88
LuẬT QUẢN LÝ THUẾ Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn 1

Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

LuẬT QUẢN LÝ THUẾ

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: [email protected] 1

Page 2: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các văn bản liên quan

Luật số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 NĐ số 98/2007/NĐ-CP ngày  07/ 06 / 2007của

CP NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 TT số 80/2012 /TT-BTC ngày 22/ 05/ 2012 TT số 61/2007/TT-BTC ngày 14/ 06/ 2007 TT số 28 /2011/TT-BTC ngày 28/ 02/

2011  Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, NĐ số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và NĐ số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.   

2

Page 3: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Giới thiệu về Luật quản lý thuế

Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ 1/7/2007

Đ/C thống nhất việc quản lý các loại thuế, phí, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật

3

Page 4: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế

Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật thuế.

Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung công việc được phân công; nếu không làm tròn trách nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật chất.

4

Page 5: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế

Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội dung trong công tác quản lý thuếCơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.

5

Page 6: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Phạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng Luật QLT quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu

khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.

1. Người nộp thuế: a) TC, hộ gia đình, CN nộp thuế theo quy định của PL về thuế; b) Tổ chức, hộ gia đình, CN nộp các khoản thu khác thuộc

NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định củaPL;

c) Tổ chức, CN khấu trừ thuế;TC-CN làm thủ tục về thuế thay NNT.

2. Cơ quan quản lý thuế: a) Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế; b) Cơ quan hải quan gồm Tổng cục HQ, Cục HQ, Chi cục HQ. 3. Công chức quản lý thuế gồm công chức thuế, công chức hải

quan. 4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến

việc thực hiện pháp luật về thuế.

6

Page 7: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nội dung quản lý thuế

1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.

3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế. 5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. 6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành

chính thuế. 7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

7

Page 8: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nguyên tắc quản lý thuế

1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.

2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

8

Page 9: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Quyền của người nộp thuế

1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.

2. Yêu cầuCQ QLthuế giải thích về việc tính thuế, ÂĐthuế;... 3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của PL. 4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL 5. Ký HĐvới tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế. 6. Nhận văn bản kết luận KT thuế, thanh tra thuế củaCQQL thuế;

yêu cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến trong BB kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo quy định của pháp luật.

8. Yêu cầu cơ quan QL thuế xác nhận việc TH nghĩa vụ nộp thuế của mình.

9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.

9

Page 10: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nghĩa vụ của người nộp thuế 1. Đăng ký thuế, sử dụng MST theo quy định của PL

2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.4. Chấp hành chế độ KT, thống kê và quản lý, sử dụng HĐCT theo quy định của PL 5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, KT thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. 6. Lập và giao HĐ-CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi HH, cung cấp DV theo quy định của PL.7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại NH , tổ chức TD ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQthuế.8. Chấp hành QĐ, thông báo, YC của cơ quanQL thuế, công chức QL thuế theo quy định của pháp luật.9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL trong trường hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt NNT thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

10

Page 11: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế 1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật. 2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn PL về thuế; công khai các thủ

tục về thuế. 3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ

thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, CNKD trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

4. Giữ bí mật thông tin của NNTtheo quy định của Luật QLT. 5. TH việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,

hoàn thuế theo theo quy định 6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề nghị theo

quy định của pháp luật. 7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật

về thuế theo thẩm quyền. 8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng

kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu. 9. Bồi thường thiệt hại cho NNTtheo quy định của Luật này. 10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của

cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

11

Page 12: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế 1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên

quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.4. Ấn định thuế.5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp luật.8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.

12

Page 13: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Trách nhiệm của các CQ liên quan chính trong QL thuế Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

các cấp trong việc quản lý thuế . Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong

việc quản lý thuế Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức

chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế

Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý thuế

. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế

13

Page 14: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn 1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban

nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thuế tại địa bàn xã, phường, thị trấn.

2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có: a) Đại diện Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã,

phường, thị trấn; b) Đại diện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh; c) Đại diện Chi cục thuế quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó Chủ

tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm chủ tịch. 3. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn cho

cơ quan thuế về mức thuế của các hộ, gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai, công bằng, hợp lý. Nội dung tư vấn phải được ghi nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội đồng.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.

14

Page 15: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Xây dựng lực lượng quản lý thuế 1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững

mạnh; được trang bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.

