54
SE1 50, 80, 100 SEV 65, 80, 100 Hướng dn lp đặt và vn hành 50 Hz GRUNDFOS HƯỚNG DN

SE1 50, 80, 100 SEV 65, 80, 100 - net.grundfos.comnet.grundfos.com/Appl/ccmsservices/public/literature/filedata/Grundfosliterature... · Khi được lắp trên chân đế hoặc

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

SE1 50, 80, 100SEV 65, 80, 100Hướng dẫn lắp đặt và vận hành50 Hz

GRUNDFOS HƯỚNG DẪN

Tiế

ng

Việt (V

I)

2

Tiếng Việt (VI) Hướng dẫn lắp đặt và vận hành

Dịch từ nguyên bản tiếng Anh

Các hướng dẫn lắp đặt và vận hành mô tả trong Grundfos SE1, bơm SEV, 1,1 - 11 kW.

Phần 1-5 cung cấp thông tin cần thiết để có thể mở hộp, lắp đặt và khởi động sản phẩm một cách an toàn.

Các phần 6-11 cung cấp thông tin quan trọng về sản phẩm, cũng như thông tin về bảo trì, phát hiện lỗi và tiêu hủy sản phẩm.

NỘI DUNGTrang

1. Thông tin chung

1.1 Tuyên bố nguy hiểm

Các biểu tượng và các tuyên bố nguy hiểm dưới đây có thể xuất hiện trong hướng dẫn cài đặt và vận hành, hướng dẫn an toàn và hướng dẫn dịch vụ của Grundfos.

Các tuyên bố nguy hiểm được cấu trúc theo cách sau:

1. Thông tin chung 21.1 Tuyên bố nguy hiểm 21.2 Lưu ý 3

2. Nhận sản phẩm 32.1 Vận chuyển 3

3. Lắp đặt sản phẩm 33.1 Lắp đặt cơ học 43.2 Nối điện 8

4. Khởi động sản phẩm 134.1 Kiểm tra chiều quay 144.2 Khởi động 14

5. Bảo quản và thao tác sản phẩm 155.1 Bốc dỡ 155.2 Bảo quản sản phẩm 15

6. Giới thiệu sản phẩm 166.1 Mô tả sản phẩm 166.2 Các ứng dụng 166.3 Chất lỏng được bơm 166.4 Các môi trường tiềm ẩn nguy cơ gây nổ 166.5 Nhận dạng 176.6 Loại lắp đặt 186.7 Các chứng nhận 19

7. Các chức năng điều khiển và bảo vệ 217.1 Bộ điều khiển bơm 217.2 Thiết bị điều khiển mức 217.3 Công tắc và cảm biến 23

8. Bảo dưỡng sản phẩm 248.1 Lịch bảo trì 258.2 Kiểm tra và thay dầu 258.3 Vệ sinh và kiểm tra máy bơm 268.4 Sửa chữa sản phẩm 278.5 Các linh kiện thay thế 298.6 Máy bơm bị nhiễm bẩn 29

9. Tìm lỗi của sản phẩm 30

10. Thông số kỹ thuật 3210.1 Điều kiện vận hành 3210.2 Kích thước và trọng lượng 3210.3 Nhiệt độ kho chứa 3210.4 Dữ liệu điện 32

11. Thải bỏ sản phẩm 32

Trước khi lắp đặt, hãy đọc tài liệu này. Lắp đặt và vận hành phải tuân thủ các quy định địa phương và các quy định thực hành tốt được chấp nhận.

Thiết bị này có thể được sử dụng bởi trẻ em từ 8 tuổi trở lên và những người suy giảm khả năng thể chất, nhận thức hoặc trí tuệ hay thiếu kinh nghiệm và kiến thức nếu họ được giám sát hoặc đã được chỉ dẫn cách sử dụng an toàn thiết bị và hiểu rõ các nguy cơ liên quan.

Trẻ em không được chơi đùa với thiết bị này. Trẻ em không được thực hiện hoạt động vệ sinh và bảo dưỡng thiết bị khi không có sự giám sát của người lớn.

NGUY HIỂM

Cho biết tình huống nguy hiểm mà nếu không tránh sẽ dẫn tới tử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng.

CẢNH BÁO

Cho biết tình huống nguy hiểm mà nếu không tránh có thể dẫn tới tử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng.

THẬN TRỌNG

Cho biết tình huống nguy hiểm mà nếu không tránh có thể dẫn tới thương tật cá nhân nhỏ hoặc vừa.

TỪ NGỮ TÍN HIỆU

Mô tả nguy hiểmHậu quả của việc bỏ qua cảnh báo.- Hành động để tránh nguy hiểm.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

3

1.2 Lưu ý

Các biểu tượng và lưu ý dưới đây có thể xuất hiện trong hướng dẫn cài đặt và vận hành, hướng dẫn an toàn và hướng dẫn dịch vụ của Grundfos.

2. Nhận sản phẩmKhi nhận sản phẩm, hãy thực hiện các thủ tục kiểm tra này

• Máy bơm có đúng với sản phẩm đã đặt hàng?

• Máy bơm có phù hợp với điện áp và tần số nguồn có sẵn ở địa điểm lắp đặt không?

• Các phụ kiện và thiết bị khác có bị hư hỏng không?

Lắp tấm mạc phụ của bơm được cấp kèm theo bơm tại nơi lắp đặt hoặc để ở trang bìa của quyển hướng dẫn lắp đặt này.

2.1 Vận chuyển

Máy bơm nên được vận chuyển hoặc lưu kho ở tư thế thẳng đứng hoặc nằm ngang. Đảm bảo chắc chắn nó không thể lăn hoặc đổ.

3. Lắp đặt sản phẩmPhải tuân thủ mọi quy định về an toàn tại nơi lắp đặt, chẳng hạn như sử dụng quạt gió để cấp khí sạch cho bể bơm.

Trước khi lắp đặt, kiểm tra mức dầu trong ngăn chứa dầu. Xem chương 8.2 Kiểm tra và thay dầu

Vì lý do an toàn, tất cả công việc trong bể phải được giám sát bởi một người bên ngoài hầm bơm.

Tuân thủ hướng dẫn sau đây dành cho các sản phẩm chống nổ.

Một vòng tròn xanh lam hoặc xám với biểu tượng hình họa màu trắng cho biết hành động cần phải thực hiện để tránh nguy hiểm.

Một vòng tròn màu đỏ hoặc xám có đường chéo, có thể có biểu tượng hình họa màu đen, cho biết hành động không được thực hiện hoặc phải dừng lại.

Nếu không tuân thủ các hướng dẫn này, thiết bị có thể bị trục trặc hoặc hư hỏng.

Các lưu ý hoặc hướng dẫn giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn và bảo đảm vận hành an toàn.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm dập tay chânTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Đảm bảo rằng các ốc vít của khung

nâng được siết lại trước khi muốn nâng máy bơm. Siết chặt nếu cần.

- Luôn nâng máy bơm ở quai móc cẩu hoặc bằng xe nâng nếu máy bơm được cố định trên pa-lét.

- Không được nâng bơm bằng dây cáp điện, ống nhựa mềm hoặc đường ống nước.

Lắp đặt máy bơm trong bể phải được thực hiện bởi người được đào tạo chuyên ngành.

Công việc bên trong hoặc gần bể khi tiến hành phải tuân thủ các qui định của pháp luật nước sở tại.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm dập tay chânTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Không được đứng gần hoặc bên dưới

máy bơm khi nâng máy bơm.

Không được để người vào khu vực lắp đặt trong môi trường dễ gây nổ.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Công tắc tổng phải có khả năng khóa ở

vị trí 0. Loại và những yêu cầu như được quy định trong EN 60204-1

Chúng tôi khuyến cáo bạn nên thực hiện mọi công tác bảo dưỡng và bảo trì khi bơm được đặt bên ngoài bể.

Tiế

ng

Việt (V

I)

4

3.1 Lắp đặt cơ học

Khi được lắp trên chân đế hoặc giá đỡ, máy bơm phải được lắp đặt bên ngoài bể. Một đường đầu vào phải được nối với máy bơm.

Sơ đồ cho mỗi loại lắp đặt riêng biệt được đề cập ở cuối tài liệu này.

3.1.1 Nâng máy bơm lên

Tất cả thiết bị nâng phải có công suất nâng phù hợp và phải được kiểm tra xem có hỏng hóc không trước khi thử nâng máy bơm. Nghiêm cấm vượt quá tải định mức của thiết bị nâng. Khối lượng của bơm được ghi ở nhãn trên máy bơm.

Sự bất cẩn trong quá trình nâng hoặc vận chuyển có thể gây thương tật cho người và hư hỏng cho bơm.

Đối với máy bơm nằm ngang, lắp khô, có thể đặt mua một khung nâng đặc biệt để tạo điều kiện nâng máy bơm. Xem hướng dẫn dịch vụ tại www.grundfos.com.

Trước khi lắp đặt đảm bảo đáy bể phải bằng phẳng.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Nguồn cấp điện bắt buộc phải ngắt và

khóa ở vị trí 0 và khóa bằng khóa móc để đảm bảo nó không vô tình bị bật lên.

- Bất kỳ kết nối điện áp bên ngoài nào nối với máy bơm cũng đều phải được tắt trước khi làm việc với máy bơm.

Máy bơm không được chạy khô. Chạy khô có thể gây ra nguy hiểm kích lửa.

Lắp đặt một công tắc mức phụ độc lập để đảm bảo rằng máy bơm sẽ dừng trong trường hợp công tắc mức dừng chính không hoạt động.

Kiểm tra mức dầu và điều kiện mỗi 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất một lần một năm.

Khi máy bơm mới và sau khi thay thế vòng bịt trục, kiểm tra mức dầu và hàm lượng nước sau một tuần vận hành.

Chỉ sử dụng quai móc cẩu để nâng bơm.

Không sử dụng nó để giữ máy bơm khi đang vận hành.

Chúng tôi khuyến cáo luôn sử dụng phụ kiện của Grundfos để tránh trục trặc do lắp đặt sai.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm dập tay chânTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Đảm bảo rằng các ốc vít của khung

nâng được siết lại trước khi muốn nâng máy bơm. Siết chặt nếu cần.

- Luôn nâng máy bơm ở quai móc cẩu hoặc bằng xe nâng nếu máy bơm được cố định trên pa-lét.

- Không được nâng bơm bằng dây cáp điện, ống nhựa mềm hoặc đường ống nước.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Không dùng cáp điện để nhấc máy

bơm.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

5

3.1.2 Lắp đặt chìm trên khớp nối tự động

Máy bơm lắp đặt cố định có thể gắn trên một hệ thống ray dẫn hướng khớp nối tự động tĩnh. Hệ thống khớp nối tự động giúp việc bảo trì và bảo dưỡng dễ dàng hơn vì máy bơm có thể dễ dàng được nâng lên khỏi bể. Xem hình 1.

Hình 1 Bơm chìm trên khớp nối tự động

Tiến hành như sau:

1. Khoan lỗ lắp khung ray dẫn hướng ở phía trong bể và lắp khung ray dẫn hướng tạm thời bằng hai ốc vít.

2. Đặt phần đế của hệ thống khớp nối tự động trên đáy bể. Sử dụng một dây dọi để định vị cho chính xác. Lắp ráp khớp nối tự động bằng bulông nở. Nếu đáy bể không bằng phẳng, phần đế của khớp nối tự động phải được kê chắc để nó bằng phẳng khi đem lắp.

3. Lắp đường ống xả theo quy trình chung được chấp nhận và không làm đường ống bị biến dạng hoặc kéo căng.

4. Để ray dẫn hướng trên phần đế khớp nối tự động và điều chỉnh độ dài của ray chính xác đến khung ray dẫn hướng trên đỉnh bể.

5. Tháo khung ray dẫn hướng đã được lắp tạm thời. Đặt khung ray dẫn hướng phía trên vào hệ thống ray dẫn hướng. Lắp khung ray dẫn hướng vào phía trong bể.

6. Dọn sạch các mảnh vụn khỏi bể trước khi hạ thấp máy bơm vào bể.

7. Lắp gờ dẫn hướng vào cửa xả của máy bơm.

8. Trượt gờ dẫn hướng của máy bơm vào giữa các ray dẫn hướng và hạ thấp máy bơm vào trong bể bằng một dây xích đã buộc chắc vào quai móc cẩu của máy bơm. Khi máy bơm chạm đến phần đế khớp nối tự động, máy bơm sẽ tự động nối chặt.

9. Treo đầu của dây xích trên một cái móc phù hợp ở trên đỉnh bể và để làm sao cho dây xích không thể tiếp xúc với vỏ máy bơm.

10.Điều chỉnh độ dài của cáp nguồn bằng cách cuộn lại trên bộ phận hỗ trợ để đảm bảo rằng cáp không bị hư hỏng trong lúc vận hành. Cài bộ phận hỗ trợ vào một cái móc phù hợp trên đỉnh bể. Đảm bảo rằng cáp không bị bẻ gập hoặc bị kẹp.

11. Kết nối cáp nguồn.

Trước khi bắt đầu quy trình lắp đặt, đảm bảo rằng môi trường trong bể không có nguy cơ cháy nổ.

Đảm bảo máy bơm không bị ứng suất gây ra bởi đường ống. Không được để tải trọng từ đường ống đè lên máy bơm. Chúng tôi khuyến nghị bạn nên sử dụng mặt bích lỏng để dễ lắp đặt và tránh lực căng đường ống tại mặt bích và bu lông.

Không sử dụng khớp nối mềm như công cụ để bù cho việc thi công đường ống không chuẩn, như lệch tâm, lệch mặt bích.

TM

02

84

04

06

16

Ray dẫn hướng không được dịch chuyển theo chiều dọc trục vì nó gây ra tiếng ồn khi bơm hoạt động.

Đầu hở của cáp không được để chìm, vì nước có thể ngấm qua cáp vào động cơ.

Tiế

ng

Việt (V

I)

6

3.1.3 Lắp đặt chìm đứng tự do trên chân đế

Máy bơm lắp đặt chìm đứng tự do có thể đứng tự do trên đáy bể. Máy bơm phải được lắp đặt trên một chân đế. Xem hình 2.

Chân đế có sẵn như là một phụ tùng.

Để thuận tiện cho công tác bảo trì máy bơm, lắp một khớp nối vạn năng hoặc khớp trục với ống khuỷu trên cửa ra để dễ chia tách.

Nếu sử dụng ống mềm, đảm bảo rằng ống không bị cong và đường kính trong của ống khớp với đường kính trong của cửa ra máy bơm.

Nếu sử dụng ống cứng, lắp khớp nối hoặc khớp trục, van một chiều và van cắt theo trình tự đã nêu, khi quan sát từ máy bơm.

Nếu máy bơm được lắp trong điều kiện có bùn hoặc trên nền không bằng phẳng, cần kê máy bơm bằng gạch hoặc những thứ tương tự.

Hình 2 Máy bơm chìm đứng tự do trên chân đế.

Tiến hành như sau:

1. Lắp một ống khuỷu 90 ° với cửa ra máy bơm và nối với ống cứng hoặc ống mềm đó.

2. Hạ máy bơm vào trong nước bằng một dây xích đã buộc chắc vào quai móc cẩu của máy bơm. Chúng tôi khuyến nghị bạn nên đặt máy bơm trên một nền phẳng và cứng. Đảm bảo máy bơm được treo trên dây xích chứ không phải dây cáp. Đảm bảo máy bơm đứng chắc chắn.

3. Treo đầu của dây xích trên một cái móc phù hợp ở trên đỉnh bể và để làm sao cho dây xích không thể tiếp xúc với vỏ máy bơm.

4. Điều chỉnh độ dài của cáp nguồn bằng cách cuộn lại trên bộ phận hỗ trợ để đảm bảo rằng cáp không bị hư hỏng trong lúc vận hành. Cài bộ phận hỗ trợ vào một cái móc phù hợp trên đỉnh bể. Đảm bảo rằng cáp không bị bẻ gập hoặc bị kẹp.

5. Kết nối cáp nguồn.

TM

02

84

05

06

16

Đầu hở của cáp không được để chìm, vì nước có thể ngấm qua cáp vào động cơ.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

7

3.1.4 Lắp đặt khô

Trong lắp đặt khô, máy bơm phải được lắp cố định bên ngoài bể.

Động cơ máy bơm phải được bao kín hoàn toàn và không để lọt nước. Do đó nó sẽ không bị hỏng trong trường hợp chỗ lắp đặt bị ngập.

Thận trọng

• Vì máy bơm được lắp đặt ngoài bể, phải đảm bảo rằng mức nước trong bể phải đủ cao để đảm bảo đủ NPSH (Cột áp Hút Thực).

• Đường đầu vào phải có kích cỡ phù hợp với độ dài và hiệu suất mong muốn của bơm. Phải tính đến độ chênh lệch mức độ có thể có giữa bể và cửa vào của bơm.

• Đường ống phải được kê chắc để không tạo ra lực kéo căng hoặc ảnh hưởng cơ khí khác đối với máy bơm. Chúng tôi khuyến nghị nên lắp các khớp nối mở rộng và giá treo ống. Xem 3.

