42
1 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP I. Phạm vi: Tiêu chuẩn kỹ thuật này áp dụng trong việc đặt hàng mua sắm mới máy biến áp bao gồm các bước thiết kế, sản xuất, thí nghiệm, cung cấp, giao hàng và các yêu cầu khác của máy biến áp mua sắm cho các dự án hoặc mua lẻ các máy biến áp được lắp đặt mới trên lưới điện của Tổng công ty Điện lực miền Bắc. II. Các tiêu chuẩn áp dụng: Trong trường hợp các yêu cầu kỹ thuật không được đề cập cụ thể trong tài liệu này, thì các sản phẩm máy biến áp và các vật tư, thiết bị dùng trong chế tạo máy biến áp phải tuân theo các ấn bản mới nhất của các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật được thống kê dưới đây, theo thứ tự ưu tiên: 1. Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. 2. IEC International Electrotechnical Commission: IEC 60071 Phối hợp cách điện (Insulation co-ordinatio) IEC 60076 Máy biến áp điện lực (Power transformers) IEC 60076 - 10 Xác định mức tiếng ồn (Determination of sound levels) IEC 60137 Sứ cách điện điện áp xoay chiều trên 1kV (Bushings for AC voltages above 1kV) IEC 60296 Tiêu chuẩn kỹ thuật dầu cách điện mới sử dụng cho máy biến áp và thiết bị đóng cắt (Specification for unused mineral insulating oils for transformers and switch-gear) IEC 60354 Hướng dẫn về mang tải máy biến áp ngâm dầu (Loading guide for oil immersed transformers) IEC 60437 Thử nghiệm nhiễu sóng điện từ trên chất cách điện cao áp (Radio interference test on high voltage insulators) IEC 60502 Cáp cách điện điện môi đùn ép rắn cho dải điện áp từ 1kV đến 30kV (Extruded solid dielectric insulated cables for rated voltage from 1 kV up to 30 kV) IEC 60551 Đo lường mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng (Measurement of transformer and reactor sound level) IEC 60815 Lựa chọn chất cách điện (Choice of insulators under pollution) IEC 61238 Quấn và nối cáp đồng (Crimping and gripping connection for copper cables) IEC 137 Sứ xuyên cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000 V (Insulated bushings for alternating voltages above 1000 V) ISO 2063 Lớp phủ bảo vệ của săt và thép chống ăn mòn (Metallic coating- protection of iron and steel against corrosion) TCVN 8525 : 2010 Máy biến áp phân phối – Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng TCVN 6306-1:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy định chung TCVN 6306-2:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt TCVN 6306-3:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện môi và khoảng cách cách ly ngoài không khí TCVN 6306-5:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch Nhà cung cấp có thể đề xuất các tiêu chuẩn thay thế khác với điều kiện nó được chứng minh rằng có mức độ tương đương hoặc ưu việt hơn về chất lượng so với các

TCKT MBA.pdf

  • Upload
    vhgiao

  • View
    563

  • Download
    13

Embed Size (px)

Citation preview

1

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP

I. Phạm vi:

Tiêu chuẩn kỹ thuật này áp dụng trong việc đặt hàng mua sắm mới máy biến áp

bao gồm các bước thiết kế, sản xuất, thí nghiệm, cung cấp, giao hàng và các yêu cầu

khác của máy biến áp mua sắm cho các dự án hoặc mua lẻ các máy biến áp được lắp

đặt mới trên lưới điện của Tổng công ty Điện lực miền Bắc.

II. Các tiêu chuẩn áp dụng:

Trong trường hợp các yêu cầu kỹ thuật không được đề cập cụ thể trong tài liệu

này, thì các sản phẩm máy biến áp và các vật tư, thiết bị dùng trong chế tạo máy biến

áp phải tuân theo các ấn bản mới nhất của các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật được

thống kê dưới đây, theo thứ tự ưu tiên:

1. Các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

2. IEC International Electrotechnical Commission:

IEC 60071 Phối hợp cách điện (Insulation co-ordinatio)

IEC 60076 Máy biến áp điện lực (Power transformers)

IEC 60076 - 10 Xác định mức tiếng ồn (Determination of sound levels)

IEC 60137 Sứ cách điện điện áp xoay chiều trên 1kV (Bushings for AC

voltages above 1kV)

IEC 60296 Tiêu chuẩn kỹ thuật dầu cách điện mới sử dụng cho máy biến áp

và thiết bị đóng cắt (Specification for unused mineral insulating

oils for transformers and switch-gear)

IEC 60354 Hướng dẫn về mang tải máy biến áp ngâm dầu (Loading guide for

oil immersed transformers)

IEC 60437 Thử nghiệm nhiễu sóng điện từ trên chất cách điện cao áp (Radio

interference test on high voltage insulators)

IEC 60502 Cáp cách điện điện môi đùn ép rắn cho dải điện áp từ 1kV đến

30kV (Extruded solid dielectric insulated cables for rated voltage

from 1 kV up to 30 kV)

IEC 60551 Đo lường mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng (Measurement

of transformer and reactor sound level)

IEC 60815 Lựa chọn chất cách điện (Choice of insulators under pollution)

IEC 61238 Quấn và nối cáp đồng (Crimping and gripping connection for

copper cables)

IEC 137 Sứ xuyên cách điện cho điện áp xoay chiều trên 1000 V (Insulated

bushings for alternating voltages above 1000 V)

ISO 2063 Lớp phủ bảo vệ của săt và thép chống ăn mòn (Metallic coating-

protection of iron and steel against corrosion)

TCVN 8525 : 2010 Máy biến áp phân phối – Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và

phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

TCVN 6306-1:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy định chung

TCVN 6306-2:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt

TCVN 6306-3:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện

môi và khoảng cách cách ly ngoài không khí

TCVN 6306-5:2006 Máy biến áp điện lực. Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch

Nhà cung cấp có thể đề xuất các tiêu chuẩn thay thế khác với điều kiện nó được

chứng minh rằng có mức độ tương đương hoặc ưu việt hơn về chất lượng so với các

2

tiêu chuẩn tham chiếu trên. Bên mua có quyền quyết định cuối cùng về tiêu chuẩn

được áp dụng.

III. Điều kiện môi trường làm việc:

Độ cao so với mặt nước biển +1000m max

Nhiệt độ ngoài trời lớn nhất 45C Nhiệt độ ngoài trời nhỏ nhất 5C Nhiệt độ trung bình trong tháng max 30

o C

Nhiệt độ trung bình năm 25o C

Lượng mưa trung bình năm 80 ngày-1600mm

Khí hậu Nhiệt đới, nóng ẩm

Độ ẩm trung bình 85%

Độ ẩm lớn nhất 100%

Vận tốc gió lớn nhất 160 km/h

Hệ số chịu rung chấn 0.1g

Loại khí hậu Ven biển

Số ngày sương mù trong năm 20

CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN

Yêu cầu, đặc điểm chung:

Tần số: 50Hz.

Khoảng cách cách điện bò của cách điện ngoài: 25mm/kV điện áp dây max.

Khoảng cách cách điện trong không khí (khoảng cách cách điện giữa các pha

của máy biến áp):

Điện áp danh

định của hệ

thống (kV)

Điện áp cao

nhất của thiết

bị (kV)

Điện áp thí

nghiệm tần số

công nghiệp

(kV)

Điện áp thí

nghiệm xung

sét (kV)

Khoảng cách

pha – pha nhỏ

nhất (mm)

6 7,2 20 60 130

10 12 28 75 130

15 17,5 38 95 160

22 24 50 125 220

35 38,5(40,5) 75(80) 180(190) 320(350)

110 123 230 550 1100

Trung tính

110 kV 72,5 140 325 630

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

3

Lưới hạ thế

Điện áp định mức: 230/400 V

Điện áp cung cấp cho phụ tải: 220V/380V (± 5%).

Lưới điện hạ áp là lưới 3 pha 4 dây, trung tính nối đất trực tiếp, có nối đất lặp lại

trên đường dây.

Cấu hình nối đất của hệ thống:

Lưới hạ áp Trung tính nối đất trực tiếp và có nối đất lặp lại

Lưới 110 kV Trung tính nối đất trực tiếp.

Lưới 35 kV Trung tính cách ly

Lưới 22 kV Trung tính nối đất trực tiếp tại trạm nguồn, 3 pha 3 dây.

Lưới 15 kV Trung tính nối đất trực tiếp 3 pha 4 dây

Lưới 10 kV Trung tính cách ly

Lưới 6 kV Trung tính cách ly

Trung tính của máy biến áp 110 kV có thể được nối đất trực tiếp hay nối đất

qua chống sét van trong vận hành.

Với những máy biến áp có cuộn dây không sử dụng (để hở mạch) trong quá

trình vận hành thì các cuộn dây này phải được nối với chống sét van.

Giá trị điện trở nối đất trạm biến áp:

Trạm 110 kV

Trạm biến áp phân phối 3 pha có công suất

100 kVA

< 100 kVA

Trạm biến áp phân phối 1 pha có công suất

25 kVA

25 kVA

15 kVA

0,5

4

10

10

20

30

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

4

MÁY BIẾN ÁP PHÂN PHỐI

Các máy biến áp được gọi là máy biến áp phân phối dưới đây là những máy biến

áp có điện áp của cuộn dây cao áp tới 35 kV (đấu vào lưới trung áp có điện áp danh

nghĩa đến 35 kV) có cuộn dây ngâm dầu và làm mát tự nhiên bằng dầu (ONAN) hoặc

làm mát tự nhiên bằng dầu và cưỡng bức bằng quạt gió (ONAN / ONAF) dùng để

cung cấp điện cho các phụ tải hoặc máy biến áp trung gian.

I. Yêu cầu chung đối với máy biến áp phân phối:

Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù

hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế

(ASTM, ISO …) và phù hợp cho từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành

bình thường cũng như các trường hợp bất lợi nhất đã được dự tính và có tuổi thọ

tương đương với tuổi thọ của máy biến áp (25 đến 30 năm) trong điều kiện làm việc

bình thường.

Trừ khi có những chỉ định khác, nói chung các máy biến áp phân phối và trung

gian là máy biến áp có điện áp danh nghĩa của cuộn dây cao áp không quá 35 kV phải

phù hợp các yêu cầu dưới đây:

- Máy biến áp được lắp đặt tại nơi có độ cao thấp hơn 1000 m so với mực nước

biển.

- Đối với máy biến áp có công suất từ 400 kVA trở xuống: là loại máy biến áp

ngâm dầu kiểu kín, lắp ngoài trời hoặc máy có bình dầu phụ.

- Đối với máy biến áp có công suất trên 400 kVA: là máy biến áp ngâm dầu có

bình dầu phụ (trừ một số trường hợp đặc biệt phải dùng máy kiểu kín như khi có

không gian lắp máy hạn chế …).

Đối với các máy biến áp khô, các máy biến áp chuyên dụng, máy biến áp đặc biệt

và máy biến áp được lắp đặt trong các môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu

chuẩn này.

Chế độ làm mát: ONAN (làm mát tự nhiên bằng dầu) hoặc ONAN/ONAF (làm

mát tự nhiên bằng dầu / làm mát bằng dầu có quạt mát cưỡng bức).

1. Yêu cầu đối với thiết kế và chế tạo:

Trong việc thiết kế, kết cấu và vật liệu của tất cả các bộ phận phải đảm bảo rằng

chúng sẽ không bị tổn hại dưới những điều kiện bất lợi nhất đã được dự tính và cũng

không dẫn đến độ lệch hay độ rung động mà có thể gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động

của thiết bị. Cơ tính của thiết bị được chế tạo phải tránh bị hư hại do bụi bẩn và ăn

mòn, rỉ trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm.

Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa

chữa thuận tiện.

Tuổi thọ các thiết bị và vật liệu chính để chế tạo máy biến áp và thiết kế kết cấu

máy phải đảm bảo cho máy có tuổi thọ từ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình

thường, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.

Tất cả các vật liệu và thiết bị khác cần được thiết kế để giảm thiểu nguy cơ cháy

và thiệt hại do cháy, ngăn chặn côn trùng và bụi bẩn xâm nhập vào phần mang điện và

bộ phận truyền động. Các vật liệu và thiết bị có khả năng làm việc liên tục với yêu cầu

kiểm tra và bảo dưỡng nhỏ nhất trong điều kiện làm việc ở khí hậu nhiệt đới.

2. Vật liệu và kết cấu:

2.1. Vỏ máy:

5

Vỏ máy biến áp phải được thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ,

vận chuyển mà không bị biến dạng hư hỏng hay rò dầu.

Vỏ máy biến áp và nắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở

các hốc, rãnh.

Thùng máy phải chịu được áp lực tối thiểu là 0,5 at.

Tất cả các đường ống, tản nhiệt, cánh hay nếp gợn phải được hàn vào bên ngoài

thành vỏ. Với các máy biến áp lớn có thể chế tạo cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy

biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời khi vận chuyển.