2. Tiêu chuẩn công chức quản lý thuế: a) Được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy định của

pháp luật về cán bộ, công chức; b) Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy

định của pháp luật, trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, tinh thần phục vụ tận tụy, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và phân công công tác;

c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.

3. Nghiêm cấm công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế; thông đồng, nhận hối lộ, bao che cho người nộp thuế để trốn thuế, gian lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế.

15

Page 16: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Hiện đại hoá công tác quản lý thuế 1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hoá về phương pháp

quản lý, thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.

2. Nhà nước bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng phương pháp quản lý thuế hiện đại; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý thuế điện tử; đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước hạn chế các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. Chính phủ ban hành chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế

16

Page 17: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là

doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo thoả thuận với người nộp thuế.

2. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với người nộp thuế;

b) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của Luật này và theo hợp đồng với người nộp thuế.

3. Nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

4. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

17

Page 18: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Một số quy định chung về thủ tục HC thuế

1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế 1. Văn bản giao dịch với CQ thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ

thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác ..gửi đến cơ quan thuế. 2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền;

đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư. 3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ

đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu

bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. NNT ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước PL về nội dung

bản dịch . Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 2 0 trang giấy A4 thì NNT có văn bản gi ải t r ì nh và đề nghị

chỉ cần dịch những ND , điều khoản có LQ đến xác định nghĩa vụ thuế. 5. Trường hợp phát hiện VB giao dịch không đáp ứng được các yêu

cầu nêu trên thì CQ thuế yêu cầu khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch.

18

Page 19: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Một số quy định chung về thủ tục HC thuế

2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế

1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.

2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật:

3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.

4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.

5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.

19

Page 20: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Một số quy định chung về thủ tục HC thuế

3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế 1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,

công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính

20

Page 21: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế 1.Khái niệm: -Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin

của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui định

Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

- Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số).

NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.

21

Page 22: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế 2.Đối tượng đăng ký thuế 2.1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có HĐSXKD và cung cấp

DVHH. 2.2 Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN . 2.3. Tổ chức, CN có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào

NSNN theo quy định của pháp luật. 2.4. Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí. 2.5. Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN, CN

nước ngoài hành nghề độc lập KD tại VN có thu nhập phát sinh tại VN.

2.6. Tổ chức,CN khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: các Ban quản lýDA, các đơn vị SN, các tổ chức, CN không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.

2.7. Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộpNSNN

22

Page 23: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế 3.Thời hạn đăng ký thuế a) DN thành lập, hoạt động theo quy định của Luật DN

thực hiện theo NĐ số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của CP về đăng ký DN và TT số 14/2010/TT-BKH ngày 04/ 06/2010 của Bộ kế hoạch đầu tư:. Mỗi DNđược cấp một MS duy nhất gọi là mã số DN. Mã số này đồng thời là mã số ĐKKD và MST củaDN

Việc đăng ký thuế thực hiện cùng với hồ sơ đăng ký DN Khi hồ sơ đăng ký DN đủ điều kiện để được cấp Giấy

chứng nhận đăng ký DN , thông tin về hồ sơ đăng ký DN được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN Tổng cục Thuế có trách nhiệm tạo MSDN và chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký DN để Phòng đăng ký KD cấp tỉnh cấp cho DN

23

Page 24: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế Các tổ chức,CN có PS nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế

phải thực hiện ĐK thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:

Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

Bắt đầu HĐKD Phát sinh trách nhiệm KT thuế và nộp thuế thay Bắt đầu thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của PL; Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN Phát sinh tiền thuế GTGT được hoàn theo quy định của PL

về thuế đối với các chủ DA ,nhà thầu chính nước ngoài; Phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

24

Page 25: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế b. Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày

nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định . Quy định hồ sơ: NNTnộp 01 (một) bộ hồ sơ duy nhất

Hồ sơ đăng ký thuế : Đối với người nộp thuế là DN thành lập theo Luật DN đăng ký

thuế theo quy định NĐ 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010

Đối với NNT là tổ chức khác:Tờ khai ĐK thuế, Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

NNT là hộ gia đình, CN kinh doanh:Tờ khai ĐK thuế ; Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có),

Giấy CMND hoặc CM quân đội hoặc hộ chiếu.( thuế TNCN chỉ cần CMTND...)

