80
GIỚI THIỆU EXCEL

TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tài liệu ôn thi công chức Thuế 2010 môn tin học phần Excel

Citation preview

Page 1: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

GIỚI THIỆU EXCEL

Page 2: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Bảng tínhBảng tính có thể coi là một mẫu biểu sử dụng để điền các thông tin dạng số, chữ, các ký hiệu v.v.. Bảng tính có dạng lưới bao gồm các cột và dòng. Giao giữa cột và dòng tạo ra ô, là thành phần sử dụng để lưu trữ dữ liệu.

Page 3: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Di chuyển và các thao tác bổ trợ

Di chuyển giữa các trang: PageUP, PageDownDi chuyển ngang 1 trang màn hình: Alt + PageUP, Alt + PageDownDi chuyển giữa các sheet : Ctrl + PageUP, Alt + PageDownPhóng to thu nhỏ: + Sử dụng thanh menu: View -> Zoom+ Sử dụng thanh công cụ: công cụ thanh Standart -> zoom+ Sử dụng chuột: Ctrl + di chuột lên

Page 4: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu

Di chuyển dữ liệu:1 Chọn vùng thông tin bạn cần 2. Trên thanh menu, chọn Edit → Cut. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + X 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit → Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V Sao chép dữ liệu:1. Chọn vùng thông tin bạn cần sao chép 2. Trên thanh menu, chọn Edit → Copy. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + C 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit → Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V

Page 5: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu

Điền thông tin tuần tự:1. Nhập dữ liệu cho ô thứ nhất trong chuỗi 2. Rê chuột vào ô vuông nhỏ màu đen ở góc dưới bên phải ô dữ liệu, con trỏ chuột sẽ biến thành hình chữ thập màu đen.

3. Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí ô cuối cùng trong chuỗi

Page 6: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Tăng dữ liệu theo quy luật

Điền thông tin tuần tự:1. Nạp dữ liệu vào các ô liền kề theo quy luật2. Rê chuột vào góc dưới cùng bên phải, khi trỏ chuột hiện thành hình chữ thập đen nhỏ, nhấn và giữ nguyên chuột

3. Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí ô cuối cùng trong chuỗi

Page 7: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng dữ liệu

Thay đổi font chữ: Trên thanh công cụ Formatting. 1. Chọn các ô cần điều chỉnh phông chữ 2. Chọn phông chữ trong danh sách phông

Page 8: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng dữ liệu

Thay đổi kích cỡ chữ1. Chọn các ô cần điều chỉnh kích cỡ phông chữ 2. Trên thanh công cụ Formatting, chọn kích cỡ phông chữ trong hộp thoại Font SizeThay đổi cách hiển thị chữ: từ chữ đứng thông thường sang nghiên hay đậm 1. Chọn các ô dữ liệu cần thay đổi. 2. Chọn hình thức thể hiện bạn muốn sử dụng

Sử dụng nút để có phông chữ đậm (Ctrl + B)

Sử dụng nút để có phông chữ nghiêng (Ctrl + I)

Sử dụng nút để có phông chữ có gạch chân (Ctrl + U)

Page 9: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng dữ liệu

Thay đổi màu font chữ:1. Chọn những ô dữ liệu cần thay đổi màu sắc 2.Trên thanh công cụ, rê chuột đến nút Font ColorThay đổi nền dữ liệu:1. Chọn những ô dữ liệu bạn muốn định dạng màu 2.Trên thanh công cụ, tìm nút Fill Color

Page 10: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng đường bao/tô màu ô Định dạng đường bao:1. Chọn những ô cùng kiểu định dạng 2. Trên thanh menu, chọn Format → Cells, hoặc sử dụng phím tắt Ctrl+1 nếu cần 3. Trong cửa sổ Format Cells, chọn tab Border 4. Thiết lập định dạng theo ý bạn muốn 5.Chọn OK

Page 11: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng ô dữ liệuTrên thanh menu, chọn Format → Cells hoặc sử dụng phím tắt là Ctrl + 1 Thiết lập các định dạng trong cửa sổ Format Cells Nhấn OK để xác nhận định dạn

Page 12: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Căn chỉnh dữ liệu trong ôChọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh 2. Trên thanh menu chọn Format → Cells hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+1 3. Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần 4. Chọn dạng căn chỉnh bạn muốn Điều chỉnh căn chỉnh hàng ngang trong phần Horizontal Điều chỉnh căn chỉnh hàng theo chiều dọc trong phần Vertical 5. Chọn OK để xác nhận định dạng