Mỗi MBA phải có ít nhất 2 móc nâng hạ. Đường kính tối thiểu của lỗ hoặc

chiều rộng của móc nâng là 25mm.

Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần dưới của

thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần

cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M12.

Bình dầu phụ hoặc cơ cấu chứa dầu dãn nở được nối thông với thùng máy biến

áp. Trong dải nhiệt độ dầu trong máy biến áp từ 5 oC đến 105

oC dung tích thùng dầu

phụ và cơ cấu dãn nở phải đảm bảo sao cho dầu trong thùng dầu phụ không được tràn

ra ngoài và không thấp hơn đáy bình dầu phụ. Đối với máy biến áp tự dãn nở, vỏ máy

phải có khả năng dãn nở để trong dải nhiệt độ là việc (5 oC đến 105

oC) hoặc bị tác

động bởi các thao tác bình thường (ví dụ cẩu nâng máy) mức dầu trong máy (được

kiểm tra qua ống kiểm tra mức dầu) phải nằm trong giới hạn cho phép. Ống chỉ thị

mức dầu nên được bố trí sao cho khi bổ xung dầu cho máy biến áp qua ống chỉ thị mức

dầu thì dầu phải điền đầy được vào sứ trung áp của máy biến áp.

Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống

ăn mòn và hồ sơ mua bán máy biến áp phải chỉ rõ về các phương pháp bảo vệ chống

ăn mòn. Thùng chứa MBA và cấu kiện thép của nó phải được sơn chống rỉ, sau đó phủ

bằng sơn màu với độ dày tối thiểu là 30µm (hoặc xử lý bằng các biện pháp chống ăn

mòn khác như sơn tĩnh điện, mạ kẽm…). Khả năng chịu thời tiết của loại sơn hoặc

biện pháp chống ăn mòn được sử dụng đã được chứng minh.

Bên trong của thùng chứa dầu phải được sơn bằng sơn chịu dầu.

Bên ngoài của thùng chứa phải được sơn hoặc phủ mầu tránh hấp thụ ánh nắng

mặt trời.

Đối với máy biến áp có công suất lớn hơn 400 kVA phải có bánh xe để di

chuyển.

2.2. Lõi từ và cuộn dây:

Cuộn dây: máy biến áp phải được chế tạo bằng vật liệu đồng có độ dẫn điện cao

(đồng kỹ thuật điện).

Lõi tôn: được chế tạo từ vật liệu lá thép kỹ thuật điện chất lượng cao.

Lõi từ và cuôn dây phải được bắt chặt với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo

lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ.

2.3. Dầu máy biến áp:

Loại dầu : Tất cả các máy biến áp phải được điền đầy dầu mới, sạch. Dầu là loại

dầu có kháng ô xy, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 296 và quy định của tập đoàn Điện

lực Việt Nam.

Dầu phải là loại không chứa PCB (Dầu không chứa PCB là dầu có hàm lượng

PCB thấp hơn 3 ppm - 3 phần triệu). Hàm lượng PCB phải được kiểm soát bằng hồ

Vu Hong Giao
Highlight

6

sơ của nhà cấp dầu, được ghi vào lý lịch máy và ghi trên biển máy.Nếu có nghi ngờ về

hàm lượng PCB thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán đi kiểm nghiệm PCB tại 1

phòng thí nghiệm do bên mua chỉ định).

2.4. Sứ xuyên:

Máy biến áp phải được cung cấp cùng với sứ xuyên phía trung áp và hạ áp. Mỗi

đầu nối dây với sứ (ty sứ) của máy biến áp phải được trang bị 02 bu lông với đầy đủ

vòng đệm hoặc mặt bích nối dây phù hợp với dây nối vào sứ máy biến áp. Ty sứ xuyên

, bu lông bắt sứ, vòng đệm bu lông và mặt bích bắt dây được chế tạo bằng đồng có xử

lý chống rỉ và chống ăn mòn.

2.5. Cách điện:

Vật liệu cách điện dùng trong máy biến áp là loại vật liệu cách điện cao cấp để

cho máy có thể vận hành ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc

bình thường.

2.6. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, phòng nổ, van xả dầu:

Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị

mức dầu phải bố trí sao cho việc kiểm tra mức dầu thuận tiện. Trên cơ cấu chỉ thị mức

dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tương ứng với nhiệt độ dầu trong thùng

máy biến áp ở nhiệt độ 95 oC và 5

oC.

Các máy biến áp có công suất lớn hơn 1000 kVA có bình dầu phụ phải được

trang bị rơ le hơi. Rơ le hơi được bố trí trên đường ống nối giữa thùng máy với bình

dầu phụ. Rơ le hơi và bình dầu phụ phải tháo rời được khi vận chuyển. Rơ le hơi được

bố trí thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ le và dễ dàng xả khí trong rơ le mà

không phải cắt điện.

Các máy biến áp có công suất lớn hơn 1000 kVA phải có đồng hồ đo nhiệt độ

dầu lớp trên. Đồng hồ nhiệt độ dầu phải được bố trí thuận tiện cho việc đọc chỉ số của

đồng hồ, có cơ cấu cảnh báo khi nhiệt độ dầu cao hơn 95 oC.

Đối với máy có công suất lớn hơn hoặc bằng 400 kVA điện áp 35 kV và 630 kV

điện áp từ 10 kV trở xuống khi có bình dầu phụ phải bố trí cơ cấu phòng nổ (hay rơ le

áp suất đột biến). Ống phòng nổ phải làm việc khi áp suất bên trong thùng máy vượt

quá 0,5 at. Đối với các máy công suất nhỏ hơn 400 kVA thì phải bố trí trang bị phòng

nổ.

Máy phải được trang bị van xả dầu đáy và van lấy mẫu dầu.

2.7. Đai ốc và bu-lông:

Trừ khi có yêu cầu đặc biệt, đai ốc và bu-lông phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc

tế ISO.

Các thiết bị và các kết cấu ngoài trời, tất cả bu-lông và các thanh ren bằng thép

cần phải được mạ bảo vệ chống rỉ và chống ăn mòn bao gồm cả phần ren. Tất cả đai ốc

cần được mạ bảo vệ chống rỉ và chống ăn mòn, trừ những bu lông đai ốc được lắp đặt

trong dầu. Độ dày của lớp mạ kẽm không được nhỏ hơn 70 µm.

Đối với tất cả các thiết bị ngoài trời, bu-lông, đai ốc và vòng đệm phải là vật liệu

chống ăn mòn nơi chúng tiếp xúc với các bộ phận kim loại mầu tại vị trí bắt kẹp dây.

Ở những nơi có nguy cơ bị ăn mòn, bu-lông phải nhô ra ngoài không quá 3 bước

ren từ mặt cắt của đai ốc.

2.8. Lớp phủ bề mặt và mạ kẽm:

7

Trừ khi được đề cập cụ thể, sắt và thép được sử dụng trong chế tạo vỏ máy và

các bộ phận tiếp xúc với không khí cần phải được bảo vệ chống lại các tác động ăn

mòn bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hay mạ điện hoặc sơn.

Lớp phủ bề mặt phải đồng nhất, sạch sẽ và mịn màng.

Dây sắt, thép được mạ kẽm phải được thực hiện bởi một quy trình đã được áp

dụng có kết quả bảo vệ chống rỉ tốt (ví dụ: quá trình mạ kẽm nhúng nóng). Mạ kẽm

phải mịn, sạch, độ dày và các khuyết tật phải đạt trong thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO

1460 hoặc tương đương.

Quá trình phủ bề mặt và sơn phủ không được làm móp méo hoặc ảnh hưởng xấu

đến tính chất cơ học của vật liệu. Sơn bề mặt phải được phủ đầy đủ đến các góc cạnh

của vỏ máy, cánh tản nhiệt và các bộ phận được sơn.

2.9. Bố trí pha và dây dẫn trên máy:

2.9.1. Bố trí pha:

Các pha được bố trí theo quy định sau:

- Khi bố trí thẳng đứng: trên cùng là pha A,thanh giữa pha B, dưới cùng pha C.

- Khi bố trí nằm ngang: từ phía cao thế nhìn vào máy biến áp: phía cao thế bên

trái là pha A, giữa pha B, bên phải pha C; Phía hạ thế bên trái là pha a, giữa pha b,

bên phải pha c.

Trung tính được bố trí gần pha A (hoặc a). Chỉ thị pha của sứ phải được gắn

bên cạnh chân sứ phía ngoài (phía mép ngoài của nắp máy hoặc gần vị trí người quan

sát). Việc đánh dấu các pha phải rõ ràng và chắc chắn, không đánh dấu bằng sơn.

2.9.2. Mã màu pha và dây dẫn:

Các máy biến áp phân phối phải được dán nhãn và đánh dấu màu các pha như

sau:

- Pha A: màu vàng.

- Pha B: màu xanh lá cây.

- Pha C: màu đỏ.

- Trung tính: màu trắng cho lưới trung tính cách ly và màu đen cho trung tính nối

đất.

Đối với lưới điện 1 pha thì dây dẫn nối với điểm đầu cuộn dây của nguồn điện

màu vàng, dây nối với điểm cuối cuộn dây nguồn màu đỏ. Nếu thanh dẫn của lưới điện

1 pha rẽ nhánh từ thanh dẫn của hệ thống 3 pha thì phải sơn theo màu các pha tương

ứng trong lưới 3 pha.

Đối với hệ thống điện 1 chiều thanh dương (+) màu đỏ, thanh âm (-) màu xanh,

thanh trung tính màu trắng.

2.10. Tủ điện:

Các tủ điều khiển máy biến áp và các thiết bị phụ tùng máy biến áp khi cần thiết

phải có thiết bị sấy, chống ẩm, nếu đặt ngoài trời phải có cấp bảo vệ IP 54. Tủ phải

được trang bị khóa.

2.11. Bộ phân áp và thay đổi đầu nối phân áp:

Thay đổi mức phân áp được thực hiện khi MBA đã tách khỏi nguồn điện. Vị trí

số 1 của bộ phân áp tương ứng với vị trí cuộn dây cho tỉ số biến đổi điện áp lớn nhất

(điện áp ra là nhỏ nhất với máy biến áp hạ áp).

Các bộ phân áp phải được chế tạo để có thể dễ dàng điều chỉnh từ bên ngoài mà

không ảnh hưởng đến kết cấu máy.

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

8

3. Cấp bảo vệ, nhiệt đới hóa:

Vật liệu và thành phẩm dung cho chế tạo máy biến áp phải phù hợp với điều kiện

nhiệt đới ẩm. Nhà cung cấp cần gửi hướng dẫn chi tiết về quy trình kỹ thuật vận hành

bảo quản và khuyến nghị tới bên mua hàng.

4. Biển máy và biển các thiết bị trên máy:

Tất cả thiết bị, mỗi tủ, đồng hồ đo, thiết bị đóng cắt và dụng cụ khác phải có nhãn

mác vĩnh cửu để nhận dạng. Mỗi thiết bị phải được cung cấp với một mác đánh giá có

chứa các thông tin cần thiết quy định trong tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương nếu có.

Các nhãn mác phải được làm bằng vật liệu chịu được mưa nắng, chống ăn mòn

và không bị biến dạng dưới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in

trên mác không tẩy xóa được, khắc chữ đen trên nền trắng hoặc các màu sắc tương

phản. Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Không sử dụng sơn cho mục đích này.

5. Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance)

Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống đảm bảo chất lượng (Giấy chứng

nhận ISO9001 và/hoặc 9002 hoặc hệ thống khác tương đương của các cơ quan có uy

tín cấp) được áp dụng vào sản xuất thiết bị.

6. Kiểm tra trong quá trình sản xuất và chứng kiến thí nghiệm:

Máy biến áp sẽ được thanh tra tại nhà máy sản xuất bởi bên mua hoặc một đơn vị

có uy tín do bên mua chỉ định.

Trong trường hợp đặc biệt (với những lô hàng có số lượng lớn hay khi có yêu cầu

đặc biệt hoặc có nghi ngờ về chất lượng) người mua máy có thể yêu cầu đem đi thí

nghiệm đối chiếu tại một cơ sở do người mua hàng chỉ định.

Máy biến áp phải được kiểm tra theo quy định sau đây:

Trước khi ký hợp đồng phải tiến hành đánh giá năng lực sản xuất của nhà chế tạo

(đánh giá dây chuyền sản xuất và năng lực sản xuất, năng lực phòng thí nghiệm…).

Trong quá trình sản xuất bất kỳ một sản phẩm nào, bên mua có thể kiểm tra trong

quá trình sản xuất tại bất kỳ công đoạn sản xuất nào nếu cần. Nhà sản xuất cần phải

được yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ về chương trình sản xuất và nơi sản xuất để

bên mua sắp xếp lịch kiểm tra tại nơi sản xuất.

Việc kiểm tra trong quá trình sản xuất và chứng kiến thí nghiệm thông thường

trong quá trình thực hiện hợp đồng mua máy biến áp bao gồm các bước:

- Kiểm tra cuộn dây, lõi tôn và vỏ máy: kiểm tra vật tư, bán thành phẩm sau khi

chế tạo lõi tôn, vỏ máy và cuộn dây.

