4
KẾT QUẢ CHÍNH a. b. c. d. Chú ý: Chỉ số Số lượng Chỉ số Số lượng Số quận, huyện và thị xã 8 Số bệnh viện 15 Số phường, xã, và thị trấn 180 Số phòng khám đa khoa 13 Số thôn/bản 2.967 Số trạm y tế xã 180 Dân số Số nhà hộ sinh - Số trẻ dưới 5 tuổi Số bác sỹ 771 Số trẻ dưới 2 tuổi Số y sỹ 564 (ước tính bằng 41.1% số trẻ dưới 5 tuổi 41% Số y tá 1.392 Tỷ lệ người dân tộc ít người 26,9% Số nữ hộ sinh 207 Tỷ lệ hộ nghèo 16,9% Số y tế thôn bản 2.961 1.135.606 97.875 40.227 Thái Nguyên Các thông tin cơ bản 1 Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,1%, nhẹ cân là 13,8% và gày còm là 9,1%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,4%. Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m2) là 23,5%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 63,9% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 97,2%. Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 84,5%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 3,7% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 41,7%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 2,9%. Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 68,6%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 97,1%. Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng. Thông tin giám sát dinh dưỡng năm 2014 1 Tổng cục Thống kê. Tổng Điều tra Dân số 2009 và Niên giám Thống kê 2010. Có tại: www.gso.gov.vn. Tham khảo ngày 10/2/2012 Cập nhập ngày 11/1/2016

Thái Nguyênchuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/TTDD... · 2019. 3. 7. · CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI 3 Thái Nguyên Nguồn

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • KẾT QUẢ CHÍNH

    a.

    b.

    c.

    d.

    Chú ý:

    Chỉ số Số lượng Chỉ số Số lượng

    Số quận, huyện và thị xã 8 Số bệnh viện 15

    Số phường, xã, và thị trấn 180 Số phòng khám đa khoa 13

    Số thôn/bản 2.967 Số trạm y tế xã 180

    Dân số Số nhà hộ sinh -

    Số trẻ dưới 5 tuổi Số bác sỹ 771

    Số trẻ dưới 2 tuổi Số y sỹ 564

    (ước tính bằng 41.1% số trẻ dưới 5 tuổi) 41% Số y tá 1.392

    Tỷ lệ người dân tộc ít người 26,9% Số nữ hộ sinh 207

    Tỷ lệ hộ nghèo 16,9% Số y tế thôn bản 2.961

    1.135.606

    97.875

    40.227

    Thái Nguyên

    Các thông tin cơ bản 1

    Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời

    gian để được củng cố và ổn định chất lượng.

    Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 24,1%, nhẹ cân là 13,8% và gày còm là 9,1%; trong khi đó tỷ

    lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 3,4%.

    Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI

  • THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2014)

    1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo

    nhóm tuổi

    4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi

    5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T

  • CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI

    3 Thái Nguyên

    Nguồn thông tin: Hoạt động Giám Sát Dinh Dưỡng 2014 - Viện Dinh Dưỡng

    8,4 13,629,4 23,8

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Không thai(n=513)

    Thai 3 tháng đầu (n=538)

    Thai 3 tháng giữa (n=538)

    Uống viên đa vi chất khi mang thai (n=538)

    Bà mẹ được bổ sung viên sắt khi mang thai

    3,7 8,7 3,3

    97,0

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=107)

    Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=714)

    Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=336)

    Không bú chai/ bình (n=700)

    0%

    20%

    40%

    60%

    80%

    100%

    0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi

    Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi

    Không bú mẹ

    Bú mẹ và ăn bổ sung

    Bú mẹ và sữa ngoài

    Bú mẹ và nước khác

    Bú mẹ và nước trắng

    Bú mẹ hoàn toàn

    100,0 94,884,5

    97,7

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Trẻ được sinh tại cơ sở y tế

    (n=268)

    Đã được bú mẹ (n=558)

    Cho trẻ bú sớm (n=502)

    Không vắt bỏ sữa non (n=479)

    15,8

    100,0 81,3

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu

    (n=19)

    Không bú chai/ bình(n=142)

    Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau

    sinh (n=262)

    15,7

    59,474,6

    41,7

    79,398,5

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=89)

    Ăn đủ số lần tối thiểu (n=276)

    Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=276)

    Ăn đa dạng đủ bữa (n=276)

    Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung sắt

    (n=294)

    Không bú chai/ bình(n=388)

    24

    -59

    th

    áng

    6-2

    3 t

    hán

    g0

    -5 t

    hán

    gTr

    ướ

    cvà

    tro

    ng

    khi

    man

    g th

    ai

    6,8 5,9

    96,2

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Không thai/ bú Có thai

    Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua (n=1169)

    Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt

    (n=1197)

  • 1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)

    2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)

    3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)

    THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI

    Nguồn thông tin: Hoạt động Giám Sát Dinh Dưỡng 2014 - Viện Dinh Dưỡng

    4. Thái Nguyên

    44,6

    81,3

    4,7

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Cán bộ trạm y tế xã (n=444)

    Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng (n=444)

    Cán bộ hội phụ nữ (n=444)

    2014…

    32,3 32,3 30,8

    67,9 69,6

    56,7

    68,1

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Trẻ nên được bú mẹ ngay sau khi sinh

    Trẻ phải được bú sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi

    Ngoài sữa mẹ không cho trẻ uống thêm nước, sữa bột, mật

    ong đến 6 tháng tuổi

    Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng

    tuổi

    Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi

    chất

    Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và thực phẩm có nguồn gốc động

    vật khác

    Rửa tay với xà phòng trước khi

    chuẩn bị thức ăn và trước khi cho trẻ ăn

    2014 (n=542)

    49,8

    35,1

    65,7

    52,6

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Về nuôi con bằng sữa mẹ

    Về cho trẻ ăn bổ sung

    Về nuôi con bằng sữa mẹ

    Về cho trẻ ăn bổ sung

    Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng

    2014 (n=542)

    68,6

    97,1

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua

    (n=542)

    Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua (n=444)

    2014 (n=542)

    61,4

    15,1

    5,42,6

    10,7

    0

    20

    40

    60

    80

    100

    TV Đài/loa truyền thanh

    Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi

    Internet

    2014 (n=542)