16
Tập tính ăn Tập tính ăn Đàm Văn Tiện Đàm Văn Tiện Đại Học Nông Lâm Huế Đại Học Nông Lâm Huế

Tập tính ăn

  • Upload
    dom

  • View
    29

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tập tính ăn. Đàm Văn Tiện Đại Học Nông Lâm Huế. Tập tính ứng dụng (key concept). - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Tập tính ăn

Tập tính ănTập tính ăn

Đàm Văn TiệnĐàm Văn Tiện

Đại Học Nông Lâm HuếĐại Học Nông Lâm Huế

Page 2: Tập tính ăn

Tập tính ứng dụng (key Tập tính ứng dụng (key concept)concept)

Động vật ăn gì? Ăn bao nhiêu (Động vật ăn gì? Ăn bao nhiêu ( intakeintake) phụ thuộc vào sở ) phụ thuộc vào sở thích ăn cho không chỉ nhu cầu dinh dưỡng ngắn hạn mà thích ăn cho không chỉ nhu cầu dinh dưỡng ngắn hạn mà còn cho nhu cầu dài hạn để (i) sinh truởng phát triển (ii) còn cho nhu cầu dài hạn để (i) sinh truởng phát triển (ii) khỏe mạnh (iii) thích nghi (iv) tiến hóa (v) đối với người còn khỏe mạnh (iii) thích nghi (iv) tiến hóa (v) đối với người còn để trẻ và thông minh (Đ.V.Tiên và ctv 2005)để trẻ và thông minh (Đ.V.Tiên và ctv 2005)

Người chăn nuôi tìm mọi cách tăng lượng ăn vào (Người chăn nuôi tìm mọi cách tăng lượng ăn vào (feed feed intakeintake) để đạt năng suất cao, mà quên mất rằng ăn còn là ) để đạt năng suất cao, mà quên mất rằng ăn còn là cách giúp cho cơ thể khỏe mạnh (Provenza 2004). cách giúp cho cơ thể khỏe mạnh (Provenza 2004).

Nếu được chọn lựa thức ăn thì cơ thể động vật có cơ hôi Nếu được chọn lựa thức ăn thì cơ thể động vật có cơ hôi thể hiện là một “phòng thí nghiệm thông minh” để chọn thể hiện là một “phòng thí nghiệm thông minh” để chọn được thức ăn hợp với nhu cầu dinh dưỡng hiện thời của nó được thức ăn hợp với nhu cầu dinh dưỡng hiện thời của nó ((current nutrient requirementcurrent nutrient requirement) và thú hoang là một thí dụ ) và thú hoang là một thí dụ thuyết phục (Nolan và Tiên 2005)thuyết phục (Nolan và Tiên 2005)

Tập tính ứng dụng là cách tiếp cận để thay đổi các quy Tập tính ứng dụng là cách tiếp cận để thay đổi các quy trình nuôi dưỡng hợp với bản chất tự nhiên của động vât!trình nuôi dưỡng hợp với bản chất tự nhiên của động vât!

Page 3: Tập tính ăn

Sở thích ăn (key concept)Sở thích ăn (key concept)

Sở thích ăn được kiểm soát bởi hai cơ chế Sở thích ăn được kiểm soát bởi hai cơ chế chínhchính

(i) Sở thích ăn do di truyền ((i) Sở thích ăn do di truyền ( innate behaviorinnate behavior)) (i) Sở thích ăn học được ((i) Sở thích ăn học được ( learned behaviorlearned behavior) ) - học ăn từ mẹ (learned from mother)- học ăn từ mẹ (learned from mother) - học ăn từ các con có kinh nghiệm trong đàn - học ăn từ các con có kinh nghiệm trong đàn

((learned from experience oneslearned from experience ones)) - tự học ăn (- tự học ăn (learned by trial and errorlearned by trial and error)) Đó là những quan tâm nghiên cứu của nhóm Đó là những quan tâm nghiên cứu của nhóm

chúng tôi trong 10 năm qua chúng tôi trong 10 năm qua

Page 4: Tập tính ăn

Tiềm năng chăn nuôi dê và Tiềm năng chăn nuôi dê và thách đố (case study)thách đố (case study)

Tổng đàn dê Việt nam: 700.000 conTổng đàn dê Việt nam: 700.000 con Giá dê cao 30.000 đồng/kg hơi, 100.000 Giá dê cao 30.000 đồng/kg hơi, 100.000

đồng/kg giốngđồng/kg giống Dê là món ăn đặc sản đắt tiền ở các quán Dê là món ăn đặc sản đắt tiền ở các quán

ănăn Nuôi dê lãi cao gấp 2 lần nuôi lợnNuôi dê lãi cao gấp 2 lần nuôi lợn Nuôi quảng canh: dê phá hoa màu và rừngNuôi quảng canh: dê phá hoa màu và rừng Mô hình nuôi dê nhốt bằng lá cây vườn nhà Mô hình nuôi dê nhốt bằng lá cây vườn nhà

và phế phụ phẩm nông nghiệp là chiến lượcvà phế phụ phẩm nông nghiệp là chiến lược

