Upload
truongnhi
View
219
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ SƯU TẬP
THEO CHỦ ĐỀThông tin ebook:
Tên ebook: Bộ sưu tập thành ngữtiếng Anh theo chủ đề
Nguồn: www.tienganh.com.vn vàmột số nguồn khác
Chuyển sang ebook: copcon44Ngày hoàn thành ebook: 19 – 12 –
2009www.thuvien-ebook.com
---o0o---MỤC LỤC
PART 1 : MỘT SỐ CÂUTHÀNH NGỮ - DANH
NGÔNTHÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNGTHÀNH NGỮ VỀ THỜI GIANTHÀNH NGỮ KHÁCDANH NGÔN VỀ TÌNH BẠNDANH NGÔN KHÁC
PART 2 : THÀNH NGỮTHEO CHỦ ĐỀ
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ“A” (part 1)
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ“A” (part 2)
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ“A” (part 3)
THÀNH NGỮ VỚI MÀU SẮC: MÀU ĐENBODY IDIOMSNUMBERCOLOURANIMALSTHÀNH NGỮ VỚI “HAND”THÀNH NGỮ ĐI VỚI “TO BE”
THÀNH NGỮ VỚI “TIME”THÀNH NGỮ VỀ “MEMORY”THÀNH NGỮ VỚI ‘’NO’’THÀNH NGỮ VỀ ĂNCÁC THÀNH NGỮ VỀ “TRỨNG”CÁC THÀNH NGỮ VỚI SHOULDER, BACK
VÀ NECKTHÀNH NGỮ KHÁC
---o0o---
PART 1 : MỘT SỐ CÂUTHÀNH NGỮ - DANH
NGÔN
THÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNG
A fool and his money are soonparted.-Kẻ ngốc thì không thể giữ tiền
Actions speak louder than words-Nên làm hơn là nói
An apple a day keeps the doctor away-Sức khỏe có được không phải mộtsớm một chiều
A penny saved is a penny earned-Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Beggars can't be choosers-Đã nghèo mà con chảnh
An ounce of prevention is worth a poundof cure-Phòng cháy hơn chữa cháy
Bite the hand that feeds you -Ăn cháo đá bát
Don't count your chickens before theyhatch (Don't judge a book by its cover)-Không có gì là đoán trước được
Give him an inch and he'll take a mile-Cho cơ hội lập công chuộc tội
His bark is worse than his bite -Anh ta ngoài nhìn vậy chứ trong bụngthí tốt lắm
If you can't beat them, join them-Cá mè một lứa
Money doesn't grow on trees.-Tiền không phải từ trên trời rơixuống
The grass is always greener on the otherside of the fence.-Đứng núi này trông núi nọ.
When in Rome, do as the Romans do -Nhập gia tùy tục
You can't have your cake and eat it too -Chỉ được chọn một trong hai thôi
Where there's smoke, there's fire.
-Có khói ắt có lửa
When the cat's away, the mice will play-Vắng nhà thì thành quỷ cả lũ
THÀNH NGỮ VỀ THỜI GIAN
Time is money, so no one can putback the clock-Thời gian là vàng nên không thể xoayngược kim của nó
Time flies like an arrow -Thời gian thoát thoát thoi đưa
Time and tide waits for no man -Thời gian có chờ đợi ai
Time is the great healer -Thời gian chữa lành mọi vết thương
Every minute seem like a thousand-Mỗi giây dài tụa thiên thu
Let bygones be bygones -Đừng nhác lại chuyện quá khứ
Time is the rider that breaks youth -Thời gian tàn phá tuổi trẻ
Better late than never -Thà trễ con hơn không bao giờ
Time, which strengthens friendship,weakens love -Thời gian làm tình bạn thắm thiết,nhưng lại hao mòn tình yêu
Slow and steady wins the race -Chậm mà chắc
Today comes only once and never again
returns, so those that make the best useof their time have none to spare-Ngày hôm nay chỉ đến một lần, thếnên ai biết tận dụng nó sẽ không phảihối tiếc diều gì
THÀNH NGỮ KHÁC
Easy come, easy go: Của thiên trảđịa.
Seeing is believing: Tai nghe khôngbằng mắt thấy.
Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
One swallow does not make asummer: Một con én không làm nên mùaxuân.
Time and tide wait for no man :Thờigiờ thấm thoát thoi đưa, Nó đi di mãi cóchờ đại ai.
Grasp all, lose all: Tham thì thâm
Let bygones be bygones: Hãy để choquá khứ lùi vào dĩ vãng.
Hand some is as handsome does: Cáinết đánh chết cái đẹp.
When in Rome, do as the Romes does:Nhập gia tuỳ tục
Clothes does not make a man: Manháo không làm nên thầy tu.
Don't count your chickens, beforethey are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đeHàng tổng
A good name is better than riches: Tốtdanh hơn lành áo
Call a spade a spade: Nói gần nói xachẳng qua nói thật
Beggar's bags are bottomless: Lòngtham không đáy
Cut your coat according your clothes:Liệu cơm gắp mắm
Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vibất thiện
A miss is as good as a mile: Sai một li
đi một dặm
Empty vessels make a greatest sound:Thùng rỗng kêu to
A good name is sooner lost than won:Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
A friend in need is a friend indeed:Gian nam mới hiểu bạn bè
Each bird loves to hear himself sing:Mèo khen mèo dài đuôi
Habit cures habit: Lấy độc trị độc
Honesty is best policy: Thật thà là chaquỷ quái
Great minds think alike: Tư tưởng lớngặp nhau
Go while the going is good: Hãy chớplấy thời cơ
One good turn deserves another(Ăn miếng trả miếng)
Who breaks, pays (Bắn súng không nênthì phải đền đạn)
Two securities are better than one(Cẩn tắc vô ưu)
Slow and sure (Chậm mà chắc)
Threats do not always lead to blows
(Chó sủa là chó không cắn)
If the cab fits then wear it (Có tật giậtmình)
Money makes the mare go (Có tiềnmua tiên cũng được)
Where's there's life, there's hope(Còn nước còn tát)
A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)
We have gone too far to draw back(Đâm lao thì phải theo lao)
In for a penny, in for a pound (Đượcvoi đòi tiên)
Tell me the company you keep, and Iwill tell you what you see (Gần mực thìđen, gần đèn thì sáng)
It never rains but it pours (Họa vô đơnchí)
If you eat the fruit, you have to thinkabout the one who grows the tree (Ănquả nhớ kẻ trồng cây)
We reap what we sow (Gieo gió gặtbão)
There's no smoke without fire (Khôngcó lửa sao có khói)
Who makes excuses, himself excuses(Lạy ông tôi ở bụi này)
One scabby sheep is enough to spoilthe whole flock (Con sâu làm rầu nồicanh)
To kill two birds with one stone (Nhấtcữ lưỡng tiện)
To let the wolf into the fold (Nuôi ongtay áo)
Constant dropping wears stone (Nướcchảy đá mòn)
A miss is as good as a mile (Sai một lyđi một dặm)
A flow will have an ebb (Sông có khúcngười có lúc)
Grasp all, lose all (Tham thì thâm)
Time lost is never found (Thời giờ đãmất thì không tìm lại được)
Bitter pills may have blessed effects(Thuốc đắng dã tật)
Beginning is the difficulty (Vạn sự khởiđầu nan)
Traveling forms a young man (Đi mộtngày đàng, học một sàng khôn)
No guide, no realization (Không thầyđố mày làm nên)
Better late than never (muộn còn hơnko)
Half a loaf is better than no bread(méo mó có hơn ko)
Health is better than wealth (Sức khỏequý hơn vàng)
Birds of a feather flock together(Đồng thanh tương ứng, đồng khí tươngcầu)
To run with the hare and hold with thehounds (Bắt cá hai tay)
Many a little makes a mickle (Kiến thalâu cũng đấy tổ)
Where there is a will, there is a way(Có chí thì nên)
Actions speak louder than words = Nóiít làm nhiều;
Beauty is only skin-deep = Tốt gỗ hơntốt nước sơn;
Caution is the parent of safety = Cẩntắc vô áy náy;
Do not judge a man by his looks =Không nên trông mặt mà bắt hình dong;
The early bird catches the worm =Trâu chậm uống nước đục;
The empty vessel makes the greatestsound = Thùng rỗng kêu to.