25

Page 26: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế DN và các đơn vị thành lập theo Luật DN, nộp tại cơ

quan Đăng ký kinh doanh DN, tổ chức khác đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi đặt trụ

sở. TC-CN có trách nhiệm KT và nộp thay thuế tại cơ quan

thuế trực tiếp QL nơi có trụ sở. CN nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả TN thì nộp

tại cơ quan chi trả thu nhập; Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

CN nộp thuế TNCN nộp trực tiếp, ĐK thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinhTN, nơi ĐKhộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.

HTX, tổ hợp tác, hộ , cá nhân KD đăng ký thuế tại Chi cục thuế quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh.

26

Page 27: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế Giấy chứng nhận đăng ký thuế GCN ĐK thuế được cấp cho các TC-CN , trừ các

trường hợp thành lập, hoạt động theo Luật DN. Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký thuế Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp GCN ĐK thuế

chậm nhất không quá 03 ngày làm việc. Chứng nhận đăng ký thuế gồm:a) Giấy chứng nhận đăng ký thuế: b) Thẻ mã số thuế cá nhân: c) Thông báo MST : vãng lai, CN nộp thuế sử dụng

đất phi NN; Bên VN nộp thay cho thuế nhà thầu, nhà thầu phụ NN; Đơn vị SN, vũ trang..

27

Page 28: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế

Sử dụng mã số thuế 1. Người nộp thuế phải ghiMST được cấp vào HĐCT, tài

liệu khi thực hiện các giao dịch KD; KK thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại NH thương mại, tổ chức TDkhác.

2. Cơ quan QL thuế, Kho bạc NN sử dụng MST trong QL thuế và thu thuế vào NSNN.

NH thương mại, tổ chức TD khác phải ghi MST trong hồ sơ mở TK của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản

Thay đổi thông tin đăng ký thuế Khi có thay đổi TT trong hồ sơ ĐK thuế đã nộp thì NNT

phải TB với CQ thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc.CQ thuế cập nhật thay đổi TT vào hệ thống dữ liệu ĐK thuế của ngành. CQ thuế cấp lại giấy CNĐK thuế mới trong thời hạn 3 ngày.

28

Page 29: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Đăng ký thuế Chấm dứt hiệu lực mã số thuế 1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau

đây: a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động; b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

theo quy định của pháp luật. 2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số

thuế, tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

29

Page 30: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Khai thuế, tính thuế Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số

thuế phải nộp theo quy định Nguyên tắc: Người nộp thuế phải khai chính xác, trung

thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.

Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán...

30

Page 31: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Khai thuế, tính thuế

Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo

tháng: Tờ khai thuế tháng; Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra; Các tài liệu khác có liên quan Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và

các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính; Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết

toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.

Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần phát sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại....

31

Page 32: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Thời hạn khai thuếSTT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời hạn

1 Tháng Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế TNCN

Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo th PS NV thuế

2 Quý Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5 triệu đồng, Thuế TNCN của CN KD

Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo quý PS NV thuế

3 Năm Thuế môn bài, thuế sử dụng đất phi NN, thuế SDDNN, tiền thuê đất

Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm TC

4 Quyết toán năm

Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuê tài nguyên

Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm TC

5 Theo từng lần phát sinh

Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn…, thuế nhà thầu…

Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS nghĩa vụ thuế

6 Khi chấm dứt hoạt động

Tất cả Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày chấm dứt

7 Thuế khoán GTGT, TNDN… Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước năm tính thuế

Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn 32

Page 33: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế.

Khai bổ sung:. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc và thời hạn nộp HS khai của lần tiếp sau.

33

Page 34: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế: - Hồ sơ khai BS: Mỗi hồ sơ khai BS dùng để khai BS cho1 hồ sơ KT, gồm: + Tờ khai thuế tương ứng với TK thuế cần được khai BS-ĐC .+ Bản giải trình khai BS, ĐC mẫu số 01/KHBS - TT 60/2007/TT-BTC.+ Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai BS-ĐC.- Giải quyết kết quả khai bổ sung, điều chỉnh:+ Trường hợp khai BS làm giảm số thuế phải nộp, NNT được ĐC giảm tiền thuế, tiền phạt tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai BS; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế PS của lần khai thuế tiếp theo.

