107
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HC TIN GIANG Thành phHChí Minh, tháng 5 năm 2017

tgu.edu.vntgu.edu.vn/upload/files/BAO CAO DGN CHINH THUC gui truong 25_05-compressed.pdftgu.edu.vn

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2017

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

1

TRƯỞNG ĐOÀN

PGS.TS. ĐINH ĐỨC ANH VŨ

Trưởng ban, Ban Đại học, ĐHQG-HCM

THÀNH VIÊN, THƯ KÝ

ThS. HỒ ĐẮC HẢI MIÊN

Trưởng phòng Đánh giá chất lượng giáo dục,

Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục,

ĐHQG - HCM

THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC

PGS.TS. ĐOÀN THỊ MINH TRINH

Nguyên Phó Trưởng ban Đại học và Sau Đại

học, ĐHQG-HCM

THÀNH VIÊN

TS. NGUYỄN ĐỨC NGHĨA

Phó Giám đốc ĐHQG-HCM

THÀNH VIÊN

PGS.TS. NGÔ ĐẠI NGHIỆP

Phó Trưởng khoa Sinh học – Công nghệ sinh

học, Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM

GIÁM SÁT

PGS.TS. NGUYỄN HỘI NGHĨA

Phó Giám đốc ĐHQG-HCM

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

2

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 3

PHẦN I. TỔNG QUAN ................................................................................................... 6

1. Giới thiệu ...................................................................................................................... 6

2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài ............................................................................... 6

3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài .................................................................................. 8

4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục ......................................................... 11

5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục ................................................................ 14

6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục .............................................................................. 17

PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN ................................................... 21

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học ............................................ 21

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý ................................................................................ 23

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo ............................................................................ 28

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo .................................................................................. 35

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ............................... 42

Tiêu chuẩn 6: Người học ............................................................................................... 48

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công

nghệ.................................................................................................................................. 54

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế .................................................................... 62

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác ..................... 66

Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính ............................................................ 72

PHỤ LỤC A .................................................................................................................... 81

PHỤ LỤC B .................................................................................................................... 83

PHỤ LỤC C .................................................................................................................... 84

PHỤ LỤC D .................................................................................................................... 86

PHỤ LỤC Đ .................................................................................................................... 93

PHỤ LỤC E .................................................................................................................... 99

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nội dung

1 CBQL Cán bộ Quản lý

2 CBVC Cán bộ, viên chức

3 CĐ Cao đẳng

4 CĐR Chuẩn đầu ra

5 CGCN Chuyển giao công nghệ

6 CNTT Công nghệ thông tin

7 CSDL Cơ sở dữ liệu

8 CSGD Cơ sở giáo dục

9 CSV Cựu sinh viên

10 CSVC Cơ sở vật chất

11 CTĐT Chương trình đào tạo

12 ĐBCL Đảm bảo chất lượng

13 ĐCCT Đề cương chi tiết

14 ĐGN Đánh giá ngoài

15 ĐH Đại học

16 ĐHTG Đại học Tiền Giang

17 GD&ĐT Giáo dục & Đào tạo

18 GDTC Giáo dục thể chất

19 GV Giảng viên

20 GVCH Giảng viên cơ hữu

21 HSSV Học sinh sinh viên

22 HTQT Hợp tác quốc tế

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

4

STT Từ viết tắt Nội dung

23 KH&ĐT Khoa học và đào tạo

24 KHCL Kế hoạch chiến lược

25 KHCN Khoa học công nghệ

26 KHTN Khoa học Tự nhiên

27 KT&ĐBCLGD Khảo thí & Đảm bảo chất lượng giáo dục

28 KTX Ký túc xá

29 KTXD Kỹ thuật xây dựng

30 NCKH Nghiên cứu khoa học

31 NN&CNTP Nông nghiệp&Công nghệ thực phẩm

32 NV Nhân viên

33 PCCC Phòng cháy chữa cháy

34 PPGD Phương pháp giảng dạy

35 PTN Phòng thí nghiệm

36 QCDC Quy chế dân chủ

37 QLĐT Quản lý đào tạo

38 QLKHCN&HTQT Quản lý Khoa học công nghệ & Hợp tác quốc tế

39 SHTT Sở hữu trí tuệ

40 SV Sinh viên

41 SVTN Sinh viên tốt nghiệp

42 TC Tiêu chí

43 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp

44 TĐG Tự đánh giá

45 TDTT Thể dục thể thao

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

5

STT Từ viết tắt Nội dung

46 TN Thanh niên

47 TNCS HCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

48 TT-PC Thanh tra Pháp chế

49 UBND Ủy ban nhân dân

50 VLVH Vừa làm vừa học

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

6

PHẦN I. TỔNG QUAN

1. Giới thiệu

Đoàn đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang (ĐHTG) được thành lập

theo Quyết định số 01/QĐ-TTKĐ ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Giám đốc

Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí

Minh và theo Đoàn gồm 05 thành viên và 01 giám sát.

Báo cáo ĐGN trình bày quá trình ĐGN, các kết quả đạt được và những kiến

nghị đối với Trường ĐHTG. Báo cáo ĐGN cũng bao gồm các phụ lục như sau:

Phụ lục A là phần giới thiệu tóm tắt về Trường ĐHTG; Phụ lục B là phần tóm tắt

kết quả TĐG của đơn vị; Phụ lục C là Quyết định thành lập Đoàn ĐGN; Phụ lục D

là lịch trình ĐGN; Phụ lục Đ là công văn phản hồi của Trường ĐHTG về báo cáo

ĐGN; Phụ lục E là văn bản của Đoàn ĐGN gửi Trường ĐHTG về việc tiếp thu hoặc

bảo lưu ý kiến căn cứ vào phản hồi của Trường.

Các nhận định, kết luận và đánh giá trong báo cáo này căn cứ trên các thông tin,

minh chứng và dữ liệu do Trường cung cấp tính đến thời điểm 31/10/2016 và do

Đoàn ĐGN thu nhận được trong các đợt khảo sát tại Trường. Báo cáo ĐGN ghi nhận

kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN qua các hoạt động của Trường giai đoạn 2012 –

2016 theo 10 tiêu chuẩn (61 tiêu chí) do Bộ quy định.

2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài

Sau khi nhận được báo cáo TĐG của Trường ĐHTG, Đoàn ĐGN đã nghiên cứu

báo cáo TĐG của Trường.

Ngày 02 - 03 tháng 3 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành khảo sát sơ bộ

Trường ĐHTG. Các nội dung làm việc giữa Đoàn ĐGN và đại diện lãnh đạo

Trường trong buổi khảo sát sơ bộ bao gồm:

• Giới thiệu thành phần Đoàn ĐGN với lãnh đạo Trường, thống nhất mục tiêu

và kế hoạch khảo sát sơ bộ.

• Nghiên cứu hồ sơ TĐG, minh chứng.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

7

• Khảo sát các phòng phỏng vấn phục vụ cho đợt khảo sát chính thức tại cơ sở

chính (Số 119 đường Ấp Bắc, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

• Khảo sát CSVC tại cơ sở Thân Cửu Nghĩa (xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu

Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa Kinh tế Luật, Khoa CNTT, Khoa

KHTN, Thư viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.

• Khảo sát CSVC tại Cơ sở 1 (Km 1964 QL1A, xã Long An, huyện Châu

Thành, tỉnh Tiền Giang) bao gồm: Khoa NN&CNTP, Bộ môn Cơ Khí, Thư

viện, Phòng Y tế và một số PTN, phòng thực hành.

• Thống nhất chương trình khảo sát chính thức, chương trình khai mạc và bế

mạc.

• Thống nhất đối tượng phỏng vấn và các điều kiện làm việc của Đoàn ĐGN.

• Ký biên bản ghi nhớ sau khảo sát sơ bộ.

- Từ ngày 28 tháng 3 đến ngày 01 tháng 4 năm 2017, Đoàn ĐGN đã tiến hành

khảo sát chính thức tại Trường ĐHTG, với các hoạt động sau đây:

• Nghe Hiệu trưởng Trường và Hội đồng TĐG giới thiệu tóm tắt về Trường

ĐHTG và quá trình TĐG.

• Gặp gỡ và phỏng vấn các đối tượng liên quan gồm: Ban giám hiệu; đại diện

Đảng ủy Trường; lãnh đạo Công đoàn, Đoàn TN, Hội SV; lãnh đạo các

phòng chức năng, trung tâm, thư viện; lãnh đạo các khoa, bộ môn trực thuộc

trường, GV, đội ngũ NV hỗ trợ, nhà tuyển dụng, CSV, SV.

• Tham quan một số CSVC của Trường gồm văn phòng các khoa, phòng chức

năng, trung tâm, phòng học, thư viện, giảng đường, PTN...

• Họp với lãnh đạo Trường và Hội đồng TĐG để thông báo sơ bộ kết quả

khảo sát chính thức.

• Ký biên bản hoàn thành đợt khảo sát giữa Trưởng đoàn và Hiệu trưởng.

- Ngày 21/4/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM

gửi Trường ĐHTG Dự thảo báo cáo ĐGN.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

8

- Ngày 8/5/2017, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐHQG-HCM

nhận được CV số 271/ĐHTG- TT.KT&ĐBCLGD của Trường ĐHTG phản

hồi về Dự thảo báo cáo ĐGN.

- Ngày 26/5/2017, thông qua Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, Đoàn

ĐGN gửi Trường ĐHTG Báo cáo ĐGN chính thức.

3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài

Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của đơn vị:

Trường và Đoàn ĐGN đã tiến hành các hoạt động theo đúng kế hoạch ĐGN.

Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá so với hướng dẫn tự đánh

giá:

Báo cáo TĐG của Trường ĐHTG được viết cơ bản tuân theo quy định trong

văn bản Hướng dẫn TĐG trường ĐH, CĐ và TCCN, Công văn số

462/KTKĐCLGD-KĐĐH, ngày 09/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định Chất

lượng Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt CV 462).

Các nhận xét cụ thể về:

+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:

Báo cáo TĐG đã tuân thủ các quy định của CV 462, nhìn chung tập trung vào

nội hàm của từng tiêu chí. Tuy nhiên, một số nhận định thiếu mô tả/phân tích để

khẳng định đạt yêu cầu của tiêu chí (Tiêu chuẩn 1,2,3,4,7).

+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, tồn tại, nguyên nhân)

- Việc phân tích điểm mạnh, tồn tại chưa được nêu rõ trong mô tả ở một số

tiêu chí (ví dụ: Tiêu chuẩn 2, TC 5.3; TC 5.5; TC 5.6; TC 5.7, TC 7.2; TC

8.1; TC 9.6). TC 4.1, TC 4.3: việc phân tích, so sánh các điểm mạnh, tồn tại

và nguyên nhân không nhất quán. TC 7.2: Chưa phân tích rõ nguyên nhân

một số đề tài trễ hạn. TC 7.2, 8.1: Một số tồn tại chưa được đặt ra hoặc phân

tích rõ.

- Một số tiêu chí chưa được phân tích, thống kê một cách đầy đủ và chỉ ra các

nguyên nhân của tồn tại, chưa có số liệu minh họa (tiêu chuẩn 10).

+ Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của đơn vị:

- Trường đã xác định được những vấn đề cần cải tiến chất lượng và đưa ra các

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

9

kế hoạch hành động.

- Một số kế hoạch còn chung chung và tương tự nhau (TC 6.1, TC 6.4, tiêu

chuẩn 9, 10); chưa có mốc thời gian thực hiện cụ thể (tiêu chuẩn 1, 2, 5); xác

định kế hoạch hành động không sát với tồn tại, không liên quan đến yêu cầu

của tiêu chí (TC 3.1, TC 3.2, TC 3.4, TC 4.2, TC 7.4); kế hoạch hành động

trùng với điểm mạnh của tiêu chí (TC 4.6); chưa mang tính vĩ mô và mang

tính chiến lược dài hạn (tiêu chuẩn 2, 5, 6, 7).

+ Tính chắc chắn và đầy đủ của các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được

Nhìn chung, các thông tin và minh chứng về mức độ đạt được của các tiêu chí

đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Tuy nhiên, vẫn có một số tiêu chí sử dụng thông

tin, minh chứng chưa đủ sức thuyết phục để có thể kết luận mức đạt của tiêu chí.

Các số liệu đôi khi không thống nhất.

+ Văn phong, cách thức trình bày, lập luận trong báo cáo TĐG:

Văn phong rõ ràng, súc tích. Vẫn còn một số lỗi chính tả và đánh máy.

Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng (tất cả các tiêu chí đã

được đề cập đến hay còn có những tiêu chí chưa được đề cập đến, lý do):

Không có tiêu chí nào bị bỏ sót.

Những tiêu chí chưa được đơn vị phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu thông

tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định mức đạt được của tiêu

chí:

Nhìn chung, báo cáo TĐG thu thập được khá nhiều minh chứng. Việc sử dụng

thông tin và minh chứng phù hợp với các tiêu chí.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

10

Thống kê kết quả đánh giá của Đoàn ĐGN

Tiêu chuẩn Số tiêu

chí

Số tiêu chí

chưa đạt

Số tiêu chí

đạt

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của

trường đại học 2 0 2

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 7 0 7

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo 6 1 5

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 7 1 6

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ CBQL, GV và

nhân viên 8 1 7

Tiêu chuẩn 6: Người học 9 0 9

Tiêu chuẩn 7: NCKH, ứng dụng, phát

triển và CGCN 7 3 4

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động HTQT 3 0 3

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học

tập và CSVC khác 9 4 5

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài

chính 3 0 3

Tổng 61 10 51

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

11

4. Tóm tắt những mặt mạnh của cơ sở giáo dục

- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường

ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.

- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với

phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và

được cập nhật điều chỉnh (2010).

- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.

- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.

- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt

động của Trường.

- Các tổ chức, đơn vị của Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và

hoạt động được ban hành.

- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường đã được

ban hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.

- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với

vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.

- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn

bản do Trường ban hành.

- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL,

GV và NV được phân cấp và phân nhiệm rõ ràng.

- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội

SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ

chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.

- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về

ĐBCL.

- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.

- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng

KHCL của Trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.

- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

12

hướng phát triển thực tiễn của Trường.

- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và

từng giai đoạn.

- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.

- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.

- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ

GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín

trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên

môn, GV, CBQL.

- Trường đã ban hành CĐR chung về tin học, ngoại ngữ không chuyên. Các

CTĐT có CĐR được ban hành và được công bố.

- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần và các biện pháp cụ thể để

đảm bảo các điều kiện tổ chức vận hành CTĐT chính quy và thường xuyên.

- Năm 2012, trường đã thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT

trình độ ĐH. Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và thực hiện ban

hành CTĐT cho mỗi khóa tuyển mới.

- CTĐT được thiết kế đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và các

CTĐT khác; có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ

từ các CSGD khác.

- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định. Các hình thức

đào tạo liên kết VLVH đáp ứng nhu cầu học tập của người học.

- Trường thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm

học 2008-2009.

- Trường thực hiện định kỳ đánh giá các hoạt động giảng dạy của GV mỗi học

kỳ, từ năm học 2014-2015. Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua

tiểu luận, bài tập lớn, đồ án để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho

người học.

- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề

thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng

tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính. Thực hiện công tác

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

13

khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và phù hợp với hình

thức đào tạo, hình thức học tập.

- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông

qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác

và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm. Văn bằng, chứng chỉ được

cấp theo quy định.

- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các

thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật. Có tổ chuyên

trách quản lý CSDL.

- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra

trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học

2012-2013. Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của

Trường, được sử dụng cho công tác tuyển sinh.

- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.

- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo.

- Trường thực hiện báo cáo 3 công khai đầy đủ theo quy định.

- Trường thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình tuyển

dụng đúng quy định; có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và

NV. Tỷ lệ GV trẻ cao.

- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo; định kỳ thực hiện báo cáo 3 công

khai.