Page 5: Tập tính ăn
Page 6: Tập tính ăn
Page 7: Tập tính ăn

Khó khăn của nuôi dê nhốtKhó khăn của nuôi dê nhốt

Nuôi dê nhốt mau lớn vì tiết kiệm được Nuôi dê nhốt mau lớn vì tiết kiệm được chi phí năng lượng cho vận động 35 % chi phí năng lượng cho vận động 35 % tổng quỹ năng lượng (Tiện và ctv 2003)tổng quỹ năng lượng (Tiện và ctv 2003)

Dê là loại vật nuôi kén ăn (Dê là loại vật nuôi kén ăn (selected selected animalanimal) và thích ăn lá cây hoang dã) và thích ăn lá cây hoang dã

Dê miễn cưỡng chấp nhận ăn thức ăn Dê miễn cưỡng chấp nhận ăn thức ăn mới cho dù thức ăn đó giàu chất dinh mới cho dù thức ăn đó giàu chất dinh dưỡng? Dê chưa chấp nhận ăn lá sắn 30 dưỡng? Dê chưa chấp nhận ăn lá sắn 30 ngày, bò chưa ăn rỉ mật 20 ngày (Đàm ngày, bò chưa ăn rỉ mật 20 ngày (Đàm Văn Tiện và ctv 2003, 2005, 2006)Văn Tiện và ctv 2003, 2005, 2006)

Page 8: Tập tính ăn

Hiệu ứng neophobia (key Hiệu ứng neophobia (key concept)concept)

Neophobia: Động vật sợ những thức ăn khi lần Neophobia: Động vật sợ những thức ăn khi lần đầu tiên được ăn (Provenza 1995, Nolan 1997)đầu tiên được ăn (Provenza 1995, Nolan 1997)

Phản ứng bảo vệ tránh ăn nhầm phải những chất Phản ứng bảo vệ tránh ăn nhầm phải những chất lạ hay những chất có hại (anflatoxin, toxins) lạ hay những chất có hại (anflatoxin, toxins)

Hiệu ứng neophobia làm chậm quá trình thích Hiệu ứng neophobia làm chậm quá trình thích nghi với thức ăn mới (Tien và Nolan 1999, 2002)nghi với thức ăn mới (Tien và Nolan 1999, 2002)

Làm thế nào để hạn chế ảnh hưởng của hiệu ứng Làm thế nào để hạn chế ảnh hưởng của hiệu ứng neophobia?neophobia?

(i) Trộn mùi vị thức ăn quen thuộc vào thức ăn (i) Trộn mùi vị thức ăn quen thuộc vào thức ăn mới (ii) Học từ mẹ và các con khác trong đànmới (ii) Học từ mẹ và các con khác trong đàn

Page 9: Tập tính ăn

TN 1: Ảnh hưởng của mùi vị thức ăn TN 1: Ảnh hưởng của mùi vị thức ăn quen thuộc đến khả năng chấp nhận quen thuộc đến khả năng chấp nhận thức ăn mớithức ăn mới

Thí nghiệm được tiến hành ở 24 dê và được Thí nghiệm được tiến hành ở 24 dê và được chia làm 4 lô:chia làm 4 lô:

Lô 1 (đối chứng): Rơm không có mùi vị cỏLô 1 (đối chứng): Rơm không có mùi vị cỏ Lô 2: Rơm có mùi cỏ quen thuộcLô 2: Rơm có mùi cỏ quen thuộc Lô 3: Rơm có cả mùi và vị cỏ quen thuộcLô 3: Rơm có cả mùi và vị cỏ quen thuộc Lô 4: Rơm có mùi phân dê mang kí sinh Lô 4: Rơm có mùi phân dê mang kí sinh

trùngtrùng

Page 10: Tập tính ăn

Kết quảKết quả

Lô 1 đối chứng: dê chấp Lô 1 đối chứng: dê chấp nhận ăn rơm rất chậmnhận ăn rơm rất chậm

Lô 2: có mùi cỏ tươi dễ Lô 2: có mùi cỏ tươi dễ chấp nhận hơnchấp nhận hơn

Lô 3: có cả mùi và vị cỏ Lô 3: có cả mùi và vị cỏ tươi chấp nhận ăn dễ tươi chấp nhận ăn dễ dàng nhấtdàng nhất

Lô 4: Mùi phân dê bị Lô 4: Mùi phân dê bị nhiễm KST thì dê nhiễm KST thì dê dường như không chấp dường như không chấp nhận ănnhận ăn

Figure 1: Intakes of rice straw by goats offered straw alone,in association with smell or flavour of grass or with odour from parasitized goat faeces

0

10

20

30

40

50

60

Wk 1 Wk 2 Wk 3 Wk 4 MeansIn

take

, g/1

5 m

ins

Flavour Smell Control Faeces

Page 11: Tập tính ăn

Mùi vị thức ăn quen thuộc có ảnh hưởng đến Mùi vị thức ăn quen thuộc có ảnh hưởng đến tổng lượng ăn vào lâu dài không?tổng lượng ăn vào lâu dài không?