Page 13: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Căn chỉnh dữ liệu trong ôĐiều chỉnh hướng văn bản 1. Chọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh 2. Trên thanh menu chọn Format → Cells hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+1 3. Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần 4. Trong phần Orientation Nhập góc quay trong phần Degrees Bạn có thể quay hình nhanh bằng cách sử dụng nút đỏ trong

Page 14: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Sao chép định dạng1. Chọn ô bạn muốn sao chép định dạng 2.Trên thanh công cụ Standard, kích chọn nút Format Painter

3.Bạn rê chuột vẽ một đường bao quanh các ô muốn có cùng định dạng

Page 15: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Làm việc với bảng tính lớnẨn dòng, ẩn cộtMục đích: Ẩn dòng, ẩn cột để bảng tính gọn gàng.Ẩn dòng1. Chọn dòng bạn muốn ẩn 2.Trên thanh menu, chọn Format→Row→Hide Hiện dòng bị ẩn1. Chọn dòng ngay trên và dòng ngay dưới dòng bị ẩn 2. Trên menu, chọn Format→Row→Unhide Ẩn cột1. Chọn cột bạn muốn ẩn 2. Trên thanh menu, chọn Format→Column→Hide Hiện cột bị ẩn1. Chọn cột ngay bên phải và cột ngay bên trái cột bị ẩn 2. Trên menu, chọn Format→Column→Unhide

Page 16: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Làm việc với bảng tính lớnSplitMục đích: Split được cung cấp sẵn trong Excel cho phép người sử dụng có thể chia màn hình sheet đang làm việc thành nhiều phần khác nhau. Nhờ chức năng này, người sử dụng có thể xem được một số vùng số liệu nằm riêng lẻ trên sheet.Cách split1. Chọn ô dữ liệu trung tâm làm điểm cắt 2. Chọn menu Window→Split để “cắt” màn hình

Page 17: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Làm việc với bảng tính lớnFreeze Panes Mục đích: cho phép người sử dụng có thể làm “đông cứng” một số dòng trên cùng hoặc một số cột đầu cùng bên trái.Cách tạo Freeze panes1. Nếu bạn muốn đông cứng chỉ dòng trên cùng – dòng 1, đặt vị trí Active Cell vào ô A2 2. Trên menu, chọn Window→Freeze Panes Bỏ Free panesTrên menu, chọn Windows→Unfreeze Panes

Page 18: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

In dữ liệuĐịnh dang văn bản1. Trên thanh menu, chọn menu File → Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn tab Margins 3. Đặt các thông số định dạng bạn muốn 4. Chọn OK để xác nhận và đóng cửa sổ

Page 19: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Khóa bảngKhóa bảng1. Trên menu, chọn Tools→Protection→Protect sheet 2. Trong hộp thoại Protect Sheet, gõ mật khẩu để khoá có mật khẩu 3.Khi bạn gõ mật khẩu vào, để chắc chắn mật khẩu bạn nhập vào là đúng, Excel sẽ hỏi bạn lại về mật khẩu bạn nhập vào. Gõ lại mật khẩu một lần nữa để xác định mật khẩu bạn nhập lúc đầu là chính xácĐể bỏ khóa bảng1. Trên menu, chọn Tools→Protection→Unprotect sheet 2. Trong hộp thoại Unprotect Sheet, gõ mật khẩu để mở khoá 3. Chọn OK để xác nhận

Page 20: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

In dữ liệuĐể xoay ngang trang in:1.Trên menu, chọn File → Page Setup2.Chọn tab Page nếu cần3.Trong phần Orientation Chọn Portrait khi bạn muốn khổ trang in là đứng thẳng Chọn Landscape khi bạn muốn khổ trang in quay ngang 4.Chọn OK để xác nhận thông tin định dạng Để thay đổi kích cỡ trang in:1. Trên menu, chọn File → Page Setup 2. Chọn tab Page nếu cần 3. Trong phần Page size, chọn định dạng trang trong danh sách thả xuống 4. Nhấn OK để xác nhận thông số.

Page 21: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới

Header/Footer – tiêu đề trên, tiêu đề dưới, là các thành phần thường xuất hiện trên đầu hay dưới đáy một trang. Các thông tin này thường giống nhau ở tất cả các trang với mục đích thể hiện các thông tin kèm theo.