A year care, a minute ruin : khôn banăm, dại một giờ
Drunkenness reveals what sobernessconceals : rượu vào lời ra, tửu nhậpngôn xuất
Fool's haste is no speed : nhanh nhoảngđoảng, thật thà hư
God will not buy everething : giàu sang
không mang lại hạnh phúc
Grasp all, lose all : tham thì thâm
Handsome is as handsome does : cáinết đánh chết cái đẹp
Like father like son : cha nào con nấy
Love me love my dog : yêu ai yêu cảđuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng
No wisdom like silence : không có sựthông minh nào bằng im lặng
Nothing venture, nothing win : đuợc ăncả, ngã về không
Out of sight , out of mind : xa mặt cáchlòng
So many men, so many minds : mỗinguời một ý
Where there is a will, there is a way :có chí thì nên
Who keeps company with the wolf willlearn to howl : gần mực thì đen gần đènthì sáng
You never know your luck: dịp maykhông đến hai lần
DANH NGÔN VỀ TÌNH BẠN
A good laugh is sunshine in a houseMột tiếng cười vui vẻ là ánh nắng
mặt trời trong nhàTo like and disklike the same thing,
that is indeed true friendshipYêu và ghét cùng một thứ, đó mới
chình là tình bạn thật sựHappy is the house that shelters a
friend ! It might well be built, like afestal bower or arch to entertain him asingler day
Hạnh phúc thay cho mái nhà nàoche chở một người bạn. Nếu được thìcũng đáng xây nên một lâu đài tránglệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một
ngàyBe slow in choosing a friend, slower
in changingHãy từ từ chon bạn, khi thay bạn
cũng phải từ từ hơnNo man is whole of himself, his
friends are the rest of himKhông ai toàn diện được, bạn bè là
phần mà ta còn thiếuFriends are people you can talk to
without words, when you have toBạn bè là những người mà khi cần
ta có thể nói chuyện với họ không phảidùng đến lời nói
Love-respect-loyalty, that surely iswhat true friendship is all about
Tình yêu-lòng kính trọng-sự trungthành, chắc chắn đó là những điều mà
một tình bạn chân thực phải chứađựng
It is one of the blessings of oldfriend that you can afford to be stupidwith them
Điều sung sướng của bạn thâmtình là mình không ngại tỏ rõ sự ngungốc của mình
DANH NGÔN KHÁC
Hold a true friend by hands.(Giữ bạn thân bằng cả hai tay)
Robbing life of friendship is likerobbing the world of the sun.(Cuộc sống thiếu đi tình bạn như thế giớimất đi mặt trời)
Silence is one great art ofconversation.(Im lặng là một nghệ thuật tuyệt diệu củachuyện trò).
A little explained, a little endured,a little forgiven, a quarrel is cured.
(Giải thích một chút, chịu đựng một chút,
tha thứ một chút, thế là không phải cãinhau)
Love is not getting, but giving.
Tình yêu không phải là điều ta nhận đuợcmà là những gì ta cho đi.
Love is to endure for others.
Tình yêu là vì người khác mà hy sinh,chịu đựng
Love consists in desiring to give whatis our own to another and feeling hisdelight as our own.
Tình yêu là niềm khát khao đuợc dânghiến bản thân và cảm nhận niềm vui củangười khác như của chính mình
Love in your hear wasn’t put there tostay. Love isn’t love till you give itaway.
Tình yêu đích thực là tình yêu đuợc dânghiến .
Oh. Tell me the truth about love.
Ôi. Hãy nói cho tôi sự thật về tình yêu
Love is the joy of the good, the
wonder of the wise, the amazement ofthe Gods.
Tình yêu là niềm vui của lòng tốt, là điềukỳ diệu của trí tuệ, là nỗi kinh ngạc củacác Thánh thần .
Bried is life but love is long.
Cuộc đời ngắn nhưng tình yêu thì trườngcửu .
Love makes the world go around.
Tình yêu làm thế giới rộng mở .
One can not love and be wise.
Người ta không thể sáng suốt khi đangyêu.
In this life we can no do great things.We can only do small things with greatlove.
Trong cuộc đời này nếu không thể thựchiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫncó thể làm những việc nhỏ với một tìnhyêu lớn .
My religion is loving — Kindness.
Tôn giáo của tôi là lòng nhân ái .
Deep as first love, and wild with all
regret.
Thẳm sâu như mối tình đầu, và điêncuông! với bao nhiêu nuối tiếc .
Love gegets love.
Tình yêu sản sinh ra tình yêu.
The solf autumn wind bring echoes ofa Koto played in the distance
Why must that whispered refrain
Remind me I love in vain.
Những cơn gió mùa thu nhè nhẹ từ xaxăm vang vọng tiếng đàn Koto
Phải chăng điệp khúc thì thầm ấy gợi lạitrong tôi tình yêu vô vong?
Love and a cough can not be hid.
Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấukín đuợc
Love will find a way.
Tình yêu sẽ mở lối .
Love is an act of endless forgiveness atender look which becomes a habit.
Tình yêu là một hành động vị tha vô bờbến và là nét dịu dàng đã trở nên thânthuôc.
PART 2 : THÀNH NGỮTHEO CHỦ ĐỀ
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦUBẰNG CHỮ “A” (part 1)
Bạn có biết vì sao phi cơ của tổngthống Mỹ lại được gọi là A1 không?Hay đôi khi bắt gặp một thành ngữkiểu "a lick and a promise", tất cả cáctừ trong thành ngữ này bạn đều có thểđã biết nhưng nghĩa của thành ngữ thìcó khi lại ... chịu. Hãy để lời khuyên từchuyên gia tư vấn mục Kinh nghiệm
học tập trực tuyến củaVietnamLearning giúp bạn một taynhé! Hãy cùng đọc và chia sẻ nhữngthông tin này, vì biết đâu, một ngàynào đó, người bạn bản ngữ của bạncũng có thể ngạc nhiên khi nghe bạndùng chính cụm từ nào đó mà chỉ"những người bản ngữ" nói tiếng Anhthành thục mới biết.
1. A bit much: chỉ một việc gì đó đãđi quá giới hạn, gây bực mình chongười khác.
2. A chain is no stronger than itsweakest link: các quá trình hoặccác tổ chức… dễ bị xâm hại bởi vìmột phần hoặc một nhân tố nào đóluôn có thể là nguyên nhân phá vỡ
cấu trúc hoặc gây tổn hại tới các tậphợp này
3. A day late and a dollar short:thường được dùng ở Mỹ, với nghĩalà một cái gì đó quá ít, và xảy raquá muộn.
4. A fool and his money are soonparted: những người không cẩnthận với đồng tiền thì thường tiêuphí rất nhanh. Một biến thể khác củacâu thành ngữ này là: 'A fool andhis money are easily parted'
5. A fool at 40 is a fool forever: mộtngười mà 40 tuổi vẫn còn ngốcnghếch thì sẽ ngốc nghếch đến hếtđời. Trong tiếng Việt, có một câuvới hàm ý ngược lại theo quan niệmcủa người xưa là “Tứ thập nhi bất
hoặc” tức tới 40 tuổi thì con ngườikhông còn gì là không biết nữa, đãđến tuổi chin chắn rồi.
6. A hitch in your giddy-up: chỉ trạngthái thể chất không tốt, thành ngữnày thường dùng với động từ “tohave”
7. A lick and a promise : dùng thànhngữ này khi muốn ám chỉ bạn làmmột việc gì đó một cách vội vàng,thường là không hoàn thành và dựđịnh quay lại làm việc đó sau này.
8. A little bird told me : có con chimnhỏ nói với tôi rằng… thành ngữnày được sử dụng khi bạn khôngmuốn nói rõ từ đâu bạn có đượcthông tin đó
9. A little learning is a dangerous
thing: vốn kiến thức ít ỏi mà lại tỏra mình là một chuyên gia trong lĩnhvực nào đó thì thật là nguy hiểm.
10. A long row to hoe : chỉ một nhiệmvụ khó khăn, cần phải mất nhiềuthời gian mới hoàn thành được
11. A lost ball in the high weeds: bạntưởng tượng đi, mất một trái bongtrong một đồng cỏ cao ngút người!!!Thành ngữ này được dùng để chỉnhững người mất phương hướng,không biết phải làm gì, họ đang ởđâu hay phải làm việc đó như thếnào.
12. A OK: một thứ gì đó được miêu tảlà A OK, thì có nghĩa thứ đó chắcchắn là hoàn hảo
13. A penny for your thoughts: dùng
để hỏi ai đó xem họ đang nghĩ gì14. A penny saved is a penny earned:
dùng để nói chúng ta không nên tiêulãng phí tiền bạc mà nên tiết kiệmthì hơn.
15. A picture is worth a thousandwords: một bức tranh nói đượcnhiều hơn cả dùng 1000 từ. Phảichăng là tranh ảnh có thể chuyển tảiđược tốt hơn cả lời nói???
16. A poor man's something: một cáigì đó thuộc về một người nghèokhó. Nghe có vẻ rất trìu tượngnhưng thật ra ý nghĩa của câu nóinày rất đơn giản. Một vật gì hoặcmột người nào đó thuộc về ngườibình thường, khi đem so sánh vớimột vật hoặc một người nào đó,
trong quan điểm của một ngườinghèo khổ, thì giá trị lớn hơn luônthuộc về những vật và người liênquan tới người nghèo. Trong conmắt của người nghèo, 1000 sẽ cógiá hơn hẳn khi so sánh với 1000trong thế giới của người bìnhthường.