Hình 3 Lắp đặt khô chiều nằm ngang với giá đỡ

• Nếu lắp côn giảm ở ngõ vào của bơm, phải sử dụng côn lệch. Lắp côn lệch hướng bụng xuống phía dưới để tránh hình thành các (túi) bọt khí trong ngõ vào. Khí ở ngõ vào có thể gây ra xâm thực. Xem 3 .

• Lắp đặt bơm trên nền riêng, ví dụ như nền bê tông. Trọng lượng của nền phải vào khoảng 1,5 lần trọng lượng của bơm. Để cách ly rung động đối với nền nhà và đường ống, nên đặt bơm trên các loại vật liệu hấp thụ rung động.

Hình 4 Lắp đặt khô chiều thẳng đứng trên chân đế

Hình 5 Lắp đặt khô chiều nằm ngang với giá đỡ

TM

02

83

99

51

03

Vị trí Mô tả

1 Khớp nối mềm

2 Van một chiều

3 Van cách ly

4 Giá treo ống

4

3

2

1

TM

02

84

01

06

16

TM

02

84

02

06

16

Tiế

ng

Việt (V

I)

8

Tiến hành như sau:

1. Lắp chân đế hoặc giá đỡ vào máy bơm. Xem sơ đồ lắp đặt ở cuối tài liệu này.

2. Đánh dấu và khoan lỗ cố định trên nền hoặc bệ bê tông.

3. Lắp chặt bơm với bu lông giãn nở.

4. Kiểm tra để đảm bảo máy bơm đứng theo chiều đứng/chiều nằm ngang. Sử dụng thước thủy

5. Kết nối cáp nguồn.

6. Lắp đặt ngõ hút, ngõ đẩy và van, nếu cần. Đảm bảo rằng máy bơm không bị ứng suất bởi đường ống.

Dùng torques xiết chặt các mặt bích hút và xả

Đinh ốc và đai ốc thép mạ kẽm loại 4,6 (5)

Đinh ốc và đai ốc thép loại A2.50 (AISI 304).

3.2 Nối điện

Cài đặt bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ về dòng định mức của máy bơm. Dòng định mức được ghi trên nhãn của máy bơm.

Chúng tôi khuyến cáo bạn nên lắp một van cách ly ở phía đầu vào của máy bơm và một van một chiều cũng như một van cách ly ở phía đầu ra.

DN DC ChốtTorque [Nm +/- 5]

Bôi ít dầu Bôi trơn đủ

DN 65 145 4 x M16 70 60

DN 80 160 8 x M16 70 60

DN 100 180 8 x M16 70 60

DN 150 240 8 x M20 140 120

DN DC ChốtTorque [Nm +/- 5]

Bôi ít dầu Bôi trơn đủ

DN 65 145 4 x M16 - 60

DN 80 160 8 x M16 - 60

DN 100 180 8 x M16 - 60

DN 150 240 8 x M20 - 120

Miếng đệm phải là loại đệm tiếp xúc toàn bộ bề mặt, bằng giấy bồi bền như Klingersil C4300. Nếu sử dụng miếng đệm bằng nguyên liệu mềm hơn, cần phải cân nhắc lại lực siết.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc gì

với sản phẩm, phải bảo đảm rằng cầu chì đã được tháo ra hoặc nguồn điện đã được ngắt và khóa ở vị trí 0. Bảo đảm rằng điện nguồn không bị đóng vào một cách bất ngờ.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Đảm bảo dây nối đất và dây pha không

bị lẫn lộn, làm theo mô tả trong sơ đồ đi dây.

- Đảm bảo dây nối đất được kết nối trước.

Nối máy bơm với một rơ-le chính bên ngoài có nhiệm vụ đảm bảo ngắt tất cả các cực bằng một lần ngắt tiếp xúc, tuân thủ theo EN 60204-1.

Đảm bảo rằng công tắc tổng đã được khóa về vị trí 0. Loại và những yêu cầu như được quy định trong EN 60204-1

Việc nối điện phải được thực hiện phù hợp với qui định của nước sở tại.

Kết nối máy bơm với một hộp điều khiển với một rơ-le bảo vệ động cơ với IEC trip loại 10 hoặc 15.

Kết nối máy bơm được lắp đặt ở các vị trí độc hại phải được nối với một hộp điều khiển với rơ-le bảo vệ động cơ với IEC trip class 10.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

9

Điện thế nguồn và tần số được thể hiện trên nhãn gắn trên bơm. Dung sai điện áp phải nằm trong khoảng - 10 %/+ 6 % của điện áp định mức. Đảm bảo rằng động cơ là phù hợp với nguồn điện ở chỗ lắp đặt.

Tất cả máy bơm được trang bị 10 mét cáp và một đầu cáp chưa nối, trừ trường hợp máy bơm cho thị trường Australia cáp dài 15 m.

Máy bơm có cảm biến phải được nối với một trong hai loại bộ điều khiển sau:

• một hộp điều khiển với bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ, ví dụ hộp điều khiển Grundfos CU 100.

• một bộ điều khiển máy bơm Grundfos LC, LCD 107, LC, LCD 108, LC, LCD 110 hoặc DC, DCD.

Máy bơm có cảm biến phải được nối với Grundfos IO 113 và một trong hai loại bộ điều khiển này:

• một hộp điều khiển với bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ, ví dụ hộp điều khiển Grundfos CU 100.

• một bộ điều khiển máy bơm Grundfos LC, LCD 107, LC, LCD 108, LC, LCD 110 hoặc DC, DCD.

Máy bơm có cảm biến WIO

Mỗi máy bơm chống nổ được lắp ráp với một cảm biến WIO.

Để lắp đặt và vận hành an toàn các máy bơm có trang bị cảm biến WIO, chúng tôi khuyến cáo bạn nên lắp một bộ lọc RC giữa bộ nguồn và máy bơm.

Xin lưu ý rằng những yếu tố sau đây có thể gây ra vấn đề trong trường hợp có hiện tượng chuyển tiếp về hệ thống cấp điện:

• Công suất động cơ:

– Động cơ càng lớn, điện áp chuyển tiếp càng cao.

• Chiều dài cáp công suất:

– Khi dây dẫn nguồn và dây dẫn tín hiệu chạy song song gần nhau, nguy cơ chuyển tiếp gây nhiễu giữa dây dẫn nguồn và dây dẫn tín hiệu sẽ tăng lên theo độ dài cáp.

• Bố trí bảng chuyển mạch:

– Dây dẫn nguồn và dây dẫn tín hiệu phải được phân tách càng xa càng tốt. Lắp đặt gần nhau có thể gây ra nhiễu trong trường hợp chuyển tiếp.

• Độ khỏe của lưới điện:

– Nếu một trạm biến áp nằm gần với vị trí lắp đặt thì mạng lưới nguồn cấp có thể khỏe và các mức độ chuyển tiếp sẽ cao hơn.

Nếu có sự kết hợp giữa các yếu tố trên thì có thể cần phải lắp bộ lọc RC cho máy bơm có cảm biến WIO để chống lại hiện tượng chuyển tiếp.

Có thể khử hoàn toàn hiện tượng chuyển tiếp nếu sử dụng bộ khởi động mềm. Nhưng cần lưu ý rằng bộ khởi động mềm và động cơ với tốc độ biến thiên sẽ có các vấn đề liên quan đến EMC khác, đòi hỏi phải cân nhắc kỹ. Để biết thêm thông tin, xem phần 8. Bảo dưỡng sản phẩm

Để biết thêm thông tin xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành của hộp điều khiển hoặc bộ điều khiển lựa chọn.

Tuân thủ các điểm sau đây:

• Không lắp đặt hộp điều khiển Grundfos, bộ điều khiển máy bơm, chặn an toàn (Ex barriers) và đầu tự do của dây cáp điện trong các môi trường dễ gây nổ.

• Việc phân loại địa điểm lắp đặt phải được chủ sở hữu cơ sở xác định cho từng trường hợp một.

• Trên máy bơm chống cháy nổ, đảm bảo rằng dây dẫn tiếp đất bên ngoài được nối với cọc tiếp đất bên ngoài trên máy bơm bằng một đầu kẹp cáp an toàn. Lau sạch bề mặt của phần nối đất bên ngoài và đấu kẹp dây cáp.

• Mặt cắt ngang của dây nối tiếp đất phải ít nhất 4 mm2, ví dụ, loại H07 V2-K (PVT 90 °) vàng và xanh.

• Đảm bảo rằng dây nối tiếp đất phải được bảo vệ chống ăn mòn.

• Đảm bảo tất cả thiết bị bảo hộ phải được nối đúng cách.

• Các công tắc phao sử dụng trong các môi trường dễ cháy nổ phải được chấp thuận cho ứng dụng này. Chúng phải được nối với bộ điều khiển máy bơm Grundfos LC/D 108 hoặc DC, DCD thông qua chặn an toàn LC-Ex4 barrier để đảm bảo cho một mạch an toàn.

Cài đặt bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ về dòng định mức của máy bơm. Dòng định mức được ghi trên nhãn của máy bơm.

Cáp nguồn bị hỏng phải được thay thế bởi nhà sản xuất, đối tác bảo trì của nhà sản xuất hoặc nhân viên có chuyên môn tương đương.

Trước khi lắp đặt và khởi động máy bơm lần đầu, kiểm tra tình trạng cáp bằng mắt để tránh đoản mạch.

Nếu một bộ lọc RC được lắp để tránh các hiện tượng chuyển tiếp trong khi lắp đặt, lắp đặt bộ lọc RC giữa bộ nguồn và máy bơm.

Tiế

ng

Việt (V

I)

10

3.2.1 Sơ đồ đi dây

Cáp 7 lõi

Hình 6 , cho thấy sơ đồ dây dẫn cho máy bơm SE1, SEV với cáp 7 lõi trong ba phiên bản, một không có cảm biến và hai có cảm biến WIO và rơ le độ ẩm.

* Máy bơm từ 4 kW trở lên bán tại Australia hoặc New Zealand được lắp một điện trở nhiệt PTC.

Hình 6 Sơ đồ đi dây, cáp 7 lõi, DOL

TM

04

68

84

07

10

Vàng và xanh

(Kh

ôn

g sư

Phiên bản tiêu chuẩn có công tắc nhiệt

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, Pt1000, rơ le độ ẩm và cảm biến nước

trong dầu

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, thermistor PTC*, rơ le độ ẩm và

cảm biến nước trong dầu

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

11

Cáp 10 lõi

Các hình 7, 8 và 9 thể hiện sơ đồ dây dẫn cho máy bơm SE1, SEV với dây cáp 10 lõi ở ba phiên bản, một không có cảm biến và hai có cảm biến WIO và rơ le độ ẩm.

* Máy bơm từ 4 kW trở lên bán tại Australia hoặc New Zealand được lắp một điện trở nhiệt PTC.

Hình 7 Sơ đồ đi dây, cáp 10 lõi, sao/tam giác (Y/D)

TM

04

68

85

07

10

Phiên bản tiêu chuẩn có công tắc nhiệt

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, thermistor PTC*, rơ le độ ẩm và cảm

biến nước trong dầu

Vàng và xanh

(Kh

ôn

g sư

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, Pt1000, rơ le độ ẩm và cảm biến

nước trong dầu

Tiế

ng

Việt (V

I)

12

* Máy bơm từ 4 kW trở lên bán tại Australia hoặc New Zealand được lắp một điện trở nhiệt PTC.

Hình 8 Sơ đồ đi dây, cáp 10 lõi, nối hình sao (Y)

* Máy bơm từ 4 kW trở lên bán tại Australia hoặc New Zealand được lắp một điện trở nhiệt PTC.

Hình 9 Sơ đồ đi dây, cáp 10 lõi, nối hình tam giác (D)

TM

04

68

86

07

10

Phiên bản tiêu chuẩn có công tắc nhiệt

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, Pt1000, rơ le độ ẩm và cảm biến

nước trong dầu

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, thermistor PTC*, rơ le độ ẩm và cảm

biến nước trong dầu

Vàng và xanh

(Kh

ôn

g sư

TM

04

68

87

07

10

Phiên bản tiêu chuẩn có công tắc nhiệt

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, Pt1000, rơ le độ ẩm và cảm biến

nước trong dầu

Phiên bản cảm biến có rơ le nhiệt, thermistor PTC*, rơ le độ ẩm và cảm

biến nước trong dầu

Vàng và xanh

(Kh

ôn

g sư

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

13

3.2.2 Vận hành với biến tần

Tất cả các loại máy bơm SL1/SLV được thiết kế để vận hành với bộ biến tần nhằm giảm thiểu tiêu thụ năng lượng.

Khi hoạt động với biến tần, hãy tham khảo những thông tin sau:

Phải thực hiện tất cả các yêu cầu kỹ thuật.

Phải thực hiện tất cả các khuyến cáo.

Phải xem xét đến tất cả các hệ quả.

Các yêu cầu kỹ thuật

• Bộ bảo vệ nhiệt của động cơ phải được kết nối.

• Tần số chuyển mạch tối thiểu: 2,5 kHz.

• Điện áp cực đại và dU/dt phải phù hợp với bảng dưới đây. Các giá trị được nêu là giá trị lớn nhất cung cấp cho cọc nối cáp của động cơ. Chưa tính đến ảnh hưởng của cáp nguồn. Xem bảng dữ liệu bộ biến tần để xem giá trị thực tế và ảnh hưởng của cáp lên điện áp cực đại và dU/dt.

• Nếu máy bơm là loại có tiêu chuẩn chống nổ (Ex), kiểm tra xem chứng chỉ Ex của bơm đó có cho phép sử dụng được với biến tần không.

• Cài hệ số U/f của bộ biến tần theo thông số động cơ.

• Phải áp dụng các quy định và tiêu chuẩn của nước sở tại.

Các khuyến cáo

Trước khi lắp một bộ biến tần, tính toán tần số thấp nhất cho phép khi lắp đặt để tránh dòng zero.

• Không giảm tốc độ động cơ xuống thấp hơn 30 % tốc độ định mức.

• Giữ tốc độ dòng chảy trên 1 m/giây.

• Để máy bơm chạy ở tốc độ định mức ít nhất một lần mỗi ngày để tránh lắng cặn trong hệ thống đường ống.

• Không vượt quá tần số nêu trong nhãn bơm. Trong trường hợp này có rủi ro quá tải động cơ.

• Sử dụng cáp nguồn càng ngắn càng tốt. Điện áp cực đại sẽ tăng theo chiều dài của cáp nguồn. Xem bảng dữ liệu cho bộ biến tần được sử dụng.

• Sử dụng bộ lọc đầu vào và đầu ra trên bộ biến tần. Xem bảng dữ liệu cho bộ biến tần được sử dụng.

• Sử dụng cáp chống nhiễu nếu nhiễu điện có thể ảnh hưởng các thiết bị điện khác. Xem bảng dữ liệu cho bộ biến tần được sử dụng.

Các hệ quả

Khi vận hành máy bơm thông qua một bộ biến tần, phải xem xét các hệ quả sau:

• Mô-men của rotor bị khóa sẽ thấp hơn. Thấp hơn bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào loại biến tần. Xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành bộ biến tần để biết thông tin về mô-men khóa cứng rotor.

• Điều kiện hoạt động của ổ trục và phốt có thể bị ảnh hưởng. Ảnh hưởng có thể có sẽ phụ thuộc vào ứng dụng. Ảnh hưởng thực tế không thể dự đoán được.

• Mức tiếng ồn có thể tăng lên. Xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành cho bộ biến tần sử dụng để có lời khuyên về cách giảm tiếng ồn.

4. Khởi động sản phẩm

Máy bơm SE1 và SEV phù hợp với những điều kiện hoạt động sau:

• Lắp đặt khô mà không cần áo giải nhiệt động cơ riêng.

• Lắp đặt chìm

– Vận hành S1 (vận hành liên tục).Máy bơm có thể vận hành liên tục mà không phải dừng lại để làm nguội.

– Vận hành S3 (vận hành gián đoạn).Vận hành S3 là một loạt các chu trình hoạt động giống nhau (TC) mỗi chu trình có một tải trọng không đổi trong một khoảng thời gian, sau đó là một khoảng thời gian nghỉ. Không đạt được cân bằng nhiệt trong chu trình.

Điệ áp cực đại lặp lại tối đa[V]

Tối đa dU/dt UN 400 V

[V/μ sec.]

850 2000

Máy bơm không được chạy khô.

Chạy khô có thể gây ra nguy hiểm kích lửa.

Không được mở kẹp trong khi máy bơm đang vận hành.

Không được khởi động máy bơm nếu không khí ở bể nước thải có nguy cơ cháy nổ.

Máy bơm được lắp các cánh bơm có thiết kế S-tube® . Cánh bơm S-tube® được cân bằng ướt giúp giảm rung trong quá trình vận hành. Nếu máy bơm được khởi động với vỏ máy bơm chứa đầy không khí, mức rung sẽ cao hơn so với vận hành bình thường.