Định dạng tiêu đề trên tiều đề dưới1. Trên thanh menu, chọn File → Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn Header/Footer Bạn có thể thực hiện nhanh thao tác trên bằng các chọn View → Header and Footer 3. Trong cửa sổ Page Setup, phần Header/Footer Để điều chỉnh Header, chọn Custom Header Để điều chỉnh Footer, chọn Custom Footer

Page 22: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới

Lặp tiêu đề bảng: khi in bảng dữ liệu dài từ trang này sang trang khác: bảng tính trong trang trước vẫn bình thường, nhưng phần bảng tính trong trang sau thì không có tiêu đề.

Thiết lập tiêu đề1. Trên menu, chọn File → Page Setup 2. Chọn tab Sheet nếu cần 3. Trong phần Rows to repeat at top, chọn hoặc nhập thông tin về dòng sẽ lặp lại tại đầu mỗi trang

Page 23: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Xem văn bản trước khi inĐể thực sự chắc về kết quả của khâu in ấn khi bạn đã định dạng xong các thành phần, bạn nên sử dụng chức năng Preview để xem kết quả trước khi in.Xem văn bản trước khi in1. Trên thanh công cụ, rê chuột và nhấn vào nút Print Preview Print Preview có thể kích hoạt bằng menu File → Print Preview. Trong quá trình chuẩn bị in ấn, tại cửa sổ Print có thể nhấn Preview để chuyển vào chế độ Print Preview. 2. Xem và điều chỉnh thông tin trong cửa sổ Print Preview 3. Chọn Close để thoát khỏi chế độ Print Previe

Page 24: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Các thiết lập in cơ bảnThiết lập in1. Trên thanh menu, chọn menu File → Print (Ctrl + P)2. Trong hộp thoại Print, thiết lập những thông số bạn muốn3. Chọn Print để in theo các thông số đ4. Chọn OK để tiến hành in văn bản

Page 25: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Các thiết lập in cơ bảnIn một phần1. Chọn các ô dữ liệu cần in 2. Trên menu, chọn File → Print 3. Trong cửa sổ Print, phần Print what, chọn Selection 4. Nhấn OK để tiến hành in

Page 26: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm Date:Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày thángCú pháp: =DATE(year,month,day) + year số chỉ năm, có thể có từ 1 đến 4 ký số. Microsoft Excel tự biên dịch đối số năm tùy thuộc vào đối số ngày tháng bạn đang dùng. + month số chỉ tháng. Nếu số tháng lớn hơn 12 thì hàm tự quy đổi 12 = 1 năm và cộng vào year số năm tăng lên do số tháng. Ví dụ bạn month là 18, year là 2004 thì hàm tự hiểu month là 6 và year là 2005+ day số chỉ ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy đổi là tăng số tháng. Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30 hoặc 31 tùy thuộc vào tháng và năm nên tùy theo số tháng và năm đi kèm mà hàm sẽ quy đổi phù hợp.

Page 27: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm Day:Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.Cú pháp: =DAY(serial_number)serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác

Page 28: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm Day:Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.Cú pháp: =DAY(serial_number)serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác

Page 29: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm EDate:Công dụng: Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EDATE để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.Cú pháp: =EDATE(start_date,months) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định

Page 30: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm HourCông dụng: Trả về giờ của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0 (12:00 PM) đến 23 (11:00 PM).Cú pháp:=HOUR(serial_number) serial_number giá trị mà bạn cần tìm ra giờ. Có thể nhập giá trị này dưới dạng chuỗi văn bản.

Page 31: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm DayCông dụng: Trả về thứ tự của tháng từ giá trị kiểu ngày tháng.     Công thức =DAY(serial_number) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của tháng cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác. 

Page 32: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm NowCông dụng Trả về ngày giờ hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.     Công thức =NOW()

Page 33: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm TimeCông dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một thời gian đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian. Công thức =TIME(hour,minute,second) hour số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour lớn hơn 23 nó sẽ được chia cho 24, phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) = TIME(1,0,0)minute số từ 0 đền 32767 đại diện cho số phút. Nếu minute lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute.second số từ 0 đền 32767 đại diện cho số giây. Nếu second lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là second.

