32
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH DỰ ÁN: HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN CÔNG SUẤT: 700 m 3 /ngày.đêm ĐƠN VỊ THẦU : CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ &

Stp 22 pages

  • Upload
    tuan-vu

  • View
    18

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Stp 22 pages

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2012

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

DỰ ÁN:

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN

CÔNG SUẤT: 700 m3/ngày.đêm

ĐƠN VỊ THẦU : CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ &

MÔI TRƯỜNG Á ĐÔNG

Page 2: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

1 TỔNG QUAN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.............................................................2

1.1 Giới thiệu hệ thống.......................................................................................................3

1.2 Thông số đâu vao (trước khi xư ly)..............................................................................3

1.3 Thông số đâu ra.............................................................................................................3

1.4 Giới thiệu hệ thống.......................................................................................................4

1.5 Thuyết minh công nghệ................................................................................................5

1.6 Thuyết minh thiết bị......................................................................................................6

2 AN TOÀN VẬN HÀNH.........................................................................................................7

2.1. An toan khi lam việc trên bể.........................................................................................8

2.2. An toan lam việc thiết bị...............................................................................................8

2.3. An toan hóa chất...........................................................................................................8

2.4. An toan lam việc trên cao.............................................................................................8

3 VẬN HÀNH HỆ THỐNG...................................................................................................15

3.1. Giới thiệu....................................................................................................................16

3.2. Kiểm soát va vận hanh Hệ thống................................................................................16

4 KIỂM SOÁT QUY TRÌNH.................................................................................................17

4.1 Các vấn đề chung........................................................................................................18

4.2 Những thay đổi trong hệ thống...................................................................................18

5 VẬN HÀNH ĐIỆN ĐỘNG LỰC........................................................................................18

5.1 Những điều cân chú y khi vận hanh............................................................................19

5.2 Cảnh báo lỗi hệ thống va cách khắc phục...................................................................19

5.3 Quy định tên thiết bị...................................................................................................19

5.4 Quy định mau sắc tín hiệu..........................................................................................20

5.5 Hướng dận vận hanh trên tủ điện................................................................................20

6 PHA HÓA CHẤT................................................................................................................21

6.1. Nguyên tắc..................................................................................................................22

6.2. Liều lượng va hóa chất sư dụng..................................................................................22

7 BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC.........................................................23

7.1. Mục đích.....................................................................................................................24

7.2. Nguyên tắc chung.......................................................................................................24

7.3. Bảo dưỡng thiết bị máy móc.......................................................................................24

1

Page 3: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

TỔNG QUAN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

2

PHẦN

1

Page 4: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

1.1 Giới thiệu hệ thống

Hệ thống xư ly nước thải đặt tại Chung cư căn hộ City Garden. Tổng công suất của Hệ thống xư ly la 700m3/ngay đêm.Hệ thống xư ly được vận hanh dựa trên các thông số như sau:

1.2 Thông số đâu vào (trước khi xư ly)

TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn

1 pH - 6.5-8

2 BOD5 mg/l 469-563

3 Chất rắn lơ lưng mg/l 730-1510

4 Amôni (N-NH4) mg/l 25-1210

5 Nitơ tổng mg/l 63-125

6 Dâu mỡ mg/l 104-313

7 Photpho tổng mg/l 8-42

8 Tổng coliform MNP/100ml 0.3-0.5

1.3 Thông số đâu ra

Nước thải sau xư ly đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B

TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn

1 pH - 5-9

2 BOD5 mg/l 50

3 TSS Mg/l 100

4 Tổng chất rắn hòa tan Mg/l 1000

5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 4

6 Amoni (tính theo N) mg/l 10

7 Nitrat NO3- (tính theo N) mg/l 50

8 Dâu mỡ ĐTV mg/l 20

9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 10

10 Phosphat PO43- (tính theo P) Mg/l 10

11 Tổng coliform MNP/100ml 5000

3

Page 5: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

1.4 Giới thiệu hệ thống

4

Máy thổi khí

Dinh dưỡng

Máy thổi khí

Hóa chất chỉnh pH

Hoá chất khử trùng

NGUỒN TIẾP NHẬN

(QCVN 14-2008/BTNMT, cột B)

BỂ TÁCH DẦU MỠ Grease trap

BỂ AEROTANK

BỂ LẮNG LAMEELA

BỂ KHỬ TRÙNG

BỂ TỰ HOẠI Septic tank

BỂ ĐIỀU HÒA Equalizer

XE HÚT BÙN

XỬ LÝ

Bùntuần

hoàn

BỂ CHỨA BÙN

THÁP KHỬ MÙI

NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO

Page 6: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

Nước thải chứa nhiều chất ô nhiễm khác nhau, vì vậy để xư ly nước thải hiệu quả cân sư dụng kết hợp các phương pháp xư ly khác nhau. Các phương pháp xư ly bao gồm: phương pháp xư ly cơ học va phương pháp xư ly sinh học.