- Kiểm tra sau khi lắp ráp cuộn dây vào lõi tôn.

- Kiểm tra máy biến áp sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh và chứng kiến thí nghiệm.

7. Thí nghiệm:

Trong quá trình chuẩn bị mua sắm để đánh giá năng lực nhà chế tạo, người bán

hàng phải cung cấp 1 bộ biên bản thí nghiệm thông lệ và thí nghiệm điển hình đầy đủ

các hạng mục dưới đây cho các máy biến áp tương tự với máy biến áp được chào bán

của nhà chế tạo, để chứng minh năng lực chế tạo và năng lực thí nghiệm.

Các thử nghiệm được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tương

ứng phù hợp với các thông số được mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí

nghiệm được chia thành các loại sau:

9

7.1. Thí nghiệm thông lệ (Routine Tests):

Tất cả các máy biến áp xuất xưởng chỉ được chấp nhận khi đã tiến hành và có đầy

đủ biên bản thí nghiệm đạt yêu cầu tất cả các hạng mục thí nghiệm thông lệ và điển

hình (theo yêu cầu) cho từng máy.

Trên biên bản thí nghiệm phải cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến công tác thí

nghiệm như sau:

- Ngày thí nghiệm.

- Nơi thí nghiệm.

- Người thí nghiệm.

- Tên, mã hiệu thiết bị thí nghiệm và số chế tạo của các thiết bị thí nghiệm chính.

Thí nghiệm thông lệ được tiến hành phù hợp với các thông số kỹ thuật theo yêu

cầu trong hồ sơ mua sắm.

7.2. Thí nghiệm điển hình (type tests):

Với những lô hàng lớn (trên 100 máy biến áp) hoặc trong các trường hợp cần thiết

thì người mua sẽ chọn ngẫu nhiên một số lượng máy biến áp (khoảng 3%) để thực hiện

một số thí nghiệm điển hình sau:

- Thí nghiệm phát nhiệt.

- Thí nghiệm xung sét.

- Đo độ ồn.

7.3. Các hạng mục thí nghiệm thông lệ:

- Đo điện trở một chiều các cuộn dây .

- Thí nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.

- Đo điện trở cách điện R60 /R15 và tỉ số hấp thụ R60/R15.

- Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.

- Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.

- Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch.

- Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.

- Thí nghiệm dầu cách điện.

- Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz.

- Biên bản thí nghiệm các phụ kiện (nếu có).

- Đo lường điện dung và tổn hao điện môi tg: được tiến hành đối với các máy có

công suất trên 3200 kVA và có điện áp cuộn dây cao áp từ 35 kV trở lên.

7.4. Các hạng mục thí nghiệm điển hình:

- Thử nghiệm tăng nhiệt độ: thử nghiệm này sẽ được thực hiện trên nấc điều

chỉnh điện áp có tổn thất lớn nhất.

- Đo trở kháng thứ tự không.

- Đo sóng hài trong dòng điện không tải.

- Thử nghiệm xung điện áp (xung sét).

- Đo độ ồn.

7.5. Sai số thí nghiệm:

- Tổn hao không tải và ngắn mạch: không được lớn hơn giá trị cam kết.

- Tỉ số biến đổi không tải với các nấc điều chỉnh chính: sai số không lớn hơn giá

trị nhỏ nhất của 2 giá trị sau: ± 0,5% giá trị đặt hàng hay ± 1/10 của số % thực

của tổng trở trên nấc điều chỉnh chính.

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

10

- Tỉ số biến đổi không tải với các nấc điều chỉnh khác: là giá trị thỏa thuận khi

đặt hàng nhưng sai số không lớn hơn giá trị nhỏ nhất của 2 giá trị sau: ± 0,5%

giá trị đặt hàng hay ± 1/10 của số % thực của tổng trở trên nấc điều chỉnh chính.

- Tổng trở ngắn mạch tại nấc điều chỉnh chính:

Khi giá trị tổng trở ≥ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 7,5% giá trị

đặt hàng.

Khi giá trị tổng trở ≤ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 10% giá trị

đặt hàng.

- Tổng trở ngắn mạch tại nấc điều chỉnh khác:

Khi giá trị tổng trở ≥ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 10 % giá trị

đặt hàng.

Khi giá trị tổng trở ≤ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 15 % giá trị

đặt hàng.

- Dòng điện không tải: không được lớn hơn 30 % giá trị đặt hàng.

- Điện trở 1 chiều của cuộn dây: sai số lớn nhất điện trở 1 chiều của cuộn dây khi

đo tại hiện trường không được lớn hơn ± 2 % của giá trị điện trở của cuộn dây

khi thí nghiệm xuất xưởng.

Khi thí nghiệm các hạng mục: Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số

công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá trị điện

áp thí nghiệm được chọn theo cấp điện áp cao nhất.

8. Dãy công suất định mức:

Mỗi máy biến áp có khả năng cung cấp liên tục công suất định mức ở mọi mức

phân áp với điện áp định mức trên cuộn sơ cấp (ứng với nấc phân áp) liên tục và ổn

định. Các máy biến áp cũng phải có khả năng làm việc lâu dài ổn định với dòng định

mức tại mức điện áp bằng 105% điện áp định mức của nấc vận hành.

Tương tự như vậy, mỗi máy biến áp có khả năng cung cấp điện liên tục công suất

định mức, trong điều kiện làm việc và nhiệt độ môi trường bình thường mà độ tăng

nhiệt độ dầu lớp trên nắp máy lớn nhất là 50 0C và nhiệt độ cuộn dây không quá 55

oC.

Dãy công suất định mức ưu tiên của máy biến áp phân phối là 10, 15, 20, 25, 31.5,

50, 75, 100, 125, 160, 200, 250, 315 (320), 400, 500, 630, 800, 1000, 1250, 1600,

2000, 2500, 3150 (3200), 4000, 5000, 63000, 7500, 10500 kVA

9. Khả năng chịu quá tải:

Máy biến áp phải có khả năng đáp ứng yêu cầu quá tải theo tiêu chuẩn IEC 354

10. Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu

10.1. Tỉ số biến đổi và tổ nối dây:

Mỗi MBA phải được trang bị bộ điều chỉnh không điện 5 nấc phân áp như sau:

MBA 3 pha Tổ nối dây

352x2.5%/0.4(0,23)kV Yyn-12 hoặc Dyn-11

222x2.5%/0.4(0,23)kV Yyn-12 hoặc Dyn-11

22(15)2x2.5%/0.4(0,23)kV Y(Y)yn-12 hoặc D(D)yn-11

22(10)2x2.5%/0.4(0,23)kV Y(Y)yn-12 hoặc D(D)yn-11

22(6)2x2.5%/0.4(0,23)kV Y(D)yn-12(11)

22(35)2x2.5%/0.4(0,23)kV D(Y)yn-11(12)

MBA 1 pha

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

11

352x2.5%/0,23kV I/In

352x2.5%/2x0,23kV I/In

20,232x2.5%/0,23kV In/In

20,232x2.5%/2x0,23kV In/In

12.72x2.5%/0,23kV In/In

12.72x2.5%/2x0,23kV In/In

12.7(8.67)2x2.5%/0,23kV In(In )/In

12.7(8.67)2x2.5%/2x0,23kV In(In )/In

22(15)2x2.5%/0,23kV I(I)/ In

22(15)2x2.5%/2x0,23kV I(I)/ In

Đối với máy biến áp có công suất từ 250 kVA trở lên, nếu không có trở ngại

hoặc yêu cầu đặc biệt thì tổ đấu dây phải được chọn là D/yn-11.

Đối với các máy biến áp trung gian thì nên có ít nhất 1 cuộn dây đấu tam giác.

10.2. Mức cách điện:

MBA phân phối phải được thiết kế và thử nghiệm với những cấp cách điện sau

đây: (theo Quy phạm trang bị điện, phần III, Trang bị phân phối và trạm biến áp)

Điện áp định

mức của cuộn

dây

Mức thử điện áp tần số

công nghiệp (giá trị hiệu

dụng)

Điện áp thí nghiệm

xung sét (giá trị đỉnh)

35kV 80 kV 200 kV

22kV 50 kV 125 kV

15kV 36 kV 95 kV

10,5kV 28 kV 75 kV

6kV 20 kV 60 kV

Toàn bộ cuộn dây phải được cách đồng nhất (đồng mức) với điện áp thử điện áp

tần số công nghiệp và thử xung nói trên.

10.3. Trở kháng ngắn mạch:

Trở kháng ngắn mạch được đặt hàng, thiết kế và bảo hành ở nấc phân áp chính

(nấc 3) tương ứng với các dải công suất máy biến áp như sau:

5% từ 75kVA tới 250kVA với điện áp danh định 35kV

4% từ 31.5kVA tới 50kVA với điện áp danh định 35kV

4% từ 31.5kVA tới 250kVA với điện áp danh định 24kV

Dung sai theo IEC 60076.

Các MBA nên có trở kháng tương ứng với mỗi mức phân áp để cho các MBA

trong cùng dãy công suất có thể vận hành song song.

10.4. Mức ồn

Mức ồn tối đa cho phép: tiến hành đo theo tiêu chuẩn IEC 60551 là 52 dB (đối

với máy làm mát tự nhiên ONAN) hoặc 60 / 65 (đối với máy là mát bằng quạt gió

ONAN / ONAF).

Vu Hong Giao
Highlight
Vu Hong Giao
Highlight

12

11. Tổn hao:

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1984 – 199, giá trị điện áp ngắn mạch, dòng điện

không tải được lựa chọn theo bảng, còn sai số cho phép của điện áp ngắn mạch được

chọn theo tiêu chuẩn IEC 76 đã đề cập đến ở phần sai số thí nghiệm nói trên.

Công suất

danh định

(kVA)

Điện áp

cuộn dây

cao áp (kV)

D ng điện

D ng điện

không tải

Io(%)

Điện áp

Điện Điện

áp ngắn

mạch

Uk(%)

1 2 5 6

31,5 Đến 22

35 2 4

50 Đến 22

35 2 4

75 Đến 22

35 2

4

4.5

100 Đến 22

35 2

4

4,5

125 Đến 22

35 2

4

4,5

160 (180) Đến 22

35 2

4

4,5

200 Đến 22

35 2

4

4,5

250 Đến 22

35 2

4

4,5

315 (320) Đến 22

35 2 4,5

400 Đến 22

35 2 4,5

500 Đến 22

35 2 4,5

630 Đến 22

35 2 5

800 Đến 22

35 1,5 6

1000 Đến 22

35 1,5 6

1250 Đến 22

35 1,5 6

1600 Đến 22

35 1 6

2000 Đến 22

35 1 6

2500 Đến 22

35 1 6

13

3150

(3200)

Đến 22

35 1 7

4000 Đến 22

35 1 7

5000 Đến 22

35 1 7

63000 Đến 20

35 0,9 7,5

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8525: 2010 (Máy biến áp phân phối – mức

hiệu suất năng lượng tối thiểu và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng) tổn hao

không tải và ngắn mạch của máy biến áp phân phối được xác định theo hiệu suất năng

lượng tối thiểu (MEP) của máy biến áp phân phối như sau:

Công suất danh định

(kVA)

MEP

(%)

25 98,28

32 98,34

50 98,50

63 98,62

100 98,76

125 98,80

160 98,87

200 98,94

250 98,98

315 99,04

400 99,08

500 99,13

630 99,17

750 99,21

800 99,22

1000 99,27

1250 99,31

1500 99,35

1600 99,36

2000 99,39

2500 99,40

MEP được tính như sau:

0,5 S

E50% = -------------------------

0,5 S + 0,25 Pk + Po

Trong đó:

E50%: hiệu suất tính bằng % của máy biến áp ở 50% phụ tải có hệ số công suất

bằng 1.

S: công suất danh định của máy biến áptính bằng kVA.

Pk: tổn hao có tải của máy biến áp tính bằng kW.

Po: tổn hao không tải của máy biến áp tính bằng kW.

Tất cả các tính toán trên phải được quy về nhiệt độ tiêu chuẩn là 75 oC.

14

Đối với máy biến áp có công suất không nằm trong bảng thì hiệu suất năng

lượng được tính bằng cách nội suy tuyến tính.

Đối với các đơn hàng có số lượng lớn (trên 30 máy biến áp) thì người mua có

quyền đem đi thí nghiệm lại tổn hao không tải và ngắn mạch tối thiểu là 3% số máy

biến áp trong đơn hàng tại một phòng thí nghiệm do người mua chọn và chi phí thí

nghiệm này được tính vào giá trị của đơn hàng. Người mua hàng có quyền từ chối

nhận máy nếu tổn hao không tải, ngắn mạch cao hơn cam kết.

Ghi chú: Khi áp dụng chỉ tiêu về hiệu suất năng lượng máy biến áp theo tiêu

chuẩn TCVN 8525 : 2010, vẫn yêu cầu cam kết giá trị Po, Pk để tính hiệu suất và kiểm

tra khi giao hàng. Khi thí nghiệm thì giá trị Po, Pk không được lớn hơn giá trị Po, Pk

đã cam kết.