34

Page 35: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế: + Trường hợp khai BS làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải tự XĐ số thuế phải nộp thêm, số tiền phạt chậm nộp và nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNNNếu NNT kg tự XĐ hoặc XĐ kg đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế XĐ số tiền phạt chậm nộp và TB cho NNT . NNT kg được chuyển số thuế phải nộp thêm vào hồ sơ KT tiếp theo, trừ 2 trường hợp sau kg phải tính tiền phạt chậm nộp và số thuế nộp thêm được bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ KK tiếp theo:

1: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào do HH mua vào phục vụ choHĐSXKDHH,DV kg chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay chuyển sang phục vụ mục đích khác

2: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.

35

Page 36: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải

nộp và YC người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT không KK hoặc kê KK thuế không đầy đủ, trung thực

Nguyên tắc ấn định thuế Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan,

công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.

Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.

36

Page 37: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế Trường hợp ấn định thuế Người nộp thuế theo phương pháp kê khai - Ấn định 1 hoặc một số yếu tố LQ đến việc XĐ

số thuế phải nộp trong các trường hợp sau: + Qua KTr thuế, TT thuế có căn cứ chứng

minh NNT hạch toán KT không đúng quy định, số liệu trên sổ KT không đầy đủ, chính xác, trung thực dẫn đến không XĐ đúng căn cứ tính số thuế phải nộp

+ Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.

37

Page 38: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm pháp luật thuế trong các trường

hợp sau: + Không đăng ký thuế. + Không nộp HS khai thuế; nộp hồ sơ KT 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn

nộp hồ sơ KT hoặc ngày hết hạn thời hạn gia hạn nộp HSKT. + Không khai thuế, không nộp BS hồ sơ thuế theo YC của CQ thuế hoặc khai

thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế. + Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số

liệu trên sổ sách KT để xác định nghĩa vụ thuế. + Trì hoãn để không chấp hành QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế, không

xuất trình sổ KT, HĐ-CT và các tài liệu LQ đến việc xác định số thuế phải nộp + Mua, bán, trao đổi và HT giá trị HH-DV không theo giá giao dịch thông

thường trên thị trường. + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ

thuế.

38

Page 39: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế

Đối với hộ, cá nhân KD nộp thuế khoán: + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ

CĐKTHĐCT. + Không có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế Căn cứ ấn định thuế: Trường hợp nộp thuế theo PP kê khai: - CSDL của CQ thuế, thu thập từ: NNT khai báo, các tổ

chức, CN có liên quan đến NNT; Các CQQLNN - Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của CSKD cùng

nghành nghề, cùng mặt hàng, cùng quy mô tại địa phương.

- Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. Tùy theo mức độ vi phạm, CQQL thuế ấn định số thuế phải

nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.

39

Page 40: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế

Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo phương pháp khoán thuế

Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu KK của hộ KD, cá nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế khoán.

Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán.

40

Page 41: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Ấn định thuế Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, người nộp thuế

trong việc ấn định thuế Đối với cơ quan quản lý thuế Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp

thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.

Trường hợp số thuế ấn định của CQQL thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì CQQL thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án

Đối với người nộp thuế NNTphải nộp số thuế ấn định theo thông báo của CQQL thuế.

Trường hợp không đồng ý với số thuế do CQQL thuế ấn định thì NNT vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu CQQL thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế

41

Page 42: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế

STT Kỳ khai thuế Loại thuế Thời hạn nộp thuế

1 Tháng ThuếGTGT thuế TNCN, thuế TTĐB thuế tài nguyên, phí xăng dầu

Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

2 Quý Thuế TNDN( TNCN – Thuế dưới 5tr .th)

Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế

3 Quyết toán năm

Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tài nguyên…

Chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

4 Thuế khoán GTGT, TNDN… Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý

5 Ấn định thuế Tất cả Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ra QĐ ấn định thuế. Trường hợp CQ thuế ấn định thuế trên cơ sở kiểm tra , thanh tra thuế, có số tiền thuế ấn định từ 500 tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày CQ thuế ra quyết định ấn định thuế

42

Page 43: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế

Đồng tiền nộp thuế- Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.- Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:+ Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.+ Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.

43

Page 44: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Địa điểm nộp thuế

Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:

- Tại Kho bạc Nhà nước; - Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; - Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế

uỷ nhiệm thu thuế; - Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín

dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

44

Page 45: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ,

tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây:

(1) tiền thuế nợ;(2) tiền thuế truy thu;(3) tiền thuế phát sinh;(4) tiền phạt;

Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.