1.5 Thuyết minh công nghệ

Hố thu Trong bể tự hoại 3 ngăn diễn ra quá trình lắng cặn va lên men, phân huỷ sinh học kỵ khí cặn lắng. Các chất hữu cơ trong nước thải va bùn cặn đã lắng, chủ yếu la các Hydrocacbon, đạm, béo, ... được phân hủy bởi các vi khuẩn kỵ khí va các loại nấm men. Nhờ vậy, cặn lên men, bớt mùi hôi, giảm thể tích. Chất không tan chuyển thanh chất tan va chất khí (chủ yếu la CH4, CO2, H2S, NH3,...). Nước thải sau bể tự hoại chảy vao bể tách dâu mỡ. Bùn sau lên men trong bể tự hoại sẽ được đơn vị có chức năng hút đi xư ly.Bể tách dâu mỡBể tách dâu mỡ có nhiệm vụ loại bỏ một phân dâu mỡ, chất béo có trong nước thải. Bể tách mỡ có thiết kế vách ngăn thông đáy, ( . . . . ) Theo định kỳ, dâu mỡ được giữ lại sẽ được thu gom va đổ đi. Bùn sau lên men trong bể tự hoại được định kỳ bơm đi xư ly.Bể điều hòaBể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng, nồng độ: (1) quá trình xư ly sinh học được nâng cao do không bị hoặc giảm đến mức thấp nhất “shock” tải trọng, các chất ảnh hưởng đến quá trình xư ly có thể được pha loãng, pH có thể được trung hòa va ổn định; (2) chất lượng nước thải sau xư ly được cải thiện do tải trọng chất thải lên các công trình ổn định. Để tránh lắng cặn, hệ thống sục khí được lắp đặt trong bể điều hòa.Dung tích chứa nước cang lớn thì độ an toan, về nhiều mặt, cang cao. Bể điều hoa được sư dụng để điều hoa lưu lượng, nồng độ các chất ô nhiễm va trung hoa pH (khi cân).Để bơm nước lên các công trình tiếp theo, bơm chìm thường được lắp đặt trong bể điều hòa với số lượng đủ để vận hanh luân phiên va dự phòng, lắp đặt 02 bơm lam việc luân phiên.Bể AerotankĐây la công trình đơn vị xư ly các chất ô nhiễm chính của hệ thống, nồng độ bùn hoạt tính trong bể dao động từ 1.000-3.000 mg MLSS/L. Nồng độ bùn hoạt tính cang cao, tải trọng hữu cơ áp dụng của bể cang lớn.Oxy (không khí) được cung cấp bằng các máy thổi khí va hệ thống phân phối dạng đĩa có hiệu quả cao với kích thước bọt khí nhỏ. Lượng khí cung cấp vao bể với mục đích cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thanh nước va carbonic, nitơ hữu cơ va ammonia thanh nitrat NO3-, va xáo trộn đều nước thải va bùn hoạt tính, tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các chất cân xư ly. Tải trọng chất hữu cơ của bể thổi khí thường dao dộng từ 0,32-0,64 kg BOD/m3.ngđ va thời gian lưu nước dao động từ 4-12h.Cơ chế quá trình chuyển hóa chất hữu cơ (chất gây ô nhiễm) thanh chất vô cơ (chất không gây ô nhiễm): Oxy hóa va tổng hợp

COHNS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bao vi khuẩn mới) + sản phẩm khácHô hấp nội baoC5H7O2N (tế bao) + 5O2 + vi khuẩn 5CO2 + 2H2O + NH3 + E

113 160 1 1,42

Bể lắng LamellaHỗn hợp bùn va nước thải rời khỏi bể sinh học hiếu khí Aeroatnk chảy tran vao bể lắng Lamella nhằm tiến hanh quá trình tách nước va bùn. Bể lắng Lamella có cấu tạo giống như bể