12. Nhãn mác và biển máy:

Nhãn mác, biển máy và các biển đánh dấu và hướng dẫn sử dụng phải rõ ràng,

bền vững và ghi bằng tiếng Việt (hoặc Việt và tiếng Anh).

Biển máy phải bao gồm các thông tin sau:

- Kiểu MBA (Type of transformer)

- Tên nhà sản xuất (Manufacturer’s name)

- Số chế tạo (Serial number).

- Năm sản xuất (Year of manufacture).

- Số pha (Number of phases).

- Công suất định mức (Rated power).

- Tần số định mức (Rated frequency).

- Điện áp định mức (Rated voltages) các cuộn dây.

- Mức cách điện của các cuộn dây:

Mức cách điện tần số công nghiệp.

Mức cách điện xung sét (BIL).

- Dòng điện định mức các cuộn dây (Rated currents).

- Tổ nối dây (Vector group).

- Tổng trở ngắn mạch (Percentage impedance voltage at rated current)

- Kiểu làm mát (Type of cooling).

- Nhiệt độ môi trường (Continuous ambient temperature at which ratings apply).

- Điều chỉnh điện áp không điện (DETC):

Loại DETC.

Nhà chế tạo.

Điện áp và dòng điện định mức tại các nấc điều chỉnh điện áp.

- Tổng trọng lượng (Total weight).

- Lượng dầu (Volume of oil).

- Mức điện áp sơ cấp tại 5 vị trí phân áp (Table of primary voltages at the 5

tapping positions).

- Sơ đồ nối (Connection diagram).

- Tên nhà sản xuất dầu Oil’s manufacturer và mã hiệu dầu.

- Dầu không chứa PCB (Oil without PCB - Non-PCB oil).

15

13. Bảng thông số kỹ thuật chi tiết khi đặt hàng:

Khi đặt hàng hoặc mời thầu mua máy biến áp, các đặc tính kỹ thuật cần thiết sau

phải được đề cập trong tài liệu mời thầu. Trong các thông số đặt hàng, một số thông số

nếu không có yêu cầu đặc biệt thì do nhà thầu tự đề xuất (các mục từ 16 đến 22).

BẢNG CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CẦN THIẾT

KHI MUA MÁY BIẾN ÁP

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

1. Loại máy

Ba pha ngâm dầu, lắp đặt ngoài

trời, ở độ cao < 1000 m so với

mực nước biển (trường hợp cao

hơn 1000 m so với mực nước

biển thì phải ghi rõ độ cao nơi

lắp đặt, khi đó phải tăng mức

cách điện yêu cầu tùy theo độ

cao).

2. Kiểu làm mát

3. Điện áp định mức

Cuộn cao kV

Cuộn hạ kV

4. Công suất định mức

(ONAN/ONAF)

5. Mức thử điện áp tần số công

nghiệp

Cuộn cao áp kV

Cuộn hạ áp kV

6. Mức chịu đựng xung sét

Cuộn cao áp kVp

Cuộn hạ áp kVp

7. Độ tăng nhiệt

Cuộn dây ≤ 550C

Dầu máy biến áp ≤ 500C

8. Tổn hao lõi thép ở mật độ từ cảm

1,5 tesla W/kg

9. Từ cảm trong lõi sắt ở điện áp

định mức, tần số công nghiệp

Tesla

10. Hiệu suất máy biến áp %

11. Tổn hao không tải (Po) W

12. Tổn hao ngắn mạch (Pk) W

13. Điện áp ngắn mạch %

14. Độ ồn (ONAN/ONAF) dB

15. Vật liệu dây quấn Đồng

16

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

16. Điều chỉnh điện áp

Kiểu

Nhà sản xuất

Tỷ lệ % của các nấc điều chỉnh

Số nấc điều chỉnh 5

17. Sứ máy biến áp

Sứ cao thê

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ hạ thế

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

18. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu

Loại đồng hồ

Nhà sản xuất

Số lượng tiếp điểm

19. Van xả nhanh áp lực

Loại van

Nhà sản xuất

20. Rơ le hơi

Loại rơ le

Nhà sản xuất

21. Quạt mát

Nhà sản xuất

Kiểu

Số lượng

Tổng công suất các quạt mát

22. Vật liệu lõi từ

Loại

Nhà chế tạo

23. Cánh tản nhiệt

Loại cánh tản nhiệt

Nhà chế tao

24. Khối lượng các bộ phận chính

của máy biến áp

Khối lượng dầu của máy kg

Khối lượng lõi và cuộn dây kg

Khối lượng dây đồng kg

Khối lượng lõi từ kg

Khối lượng toàn bộ máy kg

17

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

Khối lượng vận chuyển kg

25. Kích thước vận chuyển

Cao m

Rộng m

Dài m

26. Bánh xe

27. Thiết bị gá lắp

18

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP 110 kV

Máy biến áp 110 kV được đề cập dưới đây là máy biến áp dùng để cấp điện cho

lưới điện trung áp từ các trạm 110 KV. Vị trí lắp đặt ngoài trời với độ cao không quá

1000 m so với mực nước biển (trường hợp độ cao lớn hơn 1000 m so với mực nước

biển thì phải ghi rõ độ cao nơi lắp đặt, khi đó phải tăng mức cách điện yêu cầu tùy theo

độ cao).

1. Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo máy biến áp 110 kV:

Trong việc thiết kế, chế tạo, kích thước và vật liệu của tất cả các bộ phận phải

đảm bảo rằng chúng sẽ không bị tổn hại dưới những điều kiện bất lợi nhất đã được dự

tính và cũng không dẫn đến độ lệch hay độ rung động mà có thể gây ảnh hưởng xấu

đến hoạt động của thiết bị. Cơ tính của thiết bị được chế tạo để tránh bị hư hại do bụi

bẩn và ăn mòn, rỉ trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm.

Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa

chữa thuận tiện.

Tất cả các vật liệu và thiết bị khác cần được thiết kế để giảm thiểu nguy cơ cháy

và thiệt hại do cháy, ngăn chặn côn trùng và bụi bẩn xâm nhập vào phần mang điện và

bộ phận truyền động. Các vật liệu và thiết bị có khả năng làm việc liên tục với yêu cầu

kiểm tra và bảo dưỡng nhỏ nhất trong điều kiện làm việc ở khí hậu nhiệt đới.

Tuổi thọ các thiết bị và vật liệu chính để chế tạo máy biến áp và thiết kế kết cấu

máy phải đảm bảo cho máy có tuổi thọ từ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc bình

thường, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.

2. Vật liệu kết cấu và trang thiết bị trên máy biến áp 110 kV

2.1. Vỏ máy biến áp:

Vỏ máy phải bố trí thang leo để kiểm tra, bảo dưỡng MBA (thang được bố trí bên

dưới thùng dầu phụ của máy biến áp để có thể tiếp cận rơ le hơi mà không phải cắt

điện máy b iến áp). Có giá đỡ cáp phía trung thế, giá đỡ cáp là loại có thể tháo rời khi

vận chuyển và không cần gá lắp với các kết cấu nằm ngoài máy.

Trên thân máy phải có trang bị:

- Van tháo dầu và lọc dầu tuần hoàn.

- Van lấy mẫu dầu.

- Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn.

- Bộ chỉ thị nhiệt độ dầu và cuộn dây bố trí trân thân máy biến áp phải bố trí ở

nơi có thể đọc dễ dàng khi đứng trên nền trạm.

Vỏ máy biến áp phải được thiết kế sao cho MBA thành phẩm có thể nâng hạ,

vận chuyển mà không bị biến dạng hay rò dầu.

Các giá đỡ dây cáp trên thân máy phải cách vỏ chính của máy tối thiểu là 7 cm

và tản nhiệt dễ dàng.

Vỏ máy biến áp và nắp trên phải được thiết kế sao cho không bị đọng nước ở

các hốc, rãnh.

Thùng chính của máy biến áp phải chịu được áp lực tối thiểu là 1 at (mức chân

không tuyệt đối).

Cánh tản nhiệt rời, bắt với thân máy biến áp bằng mặt bích và có thể tháo rời

khi vận chuyển.

Mỗi MBA phải có ít nhất 4 móc nâng hạ đảm bảo nâng được an toàn khối

lượng toàn bộ máy.

19

Trên thân máy biến áp phải đánh dấu các điểm trọng tâm của máy.

Kết cấu của vỏ máy biến áp (phần đế máy) phải thuận tiện để có thể di chuyển

máy bằng các phương tiện thô sơ.

Mỗi máy biến áp phải có ít nhất 2 điểm tiếp địa được bố trí ở phần phía dưới

thân máy về 2 phía đối diện, có thể dễ dàng tiếp cận để kiểm tra bảo trì mà không cần

cắt điện. Tiếp địa phải được bắt bằng bu lông có ren không nhỏ hơn M14.

Bình dầu phụ có túi khí để cách ly dầu và không khí, nối thông với thùng máy

biến áp bằng đường ống dẫn dầu, trên đường ống có lắp rơ le hơi. Trong dải nhiệt độ

dầu trong máy biến áp từ 5 đến 105 oC dung tích thùng dầu phụ và cơ cấu dãn nở phải

đảm bảo sao cho mức dầu trong thùng dầu phụ không được thấp hơn mức dầu tối thiểu

và vượt quá mức dầu tối đa trong bình dầu phụ. Trên thùng dầu phụ bố trí đồng hồ chỉ

thị mức dầu ở vị trí có thể dễ dàng quan sát. Bình dầu phụ, ống nối bình dầu phụ và rơ

le hơi có thể tháo rời khi vận chuyển. Rơ le hơi phải bố trí cơ cấu để từ mặt đất có thể

dễ dàng xả không khí tích lũy trong rơ le. Ống nối thông túi khí với không khí phải có

bình lọc ẩm có silicagel.

Cánh tản nhiệt được chế tạo để lắp với thân máy bằng mặt bích, có thể dễ dàng

tháo rời khi vận chuyển mà không phải xả dầu bên trong thân máy.

Xử lý bề mặt: thùng chứa máy biến áp và các phụ tùng phải được bảo vệ chống

ăn mòn và hồ sơ mua máy biến áp phải chỉ rõ về các phương pháp bảo vệ chống ăn

mòn. Bên ngoài thùng chứa MBA và cấu kiện thép của nó phải được sơn hoặc phủ lớp

bảo vệ. Nếu dùng sơn bảo vệ thì phải phủ lớp sơn chống rỉ, sau đó sơn màu với độ

dày tối thiểu là 30µm. Khả năng chịu thời tiết của loại sơn được sử dụng phải có tài

liệu chứng minh. Bên trong vỏ thùng phải được sơn hoặc phủ lớp bảo vệ chống ăn

mòn chịu dầu.

Bên trong của thùng chứa phải được sơn bằng sơn chịu dầu.

Lớp sơn hoặc lớp bảo vệ bên ngoài phải có màu tránh hấp thụ nhiệt do nắng

mặt trời.

Đối với máy biến áp có công suất lớn hơn 400 kVA phải có bánh xe để di

chuyển.

2.2. Lõi từ và cuộn dây:

Cuộn dây máy biến áp phải được chế tạo bằng vật liệu đồng có độ dẫn điện cao

(đồng kỹ thuật điện).

Lõi tôn được chế tạo từ vật liệu tôn silic có chất lượng cao.

Lõi từ và cuộn dây phải được định vị với vỏ máy và có móc nâng để nâng tháo

lõi thép và cuộn dây ra khỏi vỏ.

2.3. Dầu máy biến áp:

Tất cả các MBA phải được điền đầy dầu mới, chưa sử dụng, sạch, phù hợp với

tiêu chuẩn IEC 60296 và tiêu chuẩn Việt Nam.

Dầu là loại có kháng Oxy.

Dầu phải là loại không chứa PCB (non PCB – hàm lượng PCB trong dầu phải

thấp hơn 3 ppm).

2.4. Sứ máy biến áp:

20

Máy biến áp phải được cung cấp cùng với sứ xuyên cho các cuộn dây cao áp và

trung áp. Đầu nối dây với sứ (ty sứ) của máy biến áp phải được trang bị mặt bích nối

dây phù hợp với dây nối vào sứ máy biến áp. Ty sứ xuyên , bu lông bắt dây vào sứ,

vòng đệm bu lông và mặt bích bắt dây được chế tạo bằng đồng có xử lý chống rỉ và

chống ăn mòn. Chiều dài dòng rò của sứ cách điện không được nhỏ hơn 25 mm/ kV

(điện áp định mức) ở môi trường bình thường và không được nhỏ hơn 31,5 mm/ kV

(điện áp định mức) ở môi trường ven biển hoặc nơi ô nhiễm.

2.5. Vật liệu cách điện:

Vật liệu cách điện dùng trong máy biến áp là loại vật liệu cách điện cao cấp để

cho máy có thể vận hành ổn định với tuổi thọ 25 đến 30 năm trong điều kiện làm việc

bình thường.

