38
Top of Form

Thanh Truc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 2: Thanh Truc

thanhtruc_panda #1 Posted : Tuesday, January 13, 2009 8:18:58 AM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

  Thông tin lấy từ các bài giảng của thầy Kiệt, cô Quế, thầy Cucku,

thầy Duy Nhiên và Moon light. Xem hình minh hoạ ở cuối bài.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂUBài 1: Mối quan hệ giữa adjective, noun, verb, preposition và adverbBài 2: Giới từBài 3: AdjectiveBài 4: AdverbsBài 5: NounBài 6: Verb----------------------------------------------------------------------------------------------  

Bài 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA: adjective, noun, verb, preposition và adverb.

 (hình 1: Sơ đồ thể hiện mối lien hệ giữa các từ loại trong câu) 

Page 3: Thanh Truc

 Chú thích: (1) danh từ theo sau giớI từ gọI là túc từ của giớI từ

(2) ex: I like chocolate cake.(3) ex: She is a beautiful girl.(4) ex: I love music.(5) ex: Jane is very nice.(6) ex: He runs quickly to place date.(7) ex: I like sleep.( ex: She sings very beautifully.(*) MốI quan hệ giữa Adjective và Verb là mốI quan hệ đứt

gãy. Vì Adjective chỉ bổ nghĩa cho linking verb (động từ trạng thái): become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … ex: I finished my exercises easily (Adverb modify for Verb)Phân tích: Kết thúc bài tập một cách như thế nào-> trả lờI: một cách dễ dàng (easily) Note: * Thông thường (97%) các từ bổ nghĩa đứng trước từ được bổ nghĩa.

* Tất cả các từ trả lờI cho câu hỏI How đề có tác dụng làm bổ ngữ.* Các trường hợp từ bổ nghĩa đứng sau từ được bổ nghĩa (các tính từ chỉ kích thước đều đặt theo sau số đơn vị ) gồm 3 trường hợp:

+ Trường hợp 1: I am 18 years old (tính từ old đặt sau số năm )+ Trường hợp 2: This tree is 1,7 meters long/ wide/ high/ tall/

deep …+ Trường hợp 3: Các đạI từ bất định thường đứng trước

Adjective và Adjective đó có vai trò làm rõ nghĩa cho các đạI từ bất định ấy. (hình 2: Đại từ bất định và Adjective) 

 ex: I need find somewhere interested for my holiday. * Khoảng 99% động từ theo sau giớI từ bắt buộc phảI them –ing. Khi đó Verb_ing được gọI là gerund (danh_động từ) => giớI từ (preposition) được bổ nghĩa bởI danh_động từ

Ex1: Ban đầu giáo viên cho làm bài tập trong sách, nghĩ giữa giờ, rồI tiếp tục làm bài tập trong sách

We go on doing exercise. * Còn lạI 1%

Ex2: Ban đầu giáo viên cho làm bài tập trong sách giáo khoa, nghỉ giữa giờ, tiếp tục làm bài tập nhưng trong sách bài tập.

We go on to do exercise. 

(hình 3: Ví dụ )

Page 4: Thanh Truc

 

 Phân tích: 1) duyên dáng {charming} như thế nào?-> trả lờI: cực kỳ {terribly } duyên dáng. Adverb {phó từ} bổ nghĩa cho tính từ “charming”

2) Một cô gái {girl} như thế nào -> trả lờI: duyên dáng {charming} và hiện đạI (model). Adjective (tính từ) bổ nghĩa cho danh từ “girl”.

3) “girl” là túc từ sau giớI từ “at”4) “poor” là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “country”. Một đất

nước như thế nào -> trả lờI: đất nước nghèo nàn “poor”5) “country” là túc từ sau giớI từ “from”6) Cô ấy nhìn đến {looking at} một cách nồng nhiệt, say đắm

{passionately}. Adverb bổ nghĩa cho Verb “look”.

  

File Attachment(s):Moi quan he giua cac tu loai trong cau.bmp (501kb) downloaded 446

time(s).thanhtruc_panda attached the following image(s):

Back to top | Edit by user 3 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.

nhuhvnh on 1/11/2011, Maiphuongdo on 8/9/2011, nobita88 on 6/30/2012

thanhtruc_panda #2 Posted : Tuesday, January 13, 2009 8:34:36 AM

Rank: Member of HONOR

Thông tin lấy từ bài giảng của thầy Cucku Bài 2: GÍƠI TỪ - PREPOSITION

1)      GiớI từ chỉ thờI gian: * Một số trường hợp đặc biệt:

-         BuổI thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on.-         On/ at the weekend-         Còn lạI các thờI gian dài từ tháng trở lên đều dùng in

Page 5: Thanh Truc

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

(tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thờI gian khác nhau thì áp dụng theo

cái ngắn nhất (ngoạI trừ buổI). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dướI:

ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngàyTháng + ngày + giờ => tính theo giờ

Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày 2)      GiớI từ chỉ nơi chốn:

-         Các điểm nhỏ thì dùng at (sân bay, trạm xe buýt, … )-         Từ làng xã trở lên đều dùng in (quận, thành phố,

tỉnh, quốc gia, châu lục, thế giớI, thị trấn, &hellip-         Riêng vớI hành tinh thì dùng on. Ex: On the earth

 Back to top | Edit by user 3 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.

nhanntvista on 1/31/2011, Maiphuongdo on 8/9/2011, nobita88 on 6/30/2012

thanhtruc_panda #3 Posted : Tuesday, January 13, 2009 8:48:33 AM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

Bài 3: TÍNH TỪ - ADJECTIVE1)      Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun:

Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ-         Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà

đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike.