45

Page 46: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Xác định ngày đã nộp thuế Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày: - Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức

tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.

- Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt

46

Page 47: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Gia hạn nộp thuế Trường hợp được gia hạn nộp thuế: Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số

tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây:

1. Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;

2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới;

3. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế;

47

Page 48: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Gia hạn nộp thuế4. NNT hoạt động trong lĩnh vực XDCB , thi công các công trình

sử dụng nguồn vốn NSNN đã được bố trí trong dự toán chiNSNN nhưng chưa được thanh toán nên không có nguồn để

nộp thuế.5. NNT thực hiện DA đầu tư cơ sở hạ tầng, KD nhà đất được

Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền SDĐ nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất

dẫn đến không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phát sinh đối với diện tích đất được giao

nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất (nếu có).

6. NNT Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

48

Page 49: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Thời gian gia hạn: - không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường

hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp

tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm.

+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm.

+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm.

- Không quá một năm đối với trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng khác và các trường hợp khác.

Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào NSNN

49

Page 50: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế Thủ tục gia hạn nộp thuế: Hồ sơ gia hạn gồm: - Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt. - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế. + Biên bản XĐ mức độ, giá trị thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai

nạn bất ngờ. + QĐ của CQ nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm

KD của DN. - Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề

nghị gia hạn nộp thuế , CQ thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của NNT để ra VB chấp thuận hay không việc gia hạn nộp thuế.Trường hợp HS gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ , trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQ quản lý thuế phải TB bằng VB cho người NNT . NNT phải hoàn chỉnh HS trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh HS thì không được gia hạn nộp thuế.

50

Page 51: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thừa tiền thuế

Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau: - Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt

còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau. - Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo - Đề nghị hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền

thuế, tiền phạt. Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền

thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của CQ thuế, NNT không phải làm thủ tục bù trừ.

Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì NNT phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định.

51

Page 52: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp thuế

Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện

Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.

52

Page 53: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Hoàn thuế Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các

trường hợp sau đây: 1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT

theo quy định của Luật thuế GTGT; 2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế XK, thuế

NK theo quy định của Luật thuế XK-NK; 3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy

định của pháp luật về thuế TNCN; 4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế TTĐB

theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; 5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền

thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

53

Page 54: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

. Hồ sơ hoàn thuế

1. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế; b) Chứng từ nộp thuế; c) Các tài liệu khác liên quan đến yêu

cầu hoàn thuế. 2. Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan

thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế.

54

Page 55: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Trách nhiệm của CQ, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế 1. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp trực tiếp tại cơ

quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức quản lý thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý thuế.

3. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

4. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.

55

Page 56: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Trách nhiệm của CQquản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế 1. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau: a) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau là hồ sơ của người

nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác.

b) Hồ sơ không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này thì thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.

2. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.

3. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.

4. Quá thời hạn quy định, nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi theolãi suất của NHNN

56

Page 57: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, hồ sơ gồm có:

a) Tờ khai thuế; b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số

thuế được giảm. 2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế,

giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có: a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại

thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;

b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

3. Chính phủ quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế; trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế.

57

Page 58: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế 1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn, số tiền

thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế .

2. Trường hợp cơ quan thuế QĐ miễn thuế, giảm thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:

. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế,

.Được nộp bằng đường bưu chính, Được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp

nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;

Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.

58

Page 59: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế 1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày

nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

59

Page 60: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

xoá nợ tiền thuế, tiền phạtTrường hợp được xóa nợ 1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản

thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

2. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.

Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gồm có: 1. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan

quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;

2. Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản;

3. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

60

Page 61: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

xoá nợ tiền thuế, tiền phạt Trách nhiệm trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ

sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt 1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá

nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan quản lý thuế cấp trên.

2. Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ.

3. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

61

Page 62: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Kiểm tra, thanh tra thuế Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế Kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT; Thời hạn KT thuế không

quá 5 ngày làm việc Các trường hợp thanh tra thuế 1. Đối với DN có ngành nghề KD đa dạng, phạm vi KD

rộng thì TTR định kỳ 1 năm không quá 1lần. 2. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. 3. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc có YC theo quy

định. Thời hạn một lần thanh tra không quá 30 ngày, 2. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh

tra thuế gia hạn thời hạn thanh tra thuế. Thời gian gia hạn không vượt quá 30 ngày.