2.6. Hệ thống làm mát :

Phương pháp làm mát ONAN/ONAF.

Bộ tản nhiệt: được chế tạo mạ kẽm nhúng nóng ở môi trường ven biển hoặc nơi

ô nhiễm hoặc sơn ở môi trường bình thường.

Hệ thống quạt gió làm mát: có chế độ làm việc bằng tay hoặc tự động.

2.7. Điều chỉnh điện áp dưới tải:

Loại đã được dùng tốt trên lưới điện của EVN và NPC.

Điện áp xoay chiều cung cấp bộ truyền động: 3 pha 220/380V - 50Hz

Điện áp một chiều cung cấp điều khiển và tín hiệu 220VDC và 1 pha , 220V

Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dưới tải(AVR).

2.8. Điều chỉnh điện áp không điện (DETC):

Có thể điều chỉnh điện áp trung thế bằng bộ điều chỉnh điện áp không điện bố

trí bên trong máy biến áp hoặc điều chỉnh bằng cách chuyển đổi đầu nối dây bố trí bên

ngoài máy biến áp, nhưng phải bố trí thuận tiện để khi tiến hành đổi nấc thời gian cắt

điện là ít nhất.

2.9. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu và cuộn dây

Máy được bố trí 01 đồng hồ đo nhiệt độ dầu phía trên

Các đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây được bố trí như sau:

- Máy biến áp có 2 cuộn dây hoặc máy biến áp có 3 cuộn dây công suất giống

nhau đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây chỉ cần bố trí ở cuộn dây 110 kV.

- Máy biến áp có 3 cuộn dây trong đó có cuộn trung áp công suất nhỏ hơn công

suất cuộn dây 110 kV thì đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây được bố trí ở cuộn

dây 110 kV và các cuộn dây trung áp có công suất nhỏ hơn công suất cuộn

dây 110 kV.

- Đồng hồ đo nhiệt độ dầu có 4 tiếp điểm trong đó có 1 tiếp điểm khởi động

quạt, 1 tiếp điểm dừng quạt,1 tiếp điểm cảnh báo nhiệt độ dầu cao và 1 tiếp

điểm cắt khi nhiệt độ dầu vượt quá giá trị cho phép. Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn

dây có 2 tiếp điểm trong đó 1 tiếp điểm cảnh báo nhiệt độ cuộn dây cao và 1

tiếp điểm cắt khi nhiệt độ cuộn dây vượt quá giá trị cho phép.

2.10. Rơ le hơi, chỉ thị mức dầu, đồng hồ đo nhiệt, ph ng nổ:

Trên các máy biến áp phải có chỉ thị mức dầu trong thùng máy. Cơ cấu chỉ thị

mức dầu phải bố trí sao cho việc kiểm tra mức dầu thuận tiện. Trên cơ cấu chỉ thị mức

21

dầu phải đánh dấu mức dầu cực đại và cực tiểu tương ứng với nhiệt độ dầu trong thùng

máy biến áp ở nhiệt độ 95 oC và 5

oC. Đồng hồ chỉ thị mức dầu có 4 tiếp điểm trong đó

có 2 tiếp cảnh báo mức dầu cao / thấp nhiệt độ dầu cao và 2 tiếp điểm cắt khi mức dầu

cao / thấp vượt quá giá trị cho phép.

Rơ le hơi được bố trí trên đường ống nối giữa thùng máy với bình dầu phụ. Rơ

le hơi và bình dầu phụ có thể tháo rời được khi vận chuyển. Rơ le hơi được bố trí

thuận tiện cho quan sát việc có hơi trong rơ le và dễ dàng xả hơi trong rơ le mà không

phải cắt điện.

Trên máy phải bố trí cơ cấu phòng nổ (hay rơ le áp suất đột biến).

2.11. Đai ốc và bu-lông:

Trừ khi có yêu cầu đặc biệt, đai ốc và bu-lông phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc

tế ISO.

Các thiết bị và các kết cấu ngoài trời, tất cả bu-lông và các thanh ren bằng thép

cần phải được mạ bảo vệ chống rỉ và chống ăn mòn bao gồm cả phần ren. Tất cả đai ốc

cần được mạ bảo vệ chống rỉ và chống ăn mòn, trừ những bu lông đai ốc được lắp đặt

trong dầu. Độ dày của lớp mạ kẽm không được nhỏ hơn 70 µm.

Đối với tất cả các thiết bị ngoài trời, bu-lông, đai ốc và vòng đệm phải là vật

liệu chống ăn mòn nơi chúng tiếp xúc với các bộ phận kim loại mầu tại vị trí bắt kẹp

dây.

Ở những nơi có nguy cơ bị ăn mòn, bu-lông phải nhô ra ngoài không quá 3

bước ren từ mặt cắt của đai ốc.

2.12. Lớp phủ bề mặt và mạ kẽm:

Trừ khi được đề cập cụ thể, sắt và thép được sử dụng trong chế tạo vỏ máy và

các bộ phận tiếp xúc với không khí cần phải được bảo vệ chống lại các tác động ăn

mòn bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hay mạ điện hoặc sơn.

Lớp phủ bề mặt phải đồng nhất, sạch sẽ và mịn màng.

Dây sắt, thép được mạ kẽm phải được thực hiện bởi một quy trình đã được áp

dụng có kết quả tốt (ví dụ: quá trình mạ kẽm nhúng nóng). Mạ kẽm phải mịn, sạch, độ

dày và các khuyết tật phải đạt trong thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 1460 hoặc tương

đương.

Quá trình phủ bề mặt và sơn phủ không được móp méo hoặc ảnh hưởng xấu

đến tính chất cơ học của vật liệu. Bên mua sẽ thông qua màu sắc của toàn bộ lớp phủ

trên cùng nếu không được mô tả đặc điểm kỹ thuật chi tiết dưới đây. Sơn bề mặt phải

được phủ đến các góc cạnh của vỏ máy và các bộ phận được sơn.

3. Bố trí pha và dây dẫn trên máy:

3.1. Bố trí pha:

Các pha được bố trí theo quy định sau:

- Khi bố trí thẳng đứng: trên cùng là pha A,thanh giữa pha B, dưới cùng pha

C.

- Bố trí nằm ngang: từ phía cao thế nhìn vào máy biến áp: phía cao thế bên

trái là pha A, giữa pha B, bên phải pha C; Phía hạ thế bên trái là pha a, giữa pha b,

bên phải pha c.

Trung tính được bố trí gần pha A (hoặc a). Chỉ thị pha của sứ phải được gắn

bên cạnh chân sứ phía ngoài (phía mép ngoài của nắp máy hoặc gần vị trí người quan

sát). Việc đánh dấu các pha phải rõ ràng và chắc chắn, không đánh dấu bằng sơn.

22

3.2. Mã màu pha và dây dẫn:

Các máy biến áp phân phối phải được dán nhãn và đánh dấu màu các pha như

sau:

Các màu sắc khác nhau hoặc các chỉ số phải được sử dụng để đánh dấu cho dây

dẫn (hay thanh cái) 3 pha, trung tính và nối đất cụ thể như sau:

- Pha A: màu vàng.

- Pha B: màu xanh lá cây.

- Pha C: màu đỏ.

- Trung tính: màu trắng cho lưới trung tính cách ly và màu đen cho trung tính

nối đất.

Đối với lưới điện 1 pha thì dây dẫn nối với điểm đầu cuộn dây của nguồn điện

màu vàng, dây nối với điểm cuối cuộn dây nguồn màu đỏ. Nếu thanh dẫn của lưới điện

1 pha rẽ nhánh từ thanh dẫn của hệ thống 3 pha thì phải sơn theo màu các pha tương

ứng trong lưới 3 pha.

Đối với hệ thống điện 1 chiều thanh dương (+) màu đỏ, thanh âm (-) màu xanh,

thanh trung tính màu trắng.

4. Tủ điện:

Các tủ điều khiển máy biến áp và các thiết bị phụ tùng máy biến áp khi cần thiết

phải có thiết bị sấy, chống ẩm, nếu đặt ngoài trời phải có cấp bảo vệ IP 54. Tủ phải

được trang bị khóa có đèn chiếu sáng trong tủ, đèn được bật lên khi mở cửa tủ và tắt đi

khi đóng cửa tủ.

4.1. Tủ điều khiển tại chỗ:

Lắp tại máy biến áp, được bố trí thuận tiện cho thao tác vận hành máy biến áp,

cấp bảo vệ IP 54 được trang bị đèn chiếu sáng nội bộ tủ, mạch chiếu sáng được liên

động với cánh cửa tủ, thiết bị sấy chống ẩm, khóa cửa. Tủ điều khiển tại chỗ phải

có các chức năng chủ yếu sau:

- Chọn chế độ điều khiển tại chỗ hay từ xa.

- Chọn chế độ điều khiển bằng tay hay tự động.

- Khởi động và dừng quạt làm mát.

- Tín hiệu chỉ thị trạng thái của các thiết bị trên máy biến áp:

Trạng thái của quạt mát (chạy / dừng).

Chế độ điều khiển quạt (tự động / bằng tay)

Sự cố quạt.

Tình trạng nguồn cung cấp điện.

Tình trạng các bảo vệ nội tại của máy biến áp (rơle hơi, rơ le dòng dầu, rơ le

xả nhanh áp lực …)

4.2. Tủ điều khiển xa:

Thường được bố trí trong phòng điều khiển, cấp bảo vệ IP 41. Tủ có thiết bị sấy

chống ẩm và chiếu sáng nội bộ, mạch chiếu sáng được liên động với cánh cửa tủ.Tủ

điều khiển xa phải có các chức năng sau:

- Chọn chế độ điều khiển quạt mát (bằng tay / tự động).

- Điều khiển quạt làm mát từ xa (khởi động, dừng quạt mát).

- Tín hiệu chỉ thị trạng thái của các thiết bị trên máy biến áp:

Trạng thái của quạt mát (chạy / dừng).

Chế độ điều khiển quạt (tự động / bằng tay)

23

Sự cố quạt.

Tình trạng nguồn cung cấp điện.

Các tín hiệu cảnh báo: quá nhiệt độ dầu, quá nhiệt độ cuộn dây, mức dầu cao,

thấp …

Tình trạng các bảo vệ nội tại của máy biến áp (rơle hơi, rơ le dòng dầu, rơ le

xả nhanh áp lực …).

Tình trạng làm việc của các bảo vệ máy biến áp.

- Báo tín hiệu bằng còi, đèn trong các trường hợp cảnh báo nói trên.

- Gửi tín hiệu cắt trong các trường hợp sự cố:

Rơ le hơi.

Rơ le dòng dầu.

Quá nhiệt độ dầu và cuộn dây.

Sự cố bộ truyền động OLTC.

Quá dòng.

Quá áp, thấp áp.

- Điều khiển OLTC từ xa:

Điều khiển bằng tay / tự động (có trang bị bộ điều khiển điện áp tự động

AVR)

Tăng giảm nấc OLTC.

- Đồng hồ chỉ thị nấc: đồng hồ số hoặc kim, được bố trí độc lập với chỉ thị nấc tại

AVR để người vận hành có thể dễ dàng quan sát từ bàn điều khiển.

5. Thiết bị kiểm soát và bảo vệ khác:

- Rơle hơi của MBA 2 cấp : báo tín hiệu và đi cắt , có vị trí lấy mẫu khí và xả khí

tích tụ khi người vận hành đứng trên mặt đất.

- Rơ le của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC).

- Đồng hồ chỉ thị mức dầu MBA và trong bộ OLTC, đồng hồ chỉ thị mức dầu

MBA có 4 tiếp điểm: báo hiệu mức dầu cao và thấp và gửi tín hiệu cắt khi mức

dầu cao và thấp.

- Đồng hồ báo hiệu nhiệt độ dầu MBA có 4 tiếp điểm có thể hiệu chỉnh theo

nhiệt độ (2 cấp bảo vệ và 2 tiếp điểm cho hệ thống làm mát ).

- Đồng hồ nhiệt độ cuộn dây MBA.

- Van xả áp lực (Pressure relief valve).

- Có túi cao su cách ly dầu với không khí tại bình dầu phụ .

6. Đầu cực và kẹp đi cực :

Phía 115kV : loại sứ ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây ứng với cỡ dây được nối

vào sứ.

Trung tính 115kV: loại sứ ngoài trời với kẹp cực đấu dây ứng với cỡ dây được nối

vào sứ.

Phía trung thế: loại sứ ngoài trời, có giá định vị và kẹp cáp phù hợp để cố định

theo chiều thẳng đứng từ bên dưới hộp cáp . Giá cáp, đầu nối cáp phải tương ứng để

nối với cáp sẽ được đấu vào sứ hay thanh cái. Dây cáp trung thế phải được kẹp chặt

vào giá cáp để tránh trọng lực của cáp tác động lên điểm nối cáp và thanh cái.

Thanh cái: thanh cái trung thế, phần nối từ sứ ra thanh cái phải có đoạn nối mềm.

