44
BỘ Y TẾ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /QĐ- BYT Hà Nội, ngày tháng năm 2018 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN TRONG VIỆC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGÀNH DƯỢC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Căn cứ Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe; Căn cứ Nghị địnhsố 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Nay ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn trong việc tổ chức đào tạo ngành Dược trình độ cao đẳng”(phụ lục đính kèm). Điều 2.Tiêu chuẩn này là các yêu cầu chuyên môn trong việc tổ chức đào tạo ngành Dược, trình độ cao đẳng và cơ sở để các trường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, tổ DỰ THẢO

THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

BỘ Y TẾ--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------Số: /QĐ-BYT Hà Nội, ngày tháng năm 2018

QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN TRONG VIỆC

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGÀNH DƯỢC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾCăn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;Căn cứ Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe;Căn cứ Nghị địnhsố 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:Điều 1.Nay ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn trong việc tổ chức đào tạo ngành Dược trình độ cao đẳng”(phụ lục đính kèm).Điều 2.Tiêu chuẩn này là các yêu cầu chuyên môn trong việc tổ chức đào tạo ngành Dược, trình độ cao đẳng và cơ sở để các trường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, tổ chức đào tạo sau khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngành Dược trình độ cao đẳng.Điều 3.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.Điều 4.Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các cơ sở đào tạo Dược trình độ cao đẳng và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thì hành quyết định này./.Nơi nhận- Như Điều 4 ;- Bộ LĐTBXH (để ph/hợp);- Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ (để th/hiện);- Sở Y tế các tỉnh/thành phố (để th/hiện);- Lưu:VT, K2ĐT.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Kim Tiến

DỰ THẢO

Page 2: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN TRONG VIỆC TỔ CHỨC ĐÀO TẠONGÀNH DƯỢC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

(Kèm theo quyết định số: /QĐ-BYT ngày tháng năm 2018)

Chính phủ đã ban hành Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trong đó có quy định việc thành lập trường cao đẳng công lập và tư thục và việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong Quyết định này, Bộ Y tế chỉ tập trung vào các tiêu chuẩn chuyên môn tối thiểu để đảm bảo việc tổ chức đào tạo nhân lực ngành Dược trình độ cao đẳng nhằm hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuẩn bị các điều kiện cho các cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ngành Dược trình độ cao đẳng.

Tiêu chuẩn chuyên môn được ban hành trong tài liệu này áp dụng cho các trường/khoa có quy mô đăng ký tuyển sinh mới với tối đa 70 sinh viên/năm (02 lớp). Nếu nhà trường đăng ký tuyển trên 70 sinh viên/năm phải đầu tư thêm theo tỷ lệ tương ứng. Đối với các cơ sở giáo dục đã được cấp giấy phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp cần rà soát, bổ sung để đảm bảo đạt các tiêu chuẩn quy định.

Các tiêu chuẩn chung khác thực hiện theo đúng các quy định của Chính phủ và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1. Cơ cấu tổ chức1.1. Mô hình tổ chức quản lý chung- Với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng khối ngành sức khỏe khi mở

ngành Dược trình độ cao đẳng, mô hình tổ chức quản lý phải tuân theo điều lệ trường đại học, trường cao đẳng.

- Với các cơ sở giáo dục đa ngành khi mở ngành Dược trình độ cao đẳng phải thành lập Khoa (hoặc Bộ môn) Dược trực thuộc nhà trường với các Bộ môn (hoặc tổ bộ môn) theo quy định tại Quyết định này.

1.2. Tổ chức quản lý chuyên mônCơ sở giáo dục có các bộ môn đảm nhiệm các môn học/mô đun như sau:1.2.1. Với các môn học chung - Với các cơ sở giáo dục khối ngành sức khỏe phải thành lập Bộ môn/Khoa

học cơ bản để đảm nhiệm việc tổ chức, giảng dạy các môn học chung theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các môn cơ sở theo ngành, nghề.