62

Page 63: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối

1. Khi người nộp thuế có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế liên quan đến tổ chức, cá nhân khác. 2. Khi dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế có tính chất phức tạp.

Cơ quan thuế được áp dụng các biện pháp -Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian

lận thuế -Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế,

gian lận thuế.- Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi

trốn thuế, gian lận thuế

63

Page 64: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Các trường hợp bị cưỡng chế - Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp: + Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, tiền phạt + Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế; + Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn; - Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng bị

cưỡng chế vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.

- NH thương mại, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.

- Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế vào tài khoản của NSNN

- TC-CN có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của CQ có thẩm quyền.

64

Page 65: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Các biện pháp cưỡng chế 1. Trích tiền từ TK mở tại Kho bạc NN, NHTM, tổ

chức TD khác; yêu cầu phong toả TK. 2.KT một phần tiền lương hoặc TN. 3. Kê biên TS, bán đấu giá TS kê biên để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vào NSNN. 4.Thu tiền, TS khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do TC-CN khác đang nắm giữ..5.Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề.

Các biện pháp trên được áp dụng theo thừ tự từ 1 - 5

65

Page 66: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

1. Biện pháp cưỡng chế Thu hồi MST; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề được thực hiện khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định khác nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt.

2. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có các trách nhiệm sau đây:

a) Thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế biết trong thời hạn ba ngày làm việc trước khi thu hồi sử dụng mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn;

b) Gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

3. Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định tại , cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

66

Page 67: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm: - Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế: + Hành vi vi phạm về chậm nộpHSĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin so với

thời hạn quy định; + Hành vi vi phạm lập, khai không đầy đủ các nội dung trong HSKT; + Hành vi vi phạm về chậm nộp HSKT so với thời hạn quy định; + Hành vi vi phạm về vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan

đến xác định nghĩa vụ thuế; + Hành vi vi phạm trong việc chấp hành QĐkiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng

chế thi hành quyết định hành chính thuế. - Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế. - Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số

thuế được hoàn. - Hành vi trốn thuế, gian lận thuế. - Hành vi vi phạm của CQthuế, CC thuế trong quản lý thuế. - Hành vi vi phạm của NHTM, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế,

Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các quy định của Luật Quản lý thuế.

- Hành vi vi phạm về thi hànhQĐ cưỡng chế thi hành QĐHC thuế.

67

Page 68: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Nguyên tắc xử phạt - Mọi hành vi vi phạm PL về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay - Việc xử lý vi phạm phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để. - CN-TC chỉ bị xử lý vi phạm PL về thuế khi có hành vi vi phạm PL về thuế đã được quy

định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế. - Một hành vi vi phạm PL về thuế chỉ bị xử phạt một lần. - Nhiều người cùng TH một hành vi vi phạm thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành

vi đó. - Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. - Người có thẩm quyền xử lý vi phạm PL về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi

phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ mà ra QĐ xử phạt - Khi xác định mức phạt tiền mà vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì

xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo NT 2 tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ 1 tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ , nếu còn 1 tình tiết tăng nặng và 1 tình tiết giảm nhẹ thì tùy theo TC, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của người vi phạm, mà xem xét áp dụng mức phạt tiền áp dụng đối với trường hợp có 1 tình tiết tăng nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt không được quá ½ mức phạt đối với người thành niên; trường hợp không có tiền nộp phạt thì cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp thay.

68

Page 69: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Thời hiệu xử phạt Thời hiệu xử lý vi phạm PL về thuế được quy định theo tháng

hoặc theo năm thì tính theo tháng hoặc theo năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ, còn thời hạn được quy định theo ngày thì khoảng thời gian đó được tính theo ngày làm việc; Thời hiệu xử phạt cụ thể được quy định như sau:

- Đối với HVVP thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện, đến ngày HVVP được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).

- Đối với HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, HV chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế, thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).

69

Page 70: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

- Thời điểm xác định HV trốn thuế, gian lận thuế được TH để tính thời hiệu xử phạt là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của hạn nộp HSKT của kỳ tính thuế hoặc hạn nộp HS khai QT thuế mà người nộp thuế TH hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Đối với các trường hợp theo quy định của PL cơ quan thuế phải ra QĐ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì thời điểm XĐ hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo ngàyCQ có thẩm quyền ra QĐ hoàn , miễn giảm thuế.