7. Dây cáp điều khiển và các loại dây điện đi trên máy biến áp:

24

Các dây dẫn điện phải là dây đồng mềm, chịu được điều kiện khí hậu ngoài trời

dưới ánh nắng trực tiếp, được bố trí trong máng cáp hoặc giá đỡ cáp cách ly với thân

máy tối thiểu 7 cm để tránh ảnh hưởng nhiệt độ cao của dầu máy biến áp khi làm việc

lên dây dẫn, điều kiện tản nhiệt của dây dẫn tốt. Dây dẫn và cáp điều khiển phải được

cố định gọn gàng.

Ở những vị trí có khả năng bị ảnh hưởng của dầu máy biến áp thì phải dùng cáp có

cách điện chịu dầu hoặc luồn trong ống hay hộp bảo vệ chịu dầu.

8. Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA:

Loại dầu:

- Tất cả các MBA phải được điền đầy dầu mới, sạch.

- Dầu là loại dầu có kháng ô xy, phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 296 và quy định

của tập đoàn Điện lực Việt Nam.

- Dầu không chứa PCB (điều này phải được ghi vào lý lịch máy và trên biển

máy).

Hệ thống chứa dầu của MBA :

Loại có bình giãn nở dầu có trang bị túi khí.

Bình dầu phụ phải có dung tích chứa dầu đảm bảo khi nhiệt độ dầu đến 105 oC

thì túi khi vẫn còn một lượng khí tối thiểu và khi nhiệt độ dầu ở 5 oC mức dầu cũng

không bị thấp hơn đáy của bình dầu phụ.

Trang bị các van thuộc hệ thống chứa dầu :

- Các van để tháo gỡ rơ le gas.

- Các van để tháo cánh tản nhiệt.

- Các van xử lý, tháo dầu MBA tại bình chứa dầu.

- Van lấy mẫu khí từ rơle gas.

- Van xả khí dư trong thân máy.

- Van xả khí rơle gas được dẫn xuống dưới để có thể xả khí trong rơle từ mặt

đất.

Các van phải được bố trí dễ thao tác, có biện pháp che chắn, không bị dò dầu.

9. Dãy công suất tiêu chuẩn, tổn hao không tải và ngắn mạch:

Dãy công suất tiêu chuẩn, tổn hao không tải và ngắn mạch của máy biến áp 110

kV được quy định trong văn bản số 2250 / CV-EVN-KTDT-TCKT ngày 10 tháng 5

năm 2005 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam như sau (công suất trong bảng là công suất

định mức ở chế độ ONAF) (tổn hao ngắn mạch ở chế độ cuộn dây HV/LV):

Số

TT Điện áp Công suất

Giới hạn tổn thất (max) (kW)

Không tải Ngắn mạch

1. 110/22 (15; 10;6) kV

25 MVA

18 120

2. 110/35/10(6) kV 22 125

3. 110/22/15(10;6) kV 18 120

4. 110/35/22 (15;10;6) kV 22 125

5. 110/22/15(10;6) kV

40 MVA

25 175

6. 110/22/15(10;6) kV 25 175

7. 110/35/22 (15;10;6) kV 30 190

8. 110/22/15(10;6) kV

63 MVA

39 230

9. 110/22/15(10;6) kV 39 230

10. 110/35/22 (15;10;6) kV 39 230

25

10. Nhiệt đới hóa:

Vật liệu và thành phẩm dùng cho chế tạo máy biến áp phải phù hợp với điều

kiện nhiệt đới ẩm. Nhà cung cấp cần gửi hướng dẫn chi tiết về quy trình kỹ thuật vận

hành bảo quản và khuyến nghị tới bên mua hàng.

11. Biển máy và biển các thiết bị trên máy:

Tất cả thiết bị, mỗi tủ, tủ đồng hồ đo, thiết bị đóng cắt và dụng cụ phải có nhãn

mác vĩnh cửu để nhận dạng. Mỗi thiết bị phải được cung cấp với một nhãn mác có

chứa các thông tin cần thiết quy định trong tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương nếu có.

Các nhãn mác phải được làm bằng vật liệu chịu được mưa nắng, chống ăn mòn

và không bị biến dạng dưới các điều kiện tác động tại vị trí lắp đặt. Các thông tin in

trên mác không tẩy xóa được, khắc chữ đen trên nền trắng hoặc các màu sắc tương

phản. Ngôn ngữ ghi trên nhãn bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Không sử dụng sơn cho mục đích này.

Nhãn mác, biển máy và các biển đánh dấu và hướng dẫn sử dụng phải rõ ràng,

bền vững và ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Biển máy phải bao gồm các thông tin sau:

- Kiểu MBA (Type of transformer).

- Tên nhà sản xuất (Manufacturer’s name).

- Số chế tạo (Serial number).

- Năm sản xuất (Year of manufacture).

- Số pha (Number of phases).

- Công suất định mức (Rated power).

- Tần số định mức (Rated frequency) (ONAN/ONAF).

- Điện áp định mức (Rated voltage) các cuộn dây.

- Mức cách điện của các cuộn dây:

Mức cách điện tần số công nghiệp.

Mức cách điện xung sét (BIL).

- Dòng điện định mức các cuộn dây tại nấc chính.

- Tổ nối dây.

- Tổng trở ngắn mạch.

- Kiểu làm mát.

- Nhiệt độ môi trường.

- Điện áp và dòng điện định mức tại các nấc phân áp.

- Sơ đồ nối (Connection diagram).

- OLTC:

Loại OLTC.

Nhà chế tạo.

Điện áp và dòng điện định mức tại các nấc điều chỉnh điện áp.

- Điều chỉnh điện áp không điện (DETC):

Loại DETC.

Nhà chế tạo.

Điện áp và dòng điện định mức tại các nấc điều chỉnh điện áp.

- Sơ đồ nối dây các cuộn dây máy biến áp.

- Bố trí và thông số biến dòng chân sứ.

- Sơ đồ bố trí các van dầu và các vị trí xả air bên trong máy.

- Khối lượng máy:

26

Khối lượng ruột máy (active part).

Khối lượng vận chuyển.

Khối lượng toàn bộ.

Khối lượng dầu.

- Dầu:

Tên nhà sản xuất dầu và mã hiệu dầu.

Dầu không có PCB (Oil without PCB hay Non-PCB oil).

12. Đảm bảo chất lượng:

Nhà sản xuất phải có chứng chỉ về hệ thống đảm bảo chất lượng (Giấy chứng

nhận ISO9001 hoặc hệ thống khác tương đương của các cơ quan có uy tín cấp) được

áp dụng vào sản xuất thiết bị.

13. Kiểm tra trong quá trình sản xuất và chứng kiến thí nghiệm:

Máy biến áp sẽ được kiểm tra trong quá trình chế tạo tại nhà máy sản xuất bởi

bên mua hoặc một đơn vị có uy tín do bên mua chỉ định.

Trong trường hợp đặc biệt (khi có yêu cầu đặc biệt hoặc có nghi ngờ về chất

lượng) người mua máy có thể yêu cầu đem đi thí nghiệm đối chiếu tại một cơ sở do

người mua hàng chỉ định.

Máy biến áp phải được kiểm tra theo quy định sau đây:

Trong quá trình sản xuất bên mua có thể kiểm tra tại bất kỳ công đoạn sản xuất

nào và bất kỳ sản phẩm nếu cần. Nhà sản xuất cần phải được yêu cầu cung cấp thông

tin đầy đủ về chương trình sản xuất và nơi sản xuất để bên mua sắp xếp lịch kiểm tra

tại nơi sản xuất.

Nếu không có yêu cầu đặc biệt, người mua hàng có quyền kiểm tra trong quá

trình sản xuất và chứng kiến thí nghiệm. Thông thường trong quá trình thực hiện hợp

đồng mua máy biến áp bao gồm các bước (do người mua quyết định):

- Kiểm tra cuộn dây, lõi tôn và vỏ máy: kiểm tra vật tư, bán thành phẩm sau khi

chế tạo lõi tôn, vỏ máy và cuộn dây.

- Kiểm tra sau khi lắp ráp cuộn dây vào lõi tôn.

- Kiểm tra máy biến áp sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh và chứng kiến thí nghiệm.

Tất cả các máy biến áp xuất xưởng chỉ được chấp nhận khi đã tiến hành và có

đầy đủ biên bản thí nghiệm đạt yêu cầu tất cả các hạng mục thí nghiệm thông lệ và

điển hình (theo yêu cầu) cho từng máy.

Trên biên bản thí nghiệm phải cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến công tác

thí nghiệm như sau:

- Ngày thí nghiệm.

- Nơi thí nghiệm.

- Người thí nghiệm.

- Tên, mã hiệu thiết bị thí nghiệm và số chế tạo của các thiết bị thí nghiệm chính.

Thí nghiệm thông lệ được tiến hành phù hợp với các thông số kỹ thuật theo yêu

cầu trong hồ sơ mua sắm.

14. Thí nghiệm:

Trong quá trình chuẩn bị mua sắm để đánh giá năng lực nhà chế tạo, người bán

hàng phải cung cấp 1 bộ biên bản thí nghiệm thông lệ và thí nghiệm điển hình đầy đủ

các hạng mục dưới đây cho các máy biến áp tương tự với máy biến áp được chào bán

của nhà chế tạo, để chứng minh năng lực chế tạo và năng lực thí nghiệm.

27

MBA phải được thử nghiệm xuất xưởng với các hạng mục thử nghiệm thông lệ

và điển hình (trong đó thí nghiệm thông lệ là bắt buộc đối với tất cả các máy biến áp

còn thí nghiệm điển hình do người đặt hàng lựa chọn).

Các thử nghiệm được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và IEC tương

ứng phù hợp với các thông số được mô tả trong các thông số kỹ thuật chi tiết. Các thí

nghiệm được chia thành các loại sau:

14.1. Thí nghiệm thông lệ (routine tests) (theo IEC 76 bản 1993):

- Kiểm tra bằng mắt thường tình trạng bên ngoài máy biến áp: trước khi thí nghiệm

máy phải được lắp đặt đầy đủ như khi vận hành. Các bộ phận trên máy phải có cấu

trúc hoàn hảo, không bị xây sát, móp méo, không có hiện tượng rò rỉ dầu.

- Đo điện trở một chiều các cuộn dây .

- Thí nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.

- Đo điện trở cách điện R60 /R15.

- Đo lường điện dung và tổn hao điện môi tg.

- Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.

- Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.

- Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch

- Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.

- Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz .

- Biên bản thí nghiệm các phụ kiện bao gồm: OLTC, DETC, các loại sứ, đồng hồ đo

nhiêt độ dầu, cuộn dây, van an toàn, rơle hơi, rơle dòng đầu, chỉ mức dầu, các biến

dòng chân sứ ...

14.2. Thí nghiệm điển hình (type tests) (theo IEC 76 bản 1993):

- Thử phát nhiệt.

- Đo độ ồn ở chế độ ONAN/ONAF.

- Thí nghiệm xung sét cho các pha và điểm trung tính các cuộn dây.

- Thí nghiệm xung đóng cắt.

- Đo tổng trở thứ tự không của máy biến áp.

- Đo sóng điều hoà của dòng không tải.

- Đo công suất các thiết bị phu (quạt gió, bơm dầu …).

Nhà cung cấp phải cung cấp chương trình thử nghiệm xuất xưởng cho người mua

trước 20 ngày để người mua xem xét, chấp thuận và chứng kiến thí nghiệm.

Theo IEC 60076-3 bản 2000, (mục 7.1 – Insulation requirement and dielectric

tests, Basic rule) thì với các máy biến áp có điện áp Umax ≥ 72 kV (ứng với điện áp

định mức 66 kV) thì các hạng mục thí nghiệm xung sét và thí nghiệm đo phóng điện

cục bộ là thí nghiệm thông lệ (thí nghiệm xuất xưởng bắt buộc) với tất cả các máy

biến áp.

14.3. Sai số thí nghiệm:

- Tổn hao không tải và ngắn mạch: không được lớn hơn giá trị đặt hàng.

- Tỉ số biến đổi không tải với các nấc điều chỉnh chính: sai số không lớn hơn giá

trị nhỏ nhất của 2 giá trị sau: ± 0,5% giá trị đặt hang hay ± 1/10 của số % thực

của tổng trở trên nấc điều chỉnh chính.

- Tỉ số biến đổi không tải với các nấc điều chỉnh khác: là giá trị thỏa thuận khi

đặt hàng nhưng sai số không lớn hơn giá trị nhỏ nhất của 2 giá trị sau: ± 0,5%

giá trị đặt hàng hay ± 1/10 của số % thực của tổng trở trên nấc điều chỉnh chính.

- Tổng trở ngắn mạch tại nấc điều chỉnh chính:

28

Khi giá trị tổng trở ≥ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 7,5% giá trị đặt

hàng.

Khi giá trị tổng trở ≤ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 10% giá trị đặt hàng.

- Tổng trở ngắn mạch tại nấc điều chỉnh khác:

Khi giá trị tổng trở ≥ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 10 % giá trị đặt

hàng.