- Với các cơ sở giáo dục đa ngành, các môn học chung được các bộ môn đã có của cơ sở giáo dục đảm nhiệm.

- Trong trường hợp cơ sở giáo dục ký kết hợp đồng giảng dạy phải tuân theo các quy định về quản lý nội dung, chương trình của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Page 3: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

1.2.2. Với các môn học/mô đun chuyên môn theo ngành, nghề:- Khối các môn học/mô đun cơ sở ngành: Căn cứ tình hình thực tế, các nhà

trường cần thành lập các bộ môn để đảm nhiệm đủ các môn học/mô đun theo khối (các Bộ môn này có thể kết hợp giảng dạy một số môn học/mô đun chuyên ngành theo chương trình đào tạo tích hợp, lồng ghép) như sau:

+ Các môn học/mô đun Y học cơ sở;+ Các môn học/mô đun Hóa học;- Khối các môn học/mô đun chuyên ngành: Căn cứ tình hình thực tế, các nhà

trường cần thành lập các Bộ môn để đảm nhiệm đủ các môn học/mô đun theo khối (có thể kết hợp một số môn học/mô đun cơ sở):

+ Các môn học Thực vật, Dược liệu, Dược cổ truyền+ Các môn học Hóa phân tích, Kiểm nghiệm+ Các môn học Bào chế, Công nghệ sản xuất dược+ Các môn học Hóa dược, Dược lý, Dược lâm sàng+ Các môn học Tổ chức – Quản lý và Kinh tế dượcViệc tổ chức Khoa/Bộ môn, tên gọi và giao nhiệm vụ giảng dạy cho

Khoa/Bộ môn có thể thay đổi, do Hiệu trưởng quy định cụ thể, phù hợp thực tế và có đủ số lượng các khoa/bộ môn để đảm bảo chất lượng đào tạo các môn học/mô đun theo chương trình đào tạo đã được xây dựng, thẩm định và ban hành.

2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo2.1. Phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm, phòng thực hành tiền bán

thuốc- Diện tích phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm, phòng thực hành tiền

bán thuốc dùng để giảng dạy và học tập bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5m2/chỗ học.Trong đó :

+ Có tối thiểu 02 phòng học lý thuyết (35chỗ/phòng học).+ Có tối thiểu 06 phòng thực hành dành cho các môn học/mô đun chuyên

môn (18 chỗ/phòng thực hành)- Khuyến khích các cơ sở giáo dục triển khai tổ chức phòng học thông minh,

tích hợp giảng lý thuyết và thực hành cũng như lồng ghép các môn học/mô đun theo hướng tích hợp năng lực phù hợp với yêu cầu về năng lực của người học sau tốt nghiệp và chuẩn năng lực hành nghề theo quy định.

- Các phòng học phải đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích, ánh sáng, thông gió, bố trí đủ bàn, ghế, bảng, máy chiếu phục vụ cho dạy-học.

- Các phòng thực hành có đủ trang thiết bị tối thiểu (Phụ lục 1) để dạy và thực hành các môn học cụ thể như sau:

1. Phòng thực hành môn Y học cơ sở (Giải phẫu sinh lý; Vi sinh- Ký sinh trùng)

2. Phòng thực hành Hoá học (vô cơ, hữu cơ)3. Phòng thực hành Hoá Phân tích

Page 4: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

4. Phòng thực hành Kiểm nghiệm5. Phòng thực hành Hoá dược-dược lý 6. Phòng thực hành Dược lâm sàng – ghép cùng phòng Tin học có nối mạng

internet7. Phòng thực hành Bào chế8. Phòng thực hành Thực vật, Dược liệu9. Phòng thực hành tiền bán thuốc (Mô hình nhà thuốc đạt tiêu chuẩn Thực

hành tốt cơ sở bán lẻ - GPP)10. Vườn cây thuốc nam11. Nhà thuốc thực hành theo tiêu chuẩn: Thực hành tốt cơ sở bán lẻ (GPP)12. Phòng học ngoại ngữ13. Phòng thực hành tin học

Các phòng thực hành các môn học/mô đun chung được tổ chức theo yêu cầu

của môn học/mô đun hoặc có thể ghép vào các phòng thực hành cơ sở hoặc chuyên

ngành. Các trường quy mô nhỏ có thể ký hợp tác về thực hành các môn học/mô

đun chung theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Tổ chức học thực hành: tối đa 18 sinh viên/tổ (nhóm).2.2. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất phục vụ đào tạo

Có đủ thiết bị, dụng cụ và hóa chất phục vụ cho đào tạo theo Danh mục và

tiêu chuẩn tối thiểu của từng phòng thực hành (Phụ lục 1).

Hiệu trưởng nhà trường phải xây dựng, bố trí sắp xếp các phòng học, phòng

thực hành và phòng thực hành tiền bán thuốc đồng thời bổ sung các thiết bị, dụng

cụ và hóa chất theo chương trình đào tạo đã được xây dựng và ban hành.

2.3. Cơ sở thực hành, thực tế

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017

của Chính phủ, trong đó:

- Nhà trường phải xây dựng chương trình thực hành ngành Dược trình độ

cao đẳng theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

- Tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc với tối thiểu một cơ sở sản xuất,

kinh doanh, quản lý, khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại khoản 02 Điều 10

Nghị định số 111/2017/NĐ-CP và cơ sở này đã tiến hành tự công bố đáp ứng yêu

Page 5: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe được quy định tại Điều

11 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP.

- Nhà trường tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc với các cơ sở thực hành

khác để thực hiện hết chương trình thực hành mà nhà trường đã xây dựng theo các

quy định tại Nghị định số 111/2017/NĐ-CP.

2.4. Thư viện

- Phải có đủ đầu sách là tài liệu dạy- học chính cho tất cả các môn học/mô

đun theo chương trình đào tạo của trường.

- Có đủ các đầu sách về Dược ở tất cả các trình độ từ trung cấp đến sau đại

học đạt chuẩn chuyên môn của Bộ Y tế (ít nhất 50 đầu sách).

- Có ít nhất 100 đầu sách tham khảo khác về các chuyên ngành liên quan đến

các môn học/mô đun trong chương trình đào tạo để phục vụ cho công tác dạy-học,

nghiên cứu khoa học.

3. Chương trình và giáo trình, tài liệu đào tạo

- Có chương trình đào tạo ngành Dược trình độ cao đẳng do nhà trường xây

dựng, thẩm định, ban hành theo quy định tại Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH

ngày 01/3/2017 trên cơ sở Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về

năng lực của người học đạt được sau tốt nghiệp ngành Dược trình độ cao đẳng của

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, phù hợp với điều kiện của nhà trường.

- Có đủ giáo trình, tài liệu dạy-học của các môn học/mô đun chung, cơ sở và

chuyên ngành của nhà trường hoặc thống nhất lựa chọn bộ giáo trình, tài liệu của

trường khác đã được ban hành nhưng phải phù hợp với chương trình đào tạo mà

nhà trường đã xây dựng, thẩm định và ban hành.

4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý

4.1. Đội ngũ nhà giáo

- Tiêu chuẩn nhà giáo thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-

BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp. Nhà giáo

tham gia giảng thực hành hoặc tích hợp phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp nếu

Page 6: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

đảm nhiệm các môn học/mô đun thực hành tại nhà trường và tại cơ sở thực hành

ngoài trường.