Cân bằng cục bộ các cánh bơm S-tube®

sẽ làm mất cân bằng ướt và dẫn đến mức rung cao hơn trong quá trình vận hành.

Máy bơm được thiết kế để vận hành liên tục, cả lắp đặt chìm và lắp đặt khô.

Tiế

ng

Việt (V

I)

14

4.1 Kiểm tra chiều quay

Một mũi tên ở nắp phía trên cho thấy chiều quay đúng. Chiều quay đúng là theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trên.

Khi khởi động, máy bơm sẽ giật về chiều ngược lại của chiều quay. Xem 10 .

Quy trình thực hiện

Phải kiểm tra chiều quay theo cách sau mỗi lần máy bơm được nối với một hệ thống lắp đặt mới.

Tiến hành như sau:

1. Hãy để bơm treo từ một thiết bị nâng hạ, ví dụ như Palăng được sử dụng để làm giảm các máy bơm vào pit.

2. Khởi động và dừng máy bơm, đồng thời quan sát chuyển động và chiều giật của máy bơm. Nếu được nối đúng cách, máy bơm sẽ quay theo chiều kim đồng hồ, và nó sẽ giật ngược chiều kim đồng hồ. Xem hình 10.

3. Nếu chiều quay không đúng, tráo bất kỳ hai pha nào trong cáp cấp điện. Xem hình 6 đến 9.

Hình 10 Chiều giật

4.2 Khởi động

4.2.1 Máy bơm SE1

1. Tháo các cầu chì và kiểm tra xem cánh bơm có quay tự do không. Quay cánh bơm bằng tay.

2. Kiểm tra tình trạng của dầu trong ngăn dầu. Xem thêm phần 8.2 Kiểm tra và thay dầu.

3. Kiểm tra xem hệ thống, các bu-lông, gioăng, đường ống và van,v.v có bình thường không.

4. Kiểm tra chiều quay. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay.

5. Lắp máy bơm vào hệ thống.

6. Bật nguồn điện.

7. Kiểm tra xem các bộ phận giám sát, nếu sử dụng, có hoạt động tốt không.

8. Đối với máy bơm có cảm biến, bật IO 113 và kiểm tra để chắc chắn không có báo động hoặc cảnh báo nào. Xem chương 8. Bảo dưỡng sản phẩm

9. Kiểm tra cài đặt chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực.

10. Mở van cách ly, nếu được lắp.

11. Kiểm tra rằng mức nước cao hơn cạnh phía trên của đai kẹp trên máy bơm. Nếu mức nước thấp hơn đai kẹp, cho thêm nước vào bể cho đến khi đạt mức tối thiểu.

12. Loại bỏ không khí đọng lại khỏi vỏ máy bơm bằng cách nghiêng máy bơm bằng xích nâng khi máy bơm đang hoạt động.

13. Khởi động máy bơm và để bơm chạy một lát, và kiểm tra xem mức nước có rút đi không. Một máy bơm được thông khí đúng cách sẽ nhanh chóng làm hạ mức nước.

Sau một tuần hoạt động hoặc sau khi thay thế phốt, kiểm tra tình trạng dầu trong ngăn chứa dầu. Đối với máy bơm không có cảm biến, việc này được thực hiện bằng cách lấy mẫu dầu. Xem phần 8. Bảo dưỡng sản phẩm để biết quy trình thực hiện.

Chỉ khởi động và chạy máy bơm chìm trong vài giây để kiểm tra hướng quay.

TM

06

60

07

02

16

THẬN TRỌNG

Bộ phận sắc nhọnThương tật cá nhân nhỏ hoặc vừa- Mang găng tay bảo vệ để tránh các

cạnh sắc của cánh bơm làm đứt tay chân.

Nếu máy bơm không vận hành trong một thời gian, hãy thông khí cho máy bơm để cho khí dễ nổ tích trong máy bơm thoát ra. Xem bước 12 bên dưới.

Trong trường hợp có tiếng ồn bất thường hoặc rung lắc máy bơm, có hỏng hóc khác với máy bơm hoặc với nguồn điện hay nguồn nước, dừng máy bơm ngay lập tức. Đừng cố gắng khởi động lại máy bơm cho đến khi nguyên nhân hỏng hóc đã được phát hiện và lỗi đã được sửa chữa.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

15

4.2.2 Máy bơm SEV

1. Tháo máy bơm khỏi hệ thống.

2. Kiểm tra đảm bảo rằng cánh bơm quay tự do. Quay cánh bơm bằng tay.

3. Kiểm tra tình trạng của dầu trong ngăn dầu. Xem thêm phần 8.2 Kiểm tra và thay dầu .

4. Kiểm tra xem các bộ phận giám sát, nếu sử dụng, có hoạt động tốt không.

5. Kiểm tra cài đặt chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực.

6. Kiểm tra chiều quay. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay

7. Máy bơm chìm:

– Khởi động máy bơm trên mức nước và hạ thấp máy bơm vào bể để tránh không khí đọng lại trong vỏ máy bơm.

8. Máy bơm lắp đặt khô có áp suất đầu vào dươnǵ (máy bơm được lắp đặt trong phòng bơm cạnh bể):

– Mở van cách ly ở phía đầu vào.

– Nới lỏng ốc vít thông khí cho đến khi nước thoát ra khỏi lỗ thông; sau đó siết lại ốc vít thông khí.

– Mở van cách ly ở phía xả và khởi động máy bơm.

9. Máy bơm lắp đặt khô với ống lấy nước và van đáy:

– Mở van cách ly ở phía xả để nước ở phía trên van chảy trở lại để mồi cho ống nước đầu vào.

– Nới lỏng ốc vít thông khí cho đến khi nước thoát ra khỏi lỗ thông; sau đó siết lại ốc vít thông khí.

– Khởi động máy bơm.

10. Máy bơm lắp đặt khô với ống lấy nước và van đáy, không có hoặc có ống xả ngắn (Chúng tôi khuyến nghị sử dụng hệ thống chân không):

– Giữ cho van cách ly ở phía xả ở trạng thái đóng.

– Khởi động hệ thống chân không cho đến khi nước đã được hút hết và máy bơm đã được xả khí.

– Mở van cách ly ở phía xả và khởi động máy bơm.

Hình 11 Vị trí của chốt xả khí

5. Bảo quản và thao tác sản phẩm

5.1 Bốc dỡ

Xem chương 3.1.1 Nâng máy bơm lên

5.2 Bảo quản sản phẩm

Trong những thời kỳ lưu kho dài ngày, máy bơm phải được bảo vệ chống ẩm, nhiệt và lạnh giá.

Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để chốt nhúng polyurethane lắp trên máy bơm để ngăn hơi ẩm xâm nhập vào môtơ.

Nếu máy bơm đã được sử dụng, phải thay dầu trước khi lưu kho. Xem chương 8.2 Kiểm tra và thay dầu

Sau khi lưu kho một thời gian dài, phải kiểm tra máy bơm trước khi đưa vào sử dụng. Đảm bảo cánh bơm có thể quay dễ dàng. Phải đặc biệt lưu ý tới tình trạng của phốt, các vòng gioăng, dầu và ngõ nối cáp.

Đảm bảo rằng có áp suất đầu vào dương trước khi khởi động máy bơm.

TM

04

41

39

08

09

Nếu sản phẩm được lưu kho hơn một năm hoặc trong thời gian dài không vận hành sau khi lắp đặt, quay cánh bơm bằng tay ít nhất một lần một tháng.

Chốt xả khí

Tiế

ng

Việt (V

I)

16

6. Giới thiệu sản phẩm

6.1 Mô tả sản phẩm

Hình 12 Máy bơm SE

6.2 Các ứng dụng

Máy bơm SEV và SE1 được thiết kế để xử lý nước thải, nước công nghiệp và chất thải thô chưa sàng lọc trong các ứng dụng đô thị, công cộng và công nghiệp công suất cao.

Loại máy bơm này có sẵn với các bộ cánh bơm dạng ống hình chữ S® hoặc các bộ cánh bơm nhánh hiệu suất cao Supervortex, cho phép lưu thông các chất rắn với kích thước lên đến 100 mm.

Có thể sử dụng bơm lắp đặt khô, hoặc chìm với hệ thống khớp nối tự động. Máy bơm này cũng thích hợp cho hệ thống lắp đặt không giá đỡ, hoặc như máy bơm cầm tay.

6.3 Chất lỏng được bơm

Phiên bản gang tiêu chuẩn được thiết kế để bơm các chất lỏng sau đây:

• nước thải, nước mặt và nước mưa khối lượng lớn

• nước thải dân dụng có chất thải ra từ nhà vệ sinh

• nước thải có hàm lượng sợi cao (loại cánh bơm SuperVoltex)

• nước xử lý công nghiệp

• nước thải có bùn khí

• nước thải thành thị và công nghiệp.

Loại bơm bằng thép không gỉ

Loại bơm thép không gỉ phù hợp hơn cho những chất lỏng sau:

• nước trong quy trình công nghiệp có chứa hóa chất

• nước thải và dòng nước có hoạt tính cao hoặc có tính ăn mòn

• nước thải có các hạt mài mòn

• nước thải bị nhiễm bẩn với nước biển.

6.4 Các môi trường tiềm ẩn nguy cơ gây nổ

Sử dụng bơm chống nổ cho các ứng dụng trong các môi trường tiềm ẩn nguy cơ phát nổ. Xem chương 6.7 Các chứng nhận

TM

06

59

87

02

16

Vị trí Mô tả

1 Quai móc cẩu

2 Bảng thông số

3 Vỏ bao thân bơm

4 Ốc dầu

5 Mặt bích xả

6 Mở đầu ra

7 Phích cắm điện

8 Nắp phía trên

9 Đai kẹp

10 Vỏ bơm

5

6

1

2

3

4

7

9

10

8

Không được dùng máy bơm SE1 và SEV để bơm chất lỏng là nhiên liệu gây cháy.

Việc phân loại địa điểm lắp đặt phải được chủ sở hữu cơ sở xác định cho từng trường hợp một.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

17

6.5 Nhận dạng

6.5.1 Nhãn mác

Nhãn bơm ghi các thông số vận hành và các tiêu chuẩn máy bơm đạt được. Nhãn bơm được gắn vào nắp phía trên của máy bơm.

Hình 13 Bảng thông số

Các điều kiện đặc biệt để sử dụng máy bơm chống nổ một cách an toàn:

1. Đảm bảo công tắc cảm biến ẩm và công tắc cảm biến nhiệt được nối trong cùng một mạch nhưng có ngõ ra xuất tín hiệu báo động riêng (dừng động cơ) trong trường hợp độ ẩm cao hoặc nhiệt độ cao ở động cơ.

2. Bu-lông sử dụng để thay thế phải là loại A2-70 hoặc tốt hơn theo EN/ISO 3506-1.

3. Liên hệ nhà sản xuất để biết thông tin về kích thước của các khớp nối chống cháy.

4. Mực nước bơm phải được kiểm soát bằng rơ le mực nước nối với mạch điều khiển động cơ. Mực chất lỏng tối thiểu phụ thuộc vào loại lắp đặt và được nêu rõ trong những hướng dẫn lắp đặt và vận hành này.

5. Đảm bảo cáp nguồn vĩnh viễn theo bơm phải được bảo vệ phù hợp về mặt cơ học và được đấu nối với cọc nối phù hợp nằm ngoài khu vực tiềm ẩn nguy cơ nổ.

6. Bơm có dải nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C và nhiệt độ quy trình xử xử lý tối đa là +40 °C. Nhiệt độ môi trường tối thiểu cho một bơm có cảm biến nước trong dầu là 0 °C.

7. Bộ bảo vệ nhiệt trong cuộn stator có công tắc nhiệt danh định ở 150 °C và phải đảm bảo ngắt nguồn điện; nguồn điện phải được được cài đặt lại bằng tay.

8. Tủ điều khiển bơm phải bảo vệ ngắn mạch cho cảm biến WIO đối với mạch mà nó được nối với. Dòng tối đa từ tủ điều khiển phải được giới hạn ở 350 mA.

9. Đối với máy bơm Sơn, giảm thiểu nguy cơ xả tĩnh điện trong các cách sau:

– Bắt buộc phải nối đất.

– Trong cài đặt khô, Giữ một khoảng cách an toàn giữa máy bơm và đường dẫn đi bộ.

– Sử dụng vải ướt để vệ sinh.

10. Các cảm biến WIO được thiết kế để sử dụng chỉ với một mạch mạ bị cô lập.

11. Chỉ được thay đai ốc khóa của đầu nối cáp bằng một đai ốc giống hệt.

TM

02

83

98

24

17

Vị trí Mô tả

1 Phân loại bộ phận và cấp chống nổ

2 Dấu chống nổ

3 Ký hiệu loại bơm

4 Mã số sản phẩm và số sê-ri bơm

5 Cột áp tối đa [m]

6 Cấp bao bọc theo tiêu chuẩn IEC 60529

7 Độ sâu lắp đặt tối đa [m]

8 Số pha

9 Tần số [Hz]

10 Tốc độ [tối thiểu-1]

11 Công suất đầu vào P1 của động cơ [kW]

12 Công suất đầu ra P2 của động cơ [kW]

13 Nước sản xuất

14 Số chứng nhận chống nổ

15Tiêu chuẩn đối với các trạm nâng nước thải cho các tòa nhà và địa điểm lắp đặt

16 Tốc độ lưu lượng tối đa [m3/h]

17 Mã sản xuất (năm/tuần)

18 Nhiệt độ chất lỏng tối đa [°C]

19 Cấp cách điện

20 Hệ số công suất

21 Dòng định mức 1

22 Điện áp định mức 1

23 Dòng định mức 2

24 Điện áp định mức 2

25 Trọng lượng không kể cáp [kg]

12 1311 19 6

2

1

345789

10

18

17

16

15

20212223

2425

14

Tmax: °C

Type: P.c.

Hmax: Qmax:m

V AA

m h/3

V

Model:

m Insul.class: Motor: Hz

0197

~n: min-1

kgWeight: IP68P1/P2: / kWMade in TatabányaHungary DK-8850 Bjerringbro, Denmark

DO

P 98

9487

6398

8076

41

Tiế

ng

Việt (V

I)

18

6.5.2 Mã loại

Ví dụ: SE1.80.80.40.A.Ex.4.51D.B

1 Tần số tối đa trong trường hợp dùng biến tần.

2 Mã thế hệ phân biệt giữa các máy bơm có thiết kế khác nhau nhưng có cùng định mức điện năng.

6.6 Loại lắp đặt

Máy bơm SE1 và SEV được thiết kế cho hai loại lắp đặt:

• Lắp đặt chìm:

– thẳng đứng trên hệ thống tự động ghép nối

– thẳng đứng, đứng tự do trên chân đế.

• lắp đặt khô:

– thẳng đứng, trên chân đế

– - nằm ngang với giá đỡ gắn vào nền hoặc bệ bê tông. Đối với các phiên bản cảm biến WIO các ống thoát nước phải được hướng lên để đảm bảo hoạt động đúng đắn của bộ cảm biến WIO.

Mã Diễn giải Ký hiệu

SEMáy bơm nước cống và nước thải Grundfos

Loại máy bơm

1Cánh bơm dạng ống hình chữ S®

Loại cánh bơm

VBộ cánh bơm SuperVortex

80Kích thước chất rắn tối đa [mm]

Ống dẫn máy bơm

80Đường kính danh định cổng ra của bơm [mm]

Đầu ra máy bơm

40 Công suất đầu ra P2/10Công suất [kW]

[ ]Phiên bản tiêu chuẩn (không có cảm biến) Phiên bản có

cảm biếnA Phiên bản có cảm biến

[ ]Phiên bản bơm không chống cháy nổ (tiêu chuẩn)

Phiên bản máy bơm

Ex Máy bơm chống nổ

2 2 cựcSố cực

4 4 cực

50 50 Hz Tần số [Hz] (1

0B 400-415 V, DOL

Điện áp và phương pháp khởi động

0D 380-415 V, DOL

1D 380-415 V, Y/D

0E 220-240 V, DOL

1E 220-240 V, Y/D

[ ] Thế hệ thứ nhấtThế hệ2

B Thế hệ thứ hai

[ ]Cánh bơm, thân máy bơm và phần trên của động cơ bằng gang đúc

Vật liệu chế tạo máy bơm

QCánh bơm, thân máy bơm và phần trên của động cơ bằng thép không gỉ

RToàn bộ máy bơm bằng thép không gỉ

S

Vỏ bơm, cánh bơm, mặt bích trung gian bằng thép không gỉ và nắp trên bằng gang (theo yêu cầu)

D Thép không gỉ

ZSản phẩm chế tạo theo yêu cầu

Làm theo đặt hàng

Tất cả các máy bơm dòng EX đều có cảm biến WIO.

Trong trường hợp lắp đặt khô, theo phương ngang, các ống thoát nước phải được hướng trở lên để đảm bảo hoạt động đúng đắn của bộ cảm biến WIO.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

19

6.7 Các chứng nhận

Phiên bản tiêu chuẩn của bơm SE1 và SEV đã được VDE kiểm tra, và phiên bản chống cháy nổ được chấp thuận bởi KEMA phù hợp theo hướng dẫn của tiêu chuẩn ATEX.