Khi giá trị tổng trở ≤ 10% thì sai số không được lớn hơn ± 15 % giá trị đặt

hàng.

- Dòng điện không tải: không được lớn hơn 30 % giá trị đặt hàng.

- Điện trở 1 chiều của cuộn dây: sai số lớn nhất điện trở 1 chiều của cuộn dây

không được lớn hơn ± 2 % của giá trị trung bình điện trở của 3 cuộn dây 3 pha

(trung bình cộng điện trở 3 cuộn dây 3 pha).

Lưu ý: khi thí nghiệm các hạng mục thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao

tần số công nghiệp 50 Hz, thí nghiệm xung sét đối với cuộn dây 2 cấp điện áp thì giá

trị điện áp thí nghiệm được chọn theo cấp điện áp cao nhất.

15. Tài liệu kỹ thuật nghiệm thu, giao hàng:

Trước khi giao MBA 10 ngày , nhà sản xuất phải cung cấp bộ hồ sơ tài liệu như

sau:

- Tài liệu kỹ thuật của MBA , các thiết bị phụ tùng , phụ kiện đi kèm theo.

- Sơ đồ nguyên lý, nối dây, bố trí của tất cả các hệ thống phụ đi kèm.

- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành bảo trì MBA.

- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành bảo trì các phụ kiện MBA của nhà sản xuất

phụ kiện.

- Các biên bản thử nghiệm của MBA và các phụ kiện đi kèm theo.

16. Các hồ sơ cần thiết khi mua bán:

- Biên bản thí nghiệm xuất xưởng của một máy biến áp tương tự (gồm cả biên

bản thí nghiệm thông lệ - routine tests và biên bản thí nghiệm điển hình – type

tests, như đã liệt kê ở trên).

- Tài liệu kỹ thuật các bộ điều áp dưới tải và không tải.

- Tài liệu kỹ thuật các phụ kiện được sử dụng trên máy biến áp.

- Tài liệu kỹ thuật dầu biến áp.

17. Các biến d ng điện chân sứ MBA :

Các biến dòng chân sứ được lựa chọn theo tính toán thiết kế hệ thống bảo vệ do

tư vấn thiết kế tính toán. Tuy vậy máy biến dòng chân sứ dùng để cho đo lường có cấp

chính xác 0,5 còn dùng cho mạch bảo vệ có cấp bảo vệ 5 P20. Các biến dòng điện

chân sứ phải bố trí các bảng nối dây và nối dây về tủ điều khiển tại chỗ máy biến áp,

tất các đầu nối dây thứ cấp máy biến dòng đều phải có cầu nối ngắn mạch khi không

sử dụng.

29

BẢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP 110 kV

Dưới đây là các thông số kỹ thuật cần thiết khi đặt hàng mua máy biến áp 110

kV, một số thông số do nhà thầu tự đề xuất (các thông số có số thứ tự từ 46 đến 56).

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

11. Loại máy Ba pha ngâm dầu có

túi khí, lắp đặt ngoài

trời, ở độ cao < 1000

m so với mực nước

biển

12. Kiểu làm mát ONAN/ONAF

13. Điện áp định mức

Cuộn cao kV

Cuộn trung kV

Cuộn hạ kV

14. Công suất định mức

(ONAN/ONAF)

Cuộn cao MVA

Cuộn trung MVA

Cuộn hạ MVA

15. Mức thử điện áp tần số công nghiệp

Cuộn 110 kV kV 230

Trung tính 110 kV kV 140

Cuộn 38,5 kV kV 85

Cuộn 23 kV kV 50

Cuộn 10 kV kV 28

Cuộn 6 kV kV 20

16. Mức chịu đựng xung sét

Cuộn 110 kV kVp 550

Trung tính 110 kV kVp 325

Cuộn 38,5 kV kVp 200

Cuộn 23 kV kVp 125

Cuộn 10 kV kVp 75

Cuộn 6 kV kVp 60

17. Độ tăng nhiệt

Cuộn dây ≤ 550C

Dầu máy biến áp ≤ 500C

18. Từ cảm trong lõi sắt ở điện áp định

mức, tần số công nghiệp

Tesla

19. Tổn hao đơn vị trong lõi thép ở từ

cảm 1,7 tesla (W/kg)

≤ 1,2 W/kg

20. Tổn hao không tải kW

21. Tổn hao ngắn mạch kW

22. Điện áp ngắn mạch % ở công suất

30

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

cơ sở MVA

Uk ( HV-MV)

Uk ( HV-LV)

Uk ( MV-LV)

23. Độ ồn (ONAN/ONAF) dB 68/72

24. Vật liệu dây quấn Đồng

25. Điều áp dưới tải (OLTC)

Kiểu

Nhà sản xuất

Tỷ lệ % của các nấc điều chỉnh

Số nấc điều chỉnh

AVR

26. Điều áp không tải cuộn dây 38,5 kV

Nhà sản xuất

Kiểu

27. Điều áp không tải cuộn dây 23/11

kV (nếu cuộn dây có 2 cấp trung

áp)

Nhà sản xuất

Kiểu

28. Sứ máy biến áp

a. Sứ cao thế 110 kV

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ trung tính cao thế

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ trung thê (38,5 kV)

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ hạ thế (23/11 kV)

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

29. Máy biến dòng chân sứ

Chân sứ 115kV:

Tỉ số biến

Cấp chính xác và công suất :

- Cuộn 1( dùng cho đo lường)

- Cuộn 2, 3( dùng cho bảo vệ)

Chân sứ trung tính 115kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

31

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

Cuộn 1, 2 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ 38.5kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

Cuộn 1 (dùng cho đo lường)

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ 23kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

Cuộn 1(dùng cho đo lường)

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ trung tính 23 kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất ( dùng

cho bảo vệ hoặc đo lường)

….

….

30. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu

Loại đồng hồ

Nhà sản xuất

Số lượng tiếp điểm

31. Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây

Loại đồng hồ

Nhà sản xuất

Số lượng tiếp điểm

32. Van xả nhanh áp lực

Loại van

Nhà sản xuất

33. Rơ le hơi và rơ le dòng dầu

Loại rơ le

Nhà sản xuất

34. Quạt mát

Nhà sản xuất

Kiểu

Số lượng

Tổng công suất các quạt mát

35. Túi khí

Loại túi khí

Nhà sản xuất

36. Biến dòng chân sứ

Loại

Nhà chế tạo

37. Vật liệu lõi từ

32

Mục Mô tả Đơn vị Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

Loại

Nhà chế tạo

38. Cánh tản nhiệt

Loại cánh tản nhiệt

Số cánh tản nhiệt

Nhà chế tao

39. Khối lượng các bộ phận chính của

máy biến áp

Khối lượng dầu của máy tân

Khối lượng lõi và cuộn dây tấn

Khối lượng dây đồng tấn

Khối lượng lõi từ tấn

Khối lượng toàn bộ máy tấn

Khối lượng vận chuyển tấn

40. Kích thước vận chuyển

Cao m

Rộng m

Dài m

33

VÍ DỤ ĐẶT HÀNG MUA SẮM MBA 63 MVA 110 / 38.5 / 23 – 11 kV

YÊU CẦU KỸ THUẬT

1. Điều kiện môi trường

Nhiệt độ môi trường lớn nhất 450C

Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất 50C

Nhiệt độ môi trường trung bỡnh 250C

Độ ẩm cực đại 100%

Độ ẩm trung bình 85%

Độ cao lắp đặt thiết bị 1000m - max

Nhiệt đới hóa thiết bị Nhiệt đới hóa

2. Các thông số kỹ thuật cơ bản

- Máy biến áp 115/38,5/23(11)kV – 63/63/63(31,5)MVA:

- Loại : Ba pha, ngâm trong dầu , đặt ngoài trời có túi khí.

- Tần số : 50Hz

- Điện áp danh định :

Cao áp : 115 9x1,78%kV (điều chỉnh điện áp dưới tải)

Trung áp : 38,5 2x2,5%kV (điều chỉnh điện áp không tải)

Hạ áp: 23k(11)kV (Chuyển đổi điện áp 23kV thành 11kV bằng chuyển nấc

không tải, hoặc bằng sứ trên thân máy).

- Công suất danh định (ONAN/ONAF):

Cuộn cao áp : 40/63MVA

Cuộn trung áp : 40/63MVA

Cuộn hạ áp: 40/63 (20/31,5)MVA

- Tổ đấu dây : Yo//yo-11-12

- Kiểu làm mát : ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên / cưỡng bức )

- Mức cách điện:

Cao áp Trung

tính

cao áp

Trung áp Hạ áp

Điện áp định mức (kV) 115 72 38.5 23

Điện áp làm việc lớn nhất (kV) 123 40.5 24

Điện áp chịu đựng xung sét ( giá

trị đỉnh - kV)

550 325 200 125

Điện áp thí nghiệm tần số công

nghiệp (kV) 230 140 85 50

- Khả năng chịu dòng ngắn mạch/ 3 giõy:

Phía cao áp 110 kV : 31,5 kA

Phía trung áp (38,5 và 23 kV) : 25 kA

- Nguồn điện tự dùng :

34

Xoay chiều : 3 pha, 380V,50Hz

1 pha, 220V, 50Hz

Một chiều (DC): 220V.

- Độ dài dòng dò tối thiểu của cách điện ngoài: 25 mm/kV

- Mức tiếng ồn : ≤ 68/72 dB (ONAN/ONAF)

- Giới hạn độ tăng nhiệt :

Dầu : 500C.

Cuộn dây: 550C.

- Tổn hao không tải: Po 39kW

- Tổn hao ngắn mạch (115/38,5kV): Pk ≤ 230kW

- Điện áp ngắn mạch: 115/38,5 kV = 10 - 11 %,

115/23 kV = 17 - 18 %

38,5/23 kV = 6 - 7 %

3. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu và cuộn dây

Máy được bố trí 01 đồng hồ đo nhiệt độ dầu phía trên và 02 đồng hồ đo

nhiệt độ cuộn dây bố trí ở cuộn dây cao áp (115 kV) và cuộn dây hạ áp (23/11

kV). Đồng hồ đo nhiệt độ dầu có 4 tiếp điểm trong đó có 1 tiếp điểm khởi động,

dừng quạt, 1 tiếp điểm cảnh báo nhiệt độ dầu cao và 1 tiếp điểm cắt khi nhiệt độ

dầu vượt qua giá trị cho phép. Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây có 2 tiếp điểm

trong đó 1 tiếp điểm cảnh báo nhiệt độ cuộn dây cao và 1 tiếp điểm cắt khi nhiệt

độ cuộn dây vượt quá giá trị cho phép

4. Đồng hồ chi thị mức dầu:

Đồng hồ chỉ thị mức dầu có 4 tiếp điểm trong đó có 2 tiếp cảnh báo mức

dầu cao / thấp nhiệt độ dầu cao và 2 tiếp điểm cắt khi mức dầu cao / thấp vượt

quá giá trị cho phép.

5. Vỏ MBA:

Có thang leo để kiểm tra, bảo dưỡng MBA (thang được bố trí bên dưới

thùng dầu phụ của máy biến áp). Có giá đỡ cáp phía 38.5 và 23 kV, giá đỡ

cáp là loại có thể tháo rời khi vận chuyển và không cần gá lắp với các kết

cấu nằm ngoài máy.

Trên thân máy phải có trang bị:

Van tháo dầu và lọc dầu tuần hoàn.

Van lấy mẫu dầu.

Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn.

Bộ chỉ thị nhiệt độ dầu và cuộn dây bố trí trên thân máy biến áp phải bố

trí ở nơi có thể đọc dễ dàng khi đứng trên nền trạm.

6. Lõi thép mạch từ và các cuộn dây MBA:

Phù hợp với các tiêu chuẩn đã nêu ở mục 2.

Sử dụng vật liệu chất lượng cao và được thiết kế chế tạo đảm bảo các yêu

cầu , tiêu chuẩn kỹ thuật.

7. Dây quấn máy biến áp:

35

Được chế tạo bằng đồng kỹ thuật điện.

8. Dầu và hệ thống chứa dầu của MBA:

Loại dầu : Phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 296 và quy định của tập đoàn Điện lực

Việt Nam, dầu không có chứa PCB.

Hệ thống chứa dầu của MBA :

Loại có bình giãn nở dầu có trang bị túi khí.

Trang bị các van thuộc hệ thống chứa dầu :

Các van để tháo gỡ rơ le gas.

Các van xử lý, lọc, tháo dầu MBA tại thân máy, bình dầu phụ và cánh tản

nhiệt.

Van lấy mẫu khí từ rơle gas.

Van xả khí rơle gas được dẫn xuống dưới để có thể xả khí trong rơle từ

mặt đất.

Các van phải được bố trí dễ thao tác, có biện pháp che kín, không bị dò dầu.

6 - Hệ thống làm mát :

Phương pháp làm mát ONAN/ONAF.

Hệ thống quạt gió làm mát: Có chế độ làm việc bằng tay hoặc tự động.

7 - Điều chỉnh điện áp dưới tải:

Loại đã được dụng tốt trên lưới điện của EVN và NPC.

Điện áp xoay chiều cung cấp bộ truyền động : 3 pha 220/380V - 50Hz

Điện áp một chiều cung cấp điều khiển và tín hiệu 220VDC và 1 pha

220VAC

Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dưới tải (AVR).

8 - Các biến dòng điện chân sứ MBA:

Máy biến áp 63 MVA:

+ Biến dòng điện chân sứ phía 115kV:

Số lượng : 03 chân sứ

Tỷ số : 300-400-600/1/1/1A

Cấp chính xác và công suất :

Cuộn 1(dùng cho đo lường) : Cấp chính xác 0,5 - 30VA

Cuộn 2, 3 (dùng cho bảo vệ) : Cấp chính xác 5P20 - 30VA

+ Biến dòng điện chân sứ trung tính 115kV:

Số lượng : 01 chân sứ

Tỷ số : 400-600/1/1A

Số cuộn dây thứ cấp : 02 cuộn cho mỗi chân sứ.

Cấp chính xác và công suất :

Cuộn 1, 2 (dựng cho bảo vệ) : Cấp chính xác 5P20 - 30VA.

+ Biến dòng điện chân sứ phía 38.5kV:

Số lượng: 03 chân sứ

Tỷ số biến đổi: 1000- 1200 - 1600/1/1/1A

Số lượng cuộn dây thứ cấp: 02 cuộn cho mỗi chân sứ

36

Cấp chính xác và công suất:

Cuộn 1 (dùng cho đo lường) : Cấp chính xác 0,5 - 30VA

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ) : Cấp chính xác 5P20 - 30VA

+ Biến dòng điện chân sứ phía 23kV:

Số lượng: 03 chân sứ

Tỷ số biến đổi: 1600- 1800 - 2400/1/1/1A

Số lượng cuộn dây thứ cấp: 03 cuộn cho mỗi chân sứ

Cấp chính xác và công suất :

Cuộn 1(dùng cho đo lường) : 0,5 - 30VA

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ) : 5P20 - 30VA

+ Biến dòng điện chân sứ trung tính 23 kV:

Số lượng: 01 chân sứ

Tỷ số biến đổi: 1800- 2400/1/1A

Số lượng cuộn dây thứ cấp: 02 cuộn cho mỗi chân sứ.

Cấp chính xác và công suất: ( dùng cho bảo vệ) cấp chính xác 5P20

- 30VA

- Ngoài ra còn các biến dòng chân sứ phục vụ cho đo nhiệt độ cuộn dây các

phía MBA.

9 -Tủ điều khiển tại chỗ MBA:

Tủ điều khiển tại chỗ (đặt trên thân máy biến áp)

- Cấp bảo vệ IP54.

- Có mạch sấy và chiếu sáng bên trong, mạch chiếu sáng liên động làm

việc với thao tác mở cánh tủ.

- Có bảng tín hiệu báo trạng thái các thiết bị chính trên máy biến áp.

10 -Tủ điều khiển từ xa MBA:

- Tiờu chuẩn bảo vệ : IP – 41

- Có mạch sấy và chiếu sáng bên trong.

- Tủ được trang bị các chức năng sau:

Điều khiển hệ thống làm mát từ xa.

Điều khiển OLTC từ xa (cú AVR).

Đèn tín hiệu báo trạng thái làm việc và sự cố các thiết bị chính trên

MBA.

Chỉ thị nấc OLTC của máy biến áp bằng đồng hồ chỉ thị (số hoặc kim)

trên mặt tủ.

11. Thiết bị kiểm soát và bảo vệ khác:

- Rơle hơi của MBA 2 cấp : báo tín hiệu và đi cắt , có vị trí lấy mẫu khí.

- Rơ le của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC).

- Đồng hồ chỉ thị mực dầu MBA và trong bộ OLTC, đồng hồ chỉ thị mức

dầu MBA cú 4 tiếp điểm: báo hiệu mức dầu cao và thấp và gửi tín hiệu

cắt khi mức dầu cao và thấp.

- Đồng hồ báo hiệu nhiệt độ dầu MBA có 4 tiếp điểm có thể hiệu chỉnh

theo nhiệt độ (2 cấp bảo vệ và 2 tiếp điểm cho hệ thống làm mát).

37

- Đồng hồ nhiệt độ cuộn dây MBA.

- Van xả áp lực (Pressure relief valve).

- Có túi cao su cách ly dầu với không khí tại bình dầu phụ .

12 - Đầu cực và kẹp đi cực :

Phía 115kV : Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây ứng với cỡ

dây ACSR 300/32mm2

Trung tính 115kV: Loại bushing ngoài trời với kẹp cực đấu dây với một

dây đồng/nhôm 120mm2.

Phía 38,5kV: Loại bushing ngoài trời , có giá định vị và kẹp cáp phù hợp để

cố định theo chiều thẳng đứng từ bên dưới hộp cáp . Số lượng cáp là 01 sợi cáp

Cu/XLPE/PVC 38.5kV 500mm2 / pha .

Phía 23kV: Loại bushing ngoài trời , có giá định vị và kẹp cáp phù hợp để

cố định theo chiều thẳng đứng từ bên dưới hộp cáp . Số lượng cáp là 02 sợi cáp

Cu/XLPE/PVC 24kV 500mm2 / pha .

Thang cáp và giá đỡ cáp là loại cú thể tháo dời khỏi thân máy.

18 -Thí nghiệm xuất xưởng :

MBA phải được thử nghiệm xuất xưởng với các hạng mục thử nghiệm như

sau :

- Đo điện trở một chiều các cuộn dây .

- Thớ nghiệm các đặc tính cách điện của dầu MBA.

- Đo điện trở cách điện R60 /R15.

- Đo lường tổn hao điện môi tg.

- Đo lường điện dung.

- Đo tỷ số biến áp và tổ đấu dây.

- Thí nghiệm không tải, đo hao tổn không tải.

- Thí nghiệm ngắn mạch, đo hao tổn ngắn mạch

- Thí nghiệm cách điện vòng dây bằng điện áp cảm ứng tần số cao.

- Thí nghiệm dầu cách điện.

- Đo độ ồn ở chế độ ONAN/ONAF.

- Thử nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp 50 Hz .

- Biên bản thí nghiệm các phụ kiện bao gồm: OLTC, DETC, các loại sứ ,

đồng hồ đo nhiệt độ dầu , cuộn dây , van an toàn , rơle hơi , rơle dòng dầu ,

chỉ mức dầu , các biến dòng chân sứ ...

Nhà cung cấp phải cung cấp chương trình thử nghiệm xuất xưởng cho

người mua trước 20 ngày để người mua xem xột, chấp thuận và chứng kiến thớ

nghiệm.

19 – Tài liệu kỹ thuật tham dự thầu:

Trong hồ sơ dự thầu phải có:

1. 1 bộ hồ sơ (catalogue) của các thiết bị chính của máy biến áp như OLTC,

DETC (điều áp không điện), sứ, các loại đồng hồ, dầu cách điện, túi khí, các

loại van dầu, rơ le hơi, rơ le xả nhanh áp suất, biến dòng chân sứ …

2. Biên bản thí nghiệm thông lệ cho 1 máy biến áp tương tự.

38

3. Biên bản thí nghiệm điển hình cho 1 máy biến áp tương tự các hạng mục:

- Thí nghiệm phát nhiệt.

- Thí nghiệm xung sét (đầy đủ và cắt đuôi)

- Thí nghiệm xung đúng cắt.

- Thí nghiệm đo độ ồn,

- Đo trở kháng thứ tự không.

- Đo điện dung, đo tan σ của các cuộn dây máy biến áp.

- Đo sóng hài của dòng không tải

20 - Tài liệu kỹ thuật nghiệm thu, giao hàng:

Trước khi giao MBA 10 ngày , nhà sản xuất phải cung cấp 05 bộ hồ sơ tài

liệu như sau :

- Tài liệu kỹ thuật của MBA , các thiết bị phụ tùng , phụ kiện đi kèm theo

- Sơ đồ nguyên lý, nối dây, bố trí của tất cả các hệ thống phụ dịch đi kèm

- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành bảo trì MBA

- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành bảo trì các phụ kiện MBA của nhà

sản xuất phụ kiện

- Các biên bản thử nghiệm của MBA và các phụ kiện đi kèm theo.

39

BẢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MÁY BIẾN ÁP

(Phần Nhà thầu đề xuất )

I. Máy biến áp 63 MVA

Mục Mô tả Đơn

vị

Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

28. Loại máy

Ba pha ngâm dầu có túi khí lắp

đặt ngoài trời, ở độ cao < 1000

m so với mực nước biển

29. Kiểu làm mát ONAN/ONAF

30. Điện áp định mức

Cuộn cao kV 115

Cuộn trung kV 38,5

Cuộn hạ kV 23/11

31. Công suất định mức

(ONAN/ONAF)

Cuộn cao MVA 40/63

Cuộn trung MVA 40/63

Cuộn hạ MVA 40/63 (31.5)

32. Mức thử điện áp tần số công

nghiệp

Cuộn 110 kV kV 230

Trung tính 110 kV kV 140

Cuộn 38,5 kV kV 85

Cuộn 23 kV kV 50

33. Mức chịu đựng xung sét

Cuộn cao kVp 550

Trung tính cao thế kVp 325

Cuộn trung kVp 200

Cuộn hạ kVp 125

34. Độ tăng nhiệt

Cuộn dây ≤

550C

Dầu máy biến áp ≤

500C

35. Từ cảm trong lõi sắt ở điện áp

định mức, tần số công nghiệp

Tesla

36. Tổn hao không tải kW 39

37. Tổn hao ngắn mạch kW 230

38. Điện áp ngắn mạch % ở công

suất cơ sở 63 MVA

40

Mục Mô tả Đơn

vị

Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

Uk ( HV-MV) 10-11%

Uk ( HV-LV) 17-18%

Uk ( MV-LV) 7%

LV

39. Độ ồn (ONAN/ONAF) dB 68/72

40. Vật liệu dây quấn

41. Tổn thất của lõi thép ở 1,5

Tesla

W/kg

42. Điều áp dưới tải (OLTC)

Kiểu

Nhà sản xuất

Tỷ lệ % của các nấc điều chỉnh

Số nấc điều chỉnh

AVR

43. Điều áp không tải cuộn dây

38,5 kV

Nhà sản xuất

Kiểu

44. Điều áp không tải cuộn dây

23/11 kV

Nhà sản xuất

Kiểu

45. Sứ máy biến áp

a. Sứ cao thế 110 kV

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ trung tính cao thế

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ trung thế (38,5 kV)

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

Sứ hạ thế (23/11 kV)

- Loại sứ

- Nhà chế tạo

46. Máy biến dòng chân sứ

Chân sứ 115kV:

Tỉ số biến

Cấp chính xác và công suất :

300-400 -

600/1/1/1A

41

Mục Mô tả Đơn

vị

Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

- Cuộn 1( dùng cho đo lường)

- Cuộn 2, 3( dùng cho bảo vệ)

Chân sứ trung tính 115kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

Cuộn 1, 2 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ 38.5kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

Cuộn 1 (dùng cho đo lường)

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ 23kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất

Cuộn 1(dùng cho đo lường)

Cuộn 2,3 (dùng cho bảo vệ)

Chân sứ trung tính 23 kV:

Tỷ số biến đổi

Cấp chính xác và công suất: (

dùng cho bảo vệ)

0,5 - 30VA

5P20 - 30VA

400-600/1/1A

5P20 - 30VA.

1000- 1200 -

1600/1/1/1A

0,5 - 30VA

5P20 - 30VA

1600- 1800 -

2400/1/1A

0,5 - 30VA

5P20 - 30VA

1800- 2400/1/1A

5P20 - 30VA

47. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu

Loại đồng hồ

Nhà sản xuất

Số lượng tiếp điểm

48. Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây

Loại đồng hồ

Nhà sản xuất

Số lượng tiếp điểm

49. Van xả nhanh áp lực

Loại van

Nhà sản xuất

50. Rơ le hơi và rơ le dòng dầu

Loại rơ le

Nhà sản xuất

51. Quạt mát

Nhà sản xuất

Kiểu

42

Mục Mô tả Đơn

vị

Yêu cầu Đề xuất của nhà

thầu

Số lượng

Tổng công suất các quạt mát

52. Túi khí

Loại túi khí

Nhà sản xuất

53. Biến dòng chân sứ

Loại

Nhà chế tạo

54. Vật liệu lõi từ

Loại

Nhà chế tạo

55. Cánh tản nhiệt

Loại cánh tản nhiệt

Số cánh tản nhiệt

Nhà chế tao

56. Khối lượng các bộ phận chính

của máy biến áp

Khối lượng dầu của máy tấn

Khối lượng lõi và cuộn dây tấn

Khối lượng dây đồng tấn

Khối lượng lõi từ tấn

Khối lượng toàn bộ máy tấn

Khối lượng vận chuyển tấn

57. Kích thước vận chuyển

Cao m

Rộng m

Dài m