- Quá thời hiệu xử phạt, thì không bị xử lý phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào NSNN.

- Nếu trong thời hiệu xử lý VP HC người nộp thuế lại thực hiện VP mới cùng HV đã VP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng các thời hiệu đó, mà áp dụng thời hiệu xử phạt vi phạm PL về thuế được tính lại kể từ thời điểm thực hiện HVVP mới

70

Page 71: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Các hình thức xử phạt, mức phạt Cảnh cáo: Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng VB và áp

dụng đối với: - Vi phạm lần đầu hoặc VP lần thứ 2 và có tình tiết giảm nhẹ đối với

các HVVP về thủ tục thuế ít nghiêm trọng; - Hành vi VP pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14

tuổi đến dưới 16 tuổi TH Phạt tiền: - Phạt đối với các HVVP thủ tục thuế: không quá 100 triệu đồng.

Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng. Mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung tiền phạt.

71

Page 72: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

- Phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp

- Phạt khai thiếu thuế: phạt 10% số tiền thuế thiếu đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn;

- Phạt không thực hiện lệnh thu Ngân sách Nhà nước: phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của Ngân sách Nhà nước, số tiền thiếu, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo lệnh thu Ngân sách Nhà nước;

- Phạt trốn thuế: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Ngoài ra, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế còn có thể bị áp dụng một trong các hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế. 72

Page 73: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau:

Hình thức xử phạt

Thẩm quyền xử phạt hành chính

Công chứcĐội trưởng,

trạm trưởng Chi cục

trưởngCục trưởng

Cảnh cáo Có Có Có Có

Vi phạm thủ tục thuế

100 nghìn 2 triệu 10 triệu 100 triệu

Chậm nộp, thiếu thuế, trốn thuế - -

Không giới hạn

Không giới hạn

Tịch thu tang vật, phương tiện - -

Có Có

Khắc phục hậu quả - - Có Có 73

Page 74: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế

STT

Nhóm hành vi vi phạm

Hình thức phạt

Cảnh cáo

Phạt tiền

Tối thiểu Tối đa

1 Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay đổi thông tin so với thời hạnQĐ

Có 100.000 2.000.000

2 Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Có 100.000 3.000.000

3 HV chậm nộp hồ sơ KTso với thời hạn quy định (kể cảHV nộp hồ sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số thuế phải nộp)

Có 100.000 5.000.000

4 Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế

Có 100.000 2.000.000

5 Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường

 200.000 5.000.000

74

Page 75: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế * Trường hợp bị xử phạt: - Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, (Ví

dụ: thuế GTGT nộp vào ngày 20 của tháng sau ..), thời hạn thông báo của CQ thuế, ghi trong QĐ xử lý vi phạm PL về thuế của CQ thuế.

- Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm, hoàn của các kỳ KK trước, nhưng NNT đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được QĐ KTr, TT thuế của CQ nhà nước có thẩm quyền. NNT tự kê khai nộp thuế thiếu và tính tiền phạt nộp vào NSNN.

75

Page 76: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế

* Căn cứ tính tiền phạt chậm nộp: - Số ngày chậm nộp tiền thuế và mức phạt chậm nộp (0,05%

số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp). Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộpx 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền thuếSố ngày chậm nộp gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế...

- Nếu NNT không tựXĐ hoăc XĐ không đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế trực tiếp xác định và thông báo choNNT biết.

- Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT chưa nộp tiền thuế ,tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế TB cho NNT biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp. Hàng tháng, CQ thuế sẽ TB số tiền thuế nợ, số tiền phạt còn phải nộp

76

Page 77: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hoặc tăng số tiền thuế được hoàn

* Trường hợp áp dụng xử phạt: - NNT có HV khai sai nhưng đã ghi chép đầy đủ, trung thực các

nghiệp vụ kinh tế làm PS nghĩa vụ thuế trên sổ KT, HĐ-CT; khi BC tài chính, QT thuế;

- NNT có HV khai sai, chưa ĐC, ghi chép đầy đủ vào sổ KT, HĐ-CT từ KK thuế, nhưng khi bị CQ có thẩm quyền phát hiện, người VP đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm CQ thuế lập biên bản

- NNT có HV khai sai và bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KTr, kết luận TT thuế xác định là có HV khai man trốn thuế, nhưng vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý

77

Page 78: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

- NNT sử dụng HĐ-CT bất hợp pháp để HT giá trị HH-DV mua nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, CT-HĐ chứng minh được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán hàng và người mua đã HTKTđầy đủ theo quy định.