-         Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous

-         Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa

 2)      Vị trí của Adjective:

-         Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, …

-         Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement)

-        Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, …

-         Thứ tự của adjective trong câu: Quality Size Age Shape Color Origin

Material Kind 

3) Các dạng thức của Adjective:

Page 6: Thanh Truc

* Những đuôi thường có của tính từ:_ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar).* Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc

Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác.

Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúcVí dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi.

* Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater. * Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly. Ghi chú: Những từ vừa là adjective vừa là adverb: wrong, long, late, last, kindly, hard, free, fast, daily, best, all day, early, well. 

Back to top 2 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011, nobita88 on 7/1/2012

thanhtruc_panda #4 Posted : Tuesday, January 13, 2009 9:22:56 AM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

Bài 4: TRẠNG TỪ - ADVERBI) POSITION:

1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps.2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc.3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay.4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically.5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác )

- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very.

- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat. 6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất )

Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost

Page 7: Thanh Truc

always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never.

- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.

- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not  6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra.

Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu.

Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.

II) THỨ TỰ CỦA CÁC ADVERB: 

Manner + place + time (how/ where/ when) Ex: She read quietly in the library all afternoon. 

Page 8: Thanh Truc

 

File Attachment(s):Possition of Adverbs.bmp (1,000kb) downloaded 199 time(s).

Back to top | Edit by user 2 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011, nobita88 on 7/1/2012

thanhtruc_panda #5 Posted : Wednesday, January 14, 2009 2:15:47 AM

Bài 5: DANH TỪ - NOUNA- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số

nhiều ):1)                 Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số

Page 9: Thanh Truc

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

nhiều thường thêm –s ở phía sau.2)                 Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh,

ss, ce, ge.ex: miss -> misses (verb)

Box -> boxes (noun)3)                 * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và

thêm –sex: obey -> obeys

toy -> toys * Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –

es.ex: try -> tries

baby -> babies4)                 * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s

* Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o)tornado -> tornadoes/ tornadosvolcano -> volcanoes/ volcanoszero -> zeros/ zeroes

5)                 Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es

Calf -> calvesShelf -> shelves

* Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó:

belief -> beliefschief -> chiefsroof -> roofsscarf -> scarfs/ scarves

 B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals

noun ):1)      Vowel change:

Man -> menWoman -> womenFoot -> feetTooth -> teethGoose -> geeseMouse -> mice

2)      Add –en: Child -> childrenOx -> oxen

3)      –is -> -es: axis -> axesparenthesis -> parentheses

4)      –um -> -a:bacterium -> bacteriadatum -> data

5)      –on -> a:phenomenon -> phenomenacriterion -> criteria

Page 10: Thanh Truc

6)      –us -> -i:cactus -> catiradius -> radiifungus -> fungisyllabus -> syllabi

7)      Irregular plural same as singular:Deer -> deerFish -> fishSalmon -> salmonSheep -> sheepTrout -> trout

C- * Key words for singular and plural nouns:- For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a- For plural nouns: A number of …, both, two, many, several,

various.* Key words for countable and uncountable nouns:

- For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several- For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great

deal of.D- Các dạng thức của noun:I) Noun clause:

-         Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement.

-         Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ. 

1. Các dạng của Noun Clause:a) WH clause:

ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject)I understand what she said . (Noun clasue đóng vai trò như một

Object)b) If/ Whether clause:

ex: I wonder if he comes her or not . (Noun clause đóng vai trò như một Object)

c) That clause: ex: I think that he’ll come here . (Noun clause đóng vai trò như một

Object)That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một

Complement)2.Cách hình thành một Noun Clause:a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a

lot.b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at

home.c) That + clause: The important thing that I want to told you is

that I miss. you so much.d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me .

 II) Noun clause:

* Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ.

Page 11: Thanh Truc

* Cách hình thành một Noun Phrase:1. a) To infinitive phrase:

ex: My mother wants me to be a good student .b) V_ing phrase:

ex: I enjoy driving in the ocean .c) Bare infinitive phrase:

(**************)2. Whether + to infinitive:

ex: I wonder whether to go overseas .3. WH word + to infinitive:

ex: I do not know what to do for him . III) Pronoun: (hình: Proun )

* Ghi chú: Possessive pronoun (đại từ sở hữu ) theo sau of thi đó nó có nghĩa là One of my …

ex: A script of mine = One of my script  E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase.

I) Chủ từ là danh từ (noun): That guy is nice to me.

II) Chủ từ là đại từ (pronoun):He is nice to me.III) Chủ từ là V_ing: Singing is my favorite.Playing football helps you to be health.

* Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít.