Page 34: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm TODAYCông dụng Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.  Công thức =TODAY()

Page 35: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm WEEKNUMCông dụng Trả về thứ tự của tuần trong năm dựa vào ngày tháng bạn đưa ra.     Công thức =WEEKNUM(serial_number,return_type) - serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng. Ngày tháng cần nhập vào công thức bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. - - return_type Xác định tuần bắt đầu từ ngày nào. Cụ thể như sau: return_type = 1 (hoặc không nhập): tuần bắt đầu từ thứ 2. return_type = 2: tuần bắt đầu từ Chủ nhật.

Page 36: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm YEARCông dụng Trả về năm của một giá trị hoặc chuỗi đại diện cho ngày tháng.     Công thức =YEAR(serial_number) serial_number dạng chuỗi hoặc số thập phân đại diện ngày tháng mà bạn cần tìm số năm của nó. Giá trị này nên được nhập bằng hàm DATE hoặc là kết quả các công thức hoặc hàm khác.

Page 37: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm DatevalueCông dụng Trả về một chuỗi số thập phân biểu thị ngày tháng được đại diện bởi chuỗi văn bản date_text. Công thức =DATEVALUE(date_text) date_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho ngày tháng. Ví dụ: "20/11/2005" thì chuỗi bên trong dấu nháy kép là đại diện cho ngày tháng. date_text trong Excel dành cho Windows giới hạn trong khoảng từ "01/01/1900" đến "31/12/9999" nếu quá khỏang ngày DATEVALUE sẽ trả về lỗi #VALUE!. 

Page 38: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm DÁY360Công dụng Trả về số ngày giữa 2 giá trị ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng 30 ngày). Hàm này dùng trong một số trường hợp tính toán ước lượng trên cơ sở một năm có 360 ngày.   Công thức =DAYS360(start_date,end_date,method) - start_date, end_date hai mốc bắt đầu và kết thúc để tính số ngày. Nếu start_date lớn hơn end_date hàm sẽ trả về số âm. Ngày tháng start_date và end_date nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. Có thể sẽ bị lỗi nếu bạn nhập nó dưới định dạng chuỗi văn bản.method giá trị logic xác định phương thức tính toán: FALSE (hoặc bỏ qua) dùng phương pháp Mỹ (NASD); TRUE dùng phương pháp Châu Âu. Phương pháp Mỹ: Nếu start_date là 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó. Nếu end_date là ngày 31 đồng thời start_date là ngày trước ngày 30 của tháng cùng tháng với end_date thì end_date được chuyển thành ngày 1 của tháng kế tiếp, ngược lại end_date được chuyển thành ngày 30 của tháng đó. Phương pháp Châu Âu: Nếu start_date và end_date rơi vào ngày 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.  

Page 39: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm EOMONTHCông dụng Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.     Công thức =EOMONTH(start_date,months) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.

Page 40: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm EOMONTHCông dụng Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.     Công thức =EOMONTH(start_date,months) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.

Page 41: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm date&timeHàm NETWORKDAYCông dụng :Trả về số ngày làm việc bắt đầu từ ngày start_date đến end_date và trừ đi những ngày nghĩ và ngày lễ. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số ngày làm việc cho người lao động trong khoảng thời gian xác định.    Công thức =NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays) start_date là ngày tháng đại diện cho ngày bắt đầu. end_date là ngày tháng đại diện cho ngày kết thúc. holidays là ngày nghĩ quy định ngoài chủ nhật do cơ quan, ngành, hoặc pháp luật quy định. Ví dụ: ở VN có ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày GP Miền Nam 30/04...Holidays có thể nhập thành một bảng riêng.

Page 42: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm lấy thông tinHàm CELLCông dụng Trả về thông tin định dạng, vị trí hay nội dung của một ô hoặc của ô ở phía trên bên trái của một vùng ô. Công thức   =CELL(info_type,reference)  info_type là một giá trị kiểu chuỗi do bạn nhập vào để xác định kiểu dữ liệu cần trả về. Danh sách liệt kê bên dưới cho bạn biết các từ khóa cần thiết để nhập vào công thức tương ứng với kiểu dữ liệu cần tìmreference là địa chỉ ô hoặc vùng ô cần lấy thông tin. Nếu bỏ qua, CELL sẽ lấy ô cuối cùng được thay đổi trong bảng tính.