5

Page 7: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

lắng ngang thông thường, nhưng khác với bể lắng ngang la trong vùng lắng của bể lắng lớp mỏng được đặt thêm các bản vách ngăn bằng bằng nhựa. Các bản vách ngăn nay nghiêng một góc 450 ÷ 600 so với mặt phẳng nằm ngang va song song với nhau. Do có cấu tạo thêm các bản vách ngăn nghiêng, nên bể lắng lớp mỏng có hiệu suất cao hơn so với bể lắng ngang. Diện tích bể lắng lớp mỏng giảm 5,26 lân so với bể lắng ngang thuân túy. Bùn sinh học lắng dưới đáy bể lắng thứ cấp được dẫn vao hố chứa bùn. Một lượng xác định của bùn sinh học (bùn hoạt tính) được tuân hoan lại bể sinh học hiếu khí nhằm duy trì lượng bùn thích hợp trong bể nay. Phân nước trong sau bể lắng chảy vao bể khư trùng.

Bể khư trùngPhân nước trong sau bể lắng sinh học sẽ tự chảy qua bể khư trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. NaOCl la chất khư trùng được sư dụng phổ biến do hiệu quả diệt khuẩn cao va giá thanh tương đối rẻ. Quá trình khư trùng nước xảy ra qua 2 giai đoạn: đâu tiên chất khư trùng khuếch tán xuyên qua vỏ tế bao vi sinh vật sau đó phản ứng với men bên trong tế bao va phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt. Nước sau bể khư trùng sẽ chảy vao mương thoát nước đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

Bể chứa bùnLượng bùn dư từ bể lắng sinh học sẽ được đưa vao bể chứa bùn. Tại đây, bùn sẽ được lắng dưới tác dụng của trọng lực, bùn từ đáy bể chứa bùn sẽ được định kỳ được xe hút bùn bơm đem đi chôn lấp theo qui định.

Tháp khư mùiMùi sinh ra từ hệ thống xư ly nước thải được thu gom về tháp khư mùi qua hệ thống

quạt hút va đường ống thu gom. Tháp khư mùi được bố trí lớp than hoạt tính có diện tích bề mặt riêng lớn 500 đến 2500m2/g có khả năng hấp phụ mùi tốt.

1.6 Thuyết minh thiết bị

Các loại bơm chìm (bơm nước thải + bơm bùn) Các bơm khác nhau được sư dụng suốt nha máy để dẫn nước thải hoặc bùn. Các bơm được điều khiển sư dụng như một hệ thống kết nối gồm cả vận hanh thủ công hoặc tự động với Hệ thống điều khiển trung tâm PLC.

Bơm định lượng hóa chấtBơm định lượng la các loại bơm công suất nhỏ đặc biệt được thiết kế để chuyển hóa chất đến hệ thống. Các bơm nay được thiết kế để chuyển chính xác các hóa chất va được chế tạo bởi các vật liệu thích hợp để lam giảm sự ăn mòn.

Hệ thống phân phối khí dạng mịnHệ thống phân phối khí dạng mịn được sư dụng trong bể Aerotank. Mục đích la để lam sục khí đồng đều tại mỗi bể.

Máy thổi khí Máy thổi khí cung cấp oxy cho quá trình xư ly (bể điều hòa & bể xư ly sinh học hiếu khí). Các máy thổi khí vận hanh tiếp nối nhau, tất cả các máy thổi khí sẽ tự động vận hanh luân phiên nhau theo thời gian cai đặt của PLC.

6

Page 8: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

AN TOÀN VẬN HÀNH

7

PHẦN

2

Page 9: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

2.1. An toàn khi làm việc trên bể

Bất cứ khi nao lam việc quanh các bể chứa, các thủ tục về an toan lao động phải tuyệt đối chấp hanh:Đi ủng trong suốt thời gian lam việc.Mặc áo phao khi lam việc xung quanh bể nơi ma không có lan can bảo vệ.Luôn luôn giữ cho khu vực xung quanh các bể sạch va không có dâu, chất bẩn, hóa chất va dụng cụ lam việc.Tránh xa các khu vực tối đặc biệt la ban đêm. Khu vực bể Aerotank la nơi vô cùng nguy hiểm nhất la khi không có nước. Công nhân vận hanh khi lam việc phía bên ngoai thanh lan can phải có dây an toan, dây đai được gắn với phân lan can có kết cấu vững chắc có thể giữ được người ở trạng thái treo lơ lưng khi chẳng may bị ngã.Lam việc theo nhóm trong trường hợp nguy hiểm.Phải có các biển báo ở vị trí xung quanh bể.