Page 12: Thanh Truc

IV) Chủ từ là to Verb:To sing is my favorite.To sing makes me happy.To see is believe.V) Chủ từ là Noun Clause:That you hate me makes me unhappy.That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me.

* Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít.

Ví dụ: You hate me: đây là một câuThêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ

=> cần có động từ và túc từ phía sau để thành một câu hoàn chỉnh. That + a sentence + V_s/ V_es/ is/ am/ was/ does (not)

 

 

Positional eroticism unauthorized patagium anaglyph thomsenolite egg iridocoloboma siloxen anabolic corral epiosin. order ultram diazepam online cialis orlistat imitrex buy prozac headscarf sibutramine lipitor pantophagy cheap cialis online dukedom keflex generic soma generic viagra losec ambien astigmatometer craterformation xenical hysterocolposcope shikimol esomeprazole order vicodin online buy levitra online prozac buy vicodin online mechanistic purchase vicodin cheap cialis online amoxicillin order soma order viagra online buy alprazolam online forebridge buy xanax online generic norvasc imitrex finasteride azithromycin accelerometry singulair simvastatin buy xanax buy adipex online furosemide lasix cephalexin cheap vicodin esgic calefacient sumatriptan generic xanax generic levitra goods ativan magamp bextra nexium soma online nanus hoodia nexium vicinal ibuprofen danazol finasteride wander order ultram orlistat order cialis montelukast testosterone prevacid esgic coalmining buy alprazolam online chemiluminescent tramadol online generic effexor craniomalacia sibutramine lipodystrophy autosuggestibility cipro propecia buy levitra online norco fosamax heptadecanone hoodia order xanax generic norvasc generic paxil fosamax xanax prozac online triamcinolone buy hydrocodone online buy phentermine online clad order diazepam order soma fexofenadine buy adipex pushrod order soma danazol paroxetine famvir lefthandedly khirad generic ambien zanaflex prilosec meridia generic nexium biregular buy zoloft generic wellbutrin reterminating valium online generic xanax premarin bextra buy xanax online buy soma online generic prilosec hoodia buspirone abortus buy vicodin online cheap carisoprodol polirimetric azithromycin proportionable generic levitra cheap fioricet fioricet order viagra cheap alprazolam mouther atenolol generic sildenafil buy ambien carisoprodol lorazepam generic cialis ungrudgingly hydrocodone online order vicodin online tadalafil malignance cheap levitra cheap tramadol bannerol buy alprazolam effexor diflucan unnotified buy tramadol online maletolt nonselective buy ultram carisoprodol online losartan generic cialis

Page 13: Thanh Truc

online fioricet buy ultram online inviscid ultracet xanax demotic adipex papyrography buy phentermine online carisoprodol online proscar cheap phentermine ionamin cheap viagra online ultram online purchase soma paxil lortab prednisone decenniad generic prozac propecia online purchase hydrocodone autobiography generic vicodin generic propecia vicodin online buy cialis autocracy ciprofloxacin alprazolam online omeprazole fluconazole seroxat metformin celecoxib fioricet order phentermine entrain serpent circularity xenical cheap phentermine anthemene generic plavix sildenafil unnumbered buy carisoprodol online allylene esomeprazole stilnox ultram rubbishy darvon cipralex alprazolam online vastly hydrocodone neurontin generic lipitor ultracet bihomomorphism cheap hydrocodone diflucan zithromax anaboly tretinoin generic wellbutrin cheap cialis unflinching prozac online proscar quantometer ditroite augmentin order adipex seroxat aloisite dockage fosamax formamine buy hydrocodone online tramadol finasteride...

File Attachment(s):Pronoun.bmp (603kb) downloaded 118 time(s).

Back to top | Edit by user 2 users thanked thanhtruc_panda for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011, nobita88 on 7/1/2012

thanhtruc_panda #6 Posted : Friday, January 16, 2009 9:07:42 PM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

Bài 6: ĐỘNG TỪ - VERBI) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai )

-         Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … + Adjective.

-         Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau:

Verb + ObjectVerb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1

+ giớI từ + Object2

-         Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh.

Ex: Birds sing.II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them.III) Direct objects and Indirect objects:

a) Gián - trực:* Subject + Verb + Indirect object + Direct object* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake,

Page 14: Thanh Truc

bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write.* Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom.

Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check?

Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book?* Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp.

b) Trực - giới –gián:* Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau:

- To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write, …

- For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare, …* Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What.* Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want, …* Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau.

Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián )He told the teacher his name (gián - trực )He said his name to the teacher (trực - giới – gián )

* Công thức chung:tell/ told + Indirect object + Direct object

say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ). * Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say.

Say something to someoneTell something to someoneTell someone something.

* Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức: Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect

objectFor: làm dùm người khácTo: tác động thẳng lên người đó.Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành

động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to.----------------------------* Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk.

-         Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói )

-         Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai

-         Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai)

Page 15: Thanh Truc

-         Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó.

