Upload
no-cool
View
2.198
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
I. TÍNH TOÁN PHỤ TẢIHọ và tên: NGUYỄN VĂN THÔNGGiải mã : NGUYÊO VĂƠ THÔPISố liệu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng
TT PXTọa độ Máy sốX Y T.số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 N 29 157P.kW 5.6 4.4 10 7.5 10 2.8 5 7.5Ksd 0.65 0.62 0.46 0.56 0.68 0.87 0.83 0.38
0.78 0.81 0.68 0.64 0.79 0.84 0.77 0.69
2 G 6 69P.kW 10 2.8 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10Ksd 0.43 0.54 0.56 0.47 0.49 0.67 0.65 0.62 0.46
0.74 0.69 0.82 0.83 0.76 0.78 0.81 0.68
3 U 63 73P.kW 8.5 4.5 6.5 10 4 10 4.5 3Ksd 0.55 0.56 0.62 0.41 0.66 0.37 0.67 0.74
0.81 0.76 0.73 0.65 0.77 0.8 0.73 0.75
4 Y 12 48P.kW 4 10 4.5 3 5 4.5 6 3.6 4.2 7Ksd 0.66 0.37 0.67 0.75 0.63 0.56 0.65 0.72 0.49 0.8
0.77 0.8 0.73 0.75 0.76 0.8 0.82 0.67 0.68 0.75
5 Ê 180 84P.kW 7 10 2.8 4.5 6.3Ksd 0.8 0.43 0.53 0.56 0.47
0.75 0.74 0.69 0.82 0.83
6 O 138 134P.kW 4.5 10 7.5 10 2.8 5 7.5Ksd 0.62 0.46 0.56 0.68 0.87 0.83 0.38
0.81 0.68 0.64 0.79 0.84 0.77 0.69
7 V 48 106P.kW 6.5 10 4 10 4.5Ksd 0.62 0.41 0.66 0.37 0.67
0.81 0.68 0.64 0.79 0.73
8 Ă 110 75P.kW 4.5 3 5 4.5 6Ksd 0.67 0.75 0.63 0.56 0.65
0.73 0.75 0.76 0.80 0.82
9 Ơ 210 117P.kW 10 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5Ksd 0.46 0.56 0.68 0.87 0.83 0.38 0.45 0.55 0.56 0.62
0.68 0.64 0.79 0.84 0.77 0.69 0.70 0.81 0.76 0.73
10 T 75 54
P.kW 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
Ksd 0.45 0.55 0.56 0.62 0.41 0.66
0.7 0.81 0.76 0.73 0.65 0.77
11 H 8 108P.kW 2.8 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10 7.5 10Ksd 0.54 0.56 0.47 0.49 0.67 0.65 0.62 0.46 0.56 0.68
0.69 0.82 0.83 0.83 0.76 0.78 0.81 0.68 0.64 0.79
1
12Ô 18 98
P.kW 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4Ksd 0.56 0.68 0.87 0.83 0.38 0.45 0.55 0.56 0.62 0.41 0.66
0.64 0.79 0.84 0.77 0.69 0.70 0.81 0.76 0.73 0.65 0.77
13 P 225 78P.kW 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5Ksd 0.68 0.87 0.69 0.70 0.81 0.76 0.73 0.74
0.79 0.84 0.77 0.69 0.70 0.81 0.76 0.73
14 I 12 20P.kW 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10Ksd 0.56 0.47 0.49 0.67 0.65 0.62 0.46
0.82 0.83 0.83 0.76 0.78 0.81 0.68
1. Xác định phụ tải tính toán từng phân xưởng1.1. Phân xưởng N1.1.1. Phụ tải động lực động lực NXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
2
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng N, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng N, theo công thức:
1.1.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng N (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*14*22*10-3= 2.96 (kW)1.1.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng NTổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng N:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.2. Phân xưởng G1.2.1. Phụ tải động lực động lực GXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
3
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng G, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng G, theo công thức:
1.2.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng G (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)1.2.3. phụ tải tính toán của toàn phân xưởng GTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
4
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.3. Phân xưởng U1.3.1. Phụ tải động lực động lực UXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng U, theo công thức:
5
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng U, theo công thức:
1.3.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng U (với P0
= 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*18*34*10-3= 5.87 (kW)1.3.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng UTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.4. Phân xưởng Y1.4.1. Phụ tải động lực động lực YXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
6
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Y, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Y, theo công thức:
1.4.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Y (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)1.4.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Y
7
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Y:
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
Công suất tính toán phản kháng của toán phân xưởng:
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.5. Phân xưởng Ê1.5.1. Phụ tải động lực động lực ÊXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
8
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ê, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ê, theo công thức:
1.5.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ê (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)1.5.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng ÊTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ê :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
9
1.6. Phân xưởng O1.6.1. Phụ tải động lực động lực OXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng O, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng O, theo công thức:
1.6.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng O (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*16*28*10-3= 4.3 (kW)
10
1.6.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng OTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng O :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.7. Phân xưởng V1.7.1. Phụ tải động lực động lực VXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
11
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng V, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng V, theo công thức:
1.7.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng V (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*14*22*10-3= 2.95 (kW)1.7.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng VTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng V :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
12
1.8. Phân xưởng Ă1.8.1. Phụ tải động lực động lực ĂXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ă, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ă, theo công thức:
1.8.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ă (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*16*30*10-3= 4.60 (kW)
13
1.2.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng ĂTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ă :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.9. Phân xưởng Ơ1.9.1. Phụ tải động lực động lực ƠXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
14
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ơ, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ơ, theo công thức:
1.9.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ơ (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)1.9.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng ƠTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ơ :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suấttính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.10. Phân xưởng T1.10.1. Phụ tải động lực động lực TXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
15
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng T, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng T, theo công thức:
1.10.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng T (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*16*20*10-3= 3.07 (kW)1.10.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng TTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
16
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng T :
Công suất tính toán của toàm phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.11. Phân xưởng H1.11.1. Phụ tải động lực động lực HXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 7 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
17
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng H, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng H, theo công thức:
1.11.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng H (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*13*26*10-3= 3.24 (kW)1.11.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng HTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.12. Phân xưởng Ô1.12.1. Phụ tải động lực động lực ÔXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
18
Ta có n1 = 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ô, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ô, theo công thức:
1.12.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ô (với P0
= 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)1.12.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng ÔTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
19
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.13. Phân xưởng P1.13.1. Phụ tải động lực phân xưởng PXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
20
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng P, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng P, theo công thức:
1.13.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng P (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)1.13.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng PTổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng P :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Vậy
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
1.14. Phân xưởng I1.14.1. Phụ tải động lực động lực IXác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
21
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất. Tìm giá trị các tương đối
Và
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được ( hiệu quả tương đối). Suy ra
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng I, theo công thức:
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng I, theo công thức:
1.14.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng I (với P0 = 12W/m2)Xác định theo công thức:
= 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)1.14.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng I
22
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng I :
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
Vậy Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
Chọn m = 5 ta có :
2. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp2.1.Tổng hợp phụ tải tác dụng (P)
2.2.Tổng hợp phụ tải phản kháng (Q)
2..3.Tổng hợp phụ tải toàn phần (S)
Bảng kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng :STT PX
1 N 42.45 2.96 45.41 40.41 60.55 0.74
23
2 G 42.1 3.76 45.86 35.78 58.8 0.77
3 U 40.8 5.87 46.67 37.80 60.61 0.83
4 Y 41.5 3.76 45.26 28.96 53.88 0.83
5 Ê 26.01 2.30 28.31 22.93 36.76 0.768
6 O 39.26 4.3 43.56 38.33 44.74 0.73
7 V 28 2.95 30.95 26.30 40.72 0.74
8 Ă 21.16 4.60 25.76 18.54 31.80 0.78
9 Ơ 51.45 2.30 53.75 48.91 72.63 0.73
10 T 29.05 3.07 32.12 25.05 55.35 0.77
11 H 48.94 3.24 52.18 39.50 66.05 0.78
12 Ô 53.8 2.30 56.1 51.05 74.92 0.73
13 P 40 3.76 43.76 35 56.1 0.76
14 I 33.5 2.30 35.5 25.12 44.4 0.78
15 Tổng 537.72 47.47 585.19 473.68 662.19
Biểu đồ phụ tải của toàn xí nghiệp :
II. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN2.1. Vị trí đặt trạm biến áp
Tọa độ của trạm biến áp xác định như sau :
Vậy tọa độ của trạm biến áp là : TBA (94.30 , 105.2)2.3. Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp đến các phân xưởng
* Sơ đồ 1 : mỗi phân xưởng có một đường dây riêng đi từ trạm biến áp
của xí nghiệp. Các phân xưởng loại 1 có thêm đường dây dự phòng.
24
* Sơ đồ 2 : các phân xưởng là hộ tiêu thụ loại 1 được đi 2 đường dây
(chính + dự phòng ), mỗi phân xưởng loại 2 có đường dây riêng.các phân
xưởng loại 3 được lấy điện ở phân xưởng gần đấy.
2.4. Chọn công suất và số lượng máy biến áp
Theo sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, toàn xí nghiệp sử dụng 2
MBA làm việc song song với yêu cầu khi có sự cố xảy ra với một máy thì
máy còn lại phải cung cấp đủ công suất cho nhánh không bị sự cố và toàn
bộ phụ tải loại một của nhánh bị sự cố.
Tổng công suất mà MBA1 cần cung cấp khi MBA2 gặp sự cố:
Tổng công suất mà MBA2 cần cung cấp khi MBA1 gặp sự cố
Như vậy ta chọn 2 MBA 3 pha 2 cuộn dây do Việt Nam chế tạo với các
thông số như sau :
Loại Sđm Uđm(C
A)
Uđm(H
A)
(W) Hsđm
560-
35/0,
4
560KV
A
35KV 0,4KV 3,35 - 9,4 6,5 – 6,5 97,7
%
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VỀ ĐIỆN
25
3.1. Xác định tổn thất điện áp trên đường dây và trong MBA.
3.1.1.Xác định tiết diện dây dẫn từ điểm đấu điện đến trạm biến áp
Tọa độ điểm đấu điện V(457;57)
Chiều dài đoạn dây từ điểm đấu điện tới trạm biến áp :
Tiết diện dây dẫn chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó : dòng điện làm việc cực đại
: dòng điện cho phép ứng với dây dẫn đã chọn
: Bảng PL2.57(Trang 655 sách CCĐ)
Chọn cáp đồng 3 lõi 22kV cách điện bằng XPLE có đai thép, vỏ PVC đặt ngoài
trời do hãng Alcatel chế tạo (tr 299 sách TKCCĐ)có các thông số như sau :
25 0,927 0,55 0,13 114
Kiểm tra bằng PP tổn thất điện áp cho phép :
< 5% (TM)
3.2. Xác định tiết diện dây dẫn
A.Tính toán cho Phương án 1
26
Phương án đi dây :
o Loại dây : dây nhôm lõi thép.
o Vị trí lắp đặt : trên không.
o Giá trị điện kháng trên 1km đường dây :
o Điện dẫn suất của nhôm
o Khoảng cách trung bình hình học(71) D=2000mm
* Phân xưởng N :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính:
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
O
45.41 + j40.41
45.41 + j40.41
138mN
27
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng G :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Vì >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
chọn loại dây AC-95
O
45.86 + j35.78
45.86+ j35.78
238mG
28
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng U :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
O
46.67+ j37.80
46.67 + j37.80
108mU
29
* Phân xưởng Y :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Vì >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
O
45.26 + j28.96
45.26 + j28.96
237mY
30
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ê :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
O
28.31 +j22.93
28.31 + j22.93
182mÊ
31
* Phân xưởng O :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng V :
O
43.56+j38.33
43.56 + j38.33
23m0
32
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-25
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ă :
O
30.95 + j26.30
30.95+ j26.30
118mV
O
25.76 + j18.54
25.76 + j18.54
71mĂ
33
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-10
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ơ :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
O
53.75+ j48.91
53.75+ j48.91
187mƠ
34
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Vì >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng T :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
O
32.12+ j25.05
32.12 + j25.05
239mT
35
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng H :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
O
52.18+ j39.50
52.18+ j39.50
202mH
36
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ô :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
O
56.1+ j51.05
56.1 + j51.05
218mÔ
37
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Vì >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
chọn loại dây AC-120
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng P:
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
O
43.76+ j35
43.76 + j35
218mP
38
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-50
Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Vì >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
*Phân xưởng I:
O
35.5+ j25.12
35.5 + j25.12
101mI
39
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-25
Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
B.Tính toán về điện cho phương án 2
Phương án đi dây :
o Loại dây : dây nhôm lõi thép.