Page 43: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm lấy thông tinHàm CELLCông dụng: Bao gồm 9 hàm kiểm tra các kiểu dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị logic là TRUE nếu đúng, và FALSE nếu sai.ISBLANK: Kiểm tra tham chiếu rỗng. ISERR: Kiểm tra có phải là một lỗi ngọai trừ #N/A ISERROR: Kiểm tra có phải là một lỗi kể cả #N/A ISLOGICAL: Kiểm tra một giá trị có phải là kiểu logic. ISNA: Kiểm tra giá trị có phải lỗi #N/A. ISNONTEXT: Kiểm tra giá trị có phải là dữ liệu không phải là chuỗi. ISNUMBER: Kiểm tra giá trị có phải là kiểu số. ISREF: Kiểm tra giá trị có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô, hoặc địa chỉ vùng ô) ISTEXT: Kiểm tra dữ liệu có phải là văn bản.

Page 44: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm lấy thông tinHàm ISODD (ISEVEN số chẵn)Công dụng: Kiểm tra một số có phải là số lẽ hay không?. Trả về TRUE nếu là số lẽ, FALSE nếu là số chẵn. Công thức   =ISODD(number)  number giá trị, hoặc tham chiếu đến giá trị số cần kiểm tra. Lưu ý! Nếu number là một số thập phân, hàm chỉ xét phần nguyên của số đó. Ví dụ 10.6 được hiểu là 10. Nếu number không phải là một số hàm trả về lỗi #VALUE!

Page 45: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm lấy thông tinHàm COUNTBLANKCông dụng: Công dụng Trả về số ô không có dữ liệu trong dãy ô. Công thức =COUNTBLANK(range)  range dãy ô cần tính số ô rỗng.

Page 46: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm ANDCông dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, Trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE. Công thức   =AND(logical_1,logical_2,...)  logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra.

Page 47: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm ORCông dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE. Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra

Page 48: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm ORCông dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE. Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra

Page 49: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm NOTCông dụng   Trả về phủ định của một biểu thức Logic.     Công thức   =NOT(logical)       logical là một biểu thức, điều kiện kiểu logic

Page 50: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm IFCông dụng: Trả về một giá trị nếu điều kiện là đúng, Trả về một giá trị khác nếu điều kiện là sai. Công thức =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)   logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,... value_if_true: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE. value_if_false: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE. Lưu ý! Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.

Page 51: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm HLOOKUPCông dụng: Dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà bạn chỉ định. Hàm HLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ. Công thức =HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự.table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu.row_index_num số thứ tự dòng trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên dòng bạn chỉ định này và ở cột mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value. range_lookup là giá trị logic bạn chỉ định muốn HLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value.

Page 52: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm LOOKUPCông dụng Trả về một giá trị một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong dãy ô hoặc mảng giá trị. LOOKUP có 2 dạng hàm: VECTƠ và MẢNG. Dạng vetơ tìm kiếm một giá trị trên một dòng hoặc một cột của dãy ô, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị cùng vị trí trên dòng hoặc cột của dãy ô thứ 2. Dạng mảng tìm kiếm một giá trị trên cột hoặc dòng đầu tiên của mảng. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị tại vị trí tương ứng trên dòng hoặc cột cuối cùng của mảng giá trị.   Côngthức   =LOOKUP(lookup_value,lookup_vetor,result_vector)       lookup_value là giá trị LOOKUP sẽ tìm kiếm trên vetơ đầu tiên. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.  lookup_vetor là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị cần tìm. Những giá trong dãy này có thể là ký tự, số hoặc giá trị logic.  result_vector là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị trả về. Kích thước của result_vetor bắt buộc phải bằng kích thước của lookup_vetor.

Page 53: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm LOOKUPCông thức   =LOOKUP(lookup_value,array)       lookup_value là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.   Nếu LOOKUP không tìm thấy lookup_value, thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value. Nếu giá trị cần tìm lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi #N/A.   array  là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.   Dạng mảng của hàm LOOKUP tương tư như hàm HLOOKUP và VLOOKUP. Nhưng khác biệt ở chỗ hàm HLOOKUP tìm trên dòng đầu tiên (horizotal), VLOOKUP tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức. Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên hàng đầu tiên. Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên cột đầu tiên.

Page 54: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm LOOKUPCông thức   =LOOKUP(lookup_value,array)       lookup_value là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.   Nếu LOOKUP không tìm thấy lookup_value, thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value. Nếu giá trị cần tìm lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi #N/A.   array  là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.   Dạng mảng của hàm LOOKUP tương tư như hàm HLOOKUP và VLOOKUP. Nhưng khác biệt ở chỗ hàm HLOOKUP tìm trên dòng đầu tiên (horizotal), VLOOKUP tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức. Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên hàng đầu tiên. Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên cột đầu tiên. Với HLOOKUP, VLOOKUP bạn có thể chỉ định cột trả về giá trị cần tìm. Nhưng đối với LOOKUP luôn trả về giá trị ở dòng hoặc cột cuối cùng.