 Back to top | Edit by user 1 user thanked thanhtruc_panda for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011

thanhtruc_panda #7 Posted : Friday, January 16, 2009 9:10:59 PM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

Phan 2: Gerund and Infinitive after VerbI- Gerund (V_ing):

1) Chuc nang (function): - Dong vai tro nhu mot Subject

Ex: Smoking is not good for your health. - Dong vai tro nhu mot Object

Ex: I hate chatting.- Dong vai tro nhu bo ngu (complement)

Ex: My hobby is swimming.- La tuc tu cua gioi tu (Object of preposition)

I am interested in learning English. 

2) Verb + Gerund: acknowledge, admit, anticipate, avoid, can’t help, celebrate, consider, defend, delay, deny, defer, appreciate, detest, discuss, dislike, endure, enjoy, escape, excuse, feel like, finish, go, imagine, keep (= continue), loathe, mean (= involve), mention, mind (= object to), miss, omit, postpone, practice, prevent, prohibit, quit, recall, recollect, recommend, regret, report, resent, resist, resume, risk, suggest, tolerate, understand, …

+ doing something. 

3)      Be + Adjective + preposition + gerundMot so dong tu phai co gioi tu di cung. Dong tu theo sau nhung dong tu nay la V_ing. 

BE +accustomed to, afraid of, angry, (at someone) about, ashamed of, capable of, certain of/ about, concerned with, critical of, discouraged from, enthusiastic about, familiar with, famous for, fond of, glad about, good at happy about, incapable of, interested in, jealous of, known for, nervous about, prefer for, proud of, responsible for, sad about, successful in, suitable for, tired of, tolerant of, upset about, used to, useful for, worried about, …

+ doing something. 

Page 16: Thanh Truc

II- Infinitives (to Verb):1)      Verb + to Verb: Agree, aim, appear, arrange, attempt, care, claim, consent, decide, decline, demand, desire, expect, fail, guarantee, hesitate, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pledge, refuse, resolve, seem, struggle, swear, tend, volunteer, wait, want, wish, …

+ to do something. 2)      Verb + object + to Verb: Advise, command, convince, force, get, hire, invite, order, persuade, remind, require, teach, tell, trust, urge, warn, …

+ someone + to do something.3)      Verb + (object) + to Verb:

Ask, beg, choose, dare, desire, expect, help, know, need, offer, pay, prepare, promise, want, wish would like, …

+ (object) + to do something.4)      Adjective + to Verb: Afraid, alarmed, amazed, anxious, astonished, careful, curious, delighted, depressed, determined, difficult, disappointed, distressed, disturbed, eager, easy, embarrassed, excited, fascinated, fortunate, frightened, glad, happy, hard, hesitant, impossible, interested, likely, lucky, necessary, pleased, possible, prepared, proud, ready, relieved, reluctant, right, sad, scared, shocked, sorry, surprised, unlikely, unnecessary, willing, wrong, …

+ to do something.* Nhung Adjective sau khong di voi to Verb:

 Be busy, have a good time, have trouble, it’s no use, it’s (not) worth, have fun, spen, an hour, spend time, waste time.  III- Nhung dong tu ma theo sau co the dung TO VERB hoac V_ING la: Attempt, begin, can’t bear, can’t stand, cease (= stop), continue, forget, hate, like, love, neglect, prefer, propose, regret, remember, start, stop, try.

+ to do something/ doing something. IV- Verb used with Gerund and Infinitives:

Begin/ Start/ Continue:-   Di voi Infinitive hoac Gerund deu duoc-   Neu dong tu chia o thi tiep dien thi chi duoc dung

to Verb.Like/ love/ hate/ prefer:

-   Dung to Verb hoac V_ing deu duoc.

Page 17: Thanh Truc

-   To verb: xuat phat tu mot hoan canh dac biet nao do. Co thoi gian xac dinh. (vi du: Troi nong qua, tui thich di boi ngay bay gio. )

-   V_ing: noi ve so thich. Khong co thoi gian xac dinh. (Vi du: Tui thich nghe nhac – do la so thich, thoi quen cua tui)

 Try + to Verb: co gang/ Try + V_ing: thu.Remember/ Stop/ Forget/ Regret:

-   To Verb: de dien ta mot hanh dong xay ra sau hanh dong cua dong tu chinh.

-   V_ing: de dien ta 1 hanh dong xay ra truoc hanh dong cua dong tu chinh.

Luu y: - Forget thuong dung voi to Verb. Khi dung voi V_ing thi phai co “will never” di kem: will never forget + V_ing.

-   Regret thuong dung voi V_ing. Ngoai tru nhung dong tu sau: inform, tell, say va announce co the dung to Verb va V_ing.

 Tom lai: Nguyen ly chia dong tu phia sau nhung dong tu: remember/ stop/ forget/ regret/ … noi rieng va da so nhung dong tu khac noi chung: xem xet coi luc nguoi do nho/ quen/ ngung/ … thi cai hanh dong di sau da thuc hien hay chua.

-   Neu roi: dung V_ing-   Neu chua: dung To Verb.

 Back to top 1 user thanked thanhtruc_panda for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011

thuytien09 #8 Posted : Friday, January 30, 2009 12:40:11 PM Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 12/31/2008Posts: 844

Thanks: 260 timesWas thanked: 813 time(s) in 334 post(s)

More about Nouns

 

Some nouns in English are uncountable.  They cannot be counted and have no plural.  Most nouns in English are uncountable.  As thanhtruc_panda has posted; a countable noun can be changed from singular into plural by adding -s/-es.  There are exceptions to every rule.  Some are interesting. E.g

Manservant (singular), menservants (plurals).

Woman doctor, women doctors.

Life (singular), lives (plural) but still life becomes still lifes.

Page 18: Thanh Truc

Foot (singular), feet (plural) but hotfoot becomes hotfoots. 

Unbelievable, isn't it?  There may be more!  Watch out.

 

Some nouns can be either countable or uncountable, depending on their meaning. E.g

Life is complicated sometime. (uncountable - general)

Uncle Ho had an interesting life. (countable - individual)

Wine is produced in France. (uc - general)

Champagne is a wine produced in France, (c - individual)

We love cake. My mom baked a walnut cake for dessert.

Lamb is good in stew. A lamb is a young sheep.

The shop nearby sells thirty different cheeses but I hate cheese.

There are carbonated and uncarbonated waters and we need to take water along on the camping trip.

She might be in financial difficulties and she has difficulty remember things.  Notes: 'Difficulty' is usually in plural form (difficulties) when it is countable but not always.  E.g  ' A unforeseen difficulty has occured when we are executing our plan.

 

The meaning governs the form used. It sounds grammatically challenged, doesn't it?  Oh!  No.  I should say 'conceptually challenged.'

 

 Back to top 1 user thanked thuytien09 for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011

thanhtruc_panda #9 Posted : Saturday, January 31, 2009 1:41:53 AM

Phân tích phần: “Some nouns can be either countable or uncountable, depending on their meaning” của thuytien90.

Page 19: Thanh Truc

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

1) Đôi khi danh từ sẽ là Noncount Noun khi khi nó mang nghĩa tập hợp nhóm của sự vật hoặc nói chung chung (a class of objects). Count Noun để nói đến một ví dụ cụ thể (a particular example of something):

Count Nouns >             Noncount Noun

An apple >             fruit (trái cây nói chung gồm: star fruit, apple, banana, kiwi, … )

A job >             work (Cái này em cũng không rõ: work là công việc nói chung gồm có: homework, housewifery, needlework; job cũng là công việc và cũng có thể triển khai ra thành nhiều cái liên quan tới job mà: part-time job, errands, odd jobs, … ).

A trip >             travel (Đi du lịch – travel – không hẳn là đi chơi vòng vòng [du ngọan] như trip mà có thể là đi cắm trại - camp, đi leo núi, đi tắm biển, … Nói chung, em hiểu nghĩa của chữ trip là: đi lòng vòng hết nơi này đến nơi khác còn travel: (1) có thể đi hết nơi này đến nơi khác ở dạng: Tây ba lô, du thuyền, đạp xe đạp từ Bắc chí Nam, … hoặc (2) cũng có thể đi đến một nơi thú vị nào đó rồi ngồi đó chơi: lên núi cắm trại, đi vô rừng, leo núi, tắm biển, … ).

A dollar bill >             money (Tiền – money – là tiền bạc, của cải còn Dollar, Euro, Vnd, Rupiah, … chỉ là đơn vị tiền tệ. Bill, cash, credit card, coin, gold, … chỉ là một phần của tiền bạc, có thể nói “tụi nó” là đại diện cho một cái gì đó mà người ta có thể dùng để trao đổi hàng hóa thay cho hình thức trao đổi như thời tiền sử vốn không tương quan về giá trị cho lắm [1 kg thịt = 1 kg muối chẳng hạn => bị hớ]. Những cái đại diện đó được gọi chung là: Money).

A suitcase >             luggage (Suitcase chỉ là cái va–li nói riêng, chỉ là một vật chứa để người ta bỏ cái gì đó cần thiết vào rồi xách đi. Luggage là hành lý = đồ dùng mang theo khi đi xa. Mà hành lý thì không hẳn chỉ là va-li thôi, không chỉ va-li mới có thể chứa đồ mà còn có: package, chest, hoặc những thứ chứa trong va-li như: quần áo, giầy dép, kem đánh răng, đồ ăn thức uống, … Ở Việt Nam hành lý còn có thể là: mắm, trái cây, đặc sản để làm quà cho người thân, con gà, con heo còn sống, … )

A necklace >             jewelry (Nữ trang, trang sức, hoặc cái gì gắn lên người mà để làm đẹp được – jewelry – thì bao gồm: dây chuyền, vòng tay, trâm cài tóc, đồng hồ, … )

Phân tích ví dụ:

* Life is complicated sometime. (uncountable - general)

Page 20: Thanh Truc

=> “Cuộc sống đôi khi lắm lúc phức tạp”: nói chung chung: không nói cụ thể về cuộc sống của ai cả. Như đã nói ở trên: Noncount Noun dùng để nói về một cái gì đó chung -> Life trong câu này là danh từ không đếm được. Mà ý của em không phải là: lúc nào danh từ thể hiện ý chung chung cũng là Noncount Noun đâu nha! Ví dụ như: animal cũng là nói chung chung về lòai động vật: chó, chim, heo, gà, mèo, voi, … nhưng animal vẫn là danh từ đếm được.

Uncle Ho had an interesting life. (countable - individual)

=> Life trong này nói cụ thể cuộc sống của ai, một cuộc sống như thế nào -> Nó là danh từ đếm được

* Wine is produced in France. (uc - general)

=> “Rượu được sản xuất tại Pháp” -> nói chung chung, chẳng biết rượu nào -> Wine trong câu này là Noncount Noun.

Champagne is a wine produced in France, (c - individual)

=> “Champagne là lọai rượu được sản xuất tại Pháp”: Rượu Champagne nói riêng -> xác định cụ thể là lọai rượu nào rồi -> Rượu trong câu này là danh từ đếm được.

2) Noncount Noun là những danh từ dùng để nói về: Solids (Chất rắn như: đá, thuỷ tinh, … ); Liquids (Chất lỏng: nước, dầu ăn, thuỷ ngân, … ); Gases (Chất khí như: không khí, &hellip ; Grains and Powders (Vật thể ở dạng bột, bụi: đường, muối, bột ngọt, cát, … ); Material (Chất liệu: len, tơ tằm, gỗ, nhựa, polime, … ); Feeling and Ideas (Nói về tình cảm, tư tưởng: tình yêu, sự hiểu biết, hòai bão, niềm hi vọng, … ); School Subjects (Các môn học: sinh học, vật lý, tóan, văn, … ); và Activities (Các họat động, vui chơi, giải trí như: swimming, working, fishing, football, … )

* We love cake. My mom baked a walnut cake for dessert.

=> Cake: bánh ngọt nói chung -> Noncount Noun. A walnut cake: nói cụ thể bánh ngọt lọai nào, mùi vị nào, làm từ cái gì -> Count Noun.

* Lamb is good in stew. A lamb is a young sheep.

=> Lamb: trong câu này nghĩa là thịt cừu non, mà thịt là một nguyên liệu (raw material) để làm ra một món ăn giống như chất liệu (material) để làm ra một cái ly, cái chén, … -> Theo định nghĩa ở trên, material không đếm được -> Lamb trong câu này là danh từ không đếm được.

Page 21: Thanh Truc

* The shop nearby sells thirty different cheeses but I hate cheese.

=> “Cửa hàng ở gần nhà tui bán đến 30 lọai phô mai nhưng [xui cái là] tui lại ghét ăn phô mai.”. Theo em thấy: cái nào dịch ra mà có lọai + danh từ thì nó là danh từ đếm được.

* There are carbonated and uncarbonated waters and we need to take water along on the camping trip.

=> Cái này em không biết nói sao. Hình như waters trong câu này nghĩa là những chai nước. Còn water phía sau nghĩa là nước - chất lỏng không màu, không mùi, không vị, dùng để uống.

Nếu em có viết gì sai, thầy cô và mọi người giúp em chỉnh lại. Em cám ơn nhiều!

 Back to top | Edit by user

thuytien09 #10 Posted : Saturday, January 31, 2009 1:55:28 PM Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 12/31/2008Posts: 844

Thanks: 260 timesWas thanked: 813 time(s) in 334 post(s)

Thanks for your work.  I have a hard time typing Vietnamese (with its inflected forms).  Your intepretation is far much better than mine.  I was told when 'water' losing its pure state, it may take plural form.  I check Merriam-Websters Dictionary, mineral water is  countable and in Cambridge Dictionary, mineral water is uncountable noun.  Probably, it is a little conceptual difference between the American English and British English.  Because dictionary just 'records' the language in a descriptive way and we have no Academy to determine an authorative English, confusion is unavoidable, especially for us - the learners.  It makes me think about religion, in the same way; one Bible but we have Roman Catholic, Orthodox, Protestant..., From the same Koran we don't know why Sunni, Shiite... can not live harmoniously.

 

Let's talk more about Nouns.

Work can be  either countable or uncountable.  E.g

It takes work to prepare a meal and a good meal is a work

Page 22: Thanh Truc

of art.

Even money.  E.g

We have no money.

The State will use tax moneys to fund project. (amount of money from different tax sources)

I saw a chicken in your back yard.

I have chicken for lunch. (think of the meat, like pig and pork or cow and beef).

And about drink.  E.g

My doctor told me not to drink coffee.

Two large coffees, please. (two cups of coffee)

The coffees I prefer are Trung Nguyen and Colombia.Back to top 1 user thanked thuytien09 for this useful post.

Maiphuongdo on 8/9/2011

ngongongo #11 Posted : Sunday, September 13, 2009 8:54:26 PM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 5/21/2006Posts: 341Location: HCM

Thanks: 14 timesWas thanked: 12 time(s) in 6 post(s)

Cảm ơn "Cô" Panda và các Thầy Cô nhiều nhiều

Back to top

Page 23: Thanh Truc

carrot09 #12 Posted : Monday, September 14, 2009 1:00:27 AM Rank: Ordinary Member

Groups: Member Joined: 9/10/2009Posts: 13Location: Hà nội

Thanks: 8 timesWas thanked: 4 time(s) in 4 post(s)

nothing to say, except Thanks

Back to top WWW

japanclover #13 Posted : Wednesday, January 13, 2010 5:55:30 AM Rank: Ordinary Member

Groups: Member Joined: 12/6/2009Posts: 13

Thanks: 0 timesWas thanked: 0 time(s) in 0 post(s)

thanhtruc_panda wrote:Phân tích phần: “Some nouns can be either countable or

uncountable, depending on their meaning” của thuytien90.