17. A pretty penny: một đồng xu xinhđẹp??? Nhưng nếu một vật gì đánggiá một đồng xu xinh đẹp đó, nó rấtđắt bạn ạ. Tin được không??!!
18. A problem shared is a problemhalved: một rắc rối được chia sẻ làmột điều rắc rồi đã được giải quyếttới một nửa rồi.
19. A rising tide lifts all boats: thủytriều thì có thể nâng mọi con tàu
lên. Thành ngữ này được sử dụngbởi tổng thống John F Kenedy, miêutả ý tưởng khi nền kinh tế phát triểntốt, mọi người dân đều có lợi từ đó.
20. A rolling stone gathers no moss:Trong quá khứ, thành ngữ này mangnghĩa cổ để phê bình những conngười chỉ biết tiến lên phía trước,bất chấp tất cả. tuy nhiên, theo thờigian, thành ngữ này ngày nay đượcsử dụng để ám chỉ những người nàocó tham vọng thì sẽ thành công hơnlà những người nào chẳng có mụcđích sống.
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦUBẰNG CHỮ “A” (part 2)
Gót chân của Achilles là gì? Cóthể bạn đã biết nhờ đọc câu chuyệnthần thoại Hy Lạp về chàng Achilles.Nhưng ‘một lát bánh mỳ cắt ra từ ổbánh đang ăn dở’ còn có ý nghĩa nàokhác không. Hãy để chuyên mục Kinhnghiệm học tập của chương trìnhTiếng Anh trực tuyến củaVietnamLearning giải đáp giúp bạnnhé.
1. A slice off a cut loaf is nevermissed: một lát bánh mỳ từ ổ bánh đangăn dở. Chính xác thì chẳng ai biết baonhiêu lát bánh mỳ đã được cắt ra.
Nguyên nghĩa đen là như thế nhưng trongtiếng Anh, người ta thường dùng cụm từnày để chỉ việc hai người nam nữ quanhệ tình ái với nhau trong khi cả hai đềucó sự ràng buộc về quan hệ như hônnhân.
2. A steal: món hời3. A still tongue keeps a wise
head: người thông minh thì thường khôngnói nhiều
4. A watched pot never boils :mọi việc đều có thời điểm của nó, vì thế,khi mất kiên nhẫn mà cứ luôn kiểm tradường như chỉ làm cho việc đó kéo dàilâu hơn mà thôi. Câu thành ngữ này lấy ýnếu cứ chăm chăm trông một cái nồi đợinó sôi thì dường như nó chả bao giờ chịusôi lên cho.
5. A1:nếu như cái gì được gọitên là A1 thì đó là vật tốt nhất. Chẳngthế, phi cơ của tổng thống Mỹ lại đượcgọi là A1.
6. Abide by a decision: liên hiệpvì một quyết định. Bạn có thể không đồngý với nó nhưng vẫn chấp nhận và làmtheo quyết định đó.
7. Abject lesson: tại Ấn Độ,người ta dùng thành ngữ này với ý nghĩalà một lời cảnh báo tới ai đó. Một biếnthể khác là “object lesson”.
8. About as useful as achocolate teapot: không có giá trị sửdụng thực tế. Bạn tưởng tượng nhé, mộtcái bình pha trà, tất nhiên là phải chịuđược sức nóng của nước sôi đúngkhông? Vậy mà nó lại làm bằng sô cô la.
Nghĩa bóng của câu này rằng có ích nhưcái bình trà làm bằng sô cô la là thế.
9. About face : chỉ khi một ai đóthay đổi quan điểm của họ một cách hòantòan, thì họ sẽ được gọi như một “aboutface”. Đồng thời, thành ngữ này cũng cóthể dùng để chỉ các công ty, chính phủv…v thay đổi ý kiến về một vấn đề gì đómột cách hòan tòan.
10. Above board: nếu một việc gìđó được làm “phía trên tàu” thì nó đượclàm một cách đúng đắn theo đúng luậtpháp.
11. Above par: tốt hơn mức bìnhthường
12. Absence makes the heartgrow fonder: xa mặt nhưng không cáchlòng. Thành ngữ này được dùng để chỉ
tình yêu của đôi lứa trở nên mạnh mẽ hơnkhi họ xa nhau.
13. Accident waiting to happen:tai nạn chẳng đợi lúc mà xảy ra đâu!!Nếu một cái gì đó được miêu tả như mộttai nạn đang chờ thời điểm để xảy ra thìchắc chắn việc đó sẽ sảy ra. Một biếnthể khác là 'Disaster waiting to happen'
14. Ace in the hole : con át chủ bàinhưng bị giấu đi. Thành ngữ này đượcdùng để chỉ một vật gì đó có thể mang lạinhững lợi thế nhất định cho một người tạithời điểm thích hợp nhưng người đó cóthể không biết về sự hiện diện của vậtnày.
15. Ace up your sleeve : con át tépgiấu trong ống tay áo. Trong một số mônbài, quân tép là quân có điểm số cao
nhất. Bạn đã đoán được ý nghĩa củathành ngữ này chưa. Đó là khi bạn muốnnói đến một vật hoặc việc gì đó có thểđem lại cho bạn lợi thế mà những ngườikhác không biết đến.
16. Achilles' heel: gót chân củaAchilles. Trong thần thoại Hi Lạp, thìchỗ yếu nhất trên cơ thể của Achilles làgót chân chàng. Kể từ đó, cụm từAchilles’ heel hay Achilles’ tendon dùngđể chỉ yếu điểm của con người, cả nghĩađen và nghĩa bóng.
17. Acid test: một bài kiểm tra đểxác định xem một vật gì đó tốt hay xấu,có hiệu quả hay không.
18. Across the board: áp dụngđồng loạt
19. Across the ditch: thành ngữ này
được sử dụng phổ biến ở New Zealand,dùng để chỉ bờ bên kia của biển Tasman,vùng đất này có thể là Australia hoặcNew Zealand phụ thuộc vào vị trí củangười nói.
20. Across the pond: bên kia cái“ao” – chỉ Đại Tây Dương. Thành ngữnày được dùng phổ biển ở Vương quốcAnh, dùng để chỉ Vương quốc Anh hoặcnước Mỹ, tùy thuộc vào vị trí của ngườinói.
MỘT SỐ THÀNH NGỮ BẮT ĐẦUBẰNG CHỮ “A” (part 3)
1. All bets are off: tất cả các thỏa
thuận đạt được trước kia đều khôngđược áp dụng nữa
2. All dressed up and nowhere togo: đã chuẩn bị và sẵn sàng làmviệc gì đó nhưng rốt cuộc lại khônglàm
3. All ears: cảm thấy rất hứng thú vàquan tâm khi nghe điều gì đó
4. All eyes on me: tất cả mọi ngườitập trung chú ý đến …
5. All fingers and thumbs:quá phấn khích hoặc vụng về lóngngóng khi làm những việc đòi hỏi
sựkhéo tay. Thành ngữ “All thumbs”cũng được dùng với nghĩa tương tự
6. All hat, no cattle (Mỹ) chỉ giỏi huênh hoang, khoáclác nhưng không thể chứng minhđiềumình nói. Thành ngữ mang ý nghĩatương tự: “Big hat, no cattle”
7. All heart: rất tốt và hào phóng8. All hell broke loose: có vấn đề rắc
rối, nhầm lẫn hoặc hỗn loạn 9. All in a day's work: không có gì
đặc biệt cả 10. All in your head: chỉ là tưởng
tượng, không có trong thực tế 11. All mod cons:
có những đặc tính, chức năng tốt
nhất, đáng mơ ước nhất. Đây là từviếttắt của “modern convenience”thường được dùng trong quảng cáonhà đất
12. All mouth and trousers: nói khoácvà khoe khoang nhiều nhưng khôngthực hiện (thường dùng ở Anh)
13. All of the above: tất cả những điềuđược nói hoặc viết ở trên ( đặc biệtđối với tất cả phương án lựa chọn )
14. All over bar the shouting: mọiviệc đã xong xuôi. “All over but theshouting” cũng được dùng với nghĩatương tự
15. All over the map: không gắn vớivấn đề chính, đi chệch ra khỏi vấnđề chính
16. All over the place: rối ren, lộn xộn17. All over the shop: tình trạng hoàn
toàn hỗn độn, lộn xộn 18. All over the show: hoàn toàn hỗn
độn, lộn xộn.19. All roads lead to Rome: mọi con
đường đều dẫn tới thành Rome. Córất nhiều cách khác nhau để thựchiện một việc gì đó
20. All set: sẵn sàng cho việc gì đó
THÀNH NGỮ VỚI MÀU SẮC: MÀUĐEN
Thành ngữ tiếng Anh mang rấtnhiều ý nghĩa, vừa nghĩa bóng vừanghĩa đen. Thật thú vị khi học mộtngôn ngữ mà có thể tìm hiểu cả nhữngnét nghĩa thú vị như thế. Bạn sẽ khôngkhỏi làm cho một người bản ngữ ngạcnhiên, có khi là tròn xoe mắt, tronggiao tiếp khi bạn có thể sử dụng một
thành ngữ nào đó một thành thuầnthục.