Page 55: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm logicHàm VLOOKUPDò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ. VLOOKUP xuất phát từ vertical lookup : dò tìm theo phương đứng, hay theo cột. Công thức =VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự.table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu.Các giá trị ở cột đầu tiên có thể là giá trị số, chuỗi ký tự, hoặc logic. Nếu range_lookup là TRUE thì các giá trị ở cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ này phải được sắp xếp tăng dần từ -2,1,0,1,2,...,A-Z,FALSE,TRUE. Nếu không hàm VLOOKUP sẽ trả giá trị không chuẩn xác. Để sắp xếp các giá trị trong bảng dữ liệu từ trên xuống để hàm cho kết quả phù hợp khi bạn dùng range_lookup là TRUE: Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp, kích vào menu Data, Sort. Nhấn nút Options bên dưới, đánh dấu Soft top to bottom, rồi nhấn OK. Kích chọn cột cần sắp xếp trong danh sách. Chọn Ascending, và nhấn OK row_index_num số thứ tự cột trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên cột bạn chỉ định này và ở dòng mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value. range_lookup là giá trị logic bạn chỉ định muốn VLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value. Nếu range_lookup là FALSE hàm tìm kiếm chính xác, nếu không có trả về lỗi #N/A!Lưu ý! Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ, VLOOKUP trả về lỗi #N/A!.Khi xuất hiện lỗi #N/A! bạn có thể mắc lỗi nhập dư một khoảng trống ở phía sau giá trị dò tìm hoặc trong bảng dữ liệu, kể cả chính và phụ.Khi dùng hàm VLOOKUP để điền dữ liệu cho một bảng dữ liệu thì trong công thức cần phải tạo địa chỉ tuyệt đối cho bảng dữ liệu phụ table_array để công thức đúng cho các hàng còn lại khi bạn copy công thức xuống các ô bên dưới.

Page 56: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm EXPTính lũy thừa của cơ số e =  2.71828182845904. Công thức =EXP(number) number số mũ của cơ số e.

Page 57: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm ABSLấy trị tuyệt đối của một số.     Công thức   =ABS(number)       numbers số mà bạn muốn lấy trị tuyệt đối.

Page 58: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm SQRTTính căn bậc 2 của một số SQRT viết của từ SQUARE ROOT: Căn bậc 2 Công thức =SQRT(number) number số thực bất kỳ

Page 59: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm MODLấy phần dư sau khi chia một số cho số chia. Kết quả trả về cùng dấu với số chia.Công thức =MOD(number,divisor) number số bị chia divisor số chia

Page 60: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm PRODUCTCông dụng   Tính tích số của các số.     Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.

Page 61: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm PRODUCTCông dụng   Tính tích số của các số.     Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.

Page 62: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm ROUNDLàm tròn một số đến phần ký số do bạn đưa ra. Công thức =ROUND(number,num_digits) number số bán muốn làm tròn. num_digits số ký số mà bạn muốn làm tròn

Page 63: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm toán họcHàm SUMSQTính tổng của bình phương các số SUMSQ viết của từ SUM SQUARE: Tổng bình phương. Công thức =SUMSQ(number1,number2,...) number1,number2,... có thể có từ 1 đến 30 số thực bất kỳ

Page 64: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm AVERAGEATính trung bình cộng của các đối số và chấp nhận cả giá trị logic TRUE, FALSE trong dãy số.    Công thức   =AVERAGEA(number1,number2,...)       number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng.    Lưu ý!   Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc vùng tham chiếu    Các thành phần của vùng tham chiếu, mảng giá trị nếu là kiểu chuỗi thì chuyển thành 0. Chuỗi rỗng cũng được chuyển thành 0.       Nếu đối số là giá trị logic TRUE thì được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0.

Page 65: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm COUNTACông dụng   Đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu.     Công thức   =COUNTA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm      Lưu ý!   Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số dùng hàm COUNT, để đếm ô rỗng dùng hàm COUNTBLANK.