6.7.1 Tiêu chuẩn đạt được

Các loại tiêu chuẩn của bơm được LGA duyệt (tổ chức chỉ định theo hướng dẫn chế tạo sản phẩm) theo EN 12050-1 hoặc EN 12050-2 như được ghi trên nhãn máy bơm.

6.7.2 Diễn giải về chứng nhận Ex

Máy bơm SE1 và SEV có những phân loại bảo vệ chống cháy nổ sau:

• CE 0344 II2 GD Ex db eb h mb IIB T4, T3 Gb: Ex h mb tb IIICT135 °C, T200 °C Db.

* Đối với các môtơ được cấp nguồn qua bộ biến tần, nhiệt độ bề mặt tối đa T3 là 200 °C.

Chỉ thị hoặc tiêu chuẩn

Mã Mô tả

ATEX

CE 0344 =Dấu hợp chuẩn CE theo chỉ thị ATEX 2014/34/EU. 0344 là số hiệu của cơ quan được thông báo là đã cấp chứng nhận cho hệ thống chất lượng của ATEX.

= Mã hiệu bảo vệ chống nổ.

II =Nhóm thiết bị theo chỉ thị ATEX, quy định các yêu cầu áp dụng cho thiết bị trong nhóm này

2 =Loại thiết bị theo chỉ thị ATEX, quy định các yêu cầu áp dụng cho thiết bị trong loại này

G = Các môi trường cháy nổ do khí ga, hơi nước hoặc sương mù

D = Các môi trường cháy nổ do bụi

Tiêu chuẩn Châu Âu thống nhất

Ex = Thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn hài hòa của châu Âu.

h = An toàn thi công (c) và ngâm lỏng (k) theo EN 80079-36 và 80079-37

db = Vỏ chống cháy theo EN 60079-1

eb = Bảo vệ theo EN 60079-7

mb = Bao bọc kín theo EN 60079-18

IIB =Phân loại khí gas, xem EN 60079-0. Khí ga nhóm B bao gồm cả khí ga nhóm A.

T4/T3 =Nhiệt độ bề mặt tối đa là 135 °C (T4) trong các máy bơm truyền động trực tiếp và 200 °C (T3) trong các máy bơm truyền động bằng bộ biến tần, theo EN 60079-0*

Gb = Thích hợp để sử dụng trong môi trường có khí gây nổ trong khu 1 và khu 2

tb = Bảo vệ bằng lớp bao bọc EN 60079-31

IIIC = Bụi dẫn điện

T135 ° C/T200 ° C

= Nhiệt độ bề mặt tối đa

Db = Thích hợp để sử dụng trong môi trường có bụi gây nổ trong khu 1 và khu 2

Tiế

ng

Việt (V

I)

20

6.7.3 Australia

Các biến thể của tiêu chuẩn chống cháy nổ ở Úc được chấp thuận như là Ex nA II T3 theo IEC 60079-15 (phù hợp theo AS 2380.9).

Phiên bản tiêu chuẩn

Mã Mô tả

IEC 60079-15:1987

Ex = Phân loại vùng phù hợp theo AS 2430.1

nA = Không phát tia lửa phù hợp theo AS 2380.9:1991, phần 3 (IEC 79-15:1987)

II = Phù hợp để sử dụng trong các môi trường dễ cháy nổ (không phải hầm mỏ)

T3 = Nhiệt độ bề mặt tối đa là 200 °C

XChữ cái X trong số giấy chứng nhận xác định thiết bị phải dùng trong những điều kiện đặc biệt để sử dụng an toàn. Các điều kiện được nêu trong giấy chứng nhận và hướng dẫn lắp đặt và vận hành.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

21

7. Các chức năng điều khiển và bảo vệ

7.1 Bộ điều khiển bơm

Máy bơm có thể được điều khiển thông qua các hộp điều khiển Grundfos LC, LCD 107, LC, LCD 108, LC, LCD 110 và DC, DCD.

Các máy bơm có bộ cảm biến được cung cấp cùng với một IO 113 mà có thể nhận tín hiệu từ những bộ truyền tín hiệu sau:

• cảm biến nước trong dầu (cảm biến WIO) trong máy bơm

• cảm biến độ ẩm trong động cơ

• cảm biến nhiệt độ trong cuộn stator

• cảm biến điện trở dây động cơ.

Để có thêm thông tin, vui lòng xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành của từng loại cảm biến.

7.2 Thiết bị điều khiển mức

Các bộ điều khiển máy bơm LC, LCD, DC và DCD sau đây có sẵn để kiểm soát mức:

Các bộ điều khiển LC là dùng cho lắp đặt một máy bơm và bộ điều khiển LCD dùng cho lắp đặt hai máy bơm.

• LC 107 và LCD 107 với chuông khí

• LC 108 và LCD 108 với công tắc phao

• LC 110 và LCD 110 với điện cực

• DC cho lắp đặt một máy bơm

• DCD cho lắp đặt hai máy bơm.

Trong phần mô tả sau đây, "công tắc mực nước" có thể là quả chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực, tùy thuộc vào bộ điều khiển lựa chọn cho máy bơm.

7.2.1 LC, LCD

Bộ điều khiển LC được lắp hai hoặc ba rơ le mức nước: Một cho khởi độ và một cho dừng máy bơm. Rơ le mức nước thứ ba, có thể tùy chọn, để báo động mức nước cao.

Bộ điều khiển LCD được lắp với ba hoặc bốn rơ le mức nước: Một cho dừng thông thường và hai cho khởi động máy bơm. Rơ-le mức nước thứ tư là tùy chọn và để báo động mức nước cao.

Khi lắp đặt rơ-le mức nước cần phải làm theo những điểm sau đây:

• Để tránh hút khí, chạy khô và rung, lắp rơ le mức nước dừng theo cách sao cho máy bơm dừng trước khi mức nước hạ thấp xuống dưới cạnh phía trên phần kẹp của vỏ máy bơm. Xem hình 14, đánh dấu tối thiểu.

• Trong các bể có một máy bơm, lắp rơ le mức nước khởi động theo cách mà máy bơm được khởi động ở mức nước yêu cầu; tuy nhiên, máy bơm phải luôn được khởi động trước khi mức nước chạm tới ống vào nối với bể. Xem hình 14 , đánh dấu tối đa.

• Ở các bể có hai máy bơm, công tắc mực nước khởi động bơm 2 phải khởi động bơm trước khi mực nước chạm đến đáy ống nước vào bể, xem hình 14 , đánh dấu tối đa. Công tắc mực nước phải khởi động bơm sớm hơn tương ứng.

• Nếu được lắp, luôn lắp rơ le mức nước cao khoảng 10 cm phía trên rơ le mức nước khởi động; tuy nhiên, phải có chuông báo trước khi mức nước chạm tới ống nước vào ở đáy nối với bể. Xem hình 14 , đánh dấu tối đa.

Để biết thêm thông tin, xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành đối với bộ điều khiển máy bơm lựa chọn.

7.2.2 DC, DCD

Hệ thống điều khiển chuyên dụng bao gồm một bộ điều khiển CU 362 nối với một hoặc hai mô đun IO 351. Một mô đun cảm biến IO 113 tùy chọn có thể được nối với mỗi máy bơm.

CU 362 là 'bộ não' của hệ thống và phải được kết hợp trong mọi hệ thống lắp đặt. Các đơn vị của hệ thống có thể kết hợp theo các cách khác nhau theo nhu cầu của người sử dụng.

Bộ điều khiển chuyên dụng điều khiển máy bơm bằng các công tắc và các mô đun IO 351. Các công tắc, cáp và các thành phần cao áp khác cần phải đặt vào chỗ càng xa hệ thống điều khiển và dây cáp tín hiệu càng tốt.

Bộ điều khiển chuyên dùng được vận hành thông qua một bảng điều khiển dễ sử dụng trên CU 362 hoặc qua một PC. Điều khiển từ xa không dây có sẵn trên khắp thế giới, sử dụng một PC hoặc điện thoại di động. Bộ điều khiển chuyên dùng có thể tích hợp vào hệ thống SCADA hiện có của người sử dụng.

Các công tắc phao sử dụng trong các môi trường dễ cháy nổ phải được chấp thuận cho ứng dụng này. Chúng phải được nối với bộ điều khiển máy bơm Grundfos LC, LCD 108 thông qua chặn an toàn LC-Ex4 để đảm bảo cho một mạch an toàn.

Tiế

ng

Việt (V

I)

22

Hình 14 Mức nước khởi động và dừng

Đảm bảo mức nước hợp lý trong bể không quá thấp gây ảnh hưởng đến số lần khởi động bơm vượt giới hạn tối đa cho phép. Xem chương 10. Thông số kỹ thuật

7.2.3 IO 113

IO 113 cung cấp giao diện giữa máy bơm nước thải Grundfos được trang bị cảm biến và (các) bộ điều khiển máy bơm. Thông tin quan trọng nhất về tình trạng cảm biến được ghi trên bảng phía trước.

Có thể kết nối một máy bơm với một mô-đun IO 113. Cùng với các cảm biến, IO 113 tạo nên sự cách điện giữa điện áp động cơ trong máy bơm và (các) bộ điều khiển được nối.

IO 113 có thể thực hiện những nhiệm vụ sau với phiên bản chuẩn:

• Bảo vệ máy bơm khỏi bị quá nhiệt

• theo dõi tình trạng của các yếu tố sau:

– nhiệt độ cuộn dây của động cơ

– rò rỉ (WIO hoặc WIA)

– độ ẩm trong máy bơm

• Đo điện trở cách điện của stator

• Dừng máy bơm khi có báo động

• Giám sát máy bơm từ xa qua giao diện RS-485 (Modbus hoặc GENibus)

• điều khiển máy bơm qua bộ biến tần.

Hình 15 IO 113

TM

06

59

88

02

16

Không sử dụng IO 113 cho các mục đích khác với mục đích được đề cập trong hướng dẫn lắp đặt và vận hành đối với IO 113.

Tối đa

Tối thiểu

TM

05

18

81

38

11

Vị trí Mô tả

1 Các cọc nối rơ-le báo động

2Các cọc nối cho đầu vào và đầu ra analog và kỹ thuật số

3 Các cọc nối cho điện áp nguồn

4Chiết áp để đặt giới hạn cảnh báo của điện trở cách điện của stator

5Các cọc nối cho RS-485 cho GENIbus hoặc Modbus

6 Đèn báo đo hơi ẩm

7 Đèn báo điện trở cách điện của stator

8 Đèn báo rò rỉ (WIO hoặc WIA)

9 Đèn báo rung chấn trong máy bơm

10Các cọc để đo điện trở cách điện của stator

11Các cọc để đấu nối của các cảm biến máy bơm

12 Công tắc DIP để đặt cấu hình

13 Đèn báo nhiệt độ động cơ

14 Nút cài đặt lại báo động

15 Đèn báo động cơ chạy

16 Đèn báo cần sửa chữa

17 Cọc cho đầu ra kỹ thuật số

PET1 T2 G1 A1 G2 A2 K1 K2 R1 R2

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8

P1 P2 P3 P4 P5

A Y B

I1 I2 I3

ON DIP

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

1 2 3

45

678

9

1011

12

13

14

1615

17

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

23

Dữ liệu lắp đặt chung

7.3 Công tắc và cảm biến

Tất cả máy bơm SE1 và SEV có bộ bảo vệ nhiệt kết hợp trong cuộn stator.

7.3.1 Rơ le nhiệt, PT 1000 và thermistor (PTC)

Máy bơm không có cảm biến

Máy bơm không có cảm biến có một rơ le nhiệt hoặc một điện trở nhiệt PTC.

Thông qua mạch an toàn của bộ điều khiển máy bơm, công tắc nhiệt sẽ dừng máy bơm bằng cách ngắt mạch trong trường hợp nhiệt độ quá cao (khoảng 150 °C). Công tắc nhiệt sẽ đóng lại mạch sau khi làm nguội. Với máy bơm có một điện trở nhiệt PTC, nối điện trở nhiệt với rơ le PTC hoặc mô đun IO để ngắt mạch ở 150 °C.

Dòng hoạt động tối đa của rơ-le nhiệt là 0,5 A ở 500 VAC và cos 0,6 . Công tắc phải có khả năng ngắt được cuộn dây trong mạch cung cấp.

Máy bơm có cảm biến

Máy bơm có cảm biến hoặc có một rơ le nhiệt và cảm biến Pt 1000 hoặc có một thermistor PTC trong các cuộn dây, tùy thuộc vào địa điểm lắp đặt.

Thông qua mạch an toàn của bộ điều khiển máy bơm, công tắc nhiệt hoặc điện trở nhiệt sẽ dừng máy bơm bằng cách ngắt mạch trong trường hợp nhiệt độ quá cao (khoảng 150 °C). Công tắc nhiệt hoặc điện trở nhiệt sẽ đóng lại mạch sau khi máy bơm nguội đi.

Dòng hoạt động tối đa của cả Pt1000 và điện trở nhiệt là 1 mA ở 24 VDC.

Để kiểm tra xem máy bơm có lắp công tắc nhiệt hay điện trở nhiệt PTC, hãy đo điện trở một chiều của động cơ. Xem bảng dưới đây.

Máy bơm không chống nổ

Khi đóng mạch sau khi máy nguội lại, bộ bảo vệ nhiệt có thể khởi động lại máy bơm tự động thông qua bộ điều khiển. Máy bơm từ 4 kW trở lên bán tại Australia hoặc New Zealand được lắp một điện trở nhiệt PTC.

Máy bơm chống nổ

Xem số liệu điện trong hướng dẫn lắp đặt và vận hành IO 113.

7.3.2 Cảm biến WIO

Cảm biến WIO đo hàm lượng nước trong dầu và chuyển giá trị đo được thành một tín hiệu dòng analog. Hai dây dẫn của cảm biến là để cung cấp điện và để chuyển tải tín hiệu đến mô đun IO 113. Cảm biến đo hàm lượng nước từ 0 đến 20 %. Nó cũng gửi tín hiệu nếu hàm lượng nước nằm ngoài khoảng bình thường (cảnh báo), hoặc nếu không khí có trong ngăn chứa dầu (báo động).

Cảm biến được lắp trong một ống thép không gỉ để bảo vệ về cơ học.

Hình 16 Cảm biến WIO

Điện áp nguồn: 24 VAC ± 10 %50 hoặc 60 Hz24 VDC ± 10 %

Dòng điện cung cấp:Tối thiểu 2,4 A; tối đa 8 A

Điện năng tiêu thụ: Tối đa 5 W

Nhiệt độ môi trường: -25 đến +65 °C

Lớp vỏ: IP20

Không có cáp

Có cáp 10 m

Có cáp 15 m

Công tắc nhiệt < 50 mΩ < 320 mΩ < 390 mΩ

Điện trở nhiệt PTC

> 100 mΩ > 370 mΩ > 440 mΩ

Bộ bảo vệ nhiệt của máy bơm chống nổ không được khởi động lại máy bơm một cách tự động. Điều đó giúp bảo vệ tránh quá nhiệt trong các môi trường tiềm ẩn nguy cơ gây nổ. Ở các máy bơm có cảm biến, việc này được thực hiện bằng cách loại bỏ đoản mạch giữa các cọc R1 và R2 trong IO 113.

Không được lắp bộ ngắt mạch hoặc hộp điều khiển bảo vệ động cơ riêng trong các môi trường tiềm ẩn nguy cơ gây nổ.

Phải cài đặt Mô đun 113 IO để ngắt bơm chống nổ trong trường hợp cảm biến WIO gửi một tín hiệu báo động.Các máy bơm không được khởi động lại tự động.

TM

03

15

61

14

09

Tiế

ng

Việt (V

I)

24

Lắp cảm biến WIO

Lắp cảm biến cạnh một trong các cửa phốt. Xem hình 16. Cảm biến phải nghiêng về chiều quay của động cơ để đảm bảo rằng dầu được dẫn vào cảm biến. Đảm bảo rằng cảm biến được ngập trong dầu.

Thông số kỹ thuật

7.3.3 Công tắc độ ẩm

Công tắc độ ẩm được bố trí ở phía dưới động cơ. Nếu có độ ẩm trong động cơ, công tắc sẽ ngắt mạch và gửi tín hiệu đến IO 113.

Công tắc độ ẩm là không đảo chiều và phải thay thế sau khi sử dụng.

Rơ le độ ẩm được nối nối tiếp với rơ le nhiệt và được nối với dây cáp theo dõi, và nó phải được nối với mạch an toàn của bộ điều khiển máy bơm riêng. Xem chương 3.2 Nối điện

8. Bảo dưỡng sản phẩm

Điện áp đầu vào: 12-24 VDC

Dòng đầu ra: 3,5 - 22 mA

Công suất đầu vào: 0,6 W

Nhiệt độ môi trường: 0 đến 70 °C

Bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ của bộ điều khiển máy bơm phải bao gồm một mạch mà sẽ tự động ngắt nguồn cấp điện trong trường hợp mạch bảo vệ cho máy bơm bị hở.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm dập tay chânTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Không được đứng gần hoặc bên dưới

máy bơm khi nâng máy bơm.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Đảm bảo dây nối đất và dây pha không

bị lẫn lộn, làm theo mô tả trong sơ đồ đi dây.

- Đảm bảo dây nối đất được kết nối trước.

CẢNH BÁO

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc gì

với sản phẩm, phải bảo đảm rằng cầu chì đã được tháo ra hoặc nguồn điện đã được ngắt và khóa ở vị trí 0. Bảo đảm rằng điện nguồn không bị đóng vào một cách bất ngờ.

CẢNH BÁO

Dập nát tayTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Đảm bảo tất cả các bộ phận quay đã

ngừng chuyển động.

THẬN TRỌNG

Bộ phận sắc nhọnThương tật cá nhân nhỏ hoặc vừa- Mang găng tay bảo vệ để tránh các

cạnh sắc của cánh bơm làm đứt tay chân.

Kiểm tra mức dầu và điều kiện mỗi 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất một lần một năm.

Khi máy bơm mới và sau khi thay thế vòng bịt trục, kiểm tra mức dầu và hàm lượng nước sau một tuần vận hành.

Việc bảo trì với máy bơm chống nổ phải được thực hiện bởi Grundfos hoặc một xưởng bảo hành được Grundfos ủy quyền.

Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận thủy lực, chẳng hạn vỏ máy bơm và cánh bơm.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

25

Trước khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng, rửa kỹ máy bơm bằng nước sạch. Rửa các bộ phận máy bơm bằng nước sau khi tháo ra.

8.1 Lịch bảo trì

Máy bơm chạy bình thường cần được kiểm tra sau mỗi 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất một lần mỗi năm. Nếu nước bơm có nhiều bùn hoặc cát, kiểm tra máy bơm thường xuyên hơn.

Máy bơm có cảm biến cho phép thường xuyên kiểm tra các thành phần chính trong máy bơm, chẳng hạn tình trạng vòng bịt trục, nhiệt độ ổ trục, nhiệt độ vòng dây, điện trở cách ly và độ ẩm trong động cơ.

Kiểm tra những điểm sau:

• Tiêu thụ điện năngXem nhãn máy bơm.

• Mức dầu và tình trạng dầuXem chương 8.2 Kiểm tra và thay dầu

• Ngõ nối cápĐảm bảo rằng ngõ nối cáp là kín nước (kiểm tra bằng mắt) và rằng cáp không bị gập và/hoặc bị kẹp.

• Bộ phận máy bơmKiểm tra cánh bơm, vỏ máy bơm, v.v. xem tình trạng hao mòn. Thay thế những bộ phận hỏng. See section 8.3 Vệ sinh và kiểm tra máy bơm.

• Ổ biKiểm tra trục xem có tiếng ồn hay vận hành có nặng không (quay trục bằng tay). Thay thế ổ bi bị hỏng. Thông thường phải kiểm tra tổng thể máy bơm trong trường hợp ổ bi hỏng hoặc động cơ hoạt động kém. Công việc này phải do Grundfos hoặc một xưởng bảo dưỡng được Grundfos ủy quyền thực hiện.

• Vòng đệm hình chữ O và các bộ phận tương tựTrong khi bảo hành hoặc thay thế, phải đảm bảo rằng đường rãnh cho các vòng gioăng và bề mặt phớt chặn được làm sạch trước khi lắp bộ phận mới.

• Cảm biếnXem chương 8.4 Sửa chữa sản phẩm

8.2 Kiểm tra và thay dầu

• Thay dầu sau 3000 giờ hoạt động hoặc một lần mỗi năm.

• Thay dầu nếu thay vòng đệm trục.

Kiểm tra và thay dầu trong buồng dầu như mô tả bên dưới.

Tuân thủ mọi quy định áp dụng cho bơm lắp đặt trong môi trường tiềm ẩn nguy cơ gây nổ.

Đảm bảo không thực hiện công việc trong môi trường có nguy cơ cháy nổ.

Máy bơm chống cháy nổ phải do xưởng bảo trì có chứng nhận Ex được ủy quyền kiểm tra sau 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất mỗi năm một lần.

Khi máy bơm mới và sau khi thay thế vòng bịt trục, kiểm tra mức dầu và hàm lượng nước sau một tuần vận hành.

Nếu máy bơm không vận hành trong một thời gian, hãy thông khí cho máy bơm để cho khí dễ nổ tích trong máy bơm thoát ra.

Dây cáp phải được thay thế bởi Grundfos hoặc một xưởng bảo hành được Grundfos ủy quyền.

Ổ bi hỏng có thể làm giảm độ an toàn chống nổ.

Không tái sử dụng các bộ phận bằng cao su.

Kiểm tra mức dầu và điều kiện mỗi 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất một lần một năm.

Khi máy bơm mới và sau khi thay thế vòng bịt trục, kiểm tra mức dầu và hàm lượng nước sau một tuần vận hành.

Sử dụng dầu Shell Ondina X420 hoặc loại tương tự.

Công suất [kW]

Lượng dầu [l]

2 cực

2,20,30

3,0

4,0

0,556,0

7,5

9,20,70

11,0

4 cực

1,0

0,301,3

1,5

2,2

3,0

0,554,0

5,5

7,5 0,70

Tiế

ng

Việt (V

I)

26

Tháo dầu

Tiến hành như sau:

1. Đặt máy bơm trên bề mặt phẳng với chốt dầu hướng xuống phía dưới.

2. Để một bình chứa phù hợp (khoảng 1 lít), chẳng hạn bình nhựa trong suốt, phía dưới chốt dầu.

3. Nới lỏng và tháo chốt dầu phía dưới.

4. Tháo vít dầu trên và để dầu tháo vào thùng chứa.

– Đảm bảo rằng lượng dầu tương ứng với lượng được cho biết trong bảng bên trên. Nếu số lượng dầu nhỏ hơn số lượng cho biết, vòng đệm trục đã bị hỏng và phải thay.

– Kiểm tra hàm lượng nước trong dầu bằng cách để dầu và nước tách khỏi nhau. Nếu lượng nước vượt quá 20 %, vòng đệm trục bị hỏng và phải thay thế. Nếu phốt không được thay, động cơ sẽ bị hỏng.

5. Làm sạch bề mặt các miếng đệm của chốt dầu.

Nạp dầu

1. Xoay máy bơm để cho lỗ nạp dầu ở vị trí đối diện nhau, hướng lên phía trên.

Hình 17 Lỗ nạp dầu

2. Rót dầu vào buồng dầu thông qua một lỗ nạp cho đến khi nó bắt đầu chảy ra khỏi lỗ kia.

3. Lắp chốt dầu với miếng đệm mới.

8.3 Vệ sinh và kiểm tra máy bơm

Vệ sinh máy bơm tại chỗ ở những khoảng thời gian đều đặn bằng cách thực hiện theo thủ tục này:

• Nâng máy bơm ra khỏi bể.

• Thổi máy bơm từ bên ngoài dùng dụng cụ vệ sinh áp suất cao ở tối đa 100 bar.

• Loại bỏ bụi bám ra khỏi môtơ để đảm bảo độ dẫn nhiệt tốt. Bạn có thể sử dụng một chất tẩy nhẹ được phép thải bỏ và hệ thống nước thải.

• Nếu cần, bạn có thể dùng một bàn chải mềm cọ máy bơm.

Kiểm tra bằng mắt đối với máy bơm phải bao gồm các điểm sau đây:

• Tìm vết nứt hoặc hư hỏng bên ngoài khác.

• Kiểm tra khung nâng và xích nâng xem có hư mòn hay không.

• Kiểm tra cáp nguồn xem có nứt, rách, xoắn hoặc hư hỏng khác ở vỏ dây hay không.

• Kiểm tra các bộ phận nhìn thấy được của đầu vào dây cáp xem có nứt hay không.

• Đảm bảo rằng dây cáp được nối chặt với nắp trên.

• Kiểm tra tất cả các ốc vít nhìn thấy được xem có tự long ra hay không và siết lại chúng nếu cần.

Máy bơm được lắp một van thông khí ở đáy của vỏ tản nhiệt. Có thể tháo và vệ sinh van này nếu cần. Vệ sinh lỗ thông trước khi lắp lại van sau khi vệ sinh.

CẢNH BÁO

Hệ thống tăng ápTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Vì áp suất có thể tăng lên trong buồng

dầu, hãy nới lỏng các ốc vít một cách từ từ, và không tháo ốc vít cho đến khi đã xả hết áp suất.

Thải bỏ dầu đã qua sử dụng phù hợp với qui định của nước sở tại.

TM

06

60

05

02

16

Nạp dầu/xả khí

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

27

8.4 Sửa chữa sản phẩm

Trong phần sau đây, số vị trí được cho biết trong ngoặc tham chiếu các bản vẽ ở trang 50 đến 51.

8.4.1 Vệ sinh hoặc thay vỏ máy bơm

Tháo rời

1. Tháo lỏng đai kẹp (vị trí 92).

2. Dùng tay tháo chốt ra (vị trí 92a).

3. Tháo vỏ máy bơm (vị trí 50) bằng cách lách tua-vít vào giữa vỏ ống ngoài và vỏ máy bơm.

4. Vệ sinh vỏ máy bơm, nếu cần.

Lắp ráp

1. Lắp vỏ máy bơm (50).

2. Lắp đai kẹp (vị trí 92).

3. Siết chặt chốt (vị trí 92a) với lực siết đến 12 Nm.

4. Kiểm tra đảm bảo rằng cánh bơm (49) quay tự do và không bị cản trở.

8.4.2 Lắp lại cánh bơm

Tháo rời

1. Xem chương 8.4.1 Vệ sinh hoặc thay vỏ máy bơm.

Hình 18 Tháo cánh bơm

2. Tháo chốt (vị trí 188a). Giữ cánh bơm (49) bằng một cờ lê đai siết. Xem hình 18 .

3. Tháo lỏng cánh bơm (vị trí 49) bằng cách gõ nhẹ vào cạnh. Kéo nó ra.

4. Tháo chốt khoá (vị trí 9a) và lò xo dạng sóng (vị trí 157).

Lắp ráp

1. Lắp lò xo dạng sóng (vị trí 157) và chốt khóa (vị trí 9a). Giữ chốt khóa (9a) ở đúng vị trí trong khi lắp cánh bơm (49).

2. Lắp cánh bơm (vị trí 49).

3. Lắp rông-đen (vị trí 66) và chốt (vị trí 188a).

4. Siết chặt chốt (vị trí 188a) với lực siết đến 75 Nm. Giữ cánh bơm (49) bằng một cờ lê đai siết.

5. Đánh dấu vị trí của chốt hãm (6a) trên vỏ máy bơm (50).

6. Đánh dấu vị trí của lỗ chốt hãm trên ngăn chứa dầu.

7. Lắp và bôi trơn vòng đệm (vị trí 37) bằng dầu.

8. Xem chương 8.4.1 Vệ sinh hoặc thay vỏ máy bơm, để biết các bước lắp ráp cuối.

NGUY HIỂM

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc gì

với sản phẩm, phải bảo đảm rằng cầu chì đã được tháo ra hoặc nguồn điện đã được ngắt và khóa ở vị trí 0. Bảo đảm rằng điện nguồn không bị đóng vào một cách bất ngờ.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm dập tay chânTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Không được đứng gần hoặc bên dưới

máy bơm khi nâng máy bơm.

Kiểm tra mức dầu và điều kiện mỗi 3000 giờ hoạt động hoặc ít nhất một lần một năm.

Khi máy bơm mới và sau khi thay thế vòng bịt trục, kiểm tra mức dầu và hàm lượng nước sau một tuần vận hành.

THẬN TRỌNG

Bộ phận sắc nhọnThương tật cá nhân nhỏ hoặc vừa- Mang găng tay bảo vệ để tránh các

cạnh sắc của cánh bơm làm đứt tay chân.

TM

02

84

07

51

03

Tiế

ng

Việt (V

I)

28

8.4.3 Lắp lại vòng đệm và vòng chịu mòn

Tháo rời

1. Xem chương 8.4.1 Vệ sinh hoặc thay vỏ máy bơm.

2. Quay đầu bơm (50) ngược lên trên.

Hình 19 Tháo phớt chặn

3. Dùng dùi đóng phớt chặn (vị trí 46) ra khỏi vỏ máy bơm. Xem . 19

4. Vệ sinh vỏ bơm (50) ở vị trí lắp vòng đệm (46).

Hình 20 Tháo vòng chịu mòn

5. Dùng tua-vít tháo vòng chịu mòn (vị trí 49c). Xem 20.

6. Làm sạch cách bơm (49) ở vị trí lắp vòng chịu mòn (49c).

Lắp ráp

1. Bôi trơn vòng đệm mới (vị trí 46) bằng mỡ.

2. Đặt vòng đệm (46) vào vỏ máy bơm (50).

Hình 21 Lắp vòng bịt

3. Dùng dùi hoặc một thanh gỗ để gõ vòng đệm (46) vào vị trí trong vỏ máy bơm (50). Xem hình 21.

4. Lắp vòng chịu mòn (vị trí 49c) trên cánh bơm (49).

Hình 22 Lắp vòng chịu mòn

5. Dùng một thanh gỗ gõ vỏ vòng chịu mòn (49c). Xem hình 22.

TM

02

84

20

51

03

TM

02

84

22

51

03

TM

02

84

21

51

03

TM

02

84

23

51

03

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

29

8.4.4 Lắp lại đệm bít trục

Tháo rời

1. Xem chương 8.4.1 Vệ sinh hoặc thay vỏ máy bơm.

2. Xem chương 8.4.2 Lắp lại cánh bơm.

3. Tháo các chốt (vị trí 187).

4. Tháo nắp ngăn đựng dầu (vị trí 58) bằng một cái cảo.

5. Tháo các chốt (vị trí 186).

6. Tháo cảm biến (vị trí 521) và khung (vị trí 522), nếu đã lắp, khỏi đệm bít trục.

7. Tháo phốt (vị trí 105) bằng dụng cụ cảo.

8. Tháo vòng đệm (vị trí 153b).

Lắp ráp

1. Lắp và bôi trơn vòng đệm (vị trí 153b) bằng dầu.

2. Trượt đệm bít trục (vị trí 105) nhẹ nhàng trên trục.

3. Lắp khung (vị trí 522) và cảm biến (vị trí 521), nếu đã lắp, bằng một trong các chốt (vị trí 186).

4. Lắp và vặn chặt chốt (vị trí 186).

5. Lắp và bôi trơn vòng chữ O (vị trí 107) trên nắp ngăn chứa dầu (vị trí 58) bằng dầu.

6. Lắp nắp ngăn chứa dầu (58).

7. Lắp và vặn chặt chốt (vị trí 187).

8.5 Các linh kiện thay thế

Các chi tiết bị hư hại phải luôn được thay bằng phụ kiện mới, và được sự chấp thuận. Các chi tiết của động cơ không được tân trang lại bằng gia công, tiện lại, hàn, v.v.

Xem trang www.grundfos.com hoặc Catalô Bộ Phụ Tùng Bảo Dưỡng để biết thông tin về bộ phụ tùng bảo dưỡng cho SL1, SEV.

Hướng dẫn về bảo hành và video bảo hành có thể tìm thấy tại www.grundfos.com.

8.6 Máy bơm bị nhiễm bẩn

Sản phẩm sẽ được phân loại đã bị nhiễm bẩn nếu nó được dùng cho chất lỏng gây nguy hại cho sức khỏe hoặc có độc.

Nếu bạn yêu cầu Grundfos sửa chữa sản phẩm, hãy liên lạc với Grundfos và cung cấp thông tin chi tiết về loại chất lỏng trước khi gửi sản phẩm đi sửa chữa. Nếu không, Grundfos có thể từ chối tiếp nhận sản phẩm để sửa chữa phục hồi.

Mọi sản phẩm cần sửa chữa đều phải có kèm thông tin chi tiết về chất lỏng.

Vệ sinh sản phẩm sạch sẽ nhất có thể trước khi gửi trả.

Chi phí trả lại sản phẩm sẽ do khách hàng thanh toán.

Đảm bảo cảm biến đã nằm đúng vị trí. Xem chương 7.3.2 Cảm biến WIO và hình.16.

Thật chú ý khi lắp cảm biến trong các máy bơm nằm ngang.

CẢNH BÁO

Nhiễm khuẩn gây ra bởi nước thảiThương tật cá nhân nhỏ hoặc vừa- Mang thiết bị bảo hộ cá nhân và mặc

quần áo bảo hộ thích hợp.- Tuân thủ các quy định vệ sinh hiện hành

của nước sở tại.

CẢNH BÁO

Nguy hiểm sinh họcTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Rửa kỹ máy bơm bằng nước sạch và xả

các bộ phận của máy bơm sau khi tháo rời.

Tiế

ng

Việt (V

I)

30

9. Tìm lỗi của sản phẩmVới máy bơm có cảm biến, bắt đầu tìm lỗi bằng cách kiểm tra tình trạng trên bảng phía trước IO 113. Xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành IO 113.

NGUY HIỂM

Điện giậtTử vong hoặc thương tật cá nhân nghiêm trọng- Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc gì

với sản phẩm, phải bảo đảm rằng cầu chì đã được tháo ra hoặc nguồn điện đã được ngắt và khóa ở vị trí 0. Bảo đảm rằng điện nguồn không bị đóng vào một cách bất ngờ.

Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục

1. Động cơ không khởi động. Cầu chì nổ hoặc cầu dao ngắt mạch bảo vệ động cơ bị phát động ngay lập tức. Cẩn trọng: Đừng khởi động lại!

a) Lỗi nguồn điện; chập mạch hoặc rò nối đất trong cáp điện hoặc cuộn dây động cơ.

Giao cho thợ điện đủ trình độ kiểm tra và sửa chữa dây cáp và động cơ.

b) Cầu chì nổ do sử dụng sai loại cầu chì.

Lắp cầu chì đúng chủng loại.

c) Cánh bơm bị kẹt do bẩn. Làm sạch cánh bơm.

d) Chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực không điều chỉnh được hoặc bị hỏng.

Điều chỉnh lại hoặc thay thế chuông khí, công tắc phao hoặc điện cực.

e) Chất ẩm trong vỏ stator (báo động). IO 113 ngắt điện áp nguồn.*

Thay thế vòng chữ O, vòng đệm trục và rơ le độ ẩm.

f) Cảm biến WIO không ngập trong dầu (báo động). IO 113 ngắt điện áp nguồn.*

Kiểm tra và có thể thay thế phốt, đổ thêm dầu và cài đặt lại IO 113.

g) Điện trở cách điện stator quá thấp.*

Cài đặt lại IO 113, xem hướng dẫn lắp đặt và vận hành IO 113.

2. Bơm hoạt động nhưng bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ ngắt sau một thời gian ngắn.

a) Cài đặt giá trị thấp cho rơ-le nhiệt trong bộ ngắt mạch bảo vệ động cơ.

Cài đặt rơ-le phù hợp theo thông số ghi trên nhãn của máy bơm.

b) Dòng tiêu thu tăng do sụt áp lớn. Đo điện áp giữa hai pha động cơ. Dung sai: - 10 %/+ 6 %. Thiết lập lại nguồn điện áp chính xác.

c) Cánh bơm bị kẹt do bẩn. Tăng tiêu thụ dòng ở tất cả ba pha.

Làm sạch cánh bơm.

d) Chiều quay sai. Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi bất kỳ hai dây pha nào trong cáp cấp điện tới. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay.

3. Công tắc nhiệt của máy bơm ngắt sau một thời gian ngắn.

a) Nhiệt độ chất lỏng quá cao. Giảm nhiệt độ chất lỏng.

b) Độ nhớt của chất lỏng bơm quá cao.

Làm loãng chất lỏng bơm.

c) Kết nối điện sai. (Nếu máy bơm được đấu nối kiểu sao vào một kết nối kiểu tam giác, kết quả sẽ dẫn đến bị tụt áp xuống rất thấp).

Kiểm tra và sửa lại hệ thống điện.

Tiế

ng

Việ

t (V

I)

31

* Chỉ áp dụng cho các máy bơm có cảm biến và có IO 113.

4. Máy bơm hoạt động với hiệu suất và mức tiêu thụ điện năng dưới chuẩn.

a) Cánh bơm bị kẹt do bẩn. Làm sạch cánh bơm.

b) Chiều quay sai. Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi bất kỳ hai dây pha nào trong cáp cấp điện tới. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay.

5. Máy bơm hoạt động nhưng không bơm ra nước.

a) Van xả bị đóng hoặc tắc. Kiểm tra van xả và có thể mở và/hoặc vệ sinh van.

b) Van một chiều bị tắc. Làm sạch van một chiều.

c) Có không khí trong bơm. Xả khí máy bơm.

6. Tiêu thụ điện cao (SEV).

a) Chiều quay sai. Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi bất kỳ hai dây pha nào trong cáp cấp điện tới. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay.

b) Cánh bơm bị kẹt do bẩn. Làm sạch cánh bơm.

7. Vận hành gây ồn hoặc rung quá mức (SE1).

a) Chiều quay sai. Kiểm tra chiều quay và có thể hoán đổi bất kỳ hai dây pha nào trong cáp cấp điện tới. Xem chương 4.1 Kiểm tra chiều quay.

b) Cánh bơm bị kẹt do bẩn. Làm sạch cánh bơm.

8. Máy bơm bị kẹt. a) Chất lỏng được bơm có chứa các hạt lớn.

Lựa chọn một máy bơm với cỡ ống lớn hơn.

b) Một lớp nổi hình thành trên bề mặt chất lỏng.

Lắp một máy khuấy trong bể.

Lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục

Tiế

ng

Việt (V

I)

32

10. Thông số kỹ thuật

10.1 Điều kiện vận hành

10.1.1 Áp suất vận hành

Tất cả các vỏ máy bơm đều có một mặt bích xả PN 10.

10.1.2 Chế độ vận hành

Bơm được thiết kế cho chế độ vận hành liên tục, S1, hoặc vận hành gián đoạn, S3.

Chế độ vận hành S3 có nghĩa là cứ 10 phút thì máy bơm phải hoạt động trong 4 phút và dừng trong 6 phút.

10.1.3 giá trị pH

Máy bơm SE khi lắp đặt cố định chịu được độ pH như sau:

* Với giá trị pH dao động, phạm vi là pH 4-14.

10.1.4 Nhiệt độ chất lỏng

0-40 °C.

Trong thời gian ngắn (tối đa 1 giờ) cho phép nhiệt độ lên đến 60 °C đối với phiên bản không cháy nổ.

10.1.5 Nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ xung quanh được phép là -20 đến + 40 °C.

10.1.6 Khối lượng riêng và độ nhớt của chất lỏng bơm

Khi bơm các chất lỏng với khối lượng riêng và/hoặc độ nhớt động học cao hơn nước, hãy sử dụng động cơ có công suất lớn hơn tương ứng.

10.1.7 Tốc độ dòng chảy

Bạn nên duy trì tốc độ dòng chảy tối thiếu để tránh tình trạng lắng cặn trong hệ thống đường ống. Tốc độ dòng chảy khuyến nghị:

– trong các đường ống thẳng đứng: 0,7 m/giây

– trong các đường ống nằm ngang: 1,0 m/giây

10.1.8 Kích thước chất rắn tối đa

Từ 50 đến 100 mm, tùy thuộc vào kích cỡ bơm.

10.1.9 Số lần khởi động tối đa mỗi giờ.

Tối đa 20 lần khởi động mỗi giờ.

10.1.10 Mức tiếng ồn < 70 dB(A)

• Các số đo được thực hiện ở các máy bơm lắp đặt khô trong một hệ thống đóng.

• Các số đo công suất âm thanh được tiến hành phù hợp theo ISO 3743.

• Công suất âm thanh được tính toán ở khoảng cách 1 mét phù hợp theo ISO 11203.

Mức áp suất âm thanh của máy bơm là thấp hơn các giá trị giới hạn nêu trong chỉ thị của Hội đồng EC 2006/42/EC liên quan đến máy móc.

10.2 Kích thước và trọng lượng

Xem Phụ Lục, trang 33 đến 49.

10.3 Nhiệt độ kho chứa

Nhiệt độ lưu kho: -30 đến +60 °C.

10.4 Dữ liệu điện

10.4.1 Điện áp nguồn

• 3 x 230 V - 10 %/+ 6 %, 50 Hz.

• 3 x 400 V - 10 %/+ 6 %, 50 Hz.

10.4.2 Cấp làm kín điện

IP68, phù hợp theo IEC 60529.

10.4.3 Cấp cách điện

F (155 °C).

11. Thải bỏ sản phẩmSản phẩm hoặc phụ tùng phải được thải bỏ theo quy định về vệ sinh môi trường:

1. Sử dụng dịch vụ thu gom rác công cộng hoặc tư nhân.

2. Liên hệ với công ty Grundfos hoặc xưởng dịch vụ gần nhất.

Biểu tượng thùng rác gạch chéo trên sản phẩm cho biết sản phẩm này phải được thải bỏ riêng biệt với rác thác sinh hoạt. Khi sản phẩm được đánh dấu bởi biểu tượng này hết giá trị sử dụng, mang nó đến nơi vứt bỏ theo qui định

của pháp luật. Việc tập kết và tái chế sẽ góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Cũng xem thông tin về thời điểm kết thúc vòng đời sản phẩm trên www.grundfos.com/product-recycling.

Loại máy bơm

Loại vật liệu

Lắp đặt giá trị pH

SE1, SEVPhiên

bản tiêu chuẩn

Lắp khô và lắp chìm

6,5 - 14*

SEV QLắp khô và lắp

chìm6-14*

SEV SLắp chìm 5,5 - 14*

Lắp khô 1-14

SEV RLắp khô và lắp

chìm1-14

SEV DLắp khô và lắp

chìm0-14

Máy bơm chống nổ không bao giờ được bơm chất lỏng có nhiệt độ cao hơn +40 °C.

Đối với máy bơm chống nổ, nhiệt độ môi trường nơi lắp đặt phải trong khoảng từ -20 đến +40 °C.

Đối với những máy bơm chống nổ có cảm biến WIO, nhiệt độ xung quanh nơi lắp đặt phải trong khoảng từ 0-40 °C.

Phụ

lụ

c

Phụ lục 1

Dimensions and weights

Dimensions

Pump without accessories

Hình 1 SE1 pump SE1.50, DN 65 or DN 80 outlet

SE1.80, DN 80 outlet

TM

04

79

40

06

16

TM

04

79

38

06

16

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SE1.50.65.22.2 753 366 171 216 321 93 26 50 65 65

SE1.50.65.30.2 753 366 171 216 321 93 26 50 65 65

SE1.50.65.40.2 831 407 200 227 379 93 24 50 65 65

SE1.50.80.22.2 760 366 171 216 321 100 33 50 65 80

SE1.50.80.30.2 760 366 171 216 321 100 33 50 65 80

SE1.50.80.40.2 838 407 200 227 379 100 31 50 65 80

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SE1.80.80.15.4 776 435 171 272 347 100 8 80 100 80

SE1.80.80.22.4 776 435 171 272 347 100 8 80 100 80

SE1.80.80.30.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 80

SE1.80.80.40.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 80

SE1.80.80.55.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 80

SE1.80.80.75.4 924 530 217 328 423 118 0 80 100 80

33

Phụ

lục

SE1.80, DN 100 outlet

SE100, DN 100 or DN 150 outlet

Hình 2 SEV pump

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SE1.80.100.15.4 788 435 171 272 347 112 20 80 100 100

SE1.80.100.22.4 788 435 171 272 347 112 20 80 100 100

SE1.80.100.30.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 100

SE1.80.100.40.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 100

SE1.80.100.55.4 878 505 200 319 397 118 0 80 100 100

SE1.80.100.75.4 924 530 217 328 423 118 0 80 100 100

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SE1.100.100.40.4 885 541 200 320 438 115 0 100 150 100

SE1.100.100.55.4 885 541 200 320 438 115 0 100 150 100

SE1.100.100.75.4 932 541 217 312 462 115 0 100 150 100

SE1.100.150.40.4 900 541 200 320 440 143 32 100 150 150

SE1.100.150.55.4 900 541 200 320 440 143 32 100 150 150

SE1.100.150.75.4 948 541 217 306 472 143 32 100 150 150

TM

04

79

41

06

16

TM

04

79

39

06

16

34

Phụ

lụ

c

SEV.65, DN 65 or DN 80 outlet

SEV.80, DN 80 outlet

SEV.80, DN 100 outlet

SEV.100, DN 100 outlet

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SEV.65.65.22.2 771 396 171 246 321 102Z 0 65 80 65

SEV.65.65.30.2 771 396 171 246 321 102 0 65 80 65

SEV.65.65.40.2 848 456 200 276 380 106 0 65 80 65

SEV.65.80.22.2 771 397 171 247 321 103 0 65 80 80

SEV.65.80.30.2 771 397 171 247 321 103 0 65 80 80

SEV.65.80.40.2 848 455 200 276 379 106 0 65 80 80

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SEV.80.80.11.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 80

SEV.80.80.13.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 80

SEV.80.80.15.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 80

SEV.80.80.22.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 80

SEV.80.80.40.2 874 456 200 276 380 104 0 80 80 80

SEV.80.80.60.2 874 456 200 276 380 104 0 80 80 80

SEV.80.80.75.2 874 456 200 276 380 104 0 80 80 80

SEV.80.80.92.2 922 489 217 293 413 123 0 80 80 80

SEV.80.80.110.2 922 489 217 293 413 123 0 80 80 80

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SEV.80.100.11.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 100

SEV.80.100.13.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 100

SEV.80.100.15.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 100

SEV.80.100.22.4 798 409 171 241 339 109 0 80 80 100

SEV.80.100.40.2 874 466 200 286 380 104 0 80 80 100

SEV.80.100.60.2 874 466 200 286 380 104 0 80 80 100

SEV.80.100.75.2 874 466 200 286 380 104 0 80 80 100

SEV.80.100.92.2 922 499 217 303 413 123 0 80 80 100

SEV.80.100.110.2 922 499 217 303 413 123 0 80 80 100

Pump type A C D E F H H1 ∅N DN1 DN2

SEV.100.100.30.4 889 457 200 277 380 134 0 100 100 100

SEV.100.100.40.4 889 457 200 277 380 134 0 100 100 100

SEV.100.100.55.4 889 457 200 277 380 134 0 100 100 100

SEV.100.100.75.4 948 490 217 294 413 145 0 100 100 100

35

Phụ

lục

Free-standing submerged pump on ring stand

SE1.50, DN 65 or DN 80 outlet

SE1.80, DN 80 outlet

TM

04

79

28

06

16

TM

04

79

32

06

16

Hình 3 SE1 pump Hình 4 SEV pump

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SE1.50.65.22.2 857 339 130 325 270 491 65 18

SE1.50.65.30.2 857 339 130 325 270 491 65 18

SE1.50.65.40.2 937 341 130 325 270 519 65 18

SE1.50.80.22.2 857 339 130 325 270 496 80 18

SE1.50.80.30.2 857 339 130 325 270 496 80 18

SE1.50.80.40.2 937 341 130 325 270 525 80 18

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SE1.80.80.15.4 898 364 130 355 300 567 80 19

SE1.80.80.22.4 898 364 130 355 300 567 80 19

SE1.80.80.30.4 1008 390 130 355 300 623 80 19

SE1.80.80.40.4 1008 390 130 355 300 623 80 19

SE1.80.80.55.4 1008 390 130 355 300 623 80 19

SE1.80.80.75.4 1054 390 130 355 300 648 80 19

36

Phụ

lụ

c

SE1.80, DN 100 outlet

SE1.100, DN 100 or DN 150 outlet

SEV.65, DN 65 or DN 80 outlet

SEV.80, DN 80 outlet

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SE1.80.100.15.4 898 369 130 355 300 591 100 19

SE1.80.100.22.4 898 369 130 355 300 591 100 19

SE1.80.100.30.4 1008 395 130 355 300 647 100 19

SE1.80.100.40.4 1008 395 130 355 300 647 100 19

SE1.80.100.55.4 1008 395 130 355 300 647 100 19

SE1.80.100.75.4 1054 395 130 355 300 672 100 19

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SE1.100.100.40.4 1071 445 186 450 400 711 100 22

SE1.100.100.55.4 1071 445 186 450 400 711 100 22

SE1.100.100.75.4 1118 445 186 450 400 706 100 22

SE1.100.150.40.4 1054 555 186 450 400 807 150 22

SE1.100.150.55.4 1054 555 186 450 400 807 150 22

SE1.100.150.75.4 1102 555 186 450 400 803 150 22

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SEV.65.65.22.2 899 372 128 330 280 524 65 18

SEV.65.65.30.2 899 372 128 330 280 524 65 18

SEV.65.65.40.2 976 376 128 330 280 568 65 18

SEV.65.80.22.2 899 373 128 330 280 530 80 18

SEV.65.80.30.2 899 373 128 330 280 530 80 18

SEV.65.80.40.2 976 376 128 330 280 573 80 18

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SEV.80.80.11.4 926 379 128 330 280 527 80 18

SEV.80.80.13.4 926 379 128 330 280 527 80 18

SEV.80.80.15.4 926 379 128 330 280 527 80 18

SEV.80.80.22.4 926 379 128 330 280 527 80 18

SEV.80.80.40.2 1002 374 128 330 280 574 80 18

SEV.80.80.60.2 1002 374 128 330 280 574 80 18

SEV.80.80.75.2 1002 374 128 330 280 574 80 18

SEV.80.80.92.2 1050 393 128 330 280 607 80 18

37

Phụ

lục

SEV.80, DN 100 outlet

SEV.100, DN 100 outlet

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SEV.80.100.11.4 926 379 128 330 280 551 100 19

SEV.80.100.13.4 926 379 128 330 280 551 100 19

SEV.80.100.15.4 926 379 128 330 280 551 100 19

SEV.80.100.22.4 926 379 128 330 280 551 100 19

SEV.80.100.40.2 1002 379 128 330 280 608 100 19

SEV.80.100.60.2 1002 379 128 330 280 608 100 19

SEV.80.100.75.2 1002 379 128 330 280 608 100 19

SEV.80.100.92.2 1050 398 128 330 280 641 100 19

SEV.80.100.110.2 1050 398 128 330 280 641 100 19

SEV.80.100.92.2 1050 398 128 330 280 641 100 19

SEV.80.100.110.2 1050 398 128 330 280 641 100 19

Pump type V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 ∅

SEV.100.100.30.4 1019 411 130 355 300 599 100 19

SEV.100.100.40.4 1019 411 130 355 300 599 100 19

SEV.100.100.55.4 1019 411 130 355 300 599 100 19

SEV.100.100.75.4 1078 422 130 355 300 632 100 19

38

Phụ

lụ

c

Submerged pump on auto coupling

SE1.50, DN 65 or DN 80 outlet

TM

04

79

31

13

17

TM

04

79

35

13

17

Hình 5 SE1 pump Hình 6 SEV pump

Z 4Z 6

Z3

Z2

Z 1 4

Z1

6

Z 1 5

Z 8

Z 7

Z D N 1

Z M

S3

OP

R

Z 1 0

Z 9

Z1

1

Z2

3Z

12

a

Z 7

Z 8

Z 1 0

Z 1 5

Z1

6

Z 1 4

Z2

Z 4

ZM

ZDN1

Z3

Z 6

Z1

1

Z1

2a

Z2

3

S3

OP

R

Z 9

Pump type Z2Z3

Z4 Z6 Z7 Z8Z9

Z10

Z11

Z12a

Z14

Z15

Z16

Z23

ZMZDN

1S3OP

R

SE1.50.65.22.2

210

95

140

700

513

363

81

1.5826

99 1175

266

608M16

65 236

SE1.50.65.30.2

210

95

140

700

513

363

81

1.5826

99 1175

266

608M16

65 236

SE1.50.65.40.2

210

95

140

741

554

375

81

1.5904

97 1175

266

664M16

65 235

SE1.50.80.22.2

220

95

160

719

526

376

81

1.5860

133 13171

345

608M16

80 270

SE1.50.80.30.2

220

95

160

719

526

376

81

1.5860

133 13171

345

608M16

80 270

SE1.50.80.40.2

220

95

160

760

567

387

81

1.5938

132 13171

345

663M16

80 269

39

Phụ

lục

SE1.80, DN 80 outlet

SE1.80, DN 100 outlet

SE1.100, DN 100 or DN 150 outlet

SEV.65, DN 65 or DN 80 outlet

Pump type Z2Z3

Z4 Z6 Z7 Z8Z9

Z10

Z11Z12

aZ14

Z15

Z16

Z23

ZMZDN1

S3OPR

SE1.80.80.15.4

220

95

160

788

595

432

81

1.5 876 108 13171

345

649M16

80 291

SE1.80.80.22.4

220

95

160

788

595

432

81

1.5 876 108 13171

345

649M16

80 291

SE1.80.80.30.4

220

95

160

858

666

480

81

1.5 960 82 13171

345

735M16

80 292

SE1.80.80.40.4

220

95

160

858

666

480

81

1.5 960 82 13171

345

735M16

80 292

SE1.80.80.55.4

220

95

160

858

666

480

81

1.5 960 82 13171

345

735M16

80 292

SE1.80.80.75.4

220

95

160

883

690

489

81

1.5100

682 13

171

345

780M16

80 293

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9 Z10 Z11Z12

aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

SE1.80.100.15.4

260 110 220 878 652 489 110 2.0 916 148 0 220 413 649 M16 100 330

SE1.80.100.22.4

260 110 220 878 652 489 110 2.0 916 148 0 220 413 649 M16 100 330

SE1.80.100.30.4

260 110 220 948 722 536 110 2.0 1000 122 0 220 413 735 M16 100 335

SE1.80.100.40.4

260 110 220 948 722 536 110 2.0 1000 122 0 220 413 735 M16 100 335

SE1.80.100.55.4

260 110 220 948 722 536 110 2.0 1000 122 0 220 413 735 M16 100 335

SE1.80.100.75.4

260 110 220 972 747 545 110 2.0 1046 122 0 220 413 780 M16 100 332

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9Z10

Z11 Z12aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OPR

SE1.100.100.40.4

260 110 220 983 758 537 110 2.0 1009 125 0 220 413 741 M16 100 347

SE1.100.100.55.4

260 110 220 983 758 537 110 2.0 1009 125 0 220 413 741 M16 100 347

SE1.100.100.75.4

260 110 220 983 758 529 110 2.0 1057 125 0 220 413 788 M16 100 341

SE1.100.150.40.4

300 110 280 1093 780 559 110 2.0 1033 164 0 280 450 726 M16 150 386

SE1.100.150.55.4

300 110 280 1093 780 559 110 2.0 1033 164 0 280 450 726 M16 150 386

SE1.100.150.75.4

300 110 280 1093 780 545 110 2.0 1081 164 0 280 450 773 M16 150 380

40

Phụ

lụ

c

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9Z10

Z11 Z12aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

SEV.65.65.22.2

210 95 140 730 543 394 81 1.5 834 63 1 175 266 652 M16 65 255

SEV.65.65.30.2

210 95 140 730 543 394 81 1.5 834 63 1 175 266 652 M16 65 255

SEV.65.65.40.2

210 95 140 790 604 424 81 1.5 908 60 1 175 266 705 M16 65 251

SEV.65.80.22.2

220 95 160 750 557 408 81 1.5 868 97 13 171 345 652 M16 80 288

SEV.65.80.30.2

220 95 160 750 557 408 81 1.5 868 97 13 171 345 652 M16 80 288

SEV.65.80.40.2

220 95 160 808 616 437 81 1.5 942 94 13 171 345 705 M16 80 285

41

Phụ

lục

SEV.80, DN 80 outlet

SEV.80, DN 100 outlet

SEV.100, DN 100 outlet

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9 Z10 Z11 Z12a Z14 Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

SEV.80.80.11.4

220 95 160 762 569 402 81 1.5 889 91 13 171 345 679M16

80 301

SEV.80.80.13.4

220 95 160 762 569 402 81 1.5 889 91 13 171 345 679M16

80 301

SEV.80.80.15.4

220 95 160 762 569 402 81 1.5 889 91 13 171 345 679M16

80 301

SEV.80.80.22.4

220 95 160 762 569 402 81 1.5 889 91 13 171 345 679M16

80 301

SEV.80.80.40.2

220 95 160 809 617 437 81 1.5 970 96 13 171 345 731M16

80 312

SEV.80.80.60.2

220 95 160 809 617 437 81 1.5 970 96 13 171 345 731M16

80 312

SEV.80.80.75.2

220 95 160 809 617 437 81 1.5 970 96 13 171 345 731M16

80 312

SEV.80.80.92.2

220 95 160 842 650 454 81 1.5 999 77 13 171 345 778M16

80 290

SEV.80.80.110.2

220 95 160 842 650 454 81 1.5 999 77 13 171 345 778M16

80 290

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9Z10

Z11 Z12aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

SEV.80.100.11.4

260 110 220 796 625 458 110 2.0 929 131 110 220 413 679M16

100 344

SEV.80.100.13.4

260 110 220 796 625 458 110 2.0 929 131 0 220 413 679M16

100 344

SEV.80.100.15.4

260 110 220 796 625 458 110 2.0 929 131 0 220 413 679M16

100 344

SEV.80.100.22.4

260 110 220 796 625 458 110 2.0 929 131 0 220 413 679M16

100 344

SEV.80.100.40.2

260 110 220 899 673 493 110 2.0 1010 136 0 220 413 731M16

100 345

SEV.80.100.60.2

260 110 220 899 673 493 110 2.0 1010 136 0 220 413 731M16

100 345

SEV.80.100.75.2

260 110 220 899 673 493 110 2.0 1010 136 0 220 413 731M16

100 345

SEV.80.100.92.2

260 110 220 943 706 510 110 2.0 1039 117 0 220 413 778M16

100 326

SEV.80.100.110.2

260 110 220 943 706 510 110 2.0 1039 117 0 220 413 778M16

100 326

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9Z10

Z11 Z12aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

SEV.100.100.30.4

260 110 220 900 674 494 110 2.0 996 106 0 220 413 747M16

100 332

SEV.100.100.40.4

260 110 220 900 674 494 110 2.0 996 106 0 220 413 747M16

100 332

42

Phụ

lụ

c

SEV.100.100.55.4

260 110 220 900 674 494 110 2.0 996 106 0 220 413 747M16

100 332

SEV.100.100.75.4

260 110 220 933 707 511 110 2.0 1043 95 0 220 413 804M16

100 320

Pump type Z2 Z3 Z4 Z6 Z7 Z8 Z9Z10

Z11 Z12aZ14

Z15 Z16 Z23 ZMZDN

1S3OP

R

43

Phụ

lục

Horizontal dry installation with brackets

SE1.50, DN 65 or DN 80 outlet

SE1.80, DN 80 outlet

TM

04

79

30

06

16

TM

04

79

34

06

16

Hình 7 SE1 pump Hình 8 SEV pump

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SE1.50.65.22.2 175 10 682 93 416 200 579 350 M16 65

SE1.50.65.30.2 175 10 682 93 416 200 579 350 M16 65

SE1.50.65.40.2 175 10 749 93 427 200 659 350 M16 65

SE1.50.80.22.2 175 10 682 100 416 200 579 350 M16 80

SE1.50.80.30.2 175 10 682 100 416 200 579 350 M16 80

SE1.50.80.40.2 175 10 749 100 427 200 659 350 M16 80

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SE1.80.80.15.4 175 10 723 100 472 200 620 350 M16 80

SE1.80.80.22.4 175 10 723 100 472 200 620 350 M16 80

SE1.80.80.30.4 175 10 820 118 519 200 699 350 M16 80

SE1.80.80.40.4 175 10 820 118 519 200 699 350 M16 80

SE1.80.80.55.4 175 10 820 118 519 200 699 350 M16 80

SE1.80.80.75.4 175 10 876 118 528 210 741 350 M16 80

44

Phụ

lụ

c

SE1.80, DN 100 outlett

SE1.100, DN 100 or DN 150 outlet

SEV.65, DN 65 or DN 80 outlet

SEV.80, DN 80 outlet

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SE1.80.100.15.4 175 175 10 723 112 472 200 620 350 M16

SE1.80.100.22.4 175 175 10 723 112 472 200 620 350 M16

SE1.80.100.30.4 175 175 10 820 118 519 200 699 350 M16

SE1.80.100.40.4 175 175 10 820 118 519 200 699 350 M16

SE1.80.100.55.4 175 175 10 820 118 519 200 699 350 M16

SE1.80.100.75.4 175 175 10 876 118 528 210 741 350 M16

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SE1.100.100.40.4 250 12 827 115 620 300 706 500 M16 100

SE1.100.100.55.4 250 12 827 115 620 300 706 500 M16 100

SE1.100.100.75.4 250 12 884 115 612 300 749 500 M16 100

SE1.100.150.40.4 250 12 811 143 620 300 690 500 M16 150

SE1.100.150.55.4 250 12 811 143 620 300 690 500 M16 150

SE1.100.150.75.4 250 12 868 143 606 300 733 500 M16 150

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SEV.65.65.22.2 175 10 725 102 446 200 623 350 M16 65

SEV.65.65.30.2 175 10 725 102 446 200 623 350 M16 65

SEV.65.65.40.2 175 10 790 106 476 200 700 350 M16 65

SEV.65.80.22.2 175 10 726 103 447 200 623 350 M16 80

SEV.65.80.30.2 175 10 726 103 447 200 623 350 M16 80

SEV.65.80.40.2 175 10 791 106 476 200 700 350 M16 80

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SEV.80.80.11.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 80

SEV.80.80.13.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 80

SEV.80.80.15.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 80

SEV.80.80.22.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 80

SEV.80.80.40.2 175 10 816 104 476 200 726 350 M16 80

SEV.80.80.60.2 175 10 816 104 476 200 695 350 M16 80

SEV.80.80.75.2 175 10 816 104 476 200 695 350 M16 80

SEV.80.80.92.2 175 10 874 123 493 200 739 350 M16 80

SEV.80.80.110.2 175 10 874 123 493 200 739 350 M16 80

45

Phụ

lục

SEV.80, DN 100 outlet

SEV.100, DN 100 outlet

Dry vertical installation

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SEV.80.100.11.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 100

SEV.80.100.13.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 100

SEV.80.100.15.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 100

SEV.80.100.22.4 175 10 752 109 441 200 650 350 M16 100

SEV.80.100.40.2 175 10 816 104 486 200 728 350 M16 100

SEV.80.100.60.2 175 10 816 104 486 200 728 350 M16 100

SEV.80.100.75.2 175 10 816 104 486 200 728 350 M16 100

SEV.80.100.92.2 175 10 874 123 503 200 739 350 M16 100

SEV.80.100.110.2 175 10 874 123 503 200 739 350 M16 100

Pump type R1 R2 Q1 Q2 Q3 Q4 Q6 Q8 ZM DN2

SEV.100.100.30.4 175 10 832 134 477 200 711 350 M16 100

SEV.100.100.40.4 175 10 832 134 477 200 711 350 M16 100

SEV.100.100.55.4 175 10 832 134 477 200 711 350 M16 100

SEV.100.100.75.4 175 10 900 145 494 210 765 350 M16 100

TM

4 7

93

7 0

61

6

TM

04

79

33

06

16

Hình 9 SE1 pump Hình 10 SEV pump

46

Phụ

lụ

c

SE1.50, DN 65 or DN 80 outlet

SE1.80, DN 80 outlet

* Base plate DN 150 or DN 100, X 11a = 177.5 mm.

SE1.80, DN100 outlet

* Base plate DN 150 or DN 100 = 177.5 mm

SE1.100, DN100 or DN150 outlet

* Base plate DN 200 or DN 150 = 230.5 mm

Pump type C E X5 X6 X11a X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SE1.50.65.22.2 366 216 108 248 30 202 62 76 975 315 65

SE1.50.65.30.2 366 216 108 248 30 202 62 76 975 315 65

SE1.50.65.40.2 407 227 108 248 30 202 62 87 1055 317 65

SE1.50.80.22.2 366 216 108 248 30 202 62 76 975 315 65

SE1.50.80.30.2 366 216 108 248 30 202 62 76 975 315 65

SE1.50.80.40.2 407 227 108 248 30 202 62 87 1055 317 65

Pump type C E X5 X6X11a

*X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SE1.80.80.15.4 435 272 136 341 99 255 106 67 1109 433 100

SE1.80.80.22.4 435 272 136 341 99 255 106 67 1109 433 100

SE1.80.80.30.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 458 100

SE1.80.80.40.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 458 100

SE1.80.80.55.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 458 100

SE1.80.80.75.4 530 328 136 341 99 255 106 124 1265 459 100

Pump type C E X5 X6X11a

*X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SE1.80.100.15.4 435 272 136 341 99 255 106 67 1109 433 100

SE1.80.100.22.4 435 272 136 341 99 255 106 67 1109 433 100

SE1.80.100.30.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 459 100

SE1.80.100.40.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 459 100

SE1.80.100.55.4 505 319 136 341 99 255 106 115 1218 459 100

SE1.80.100.75.4 530 328 136 341 99 255 106 124 1265 459 100

Pump type C E X5 X6X11a

*X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SE1.100.100.40.4 541 320 159 443 141.5 339 135 37 1327 558 150

SE1.100.100.55.4 541 320 159 443 141.5 339 135 37 1327 558 150

SE1.100.100.75.4 541 312 159 443 141.5 339 135 29 1375 558 150

SE1.100.150.40.4 541 320 159 443 141.5 339 135 37 1311 553 150

SE1.100.150.55.4 541 320 159 443 141.5 339 135 37 1311 553 150

SE1.100.150.75.4 541 306 159 443 141.5 339 135 23 1359 553 150

47

Phụ

lục

SEV.65, DN 65 or DN 80 outlet

SEV.80, DN 80 outlet

SEV.80, DN 100 outlet

SEV.100, DN 100 outlet

Pump type C E X5 X6 X11 X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SEV.65.65.22.2 396 246 111 276 156 213 76 82 1046 378 80

SEV.65.65.30.2 396 246 111 276 156 213 76 82 1046 378 80

SEV.65.65.40.2 456 276 111 276 156 213 76 112 1123 381 80

SEV.65.80.22.2 397 247 111 276 156 213 76 83 1047 379 80

SEV.65.80.30.2 397 247 111 276 156 213 76 83 1047 379 80

SEV.65.80.40.2 455 276 111 276 156 213 76 112 1124 382 80

Pump type C E X5 X6 X11 X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SEV.80.80.11.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 80