2.2. An toàn làm việc thiết bị

Khi vệ sinh hoặc làm việc trên thiết bị, phải đảm bảo các điều kiện sau:Tháo nguồn điệnĐảm bảo nhân viên chuyên môn để bảo dưỡng thiết bịĐặt biển báo Cấm đóng điệnTreo các bảng kiểm soát để không ai được vận hanh máy móc.Sư dụng phương tiện để di chuyển máy móc nặng. Bao gồm cân trục, tời va xe nâng. Đảm bảo thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp.

2.3. An toàn hóa chất

Trước khi sư dụng các hóa chất, phải bảo đảm các điều kiện sau:Các hóa chất còn hạn sư dụng;Bảng sư dụng an toan hóa chất (MSDS) đã được xem xét;Sư dụng các Thiết bị bảo vệ cá nhân bao gồm găng tay, mặt nạ, kính bảo vệ mắt khi lam việc với hóa chất.Phải tắm sạch sẽ va rưa mắt trong trường hợp tiếp xúc hóa chất.Đặt thiết bị chữa cháy gân các thùng chứa hóa chất.Sư dụng đúng biển báo.Các thùng chứa hóa chất tránh bị rò rỉ.Đảm bảo các chất dễ bắt cháy không được phép để gân hóa chất dễ cháy.Nhằm hạn chế tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thao tác.

2.4. An toàn làm việc trên cao

Khi lam việc ở độ cao trên 2m, phải đảm bảo các điều kiện sau:Sư dụng thiết bị bảo vệ phù hợp như: dụng cụ lao động va thang.Sư dụng thang chống đỡ để tránh trượt chân.Luôn luôn sư dụng thang có 03 điểm kết nối. Nếu không thì sư dụng thang dây hoặc bậc lên xuống khi lam việc.

8

Page 10: Stp 22 pages

VẬN HÀNH HỆ THỐNG

PHẦN

3

Page 11: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

3.1. Giới thiệu

Hệ thống xư ly nước thải sinh hoạt được vận hanh công suất 700m3/ngay.đêm.

3.2. Kiểm soát và vận hành Hệ thống

Để vận hanh, người vận hanh phải giám sát 03 yếu tố sau:

- Chất luợng của nước thải trước xư ly.- Điều kiện vận hanh.- Chất lượng của nước thải sau khi xư ly.

3.2.1 Chất lượng va lưu lượng nước thải xư ly

Hiệu suất của hệ thống xư ly cao phụ thuộc vao chất lượng va lưu lượng nước thải vao. Điều quan trọng la phải giám sát lưu lượng va chất lượng nước thải hang ngay. Nồng độ COD của nước thải có thể điều chỉnh cho phù hợp với hệ thống.

COD = COD * QvCOD: Tổng COD đâu vao mỗi ngayCOD: Giá tri COD (sau khi kiểm tra)Qv: Tổng lưu lượng vao mỗi ngay.

3.2.2 Chất lượng nước thải sau xư ly

Chất lượng nước thải sau xư ly phải đảm bảo đạt Quy chuẩn nguồn xả QCVN 14:2008/BTNMT, cột B. Quy chuẩn nay bao gồm các thông số cân giám sát pH, TSS, BOD, Dâu mỡ ĐTV….

Nếu nồng độ các thông số của nước thải sau xư ly không đảm bảo Quy chuẩn Việt Nam thì phải kiểm tra lại quy trình vận hanh. Cân phải giám sát lại các thông số đâu ra va so sánh với các thông số thiết kế. Cân tìm hiểu các vấn đề va điều chỉnh cho phù hợp.

16

Page 12: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

KIỂM SOÁT QUY TRÌNH

17

PHẦN

4

Page 13: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

4.1 Các vấn đề chung

Hệ thống có thể chấp nhận một số cú sốc ở một mức độ nao đó ma không có tác động có hại đến hệ thống, nhưng nó không thể chịu được một chuỗi sốc một cách liên tục.Trong quá trình vận hanh nhiều yếu tố có thể thay đổi ma người vận hanh không thể lường trước hoặc thậm chí không điều khiển được nhưng ngay sau khi phát hiện ra sự thay đổi bất thường đó người vận hanh có thể bù lại bằng cách điều chỉnh các thông số vận hanh.Ví dụ: Vấn đề: Giá trị pH của nguồn xả cao hay thấp.Cách giải quyết: Kiểm tra bơm hóa chất, bể chứa hóa chất, đường ống…bơm hóa chất vao nước thải.