o Vị trí lắp đặt : trên không.
o Giá trị điện kháng trên 1km đường dây :
o Điện dẫn suất của nhôm
* Phân xưởng U,O,V,Ơ,T,H, tính toán và chọn tiết diện như phương
án 1
40
* Phân xưởng Ô,G
Sơ đồ đường dây :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
Từ O Ô chọn loại dây AC- 300
Từ Ô G chọn loại dây AC- 50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-300 đã chọn :
O
45.86+ j35.7856.1 + j51.05
218m
GÔ
66m
45.86+ j35.78101.96 + j86.83
41
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-50 đã chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng I,Ă
Sơ đồ đường dây :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
O
101m
ĂI
42m
61.26 + j43.66
25.76+ j18.54
25.76+ j18.54
35.5 + j25.12
42
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng N,Y
Sơ đồ đường dây:
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
O
138m
YN
214m
90.67 + j69.37
45.26+ j28.96
45.26+ j28.96
45.41 + j40.41
43
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
Từ O N chọn loại dây AC-120
Từ N Y chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-120 đã chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-95 đã chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng P,Ê
Sơ đồ đường dây :
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
O
182m
PÊ
68m
72.07 + j57.93
43.76+ j35
43.76+ j35
28.31 + j22.93
44
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
chọn loại dây AC-150
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn :
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
3.2. Xác định tổn thất công suất
3.2.1. Phương án 1
Từ điểm đấu điện đến trạm biến áp :
Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng N
Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng G
45
Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng U
Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Y
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ê
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng 0
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng V
46
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ă
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ơ
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng T
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng H
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ô
47
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng P
Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng I
Tổng công suất tổn thất của toàn xí nghiệp là :
3.2.2. Phương án 2
Tổn thất công suất trên đường dây tới các phân xưởng U,O,V,Ơ,T,H,
được tính như phương án 1.
Tổn thất công suất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ô,G
- Từ TBA đến phân xưởng Ô :
48
- Từ phân xưởng Ô đến phân xưởng G :
- Tổng tổn thất :
Tổn thất công suất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng I,Ă
- Từ TBA đến phân xưởng I
- Từ phân xưởng I đến phân xưởng Ă
- Tổng tổn thất
49
Tổn thất công suất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng N,Y
- Từ TBA đến phân xưởng N
- Từ phân xưởng N đến phân xưởng Y
- Tổng tổn thất
Tổn thất công suất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ê,P
- Từ TBA đến phân xưởng Ê
50
- Từ phân xưởng Ê đến phân xưởng P
- Tổng tổn thất
Tổng công suất tổn thất của toàn xí nghiệp là :
3.2.3. Tổn thất công suất trong MBA
- Tổn thất điện áp trong MBA :
Khi có 2 máy làm việc song song thì :
51
- Tổn thất công suất trong MBA :
3.3. Xác định tổn thất điện năng
3.3.1. Phương án 1
Tổn thất điện năng trên đường dây :
Ta có
Lượng điện năng tổn thất :
3.3.2. Phương án 2
Lượng điện năng tổn thất :
3.3.3. Tổn thất điện năng trong MBA
Tổn thất điện năng của MBA được tính :
Trong đó : tổn thất không tải của MBA
: tổn thất ngắn mạch của MBA
52
: thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất
Tổng tổn thất điện năng trên đường dây và trong MBA :
- Phương án 1:
3.4. Kết luận
Sau quá trình tính toán về điện cho 2 phương án cấp điện, đặc biệt là
các loại tổn thất, ta nhận thấy phương án 2 có tổn thất ít hơn so với
phương án 1, mặt khác tốn ít dây dẫn hơn. Do vậy em chọn phương án 2
là phương án cấp điện cuối cùng.