Thành ngữ liên quan tới màu đenas black as a skillet: đen như đít
chảoVD: My hands were as black as a
skillet when I finished working on thecar engine. as black as a stack of black cats: đennhư một bầy mèo mun
VD: The little boy was as black as astack of black cats after playing outsideall day.
as black as a sweep: bẩn như câychổi quét ống khóiVD: My friend wasas black as a sweep after he finishedcleaning the basement. as black as coal: đen như than
VD: My friend's cat is as black ascoal.
as black as night: đen như đêm 30VD: The old house was as black as
night when we entered it.
as black as pitch: đen như hắc ínVD: My face was as black as pitch
after cleaning the stove all morning.
as black as the ace of spades: đennhư quân át chủ bài
VD: The horse in the parade was asblack as the ace of spades.
BODY IDIOMS
Idiom : Meaning=> Exampleall ears : fully listening=> Give me a minute to finish my workand then I'll be all ears to hear yourproject.break a leg : good luck= > Today's the big game, eh? Break aleg!
cold feet : nervous just before abig event
=> My sister didn't get cold feetuntil she put her wedding gown on.
cost an arm and a leg : be veryexpensive
=> These cakes are delicious, butthey cost an arm and a leg.
cry one's heart out : cry very hard
=> I cried my heart out when mybest friend moved away.
face the music :to accept criticismor punishment for something that
someone has done.
=> I stayed out all night. When Ieventually got home I had to face themusic from my wife.
flesh and blood : Your flesh andblood are your blood relatives,especially your immediate family.(Dzô google thì thấy idiom Fleshand blood có nhiều nghĩa lắm, hokhiểu cái nì cho lắm. Ai giải thíchdùm ik! Plz...Thanks nhiều!)
=> I have to hire Mia. She's my ownflesh and blood.
get something off my chest : totell someone about something that
has been worrying you.
=> Thanks for listening to mycomplaint about my boss. I just neededto get this off my chest.
give a hand, lend a hand : helpsomeone to do something.
=> I can give you a hand when youmove if you like.
have your head in the clouds : tonot know what is really happeningaround you because you are payingtoo much attention to your ownideas.
=> Amy has her head in the clouds
if she thinks she's going to pass herexams without studying
NUMBER
One- at one time: thời gian nào đó đã qua- back to square one: trở lại từ đầu- be at one with someone: thống nhất vớiai- be/get one up on someone: có ưu thếhơn ai- for one thing: vì 1 lý do- a great one for sth: đam mê chuyện gì- have one over th eight: uống quá chén- all in one, all rolled up into one: kếthợp lại- it's all one (to me/him): như nhau thôi- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ- one and the same: chỉ là một- one for the road: ly cuối cùng trước khiđi- one in the eye for somone: làm gai mắt- one in a thousand/milion: một người tốttrong ngàn người- a one-night stand: 1 đêm chơi bời- one of the boy: người cùng hội- one of these days: chẳng bao lâu- one of those days: ngày xui xẻo- one too many: quá nhiều rượu- a quick one: uống nhanh 1 ly rượu
Two- be in two minds: chưa quyết định được- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong- put two and two together: đoán chắcđiều gì- two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2lần- two/ten a penny: dễ kiếm được
Other numbers- at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rốimù- knock somone for six: đánh bại ai- a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhấtđời- a nine-to-five job: công việc nhàmchán- on cloud nine: trên 9 tầng mây- dresses up to the nines: ăn mặc bảnh
bao- ten to one: rất có thể- nineteen to the dozen: nói huyên thuyên
COLOUR
Black- be in the black: có tài khoản- black anh blue: bị bầm tím- a black day (for someone/sth): ngàyđen tối- black ice: băng đen- a black list: sổ đen- a black look: cái nhìn giận dữ- a black mark: một vết đen, vết nhơ- a/the black sheep 9of the family): vếtnhơ của gia đình, xã hội- in someone's black books: không đượclòng ai- in black and white: giấy trằng mực đen- not as black as one/it is panted: không
tồi tệ như người ta vẽ vời
Blue- blue blood: dòng giống hoàng tộc- a blue-collar worker/job: lao độngchân tay- a/the blue-eyed boy: đứa con cưng- a boil from the blue: tin sét đánh- disapear/vanish/go off into the blue:biến mất tiêu- once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi- out of the blue: bất ngờ- scream/cry blue muder: cực lực phảnđối- till one is blue in the face: nói hết lời
Green- be green: còn non nớt
- a green belt: vòng đai xanh- give someone get the green light: bậtđèn xanh- green with envy: tái đi vì ghen- have (got) green fingers: có tay làmvườn
Grey- go/turn grey: bạc đầu- grey matter: chất xám
Red- be/go/turn as red as a beetroot: đỏ nhưgấc vì ngượng- be in the red: nợ ngân hàng- (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang- the red carpet: đón chào nồng hậu
- a red herring: đánh trống lãng- a red letter day: ngày đáng nhớ- see red: nổi giận bừng bừng
White- as white as a street/ghost: trắng bệt- a white-collar worker/job: nhận viênvăn phòng- a white lie: lời nói dối vô hại
ANIMALS
- badger someone: mè nheo ai- make a big of oneself: ăn uống thô tục- an eager beaver: người tham việc- a busy bee: người làm việc lu bù- have a bee in one's bonest: ám ảnhchuyện gì
- make a bee-line foe something: nhanhnhảu làm chuyện gì- the bee's knees: ngon lành nhất- an early bird: người hay dậy sớm- a home bird: người thích ở nhà- a lone bird/worf: người hay ở nhà- an odd bird/fish: người quái dị- a rare bird: của hiếm- a bird's eye view: nhìn bao quát/nóivắn tắt- bud someone: quấy rầy ai- take the bull by the horns: không ngạikhó khăn- have butterflies in one's stomach: nônnóng- a cat nap: ngủ ngày- lead a cat and dog life: sống như chóvới mèo
- let the cat out of the bag: để lộ bí mật- not have room to swing a cat: hẹp nhưlỗi mũi- not have a cat in hell's change: chẳngcó cơ may- play cat and mouse with someone: chơimèo vờn chuột- put the cat among the pigeons: làm hưbột hư đường- a dog in the manger: cho già ngậmxương (ko muốn ai sử dụng cái mình kocần)- dog tired: mệt nhoài- top dog: kẻ thống trị- a dog's life: cuộc sống lầm than- go to the dogs: sa sút- let sleeping dog's lie: đừng khêu lạichuyện đã qua
- donkey's years: thời gian dài dằng dặc- do the donkey's work: làm chuyệnnhàm chán- a lame duck: người thất bại- a sitting duck: dễ bị tấn công- a cold fish: người lạnh lùng- a fish out of water: người lạc lõng- have other fish to fry: có chuyện fảilàm- a fly in the oinment: con sâu làm rầunồi canh- not hurt a fly: chẳng làm hại ai- there are no flies on someone: ngườingôn lanh đáo để- can't say boo to a goose: hiền như cụcđất- **** someone's goose: làm hư kếhoạch (hư bột hư đường)
- a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vôvọng- a guinea pig: người tự làm vật thínghiệm
THÀNH NGỮ VỚI “HAND”
Có rất nhiều thành ngữ, từ ngữ vàtục ngữ trong tiếng Anh mà ám chỉ đếnhands. Ví dụ, Alice nói Khalid và Timlà "waited on hand and foot" (đượcphục vụ tận tình) bởi mẹ của Tim. Côám chỉ rằng mẹ của Tim đã làm mọithứ cho họ, họ không phải làm bất kỳđiều gì cho bản thân.Dưới đây là một sưu tập của một số từ
ngữ sử dụng hands.
hand in glovelàm việc cùng với nhau, thường thựchiện điều gì đó theo cách không trungthựcThe politician had to resign when thenewspapers found out he was workinghand in glove with the constructioncompanies which built the hospital.Một nhà chính trị phải từ chức khi báochí biết được ông ta kết cấu với các xâydựng công ty mà xây dựng bệnh việnđó.
sleight of hand
giấu sự thuật để bạn có thể nhận được sựthuận lợi By some sleight of hand with economicfigures, the government has managed tomake it look like the economy isimproving.Bằng một số ‘’ảo thuật’’ với con sốkinh tế, chính phủ đã có thể làm cho nócó vẻ như là nền kinh tế đang cải thiện.
lose / make money hand over fistlời hoặc lỗ rất nhanhDuring the hot summer months he sellsice-cream on the beach and makesmoney hand over fist.Trong nhưng tháng nóng của mùa hè,anh ta bán kem trên bãi biển và kiếmlời rất nhanh.
count on the fingers of one handđiều gì đó mà xảy ra rất hiếm hoặc tồntại với số lượng rất nhỏYou can count the number of times he'soffered to buy the coffees on the fingersof one hand.Bạn có thể đếm số lần mà anh ta có nhã ýđãi cà phê trên đầu các ngón tay.
have someone eating our of the palmof your hand / have some in the palmof your handcó sự kiểm soát hoàn toàn đối với ai đóvà có thể làm cho họ thực hiện bất kỳviệc gì bạn muốnShe delivered such a great speech, shehad us all in the palm of her hand.