4.2 Những thay đổi trong hệ thống

Nếu hệ thống trở nên bị đảo lộn, việc lam đâu tiên trước khi thực hiện bất cứ một thay đổi nao la kiểm tra số liệu vận hanh của hệ thống ít nhất 3 tuân trước đó. Sự cố có thể bắt đâu ở tuân trước đó hoặc sớm hơn. Để tìm nguyên nhân sự cố, tự người vận hanh hãy kiểm tra lại theo những câu hỏi sau:Có bất kỳ sự thay đổi nao đối với các bước xư ly khác trong hệ thống như các bể điều hòa, bể Aerotank hay bể lắng Lamella?Lưu lượng va nồng độ chất thải hang ngay có tăng hay giảm không? Phương pháp lấy mẫu có phù hợp chưa?Hâu hết những lân hệ thống bị xáo trộn la do một vai vấn đề bên trong hệ thống ma không phải do nước thải vao, trừ khi hệ thống của bạn thường xuyên bị quá tải. Do vậy, cân phải luôn luôn theo dõi va ghi chép đây đủ các số liệu thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được bằng mắt.Tình trạng 1 (Sự thay đổi lưu lượng và nồng độ BOD đâu vào)

Luôn luôn phải đề phòng khả năng sốc tải trọng cũng như lưu lượng, sự cố tran bất ngờ hoặc các sự cố về đường ống có thể lam thay đổi lưu lượng dòng vao va đặc tính chất thải.Sự cố lưu lượng tăng lên đột ngột thường từ quá trình rò rỉ nước mưa hoặc các nguồn khác vao hệ thống đường ống. Lưu lượng tăng sẽ lam giảm thời gian lưu nước trong bể do đó sẽ lam thất thoát bùn hoạt tính ở bể lắng do quá tải thủy lực, do đó nước thải sau xư ly trở nên đục hơn. Để bù vao tình trạng nay, điều chỉnh tốc độ va thời gian thải bùn va hồi lưu bùn để giữ cho chất rắn trong bể Aerotank cang nhiều cang tốt.

Tình trạng 2 (Thay đổi trong phương thức lấy mẫu):

Số liệu phân tích của hệ thống có thể bị ảnh hưởng lớn do sự thay đổi phương thức lấy mẫu. Nếu vị trí lấy mẫu hoặc các thao tác thí nghiệm không thích hợp thì kết quả thí nghiệm có thể thay đổi đáng kể. Khi ma số liệu trong phòng thí nghiệm thay đổi lớn từ ngay hôm trước cho đến ngay hôm sau thì kiểm tra lại vị trí, thời gian lấy mẫu va các thủ tục tiến hanh thí nghiệm để tìm sự sai số. Nếu không phát hiện được sự thay đổi nao thì lúc nay có thể khẳng định kết quả thí nghiệm đó la hoan toan tin cậy.

18

Page 14: Stp 22 pages

VẬN HÀNH ĐIỆN ĐỘNG LỰC

PHẦN

5

Page 15: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

5.1 Những điều cân chú y khi vận hành

Các thiết bị sư dung nguồn cung cấp 3 pha: Bao gồm các bơm nước thải, bơm định lượng, máy thổi khí, bơm bùn đều được cấp nguồn bằng các aptomat ở tủ động lưc. Khi vận hanh thiết bị nao, cân đảm bảo thiết bị đó được cấp nguồn.

5.2 Cảnh báo lỗi hệ thống và cách khắc phục

Lỗi của hệ thống được bộ điều khiển PLC giám sát va đưa ra cảnh báo trên còi.Cảnh báo lỗi va thao tác cân thiếtKhi 1 thiết bị trong hệ thống có lỗi xuất hiện tuỳ theo mức độ ma hệ thống sẽ cảnh báo bằng chuông, bằng đèn vangKhi chuông cảnh báo xuất hiện nhân viên vận hanh có thể tắt chuông bằng cách nhấn nút “STOP ALRM” trên mặt tủ điều khiển để để tắt chuông cảnh báo va tìm cách khắc phục lỗi. Nếu có lỗi mới xuất hiện thì chuông tiếp tục kêu.Nếu lỗi la nguy hiểm người vận hanh có thể dừng toan hệ thống bằng cách ấn nút dừng khẩn cấp “EMERGENCY”. Các trạng thái lỗiCác thiết bị sư dụng nguồn 3 pha. Tín hiệu báo lỗi la trạng thái quá tải của động cơ, được bảo vệ bằng rơle nhiệt ở tủ động lực. Khi động cơ lam việc qua tải thì rơle nhiệt sẽ tác động ngắt nguồn cung cấp va hệ thống sẽ thông báo lỗi bằng chuông. Khắc phục lỗiKhi có lỗi xuất hiện bằng chuông cảnh báo. Người vận hanh trước hết phải đừng chuông bẳng nút bấm “STOP ALRM” sau đó xác định lỗi xảy ra ở thiết bị nao bằng cách nhìn trên tủ ứng với nút vận hanh thiết bị bị lỗi hiển thị sáng mau vangNếu bấm nút tắt chuông ma sau một thời gian có lỗi khác thì hệ thống lại cảnh báo bằng chông tiếp.Khắc phục lỗi đối với các thiết bị khởi động bằng khởi động từKiểm tra lại thông số đặt của rở le nhiệt, điều chỉnh dòng bảo vệ của rơle nhiệt bằng 1.2 ÷ 1.5 dòng định mức động cơ.Nếu dòng bảo vệ của rơ le nhiệt bằng đã được đặt đúng ma vẫn cảnh báo, thì kiểm tra tải của động cơ.Sau khi đa khắc phục được sự cố nhấn nút Reset trên Rơle nhiệt để cho phép thiết bị tiếp tục lam việc.

5.3 Quy định tên thiết bị

Các thiết bị thuộc bể điều hoa TK03Bơm nước thải: WP03.A/BMáy thổi khí AB03A/BThiết bị đo mức liên tục: L03Thiết bị đo pH: PH Các thiết bị bể Aeroten TK04Thiết bị đo Oxy hoa tan: DOCác thiết bị bể lắng TK05Bơm bùn SP05.A/BCác thiết bị bể khư trùng TK06Bơm nước thải: WP06.A/BCác thiết bị khu pha chế hoá chất

1. Bơm định lượng dd dinh dưỡng:DP01/22. Bơm định lượng dd Kiềm: DP03/43. Bơm định lượng dd Clo: DP05/6 Motor khuấy dd dinh dưỡng : MI01 Mortor khuấy dung dịch kiềm MI02

19

Page 16: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

Motor khuấy dung dịch Clo MI03

5.4 Quy định màu sắc tín hiệu

Trạng thái đèn trên mặt tủ điều khiểnĐèn mau đen thể hiện trạng thái dừng của động cơ.Đèn mau xanh thể hiện trạng thái thiết bị đang hoạt động (chạy hay mở)Đèn mau vang: thiết bị có lỗi, muốn tìm rõ lỗi gì thì xem nút hiển thị thuột thiết bị nao.Nút dừng hệ thống khẩn cấp (EMERGENCY)Khi hệ thống có sự cố cân dừng khẩn cấp (Ví dụ xấy ra tai nan, thiết bị đang lam việc trong tình trạng nguy hiểm).Nhân viên vận hanh dập nhanh nút nhấn nay để dừng khẩn cấp hệ thống khi có sư cố nguy hiểm.Khi muốn chuyển hệ thống sang chế độ hoạt động bình thường, người vận hanh xuay nút nhấn sang bên phải.Nút chấp nhận cảnh báo va tắt chuông: (STOP ALARM)Khi thiết bị có lỗi xuất hiện, hệ thống sẽ cảnh báo bằng chuông, người vận hanh sẽ nhấn nút nay để tắt chông va khắc phục lỗi.

5.5 Hướng dận vận hành trên tủ điện

Bước 1: Tất cả các nút SWITCH để trạng thái OFF, kiểm tra nguồn điện 3 pha đã cấp

TK03: BỂ ĐIỀU HÒA

- Bơm nước thải ( 2 cái ) WP03A/B :Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : 2 bơm nước thải sẽ tự động hoạt động luân phiên nhau.

Va phụ thuộc vao mực nước trong bể. Va có 2 mực nước khống chế số lượng

hoạt động của các bơm :

+ Nếu mực nước thấp : Các bơm dừng hoạt động.

+ Nếu mực nước cao : Một bơm sẽ hoạt động, hoạt động luân phiên

+ Thời gian luân phiên giữa 2 bơm la 4 tiếng. Nếu bơm WP03A đang hoạt động

ma bị sự cố thì tự động chuyển sang bơm WP03B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay : Khi chọn chế độ hoạt động nay các bơm nước thải

sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng.