* Mức xử phạt: là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của PL về thuế. Đồng thời, phạt chậm nộp theo mức 0.05% mỗi ngày chậm nộp trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế này.

* Căn cứ phạt: Căn cứ ngày nộp tiền vào NSNN ghi trên CT nộp tiền vào NSNN hoặc CT chuyển khoản có xác nhận của Kho bạc NN

78

Page 79: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. NNT có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải

nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn.

- Không nộp HSĐK thuế; không nộp HSKT hoặc nộp HSKT sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

- Không cung cấp được HĐCT hợp pháp hoặc CC sau thời hạn quy định đối với HH vận chuyển trên đường

- Sử dụng HĐCT không hợp pháp để HTHHDV mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc tăng số tiền thuế đượcKT, hoàn.

- Lập thủ tục huỷ vật tư, HH hoặc giảm SL, giá trị vật tư, HH không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm;

- Bán HH, cung ứng DV lập HĐ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế;

79

Page 80: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. - Sử dụng HĐ giả, HĐ đã hết giá trị sử dụng, HĐ của CN-TC khác để bán HH-

DV và khai không đầy đủ số thuế phải nộp - Không ghi chép trong sổ KTcác khoản thu liên quan đến việc XĐ số tiền

thuế phải nộp; - Không xuất HĐ khi bán HHDV hoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn

giá thực tế - Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để HT giá trị HHDV mua vào nhưng thực tế

không có HHDV; - Sử dụng HH được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không

khai thuế; - Sửa chữa, tẩy xoá CTKT, sổ KT làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số

thuế được hoàn, miễn, giảm; - Huỷ bỏ CTKT, sổ kế toán ‘’ - Sử dụng HĐCT tài liệu không hợp pháp, để xác định sai căn cứ tính thuế - Lập hai hệ thống sổ KT có nội dung ghi khác nhau làm giảm số thuế phải

nộp..

80

Page 81: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

STTMức phạt trên số thuế trốn,

gian lậnTrường hợp áp dụng xử lý

1 1 lần

- Vi phạm lần đầu (kể cả trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương án khoán đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh)- Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên

2 1,5 lần- Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng- Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ

3 2 lần- Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ- Vi phạm lần thứ ba, có một tình tiết giảm nhẹ

4 2,5 lần- Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết tăng nặng- Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ

5 3 lần- Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên- Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng- Vi phạm lần thứ tư trở đi 81

Page 82: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ

quan quản lý thuế - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng

theo quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

82

Page 83: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm

mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

- Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế;

- Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế; - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế,

tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử

dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt

Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên

83

Page 84: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế

Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế

trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì không xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo thẩm quyền.

Ngoài ra, tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm của mình về việc cung cấp thông tin khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; quản lý tiền lương hoặc thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nhưng cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; có khoản nợ hoặc nắm giữ tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện nộp thay thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

84

Page 85: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Giải quyết khiếu nại về thuế

Thẩm quyền giải quyết

Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại

Lần đầu Lần thứ hai

Bộ trưởng Bộ Tài chính

QĐ của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp

KN mà Tổng CụcTrưởng TCT đã giải quyết nhưng còn khiếu nại

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

Quyết định của mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

Khiếu nại mà Cục trưởng Cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.

Cục trưởng Cục thuế

Quyết định của mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

Khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại.

Chi cục trưởng Chi cục thuế

Quyết định của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.

Không có

85

Page 86: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Giải quyết khiếu nại về thuế

Vụ việc khiếu nạiThời hạn giải quyết

Lần đầu Lần thứ hai

Trong điều kiện bình thường

Không quá 30 ngày Không quá 45 ngày

- Vụ việc phức tạp Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày

Tại vùng sâu, vùng sa Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày

- Vụ việc phức tạp Không quá 60 ngày Không quá 70 ngày

86

Page 87: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

Giải quyết khiếu nại về thuế

Các vấn đề về tố cáo, khởi kiện và nội dung khác xin xem Giáo trình

87

Page 88: Tanet qlt-121004233334-phpapp02

88

Web: www.tanet.vn Email: [email protected]

88