Bà ta có một bài nói chuyện thật hay,bà ta đã thật sự mê hoặc chúng tôi.
tip your handnói cái bạn sẽ thực hiện hoặc cái mà bạntin tưởngEven though everyone is sure the twostars will be getting married soon, thismajor Hollywood star film star refusedto tip her hand about her wedding plans.
Ngay cả khi mọi người chắc chắn rằnghai ngôi sao này sẽ làm đám cưới trongthời gian ngắn, nhưng ngôi sao điệnảnh Hollywood lớn này từ chối tiết lộkế hoạch đám cưới của mình.
THÀNH NGỮ ĐI VỚI “TO BE”
• To be faced with a difficulty:Đương đầu với khó khăn• To be fagged out: Kiệt sức, mệt dốc,mệt lắm• To be faint with hunger: Mệt lả vì đói• To be faithful in the performance ofone's duties: Nhiệt tình khi thi hành bổnphận• To be familiar with sth: Quen biết vậtgì, quen dùng vật gì, giỏi môn gì
• To be famished: Đói chết đợc• To be far from all friends: Không giaothiệp với ai• To be far gone with child: Có mangsắp đến tháng đẻ• To be fastidious: Khó tính
• To be favoured by circumstances:Thuận gió, xuôi gió, thuận cảnh, thuậntiện • To be feel sleepy: Buồn ngủ• To be filled with amazement: Hết sứcngạc nhiên• To be filled with astonishment: Đầy sựngạc nhiên• To be filled with concern: Vô cùng lolắng• To be firm fleshed: Da thịt rắn chắc• To be five meters in depth: Sâu nămthớc• To be five years old: Đợc năm tuổi, lênnăm• To be flayed alive: Bị lột da sống• To be fleeced by dishonest men: Bị lừagạt bởi những tên bất lơng
• To be flooded with light: Tràn ngậpánh sáng• To be flush with sth: Bằng, ngang mặtvới vật gì• To be flush: Có nhiều tiền, tiền đầy túi• To be fond of bottle: Thích nhậu• To be fond of good fare: Thích tiệctùng• To be fond of music: Thích âm nhạc• To be fond of study: Thích nghiên cứu• To be fond of the limelight: Thích rầmrộ, thích ngời ta biết công việc mình làm• To be fond of travel: Thích đi du lịch• To be fooled into doing sth: Bị gạt làmviệc gì• To be for: Đứng về phía ai, ủng hộ ai• To be forced to do sth: Bắt buộc làmcái gì
• To be forced to the inescapableconclusion that he is a liar: Buộc đi đếnkết luận không thể tránh đợc rằng nó làkẻ nói dối• To be forewarned is to be forearmed:Đợc báo trớc là đã chuẩn bị trớc• To be forgetful of one's duties: Quênbổn phận• To be fortunate: Gặp vận may• To be forward in one's work: Sốt sắngvới công việc của mình• To be foully murdered: Bị giết mộtcách tàn ác• To be found guilty of blackmail: Bịbuộc tội tống tiền• To be found guilty of espionage: Bị kếttội làm gián điệp• To be found wanting: Bị chứng tỏ thiếu
t cách không có khả năng(làm gì)
THÀNH NGỮ VỚI “TIME”
Những thành ngữ (idioms) có nghĩabóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạnlàm việc gì 'at the last minute' - cónghĩa là bạn thực hiện gần hết khi thờihạn đang đến gần (nghĩa bóng), bạnkhông thật sự thực hiện việc đó mộtphút trước một cách chính xác thờihạn (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm
từ cố định (fixed groups of words) vì thếbạn không thể thay đổi từ trong một thànhngữ. Ví dụ: bạn có thể nói ‘'at theeleventh hour' (có nghĩa cũng tương tựnhư 'at the last minute') chứ bạn không cóthể nói bạn đã thực hiện việc gì 'at theninth hour'.
Các thành ngữ với 'time'
in the nick of timevừa đúng thời hạn, không có thời gianrảnh rỗiWe had a flat tyre on the way to theairport so we managed to catch ourplane just in the nick of time.Xe chúng tôi đã bị nổ vỏ khi trên đườngđến sân bay vì thế chúng tôi chỉ có thểlên máy bay kịp thời gian.
from time to timeđôi khi, không thường xuyênWe used to go out together almost everyweekend but now that she's got kids Ionly see her from time to time. Chúng tôi đã thường đi chơi với nhauhầu như mỗi cuối tuần nhưng bây giờcô ta đã có con nên tôi chỉ có thể gặpcô ta vài lần.
before your timecái gì đó đã xảy ra hoặc tồn tại trước khibạn sinh ra đời hoặc đủ lớn để ghi nhớnóOf course I don't remember the LosAngeles Olympics. They were waybefore my time.
Dĩ nhiên tôi không nhớ gì về Thế Vậnhội Los Angeles. Nó xảy ra lâu lắm rồi.
have (got) no time for someonekhông đồng ý với ai đó và không muốnliên quan đến anh hoặc chị taI've got no time for people who don't paytheir way. I don't see why I shouldalways be the one to buy the drinks.Tôi không muốn tiếp xúc với những aimà không tự trả tiền cho mình. Tôikhông thấy tại sao tôi luôn phải làngười trả tiền nước uống.
live on borrowed timetiếp tục sống sau thời điểm mà bạn có thểđã qua đời một cách dễ dàngSince his second heart attack, it's like
he's been living on borrowed time. He'staken up golf, started painting and isreally just getting much more out of life.Từ sau cuộc đột quỵ tim lần thứ hai, nógiống như ông ta đang vội. Ông ta bắtđầu chơi gôn, vẽ tranh và thật sự chỉmuốn hưởng thụ càng nhiều càng tốt từcuộc sống.
stand the test of timecái gì đó vẫn còng nổi tiếng, mạnh mẽhoặc tốt sau một thời gian dàiEveryone loves that film just now butwill it actually stand the test of time?Hiện tại, mọi người thích bộ phim đónhưng nó sẽ luôn như thế trong tươnglai?
time will tellsự thật hoặc kết quả sẽ chỉ được biết saucác sự việc khác đã được xảy raOnly time will tell whether she made theright decision sacking Joe and hiringFrankChỉ có thời gian có thể nói được rằngbà ta đã có quyết định đúng về việc sathải Joe và tuyển dụng Frank
at the last minutevào thời điểm trễ nhất có thể để thựchiện việc gì đóWe'd decided we weren't going to goaboard this summer and then, at the lastminute, we decided we did want asunny, beach holiday after all.Chúng tôi đã quyết định là sẽ không đi
du lịch nước ngoài vào mùa hè này, vàcuối cùng chúng tôi quyết định chúngtôi cần một kỳ nghỉ hè tại bãi biển đầyánh nắng.
sooner or laterchắc chắn rằng cái gì đó sẽ xảy ra nhưngbạn không biết chính xác thời điểmYou can sit there watching TV for aslong as you like but sooner or lateryou're going to have to wash the dishesso you might as well just get on withthem now.Con có thể ngồi xem tivi bao lâu tùycon nhưng con biết rằng trước sau gìcon sẽ phải đi rửa chén sau đó vì thếcon nên làm việc đó trước đi.
once in a blue moonrất hiếm, không thường xuyênBefore we got married we used to go outon dates all the time. Now if I'm lucky,we'll go to the cinema once in a bluemoon.Trước khi cưới nhau chúng tôi luôn đichơi trong mọi dịp. Bây giờ nếu tôi maymắn, chúng tôi sẽ chỉ đi xem phim vớinhau thôi.
for donkeys' years / donkeys I haven't seen her for donkeys. Shemoved to Spain in 1998 and I haven'tseen her since.Tôi đã không gặp gỡ cô ta trong nhiềunăm. Cô ta chuyển đến Tây ban Nhavào năm 1998 và tôi đã không gặp lại
cô ta.
THÀNH NGỮ VỀ “MEMORY”
Những thành ngữ (idioms) có nghĩabóng hơn là nghĩa đen. Khalid ngụ ýkhi nói rằng 'Let me see if I can jogyour memory' có nghĩa là 'Let me tryto help you remember' – Hãy để tôigiúp bạn nhớ lại (nghĩa bóng). Anh takhông có ý rằng anh ta sẽ chạy quanão của Tim (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhómtừ cố định (fixed groups of words) vì thế
bạn không thể thay đổi từ trong một thànhngữ. Ví dụ: bạn có thể nói cái gì đó đã'slipped your mind' (có nghĩa bạn quêncái gì đó) nhưng bạn không thể nói cái gìđó đã 'fallen over in your mind'.