- Motor thổi khí (2 cái) AB02A/B: Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động :2 máy thổi khí sẽ tự động hoạt động luân phiên, thời gian luân

phiên giữa 2 máy la 6 tiếng. Nếu bơm AB02A đang hoạt động ma bị sự cố thì tự động

chuyển sang bơm AB02B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay: Khi chọn chế độ hoạt động nay các máy thổi khí sẽ

hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng .

- Bơm định lượng DP03A/B: Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

20

Page 17: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

Chế độ tự động : 2 bơm hoạt động luân phiên va theo mức PH. Thời gian luân

phiên giữa 2 bơm la 30 phút.

- PH<= 5 bơm hoạt động

- PH>= 8 bơm dừng

Nếu bơm DP03A đang hoạt động ma bị sự cố thì tự động chuyển sang bơm

DP03B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay: Khi chọn chế độ hoạt động nay các máy bơm định

lượng sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng .

-Máy khuấy hóa chất MI-03 hoạt động bằng tay.

TK04: BỂ AEROTEN

- Bơm định lượng DP04A/B và đâu dò DO

Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : bơm sẽ hoạt động luân phiên va theo bơm nước thải

WP03A/B. Thời gian luân phiên giữa 2 bơm la 30 phút. Nếu bơm DP04A đang hoạt

động ma bị sự cố thì tự động chuyển sang bơm DP04B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay : Khi chọn chế độ hoạt động nay bơm nước thải sẽ

hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng.

- Máy khuấy hóa chất MI-04 hoạt động bằng tay.

TK05 : BỂ LẮNG LAMELLA

- Bơm bùn SP05A/B: Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : 2 bơm nước thải sẽ tự động hoạt động luân phiên va theo chu

kỳ. (ON 30 phút, OFF 60 phút). Nếu bơm SP05A đang hoạt động ma bị sự cố thì tự

động chuyển sang bơm SP05B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay: Khi chọn chế độ hoạt động nay các bơm nước thải

sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng.

TK06: BỂ KHỬ TRÙNG

- Bơm nước thải ( 2 cái ) WP06A/B :

Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : 2 bơm nước thải sẽ tự động hoạt động luân phiên nhau.

21

Page 18: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

Va phụ thuộc vao mực nước trong bể. Va có 2 mực nước khống chế số lượng

hoạt động của các bơm :

+ Nếu mực nước thấp : Các bơm dừng hoạt động.

+ Nếu mực nước cao : Một bơm sẽ hoạt động, hoạt động luân phiên

+ Thời gian luân phiên giữa 2 bơm la 4 tiếng. Nếu bơm WP06A đang hoạt động

ma bị sự cố thì tự động chuyển sang bơm WP06B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay : Khi chọn chế độ hoạt động nay các bơm nước thải

sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng.

- Bơm định lượng DP06A/B: Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : 2 bơm hoạt động luân phiên va theo bơm WP03A/B. Thời

gian luân phiên giữa 2 bơm la 30 phút.

Nếu bơm DP06A đang hoạt động ma bị sự cố thì tự động chuyển sang bơm

DP06B va ngược lại.

Chế độ hoạt động bằng tay: Khi chọn chế độ hoạt động nay các máy bơm định

lượng sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng .

-Máy khuấy hóa chất MI-06 hoạt động bằng tay.

TK08 : THÁP KHỬ MÙI

QH08 : Có 2 chế độ hoạt động: tự động va bằng tay.

Chế độ tự động : hoạt động tự động theo chu kỳ(ON 60 phút, OFF 30phút).

Chế độ hoạt động bằng tay: Khi chọn chế độ hoạt động nay các máy bơm định lượng sẽ hoạt động phụ thuộc vao sự lựa chọn của người sư dụng .

22

Page 19: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

PHA HÓA CHẤT

23

PHẦN

6

Page 20: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

6.1. Nguyên tắc

Các hóa chất pha trộn được quy đổi ra % khối lượng để tiện cho việc tính toán. Nồng độ hóa chất khi pha trộn phải thỏa mãn các yếu tố: - Nồng độ trong bồn phản ứng phải lớn hơn nồng độ cân thiết trong quá trình xư ly.- Dung dịch tạo thanh phải hòa tan hoan toan, dễ bảo quản va thao tác.- Đảm bảo cung cấp đủ lượng yêu câu.- Phù hợp thể tích bình chứa- Phù hợp công suất các bơm lưu lượng.Các công thức cân biết

Nồng độ % khối lượng

Nồng độ phân trăm khối lượng – thể tích

Một cách tương đối xem 1ml nước ở 25oC = 1g, vì vậy % khối lượng-thể tích cũng chính la % khối lượng khi thực hiện pha hóa chất trong dung môi la nước.