Page 66: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm MAXATrả về giá trị lớn nhất của các giá trị kể cả kiểu số, chữ, logic.     Công thức   =MAXA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 giá trị mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất.     Lưu ý!   Các tham số có thể là số, ô rỗng, giá trị logic, hoặc chuỗi đại diện cho giá trị số.       Nếu các đối số là một mảng hoặc vùng tham chiếu thì hàm những ô trống, chứa giá trị logic, chuỗi, hay giá trị lỗi đều được bỏ qua.      Nếu các đối số là giá trị logic thì TRUE được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0

Page 67: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm AVERAGECông dụng   Tính trung bình cộng của các đối số.     Công thức   =AVERAGE(number1,number2,...)       number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng

Page 68: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm COUNTCông dụng   Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.     Công thức   =COUNT(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số.    

Page 69: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm thống kêHàm RANKTìm vị thứ của một số trong dãy số.     Công thức   =RANK(number,ref, order)       number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ.       ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua. order: phương thức sắp xếp.           order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất 1.           order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất 1

Page 70: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm CHARCông dụng   Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI có miền giá trị từ 1 - 255 sang ký tự tương ứng     Công thức   =CHAR(number)       number là một mã số trong bảng mã ANSI.    

Page 71: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm FINDTìm chuỗi find_text bên trong chuỗi within_text, và trả về vị trí bắt đầu của within_text trong find_text.  Công thức =FIND(find_text,within_text,start_num) find_text là chuỗi cần tìm. within_text là chuỗi chứa chuỗi cần tìm. start_num: vị trí bắt đầu trong chuỗi within_text để tìm kiếm. Nếu để trống, start_num là 1.

Page 72: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm LEFTCông dụng Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.     Công thức =LEFT(text,num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text.Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.

Page 73: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm LOWER (UPER chữ thường thành chữ hoa)Công dụng Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường.   Công thức =LOWER(text) text là chuỗi, hoặc tham chiếu đến chuỗi cần chuyển định dạng.

Page 74: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm RIGHTCông dụng Trích bên phải một chuỗi văn bản một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.     Công thức =RIGHT(text, num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên phải chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.

Page 75: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm SUBSTITUTECông dụng Thay thế một chuỗi cụ thể bên trong chuỗi bằng chuỗi khác. Dùng SUBSTITUTE khi muốn thay thế một chuỗi cụ thể.     Công thức =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,instance_num) text: chuỗi văn bản cần thay thế nội dung. old_text: nội dung bên trong chuỗi text cần thay thế. new_text: chuỗi  văn bản mới để thay chuỗi cũ instance_num: chỉ định thay thế ở lần mà tìm thấy chuỗi old_text trong chuỗi text. Nếu bỏ qua thì sẽ thay thế tất cả các old_text được tìm thấy trong chuỗi text.

Page 76: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm SEARCHCông dụng Trả về vị trí đầu tiên của ký tự cần tìm bên trong chuỗi.     Công thức =SEARCH(find_text,within_text,star_num) find_text: chuỗi cần tìm. Có thể dùng ký tự ? để đại diện một ký tự đơn, dùng * để đại diện một nhóm ký tự. Nếu muốn tìm dấu ? hoặc dấu * thì gõ dấu ~ trước ký tự đó. within_text: chuỗi chứa chuỗi mà bạn muốn tìm. star_num: vị trí bắt đầu tìm kiếm. Lưu ý! SEARCH không phân biệt chữ thường, chữ hoa SEARCH tương tự như FIND nhưng FIND phân biệt chữ thường và chữ hoa khi tìm kiếmSERACH tìm không có kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!

Page 77: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm TRIMCông dụng Xóa tất cả các ký tự trắng của chuỗi trừ những khỏang đơn dùng để làm khỏang cách bên trong chuỗi. Công thức  =TRIM(text) I text chuỗi cần xóa các ký tự trắng.

Page 78: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm TextHàm EXACTCông dụng   So sánh hai chuỗi văn bản. Trả về TRUE nếu cả hai chuỗi giống nhau hoàn toàn, FALSE nếu ngược lại. EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.Công thức   =EXACT(text1,text2)       text1 là chuỗi văn bản thứ nhất.       text2 là chuỗi văn bản thứ hai.    

Page 79: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm Text    Hàm LENCông dụng Tính độ dài (số ký tự) của mỗi chuỗi.     Công thức =LEN(text) text là nội dung mà bạn cần xác định độ dài.  

Page 80: TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Hàm Text    PROPERCông dụng Chuyển ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa, và các ký tự còn lại thành chữ thường.     Công thức =PROPER(text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng