4

8 A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

2015

Các khoa Lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 4

9 A2.3 Người bệnh được cung 2015 Các khoa HĐQLCLBV 3 2 3

11

cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

Lâm sàng (Nguyễn Viết Thanh, Nguyễn T

Thúy Hà, Thái T Thanh Tâm)

10 A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

2015

Các khoa Lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

2 2 2

11 A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

2015

Các khoa Lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm) 2 2 3

A3 A3. Môi trường chăm sóc người bệnh(2) 4 4 7

12 A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

2015

Các khoa và P.TCHC

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

2 2 4

13 A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

2015

Các khoa và P.TCHC

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

2 2 3

A4 A4. Quyền và lợi ích người bệnh(6) 20 20 23

14 A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

2015 Các khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 4

15 A4.2

Người bệnh được tôn trọng bí mật riêng tư

2015 Các khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 3

16 A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

2015 Các khoa và phòng

Tài vụ

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 4

17 A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế 2015

Các khoa và

P.TCHC và phòng

Tài vụ

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 3 3

12

18 A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

2015

Các khoa và

P.TCHC- KHTH

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm) 5 4 5

19 A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

2015 Phòng TCHC

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

3 4 4

B PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN(14)

29 38 47

B1 B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực Bệnh viện(3) 5 7 7

20 B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

3 4 4

21 B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

2 3 3

22 B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

0 0 0

B2. B2. Chất lượng nguồn nhân lực(3) 5 7 12

23 B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

2 3 3

24 B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

1 1 4

25 B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

2 4 5

B3 B3. Chế độ đãi ngộ và điều 10 11 14

13

kiện, môi trường làm việc(4)

26 B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

3 3 3

27 B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

2 2 3

28 B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

2 3 4

29 B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

3 3 4

B4 B4. Lãnh đạo Bệnh viện(4) 9 13 14

30 B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

4 4 4

31 B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

1 3 4

32 B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện 2015 Phòng

TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

1 2 2

33 B4.4 Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

2015 Phòng TCCB

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền,

Nguyễn Dương Phúc,

Bùi Văn Hòe)

3 4 4

C PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN(38) 90 10

2 119

C1 C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ(2)

4 4 4

34 C1.1 Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện 2015 P. TCCH

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

2 2 2

14

Thái T Thanh Tâm)

35 C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ 2015 P. TCCH

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết

Thanh, Nguyễn T Thúy Hà,

Thái T Thanh Tâm)

2 2 2

C2 C2. Quản lý hồ sơ bệnh án(2) 7 8 8

36 C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học 2015

Các khoa LS và KHTH

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường,

Nguyễn Như Hùng)

4 4 4

37 C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

2015

Các khoa LS và KHTH

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường,

Nguyễn Như Hùng)

3 4 4

C3 C3. Ứng dụng công nghệ thông tin(2) 2015 6 6 6

38 C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

2015

Phòng KHTH

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường,

Nguyễn Như Hùng)

3 3 3

39 C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

2015

Phòng KHTH

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường,

Nguyễn Như Hùng)

3 3 3

C4 C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn(6) 14 17 19

40 C4.1 Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

2015

HĐKSNK và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh Vĩnh)

2 3 3

41 C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2015

HĐKSNK và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh Vĩnh)

2 3 3

42 C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay 2015

HĐKSNK và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh Vĩnh)

4 3 4

43 C4.4 Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong

2015 HĐKSNK và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh

2 2 3

15

bệnh viện Vĩnh)

44 C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

2015

HĐKSNK và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh Vĩnh)

2 3 3

45 C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

2015

P.ĐD, P.TCHC và các K.LS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thị Thanh Vĩnh)

2 3 3

C5 C5. Năng lực thực hiện kỷ thuật chuyên môn(6) 15 16 19

46 C5.1

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ 2015

K.lâm sàng

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

1 2 3

47 C5.2

Thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn theo danh mục và phân tuyến

2015

KHTH HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

3 2 3

48 C5.3

Nghiên cứu và triển khai các kỹ thuật tuyến trên, kỹ thuật mới, hiện đại

2015

K.lâm sàng

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

3 3 4

49 C5.4

Xây dựng quy trình kỹ thuật và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng kỹ thuật

2015

HĐKH HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

3 3 3

50 C5.5 Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn và phác đồ điều trị

2015

HĐKH và các khoa LS

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

2 3 3

51 C5.6

Áp dụng các phác đồ điều trị đã ban hành và giám sát việc tuân thủ của nhân viên y tế

2015

HĐKH HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Nguyễn Như Hùng)