Thành ngữ - có thể nhớ lại
know something by heart / learnsomething (off) by heartcó thể học thuộc cái gì đóMy mum can recite more than 10 longspeeches from Shakespeare. She learnedthem all off by heart when she was stillat school.Mẹ tôi có thể đọc thuộc hơn 10 bài nóidài của Shakespeare. Bà đã học thuộclàu chúng khi bà còn học tại trường.
it rings a bellrất quen thuộc, bạn nghĩ rằng bạn có lẽbiết nó, nhưng bạn không chắc chắn lắmTony McDonald. Yes, I think I knowhim. The name certainly rings a bell but Ican't quite place him. Maybe I went toschool with him.Tony McDonald. Vâng, tôi nghĩ tôi biếtanh ta. Cái tên rất quen thuộc nhưngtôi không nhớ rõ. Có lẽ tôi học cùngtrường với anh ta.
have a memory like an elephantcó thể nhớ lại nhiều việc một cách dễdàng trong một thời gian dàiHe forgot their wedding anniversaryonly once in 15 years. But she's got amemory like an elephant and she's never
forgiven him or forgotten about it.Anh ta quên ngày kỷ niệm ngày cướiduy nhất một lần trong 15 năm. Nhưngcô ta có một trí nhớ dai và cô ta khôngbao giờ tha thứ cho anh ta hoặc quênnó.
Thành ngữ - quên hoặc không thể nhớlại
something escapes metôi không thể nhớ ra điều đóI recognised her face but her nameescapes me.Tôi nhận ra khuôn mặt của bà ta nhưngtôi không nhớ ra tên của bà.
it slipped my mind
tôi quên nó rồiI was meant to meet her for a drink but itcompletely slipped my mind.I hope she'll still be speaking to me onMonday when I see her in the office.Tôi có hẹn gặp cô ta đi uống nướcnhưng tôi hoàn toàn quên việc này.Tôi hy vọng cô ta sẽ vẫn nói chuyện vớitôi vào thứ Hai khi tôi gặp cô ta trongvăn phòng.
rack my brainssuy nghĩ rất kỹ về cái gì đó với nỗ lực đểnhớ lại nó I racked my brains but I just couldn'tremember where I knew her from.Tôi suy nghĩ rất lâu nhưng tôi vẫnkhông nhớ được cô ta đến từ đâu.
have a memory like a sievethường xuyên quên các sự việc một cáchdễ dàngHave you got a memory like a sieve?How many times do I have to remind youabout your own mother's birthday?Con có một trí nhớ như cái rây phảikhông? Bao nhiêu làm ba phải nhắccon về ngày sinh nhật của mẹ củamình?
Thành ngữ - quên hoặc không thể nhớra
go in one ear and out the otherkhi ban quên cái gì đó một cách nhanhchóng
There's no point telling her anythingwhen she's watching TV. It'll go in oneear and out the other.Không nên nói với bà ta về bất kỳ điều gìkhi bà ta đang xem TV. Nó sẽ vào lỗ tainày và đi ra lỗ tai khác thôi.
lost my train of thoughttôi quên cái mà tôi đang suy nghĩ
hoặc nói vềI was in the middle of answering aquestion in a job interview when Icompletely lost my train of thought. Itwas so embarrassing, I had to ask one ofthe interviewers to remind me what I hadbeen saying!Tôi đang trả lời một câu hỏi trong buổiphỏng vấn việc làm khi tôi hoàn toàn
quên cái mình đang nói. Nó thật xấu hổ,tôi phải hỏi một trong những ngườiphỏng vấn nhắc lại tôi cái tôi đang nói!
on the tip of my tonguetôi có thể gần như nhớ ra nhưng khônghoàn toànI know I should know the answer to this.The answer's on the tip of my tongue. Ijust can't seem to remember it.Tôi biết tôi nên biết câu trả lời cho cáinày. Tôi biết được câu trả lời này. Tôichỉ không thể nhớ nhớ ra nó thôi.
THÀNH NGỮ VỚI ‘’NO’’
Những thành ngữ (idioms) có nghĩabóng hơn là nghĩa đen.Khi Tim nói vớiKhalid rằng 'no point crying over spillmilk' (nước đổ rồi không hốt lại được)anh ta nói một câu hài hước bởi vì anhta đã sử dụng thành ngữ theo nghĩađen và nghĩa bóng. Thường chúng tachỉ sử dụng thành ngữ theo nghĩabóng.
Thành ngữ này có nghĩa là 'don't get
upset about something in the past thatyou can't change' (đừng buồn phiền vềcái gì đó trong quá khứ mà bạn không thểthay đổi). Nghĩa đen có nghĩa là 'don'tcry when you spill some milk' (đừngbuồn lòng khi bạn làm đổ một ítsữa).Những thành ngữ cũng là một nhómtừ cố định (fixed groups of words) vì thếbạn không thể thay đổi từ trong một thànhngữ. Ví dụ: bạn có thể nói cái gì đó đã'there's no smoke without fire' (có nghĩalà nếu các việc xấu hoặc không tốt đangđược đề cập về ai hoặc cái gì đó, có lẽcó một lý do chính đáng cho điều này)nhưng bạn không thể nói cái gì đó đã 'there's no smoke without flames'.
Thành ngữ với “No”
no laughing matterrất nghiêm túcIt's not funny! Wait till you're stuck on atrain outside the station for 3 hours.You'll see it's no laughing matter.Không phải chuyện giỡn! Chờ cho đếnkhi con bị kẹt trong tàu lửa bên ngoàitrạm xe lửa trong 3 giờ! Con sẽ thấy nókhông phải là chuyện đùa.
there's no fool like an old foolngay cả một ai đó đã lớn tuổi không cónghĩa là họ sẽ không phạm các sai lầmngớ ngẩnI can't believe my grandpa is going tomarry a woman 30 years younger thanhim. But
you know what they say, there's no foollike an old fool.Tôi không thể tin rằng ông tôi sẽ cướimột người nhỏ hơn ông 30 tuổi. Nhưngbạn biết câu mọi người thường nói, giàkhông phải là khôn.
there's no time like the presenttốt hơn nên thực hiện việc gì đó ngay bâygiờ hơn là để đó đến khi trễ vì bạn có thểkhông thực hiện nóNo, you can't leave your homework untilSunday evening. Who knows what mighthappened over the weekend. Come now,there's no time like the present, is there?Không, con không thể để bài tập đến tốiChủ nhật. Không ai biết được cái gì sẽxảy ra vào cuối tuần. Hãy nhớ rằng,
không nên để công việc vào ngày mai,nhé?
no ifs and butsnói nếu bạn không muốn tranh cãi với aiđó và bạn muốn họ thực hiện cái bạn bảohọMother: Turn off the TV and get upstairsnow and tidy your room.Mẹ: Tắt tivi và lên lầu ngay bây giờ vàdọn phòng con.Son: But mum…Con: NhưngMother: No ifs and buts. Just do it.Mẹ: Không nhưng. Hãy làm nó.
no news is good news nếu bạn chưa nhận được bất kỳ thông tin
về ai hoặc điều gì đó bởi vì không có gìxấu đã xảy ra nếu không bạn đã đượcbáo về nó trước đó I still haven't heard if I've got the job butI suppose no news is good news.Tôi vẫn chưa nghe nếu tôi đã đượctuyển dụng nhưng tôi nghĩ rằng khôngcó tin có nghĩa là tin tốt.
in no timerất nhanh hoặc rất sớmI know you're hungry but don't worry,dinner will be ready in no time.Mẹ biết con đói bụng nhưng đừng lolắng, cơm tốt sẽ được dọn rất nhanh
a no-nocái gì đó mà không thích hợp hoặc không
được chấp nhậnThey're really anti-smoking so lightingup in their house is a real no-no.Họ thật sự chống lại thuốc lá vì thế đốtthuốc trong nhà họ là thật không được.
no hard feelingskhông cảm thấy tức giận với ai đó saumột cuộc tranh cãi hoặc bất hòaSorry about what I said yesterday. Nohard feelings, OK?Xin lỗi về những gì tôi nói ngày hômqua. Không để bụng chứ?
make no bones about somethingkhông thử để giấu các cảm xúc về cái gìđó mà bạn không thíchThe waiters were rude and the food was
awful. And she made no bones abouttelling the manager about it.Các người phục vụ bất lịch sự và thứcăn rất dở. Và cô ta đã không ngại màthan phiền với người quản lý về điềunày.
cut no ice with someonekhông gây cho ai đó thay đổi quan điểmhoặc quyết địnhI don't want to hear another one of yourstories about why you're late. Yourexcuses cut no ice with me.Tôi không muốn nghe một lý do khác vềviệc anh đi làm trễ. Các lời biện hộ củaanh đã quá lờn rồi.
a rolling stone (gathers no moss)
một người mà luôn di chuyển và thay đổicông việc có thuận lợi là không có tráchnhiệm nhưng cũng có những bất thuận lợicủa việc không có công việc cố địnhhoặc nơi cố định để sinh sốngJenny loved travelling and being a freespirit. She was a real rolling stonebefore she finally settled down.Jenny rất thích du lịch và là người tựdo. Cô ta thật là một người tự tại trướckhi cô ta ổn định
a no-go areamột nơi mà bạn không được phép đi đếnThat room is for the teachers only. It's ano-go area for us students.Đây là phòng chỉ dành cho giáo viên. Nólà khu vực cấm học sinh chúng tôi.