Mùi vị quen thuộc chỉ Mùi vị quen thuộc chỉ ảnh hưởng đến lượng ảnh hưởng đến lượng ăn vào trong thời gian ăn vào trong thời gian làm quen với thức ăn làm quen với thức ăn mới mà không có ảnh mới mà không có ảnh hưởng lâu dài đến hưởng lâu dài đến tổng lượng ăn vàotổng lượng ăn vào

Mùi lạ (phân dê chứa Mùi lạ (phân dê chứa KST) đã ức chế thành KST) đã ức chế thành lập sở thích ăn thức lập sở thích ăn thức ăn mớiăn mới

05

101520253035404550

w1 w2 w3 w4 w5 w6

Control

Smell

Flavior

Faeces

Page 12: Tập tính ăn

TN 2: Học ăn từ mẹ và các con TN 2: Học ăn từ mẹ và các con khác trong đànkhác trong đàn

18 dê Bách thảo con (3 tháng tuổi) được phân 18 dê Bách thảo con (3 tháng tuổi) được phân làm 3 lô:làm 3 lô:

Lô 1(đối chứng): Không cho làm quen với rơm Lô 1(đối chứng): Không cho làm quen với rơm và cámvà cám

Lô 2: Tập làm quen với rơm và cám cùng với Lô 2: Tập làm quen với rơm và cám cùng với mẹmẹ

Lô 3: Tập làm quen với rơm và cám cùng với Lô 3: Tập làm quen với rơm và cám cùng với những con đã biết ăn 2 loại thức ăn nàynhững con đã biết ăn 2 loại thức ăn này

Test khả năng chấp nhận thức ăn mới sau cai Test khả năng chấp nhận thức ăn mới sau cai sữasữa

Page 13: Tập tính ăn

Kết quảKết quả

Lô : không được học Lô : không được học dê dường như không dê dường như không muốn ăn rơm sau 1 muốn ăn rơm sau 1 tuần cho ăntuần cho ăn

Lô 2: dê quan sát mẹ Lô 2: dê quan sát mẹ ăn từ nhỏ chấp nhận ăn từ nhỏ chấp nhận ăn ngay rơm từ ngày ăn ngay rơm từ ngày đầu và lượng ăn vào đầu và lượng ăn vào cao nhấtcao nhất

Lô 3: học từ con khác Lô 3: học từ con khác dễ chấp nhận ăn hơn dễ chấp nhận ăn hơn nhiều so với đối chứngnhiều so với đối chứng

Figure 2: Intakes of rice bran 3 months after learning from the mother or from other goats (experience) or having no experience

0

20

40

60

80

100

120

1 2 3 4 5 6 7 Mean

DaysIn

take

, g/1

5 m

ins

Control Mother Experience

Page 14: Tập tính ăn

Vì sao dê học ăn từ mẹ Vì sao dê học ăn từ mẹ nhanh hơn học từ những con nhanh hơn học từ những con khác?khác?

Học ăn từ mẹ (i) học bằng quan sát mẹ Học ăn từ mẹ (i) học bằng quan sát mẹ ăn (ăn (observed learningobserved learning) (ii) thông tin mùi vị ) (ii) thông tin mùi vị của thức ăn mới chuyển tải qua con của thức ăn mới chuyển tải qua con thông qua sũa mẹ (thông qua sũa mẹ (postingestive postingestive feedbackfeedback))

Học ăn từ các con khác chỉ do quan sát Học ăn từ các con khác chỉ do quan sát và bắt chước (và bắt chước (observed learningobserved learning) )

Page 15: Tập tính ăn

Kết luậnKết luận

Mùi vị của các thức ăn quen thuộc đã Mùi vị của các thức ăn quen thuộc đã thu hút sự chú ý và làm giảm ảnh thu hút sự chú ý và làm giảm ảnh hưởng của hiệu ứng neophobiahưởng của hiệu ứng neophobia

Quan sát mẹ và các con khác ăn thức Quan sát mẹ và các con khác ăn thức ăn mới đã làm cho dê thích nghi sớm ăn mới đã làm cho dê thích nghi sớm với mùi, màu sắc, hình dạng của thức với mùi, màu sắc, hình dạng của thức ăn và đã rút ngắn được giai đoạn thích ăn và đã rút ngắn được giai đoạn thích nghi với thức ăn mới sau cai sữanghi với thức ăn mới sau cai sữa

Page 16: Tập tính ăn