- Một số khoa, bộ môn và GV có quan hệ hợp tác tốt với doanh nghiệp, tạo

thuận lợi cho công tác đào tạo và cơ hội việc làm cho SVTN.

- Đội ngũ GV và NV được phát triển về số lượng và số GV có trình độ sau đại

học.

- Chế độ chính sách cho người học như học bổng, học phí, bảo hiểm y tế được

thực hiện đúng quy định.

- Nguồn đầu vào khá ổn định (đào tạo đại học); chất lượng đầu vào tuy chưa

cao nhưng chất lượng đầu ra được xã hội công nhận. Các điều kiện ĐBCL

đào tạo khá đầy đủ.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

14

- Có tổ chức ngày hội việc làm, quan hệ tốt với doanh nghiệp địa phương,

giúp nâng cao cơ hội việc làm phù hợp với ngành đào tạo cho SV.

- Các định hướng NCKH phù hợp với sứ mạng của Trường và bám sát

chương trình nghiên cứu trọng điểm của địa phương.

- Số lượng đề tài đạt loại tốt tăng hàng năm. Nhiều đề tài theo hướng nghiên

cứu ứng dụng được triển khai.

- Có công trình được công bố trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISI.

- Một số bản ghi nhớ hợp tác đã được thực hiện để ứng dụng thành quả của

các đề tài khoa học.

- Công tác đoàn vào, đoàn ra được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.

- Các dự án HTQT phù hợp với định hướng trọng điểm của Tỉnh Tiền Giang.

- Tỷ lệ các văn bản ghi nhớ hợp tác được triển khai cao.

- Có các hoạt động hợp tác giảng dạy và đào tạo với đối tác quốc tế.

- Có các công trình khoa học được công bố chung với các đối tác quốc tế.

- Số phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng yêu cầu

sử dụng cho công tác đào tạo của Trường .

- Một số đơn vị của Trường có trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập.

- Các cơ sở của Trường nằm trên các trục giao thông chính của Tỉnh, thuận lợi

cho việc lưu thông.

- Quy chế chi tiêu nội bộ được cập nhật, công khai, minh bạch và được CBVC

đánh giá tốt.

- Báo cáo tài chính và minh bạch tài chính được thực hiện đúng quy định.

5. Tóm tắt những tồn tại của cơ sở giáo dục

- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.

- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực

hiện sứ mạng và mục tiêu.

- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn phục vụ CGCN.

- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các

đối tượng liên quan.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

15

- Một số NV Trung tâm KT&ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn

chuyên môn trong công tác ĐBCL.

- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số hoạt động (KPI) theo từng giai

đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường.

- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời

gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.

- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng

lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới

khá hạn chế.

- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; chưa có cấu trúc hợp lý; chưa

được thiết kế một cách hệ thống. Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu

quả. Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp

ứng yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc

nhóm và giao tiếp.

- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương

ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu

chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.

- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015

của Bộ GD&ĐT.

- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện

cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

- Đa số các ngành đào tạo phải cố gắng thu hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển

sinh đăng ký.

- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn; chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ

khác ngành đào tạo.

- Chưa có quy định sử dụng kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để

cải tiến PPGD. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu

trước mắt của các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV

để xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

16

- Các ĐCCT học phần chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của

người học so với CĐR yêu cầu. Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ

khoảng 50% các học phần.

- Chưa đảm bảo công bố thông tin về văn bằng và chứng chỉ trên trang thông

tin điện tử của Trường.

- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt

nghiệp chưa được quản lý thống nhất.

- Trong các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả

SVTN. Đa số các ngành đào tạo chưa tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển

dụng lao động; và chưa có kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá chất lượng

đào tạo để điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

- Trường chưa có giải pháp chủ động trong việc triển khai kế hoạch đào tạo,

bồi dưỡng CBVC.

- Trường chưa có chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ mục tiêu

phát triển của Trường.

- Nguồn kinh phí của Trường còn hạn chế nên số lượng CBVC tham gia các

khóa đào tạo chuyên môn chưa nhiều.

- Tỷ lệ SV/GV quy đổi chưa đáp ứng quy định.

- Tỷ lệ tiến sĩ trên tổng số GV có tăng nhanh nhưng vẫn chưa đạt được mục

tiêu chiến lược mà Trường đề ra.

- Số GV dạy vượt giờ quy định còn khá nhiều. Thu nhập GV còn thấp. Số

lượng kỹ thuật viên, NV được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ chưa

nhiều và chưa định kỳ thường xuyên.

- Trường chưa có đủ CSVC để đảm bảo chất lượng các hoạt động TDTT, sinh

hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

- Chưa có quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù hợp với sứ

mạng của Trường.

- Số lượng đề tài trễ hạn cao.

- Tỷ lệ GVCH làm chủ nhiệm đề tài NCKH so với GVCH trong toàn trường

thấp (30,47%).

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

17

- Nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN thấp hơn nhiều so với tổng nguồn

chi cho NCKH.

- Chưa ban hành các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong các hoạt

động khoa học và công nghệ, đặc biệt với lĩnh vực khoa học sự sống.

- Chưa có biện pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quyền SHTT trong các hoạt

động của Trường.

- Việc liên kết đào tạo chính quy với các đối tác quốc tế còn hạn chế.

- Các chương trình trao đổi GV và SV chưa được triển khai mạnh mẽ.

- Số hội thảo quốc tế đồng tổ chức với đối tác nước ngoài thấp (chỉ có 1 hội

thảo quốc tế phối hợp với thành phố Turin, Ý).

- CSVC, trang thiết bị của Thư viện Trường còn hạn chế; CSDL của Thư viện

chưa đầy đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và NCKH của người học ở một số

ngành đào tạo; tài liệu ngoại văn của thư viện và nguồn tạp chí chuyên

ngành chưa đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của GV và SV.

- Hệ thống PCCC chưa đầy đủ.

- Trường chưa có KTX, chưa có phòng TDTT, chưa đủ sân bãi cho việc tập

luyện TDTT.

- Trang thiết bị phục vụ NCKH ở một số ngành chưa đáp ứng nhu cầu.

- Trường chưa có quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.

- Các nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài nguồn thu học phí còn hạn chế.

- Chưa thực hiện đánh giá hiệu quả việc phân bổ và sử dụng ngân sách của

Trường và các đơn vị của Trường.

6. Kiến nghị đối với cơ sở giáo dục

- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại

Trường.

- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và

mục tiêu.

- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

18

- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường

cho các đối tượng liên quan.

- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công

tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.

- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá theo

các chỉ số này.

- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp

với thực tế và theo quy định.

- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao

động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT, ĐCCT

học phần đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR. Thực hiện hiệu quả việc

khảo sát về CĐR.

- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của

Bộ GD&ĐT.

- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất

lượng dựa trên kết quả đánh giá.

- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình

thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.

- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ

năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên

cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của

GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ

thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người

học.

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần

đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3. Phát

triển ngân hàng đề thi kết thúc học phần đảm bảo phủ 100% các học phần

bắt buộc.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

19

- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện

tử của Trường.

- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình

SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

- Thực hiện khảo sát các nhà tuyển dụng lao động và sử dụng hợp lý các kết

quả đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường để điều

chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

- Tăng cường nguồn lực để chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào

tạo, bồi dưỡng CBVC; thu hút cán bộ trình độ cao, đảm bảo mục tiêu phát

triển của Trường.

- Có giải pháp giảm tỷ lệ SV/GV đảm bảo đúng quy định.

- Có giải pháp hợp lý để hạn chế các trường hợp GV nhiều năm có số giờ

giảng dạy vượt chuẩn.

- Có chính sách nâng cao thu nhập cho CBVC

- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ SV tốt nghiệp hệ CĐ.

- Có giải pháp thu hút người học từ các tỉnh lân cận khác nhằm đạt mục tiêu

trở thành “trung tâm đào tạo của khu vực Bắc Sông Tiền”.

- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng

các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

- Có kế hoạch tổ chức quản lý chặt chẽ hơn người học ngoại trú.

- Tiếp tục triển khai, quán triệt Quy chế công tác HSSV, kiểm tra, nhắc nhở

việc chấp hành nền nếp, văn hóa học đường, quy định về học tập, rèn luyện

đối với người học.

- Tăng tính linh hoạt, đa dạng của các phong trào rèn luyện, học tập đạo đức,

lối sống, giáo dục pháp luật để thu hút người học tham gia.

- Có kế hoạch tăng nội dung, thời lượng về rèn luyện kỹ năng tìm kiếm việc

làm, tự tạo việc làm cho HSSV.

- Xây dựng kế hoạch cải tiến quy trình đánh giá đối với GV, có theo dõi

những cải tiến sau khi có kết quả đánh giá.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

20

- Xây dựng cơ chế và quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù

hợp với sứ mạng của Trường.

- Có giải pháp hiệu quả trong việc thúc đẩy các đề tài hoàn thành đúng thời

hạn.

- Hình thành các nhóm nghiên cứu ứng dụng nhằm thúc đẩy các hoạt động

NCKH trong toàn trường.

- Có giải pháp tăng nguồn thu từ các hoạt động CGCN.

- Có lộ trình đảm bảo nguồn kinh phí và sử dụng hiệu quả cho công tác

NCKH của GV và SV (5% từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3% từ

nguồn thu học phí cho NCKH của SV).

- Có kế hoạch đăng ký SHTT cho các sản phẩm của Trường; xây dựng văn

bản quy định về tiêu chuẩn đạo đức trong NCKH.

- Tăng tính chủ động trong việc xây dựng các dự án HTQT trong đào tạo và

NCKH.

- Có giải pháp tăng cường năng lực NCKH, năng lực ngoại ngữ cho CBVC để

có nhiều hơn các công bố chung với các đối tác nước ngoài

- Tăng cường các hội thảo, hội nghị đồng tổ chức với các đối tác nước ngoài.

- Cần bổ sung sách, tạp chí, tài liệu cho thư viện nhằm phục vụ toàn diện công

tác đào tạo và NCKH.

- Thực hiện quy hoạch và triển khai xây dựng KTX, phòng và sân bãi, trang

thiết bị cho các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào và giải trí.

- Bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH.

- Trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra các phương tiện PCCC.

- Xây dựng quy hoạch tổng thể cho Cơ sở chính và Cơ sở 1.

- Có biện pháp nâng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí

và ngân sách nhà nước.

- Có đánh giá hiệu quả sử dụng tài chính, kinh phí từ các đơn vị và toàn

trường.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

21

PHẦN II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

Căn cứ kết quả TĐG của Trường ĐHTG, căn cứ quá trình nghiên cứu hồ sơ

TĐG, quá trình khảo sát sơ bộ và chính thức tại Trường, Đoàn ĐGN đã đánh giá

chất lượng của đơn vị theo từng tiêu chí, thông qua việc đưa ra các điểm mạnh,

điểm tồn tại và đề xuất hướng khắc phục, đồng thời đánh giá mức đạt của tiêu chí.

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học

Tiêu chí 1.1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,

nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn kết

với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

1. Điểm mạnh:

- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường

ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.

- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với

phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Những tồn tại:

- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại

Trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 1.2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào

tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của

Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.

1. Điểm mạnh:

- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và

được cập nhật điều chỉnh (2010).

- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

22

2. Những tồn tại:

- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực

hiện sứ mạng và mục tiêu.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và

mục tiêu.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 1

Điểm mạnh

- Sứ mạng của Trường được xác định trong “Chiến lược Phát triển Trường

ĐHTG giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030”.

- Nội dung sứ mạng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với

phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Mục tiêu của Trường được xác định trong đề án thành lập Trường (2005) và

được cập nhật điều chỉnh (2010).

- Trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu.

Tồn tại

- Trường vẫn duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN.

- Trường chưa xây dựng rõ lộ trình và đề xuất các giải pháp cụ thể để thực

hiện sứ mạng và mục tiêu.

Kiến nghị

- Xem xét chủ trương định hướng duy trì đào tạo trình độ CĐ và TCCN tại

Trường.

- Cần xác định rõ lộ trình và một số giải pháp cụ thể để thực hiện sứ mạng và

mục tiêu.

Số tiêu chí đạt: 2/2; Số tiêu chí chưa đạt: 0/2

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

23

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý

Tiêu chí 2.1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của

Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được cụ

thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.

1. Điểm mạnh:

- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.

- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt

động của trường.

- Các tổ chức, đơn vị trong Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và

hoạt động được ban hành.

2. Những tồn tại:

- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn, phục vụ nhiệm vụ đào

tạo theo nhu cầu và CGCN.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các

hoạt động của Trường.

1. Điểm mạnh:

- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động trường đã được ban

hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.

- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với

vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.

- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn

bản do trường ban hành.

2. Những tồn tại:

- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các

đối tượng liên quan.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

24

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường

cho các đối tượng liên quan.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản

lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng.

1. Điểm mạnh:

- Trường đã ban hành đầy đủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ của các bộ

phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL, GV và NV.

2. Những tồn tại: Không

3. Đề xuất hướng khắc phục: Không

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt

động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và

các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.

1. Điểm mạnh:

- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội

SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ

chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.

2. Những tồn tại: Không

3. Đề xuất hướng khắc phục: Không

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

25

Tiêu chí 2.5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm

hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt

động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của Trường.

1. Điểm mạnh:

- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về

ĐBCL.

- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.

2. Những tồn tại:

- Một số NV Trung tâm KT& ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn

chuyên môn trong công tác ĐBCL.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công

tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài

hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của Trường; có chính sách và

biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của Trường.

1. Điểm mạnh:

- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng

KHCL trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.

- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định

hướng phát triển thực tiễn của Trường.

- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và

từng giai đoạn.

2. Những tồn tại:

- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số hoạt động (KPI) theo từng giai

đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

26

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá theo

các chỉ số này.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 2.7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ

quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của Trường.

1. Điểm mạnh:

- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.

- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.

2. Những tồn tại:

- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời

gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp

với thực tế và theo quy định.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 2

Điểm mạnh

- Cơ cấu tổ chức của Trường hợp lý và theo quy định.

- Trường có đầy đủ các phòng ban chức năng, phục vụ triển khai các hoạt

động của trường.

- Các tổ chức, đơn vị trong Trường đều hoạt động theo quy chế về tổ chức và

hoạt động được ban hành.

- Hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động trường đã được ban

hành đầy đủ, có phần mềm hỗ trợ công tác quản lý.

- Năm 2014, Trường có thành lập Tổ Pháp chế, trực thuộc Phòng TT-PC, với

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

27

vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định rõ ràng.

- Hàng năm, Trường có thực hiện kiểm tra, rà soát và hệ thống hoá các văn

bản do trường ban hành.

- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, trách nhiệm và quyền hạn CBQL,

GV và NV được phân cấp và phân nhiệm rõ ràng.

- Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS HCM, Hội

SV, Hội cựu chiến binh, ...) được thành lập theo quy định, có quy chế tổ

chức hoạt động và có nhiều hoạt động phong phú, đạt hiệu quả cao.

- Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD thực hiện các hoạt động chuyên môn về

ĐBCL.

- Năm 2016, Trường đã thành lập Hội đồng ĐBCL.

- Trường có quy trình và có hỗ trợ tư vấn chuyên môn trong việc xây dựng

KHCL trường 2010-2020, tầm nhìn 2030.

- KHCL được Trường ban hành, rà soát, điều chỉnh bổ sung định kỳ theo định

hướng phát triển thực tiễn của Trường.

- KHCL được triển khai theo từng năm, có báo cáo tổng kết theo từng năm và

từng giai đoạn.

- Trường thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo yêu cầu và quy định.

- Trường có hệ thống và phần mềm lưu trữ văn bản, văn thư.

Tồn tại

- Trường chưa hình thành các trung tâm chuyên môn, phục vụ nhiệm vụ đào

tạo theo nhu cầu và CGCN.

- Một số văn bản do Trường ban hành chưa được phổ biến rộng rãi đến các

đối tượng liên quan.