1) Đôi khi danh từ sẽ là Noncount Noun khi khi nó mang nghĩa tập hợp nhóm của sự vật hoặc nói chung chung (a class of objects). Count Noun để nói đến một ví dụ cụ thể (a particular example of something):

Count Nouns             >             Noncount Noun

An apple            >             fruit (trái cây nói chung gồm: star fruit, apple, banana, kiwi, … )

A job               >             work (Cái này em cũng không rõ: work là công việc nói chung gồm có: homework, housewifery, needlework; job cũng là công việc và cũng có thể triển khai ra thành nhiều cái liên quan tới job mà: part-time job, errands, odd jobs, … ).

A trip               >             travel (Đi du lịch – travel – không hẳn là đi chơi vòng vòng [du ngọan] như trip mà có thể là đi cắm trại - camp, đi leo núi, đi tắm biển, … Nói chung, em hiểu nghĩa của chữ trip là: đi lòng vòng hết nơi này đến nơi khác còn travel: (1) có thể đi hết nơi này đến nơi khác ở dạng: Tây ba lô, du thuyền, đạp xe đạp từ Bắc chí Nam, … hoặc (2) cũng có thể đi đến một nơi thú vị nào đó rồi ngồi đó chơi: lên núi cắm trại, đi vô rừng, leo núi, tắm biển, … ).

A dollar bill             >             money (Tiền – money – là tiền bạc, của cải còn Dollar, Euro, Vnd, Rupiah, … chỉ là đơn vị tiền tệ. Bill, cash,

Page 24: Thanh Truc

credit card, coin, gold, … chỉ là một phần của tiền bạc, có thể nói “tụi nó” là đại diện cho một cái gì đó mà người ta có thể dùng để trao đổi hàng hóa thay cho hình thức trao đổi như thời tiền sử vốn không tương quan về giá trị cho lắm [1 kg thịt = 1 kg muối chẳng hạn => bị hớ]. Những cái đại diện đó được gọi chung là: Money).

A suitcase            >             luggage (Suitcase chỉ là cái va–li nói riêng, chỉ là một vật chứa để người ta bỏ cái gì đó cần thiết vào rồi xách đi. Luggage là hành lý = đồ dùng mang theo khi đi xa. Mà hành lý thì không hẳn chỉ là va-li thôi, không chỉ va-li mới có thể chứa đồ mà còn có: package, chest, hoặc những thứ chứa trong va-li như: quần áo, giầy dép, kem đánh răng, đồ ăn thức uống, … Ở Việt Nam hành lý còn có thể là: mắm, trái cây, đặc sản để làm quà cho người thân, con gà, con heo còn sống, … )

A necklace             >             jewelry (Nữ trang, trang sức, hoặc cái gì gắn lên người mà để làm đẹp được – jewelry – thì bao gồm: dây chuyền, vòng tay, trâm cài tóc, đồng hồ, … )

Phân tích ví dụ:

* Life is complicated sometime. (uncountable - general)

=> “Cuộc sống đôi khi lắm lúc phức tạp”: nói chung chung: không nói cụ thể về cuộc sống của ai cả. Như đã nói ở trên: Noncount Noun dùng để nói về một cái gì đó chung -> Life trong câu này là danh từ không đếm được. Mà ý của em không phải là: lúc nào danh từ thể hiện ý chung chung cũng là Noncount Noun đâu nha! Ví dụ như: animal cũng là nói chung chung về lòai động vật: chó, chim, heo, gà, mèo, voi, … nhưng animal vẫn là danh từ đếm được.

Uncle Ho had an interesting life. (countable - individual)

=> Life trong này nói cụ thể cuộc sống của ai, một cuộc sống như thế nào -> Nó là danh từ đếm được

* Wine is produced in France. (uc - general)

=> “Rượu được sản xuất tại Pháp” -> nói chung chung, chẳng biết rượu nào -> Wine trong câu này là Noncount Noun.

Champagne is a wine produced in France, (c - individual)

=> “Champagne là lọai rượu được sản xuất tại Pháp”: Rượu Champagne nói riêng -> xác định cụ thể là lọai rượu nào rồi -> Rượu trong câu này là danh từ đếm được.

2) Noncount Noun là những danh từ dùng để nói về: Solids (Chất rắn

Page 25: Thanh Truc

như: đá, thuỷ tinh, … ); Liquids (Chất lỏng: nước, dầu ăn, thuỷ ngân, … ); Gases (Chất khí như: không khí, &hellip ; Grains and Powders (Vật thể ở dạng bột, bụi: đường, muối, bột ngọt, cát, … ); Material (Chất liệu: len, tơ tằm, gỗ, nhựa, polime, … ); Feeling and Ideas (Nói về tình cảm, tư tưởng: tình yêu, sự hiểu biết, hòai bão, niềm hi vọng, … ); School Subjects (Các môn học: sinh học, vật lý, tóan, văn, … ); và Activities (Các họat động, vui chơi, giải trí như: swimming, working, fishing, football, … )

* We love cake. My mom baked a walnut cake for dessert.