6.2. Liều lượng và hóa chất sư dụng

Ước tính hóa chất cân dùng cho việc vận hanh HTXL ở đây đang được tham khảo. Ham lượng của liều lượng hóa chất phụ thuộc vao chất lượng nước thải va cân được xem lại va điều chỉnh để đạt được kết quả xư ly tốt nhất.1. Chất dinh dưỡng Chất dinh dưỡng được dùng để nuôi cấy vi sinh trong bể xư ly yếm khí & hiếu khí. Chất dinh dưỡng chỉ sư dụng trong giai đoạn khởi động ban đâu để nuôi cấy vi sinh va được châm vao bể xư ly yếm khí & hiếu khí bằng tay.1.1 Axit PhosphoricAcid phosphoric 85 % được sư dụng chủ yếu cung cấp phospho cho vi sinh vật ở bể xư ly sinh học. Liều lượng axit phosphoric cân dùng: 0,5kg/ngay đêm.1.2 Ure 10%Ure được sư dụng chủ yếu cung cấp nito cho vi sinh vật ở bể xư ly sinh học. Liều lượng Ure cân dùng: 3 kg/ngày đêm.3. Javel NaOCl 10%Dung dịch Javel NaOCl được dùng lam tác nhân oxid hóa chất hữu cơ khư trùng nước thải. Nồng độ Javel thích hợp dùng khư trùng nước thải khoảng 10 ppm.Liều lượng Javel cân dùng khoảng 7 kg/ ngay đêm. Nồng độ Javel nên dùng trực tiếp dạng 10 %.HÓA CHẤT TIÊU THỤ TRONG 1 NGÀY:

STT Hóa chất Đơn vị Khối lượng

24

Page 21: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

01 NaOCl kg/ngay 7 Chú y: Ham lượng của liều lượng hóa chất còn phụ thuộc vao chất lượng nước thải.

BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC

25

PHẦN

7

Page 22: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

7.1. Mục đích

Bảo trì thiết bị máy móc được tiến hanh theo định kỳ bằng các phương tiện để đảm bảo sự vận hanh các thiết bị máy móc được liên tục.

Việc bảo trì nhằm hạn chế, phòng ngừa những sự cố rủi ro do máy móc thiết bị gây nên lam ảnh hưởng đến việc vận hanh Nha máy xư ly nước thải.

Thực hiện các công tác kiểm tra bảo dưỡng định kỳ sẽ giúp bảo quản máy tốt va không lam ảnh hưởng đến quá trình vận hanh của máy.

7.2. Nguyên tắc chung

- Kiểm tra thiết bị máy móc trước khi khởi động- Kiểm tra tình trạng các máy.

7.3. Bảo dưỡng thiết bị máy móc

7.3.1 Các loại bơm

Hình thức bảo trì và bảo dưỡng Chu kỳ

Vệ sinh thân, cánh va các bộ phận khác trên bơmKiểm tra mức dâu Kiểm tra vỏ bơmThay dâu va nút vặn

6 tháng6 tháng1 tháng12 tháng

Ghi chú: Nhân viên vận hanh không được tự y thay đổi loại dâu sư dụng của thiết bị khi chưa có

chỉ định của nha sản xuất. 7.3.2 Máy thổi khí

Hình thức bảo trì và bảo dưỡng Chu kỳ

Kiểm tra dây đaiKiểm tra mức dâuKiểm tra chất lam ô nhiễm bộ lọc va lam sạch nếu cânThay dâuThay bộ lọcKiểm tra van an toanKiểm tra tiếng ồn va độ rungLau chùi vệ sinh

Hang ngay1 Tháng1 Tháng6 tháng12 thángHang ngay3 tháng3 tháng

7.3.3 Bơm định lượng hóa chất

Hình thức bảo trì và bảo dưỡng Chu kỳ

Kiểm tra mức dâuThay dâu mới (cùng chủng loại)Bôi dâu mỡ trên trục bơmKiểm tra độ rung hay tiếng ồn khi bơm chạy

1 Tuân6 tháng3 tháng Hang ngay

26

Page 23: Stp 22 pages

TÀI LIỆU HDVH HTXLNT CHUNG CƯ CĂN HỘ CITY GARDEN, CÔNG SUẤT 700 M3/NGẦY ĐÊM

27