3 3 3

C6 C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh(5)

14 14 14

52 C6.1 Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

2015 Phòng ĐD

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thanh

2 2 2

16

Vĩnh)

53 C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

2015

Phòng ĐD, KLS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thanh Vĩnh)

3 4 4

54 C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

2015

Phòng ĐD, KLS

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thanh Vĩnh)

3 3 3

55 C6.4

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2015

K.lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thanh Vĩnh)

4 3 3

56 C6.5

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến xấu xảy ra với người bệnh 2015

K.lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Đinh Văn Giang, Nguyễn Thanh Vĩnh)

2 2 2

C7 C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế(5)

7 10 15

57 C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2015

TCCB HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Thanh Vĩnh, Lê Đăng Cường)

1 1 2

58 C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2015

TCHC HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Thanh Vĩnh, Lê Đăng Cường)

1 2 3

59 C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

2015

Khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Thanh Vĩnh, Lê Đăng Cường)

2 3 3

60 C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

2015

Khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Thanh Vĩnh, Lê Đăng Cường)

2 3 4

61 C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm

2015

Khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Văn Điền, Nguyễn Thanh Vĩnh, Lê Đăng

1 1 3

17

viện Cường)

C8 C8.Chất lượng xét nghiệm(2) 5 5 7

62 C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

2015

Khoa CLS

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Trần Thị Xuân)

3 3 4

63 C8.2 Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm 2015

Khoa CLS

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Trần Thị Xuân)

2 2 3

C9 C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

13 16 21

64 C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược 2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

2 3 3

65 C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

1 1 3

66 C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

3 3 4

67 C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

2 3 4

68 C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo ADR kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

2 3 3

69 C9.6 Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả 2015

Khoa Dược

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Thị Anh, Kiều Viết Thủy)

3 3 4

C10 C10. Nghiên cứu khoa học(2) 5 6 6 70 C10.1 Tích cực triển khai hoạt

động nghiên cứu khoa học

2015

HĐKH và K.LS

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Võ Minh Dương)

2 3 3

71 C10.2 Áp dụng kết quả nghiên 2015 Khoa lâm HĐQLCLBV 3 3 3

18

cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

sàng (Vương Khả Quý, Từ Đăng Trường, Võ Minh Dương)

D PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN (9)

17 23 30

D1

D1. Thiết lập hệ thống và xây dựng, triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng(3)

5 6 11

72 D1.1 Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2015

TCCB HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

1 2 4

73 D1.2 Xây dựng và triển khai kế hoạch chất lượng bệnh viện 2015

TCCB HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

2 3 4

74 D1.3 Xây dựng uy tín và văn hóa chất lượng bệnh viện

2015

TCCB HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

2 1 3

D2 D2. Phòng ngừa các sai sót, sự cố và cách khắc phục(2)

5 6 6

75 D2.1 Xây dựng hệ thống báo cáo, tổng hợp, phân tích sai sót và khắc phục 2015

Khoa lâm sàng

HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

2 3 3

76 D2.2 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sai sót, sự cố

2015

KHTH HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

3 3 3

D3 D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng(4)

7 11 13

77 D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

2015

KHTH HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

2 3 4

78 D3.2 Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

2015 KHTH HĐQLCLBV

(Nguyễn Viết Thanh,

2 2 3

19

Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

79 D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

2015

KHTH HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

3 3 3

80 D3.4

Tích cực cải tiến chất lượng bệnh viện và áp dụng các mô hình, phương pháp cải tiến chất lượng

2015

KHTH HĐQLCLBV (Nguyễn Viết Thanh, Trần Chí Quyết, Đoàn Thị Thúy)

0 3 3

E PHẦN E. TIÊU CHÍ DẶC THÙ CHUYÊN KHOA

11 11 12

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa ( Áp dụng cho BVĐK có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

11 11 12

81 E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh 2015 Khoa Sản

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Nguyễn Đức Tuyên)

3 3 3

82 E1.2

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa 2015 Khoa Sản

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Nguyễn Đức Tuyên)

2 2 2

83 E1.3

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

2015 Khoa Sản

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Nguyễn Đức Tuyên)

3 3 4

84 E1.4

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

2015 Khoa Sản

HĐQLCLBV (Vương Khả Quý, Võ Minh Dương, Nguyễn Đức Tuyên)

3 3 3

Ban Chấp hành Đảng ủy, Ban Giám đốc phân công các tiêu chí, thời gian

thực hiện, bộ phận thực hiện, giám sát và kết quả cần đạt được trong năm 2015 cho các khoa, phòng và bộ phận như bảng trên. Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện sẽ giám sát các bộ phận và báo cáo kết quả trực tiếp cho Ban Giám đốc.