THÀNH NGỮ VỀ ĂN
Những thành ngữ sử dụng ngônngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩađen. Nếu bạn 'a sweet tooth' có nghĩalà bạn thích ăn sôcôla và những đồngọt khác, chứ không phải bạn có rănglàm bằng đường.Những thành ngữcũng là nhóm từ cố định vì thế bạnkhông thể thay đổi từ trong một thànhngữ.
Ví dụ: bạn có thể nói 'make a meal ofsomething' để diễn tả cần nhiều thời gian
hoặc công sức thực hiện một việc gì đóhơn là cần thiết, chứ bạn không có thểnói 'make a
cake of something'.Những thành ngữ về ăn
to eat humble piethú nhận rằng bạn đã saiShe made a huge mistake a work andnow she's going to have to eat humblepie and admit to the boss that she waswrong.Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quanvà bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thúnhận với xếp rằng cô ta đã sai.
could eat a horselà rất đói bụng
I haven't had anything since breakfasttime. I could eat a horse right now!Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rấtđói bụng!
make a meal of ittốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiếtđể thực hiện một việc gì đóI only asked him to tidy up the sittingroom but he made a right meal of it. Ittook him two hours just to clear up theroom.Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòngkhách nhưng nó đã kéo dài thời gian.Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cáiphòng.
a second bite at the cherry
lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lầnthứ nhấtHe didn't get the job when he applied forit last year but another vacancy came upa few weeks ago and he got a secondbite at the cherry.He's so please he got the job!Anh ta đã không được tuyển dụng khianh ta xin việc năm vừa qua nhưng mộtvị trí trống khác xuất hiện vài tuầntrước và anh ta đã thành công. Anh tarất vui mừng khi anh ta có việc làm!
not my tasteTôi không thích nóShe's happy with her new curtains butthat bright colour isn't my taste at all.Cô ta thích những màng cửa mới của
mình nhưng màu sáng ấy không phải làsở thích của tôi.
CÁC THÀNH NGỮ VỀ “TRỨNG”
Trong chuyên mục Thành ngữtiếng Anh hôm nay chúng ta cùng tìmhiểu một số thành ngữ thú vị về trứngnhé!
*You have to break a few eggs (tomake an omelette) Một số điều tiêu cực sẽ có xảy rađể có được một kết quả tích cực
Example: I know it will mean somepeople are going to lose their jobs butwe have to break a few eggs if thecompany is going to survive in thiscompetitive market. Tôi biết nó sẽ có nghĩa là một sốngười sẽ mất việc làm nhưng chúng taphải chấp nhận điều này nếu công tymuốn tồn tại trong thị trường cạnh tranhnày.
* to walk on eggshells :rất cẩn thậnđể không xúc phạm hoặc làm điều gì saiExample : Even though I'm marriedwith kids of my own, whenever my mumcomes to stay with me, she makes mereally nervous. I feel like I'm walkingon eggshells the whole time she's here.
Mặc dù tôi đã lập gia đình và cócon, mỗi khi mẹ tôi đến ở với tôi, bà talàm tôi thật sự căng thẳng. Tôi cảm thấynhư đang đi trên vỏ trứng trong suốt thờigian bà ở đây.
* can't boil an egg : không thể nấungay cả những món ăn đơn giản nhất Example :She has to do everything forhim. He's hopeless, he can't even boilan egg. Cô ta phải làm tất cả cho anh ta.Anh ấy thật vô tích sự, không thể tự nấuăn được.
*nest egg: tiền mà bạn để dành chomục đích đặc biệt (thường là dành cholúc tuổi già)
Example: As soon as Jenny wasborn we started a nest egg to help payfor her university fees. Sau ngay khi Jenny ra đời chúngtôi bắt đầu để dành tiền cho tiền học Đạihọc của cô ấy.
*chicken and egg situation :(thânthiện) khi không thể khẳng định trong haisự việc cái nào tồn tại đầu tiên hoặc cáinào gây ra cái nào. It's the old chickenand egg situation.
Example:They don't want to jointhe tennis club because they don't knowanyone there. But they don't know anyof them because they're not in thetennis club. Đây là hoàn cảnh con gà và cái
trứng. Họ không muốn tham gia vào câulạc bộ quần vợt vì họ không quen ai ởđó. Nhưng họ không quen ai ở đó vì họkhông tham gia câu lạc bộ quần vợt.
CÁC THÀNH NGỮ VỚISHOULDER, BACK VÀ NECK
Những thành ngữ (idioms) có nghĩabóng hơn là nghĩa đen. Khi Tim nóiAlice rằng 'giving him the coldshoulder' anh ta ngụ ý rằng cô ta đãtrở nên có chủ tâm hoặc có tính toánlạnh lùng hoặc thô lỗ với anh ta (nghĩabóng). Anh ta không ngụ ý rằng cô tađã đưa cho anh ta phần lạnh của thânthể tại phần cổ của cô ta (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhómtừ cố định (fixed groups of words) vìthế bạn không thể thay đổi từ trong mộtthành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói'shoulder a lot of responsibility' để diễn
tả họ chịu trách nhiệm về rất nhiều thứchứ bạn không có thể nói 'neck a lot ofresponsibility'.
Thành ngữ với 'shoulder' have a chip on your shouldercó vẻ tức giận vào mọi thời điểm vì
bạn cho rằng bạn bị đối xử không côngbằng hoặc cảm thấy bạn không giỏi nhưnhững người khác
He's got a real chip on his shoulderbecause he's so short. He thinks healways has to prove how strong manlyhe is.
Anh ta mặc cảm bởi vì anh ta quáthấp. Anh ta luôn cho rằng anh ta luônphải chứng minh anh ta mạnh mẽ nhưmột người đàn ông như thế nào.
head and shoulders abovetốt hơn rất nhiềuOf course she's going to win – she's
head and shoulders above everyoneelse in the
competition.Dĩ nhiên cô ta sẽ thắng – cô ta giỏi
hơn mọi người khác trong cuộc thi. a shoulder to cry onai đó mà sẵn sàng lắng nghe các câu
chuyện của bạn và mang lại sự thôngcảm, cảm xúc, trợ giúp hoặc giúp đỡ vàđộng viên
She's a great boss. If ever you've gotany problems you can go to her andshe'll give you a shoulder to cry on.
Cô ta thật là một người chủ tốt. Nếu
bạn có bất cứ khó khăn nào bạn có thểgặp cô ta và cô ta sẽ lắng nghe bạn.
Thành ngữ với 'back'get someone's back uplàm ai đó tức giậnShe's late practically every day. It
really gets my back up. Why should Ialways have to come in on time whenshe doesn't have to?
Cô ta thực sự đi trễ mỗi ngày. Nóthật làm tôi khó chịu. Tại sao tôi phảiluôn luôn đến đúng giờ khi cô ta khôngphải như vậy?
keep your back coveredlàm cái gì đó bây giờ để bảo đảm
rằng nếu có vấn đề sau này, bạn sẽ khôngchịu trách nhiệm cho việc đó
I know you don't want to do all this
paperwork but you need to keep yourback covered in case there's anaccident.
Tôi biết bạn không muốn làm tất cảnhững công việc giấy tờ này nhưng bạncần phải tự bảo vệ mình trong trườnghợp có tai nạn.
Thành ngữ với'neck' have to brass neck to do
somethingkhông cảm thấy xấu hổ để làm việc gì
đóI couldn't believe he had the brass
neck to ask her how old she was.Tôi không thể tin rằng anh ta dày
mặt khi hỏi tuổi của bà ta. stick your neck out for someonelàm việc gì đó rủi ro hoặc mạo hiểm
I told the boss that you were a reallyreliable worker. I stuck my neck outfor you, so
don't let me down, OK?Tôi nói với sếp rằng bạn là một
người nhân viên đáng tin cậy. Tôi làmviệcmạo hiểm đó cho anh, vì thế khônglàm phụ lòng tôi nhé?
be up to your neckrất bận hoặc có nhiều việc làmI'd love to come to your party this
weekend but I don't think I can. I'm up tomy neck just now, revising for myexams.