=> Cake: bánh ngọt nói chung -> Noncount Noun. A walnut cake: nói cụ thể bánh ngọt lọai nào, mùi vị nào, làm từ cái gì -> Count Noun.

* Lamb is good in stew. A lamb is a young sheep.

=> Lamb: trong câu này nghĩa là thịt cừu non, mà thịt là một nguyên liệu (raw material) để làm ra một món ăn giống như chất liệu (material) để làm ra một cái ly, cái chén, … -> Theo định nghĩa ở trên, material không đếm được -> Lamb trong câu này là danh từ không đếm được.

* The shop nearby sells thirty different cheeses but I hate cheese.

=> “Cửa hàng ở gần nhà tui bán đến 30 lọai phô mai nhưng [xui cái là] tui lại ghét ăn phô mai.”. Theo em thấy: cái nào dịch ra mà có lọai + danh từ thì nó là danh từ đếm được.

* There are carbonated and uncarbonated waters and we need to take water along on the camping trip.

=> Cái này em không biết nói sao. Hình như waters trong câu này nghĩa là những chai nước. Còn water phía sau nghĩa là nước - chất lỏng không màu, không mùi, không vị, dùng để uống.

Nếu em có viết gì sai, thầy cô và mọi người giúp em chỉnh lại. Em cám ơn nhiều!

 

Nonparametrics biltong fortuitousness overtesting pallor bronchiolospasm outer medic naked drumbeater; eloquence porthyrin.

Cái này hình như còn gọi là danh tự tập hợp phải không ạh ???? loại danh từ này phụ thuộc vào dố tượng nó chỉ để chia số ít hoặc số nhiều.

Page 26: Thanh Truc

Back to top

thanhtruc_panda #14 Posted : Wednesday, January 13, 2010 8:49:25 AM

Rank: Member of HONOR

Groups: Member Joined: 3/31/2008Posts: 2,236Location: Sài Gòn

Thanks: 314 timesWas thanked: 546 time(s) in 292 post(s)

Cái này hình như còn gọi là danh tự tập hợp phải không ạh ???? loại danh từ này phụ thuộc vào dố tượng nó chỉ để chia số ít hoặc số nhiều.=> Theo như trang này http://www.chompchomp.com/terms/collectivenoun.htm thì mấy cái tui nói ở trên không phải danh từ tập hợp.

Danh từ tập hợp là danh từ được dung để nói về (1) một nhóm hoặc (2) những thành viên trong một nhóm. Xác định danh từ tập hợp là lọai (1) hay lọai (2) để mình chia động từ theo sau thôi.

 Vậy khi nào danh từ tập hợp – collective noun dung

để ám chỉ: * (1) Một nhóm, một tập thể (số ít ) => Khi tất cả các

thành viên trong nhóm đó cùng thực hiện một hành động -> Lúc này dành từ tập hợp sẽ được xem như là một cá thể -> Động từ chia số ít.

Ví dụ: “Lớp chúng tôi tẩy chay nhỏ “xuyên tạc ly giáng” đó.” => Cả lớp, ai cũng đều không muốn chơi với cái bạn hay nói xấu người khác gây mất đòan kết đó hết -> “Lớp chúng tôi” trở thành một khối, một cá thể -> động từ “tẩy chay” sẽ chia số ít.

 * (2) Các thành thành viên trong tập thể (số nhiều ) =>

Khi mà các thành viên đúng là có trong một tập thể nhưng họ lại đang làm những hành động khác nhau, những công việc khác nhau.

Ví dụ: “Giờ ra chơi, lớp tôi thường tụm năm tụm bảy lại bàn về các diễn viên Hàn Quốc, học nhóm và giúp nhau làm bài tập.” => Cái này thì không phảI cả lớp đều làm hết một lượt mà một nhóm sẽ làm cái này, nhóm khác làm chuyện khác -> “Lớp tôi” ám chỉ đến “các học sinh trong lớp của tôi” -> danh từ số nhiều -> Động từ “tụm năm tụm bảy” chia theo danh từ số nhiều.

---------------------------------------------------Tóm lại:Danh từ tập hợp là: Một từ có thể mang nghĩa số nhiều

cũng có thể mang nghĩa số ít.

Page 27: Thanh Truc

Về cái Count noun và Non count noun tui đề cập ở trên là một từ có thể mang nghĩa đếm được và cũng có thể mang nghĩa không đếm được (Dựa vào những gì đã giải thích bên trên )

 => Từ đó suy ra, “Cái này hình như còn gọi là danh tự tập

hợp phải không ạh ????” -> Không phải => Điều phải chứng minh

 

Back to top

Users browsing this topic

English Time Forum » PHƯƠNG PHÁP HỌC - KIẾN THỨC TIẾNG ANH »