30
Thực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS NGUYỄN MẬU THẠCH NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ NATRI VÀ ADH MÁU Ở TRẺ VIÊM PHỔI TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ

T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS NGUYỄN MẬU THẠCH

  • Upload
    meagan

  • View
    56

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ NATRI VÀ ADH MÁU Ở TRẺ VIÊM PHỔI TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ. T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS NGUYỄN MẬU THẠCH. NỘI DUNG. ĐẶT VẤN ĐỀ. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Thực hiệnTS.BS TRẦN KIÊM HẢO

BS NGUYỄN MẬU THẠCH

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ NATRI VÀ ADH MÁU Ở TRẺ VIÊM PHỔI TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5

TUỔI TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ

Page 2: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHUƠNG PHÁP

KẾT QUẢ

BÀN LUẬN

KẾT LUẬN

NỘI DUNG

Page 3: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

ĐẶT VẤN ĐỀ

Viêm phổi là bệnh thường gặp ở trẻ em và cũng là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em dưới 5 tuổi.

Bệnh thường xuất hiện và diễn tiến nhanh, kèm theo đó là những biến chứng nguy hiểm, đe doạ tử vong.

Tăng tiết hormon chống bài niệu (ADH) không thích hợp và sự biến đổi nồng độ Natri máu là một trong những biến đổi thường gặp trong viêm phổi, đặc biệt là viêm phổi nặng.

Page 4: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Nhằm tìm hiểu những sự biến đổi này, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Natri và ADH máu ở trẻ viêm phổi từ 2 tháng đến 5 tuổi tại khoa Nhi Bệnh viện Trung Ương Huế” nhằm mục tiêu:

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Mô tả sự biến đổi nồng độ Natri, ADH máu ở trẻ viêm phổi từ 2 tháng đến 5 tuổi.

2. Xác định mối liên quan của nồng độ Natri và ADH máu3. Xác định nồng độ ADH trong đánh giá mức độ nặng của viêm phổi.

Page 5: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Đối tượng là những bệnh nhi được chẩn đoán

viêm phổi điều trị tại khoa Nhi, BVTW Huế

Thời gian từ tháng 7/2012 đến tháng 7/2013

Tuổi từ 2 tháng đến 5 tuổi

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Page 6: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

1. Tiêu chuẩn chọn bệnh

Dựa vào tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế Giới 2013

Xquang có hình ảnh viêm phổi

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Viêm phổi: Bệnh nhi vào viện vì ho hoặc khó thở kèm

biểu hiện:

Tần số thở tăng:

2 – <12 tháng : ≥ 50 lần/phút.

12 tháng – <60 tháng : ≥ 40 lần/phút.

Page 7: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Viêm phổi nặng: Bệnh nhi được chẩn đoán viêm phổi và có kèm theo một trong các biểu hiện sau: Dấu gắng sức:

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Rút lõm lồng ngực Rút lõm hõm ức Phập phồng cánh mũi

Không uống được - bỏ bú Nôn tất cả mọi thứ Co giật Ngủ li bì khó đánh thức hoặc hôn mê Tím trung tâm.

Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân:

Page 8: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

2. Tiêu chuẩn loại trừ Trẻ đã được truyền tĩnh mạch các dung dịch có chứa

Natri hay một số thuốc trước khi vào khoa Nhi:

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đái tháo đường Tiêu chảy Viêm màng não...

Furocemid Thuốc an thần Corticoid...

Trẻ bị mắc các bệnh lý kèm theo như:

Cần chẩn đoán loại trừ một số bệnh khác như: hen phế quản, viêm tiểu phế quản....

Page 9: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Thiết kế nghiên cứu:

Nghiên cứu mô tả cắt ngang2. Cỡ mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.

Có 75 bệnh nhi được chọn theo tiêu chuẩn chọn và

tiêu chuẩn loại trừ. Trong đó có 34 bệnh nhi viêm

phổi và 41 bệnh viêm phổi nặng

Page 10: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

3. Thu thập các biến số nghiên cứu3.1. Thu thập các biến số chung Ngày vào viện Họ tên Tuổi Giới tính: nam, nữ Địa dư: thành thị, nông thôn

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 11: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

3.2. Thu thập các biến số lâm sàng và cận lâm sàng

3.2.1. Thu thập các biến số lâm sàng của viêm phổi

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Lý do vào viện Hỏi bệnh sử

Quá trình khởi phát và diễn tiến bệnh Các bệnh lý đã mắc trước đây

Điều trị kháng sinh trước khi nhập viện

Page 12: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Hôn mê Co giật Li bì hoặc khó đánh thức Nôn tất cả mọi thứ Không uống được hay không bú được Tím trung tâm

Ghi nhận một số dấu hiệu sinh tồn như: mạch, nhiệt độ, nhịp thở

Page 13: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Triệu chứng hô hấp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ho Tần số thở Thở không đều Cơn ngừng thở ngắt quảng Tìm dấu rút lõm lồng ngực Khò khè Phập phồng cánh mũi Thở rên Tím trung tâm

Page 14: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Các triệu chứng tại phổi:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ran ẩm, ran nổ Ran phế quản: ngáy, rít Đông đặc phổi Tràn dịch màng phổi Tràn khí màng phổi

Page 15: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

3.2.2. Thu thập các biến số cận lâm sàng Đặc điểm của Xquang phổi:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các xét nghiệm máu:

Thâm nhiễm loan toả hoặc khu trú, tràn dịch màng phổi.

Thâm nhiễm kẽ, viêm phổi không điển hình.

Ion Natri Nồng độ ADH máu

Page 16: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Các tiêu chuẩn đánh giá chỉ số Natri và ADH máu Natri máu:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bình thường:1 – 13,3 pg/mL. Giảm: <1 pg/mL. Tăng: >13,3 pg/mL.

Bình thường từ 135 – 145 mEq/L. Tăng khi nồng độ Natri máu 150 mEq/L. Giảm: Giảm nhẹ: 131 – <135 mEq/L.

Giảm nặng: ≤130 mEq/L. Hormone chống bài niệu:

Page 17: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Tìm mối liên quan

Viêm phổi theo tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại mức độ nặng của TCYTTG 2013

Viêm phổi Viêm phổi nặng

Natri ADH Natri ADH

Sơ đồ tiến cứu

Page 18: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

4. Phương pháp xử lý số liệu Tất cả số liệu của từng bệnh nhi được thu thập trên phiếu

điều tra thống nhất Số liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS

18.0; Medcalc 11.1 và Microsoft Exel 2007 Tính giá trị trung bình ( ) và độ lệch chuẩn (SD) của Natri

và ADH ở từng mức độ viêm phổi Kiểm định mối liên quan giữa sự biến đổi của Natri và

ADH máu với triệu chứng lâm sàng của viêm phổi bằng

test χ2, hệ số tương quan r

X

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 19: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Đánh giá mức độ tương quan thông qua hệ số r

Hệ số tương quan Mức độ tương quan

│r│> 0,66 Tương quan rất chặt

0,33 ≤│r│≤ 0,66 Tương quan chặt

│r│≤ 0,33 Tương quan không chặt

0 < r < + 1 Tương quan thuận chiều giữa các biến số

- 1 < r <0 Tương quan ngược chiều giữa các biến số

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 20: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Với r là: r(X,Y) = - Lập phương trình hồi qui tuyến tính:

y = a + bxVới: a là hằng số

b là hệ sốy là biến phụ thuộcx là biến số độc lập

yx SSYXXY

..

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 21: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Vẽ biểu đồ đường cong ROC và tính diện tích dưới đường cong AUC của nồng độ trong đánh giá mức độ nặng của viêm phổi

Nếu:

Các thông số trên được tính thông qua phần mềm Medcalc 11.1

AUC Khả năng tiên lượng

0,90 - 1 Rất tốt (A)

0,8 – 0,9 Tốt (B)

0,7 – 0,8 Khá tốt (C)

0,6 – 0,7 Ít (D)

0,5 – 0,6 Không giá trị (F)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 22: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứuBảng 3.1: Phân bố bệnh theo giới

Bảng 3.2: Phân bố bệnh theo địa dư

Kết quả trên cũng giống với các nghiên cứu trước đó như: Đào Minh Tuấn (2011), Nguyễn Thu Hương (2008).

Địa dư n Tỷ lệ %

Thành phố 33 44

Nông thôn 42 56

KẾT QUẢ

Page 23: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Bảng 3.3: Phân bố viêm phổi theo mức độ nặng và nhóm tuổi

Kết quả này cũng trùng với các nghiên cứu Đào Minh Tuấn (2011).

Mức độ nặng

Nhóm tuổi

Viêm phổi Viêm phổi nặng p

n % n %< 0,05

2 – < 12 tháng 14 41,2 30 73,212 – < 60 tháng 20 58,8 11 26,8

Tổng 34 100 41 100

KẾT QUẢ

Page 24: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

2. Kết quả nồng độ Natri và ADH máuBảng 3.4: Kết quả nồng độ Natri máu

Theo Nguyễn Thu Hương (2008), Đào Minh Tuấn (2011) tỷ lệ hạ nhẹ Natri máu chiếm tỷ lệ cao, hạ Natri ≤ 130 mEq/L chỉ gặp ở nhóm viêm phổi nặng và chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ.