20

Các thành viên của Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện được phân công phụ trách giám sát như Bảng trên phải kết hợp với các khoa, phòng có liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết để thực hiện được mục tiêu kế hoạch đã đề ra.

Định kỳ kiểm tra hàng quý, cuối năm. Sau khi kiểm tra sẽ đánh giá kết quả đạt được cho giải pháp để thực hiện những phần việc chưa làm được. Sau khi đã đạt được mục tiêu của năm 2015 thì sẽ giao chỉ tiêu cho năm 2016 và các năm tiếp theo.

Trong các cuộc kiểm tra thường quy của các khoa, phòng thì Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện cũng sẽ tham gia kiểm tra để đánh giá tiến trình thực hiện của các khoa, phòng.

Lưu ý tính bền vững của các tiêu chí đạt được. VI. DỰ TRÙ KINH PHÍ

TT Danh mục chi Số tiền ĐVT: 1000đ Ghi chú

1. Kinh phí cải tiến chất lượng nguồn nhân lực (gửi đào tạo, đào tạo tại chỗ, tập huấn…)

200.000

2. Kinh phí cải tiến chất lượng CNTT (xây dựng Wesite Bệnh viện…) 25.000

3. Kinh phí quan trắc môi trường và xử lý chất thải. 80.000

4. Kinh phí nghiên cứu khoa học

20.000

5. Kinh phí cải tiến chất lượng xét nghiệm 2.300.000

6. Kinh phí cải tiến chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người bệnh.

10.000.000

Tổng cộng: 12.625.000 Bằng chữ: Mười hai tỷ sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn. VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Bệnh viện.

- Kiện toàn Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. - Xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh

viện. - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong Hội đồng. - Giao nhiệm vụ cho các khoa, phòng ,các bộ phận liên quan và thời gian

thực hiện theo như phân công ở mục IV. - Các thành viên của Hội đồng quản lý, mạng lưới chất lượng Bệnh viện

sẽ theo dõi và đánh giá công việc được phân công của các khoa phòng, bộ phận theo bảng IV.

21

2. Các khoa, phòng - Xác định các vấn đề chất lượng cần ưu tiên của khoa, phòng để chủ

động cải tiến hoặc đề xuất với Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. - Triển khai và phối hợp với khoa phòng, đơn vị khác nghiên cứu, áp dụng

các tiêu chí, tiêu chuẩn quản lý chất lượng do Bộ Y tế ban hành . - Phân công nhân viên triển khai các hoạt động bảo đảm và cải tiến chất

lượng Bệnh viện và đánh giá các kết quả thực hiện. - Báo cáo kết quả hoạt động bảo đảm và cải tiến chất lượng cho Hội đồng

quản lý chất lượng Bệnh viện - Phối hợp với tổ quản lý chất lượng Bệnh viện và các đơn vị thực hiện đề

án bảo đảm, cải tiến chất lượng có liên quan. - Tham gia các lớp đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý

chất lượng do các cơ quan, tổ chức thực hiện. - Tham gia đánh giá chất lượng Bệnh viện. - Phòng Tài vụ lập dự trù kinh phí chi tiết để thực hiện các hoạt động cải

tiến chất lượng theo Kế hoạch này. 3. Cán bộ, viên chức Bệnh viện

- Tham gia các chương trình, kế hoạch, hoạt động cải tiến chất lượng tùy theo chức trách, nhiệm vụ của mình.

- Tham gia các lớp đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng về quản lý chất lượng do các cơ quan, tổ chức thực hiện.

- Kiến nghị đề xuất các phương án cải tiến chất lượng cho Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện. VII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT SỞ Y TẾ.

- Đề xuất tăng cường đội ngũ Bác sỹ chính quy cho Bệnh viện. Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyên khoa sâu cho Đơn vị;

- Hỗ trợ kinh phí mua sắm các trang thiết bị y tế ( Theo Đề án phát triển chuyên môn kỷ thuật đến năm 2020) vì hầu hết các trang thiết bị y tế hiện nay đang thiếu hoặc đã xuống cấp không đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho người bệnh;

- Hỗ trợ nguồn kinh phí để phục vụ cho công tác xử lý chất thải y tế; - Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà kỉ thuật và nhà cấp cứu chống độc./.

Nơi nhận: - Sở Y tế; - Ban Giám đốc; - Các Khoa, Phòng; - Lưu: VT, KHTH.

GIÁM ĐỐC

( Đã ký)

Nguyễn Quang Hòe

22