Tôi rất muốn đi dự tiệc của bạn vàocuối tuần này nhưng tôi nghĩ tôi khôngthể. Tôi rất bận ôn tập cho kỳ thi của
mình. get it in the neckchịu trách nhiệm, bị phê bình hoặc
xử phạt vì cái gì đóIf I'm late one more time this week,
I'll really get it in the neck from theboss.
Nếu tôi đi làm trễ một lần nữatrong tuần này, tôi thật sự sẽ bị sếpphạt.
THÀNH NGỮ KHÁC
A Bird In The Hand Is Worth TwoIn The Bush = một con chim trong taycó giá trị hơn hai con chim trên trời
Example: "Dan has asked me to go to aparty with him. What if my boyfriendfinds out?" Reply: "Don't go. A bird inthe hand is worth two in the bush."
A Drop In The Bucket = hạt muối bỏbiến
Example: "I'd like to do something tochange the world but whatever I doseems like a drop in the bucket."
A Fool And His Money Are EasilyParted = 1 kẻ ngốc không giữ đượctiền lâu
Example: "Her husband can't seem tohold onto any amount of money; he eitherspends it or loses it. A fool and hismoney are easily parted."
A Penny Saved Is A Penny Earned = 1xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
Example: "I'm going to give you $20 butI want you to put it in the bank; a pennysaved is a penny earned!"
A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
Example: "Do you think you will winyour tennis match today?" Answer: "Itwill be a piece of cake."
Absence Makes The Heart GrowFonder = sự vắng mặt làm tình yêungọt ngào hơn
Example: "The time we spend apart hasbeen good for us; absence makes theheart grow fonder."
Actions Speak Louder Than Words =hành động có giá trị hơn lời nói
Example: "Don't tell me how to do this;show me! Actions speak louder thanwords."
Add Fuel To The Fire = thêm dầu vàolửa
Example: "I would like to do somethingto help, but I don't want to add fuel tothe fire."
It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểugì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nói)
Example: "Did you understand what hejust said?" Reply: "Nope. It was allGreek to me."
All Thumbs = vụng về, hậu đậu
Example: "Hey! You are pouring my
coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm sosorry! I have been all thumbs today."
Cost An Arm And A Leg = trả 1 cáigiá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
Example: "Be careful with that watch; itcost me an arm and a leg."
Arm In Arm = tay trong tay
Example: "What a nice afternoon. Wewalked arm in arm along the beach forhours."
Beating Around The Bush = vòng votam quốc
Example: "If you want to ask me, justask; don't beat around the bush."
Better Late Than Never = thà trễ cònhơn không
Example: "Sorry I was late for themeeting today; I got stuck in traffic."Answer: "That's okay; better late thannever."
Between A Rock And A Hard Place =đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn
Example: "I'd like to help you but I ams tuck between a rock and a hardplace."
Birds Of A Feather Flock Together =ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Example: "Look; the volleyball playersare eating at the same table together, asalways." Answer: "Birds of a featherflock together."
Bite Off More Than You Can Chew =không lượng sức
Example: "I thought I could finish thisreport within one month, but it looks likeI have bitten off more than I canchew."
Bite Your Tongue = cố gắng imlặng
Example: "Whenever that professor sayssomething I don't like, I have to bite mytongue."
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọtmáu đào hơn ao nước lã
Example: "When my best friend and mybrother got in a fight I had to help mybrother; blood is thicker than water."
Burn Your Bridges = đốt cầu của mình,tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
Example: "I wish you hadn't been rude tothat man just now; he is very importantin this town and you shouldn't go aroundburning bridges."
Burning The Candle At Both Ends =vắt kiệt sức ra để làm việc
Example: "Ever since this new projectstarted I have been burning the candleat both ends. I can't take much more ofit."
Call It Off = hủy bỏ
Example: "Tonight's game was calledoff because of the rain."
Cross Your Fingers = động tác đượctin là sẽ đem lại sự may mắn
Example: "Let's cross our fingers and
hope for the best!"
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò cóthể rất nguy hiểm
Example: "Hey, I wonder what's downthat street; it looks awfully dark andcreepy." Answer: "Let's not try to findout. Curiosity killed the cat."
Don't Count Your Chickens UntilThey're Hatched = trứng chưa nở đãđếm gà
Example: "Next Friday I will be able topay you back that money I owe you."Answer: "I won't be counting mychickens..."
Don't Put All Your Eggs In OneBasket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ranhiều nơi để giảm rủi ro
Example: "The best way to gamble is toonly bet small amounts of money andnever put all your eggs in one basket."
From Rags To Riches = từ nghèo khổtrở thành cự phú
Example: "My uncle is a real rags toriches story."
Get Over It = vượt qua, qua khỏi
Example: "I was very sick yesterday, butI got over it quickly."
Great Minds Think Alike = tư tưởnglớn gặp nhau
Example: "I think that we are greatmind think alike.
One’s brain child = sản phẩm trí óccủa ai => Football is English’s brainchild
Have a chip on one’s shoulder = dễnỗi nóng => He has a chip on hisshoulder
Clam up = câm như hến, không hémôi => I always clam up without speakup for her
Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấyhết tiền của ai/ phê phán ai một cách thôbạo, sạc ai một trận ra trò => He justtake me to the cleaners
A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn kobiết được kết quả khi chưa đến phút cuối=> there were several cliff-hangers inthat horse’s race.
Fight the clock = chạy đua với thời gian=> I always fight the clock in my work
A clotheshorse = người chạy theo thờitrang trong cách ăn mặc => she is a sortof clotheshorse.
Get hot under the collar = căm phẫn,
tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượngnghịu => I have never made my parentsget hot under the collar.
Come through with flying colors =thành công mỹ mãn => We come throughwith flying colors in our works
Show (reveal) one’s true colors = để lộ(vạch trần) bản chất, quan điểm của ai=>He just show my true colors by takingadvantage of the boss’s generosity.
come up with = nảy ra ý tưởng/ đềxuất,đề nghị một ý kiến => It’s verydifficult to come up with a new idea inmy work.
jump to conclusions= vội vã kết luận một cách sai lầm =>My boss never jumps toconclusions about anyone before he getsthe goods on him or her
To one’s heart’s content = theo ý thíchcủa ai, thõa ý nguyện của ai => All ofyou feel to your heart’s content to workwith such a kind boss.
Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗinóng, nỗi giận => there’re some timesthat I may lose my cool and get angry.
Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoàilạnh nhạt => So much of the time heplays it cool even if he’s angry
IDIOM NGHĨA VÍ DỤ
Appleof his eye.
Ngườihoặc vật rấtđược yêuthích.
Thelittle girl isthe apple ofhergrandfather'seye.
A littlebird toldme
Một bímật, khingười takhông muốnnói rằng mìnhbiết điều gìđó.
A littlebird told methat there isone morepiece ofcake in thefridge.
A pieceof cake
Điều gìđó rất dễ
Oh,that's apiece of
thực hiện. cake - let metry.
Cardup yoursleeve
Có mộtđiều bí mậtmà bạn có thểtận dụng saunày.
She stillhas one cardup hersleeve – sheknows thedirector.
Findinga needle ina haystack
Khó tìmkiếm, như mòkim đáy bể
Findingthat book, islike lookingfor a needlein ahaystack.
Go theextra mile
Khi bạnvượt quámức mongđợi (của
I expectyou, my son,to go theextra mile.
người khác)
GoingGreen
Trở nênquan tâm đếnmôi trường,tái chế, sửdựng nănglượng xanh,thức ăn vàcác sản phẩmđược chếbiến hữu cơ…
Are yougoing green?
Houseof cards
Kế hoạchkhông khả thi,có nhiều khảnăng là sẽthất bại
Youbuilt thatboat like ahouse ofcards, I am not
getting in!
It’sraining catsand dogs
Trời mưarất to
Did youbring anumbrella?It's rainingcats anddogsoutside!
NewYorkminute
Diễn rahoặc trôi quarất nhanh
My lifepassed bylike a NewYorkminute.
No manis an island
Ai cũngcần hỗ trợ vàgiúp đỡ
Youcannot fightthem allalone, noman is an
island, let ushelp you.
Savedby the bell
Đượccứu nguyđúng lúc khỏimột tìnhhuống khókhăn haynguy hiểm
I wassaved by thebell, didn'thave toanswer thehardquestion.
There'sno pointcrying overspilt milk
Chẳng íchgì khi mãibuồn chán vìmột lỗi lầmkhông thể sửachữa, khắcphục được
Well,what'shappened isbehind us.There is nopoint incrying overspilt milknow.
'Til thecows comehome
Phải đợichờ trong mộtkhoảng thờigian rất dài.
I amgoing towait here 'tilthe cowscome home.
Underthe weather
Cảm thấykhông khỏelắm.
Youdon't look sogood, areyou feelingunder theweather?