- Một số NV Trung tâm KT& ĐBCLGD chưa được thường xuyên tập huấn

chuyên môn trong công tác ĐBCL.

- KHCL ban hành chưa có hệ thống các chỉ số đo lường mức độ đạt (KPI)

theo từng giai đoạn, chưa đánh giá mức độ đạt theo các chỉ số đo lường này.

- Trường chưa có quy định cụ thể về việc lưu trữ bài thi của các môn học; thời

gian lưu trữ chưa đảm bảo theo quy định.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

28

Kiến nghị

- Xem xét thành lập các trung tâm chuyên môn gắn kết đào tạo và CGCN.

- Tăng cường công tác phổ biến chủ trương, chính sách, quy định của Trường

cho các đối tượng liên quan.

- Tăng cường tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các NV làm công

tác ĐBCL, đảm bảo chất lượng cho các hoạt động của Trường.

- Xác định KPI của các mục tiêu chiến lược và thực hiện việc đánh giá KHCL

theo các chỉ số này.

- Ban hành các quy định về việc lưu trữ các văn bản, báo cáo, bài thi phù hợp

với thực tế và theo quy định.

Số tiêu chí đạt: 7/7; Số tiêu chí chưa đạt: 0/7

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo

Tiêu chí 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy

định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương

trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự

tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện

của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt

nghiệp.

1. Điểm mạnh:

- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ

GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín

trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên

môn, GV, CBQL thông qua tổ soạn thảo CTĐT, hội đồng KH&ĐT, và hội

đồng thẩm định CTĐT.

2. Những tồn tại:

- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng

lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới

khá hạn chế: một số khoa tổ chức hội thảo mở ngành, còn lại, sự tham gia

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

29

chủ yếu thông qua hội đồng thẩm định CTĐT thông thường có 2 thành viên

là đại diện từ doanh nghiệp.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao

động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý,

được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của

đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao

động.

1. Điểm mạnh:

- Ban hành CĐR chung về tin học, ngoại ngữ không chuyên.

- Các CTĐT có CĐR được ban hành và được công bố.

2. Những tồn tại:

- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể: CĐR còn mang tính liệt kê

các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ, chưa có thiết kế hợp lý để rèn

luyện kỹ năng, bồi dưỡng phẩm chất, và phát triển năng lực thực hành nghề

nghiệp cho người học; chưa chi tiết về nội dung, chưa cụ thể về trình độ

năng lực để phân nhiệm giảng dạy và đánh giá trong các học phần.

- Đa số CTĐT chưa có cấu trúc hợp lý: nhiều học phần chỉ giảng dạy lý

thuyết, trong khi chủ trương đào tạo theo hướng ứng dụng; chưa có giờ học

chính khóa giảng dạy kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp trong khi yêu cầu

là CĐR của CTĐT.

- Đa số CTĐT chưa được thiết kế một cách hệ thống: chưa thiết kế ma trận

các học phần với các CĐR của CTĐT.

- Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu quả: lấy ý kiến chủ yếu về mức

độ hài lòng, chưa đề cập tới nội dung cụ thể của CĐR; tiến hành chủ yếu

dưới hình thức bảng hỏi đối với tất cả các đối tượng, do đó việc tham khảo

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

30

các ý kiến về việc CTĐT đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường

lao động còn hạn chế.

- Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp ứng

yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc nhóm

và giao tiếp.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT đảm bảo

nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR:

+ CTĐT có triết lý, mục tiêu và bối cảnh đào tạo được xác định rõ ràng.

+ CTĐT có CĐR được cấu theo các nhóm chủ đề về kiến thức; kỹ năng,

phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp; và

năng lực thực hành nghề nghiệp, được thiết kế chi tiết, và thể hiện trình độ

năng lực theo thang Bloom.

+ CTĐT có kế hoạch rõ ràng để tích hợp giảng dạy kỹ năng với kiến thức

trong các học phần chính khóa, được cụ thể hóa bằng các chuỗi phát triển kỹ

năng; và ma trận các học phần với CĐR, thể hiện mức độ giảng dạy và trình

độ năng lực cụ thể để chuyển tải đầy đủ CĐR của CTĐT thành các CĐR

trong từng học phần.

- Thực hiện hiệu quả việc khảo sát về CĐR: bao hàm tầm quan trọng và trình

độ năng lực mong đợi đối với mỗi chủ đề CĐR dự kiến; và áp dụng các hình

thức phỏng vấn nhóm chuyên sâu, tổ chức hội thảo chuyên đề.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt.

Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết

kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.

1. Điểm mạnh:

- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần được cụ thể hóa từ các biểu

mẫu theo Thông tư 08/2011 của Bộ GD&ĐT; các CTĐT chính quy và giáo

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

31

dục thường xuyên có thời lượng tín chỉ, mục tiêu, CĐR, nội dung chương

trình được thể hiện đầy đủ.

- Có các biện pháp cụ thể để đảm bảo các điều kiện tổ chức CTĐT chính quy

và thường xuyên: có ĐCCT cho tất cả các học phần và quy định công bố

ĐCCT trên phần mềm UIS trước khi bắt đầu giảng dạy; phân công khoa, bộ

môn tổ chức biên soạn bài giảng học phần; có quy định biên soạn, thẩm

định, sử dụng tài liệu giảng dạy; đảm bảo sĩ số các lớp học theo quy định

(thông thường 40 - 80 SV và xem xét các lớp có sĩ số nhỏ hơn 40).

2. Những tồn tại:

- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương

ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu

chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần

đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR: ĐCCT học phần có mục tiêu thể

hiện liên kết với các CĐR của CTĐT được phân nhiệm cho học phần; có

CĐR thể hiện mức độ giảng dạy; thiết kế dạy và học, và đánh giá được thực

hiện theo nguyên lý “Thiết kế tương thích” (Constructive Alignment); có

tiêu chí và chuẩn đánh giá cho các bài kiểm tra đánh giá.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ

sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà

tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác

nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

hoặc cả nước.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

32

1. Điểm mạnh:

- Năm 2012, thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH

theo hướng giảm tải, loại bỏ các học phần không cần thiết, thực hiện lấy ý

kiến các bên liên quan từ bên ngoài.

- Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và khuyến khích các khoa, bộ

môn rà soát, điều chỉnh hàng năm, nếu có nhu cầu; một số ngành đào tạo đã

tiến hành rà soát, điều chỉnh một số học phần của CTĐT.

- Ban hành CTĐT cho mỗi khóa tuyển mới.

2. Những tồn tại:

- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015

của Bộ GD&ĐT.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của Bộ

GD&ĐT.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông

với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.

1. Điểm mạnh:

- Có văn bản quy định và ban hành các CTĐT liên thông dọc.

- Có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ từ các

CSGD khác.

2. Những tồn tại: Không.

3. Đề xuất hướng khắc phục: Không.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến

chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

33

1. Điểm mạnh:

- Năm 2012, tiến hành rà soát 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH và

thực hiện cải tiến CTĐT dựa trên kết quả TĐG.

- Năm 2015, thí điểm TĐG theo Tiêu chuẩn AUN-QA đối với 2 CTĐT trình

độ ĐH, 1 CTĐT trình độ CĐ; có kế hoạch để từ năm 2017, triển khai TĐG 6

CTĐT trình độ ĐH, 1 CTĐT trình độ CĐ.

2. Những tồn tại:

- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện

cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất

lượng dựa trên kết quả đánh giá.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 3

Điểm mạnh

- Các CTĐT mở mới được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ

GD&ĐT ban hành; có sự tham khảo CTĐT của các trường ĐH có uy tín

trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên

môn, GV, CBQL.

- Ban hành CĐR chung về Tin học, ngoại ngữ không chuyên. Các CTĐT có

CĐR được ban hành và được công bố.

- Có các biểu mẫu mô tả CTĐT, ĐCCT học phần; và các biện pháp cụ thể để

đảm bảo các điều kiện tổ chức CTĐT chính quy và thường xuyên.

- Năm 2012, thực hiện cải tiến 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH.

Có quy trình điều chỉnh học phần của CTĐT và thực hiện ban hành CTĐT

cho mỗi khóa tuyển mới.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

34

- CTĐT được thiết kế đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và các

CTĐT khác; có quy trình và thực hiện xét chuyển điểm và công nhận tín chỉ

từ các cơ sở giáo dục khác.

- Năm 2012, tiến hành rà soát 13 CTĐT trình độ CĐ, 5 CTĐT trình độ ĐH và

thực hiện cải tiến CTĐT dựa trên kết quả TĐG.

Tồn tại

- Sự tham gia của đại diện các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng

lao động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới

khá hạn chế.

- Đa số CTĐT chưa có mục tiêu rõ ràng, cụ thể; chưa có cấu trúc hợp lý; chưa

được thiết kế một cách hệ thống. Khảo sát về CĐR chưa được thực hiện hiệu

quả. Người học và nhà tuyển dụng lao động đánh giá đa số CTĐT chưa đáp

ứng yêu cầu về kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng làm việc

nhóm và giao tiếp.

- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự kết nối với CĐR của CTĐT; sự tương

ứng của các bài kiểm tra đánh giá với các mục tiêu của học phần; các tiêu

chí và chuẩn đánh giá của các bài kiểm tra đánh giá.

- Chưa thực hiện định kỳ bổ sung, điều chỉnh CTĐT theo Thông tư 07/2015

của Bộ GD&ĐT.

- Chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và thực hiện

cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

Kiến nghị

- Thực hiện khảo sát các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao

động và người đã tốt nghiệp trong quá trình xây dựng CTĐT mở mới.

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng CTĐT, ĐCCT

học phần đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR. Thực hiện hiệu quả việc

khảo sát về CĐR.

- Thực hiện định kỳ điều chỉnh, bổ sung CTĐT theo Thông tư 07/2015 của

Bộ GD&ĐT.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

35

- Có quy định và thực hiện định kỳ đánh giá chất lượng CTĐT và cải tiến chất

lượng dựa trên kết quả đánh giá.

Số tiêu chí đạt: 5/6; Số tiêu chí chưa đạt: 1/6 (Tiêu chí 3.2)

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

Tiêu chí 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của

người học theo quy định.

1. Điểm mạnh:

- Có văn bản quy chế, quy định mô tả các hình thức đào tạo, điều kiện ĐBCL.

Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định, bao gồm: chính

quy, VLVH, liên thông chính quy, liên thông VLVH, liên kết VLVH, các

lớp đào tạo ngắn hạn.

- Các hình thức đào tạo chính quy, VLVH có chung CTĐT (ngoại trừ chuẩn

về ngoại ngữ) và ngân hàng đề thi kết thúc học phần, chỉ khác biệt về tổ

chức đào tạo.

- Các hình thức đào tạo liên kết VLVH được SV, người đã tốt nghiệp đánh giá

đáp ứng nhu cầu học tập của người học.

2. Những tồn tại:

- Ngoại trừ các ngành sư phạm, chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo đặt

hàng từ các cơ quan sở-ngành liên quan, các ngành khác phải cố gắng thu

hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển sinh đăng ký.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình

thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết

hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học

chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

36

học.

1. Điểm mạnh:

- Thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm học

2008-2009.

2. Những tồn tại:

- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn.

- Chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng

dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học,

phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng

lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.

1. Điểm mạnh:

- Có kế hoạch và thực hiện định kỳ đánh giá mỗi học kỳ đối với tất cả GV

tham gia giảng dạy, đối với tất cả học phần, từ năm học 2014-2015, thông

qua hình thức phiếu lấy ý kiến SV.

- Kết quả lấy ý kiến SV được tổng hợp và chuyển tới các khoa; các khoa

chuyến tới các bộ môn; các khoa báo cáo BGH về tình hình chung xử lý kết

quả lấy ý kiến.

- Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua tiểu luận, bài tập lớn, đồ án

để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho người học.

- Có bộ tiêu chí đánh giá GV và có kế hoạch triển khai áp dụng từ năm 2017.

2. Những tồn tại:

- Việc xem xét kết quả khảo sát được thực hiện chủ yếu thông qua trao đổi

trực tiếp của lãnh đạo bộ môn với GV liên quan; chưa có quy định sử dụng

kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để cải tiến PPGD.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

37

- Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu trước mắt của

các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV để xây dựng kế

hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ

năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên

cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của

GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ

thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người

học.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm

bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào

tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa

các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích lũy của người học về kiến thức

chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.

1. Điểm mạnh:

- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề

thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng

tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính.

- Thực hiện công tác khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và

phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập.

2. Những tồn tại:

- Các ĐCCT học phần chưa thể hiện sự liên quan của các bài kiểm tra đánh

giá với mục tiêu cụ thể của học phần; tiêu chí và chuẩn của các bài kiểm tra

đánh giá, do đó chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của người học

so với CĐR yêu cầu.

- Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ khoảng 50% các học phần.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

38

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần

đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3.

- Phát triển ngân hàng đề thi đảm bảo phủ 100% các học phần bắt buộc.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ

đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và

được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

1. Điểm mạnh:

- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông

qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác

và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm.

- Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định.

2. Những tồn tại:

- Có cổng để truy cập danh sách SV được cấp bằng trên trang thông tin điện

tử của Trường, nhưng không truy cập được thông tin. Thông tin về chứng

chỉ được lưu trữ theo hệ thống sổ cấp chứng chỉ, chưa được công bố trên

trang thông tin điện tử của Trường.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện

tử của Trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh

viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

39

1. Điểm mạnh:

- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các

thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật.

- Có tổ chuyên trách quản lý CSDL (Tổ trưởng từ Trung tâm KT&ĐBCLGD,

thành viên từ Ban Quản trị Mạng, P. QLĐT).

2. Những tồn tại:

- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt

nghiệp chưa được quản lý thống nhất.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình

SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt.

Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi

ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của

xã hội.

1. Điểm mạnh:

- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra

trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học

2012-2013.

- Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, được

sử dụng cho công tác tuyển sinh.

2. Những tồn tại:

- Các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả SVTN.

- Mới chỉ có một số ngành đào tạo tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển dụng lao

động và triển khai điều chỉnh hoạt động đào tạo dựa trên các thông tin phản

hồi từ nhà tuyển dụng lao động, CSV. Còn lại đa số các ngành đào tạo chưa

tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển dụng lao động; và chưa có kế hoạch sử

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

40

dụng kết quả đánh giá chất lượng đào tạo để điều chỉnh hoạt động đào tạo

cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện khảo sát các nhà tuyển dụng lao động và sử dụng hợp lý các kết

quả đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường để điều

chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt.

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 4

Điểm mạnh

- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đào tạo theo quy định. Các hình thức

đào tạo liên kết VLVH đáp ứng nhu cầu học tập của người học.

- Thực hiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với tất cả CTĐT từ năm học

2008-2009.

- Thực hiện định kỳ đánh giá các hoạt động giảng dạy của GV mỗi học kỳ, từ

năm học 2014-2015. Các CTĐT có các hình thức giảng dạy thông qua tiểu

luận, bài tập lớn, đồ án để phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho

người học.

- Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa; ngân hàng đề

thi kết thúc học phần sử dụng chung đang được đầu tư phát triển chú trọng

tăng tỷ lệ đề mở và mở rộng hình thức thi trên máy tính. Thực hiện công tác

khảo thí chặt chẽ, nghiêm túc, khách quan, công bằng và phù hợp với hình

thức đào tạo, hình thức học tập.

- Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời cho người học thông

qua tài khoản cá nhân trên phần mềm UIS; được lưu trữ đầy đủ, chính xác

và an toàn theo hồ sơ điểm và trên phần mềm. Văn bằng, chứng chỉ được

cấp theo quy định.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

41

- Có hệ thống CSDL (bản in và bản điện tử trên phần mềm UIS) lưu trữ các

thông tin về hoạt động đào tạo của Trường, được cập nhật. Có tổ chuyên

trách quản lý CSDL.

- Có kế hoạch và đã thực hiện đánh giá chất lượng người học sau khi ra

trường hàng năm thông qua ý kiến phản hồi của người học, từ năm học

2012-2013. Kết quả khảo sát được công bố trên trang thông tin điện tử của

Trường, được sử dụng cho công tác tuyển sinh.

Tồn tại

- Đa số các ngành đào tạo phải cố gắng thu hút người học để đạt chỉ tiêu tuyển

sinh đăng ký.

- Các CTĐT còn ít tín chỉ lựa chọn; chưa cho phép SV tích lũy một số tín chỉ

khác ngành đào tạo.

- Chưa có quy định sử dụng kết quả khảo sát hoạt động giảng dạy của GV để

cải tiến PPGD. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng GV chủ yếu theo nhu cầu

trước mắt của các khoa; chưa thực hiện khảo sát chính thức PPGD của GV

để xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng có tính hệ thống và dài hạn.

- Các ĐCCT học phần chưa đảm bảo đánh giá được mức độ tích lũy của

người học so với CĐR yêu cầu. Đến năm 2016, ngân hàng đề thi mới phủ

khoảng 50% các học phần.

- Chưa đảm bảo công bố thông tin về văn bằng và chứng chỉ trên trang thông

tin điện tử của Trường.

- Dữ liệu về tình hình SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt

nghiệp chưa được quản lý thống nhất.

- Các năm gần đây mới thực hiện lấy ý kiến phản hồi đối với tất cả SVTN. Đa

số các ngành đào tạo chưa tiến hành lấy ý kiến các nhà tuyển dụng lao động;

và chưa có kế hoạch sử dụng kết quả đánh giá chất lượng đào tạo để điều

chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

Kiến nghị

- Thực hiện khảo sát đánh giá, xem xét sự phù hợp và khả thi của các hình

thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

42

- Cho phép SV tích lũy một số tín chỉ khác ngành đào tạo.

- Thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ để cải tiến PPGD của GV, kỹ

năng học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên

cứu và làm việc theo nhóm của người học: thực hiện khảo sát PPGD của

GV; xây dựng và thực hiện các chương trình bồi dưỡng GV một cách hệ

thống; thực hiện các giờ chính khóa giảng dạy kỹ năng học tập cho người

học.

- Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn và thực hiện xây dựng ĐCCT học phần

đảm bảo nguyên lý đào tạo dựa trên CĐR như đề xuất ở Tiêu chí 3.3. Phát

triển ngân hàng đề thi đảm bảo phủ 100% các học phần bắt buộc.

- Đảm bảo công bố thông tin về văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện

tử của Trường.

- Phân công đơn vị đảm trách và thống nhất quản lý dữ liệu về tình hình

SVTN, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

- Thực hiện khảo sát các nhà tuyển dụng lao động và sử dụng hợp lý các kết

quả đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường để điều

chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

Số tiêu chí đạt: 6/7; Số tiêu chí chưa đạt: 1/7 (Tiêu chí 4.7)

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên

Tiêu chí 5.1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và

nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng,

nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí

tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.

1. Điểm mạnh:

- Trường thực hiện tuyển dụng CBVC theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình

tuyển dụng đúng quy định.

- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.

2. Những tồn tại:

- Trường chưa có giải pháp chủ động trong việc triển khai kế hoạch đào tạo,

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

43

bồi dưỡng CBVC.

- Trường chưa có chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ mục tiêu

phát triển của Trường.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng cường nguồn lực để chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào

tạo, bồi dưỡng CBVC; thu hút cán bộ trình độ cao, đảm bảo mục tiêu phát

triển của Trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.2 Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các

quyền dân chủ trong trường đại học.

1. Điểm mạnh:

- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo.

- Trường thực hiện báo cáo 3 công khai đầy đủ theo quy định.

2. Những tồn tại: Không

3. Đề xuất hướng khắc phục: Không

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và

giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.

1. Điểm mạnh:

- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.

- Trường có quan tâm và tạo điều kiện để mỗi CBVC được tiếp cận thông tin

và tìm kiếm học bổng, tìm kiếm cơ hội học tập nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước.

2. Những tồn tại:

- Nguồn kinh phí của Trường còn hạn chế nên số lượng CBVC tham gia các

khóa đào tạo chuyên môn chưa nhiều.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

44

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp và chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng CBVC; xây dựng chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ

mục tiêu phát triển.

- Có thêm nguồn lực và chính sách cụ thể để nâng cao trình độ cho đội ngũ

GV đáp ứng mục tiêu KHCL trung hạn.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý

chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1. Điểm mạnh:

- Đội ngũ CBQL có phẩm chất đạo đức, có năng lực quản lý chuyên môn,

nghiệp vụ; được bố trí phù hợp với năng lực sở trường và hoàn thành tốt

nhiệm vụ được giao.

2. Những tồn tại:

- Một số ít cán bộ trẻ chưa có kinh nghiệm trong công tác quản lý.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần tăng cường tổ chức thường xuyên, định kỳ các lớp bồi dưỡng nâng cao

năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cho CBQL.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và

nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục, nhằm

giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/ giảng viên

1. Điểm mạnh:

- Thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình tuyển dụng

đúng quy định; có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.

- Tỷ lệ GV trẻ cao, năng động, tỷ lệ tăng khá nhanh về số lượng và trình độ.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

45

2. Những tồn tại:

- Tỷ lệ số SV/GV quy đổi chưa đạt.

- Tỷ lệ tiến sĩ trên tổng số GV có tăng nhanh nhưng vẫn chưa đạt được mục

tiêu chiến lược mà trường đề ra.

- Số GV dạy vượt giờ quy định còn khá nhiều.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp và chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng CBVC; xây dựng chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ

mục tiêu phát triển.

- Có giải pháp hợp lý để hạn chế các trường hợp GV nhiều năm có số giờ

giảng dạy vượt chuẩn.

- Có giải pháp giảm tỷ lệ SV/GV đảm bảo đúng quy định.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Tiêu chí 5.6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà

giáo theo quy định; giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu

chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng

yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.

1. Điểm mạnh:

- Đội ngũ GV của Trường tuy về số lượng chưa đạt tỷ lệ số SV/GV quy đổi

nhưng đảm bảo đạt yêu cầu trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo

quy định tại Luật Giáo dục đại học và Điều lệ trường đại học.

- Trường đã phân công giảng dạy cho đội ngũ GV phù hợp với trình độ và

chuyên ngành đào tạo.

2. Những tồn tại:

- Trường tồn tại nhiều bậc đào tạo (ĐH, CĐ, TCCN)

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có thêm nguồn lực và chính sách cụ thể để nâng cao trình độ cho đội ngũ

GV đáp ứng mục tiêu KHCL trung hạn.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

46

- Có giải pháp và lộ trình tái cơ cấu các bậc đào tạo theo quy định về đào tạo

bậc CĐ và TCCN trong trường ĐH.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác

chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.

1. Điểm mạnh:

- Tỷ lệ GV trẻ cao, năng động. Số lượng GV trẻ có trình độ sau đại học tăng

nhanh.

2. Những tồn tại:

- Thu nhập GV còn thấp.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp và chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng CBVC; xây dựng chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ

mục tiêu phát triển.

- Có chính sách nâng cao thu nhập cho GV.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 5.8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên

môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho

việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

1. Điểm mạnh:

- Đội ngũ kỹ thuật viên, NV của Trường cơ bản đảm bảo đủ số lượng, có trình

độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

2. Những tồn tại:

- Số lượng kỹ thuật viên, NV được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ chưa

nhiều và chưa định kỳ thường xuyên.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

47

- Định kỳ thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn

chuyên sâu cho đội ngũ kỹ thuật viên, NV.

4. Những điểm chưa rõ: Không.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung tiêu chuẩn 5

Điểm mạnh

- Trường có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV.

- Quyền dân chủ của CBVC được đảm bảo.

- Trường thực hiện báo cáo 3 công khai đầy đủ theo quy định.

- Thực hiện tuyển dụng theo kế hoạch; có tiêu chí và quy trình tuyển dụng

đúng quy định; có kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đội ngũ GV và NV. Tỷ

lệ GV trẻ cao.

- Quyền dân chủ CBVC được đảm bảo; định kỳ thực hiện báo cáo 3 công

khai.

- Một số khoa, bộ môn và GV có quan hệ hợp tác tốt với doanh nghiệp, tạo

thuận lợi cho công tác đào tạo và cơ hội việc làm cho SVTN.

- Đội ngũ GV và NV được phát triển về số lượng và số GV có trình độ sau đại

học.

Tồn tại

- Trường chưa có giải pháp chủ động trong việc triển khai kế hoạch đào tạo,

bồi dưỡng CBVC.

- Trường chưa có chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ mục tiêu

phát triển của Trường.

- Nguồn kinh phí của Trường còn hạn chế nên số lượng CBVC tham gia các

khóa đào tạo chuyên môn chưa nhiều.

- Một số ít cán bộ trẻ chưa có kinh nghiệm trong công tác quản lý.

- Tỷ lệ số SV/GV quy đổi chưa đạt

- Tỷ lệ tiến sĩ trên tổng số GV có tăng nhanh nhưng vẫn chưa đạt được mục

tiêu chiến lược mà trường đề ra.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

48

- Số GV dạy vượt giờ quy định còn khá nhiều.

- Trường tồn tại nhiều bậc đào tạo (ĐH, CĐ, trung cấp).

- Thu nhập GV còn thấp.

- Số lượng kỹ thuật viên, NV được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ chưa

nhiều và chưa định kỳ thường xuyên.

Kiến nghị

- Tăng cường nguồn lực để chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào

tạo, bồi dưỡng CBVC; thu hút cán bộ trình độ cao, đảm bảo mục tiêu phát

triển của Trường.

- Có giải pháp và chủ động hơn trong việc triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dưỡng CBVC; xây dựng chính sách thu hút cán bộ trình độ cao, phục vụ

mục tiêu phát triển.

- Có giải pháp giảm tỷ lệ SV/GV đảm bảo đúng quy định.

- Có thêm nguồn lực và chính sách cụ thể để nâng cao trình độ cho đội ngũ

GV đáp ứng mục tiêu KHCL trung hạn.

- Có giải pháp hợp lý để hạn chế các trường hợp GV nhiều năm có số giờ

giảng dạy vượt chuẩn.

- Có chính sách nâng cao thu nhập cho CBVC.

Số tiêu chí đạt: 7/8; Số tiêu chí chưa đạt: 1/8 (Tiêu chí 5.5)

Tiêu chuẩn 6: Người học

Tiêu chí 6.1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm tra

đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Điểm mạnh:

- Người học được hướng dẫn đầy đủ mục tiêu, CTĐT, Quy chế đào tạo từ đầu

khóa học.

- Quy định về kiểm tra đánh giá được tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm

chất lượng đầu ra được xã hội đánh giá tốt.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

49

2. Những tồn tại:

- Một số SV chưa nhận thức đầy đủ về quy chế nên chưa thực hiện đầy đủ các

quy định về học vụ của Trường.

- Tỷ lệ tốt nghiệp còn thấp, đặc biệt là bậc CĐ.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Đội ngũ cố vấn học tập tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn cho người

học các quy định, quy chế trong đào tạo.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.2. Người học được đảm bảo các chế độ chính sách xã hội, được khám

sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện

văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà

trường.

1. Điểm mạnh:

- Chế độ chính sách cho người học như học bổng, học phí, bảo hiểm y tế được

thực hiện đúng quy định.

- Hoạt động về văn nghệ, TDTT luôn được tạo điều kiện thuận lợi.

2. Những tồn tại:

- CSVC của Trường dành cho hoạt động TDTT vẫn chưa đảm bảo thật tốt.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng

các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người

học được thực hiện hiệu quả.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

50

1. Điểm mạnh:

- Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nội

quy, quy định của Trường được thông tin đầy đủ đến SV thông qua các sinh

hoạt đầu khóa, các phong trào và tiếp tục thực hiện thường xuyên bởi các tổ

chức, đoàn thể của SV

- Tình hình an ninh trật tự và quản lý ngoại trú của người học được Trường

thực hiện tốt.

2. Những tồn tại:

- Tất cả SV đều ở ngoại trú nên có một số SV không tham gia đầy đủ các

phong trào rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng

các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

- Có kế hoạch chặt chẽ hơn về việc tổ chức quản lý người học ngoại trú.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính

trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

1. Điểm mạnh:

- Các tổ chức của SV (Đoàn, Hội) được tổ chức chặt chẽ.

- Đảng ủy, nhà trường luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện hoạt động cho công

tác Đoàn, Hội và các phong trào SV.

2. Những tồn tại:

- Chưa có nhiều hình thức quy tụ SV như câu lạc bộ, đội, nhóm để tăng tính

đa dạng, linh hoạt trong các phong trào SV.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng cường nguồn lực và tăng tính đa dạng cho các hoạt động đoàn thể,

phong trào rèn luyện của SV.

4. Những điểm chưa rõ: Không

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

51

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập

và sinh hoạt của người học.

1. Điểm mạnh:

- Các hoạt động hỗ trợ học tập cho SV được đảm bảo, phòng học giảng

đường, PTN thực hành đáp ứng yêu cầu của chương trình giảng dạy.

2. Những tồn tại:

- Chưa có KTX và một số CSVC cho hoạt động phong trào TDTT (và cả

giảng dạy cho bộ môn GDTC).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có kế hoạch đầu tư xây dựng KTX và các công trình TDTT.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh,

tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của

Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học.

1. Điểm mạnh:

- Trường chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống cho

người học. SV Trường tích cực tham gia các hoạt động công tác xã hội; thực

hiện tốt các nội quy, quy định của Trường, chấp hành tốt các chủ trương

chính sách của Đảng và Nhà nước.

2. Những tồn tại:

- Chưa thu hút SV tham gia đầy đủ các phong trào rèn luyện, vẫn còn SV vi

phạm các quy định, nội quy của Trường.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tiếp tục triển khai, quán triệt Quy chế công tác HSSV, kiểm tra, nhắc nhở

việc chấp hành nền nếp, văn hóa học đường, quy định về học tập, rèn luyện

đối với người học.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

52

- Tăng tính linh hoạt, đa dạng của các phong trào rèn luyện, học tập đạo đức,

lối sống, giáo dục pháp luật để thu hút người học tham gia.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.7. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có

việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.

1. Điểm mạnh:

- Nguồn đầu vào khá ổn định (đào tạo đại học); chất lượng đầu vào tuy chưa

cao nhưng chất lượng đầu ra được xã hội công nhận. Các điều kiện ĐBCL

đào tạo khá đầy đủ.

- Có tổ chức ngày hội việc làm, quan hệ tốt với doanh nghiệp địa phương,

giúp nâng cao cơ hội việc làm phù hợp với ngành đào tạo cho SV.

- Trường có Ban liên lạc CSV, có mối quan hệ gắn bó với nhiều cơ quan,

doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.

2. Những tồn tại:

- Còn một vài khoa chưa triển khai tốt công tác quan hệ, liên kết với các

doanh nghiệp để giới thiệu cho SV thực tập và việc làm sau tốt nghiệp.

- Tỷ lệ tốt nghiệp bậc CĐ thấp.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác quan hệ doanh nghiệp trên cơ sở phát huy vai

trò của các giảng viên.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt

nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được

việc làm đúng ngành được đào tạo.

1. Điểm mạnh:

- Ban liên lạc CSV đã được thành lập và hoạt động có hiệu quả.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

53

- Đạt tỷ lệ SV ra trường tìm được việc làm đúng ngành đào tạo.

2. Những tồn tại:

- Một số SV vẫn chưa có kỹ năng tự tìm việc làm.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có kế hoạch tăng nội dung, thời lượng về rèn luyện kỹ năng tìm kiếm việc

làm, tự tạo việc làm cho HSSV.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 6.9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng

viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường

đại học trước khi tốt nghiệp.

1. Điểm mạnh:

- Người học được tổ chức đánh giá chất lượng giảng dạy của GV (môn học)

và đánh giá chất lượng CTĐT hàng năm.

- 100% GV được đánh giá.

2. Những tồn tại:

- Một số bộ môn chưa sử dụng đánh giá của người học để cải tiến PPGD.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Xây dựng kế hoạch cải tiến quy trình đánh giá đối với GV, có theo dõi

những cải tiến sau khi có kết quả đánh giá.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 6

Điểm mạnh

- Chế độ chính sách cho người học như học bổng, học phí, bảo hiểm y tế được

thực hiện đúng quy định.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

54

- Nguồn đầu vào khá ổn định (đào tạo đại học); chất lượng đầu vào tuy chưa

cao nhưng chất lượng đầu ra được xã hội công nhận. Các điều kiện ĐBCL

đào tạo khá đầy đủ.

- Có tổ chức ngày hội việc làm, quan hệ tốt với doanh nghiệp địa phương,

giúp nâng cao cơ hội việc làm phù hợp với ngành đào tạo cho SV.

Tồn tại

- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng

các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

Kiến nghị

- Có giải pháp nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp hệ CĐ.

- Có giải pháp thu hút người học từ các tỉnh lân cận khác nhằm đạt mục tiêu

trở thành “trung tâm đào tạo của khu vực Bắc Sông Tiền”.

- Có phương án triển khai kế hoạch xây dựng CSVC để đảm bảo chất lượng

các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào, chỗ ở cho SV.

- Có kế hoạch tổ chức quản lý chặt chẽ hơn người học ngoại trú.

- Trường tiếp tục triển khai, quán triệt Quy chế công tác HSSV, kiểm tra, nhắc

nhở việc chấp hành nền nếp, văn hóa học đường, quy định về học tập, rèn

luyện đối với người học.

- Đội ngũ cố vấn học tập tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn cho người

học các quy định, quy chế trong đào tạo.

- Tăng tính linh hoạt, đa dạng của các phong trào rèn luyện, học tập đạo đức,

lối sống, giáo dục pháp luật để thu hút người học tham gia.

- Trường có kế hoạch tăng nội dung, thời lượng về rèn luyện kỹ năng tìm

kiếm việc làm, tự tạo việc làm cho HSSV.

- Trường xây dựng kế hoạch cải tiến quy trình đánh giá đối với GV, có theo

dõi những cải tiến sau khi có kết quả đánh giá.

Số tiêu chí đạt: 9/9; Số tiêu chí chưa đạt: 0/9

Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công

nghệ

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

55

Tiêu chí 7.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù

hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

1. Điểm mạnh:

- Trường đã xây dựng được chiến lược phát triển KHCN dài hạn (2011-2020)

nằm trong chiến lược phát triển chung của toàn trường.

- Trường có báo cáo tổng kết hoạt động KHCN hàng năm và xây dựng

phương hướng hoạt động cho năm tiếp theo.

- Các định hướng nghiên cứu phù hợp với sứ mạng của Trường, bám sát

chương trình nghiên cứu trọng tâm của địa phương.

- Tỷ lệ kinh phí phân bố cho hoạt động NCKH tăng đều hàng năm, và chiếm

tỉ trọng cao so với các hoạt động khác.

- Có thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN 5 năm (2011-

2015).

2. Những tồn tại:

- Trường chưa xây dựng được chiến lược phát triển KHCN trung hạn và dài

hạn riêng biệt, tách hẳn khỏi chiến lược chung của toàn trường. Chỉ tiêu thực

hiện các đề tài, dự án chưa được nêu rõ trong kế hoạch chung của Trường.

- Các kế hoạch KHCN hàng năm chưa nêu rõ được chủ đề/định hướng

nghiên cứu trọng tâm.

- Chưa xây dựng quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù hợp

với sứ mạng của Trường.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tập trung xây dựng chiến lược phát triển KHCN trung hạn và dài hạn riêng

biệt với các chỉ số/chỉ tiêu cụ thể.

- Phổ biến định hướng/chủ đề NCKH hàng năm để đảm bảo bám sát mục tiêu

chung của toàn trường và chiến lược phát triển của địa phương.

- Xây dựng cơ chế và quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù

hợp với sứ mạng của Trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

56

Tiêu chí 7.2. Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.

1. Điểm mạnh:

- Các biên bản nghiệm thu, xét duyệt của hội đồng được thực hiện đúng quy

định.

- Tháng 8/2016, trường đã ban hành QĐ 618/QĐ-ĐHTG ngày 04/8/2016 về

việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ KHCN của công chức viên chức

trường ĐH Tiền Giang, trong đó nêu thời gian thực hiện đề tài cấp Trường

và thời gian gia hạn đề tài (được xem xét 01 lần, không quá 6 tháng).

2. Những tồn tại:

- Tỷ lệ đề tài NCKH làm đơn gia hạn cao (56,25%). Nếu loại trừ những đề tài

trễ hạn 6 tháng có đơn gia hạn (được chấp nhận là đúng kế hoạch) thì tỷ lệ

đề tài trễ hạn quá 6 tháng và xin hủy vẫn còn tương đối cao (23,01%).

- Vẫn còn một số đề tài trễ hạn không có đơn xin gia hạn. Có đề tài được chấp

thuận gia hạn đến 5 lần (kể cả sau khi QĐ 618/QĐ-ĐHTG ngày 04/8/2016

có hiệu lực).

- Các lý do xin gia hạn đề tài đa phần giống nhau và chưa thật thuyết phục để

được chấp nhận gia hạn.

- Việc lưu giữ hồ sơ các đề tài (đặc biệt là các đề tài cấp Tỉnh) không chặt

chẽ, không đầy đủ.

- Tỷ lệ GVCH làm chủ nhiệm đề tài NCKH so với GVCH trong toàn trường

thấp (30,47%).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Thực hiện đúng các nội dung được quy định trong QĐ 618/QĐ-ĐHTG đối

với đề tài trễ hạn.

- Có giải pháp mạnh mẽ hơn trong việc thúc đẩy các đề tài hoàn thành đúng

tiến độ.

- Rà soát quy trình lưu giữ hồ sơ các đề tài NCKH đảm bảo việc lưu giữ đầy

đủ.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

57

- Có giải pháp khuyến khích GVCH tham gia chủ nhiệm đề tài để đảm bảo sự

tương đồng về năng lực NCKH của GV trong toàn trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Tiêu chí 7.3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và

quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng

nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

1. Điểm mạnh:

- Phần lớn nội dung các bài báo gắn liền với định hướng nghiên cứu và sứ

mạng của Trường ĐHTG.

- Tổng số bài báo (có gắn và không gắn với đề tài) của CBVC được đăng trên

các tạp chí trong nước và quốc tế cao (trung bình gần 70 bài báo/năm).

- Đã có giải pháp khuyến khích CBGV đăng bài trên các tạp chí chuyên ngành

trong nước và quốc tế (định mức khen thưởng khi có bài báo được đăng trên

các tạp chí quốc tế có uy tín trong danh mục ISI, SCI, SCIE được quy định

rõ trong Quy chế chi tiêu nội bộ).

2. Những tồn tại:

- Số lượng bài báo ở các đơn vị không đồng đều, chủ yếu tập trung ở Khoa

NN&CNTP và Khoa KHTN.

- Chưa có nhiều bài báo theo định hướng phát triển kinh tế biển và du lịch

sinh thái như một trong bốn định hướng nghiên cứu mũi nhọn của Trường.

- Phần lớn các hợp đồng NCKH trong giai đoạn trước năm 2015 không yêu

cầu có sản phẩm là bài báo tương ứng từ đề tài.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp đảm bảo sự phát triển NCKH đồng đều ở các Khoa.

- Triển khai thông báo cho CBVC toàn trường được biết các định hướng

nghiên cứu mũi nhọn của Trường và của Tỉnh để số lượng bài báo ở các chủ

đề đồng đều.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

58

- Tổ chức tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm viết bài báo khoa học trong nước và

quốc tế.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 7.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường

đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải

quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

1. Điểm mạnh:

- Các đề tài nghiệm thu đều được Hội đồng nghiệm thu công nhận có đóng

góp mới cho khoa học.

- Số bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế tăng đều qua các năm. Có bài báo

quốc tế của tạp chí ISI (16 bài).

- Đạt nhiều giải thưởng của Hội thi sáng tạo kỹ thuật (chủ yếu năm 2014-

2015).

- Nhiều đề tài theo hướng ứng dụng được thực hiện trong CBVC (67,21%) và

trong SV (70.73%).

- Một số bản ghi nhớ hợp tác đã được thực hiện để ứng dụng thành quả của

các đề tài khoa học.

- Năm 2014, Trường có một hợp đồng CGCN (150 triệu đồng).

2. Những tồn tại:

- Số lượng bài báo khoa học đăng trên các tạp chí quốc tế không đồng đều

giữa các đơn vị, chủ yếu tập trung ở khoa NN&CNTP và Khoa KHTN.

- Chưa có các bằng phát minh/sáng chế/giải pháp hữu ích.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp thúc đẩy các khoa/các đơn vị thực hiện các bài báo khoa học

quốc tế.

- Có chính sách hỗ trợ các chủ nhiệm đề tài đăng ký các bằng phát minh/sáng

chế/giải phát hữu ích.

4. Những điểm chưa rõ: Không

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

59

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 7.5. Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công

nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.

1. Điểm mạnh: Không

2. Những tồn tại:

- Nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN thấp hơn nhiều so với tổng nguồn

chi cho NCKH (Trong giai đoạn đánh giá, chỉ có năm 2014, trường có

nguồn thu từ CGCN là 150 triệu đồng, trong khi nguồn chi thực tế cho hoạt

động NCKH là gần 1.5 tỉ đồng).

- Chưa đảm bảo trích đủ 5% từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3% kinh

phí từ nguồn thu học phí cho NCKH của SV theo đúng quy định.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp tăng nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN.

- Có lộ trình đảm bảo trích đủ 5% từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3%

kinh phí từ nguồn thu học phí cho NCKH của SV theo đúng quy định. Điều

này đi kèm với các giải pháp sử dụng nguồn chi cho NCKH được thực hiện

hiệu quả.

- Thành lập các nhóm nghiên cứu mạnh, liên kết đa ngành.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Tiêu chí 7.6.Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của

trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các

trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và

công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.

1. Điểm mạnh:

- Các kết quả NCKH được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo.

- Có các hợp đồng hợp tác NCKH giữa trường ĐH Tiền Giang đối với các đối

tác quốc tế (7 loại hợp đồng rải đều qua các năm).

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

60

- Có hoạt động tiếp nhận thực tập sinh từ trường ĐH Khoa học ứng dụng

HAS, Hà Lan và Trường ĐHTG.

- Kết quả của hoạt động hợp tác NCKH góp phần hình thành một số tài sản cố

định với tổng trị giá gần 150 triệu đồng (Chế tạo ô tô mô hình đua sử dụng

động cơ ô tô, Máy in chấm trắc nghiệm, kích thủy lực, máy cuốn rom MCR-

500).

2. Những tồn tại:

- Hoạt động CGCN với các doanh nghiệp còn hạn chế (trong giai đoạn đánh

giá, chỉ có một hợp đồng CGCN được triển khai).

- Các hoạt động hợp tác NCKH với các CSGD khác trong nước còn hạn chế.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp tăng cường quảng bá, thông tin về năng lực nghiên cứu và

CGCN của Trường đến các cơ sở giáo dục, các viện, các doanh nghiệp, các

tỉnh khác và các đối tác quốc tế.

4. Những điểm chưa rõ:

- Không rõ số lượng cán bộ được đào tạo qua các dự án hợp tác NCKH.

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 7.7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các

hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo

quyền sở hữu trí tuệ.

1. Điểm mạnh:

- Trường có ban hành văn bản quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công

nghệ của CBVC, trong đó nêu rõ các yêu cầu về tiêu chuẩn năng lực của cá

nhân tham gia chủ trì đề tài khoa học.

- Trường đã ban hành “Hướng dẫn tạm thời về việc phát triển hoạt động

SHTT”.

- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ hoạt động đăng ký SHTT và hỗ chi phí

duy trì hiệu lực của văn bằng SHTT.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

61

2. Những tồn tại:

- Chưa ban hành các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong các hoạt

động KHCN, đặc biệt với lĩnh vực khoa học sự sống.

- Các hoạt động phổ biến quy định SHTT không được đề cập trong các báo

cáo tổng kết và phương hướng hàng năm của P. QLKHCN&HTQT.

- Việc triển khai hướng dẫn phổ biến cho CBVC về quy định SHTT chưa thật

hiệu quả. Nhiều CBVC chưa nắm rõ các quy định về SHTT.

- Chưa có biện pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quyền SHTT trong phạm vi

Trường (sử dụng tài liệu photo tại thư viện, một số phần mềm được sử dụng

không có bản quyền, chưa có biện pháp chống đạo văn…).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong NCKH.

- Có kế hoạch phổ biến/tập huấn hiệu quả hơn công tác SHTT đến CBVC và

SV trong trường.

- Có kế hoạch đăng ký SHTT cho các sản phẩm của Trường.

- Nghiên cứu và áp dụng hiệu quả hơn các biện pháp SHTT trong toàn trường.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 7:

Điểm mạnh:

- Các định hướng NCKH phù hợp với sứ mạng của Trường và bám sát

chương trình nghiên cứu trọng điểm của địa phương.

- Số lượng đề tài đạt loại tốt tăng hàng năm. Nhiều đề tài theo hướng nghiên

cứu ứng dụng được triển khai.

- Có công trình được công bố trên tạp chí quốc tế có chỉ số ISI.

- Một số bản ghi nhớ hợp tác đã được thực hiện để ứng dụng thành quả của

các đề tài khoa học.

Tồn tại:

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

62

- Chưa xây dựng quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù hợp

với sứ mạng của Trường.

- Số lượng đề tài trễ hạn cao.

- Tỷ lệ GVCH làm chủ nhiệm đề tài NCKH so với GVCH trong toàn trường

thấp (30,47%).

- Nguồn thu từ hoạt động NCKH và CGCN thấp hơn nhiều so với tổng nguồn

chi cho NCKH.

- Chưa ban hành các quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức trong các hoạt

động khoa học và công nghệ, đặc biệt với lĩnh vực khoa học sự sống.

- Chưa có biện pháp hữu hiệu trong việc đảm bảo quyền SHTT trong các hoạt

động của Trường.

Kiến nghị:

- Xây dựng cơ chế và quy trình giám sát việc thực hiện mục tiêu KHCN phù

hợp với sứ mạng của Trường.

- Có giải pháp mạnh mẽ hơn trong việc thúc đẩy các đề tài hoàn thành đúng

tiến độ.

- Hình thành các nhóm nghiên cứu ứng dụng nhằm thúc đẩy các hoạt động

NCKH trong toàn trường.

- Có giải pháp tăng nguồn thu từ hoạt động CGCN.

- Có lộ trình đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác NCKH của GV và SV (5%

từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH và 3% từ nguồn thu học phí cho NCKH

của SV) và sử dụng hiệu quả.

- Có kế hoạch đăng ký SHTT cho các sản phẩm của Trường; xây dựng văn

bản quy định về tiêu chuẩn đạo đức trong NCKH.

Số tiêu chí đạt: 4 /7; Số tiêu chí chưa đạt: 3/7 (Tiêu chí 7.2, 7.5, 7.7)

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế

Tiêu chí 8.1. Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà

nước.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

63

1. Điểm mạnh:

- Công tác đoàn vào, đoàn ra được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.

- Các quy định báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về đối ngoại được thực hiện

đầy đủ.

- Trường đã ban hành văn bản hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đi công tác nước

ngoài của CBVC với quy trình rõ ràng và được phổ biến đầy đủ.

- Hàng năm, P. QLKHCN&QHQT có báo cáo tổng kết các hoạt động và xây

dựng phương hướng cho năm học tới.

- Các quy định giám sát việc đi công tác nước ngoài được thực hiện chặt chẽ

- Trường xây dựng được một số mối quan hệ hợp tác với các nước: Úc, Pháp,

Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản , Mã Lai, Na Uy, Hà Lan, Đức.

2. Những tồn tại:

- Không có các quy định về HTQT do Trường ban hành. Hiện Trường đang

sử dụng các quy định chung của UBND Tỉnh Tiền Giang.

- Các kế hoạch HTQT chưa thật rõ ràng, còn chung chung trong các báo cáo

tổng kết hoạt động.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Rà soát quy định và ban hành các quy định HTQT riêng của Trường ĐHTG.

- P. QLKHCN&HTQT cần xây dựng kế hoạch HTQT hàng năm với các nội

dung và mục tiêu rõ ràng hơn.

- Mở rộng HTQT với nhiều đối tác nước ngoài hơn từ các mối quan hệ hữu

nghị đã có sẵn.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 8.2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua

các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi

giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ

sở vật chất, trang thiết bị của trường đại học.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

64

1. Điểm mạnh:

- Số lượt CBVC tham quan, trao đổi học thuật tại nước ngoài khá tốt (82 lượt

trong vòng 5 năm).

- Nhiều hoạt động HTQT được thực hiện thông qua phối hợp giảng dạy, báo

cáo chuyên đề, tập huấn, thực tập…

- Tỷ lệ các văn bản ghi nhớ hợp tác được triển khai cao.

- Một số hợp tác về đào tạo với đối tác quốc tế giúp tăng cường thêm trang

thiết bị, CSVC cho Trường (sách, học bổng, máy vi tính, máy photo, máy

tính bảng, USB).

2. Những tồn tại:

- Việc liên kết đào tạo chính quy với các đối tác quốc tế còn hạn chế.

- Các chương trình trao đổi GV và SV chưa được triển khai mạnh mẽ.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng tính chủ động trong việc xây dựng các dự án HTQT trong đào tạo, đặc

biệt là việc liên kết đào tạo chính quy.

- Có giải pháp tăng cường các chương trình trao đổi GV và SV giữa Trường

ĐHTG và các trường ĐH nước ngoài.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 8.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả,

thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển

công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ

vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình

khoa học chung.

1. Điểm mạnh:

- Các dự án hợp tác NCKH với đối tác quốc tế phù hợp với định hướng phát

triển trọng điểm của Tỉnh Tiền Giang.

- Một số dự án ứng dụng kết quả NCKH đã được triển khai trong thực tế

thông qua các văn bản hợp tác (với IRRI, Trung tâm Nghiên cứu môi trường

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

65

UFZ, Đức, Công ty TNHH DuPont Việt Nam, Công ty Dow Agrosciences ).

- Số bài báo quốc tế công bố chung tương đối tốt (20 bài báo công bố chung

trong 5 năm).

2. Những tồn tại:

- Các công bố chung chỉ tập trung ở một số cá nhân, đơn vị.

- Số hội thảo quốc tế đồng tổ chức với đối tác nước ngoài thấp (chỉ có 1 hội

thảo quốc tế phối hợp với Thành phố Turin, Ý).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có giải pháp tăng cường năng lực NCKH, năng lực ngoại ngữ cho CBVC

trong trường để có nhiều hơn các công bố chung với các đối tác nước ngoài.

- Chủ động xây dựng các kế hoạch HTQT để nâng cao hơn nữa số lượng và

chất lượng các hội thảo quốc tế đồng tổ chức.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 8

Điểm mạnh

- Công tác đoàn vào, đoàn ra được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định.

- Các dự án HTQT phù hợp với định hướng mũi nhọn của Tỉnh Tiền Giang.

- Tỷ lệ các văn bản ghi nhớ hợp tác được triển khai cao.

- Có hoạt động hợp tác giảng dạy, đào tạo phối hợp với đối tác quốc tế.

- Có các công trình khoa học được công bố chung với các đối tác quốc tế.

Tồn tại

- Việc liên kết đào tạo chính quy với các đối tác quốc tế còn hạn chế.

- Các chương trình trao đổi GV và SV chưa được triển khai mạnh mẽ.

- Số hội thảo quốc tế đồng tổ chức với đối tác nước ngoài thấp (chỉ có 1 hội

thảo quốc tế phối hợp với Thành phố Turin, Ý).

Kiến nghị

- Tăng tính chủ động trong việc xây dựng các dự án HTQT trong đào tạo và

NCKH.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

66

- Có giải pháp tăng cường năng lực NCKH, năng lực ngoại ngữ cho CBVC

trong trường để có nhiều hơn các công bố chung với các đối tác nước ngoài

- Tăng cường các hội thảo, hội nghị đồng tổ chức với các đối tác nước ngoài.

Số tiêu chí đạt: 3/3; Số tiêu chí chưa đạt: 0/3

Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác

Tiêu chí 9.1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham

khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, GV và

người học.

1. Điểm mạnh:

- Thư viện đã có cơ cấu tổ chức phân bố và có chính sách phục vụ linh hoạt.

- Ngoài thư viện, các khoa có tủ sách chuyên ngành.

2. Những tồn tại:

- Thư viện Trường có CSVC, trang thiết bị còn hạn chế.

- Thư viện có kho dữ liệu chưa đầy đủ, chưa đủ phục vụ cho nhu cầu học tập,

NCKH của GV và SV ở một số ngành đào tạo (đơn cử như Khoa KTNN-

CNTP đề nghị mua 91 tài liệu 13/9/2012, Trường đáp ứng chưa đầy đủ,

nghĩa là có mua 8/91 tài liệu thể hiện qua MC mua tháng 5/2014).

- Tài liệu ngoại văn trong thư viện và nguồn tạp chí chuyên ngành không có

đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu.

- Các liên kết với các thư viện khác chỉ mới thực hiện gần đây và chưa toàn

diện, đa dạng ngành nghề đào tạo đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên

cứu của GV và SV.

- Thư viện Trường chưa đáp ứng đủ trang thiết bị truy cập, tra cứu thông tin,

phục vụ nhu cầu độc giả.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Trường cần xây dựng, bổ sung thêm CSVC cho Thư viện Trường.

- Thư viện nên trang bị thêm các đầu sách mới, tạp chí tiếng Việt lẫn tiếng

Anh và đa dạng ngành đào tạo theo như các ngành đào tạo của Trường.

- Trường cần trang bị thêm các trang thiết bị truy cập , tra cứu thông tin.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

67

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Tiêu chí 9.2. Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm

phục vụ cho dạy, học và NCKH đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo.

1. Điểm mạnh:

- Trường có số phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng

được yêu cầu sử dụng cho công tác đào tạo của Trường.

- Phòng học, phòng làm việc rộng rãi. Một số PTN được đầu tư cơ bản đủ để

giảng dạy.

2. Những tồn tại:

- Một số PTN, xưởng thực hành chưa có sổ nhật ký theo dõi chung.

- Một số PTN, phòng học chưa đáp ứng được yêu cầu về an toàn (cháy nổ,

chất độc, xử lý sự cố...). Qua phỏng vấn cho thấy nhân viên PTN, thực hành

chưa nắm được cách xử lý sự cố.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Phương tiện PCCC cần được trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra. Nâng cấp

CSVC, đảm bảo an toàn PTN, xưởng thực hành.

- Cần tập huấn cho nhân viên PTN về kiến thức an toàn PCCC, an toàn PTN.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 9.3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo

và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả, đáp

ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.

1. Điểm mạnh:

- Một số đơn vị trong trường có CSVC, trang thiết bị tốt, đáp ứng nhu cầu làm

việc, học tập.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

68

2. Những tồn tại:

- Một số trang thiết bị khá hiện đại nhưng chưa được khai thác, sử dụng hiệu

quả. (ví dụ Khoa KTXD).

- Công tác bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị chưa đáp ứng tốt nhu cầu.

- Trang thiết bị ở một số ngành còn chưa thật sự đáp ứng cho nhu cầu NCKH.

- Chưa có các PTN chuyên sâu phục vụ NCKH và CGCN.

- Ở một số phòng máy chiếu mờ, chậm sữa chữa.

- Một số PTN, phòng học chưa đáp ứng được yêu cầu về an toàn (cháy nổ,

chất độc, xử lý sự cố...).

- Một số PTN, xưởng thực hành chưa có sổ nhật ký theo dõi chung.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần tăng cường các chuyên viên phụ trách kỹ thuật để thực hiện công tác

sửa chữa và bảo trì các trang thiết bị thực tập kịp thời và hiệu quả.

- Cần tăng cường trang thiết bị ở một số ngành thiếu trang thiết bị đáp ứng

nhu cầu ngày càng cao trong công tác NCKH.

- Cần có giải pháp để sử dụng các trang thiết bị một cách hiệu quả.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa đạt

Tiêu chí 9.4. Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động dạy

và học, NCKH và quản lý

1. Điểm mạnh:

- Trường có hệ thống hạ tầng thông tin đủ phục vụ cho giảng dạy và quản lý,

được đầu tư các phần mềm chuyên dụng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản

về quản lý, giảng dạy, và học tập của CBQL, GV, và SV.

- Các Phòng/Ban chức năng có đầy đủ máy tính và các thiết bị tin học khác.

Tất cả các máy tính được kết nối mạng đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu

quả.

2. Những tồn tại:

- Một số máy tính cũ, máy chiếu mờ chưa đáp ứng cho công việc.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

69

- Hệ thống mạng không dây (wifi) chậm.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Nâng cao hiệu suất làm việc của các máy tính trong trường và có kế hoạch

nâng cấp sữa chữa hoặc thay mới các máy tính và phần mềm.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký túc

xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú;

có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể

thao theo quy định.

1. Điểm mạnh:

- Trường có đủ diện tích lớp học theo quy định.

2. Những tồn tại:

- Trường chưa có KTX, sân bóng đá, các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu

giải trí và học tập TDTT của SV.

- Trường chưa có phòng TDTT có các trang thiết bị tương ứng.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần thường xuyên thực hiện việc duy tu, sửa chữa chống xuống cấp các cơ

sở hiện hữu.

- Cần quy hoạch và triển khai xây dựng KTX, phòng thể dục có trang thiết bị,

diện tích sân bãi cho hoạt động TDTT và giải trí.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa Đạt

Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu

theo quy định.

1. Điểm mạnh:

- Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, GV, và NV cơ hữu.

2. Những tồn tại:

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

70

- Nguồn lực về CSVC được phân bổ không đều cho các Khoa chuyên môn.

- Nhiều phòng làm việc không có hệ thống PCCC, nội quy an toàn PCCC.

- GV làm việc ngồi chung bàn sinh hoạt chung của bộ môn.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần phân bố nguồn lực CSVC cho các khoa đồng đều hơn.

- Cần bổ sung nội quy PCCC cho các phòng làm việc.

- Duy trì khảo sát định kỳ lấy ý kiến CBVC, GV, và NV về môi trường làm

việc và có giải pháp kịp thời.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn TCVN

3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.

1. Điểm mạnh:

- Diện tích mặt bằng đáp ứng yêu cầu theo quy định của tiêu chuẩn TVCN

3981-85.

2. Những tồn tại:

- Tiến độ xây dựng còn chậm.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Có biện pháp khả thi để đẩy nhanh tiến độ xây dựng từ nhiều nguồn hợp

pháp khác nhau kể cả xã hội hóa.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 9.8. Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong

kế hoạch chiến lược của trường

1. Điểm mạnh:

- Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển CSVC cơ sở Thân Cửu

Nghĩa.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

71

- Có các kế hoạch triển khai và các dự án thực hiện chiến lược phát triển

CSVC của Trường.

2. Những tồn tại:

- Chưa có quy hoạch tổng thể 2 cơ sở (cơ sở chính và cơ sở 1).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần xây dựng quy hoạch tổng thể cho cơ sở chính và cơ sở 1.

- Tiến hành các thủ tục cần thiết để “Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 cơ sở

chính và cơ sở 1” được phê duyệt.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Chưa Đạt

Tiêu chí 9.9. Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ

quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.

1. Điểm mạnh:

- Trường có đủ lực lượng bảo vệ, có các biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an

toàn cho CBQL, GV, NV và người học.

- CBVC hàng năm đều được diễn tập PCCC chung của Tỉnh.

2. Những tồn tại:

- Hệ thống PCCC còn chưa đầy đủ, một số bình chữa cháy hết hạn sử dụng.

- Các quy định an toàn trong PTN chưa được thực hiện một cách triệt để.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Phương tiện PCCC cần được trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra.

- Cần tuân thủ triệt để các quy định an toàn trong PTN, xưởng thực hành.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 9:

Điểm mạnh

- Số phòng học, giảng đường, phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng được yêu

cầu sử dụng cho công tác đào tạo của Trường .

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

72

- Một số đơn vị trong trường có trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu học

tập.

- Các cơ sở của Trường nằm trên các trục giao thông chính của tỉnh, thuận lợi

lưu thông.

Tồn tại

- Thư viện Trường có CSVC, trang thiết bị còn hạn chế và kho dữ liệu của

Thư viện chưa đầy đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và NCKH của người học

ở một số ngành đào tạo. Tài liệu ngoại văn trong thư viện và nguồn tạp chí

chuyên ngành không có đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu.

- Hệ thống PCCC còn chưa đầy đủ.

- Trường chưa có KTX, chưa có phòng TDTT, chưa đủ sân bãi cho việc tập

luyện TDTT.

- Trang thiết bị ở một số ngành còn chưa đáp ứng cho nhu cầu NCKH.

- Trường chưa có quy hoạch tổng thể cho cơ sở chính và cơ sở 1.

Kiến nghị

- Thư viện cần bổ sung sách, tạp chí, tài liệu nhằm phục vụ toàn diện cho đào

tạo và NCKH.

- Thực hiện quy hoạch và triển khai xây dựng KTX, phòng và sân bãi, trang

thiết bị cho các hoạt động TDTT, sinh hoạt phong trào và giải trí.

- Bổ sung trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH.

- Trang bị đầy đủ và định kỳ kiểm tra các phương tiện PCCC.

- Xây dựng quy hoạch tổng thể cho cơ sở chính và cơ sở 1.

Số tiêu chí đạt: 5/9; Số tiêu chí chưa đạt: 4/9 (Tiêu chí 9.1, 9.3, 9.5, 9.8)

Tiêu chuẩn 10. Tài chính và quản lý tài chính

Tiêu chí 10.1. Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các

nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và

các hoạt động khác của trường đại học.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

73

1. Điểm mạnh:

- Trường đã thực hiện tự chủ một phần tài chính trong những năm qua và đã

có kế hoạch và lộ trình tự chủ tài chính hoàn toàn.

- Trường kiểm soát tốt nguồn thu và chi trong nội bộ trường và có tình hình

tài chính lành mạnh.

- Trường có quy chế chi tiêu nội bộ. CBVC, GV hiểu rõ và đồng thuận với

quy chế này.

2. Những tồn tại:

- Trung tâm Ngoại ngữ thu chi độc lập mà không tạo nguồn thu cho Trường,

một số PTN chưa có cơ chế, quy định để tăng thu hợp pháp. Nguồn thu từ

NCKH và CGCN còn hạn chế. Trường chưa thực sự có một kế hoạch hiệu

quả để gia tăng nguồn thu hợp pháp từ các hoạt động này.

- Tổng số tiền chi cho hoạt động NCKH hàng năm của Trường còn khá thấp

so tương quan với sứ mạng của nhà Trường, tương quan với các hoạt động

khác, và so với tương quan nguồn thu của Trường.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Nhanh chóng lập kế hoạch tự chủ toàn diện, mà trong đó vai trò tự chủ tài

chính là thành phần quan trọng. Có kế hoạch và biện pháp cụ thể để gia tăng

nguồn thu từ dịch vụ, NCKH và CGCN.

- Đào tạo tư duy tài chính, quản trị, lãnh đạo rộng rãi cho các cán bộ lãnh đạo

cấp trung và cấp thấp.

- Phòng tài vụ cần chủ động hơn trong công tác tư vấn về quản lý, hoạch định

và phát triển tài chính của Trường, đặc biệt chú trọng chức năng phát triển

tài chính.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí. 10.2. Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường

đại học được chuẩn hóa, công khai, minh bạch và theo quy định.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

74

1. Điểm mạnh:

- Quy trình lập kế hoạch tài chính rõ ràng trong toàn trường. Trường quản lý

nguồn thu, chi, lập các báo cáo tài chính theo đúng các quy định của pháp

luật.

- Các báo cáo tài chính được công khai và minh bạch đến các bên có liên

quan.

- Tài sản, thu nhập của cán bộ công chức lãnh đạo được công khai đến CBVC

Trường.

2. Những tồn tại:

- Công tác quản lý tài chính hiện nay tập trung nhiều vào các hoạt động mang

tính kế toán (lập dự toán, quản lý thu, chi, chứng từ, lập báo cáo), chưa chú ý

đến các công tác mang tính quản trị tài chính (đánh giá hiệu quả thu- chi, kế

hoạch phát triển nguồn thu, các phương án phòng ngừa rủi ro tài chính).

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Tăng cường và làm rõ chức năng tài chính của phòng Tài vụ.

- Bên cạnh các báo cáo mang tính định kỳ, nên có những báo cáo phân tích tài

chính chuyên sâu phục vụ công tác phát triển.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Tiêu chí 10.3. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu

quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.

1. Điểm mạnh:

- Kinh phí được phân bổ theo các tiêu chí và quy trình rõ ràng. Các phòng,

ban, khoa chức năng đánh giá tốt quy trình này.

- Kinh phí được đầu tư có chọn lọc, trọng tâm theo quy định của Trường.

2. Những tồn tại:

- Thu nhập, kinh phí hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của CBVC, GV

còn thấp. Số chi cho con người chưa có kế hoạch tăng trong tổng số chi của

Trường.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

75

- Kinh phí phân bố cho NCKH còn thấp chưa đúng với quy định.

3. Đề xuất hướng khắc phục:

- Cần có kế hoạch để tăng nguồn thu để nâng cao thu nhập, phúc lợi của

CBVC phù hợp với quy định.

- Chú ý đánh giá định kỳ tính hiệu quả của phân bổ kinh phí và tính cân đối

giữa các hạng mục chi sao cho hợp lý, đúng quy định.

4. Những điểm chưa rõ: Không

5. Mức đạt được của tiêu chí: Đạt

Đánh giá chung Tiêu chuẩn 10:

Điểm mạnh

- Có quy chế chi tiêu nội bộ, được cập nhật, được công khai, minh bạch và

được CBVC đánh giá tốt.

- Báo cáo tài chính và minh bạch tài chính được thực hiện đúng quy định.

Tồn tại

- Các nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí còn hạn chế.

- Chưa thực hiện đánh giá hiệu quả của phân bổ và sử dụng ngân sách của

Trường và các đơn vị trong Trường.

Kiến nghị

- Có biện pháp nâng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí

lên cao hơn ngoài ngân sách nhà nước.

- Nên có đánh giá hiệu quả sử dụng tài chính, kinh phí từ các đơn vị và toàn

trường.

- Có biện pháp nâng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động khác ngoài học phí

và ngân sách nhà nước lên cao hơn.

- Có đánh giá hiệu quả sử dụng tài chính, kinh phí từ các đơn vị và toàn

trường.

Số tiêu chí đạt: 3/3; Số tiêu chí chưa đạt: 0/3

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

76

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Chưa đạt Đạt Không đánh giá

TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1 x x

Tiêu chí 1.2 x x

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1 x x

Tiêu chí 2.2 x x

Tiêu chí 2.3 x x

Tiêu chí 2.4 x x

Tiêu chí 2.5 x x

Tiêu chí 2.6 x x

Tiêu chí 2.7 x x

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chí 3.1 x x

Tiêu chí 3.2 x x

Tiêu chí 3.3 x x

Tiêu chí 3.4 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

77

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Chưa đạt Đạt Không đánh giá

TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN

Tiêu chí 3.5 x x

Tiêu chí 3.6 x x

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1 x x

Tiêu chí 4.2 x x

Tiêu chí 4.3 x x

Tiêu chí 4.4 x x

Tiêu chí 4.5 x x

Tiêu chí 4.6 x x

Tiêu chí 4.7 x x

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1 x x

Tiêu chí 5.2 x x

Tiêu chí 5.3 x x

Tiêu chí 5.4 x x

Tiêu chí 5.5 x x

Tiêu chí 5.6 x x

Tiêu chí 5.7 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

78

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Chưa đạt Đạt Không đánh giá

TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN

Tiêu chí 5.8 x x

Tiêu chuẩn 6

Tiêu chí 6.1 x x

Tiêu chí 6.2 x x

Tiêu chí 6.3 x x

Tiêu chí 6.4 x x

Tiêu chí 6.5 x x

Tiêu chí 6.6 x x

Tiêu chí 6.7 x x

Tiêu chí 6.8 x x

Tiêu chí 6.9 x x

Tiêu chuẩn 7

Tiêu chí 7.1 x x

Tiêu chí 7.2 x x

Tiêu chí 7.3 x x

Tiêu chí 7.4 x x

Tiêu chí 7.5 x x

Tiêu chí 7.6 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

79

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Chưa đạt Đạt Không đánh giá

TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN

Tiêu chí 7.7 x x

Tiêu chuẩn 8

Tiêu chí 8.1 x x

Tiêu chí 8.2 x x

Tiêu chí 8.3 x x

Tiêu chuẩn 9

Tiêu chí 9.1 x x

Tiêu chí 9.2 x x

Tiêu chí 9.3 x x

Tiêu chí 9.4 x x

Tiêu chí 9.5 x x

Tiêu chí 9.6 x x

Tiêu chí 9.7 x x

Tiêu chí 9.8 x x

Tiêu chí 9.9 x x

Tiêu chuẩn 10

Tiêu chí 10.1 x x

Tiêu chí 10.2 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

80

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Chưa đạt Đạt Không đánh giá

TĐG ĐGN TĐG ĐGN TĐG ĐGN

Tiêu chí 10.3 x x

Tổng 2 10 59 51 0 0

Tổng hợp kết quả đánh giá ngoài

Tiêu chí

Kết quả đánh giá

Đạt Chưa đạt Không đánh giá

Số tiêu

chí Tỷ lệ %

Số tiêu

chí Tỷ lệ %

Số tiêu

chí Tỷ lệ %

Tiêu chí 51 83.61% 10 16.39% 0 0

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

81

PHỤ LỤC A

GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ1

Trường ĐHTG được thành lập năm 2005 theo Quyết định số 132/2005/QĐ-

TTg ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở hợp nhất

Trường CĐ Sư phạm Tiền Giang và Trường CĐ Cộng đồng Tiền Giang.

Trường ĐHTG trực thuộc UBND tỉnh Tiền Giang, chịu sự quản lý nhà nước về

chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn

nhân lực cho khu vực Tiền Giang - Long An - Bến Tre và vùng Đồng bằng Sông Cửu

Long.

Bộ máy tổ chức của Trường hiện tại có: 9 khoa, 8 phòng, 4 trung tâm, 1 bộ môn

và 1 ban trực thuộc. Tính đến thời điểm cập nhật báo cáo (cuối tháng 10/2016), đội

ngũ CBVC của Trường có 525 người, bao gồm: 313 cán bộ giảng dạy, 212 viên chức

hành chính; chia theo trình độ có: 21 tiến sĩ, 258 thạc sĩ, 180 ĐH, 8 CĐ, 10 TCCN, 17

công nhân kỹ thuật, 31 trình độ khác.

Riêng đội ngũ GV cơ hữu có 313 người, trong đó 21 tiến sĩ, 220 thạc sĩ, 71 ĐH,

CĐ, CNKT 01.

Trường đã và đang đào tạo 18 ngành ở trình độ ĐH, 31 ngành ở trình độ CĐ, 14

ngành trình độ TCCN. Hiện có 6.828 SV, học sinh chính quy đang học tập tại trường.

- Những thành tích nổi bật của Trường trong giai đoạn được đánh giá

+ Năm học 2011-2012: Trường đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc được

UBND tỉnh tặng Bằng khen (2396/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Tiền Giang); Đạt thành tích đóng góp, tổ chức chương trình “Tiếp sức đến

trường” cho tân SV nghèo tỉnh Tiền Giang từ năm 2008 đến 2012 được UBND tỉnh

tặng Bằng khen (2183/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền

Giang).

+ Năm học 2012-2013: Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc được

Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen (Quyết định số 5379/QĐ-BGDĐT ngày

14/11/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), UBND tỉnh tặng Bằng khen (Quyết định số

1 Trích Báo cáo TĐG của Trường ĐH Tiền Giang

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

82

2300/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang); Đạt thành

tích trong thực hiện Chỉ thị 487/CT-TTg ngày 03/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về

tổ chức hoạt động Hội Cựu Chiến binh trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp

(1349/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang); Đạt thành

tích trong thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và thực hiện

QCDC cơ sở trong 15 năm (1998-2013) (1240/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của Ủy

bna nhân dân tỉnh Tiền Giang)

+ Năm học 2013-2014: Trường đạt thành tích trong công tác giáo dục đào tạo

từ năm học 2009-2010 đến năm học 2013-2014 được Thủ tướng Chính phủ tặng

Bằng khen (2284/QĐ-TTg ngày 16/02/2014); đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen (Quyết định số 8084/QĐ-BGDĐT

ngày 30/9/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), UBND tỉnh tặng Cờ thi đua hạng 2

(Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền

Giang).

+ Năm học 2014-2015: Trường đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc được

UBND tỉnh tặng Bằng khen (2581/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Ủy ban nhân dân

tỉnh Tiền Giang); Bằng khen của UBND tỉnh: Đạt thành tích trong cuộc thi viết “Tìm

hiểu Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (2448/QĐ-

UBND ngày 16/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang); Đạt thành tích trong

công tác tổ chức Hội thi Tin học trẻ tỉnh Tiền Giang trong 20 năm (1994-2014)

(1914/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang); Đạt thành

tích trong phong trào vận động, hiến máu tình nguyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

(1487/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang).

+ Năm học 2015-2016: Trường đạt danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc được

UBND tỉnh tặng Cờ thi đua hạng I của khối thi đua các trường TCCN, CĐ, ĐH thuộc

trung ương, tỉnh (3502/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền

Giang).

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

83

PHỤ LỤC B

TÓM TẮT KẾT QUẢ TĐG CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG Mã trường: TTG

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG

Khối ngành:

Ngày TĐG: tháng 12 năm 2016

Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; ΚĐG: Không đánh giá

Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của Trường ĐH

Tiêu chuẩn 6: Người học

1 Đ 1 Đ

2 Đ 2 Đ

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 3 Đ

4 Đ

1 Đ 5 Đ

2 Đ 6 Đ

3 Đ 7 Đ

4 Đ 8 Đ

5 Đ 9 Đ

6 Đ Tiêu chuẩn 7: NCKH, ứng dụng, phát triển và

CGCN 7 Đ

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo 1 Đ

2 Đ

1 Đ 3 Đ

2 Đ 4 Đ

3 Đ 5 C

4 Đ 6 Đ

5 Đ 7 Đ

6 Đ Tiêu chuẩn 8: Hoạt động HTQT

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo

1 Đ

1 Đ 2 Đ

2 Đ 3 Đ

3 Đ Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập

và CSVC khác 4 Đ

5 Đ 1 Đ

6 Đ 2 Đ

7 C 3 Đ

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ CBQL, GV và nhân viên 4 Đ

5 Đ

1 Đ 6 Đ

2 Đ 7 Đ

3 Đ 8 Đ

4 Đ 9 Đ

5 Đ Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính

6 Đ

7 Đ 1 Đ

8 Đ

2 Đ

3 Đ

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

84

PHỤ LỤC C

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

85

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

86

PHỤ LỤC D

LỊCH TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, ĐHQG-HCM

Thời gian: 28/3 – 1/4/2017 (4.5 ngày)

Địa điểm: Trường Đại học Tiền Giang

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

Ngày làm việc thứ nhất: 28/3/2017

06:00 – 8:00 Xe đón Đoàn tại Hồ Con Rùa khởi

hành về trường ĐH Tiền Giang

08:00 –

11:30 Đoàn Đánh giá nghiên cứu hồ sơ,

minh chứng và làm việc với lãnh

đạo các phòng ban (nếu cần).

Đoàn ĐGN Phòng Hội

thảo B.14

11:30 –

13:00

Nghỉ trưa Đoàn ĐGN

13:00 –

15:00 Tham quan CSVC của Trường

tại cơ sở chính (Mỹ Tho).

(Nhóm 1)

Phòng QLĐT

Phòng Giáo dục thường xuyên

Phòng Tài vụ

Phòng Quản trị Thiết bị

Trung tâm Thông tin - Thư viện

Các khoa: theo sự sắp xếp của

Trường (chia làm 2 nhóm)

Đoàn ĐGN

(Nhóm 2)

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng Quản lý KHCN & HTQT

Phòng Thanh tra – Pháp chế

Trung tâm KT & ĐBCLGD

Đoàn ĐGN

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

87

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

Phòng Công tác sinh viên

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

Trung tâm QHDN & TVTS

Trạm Y tế

Các khoa: theo sự sắp xếp của

Trường (chia làm 2 nhóm)

15:00 –

16:30

Họp đoàn sơ kết công việc trong

ngày, điều chỉnh chương trình làm

việc và thống nhất lại với nhà

trường (nếu có).

Đoàn ĐGN Phòng Hội

thảo B.14

Ngày làm việc thứ hai: 29/3/2017

08:00 –

09:00

Khai mạc

Nhà trường giới thiệu khái quát về

trường và quá trình thực hiện TĐG

Đoàn ĐGN Phòng Hội

thảo B.14

09:00 –

10:00

Phỏng vấn Ban Giám hiệu, Hội

đồng TĐG

Đoàn ĐGN Phòng Hội

thảo B.14

10:00 –

10:15

Giải lao

10:15 –

11:30

Phỏng vấn lãnh đạo phòng/trung

tâm

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng QLĐT

Phòng Giáo dục thường xuyên

Trung tâm KT & ĐBCLGD

Phòng Thanh tra – Pháp chế

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Phỏng vấn lãnh đạo phòng/trung

tâm

Phòng Tài vụ

Phòng Quản lý KHCN & HTQT

Phòng Công tác sinh viên

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

88

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

Trung tâm QHDN & TVTS

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

11:30 –

13:00

Nghỉ trưa

13:00 –

14:00 Phỏng vấn lãnh đạo phòng/trung

tâm

Phòng Quản trị Thiết bị

Trung tâm Thông tin - Thư viện

Trạm Y tế

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Phỏng vấn ngẫu nhiên (SV,

GV…)

Đoàn ĐGN

Dự giờ tại cơ sở chính

Đoàn ĐGN

14:00 –

14:15

Giải lao

14:15 –

15:30

Phỏng vấn cựu người học:

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Phỏng vấn cựu người học:

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

15:30 –

15:45

Giải lao

15:45 –

16:30 Phỏng vấn nhà tuyển dụng

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

89

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

Phỏng vấn nhà tuyển dụng

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

16:30 –

17:00

- Đoàn ĐGN sơ kết ngày làm việc

thứ hai.

- CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ

Đoàn ĐGN (nếu có nhu cầu).

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

Ngày làm việc thứ ba: 30/3/2017

08:00 –

09:00 Phỏng vấn đội ngũ NV, KTV

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng QLĐT

Phòng Giáo dục thường xuyên

Phòng Thanh tra – Pháp chế

Trung tâm KT& ĐBCLGD

Khoa KHTN

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Phỏng vấn đội ngũ NV, KTV

Phòng Quản lý KHCN & HTQT

Phòng Tài vụ

Phòng Quản trị Thiết bị

Trung tâm Thông tin - Thư viện

Phòng Công tác sinh viên

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

Trung tâm QHDN & TVTS

Trạm Y tế

Khoa Lý luận chính trị

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

90

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Bộ môn GDTC&QP

09:00 –

09:10

Giải lao

Đoàn ĐGN

9:10 – 10:10 Phỏng vấn sinh viên các Khoa:

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

Phỏng vấn sinh viên các Khoa:

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

10:10 –

10:25

Giải lao Đoàn ĐGN

10:25 –

11:40

Phỏng vấn GV các Khoa:

Khoa KHTN

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

Phỏng vấn GV các Khoa:

Khoa Lý luận chính trị

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

11:40 –

13:00

Nghỉ trưa

Đoàn ĐGN

Phỏng vấn lãnh đạo các Khoa, Bộ Đoàn ĐGN Phòng họp

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

91

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

13:00 –

14:00 môn trực thuộc trường

Khoa KHTN

Khoa NN&CNTP

Khoa Sư phạm

Khoa Kỹ thuật công nghiệp

Khoa Kinh tế - Luật

A.105

Phỏng vấn lãnh đạo các Khoa, Bộ

môn trực thuộc trường

Khoa Lý luận chính trị

Khoa Công nghệ thông tin

Khoa Kỹ thuật xây dựng

Khoa KHXH&NV

Bộ môn GDTC&QP

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.104

14:00 –

14:10

Giải lao Đoàn ĐGN

14:10 –

15:10

Phỏng vấn đại diện lãnh đạo Đảng

ủy, đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh

niên, hội SV…)

Đoàn ĐGN Phòng họp

A.105

15:10 –

17:00

- Đoàn nghiên cứu hồ sơ, minh

chứng

- CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ

Đoàn ĐGN (nếu có nhu cầu).

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

Ngày làm việc thứ tư: 31/3/2017

8:00 – 11:30 Các thành viên Đoàn ĐGN trình

bày kết quả đánh giá

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

11:30 –

13:30

Nghỉ trưa

13:30 –

16:30

Đoàn ĐGN họp thống nhất kết quả

đánh giá ngoài

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

92

Thời gian Nội dung

Đánh giá

viên/Thành

phần

Địa điểm/

Ghi chú

Người

chịu

trách

nhiệm

(phía

CSGD)

16:30 –

17:00

CB, GV, NV và SV tự do gặp gỡ

Đoàn ĐGN (nếu có nhu cầu).

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

Ngày làm việc thứ năm: 01/4/2017

08:00 –

10:00

Đoàn ĐGN họp thống nhất kết quả

ĐGN.

Đoàn ĐGN Phòng hội

thảo B.14

10:00 –

11:00

Đoàn ĐGN họp với Ban giám hiệu

và Hội đồng TĐG về kết quả sơ bộ

của đợt khảo sát.

Đoàn ĐGN,

HĐ TĐG

Phòng hội

thảo B.14

11:00 –

11:30

Trưởng Đoàn và lãnh đạo trường ký

biên bản hoàn thành đợt khảo sát

Trưởng

đoàn,

Phòng hội

thảo B.14

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

93

PHỤ LỤC Đ

CÔNG VĂN PHẢN HỒI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC

ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ VỀ DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

94

PHẢN HỒI VỀ DỰ THẢO BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI

(Đính kèm công văn số 271/ĐHTG – TT.KT&ĐBCL ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Trường ĐH Tiền Giang)

I. Các nội dung chi tiết

Nội dung Nhận định của

Đoàn Đánh giá ngoài Giải trình của Trưởng

Đề xuất của

Trường

Phần I. Tổng quan

1. Về phần tóm

tắt kết quả đánh giá

ngoài

Đồng ý với nhận định của Đoàn đánh giá

ngoài

2. Về phần

Tóm tắt những mặt

mạnh của đơn vị

Đồng ý với nhận định của Đoàn đánh giá

ngoài

3.Về phần tóm tắt

những tồn tại của đơn

vị

- Trường chưa có quy hoạch tổng thể cho

Cơ sở chính và Cơ sở 1.(*)

- Các nguồn thu từ các hoạt động

khác ngoài nguồn thu học phí còn hạn

chế.

- Chưa thực hiện đánh giá hiệu quả

việc phân bổ và sử dụng ngân sách

của Trường và các đơn vị của

Trường.

Đồng ý với nhận định của Đoàn đánh giá

ngoài. Chỉ xin giải trình phần (*)

(*) Trường chưa cung cấp kịp thời quy

hoạch tổng thể Cơ sở chính và cơ sở 1

Bổ sung bản vẽ

1/500 quy hoạch

tổng thể cơ sở

chính và cơ sở 1

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

95

Phần II. Đánh giá theo tiêu chuẩn (chỉ nêu những tiêu chí cần giải trình)

Tiêu chí 9.8. Có quy

hoạch tổng thể về sử

dụng và phát triển cơ

sở vật chất trong kế

hoạch chiến lược của

trường

1.Điểm mạnh:

- Có quy hoạch tổng thể về sử

dụng và phát triển CSVC cơ sở Thân

Cửu Nghĩa.

- Có các kế hoạch triển khai và

các dự án thực hiện chiến lược phát

triển CSVC của Trường.

2. Những tồn tại:

- Chưa có quy hoạch tổng thể 2 cơ

sở (cơ sở chính và cơ sở 1).

3. Đề xuất hướng khắc phục

- Cần xây dựng quy hoạch tổng

thể cho cơ sở chính và cơ sở 1.

- Tiến hành các thủ tục cần thiết

để “Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500

cơ sở chính và cơ sở 1” được phê

duyệt.

Trong thời gian đoàn đánh giá ngoài làm việc, mặc dù

được yêu cầu nhưng Trường vẫn không cung cấp được bản vẻ

1/500 Quy hoạch tổng thể cơ sở chính và cơ sở 1.

Sau khi thời giam làm việc chính thức của đoàn đánh giá

ngoài, được sự hỗ trợ của các Hiệu trưởng tiền nhiệm, Trường

đã có bản vẽ Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 cơ sở chính và

cơ sở 1 đã được phê duyệt trong Đề án thành lập trường năm

2003 và khi xây dựng các công trình dãy phòng học khu F.

Trường xin gửi minh chứng đính kèm. Mong được hội

đồng đánh giá ngoài xem xét thêm về mức độ đạt của tiêu chí

nầy.

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

96

II. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá ngoài và kiến nghị của nhà trường

Tiêu

chuẩn/Tiêuchí

Ý kiến

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1 x x

Tiêu chí 1.2 x x

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1 x x

Tiêu chí 2.2 x x

Tiêu chí 2.3 x x

Tiêu chí 2.4 x x

Tiêu chí 2.5 x x

Tiêu chí 2.6 x x

Tiêu chí 2.7 x x

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chí 3.1 x x

Tiêu chí 3.2 x x

Tiêu chí 3.3 x x

Tiêu chí 3.4 x x

Tiêu chí 3.5 x x

Tiêu chí 3.6 x x

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1 x x

Tiêu chí 4.2 x x

Tiêu chí 4.3 x x

Tiêu chí 4.4 x x

Tiêu chí 4.5 x x

Tiêu chí 4.6 x x

Tiêu chí 4.7 x x

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1 x x

Tiêu chí 5.2 x x

Tiêu chí 5.3 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

97

Tiêu

chuẩn/Tiêuchí

Ý kiến

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 5.4 x x

Tiêu chí 5.5 x x

Tiêu chí 5.6 x x

Tiêu chí 5.7 x x

Tiêu chí 5.8 x x

Tiêu chuẩn 6

Tiêu chí 6.1 x x

Tiêu chí 6.2 x x

Tiêu chí 6.3 x x

Tiêu chí 6.4 x x

Tiêu chí 6.5 x x

Tiêu chí 6.6 x x

Tiêu chí 6.7 x x

Tiêu chí 6.8 x x

Tiêu chí 6.9 x x

Tiêu chuẩn 7

Tiêu chí 7.1 x x

Tiêu chí 7.2 x x

Tiêu chí 7.3 x x

Tiêu chí 7.4 x x

Tiêu chí 7.5 x x

Tiêu chí 7.6 x x

Tiêu chí 7.7 x x

Tiêu chuẩn 8

Tiêu chí 8.1 x x

Tiêu chí 8.2 x x

Tiêu chí 8.3 x x

Tiêu chuẩn 9

Tiêu chí 9.1 x x

Tiêu chí 9.2 x x

Tiêu chí 9.3 x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

98

Tiêu

chuẩn/Tiêuchí

Ý kiến

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 9.4 x x

Tiêu chí 9.5 x x

Tiêu chí 9.6 x x

Tiêu chí 9.7 x x

Tiêu chí 9.8 x x

Tiêu chí 9.9 x x

Tiêu chuẩn 10

Tiêu chí 10.1 x x

Tiêu chí 10.2 x x

Tiêu chí 10.3 x x

Tổng 51 10 52 9

Tỉ lệ 83.61% 16.39% 85.25% 14.75%

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

99

PHỤ LỤC E

VĂN BẢN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI

GỬI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC TIẾP THU

HOẶC BẢO LƯU Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Nội dung Nhận định của Đoàn Ý kiến và đề xuất của Trường Phản hồi của Đoàn ĐGN

Phần I. Tồng quan

3.Về tóm tắt những tồn

tại của đơn vị

Trường chưa có quy hoạch

tổng thể cho Cơ sở chính và

Cơ sở 1.(*)

Bổ sung bản vẽ 1/500 quy

hoạch tổng thể cơ sở chính và

cơ sở 1

Minh chứng bổ sung của Trường không

phải là bản vẽ 1/500 mà chỉ là bản vẽ thiết

kế kỹ thuật của Công ty Cổ phần Du Lịch-

Xây dựng Mỹ Tho (Cơ sở 1, Cơ sở chính,

3/2008) và bản vẽ 1/400 của Cơ sở chính

của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tiền

Giang.

Phần II. Đánh giá theo tiêu chuẩn (chỉ nêu những tiêu chí cần giải trình)

Tiêu chí 9.8 Có quy

hoạch tổng thể về sử

dụng và phát triển cơ

sở vật chất trong kế

hoạch chiến lược của

trường

- Chưa có quy hoạch

tổng thể cơ sở chính và

cơ sở 1 được phê duyệt.

Trường có gởi MC kèm theo

bổ sung phản hồi theo CV số

271/ĐHTG-TT.KT &

ĐBCLGD đề xuất đạt tiêu chí.

Trong quá trình trước, trong quá trình

đánh giá, Đoàn đã yêu cầu bổ sung MC

quy hoạch chi tiết 1/500 của Cơ sở chính

và Cơ sở 1 để có thể đánh giá một cách tốt

nhất cho ĐHTG. Hiện nay ĐHTG đã bổ

sung 2 MC là bản Vẽ thiết kế kỹ thuật của

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

100

Công ty Cổ phần Du Lịch- Xây dựng Mỹ

Tho (Cơ sở 1, Cơ sở chính, 3/2008) và bản

vẽ 1/400 của cơ sở chính của Công ty cổ

phần tư vấn xây dựng Tiền Giang. Sau khi

xem xét, Đoàn ĐGN nhận thấy rằng cả 2

MC không phải là Quy hoạch chi tiết xây

dựng 1/500 theo như quy định. Hơn nữa

trong quá trình ĐGN chính thức Đoàn

ĐGN cũng nhận được thông tin là cơ sở 1

có thể sẽ bị thu hồi. Vì vậy Đoàn đưa ra

nhận định dựa trên MC, thu thập thông tin

theo Quy định đối với hiện trạng Cơ sở

chính và Cơ sở 1, trong khi đó Cơ sở Thân

Cửu Nghĩa được Quy hoạch rõ ràng và

cũng đang quá trình xây dựng được đánh

giá cao.

Đề xuất của Trường

Đạt yêu cầu của tiêu chí

Kết luận của Đoàn ĐGN: Giữ nguyên

nhận định (Chưa đạt với tiêu chí 9.8)

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

101

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT CỦA NHÀ TRƯỜNG VÀ Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI

Tiêu chuẩn/Tiêuchí

Dự thảo

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Ý kiến của Đoàn Đánh giá

ngoài trong báo cáo ĐGN

chính thức

Đạt Chưa đạt Không đánh

giá

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1 x x x

Tiêu chí 1.2 x x x

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1 x x x

Tiêu chí 2.2 x x x

Tiêu chí 2.3 x x x

Tiêu chí 2.4 x x x

Tiêu chí 2.5 x x x

Tiêu chí 2.6 x x x

Tiêu chí 2.7 x x x

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chí 3.1 x x x

Tiêu chí 3.2 x x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

102

Tiêu chuẩn/Tiêuchí

Dự thảo

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Ý kiến của Đoàn Đánh giá

ngoài trong báo cáo ĐGN

chính thức

Đạt Chưa đạt Không đánh

giá

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 3.3 x x x

Tiêu chí 3.4 x x x

Tiêu chí 3.5 x x x

Tiêu chí 3.6 x x x

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1 x x x

Tiêu chí 4.2 x x x

Tiêu chí 4.3 x x x

Tiêu chí 4.4 x x x

Tiêu chí 4.5 x x x

Tiêu chí 4.6 x x x

Tiêu chí 4.7 x x x

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1 x x x

Tiêu chí 5.2 x x x

Tiêu chí 5.3 x x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

103

Tiêu chuẩn/Tiêuchí

Dự thảo

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Ý kiến của Đoàn Đánh giá

ngoài trong báo cáo ĐGN

chính thức

Đạt Chưa đạt Không đánh

giá

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 5.4 x x x

Tiêu chí 5.5 x x x

Tiêu chí 5.6 x x x

Tiêu chí 5.7 x x x

Tiêu chí 5.8 x x x

Tiêu chuẩn 6

Tiêu chí 6.1 x x x

Tiêu chí 6.2 x x x

Tiêu chí 6.3 x x x

Tiêu chí 6.4 x x x

Tiêu chí 6.5 x x x

Tiêu chí 6.6 x x x

Tiêu chí 6.7 x x x

Tiêu chí 6.8 x x x

Tiêu chí 6.9 x x x

Tiêu chuẩn 7

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

104

Tiêu chuẩn/Tiêuchí

Dự thảo

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Ý kiến của Đoàn Đánh giá

ngoài trong báo cáo ĐGN

chính thức

Đạt Chưa đạt Không đánh

giá

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 7.1 x x x

Tiêu chí 7.2 x x x

Tiêu chí 7.3 x x x

Tiêu chí 7.4 x x x

Tiêu chí 7.5 x x x

Tiêu chí 7.6 x x x

Tiêu chí 7.7 x x x

Tiêu chuẩn 8

Tiêu chí 8.1 x x x

Tiêu chí 8.2 x x x

Tiêu chí 8.3 x x x

Tiêu chuẩn 9

Tiêu chí 9.1 x x x

Tiêu chí 9.2 x x x

Tiêu chí 9.3 x x x

Tiêu chí 9.4 x x x

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

105

Tiêu chuẩn/Tiêuchí

Dự thảo

của Đoàn Đánh giá ngoài

Đề xuất

của Trường

Ý kiến của Đoàn Đánh giá

ngoài trong báo cáo ĐGN

chính thức

Đạt Chưa đạt Không đánh

giá

Đạt Chưa đạt Đạt Chưa đạt

Tiêu chí 9.5 x x x

Tiêu chí 9.6 x x x

Tiêu chí 9.7 x x x

Tiêu chí 9.8 x x x

Tiêu chí 9.9 x x x

Tiêu chuẩn 10

Tiêu chí 10.1 x x x

Tiêu chí 10.2 x x x

Tiêu chí 10.3 x x x

Tổng 51 10 0 52 9 51 10

Tỉ lệ 83.61% 16.39% 0% 85.25% 14.75% 83.61% 16.39%

Báo cáo đánh giá ngoài Trường Đại học Tiền Giang

106