SEV.80.80.13.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 80

SEV.80.80.15.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 80

SEV.80.80.22.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 80

SEV.80.80.40.2 456 276 111 276 156 213 76 112 1149 380 80

SEV.80.80.60.2 456 276 111 276 156 213 76 112 1149 380 80

SEV.80.80.75.2 456 276 111 276 156 213 76 112 1149 380 80

SEV.80.80.92.2 489 293 111 276 156 213 76 129 1198 399 80

SEV.80.80.110.2 489 293 111 276 156 213 76 129 1198 399 80

Pump type C E X5 X6 X11 X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SEV.80.100.11.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 100

SEV.80.100.13.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 100

SEV.80.100.15.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 100

SEV.80.100.22.4 409 241 111 276 156 213 76 77 1073 385 100

SEV.80.100.40.2 466 286 111 276 156 213 76 122 1149 385 100

SEV.80.100.60.2 466 286 111 276 156 213 76 122 1149 385 100

SEV.80.100.75.2 466 286 111 276 156 213 76 122 1149 385 100

SEV.80.100.92.2 499 303 111 276 156 213 76 139 1198 399 100

SEV.80.100.110.2 499 303 111 276 156 213 76 139 1198 399 100

Pump type C E X5 X6 X11 X13 X14 X14a X16 X17 XDC3

SEV.100.100.30.4 457 277 136 341 198 255 106 73 1230 474 100

SEV.100.100.40.4 457 277 136 341 198 255 106 73 1230 474 100

SEV.100.100.55.4 457 277 136 341 198 255 106 73 1230 474 100

SEV.100.100.75.4 490 294 136 341 198 255 106 89 1288 485 100

48

Phụ

lụ

c

Weights

Pump type OutletWeight

[kg]

SE1.50.65.22.2 DN 65 86

SE1.50.65.30.2 DN 65 90

SE1.50.65.40.2 DN 65 122

SE1.50.80.22.2 DN 80 87

SE1.50.80.30.2 DN 80 91

SE1.50.80.40.2 DN 80 123

SE1.80.80.15.4 DN 80 100

SE1.80.80.22.4 DN 80 102

SE1.80.80.30.4 DN 80 143

SE1.80.80.40.4 DN 80 152

SE1.80.80.55.4 DN 80 157

SE1.80.80.75.4 DN 80 205

SE1.100.100.40.4 DN 100 157

SE1.100.100.55.4 DN 100 161

SE1.100.100.75.4 DN 100 207

SE1.100.150.40.4 DN 150 164

SE1.100.150.55.4 DN 150 169

SE1.100.150.75.4 DN 150 213

SEV.65.65.22.2 DN 65 89

SEV.65.65.30.2 DN 65 92

SEV.65.65.40.2 DN 65 128

SEV.65.80.22.2 DN 80 90

SEV.65.80.30.2 DN 80 94

SEV.65.80.40.2 DN 80 126

SEV.80.80.11.4 DN 80 95

SEV.80.80.13.4 DN 80 103

SEV.80.80.15.4 DN 80 103

SEV.80.80.22.4 DN 80 106

SEV.80.80.40.2 DN 80 131

SEV.80.80.60.2 DN 80 141

SEV.80.80.75.2 DN 80 142

SEV.80.80.92.2 DN 80 190

SEV.80.80.110.2 DN 80 195

SEV.80.100.11.4 DN 100 94

SEV.80.100.13.4 DN 100 102

SEV.80.100.15.4 DN 100 102

SEV.80.100.22.4 DN 100 105

SEV.80.100.40.2 DN 100 133

SEV.80.100.60.2 DN 100 143

SEV.80.100.75.2 DN 100 144

SEV.80.100.92.2 DN 100 191

SEV.80.100.110.2 DN 100 196

SEV.100.100.30.4 DN 100 134

SEV.100.100.40.4 DN 100 141

SEV.100.100.55.4 DN 100 146

SEV.100.100.75.4 DN 100 190

Pump type OutletWeight

[kg]

49

Phụ

lục

Exploded drawings

SE1

TM

06

59

86

06

16

3 7 a

3 7 a

190

190a

174

174a

151

7a

76

37b

150

159

192520a520b

48

61

520

184a184

150a

55

173a

173177

198181

183a

183

194193

6a158154

155

172

9a

108

60

153

102

109

59

182

105

157

107193a

58

187

153b

521522186

106

106

50

37

46

188a66

49

49c

92a

92

92a

92

50

Phụ

lụ

c

SEV

TM

06

59

93

06

16

66188a

37

49

50

192

198181

190

183

183a

190a

76

7a

151

174a

174

37b

150

159

158154

172

9a

194193

6a

108

109

60

153

102

59

182

157

107193a

58

187

173

173a

55

155

37a

37a

186

184184a

153b

106

106

105177

61

48

150a

521

520

522

92a

92

92a

92

51

c cô

ng

ty Gru

nd

fos

ArgentinaBombas GRUNDFOS de Argentina S.A.Ruta Panamericana km. 37.500 Centro Industrial Garin1619 Garín Pcia. de B.A.Phone: +54-3327 414 444Telefax: +54-3327 45 3190

AustraliaGRUNDFOS Pumps Pty. Ltd. P.O. Box 2040 Regency Park South Australia 5942 Phone: +61-8-8461-4611 Telefax: +61-8-8340 0155

AustriaGRUNDFOS Pumpen Vertrieb Ges.m.b.H.Grundfosstraße 2 A-5082 Grödig/Salzburg Tel.: +43-6246-883-0 Telefax: +43-6246-883-30

BelgiumN.V. GRUNDFOS Bellux S.A. Boomsesteenweg 81-83 B-2630 Aartselaar Tél.: +32-3-870 7300 Télécopie: +32-3-870 7301

BelarusПредставительство ГРУНДФОС в Минске220125, Минскул. Шафарнянская, 11, оф. 56, БЦ «Порт»Тел.: +7 (375 17) 286 39 72/73Факс: +7 (375 17) 286 39 71E-mail: [email protected]

Bosnia and HerzegovinaGRUNDFOS SarajevoZmaja od Bosne 7-7A,BH-71000 SarajevoPhone: +387 33 592 480Telefax: +387 33 590 465www.ba.grundfos.come-mail: [email protected]

BrazilBOMBAS GRUNDFOS DO BRASILAv. Humberto de Alencar Castelo Branco, 630CEP 09850 - 300São Bernardo do Campo - SPPhone: +55-11 4393 5533Telefax: +55-11 4343 5015

BulgariaGrundfos Bulgaria EOODSlatina DistrictIztochna Tangenta street no. 100BG - 1592 SofiaTel. +359 2 49 22 200Fax. +359 2 49 22 201email: [email protected]

CanadaGRUNDFOS Canada Inc. 2941 Brighton Road Oakville, Ontario L6H 6C9 Phone: +1-905 829 9533 Telefax: +1-905 829 9512

ChinaGRUNDFOS Pumps (Shanghai) Co. Ltd.10F The Hub, No. 33 Suhong RoadMinhang DistrictShanghai 201106PRCPhone: +86 21 612 252 22Telefax: +86 21 612 253 33

COLOMBIAGRUNDFOS Colombia S.A.S.Km 1.5 vía Siberia-Cota Conj. Potrero Chico,Parque Empresarial Arcos de Cota Bod. 1A.Cota, CundinamarcaPhone: +57(1)-2913444Telefax: +57(1)-8764586

CroatiaGRUNDFOS CROATIA d.o.o.Buzinski prilaz 38, BuzinHR-10010 ZagrebPhone: +385 1 6595 400 Telefax: +385 1 6595 499www.hr.grundfos.com

GRUNDFOS Sales Czechia and Slovakia s.r.o.Čajkovského 21779 00 OlomoucPhone: +420-585-716 111

DenmarkGRUNDFOS DK A/S Martin Bachs Vej 3 DK-8850 Bjerringbro Tlf.: +45-87 50 50 50 Telefax: +45-87 50 51 51 E-mail: [email protected]/DK

EstoniaGRUNDFOS Pumps Eesti OÜPeterburi tee 92G11415 TallinnTel: + 372 606 1690Fax: + 372 606 1691

FinlandOY GRUNDFOS Pumput AB Trukkikuja 1 FI-01360 Vantaa Phone: +358-(0) 207 889 500

FrancePompes GRUNDFOS Distribution S.A. Parc d’Activités de Chesnes 57, rue de Malacombe F-38290 St. Quentin Fallavier (Lyon) Tél.: +33-4 74 82 15 15 Télécopie: +33-4 74 94 10 51

GermanyGRUNDFOS GMBHSchlüterstr. 3340699 ErkrathTel.: +49-(0) 211 929 69-0 Telefax: +49-(0) 211 929 69-3799e-mail: [email protected] in Deutschland:e-mail: [email protected]

GreeceGRUNDFOS Hellas A.E.B.E. 20th km. Athinon-Markopoulou Av. P.O. Box 71 GR-19002 Peania Phone: +0030-210-66 83 400 Telefax: +0030-210-66 46 273

Hong KongGRUNDFOS Pumps (Hong Kong) Ltd. Unit 1, Ground floor Siu Wai Industrial Centre 29-33 Wing Hong Street & 68 King Lam Street, Cheung Sha Wan Kowloon Phone: +852-27861706 / 27861741 Telefax: +852-27858664

HungaryGRUNDFOS Hungária Kft.Tópark u. 8H-2045 Törökbálint, Phone: +36-23 511 110Telefax: +36-23 511 111

IndiaGRUNDFOS Pumps India Private Limited118 Old Mahabalipuram RoadThoraipakkamChennai 600 096Phone: +91-44 2496 6800

IndonesiaPT. GRUNDFOS POMPAGraha Intirub Lt. 2 & 3Jln. Cililitan Besar No.454. Makasar, Jakarta TimurID-Jakarta 13650Phone: +62 21-469-51900Telefax: +62 21-460 6910 / 460 6901

IrelandGRUNDFOS (Ireland) Ltd. Unit A, Merrywell Business ParkBallymount Road LowerDublin 12 Phone: +353-1-4089 800 Telefax: +353-1-4089 830

ItalyGRUNDFOS Pompe Italia S.r.l. Via Gran Sasso 4I-20060 Truccazzano (Milano)Tel.: +39-02-95838112 Telefax: +39-02-95309290 / 95838461

JapanGRUNDFOS Pumps K.K.1-2-3, Shin-Miyakoda, Kita-ku, Hamamatsu431-2103 JapanPhone: +81 53 428 4760Telefax: +81 53 428 5005

KoreaGRUNDFOS Pumps Korea Ltd.6th Floor, Aju Building 679-5Yeoksam-dong, Kangnam-ku, 135-916Seoul, KoreaPhone: +82-2-5317 600Telefax: +82-2-5633 725

LatviaSIA GRUNDFOS Pumps Latvia Deglava biznesa centrsAugusta Deglava ielā 60, LV-1035, Rīga,Tālr.: + 371 714 9640, 7 149 641Fakss: + 371 914 9646

LithuaniaGRUNDFOS Pumps UABSmolensko g. 6LT-03201 VilniusTel: + 370 52 395 430Fax: + 370 52 395 431

c c

ôn

g t

y G

run

dfo

s

MalaysiaGRUNDFOS Pumps Sdn. Bhd.7 Jalan Peguam U1/25Glenmarie Industrial Park40150 Shah AlamSelangor Phone: +60-3-5569 2922Telefax: +60-3-5569 2866

MexicoBombas GRUNDFOS de México S.A. de C.V. Boulevard TLC No. 15Parque Industrial Stiva AeropuertoApodaca, N.L. 66600Phone: +52-81-8144 4000 Telefax: +52-81-8144 4010

NetherlandsGRUNDFOS NetherlandsVeluwezoom 351326 AE AlmerePostbus 220151302 CA ALMERE Tel.: +31-88-478 6336 Telefax: +31-88-478 6332E-mail: [email protected]

New ZealandGRUNDFOS Pumps NZ Ltd.17 Beatrice Tinsley CrescentNorth Harbour Industrial EstateAlbany, AucklandPhone: +64-9-415 3240Telefax: +64-9-415 3250

NorwayGRUNDFOS Pumper A/S Strømsveien 344 Postboks 235, Leirdal N-1011 Oslo Tlf.: +47-22 90 47 00 Telefax: +47-22 32 21 50

PolandGRUNDFOS Pompy Sp. z o.o.ul. Klonowa 23Baranowo k. PoznaniaPL-62-081 PrzeźmierowoTel: (+48-61) 650 13 00Fax: (+48-61) 650 13 50

PortugalBombas GRUNDFOS Portugal, S.A. Rua Calvet de Magalhães, 241Apartado 1079P-2770-153 Paço de ArcosTel.: +351-21-440 76 00Telefax: +351-21-440 76 90

RomaniaGRUNDFOS Pompe România SRLBd. Biruintei, nr 103 Pantelimon county IlfovPhone: +40 21 200 4100Telefax: +40 21 200 4101E-mail: [email protected]

RussiaООО Грундфос Россияул. Школьная, 39-41Москва, RU-109544, Russia Тел. (+7) 495 564-88-00 (495) 737-30-00Факс (+7) 495 564 8811E-mail [email protected]

Serbia Grundfos Srbija d.o.o.Omladinskih brigada 90b11070 Novi Beograd Phone: +381 11 2258 740Telefax: +381 11 2281 769www.rs.grundfos.com

SingaporeGRUNDFOS (Singapore) Pte. Ltd.25 Jalan Tukang Singapore 619264 Phone: +65-6681 9688 Telefax: +65-6681 9689

SlovakiaGRUNDFOS s.r.o.Prievozská 4D 821 09 BRATISLAVA Phona: +421 2 5020 1426sk.grundfos.com

SloveniaGRUNDFOS LJUBLJANA, d.o.o.Leskoškova 9e, 1122 LjubljanaPhone: +386 (0) 1 568 06 10Telefax: +386 (0)1 568 06 19E-mail: [email protected]

South AfricaGrundfos (PTY) Ltd.16 Lascelles Drive, Meadowbrook Estate1609 Germiston, JohannesburgTel.: (+27) 10 248 6000Fax: (+27) 10 248 6002E-mail: [email protected]

SpainBombas GRUNDFOS España S.A. Camino de la Fuentecilla, s/n E-28110 Algete (Madrid) Tel.: +34-91-848 8800 Telefax: +34-91-628 0465

SwedenGRUNDFOS AB Box 333 (Lunnagårdsgatan 6) 431 24 Mölndal Tel.: +46 31 332 23 000Telefax: +46 31 331 94 60

SwitzerlandGRUNDFOS Pumpen AG Bruggacherstrasse 10 CH-8117 Fällanden/ZH Tel.: +41-44-806 8111 Telefax: +41-44-806 8115

TaiwanGRUNDFOS Pumps (Taiwan) Ltd. 7 Floor, 219 Min-Chuan Road Taichung, Taiwan, R.O.C. Phone: +886-4-2305 0868Telefax: +886-4-2305 0878

ThailandGRUNDFOS (Thailand) Ltd. 92 Chaloem Phrakiat Rama 9 Road,Dokmai, Pravej, Bangkok 10250Phone: +66-2-725 8999Telefax: +66-2-725 8998

TurkeyGRUNDFOS POMPA San. ve Tic. Ltd. Sti.Gebze Organize Sanayi Bölgesi Ihsan dede Caddesi,2. yol 200. Sokak No. 20441490 Gebze/ KocaeliPhone: +90 - 262-679 7979Telefax: +90 - 262-679 7905E-mail: [email protected]

UkraineБізнес Центр ЄвропаСтоличне шосе, 103м. Київ, 03131, Україна Телефон: (+38 044) 237 04 00 Факс.: (+38 044) 237 04 01E-mail: [email protected]

United Arab EmiratesGRUNDFOS Gulf DistributionP.O. Box 16768Jebel Ali Free ZoneDubaiPhone: +971 4 8815 166Telefax: +971 4 8815 136

United KingdomGRUNDFOS Pumps Ltd. Grovebury Road Leighton Buzzard/Beds. LU7 4TL Phone: +44-1525-850000 Telefax: +44-1525-850011

U.S.A.GRUNDFOS Pumps Corporation 9300 Loiret Blvd.Lenexa, Kansas 66219Phone: +1-913-227-3400 Telefax: +1-913-227-3500

UzbekistanGrundfos Tashkent, Uzbekistan The Representative Office of Grundfos Kazakhstan in Uzbekistan38a, Oybek street, TashkentТелефон: (+998) 71 150 3290 / 71 150 3291Факс: (+998) 71 150 3292

Addresses Revised 15.01.2019

www.grundfos.com

96046675 0319

ECM: 1207844 Tra

dem

arks

dis

pla

yed

in th

is m

ate

rial,

incl

udin

g bu

t not

lim

ited

to G

rund

fos,

the

Gru

ndfo

s lo

go a

nd “

be

thin

k in

nova

te”

are

reg

iste

red

trad

emar

ks o

wne

d by

Th

e G

rund

fos

Gro

up. A

ll rig

hts

res

erve

d.©

201

9 G

rund

fos

Hol

ding

A/S

, all

right

s re

serv

ed.