KẾT QUẢ

Nồng độ Natri Viêm phổi n= 34

Viêm phổi nặngn = 41

χ2, p

n % n %

Giảm nặng 0 0 7 17,16,463>0,05Giảm nhẹ 14 41,2 15 36,6

Bình thường 20 58,8 19 46,3Nồng độ Natri máu tb (mEq/L)

136,2 ± 4,16 133,75 ± 4,62 <0,05

Page 25: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Bảng 3.5: Kết quả nồng độ ADH máu

Phù hợp với nghiên cứu của Sakellaropoulou A. và cs (2009), Rivers R.P. và cs (1981). Theo các tác giả thì tăng tiết ADH là do giảm thể tích ở nhĩ trái và thiếu oxy máu sẽ gây kích thích lên bộ phận nhận cảm ở dưới đồi làm tăng tiết ADH.

Nồng độ ADH

Viêm phổi n= 34

Viêm phổi nặngn = 41

OR χ2, p

n % n %

Bình thường 11 32,4 5 12,23,44

4,5<0,05

Tăng 23 67,6 36 87,8Nồng độ ADH máu tb (pg/mL)

22,93 ± 13,9 31,54 ± 16,39 <0,05

KẾT QUẢ

Page 26: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Biểu đồ 3.1: Mối liên quan giữa nồng độ Natri và ADH máu

Bảng 3.6: Liên quan giữa nồng độ ADH máu và nồng độ Natri máu trung bình

Theo các tác giả hạ Natri là một phần của tiết bất thường ADH, gây tăng thể tích máu và hạn chế bài tiết nước tiểu kết hợp với tăng bài tiết hormone lợi niệu nhĩ.

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90100

110

120

130

140

150

160

f(x) = − 0.105468795448903 x + 137.767829901756R² = 0.134500363160587

ADH máu (pg/mL)

Nat

ri m

áu (m

Eq/

L)

ADH (pg/mL) Nồng độ Natri máu trung bình pBình thường 137,26 ± 4,54

< 0,05Tăng 134,21 ± 4,37

KẾT QUẢ

Page 27: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Bảng 3.7:Diện tích dưới đường cong AUC của nồng độ ADH ở bệnh nhi viêm phổi

Bảng 3.8: Độ nhạy, độ đặc hiệu theo vùng tiêu chuẩn phân tách giữa hai nhóm viêm phổi của nồng độ ADH

KẾT QUẢ

AUC 95% CI p

0,67 0,552 – 0,775 < 0,01

Tiêu chuẩn

Độ nhạy 95%CI Độ đặc hiệu

95% CI LR+ LR-

>=4,01 100,00 91,4 – 100,

0

0,00 0,0 – 10,3 1,00 >=4,01

>20,04 70,73 54,5 – 83,9 50,00 32,4 – 67,

6

1,41 0,59

>30,17 * 56,10 39,7 – 71,5 73,53 55,6 – 87,

1

2,12 0,60

>50,58 9,76 2,7 – 23,1 94,12 80,3 – 99,

3

1,66 0,96

Page 28: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

Biểu đồ 3.2: Đánh giá mức độ nặng viêm phổi của nồng độ ADH Điểm cắt nồng độ ADH >30,17 cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong đánh giá mức độ nặng của viêm phổi.

Theo Sakellaropoulou A. (2009), Van Steensel-Moll H.A. (1990), Rivers R.P. (1981), Dhawan A. (1992): đều khẳng định rằng tăng tiết nồng độ ADH có liên quan đến mức độ nặng viêm phổi

AUC = 0,67 p < 0,01 J = 30,17 Se = 56,1% Sp = 73,5%

ADH1

0 20 40 60 80 100

0

20

40

60

80

100

Độ đặc hiệu

Độ

nhạy

KẾT QUẢ

Page 29: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

1. Kết quả nồng độ Natri và ADH máu- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của nồng độ Natri máu trung bình theo mức độ nặng của viêm phổi (p <0,05).- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của nồng độ ADH máu trung bình theo mức độ nặng của viêm phổi (p <0,05).

2. Liên quan giữa nồng độ Natri và ADH máu - Nồng độ ADH máu tương quan nghịch mức độ vừa với nồng độ Natri máu (r = - 0,368 và p <0,05).

3. Xác định giá trị ADH trong đánh giá mức độ nặng viêm phổi Dựa vào nồng độ ADH có thể tiên lượng yếu mức

độ nặng của viêm phổi, với AUC = 0,67; J=30,17 (95%CI; độ nhạy = 56,1%; độ đặc hiệu = 73,5%; p <0,01).

KẾT LUẬN

Page 30: T hực hiện TS.BS TRẦN KIÊM HẢO BS  NGUYỄN MẬU THẠCH

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ

ĐẠI BIỂU