CHƯƠNG 4 LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
ĐIỆN
4.1. Tính toán ngắn mạch tại các điểm đặc trưng
53
4.1.1. Tính toán ngắn mạch tại điểm N1( tại thanh cái chính )
Điện trở và điện cảm của MBA :
Trong quá trình tính toán có thể bỏ qua các điện trở tiếp xúc của dây
dẫn nối từ biến áp tới aptomat tổng, aptomat tổng tới thanh cái chính,
thanh cái chính... Như vậy tổng trở ngắn mạch tại N1 gồm BA1 và
Aptomat AP1
Điện trở tiếp xúc của Aptomat được chọn trong bảng 2-43 trang 649 sách
CCĐ
Tổng trở ngắn mạch tại N1 :
4.2. Lựa chọn và kiểm tra thiết bị điện và các phần tử mang điện
4.2.1. Thiết bị phía cao áp
4.2.1.1. Cầu dao cách ly
Điện áp phía cao áp Um = 22kV
Dòng điện làm việc lớn nhất :
Chọn cầu dao cách ly DS 3P-630A-24kV do Việt Nam sản xuất
- Loại : 3 pha - trong nhà
- Điện áp danh định : 24kV
- Tần số định mức : 50Hz
- Điện áp chịu đựng tần số CN
+ Khô trong 1 phút : 50kV
- Dòng điện định mức : 630A
- Dòng điện ổn định nhiệt trong 1s : 25kA
- Khả năng chịu dòng đỉnh : 62,5kA
54
4.2.1.2. Cầu chì tự rơi
Dựa vào 2 điều kiện Um và Ilvmax chọn cầu chì tự rơi loại RTF 9 -
24kV do Việt Nam sản xuất với các thông số như sau :
- Điện áp định mức 24kV
Dòng điện định mức 25A
- Dòng điện ổn định lđđ 60 – 80 kA
- Dòng điện ổn định nhiệt 16 - 31,5 kA
4.3. Thiết bị phía hạ áp
4.3.1 Thanh cái hạ áp của trạm biến áp
Dòng điện chạy qua thanh cái :
Dự kiến bố trí 3 thanh góp 3 pha cách nhau 80cm, mỗi thanh được đặt
trên 2 sứ khung tủ cách nhau 125cm :
Momen uốn tính toán :
Momen chống uốn của thanh 80x10 đặt đứng :
55
Khả năng ổn định động :
Khả năng ổn định nhiệt :
F=80x10=800 >
Vậy thanh cái HCN đặt đứng có tiết diện 80x10mm thỏa mãn các yêu
cầu.
4.3.2. Aptomat
Aptomat được chọn theo 3 điều kiện :
- UđmAp > UđmM
- IđmAp > Itt
- imax > ixk
Aptomat tổng từ MBA vào thanh cái chính
- Uđm : 400 V
- Iđm : 690 A
- ixk : 975 A
Tra bảng 3-9 (tr 672 sách CCĐ) chọn aptomat hạ áp kiểu
MCCBS loại NF800-SS 3 cực của Mitsubishi có các thông số kĩ
thuật :
- Uđm 660V
- Iđm 800A
- imax 25kA
- Kích thước 210x275x103mm
Aptomat đầu ra của trạm phân phối
Bảng phân loại phụ tải từng phân xưởng:
56
Nhóm S(KVA) Phân xưởng
1 40-50 A(40); Ư(47,78); C(49,33); Đ(49,76)
2 50-60 O(56,47); G(56,75); P(58,5); U(58,66)
3 60-70 N(61,78); H(67,06)
4 70-80 Ơ(71,8); Ô(75,93)
Đối với nhóm 1 và nhóm 2 ta chọn aptomat hạ áp kiểu
MCCBS loại NF100-SS của hãng Mitsubishi với các đặc tính kĩ
thuật :
- Uđm 660V
- Iđm 100A
- imax 10kA
Đối với nhóm 3 và 4 ta chọn aptomat hạ áp kiểu MCCBS
loại NF160-SS của hãng Mitsubishi với các đặc tính kĩ thuật :
- Uđm 660V
- Iđm 160A
57
- imax 15kA
Aptomat đầu vào của các phân xưởng
Chọn giống như phần trên đã chọn.
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
5.2.Tính toán nối đất
5.2.1.Tính toán nối đất làm việc (nối đất cho dây trung tính)
Xác định điện trở Rd theo quy phạm: với mạng điện có điện áp
400V < 1000V nối đất cho dây trung tính thì Rd < 4 . Để tiết kiệm ta
sử dụng hệ thống móng của nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp
địa tự nhiên, với điện trở đo được là Rtn= 27,6Ohm.
Điện trở nhân tạo được xác định bằng công thức
Điện trở của 1 cọc được xác định theo công thức : (tr 385 sách
CCĐ)
Trong đó: - điện trở suất của đất, Với đất ruộng
(tra trong sách CCĐ trang 384)
kmax=1,5 - hệ số mùa
d - đường kính ngoài của cọc, [m]
l - chiều dài của cọc,[m]
h - chiều dài của cọc, [m]
58
t - độ chôn sâu của cọc, tính từ mặt đất tới điểm giữa của
cọc,[m]
Ta chọn thép góc L 60 x60 x6 cm dài 2,5 m để làm cọc thẳng
đứng. Ta tính gần đúng :
Nếu tính đến cả hệ số kmax thì
->
Dùng dự kiến 6 cọc L 60 x60 x6 dài 2,5 m chôn sâu 0,7 m ,cọc
chôn thành mạch vòng cách nhau 5m.
Điện trở khuếch tán của n cọc:
Trong đó n - số cọc thẳng đứng, n=6
- hệ số sử dụng cọc tra theo phụ lục PL 6.6 Tài liệu (HTCCD
của XNCN ĐÔ THỊ và NHÀ CAO TẦNG) -Trang394 hoặc sách
CCĐ trang 387-> với a/l=2 và n=6 thì =0,73
Sử dụng thanh nối ngang rộng 4cm, chôn sâu 0,8 m chiều dài tổng
cộng của các thanh nối là 30[m]
Điện trở khuếch tán của thanh nối là:
Theo công thức 8-5 Tài liệu 2-Trang 149
Trong đó - điện trở suất của đất ở độ sâu chôn nằm ngang,
59
l – chiều dài của mạch vòng tạo bởi các thanh nối,[cm]
b – bề rộng thanh nối,[thường lấy b=4 cm]
t – chiều sâu thanh nối ,[thường lấy t=0,8 cm]
Tra phụ lục PL 6.6 Tài liệu 2-Trang 394 ta xác định được hiệu suất
sử dụng của thanh nối
Điện trở của hệ thống nối đất:
Sơ đồ hệ thống nối đất:
Hình 6.2 Sơ đồ hệ thống nối đất
2,5 m
0,8 m 0,7 m
5 m 5 m
5 m
60
CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
6.1.Bù công suất phản kháng
6.1.1.Xác định dung lượng bù
Xác định dung lượng bù là đi tính giá trị công suất phản kháng cần bù để
nâng hệ số công suất của xí nghiệp lên giá trị
Phương pháp bù : bù tập trung tại thanh cái của trạm biến áp.
Thanh cái sau máy biến áp 1(thanh cái A):
P1=PPXC+PPXO+PPXĐ+PPXH+PPXÔ +PPXG
= 37+42,92+37,82+51+55,43+43,7=267,87(kW)
Q1=QPXC+QPXO+QPXĐ+QPXH+QPXÔ +QPXG
= 32,63+36,7+32,34+47,11+51,89+36,21=236,88(kVAR)
Dung lượng công suất cần bù tại thanh cái A được xác định theo công
thức 12-9 Tài liệu sách CCĐ-Trang 453
Trong đó: là phụ tải tính toán của hộ tiêu thụ điện, kW.
là góc ứng với hệ số công suất trung bình trước khi bù.
là góc ứng với hệ số công suất muốn đạt được sau khi
bù.
61
là hệ số xét tới nâng cao hệ số công suất mà không cần
thiết bị bù.
là dung lượng bù
Thanh cái sau máy biến áp 2 (thanh cái B):
P2=PPXU+PPXN+PPXP+PPXƠ+PPXA+PPXƯ
= 44+45,1+44,16+51,13+31,18+38,7=254,27(kW)
Q2=QPXU+QPXN+QPXP+QPXƠ+QPXA+QPXƯ
= 467,01-236,88=230,13(kVAr)
Dung lượng công suất cần bù tại thanh cái B:
6.1.2.Giải bài toán bù
Nhóm 1
Công suất biểu kiến của nhóm 1 sau khi bù là:
S1 = P1 + j(Q1 - QbA)
S1 = 267,87+ j(236,88-147,6) = 267,87+ j.89,28 [kVA]
Nhóm 2
Công suất biểu kiến của nhóm 2 sau khi bù là:
S2 = P2 + j(Q2 – QbB)
S2 = 254,27+ j(230,13-145,4) = 254,27+ j.84,73[kVA]
Theo tính toán ta CHỌN tụ điện bù cos điện áp 440V do DAE YEONG
chế tạo tra bảng 6-6 trang 334 sách tra cứu và lựa chọn thiết bị điện từ
0,4kV đến 500kV:
Bảng 5.
Mã hiệu Số
pha
Uđm,
kV
Điện
dung,
Dung
lượng Q,
Kích thước, mm
Iđm,
ACao Cao toàn
62
kVAr thường bộ
DLE-
4D75K5T
3 0,44 1233,7 75 350 415 98,4
Dung lượng do tụ điện sinh ra được tính theo biểu thức:
Qtd = 2 fU2C =0,314U2C
Trong đó U - điện áp đặt lên cực của tụ điện, kV
C – điện dung của tụ điện,
Qtd = 0,314. 0,42.1233,7= 61,98 [kVAr]
Chọn cho nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm 3 bộ tụ điện nói trên như vậy
dung lượng bù của mỗi nhóm là Qbù=3.Qtđ = 3.61,98=185,94[kVAr]
Điện trở phóng điện được xác định theo công thức:
,
Trong đó Q – dung lượng của tụ điện, kVAr
Upha – Điện áp pha của mạng, kV
Dùng bóng đèn 220 V-15 W làm điện trở phóng điện.Vậy điện trở của
bóng đèn là:
Số lượng bóng đèn cần dùng cho mỗi pha là: 1 bóng
Như vậy sẽ dùng 1 bóng 220V-15W, mỗi pha 1 bóng làm điện trở
phóng điện cho bộ tụ điện.
Khác với tụ điện áp cao (loại tụ một pha) được ghép lại thành hình
tam giác, có cầu chì bảo vệ riêng cho từng pha. Tụ điện áp thấp 400 V mà
ta sử dụng là loại tụ ba pha, ba phần tử của nó được ghép lại thành hình
tam giác. Sơ đồ điều chỉnh của nó bao gồm: cầu dao đóng mở, máy biến
63
1
2
3
4
5
dòng, aptomat, bóng đèn sợi đốt có công suất 25W làm điện trở phóng
điện cho tụ điện.
Bóng đèn sợi đốt có ưu điểm ở chỗ khi điện áp dư của tụ phóng hết thì
đèn tắt, do đó dễ theo dõi nhưng cần theo dõi kiểm tra tránh trường hợp
đèn hỏng không hiển thị được. Điện trở phóng điện của tụ điện phải thỏa
mãn hai yêu cầu sau :
- Giảm nhanh điện áp dư trên tụ điện để đảm bảo an toàn cho người
vận hành, người ta quy định sau 30 phút điện áp trên tụ điện phải giảm
xuống dưới 65V;
- Ở trạng thái làm việc bình thường tổn thất tác dụng trên điện trở
phóng điện so với dung lượng của tụ điện không vượt quá trị số
1W/kVAr
Các bóng đèn làm điện trở phóng điện phải mắc dưới thiết bị đóng cắt
để có thể sẵn sàng làm việc ngay khi tụ được cắt ra khỏi mạng. Các bóng
đèn này có thể được nối theo hình sao hoặc tam giác. Cách nối tam giác
có ưu điểm hơn vì khi một pha của điện trở phóng điện bị đứt thì ba pha
của tụ điện vẫn có thể phóng qua hai pha còn lại của điện trở.
5.1.3. Sơ đồ bù
Khác với tụ điện áp cao (loại tụ một pha) được ghép lại thành hình
tam giác, có cầu chì bảo vệ riêng cho từng pha. Tụ điện áp thấp 380 V mà
64
Hình 5.1. Sơ đồ nối dây tụ điện điện áp thấp
1. Cầu dao2. Máy biến dòng BI3. Aptomat4. Đèn sợi đốt
ta sử dụng là loại tụ ba pha, ba phần tử của nó được ghép lại thành hình
tam giác. Sơ đồ điều chỉnh của nó bao gồm: cầu dao đóng mở, máy biến
dòng, aptomat, bóng đèn sợi đốt có công suất 15 kW làm điện trở phóng
điện cho tụ điện.
Bóng đèn sợi đốt có ưu điểm ở chỗ khi điện áp dư của tụ phóng hết thì
đèn tắt, do đó dễ theo dõi nhưng cần theo dõi kiểm tra tránh trường hợp
đèn hỏng không hiển thị được. Điện trở phóng điện của tụ điện phải thỏa
mãn hai yêu cầu sau :
- Giảm nhanh điện áp dư trên tụ điện để đảm bảo an toàn cho người
vận hành, người ta quy định sau 30 phút điện áp trên tụ điện phải giảm
xuống dưới 65V;
- Ở trạng thái làm việc bình thường tổn thất tác dụng trên điện trở
phóng điện so với dung lượng của tụ điện không vượt quá trị số
1W/kVAr
KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực hiện đề tài, đề tài đã cơ bản hoàn thành với các
nội dung sau :
- Tổng quan về các mạng và hệ thống điện.
- Đưa ra được phương án cung cấp điện phù hợp cho từng phân
xưởng trong xí nghiệp dựa trên cơ sở tính toán phụ tải và so sánh theo
chỉ tiêu kỹ thuật.
- Lựa chọn các thiết bị phân phối và bảo vệ đường điện cho xí
nghiệp.
- Thiết kế chống sét và nối đất an toàn cho toàn bộ hệ thống điện.
Những mặt hạn chế của đề tài:
Đề tài chưa so sánh chỉ tiêu chi phí quy đổi giữa các phương án và
chưa hạch toán giá thành của thiết bị.
65
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã cố gắng vận dụng tất cả kiến
thức đã học để thực hiện đề tài, đồng thời em luôn nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy Thạc sĩ ĐẶNG HỒNG HẢI. Đến nay em đã hoàn
thành đề tài thiết kế môn học. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng kiến
thức của em còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận được sự góp ý nhiệt tình của các thầy cô trong bộ môn để bài
tập của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê
“ Cung Cấp Điện ” _ 2005 _ Nhà Xuất Bản Khoa Học và Kỹ Thuật.
[2]. Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch
66
“ Hệ Thống Cung Cấp Điện Của Xí Nghiệp Công Nghiệp Đô Thị Và Nhà
Cao Tầng ” _ 2001 _ Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.
[3]. Ngô Hồng Quang
“ sách tra cứu và lựa chọn thiết bị điện từ 0,4kV đến 500kV
”_ 2005 _ Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kĩ Thuật.
[4]. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm
“ Thiết Kế Cấp Điện ” _ 1997 _ Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật.
67