- Người giảng dạy thực hành tại cơ sở nhà trường hoặc cơ sở thực hành

ngoài trường phải có trình độ từ cao đẳng trở lên, có chứng chỉ hành nghề, có kinh

nghiệm công tác tại cơ sở dược hợp pháp liên tục tối thiểu 12 tháng và có chứng

nhận đã qua lớp bồi dưỡng giảng viên giảng dạy thực hành theo quy định của Bộ Y

tế (chuẩn hóa chứng nhận này trước 01/01/2020)

- Cơ sở đào tạo lập danh sách giảng viên và ghi rõ là giảng viên cơ hữu,

kiêm nhiệm hay thỉnh giảng phụ trách từng môn học/mô đun cụ thể theo chương

trình đào tạo, trong đó:

+ Giảng viên kiêm nhiệm: Tham gia giảng dạy không quá 2 môn học/mô

đun trong chương trình đào tạo.

+ Giảng viên thỉnh giảng: Phải có cam kết giảng dạy môn học/mô đun cụ thể

với trường và giảng dạy không quá 2 môn học/mô đun trong chương trình đào tạo.

Nếu giảng viên thỉnh giảng đang thuộc biên chế của một đơn vị khác thì chỉ được

tham gia thỉnh giảng khi hoàn thành nhiệm vụ ở đơn vị đang công tác và có sự

đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan quản lý.

- Có số lượng giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% tổng khối lượng

chương trình đào tạo. Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học tối thiểu đạt 30%

tổng số giảng viên của nhà trường trong đó giảng viên có trình độ sau đại học

chuyên ngành tối thiểu đạt 20% và có ít nhất 04 giảng viên có trình độ Thạc

sĩ/Chuyên khoa I là giảng viên cơ hữu chịu trách nhiệm phụ trách chuyên môn, cụ

thể:

+ Đối với các môn học/mô đun chung có giảng viên cơ hữu hoặc hợp đồng

đủ tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện đủ các môn chung mà Bộ LĐTBXH đã quy định

đối với trình độ cao đẳng.

+ Đối với các môn học/mô đun cơ sở: Phải có đủ giảng viên cơ hữu đạt tiêu

chuẩn, có chuyên môn phù hợp phụ trách môn học/mô đun, tổ chức, giảng dạy,

theo dõi, giám sát thực hiện chương trình, đánh giá chất lượng môn học/mô đun

trong đó 01 giảng viên đảm nhận không quá 03 môn học/mô đun có liên quan.

Page 7: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

+ Đối với các môn học/mô đun chuyên ngành:

Có ít nhất 04 giảng viên có trình độ Thạc sĩ/Chuyên khoa I chịu trách nhiệm

phụ trách chuyên môn gồm các chuyên ngành : Tổ chức quản lý Dược, Kiểm

nghiệm thuốc và độc chất, Dược lý và Dược lâm sàng, Dược học cổ truyền

Có đủ giảng viên cơ hữu có bằng Dược sĩ đại học trở lên đảm nhận các môn

học/mô đun chuyên ngành Dược đã xây dựng trong chương trình đào tạo.

Giảng viên giảng dạy các môn học/mô đun Dược liệu, Bào chế, Dược lâm

sàng, Kỹ năng giao tiếp bán hàng, Marketing có kinh nghiệm trên 12 tháng.

Ngoài số giảng viên cơ hữu nói trên, cần có đủ giảng viên kiêm nhiệm và

thỉnh giảng để hoàn thành chương trình đào tạo, đảm bảo tiêu chuẩn quy định 25

sinh viên/1 giảng viên.

4.2. Cán bộ quản lý

a)Với các trường chuyên ngành dược: Ban Giám hiệu phải có ít nhất 1 người

có bằng thạc sĩ dược học và có thâm niên giảng dạy ít nhất 3 năm.

- Trưởng hoặc phó phòng Đào tạo phải có ít nhất 1 người có bằng thạc sĩ

dược học và có thâm niên giảng dạy ít nhất 3 năm.

b) Với các trường khối ngành sức khỏe: nên cơ cấu trong Ban Giám hiệu có

thành viên có bằng thạc sĩ dược học trở lên và có thâm niên giảng dạy ít nhất 3

năm.

- Trưởng hoặc phó phòng Đào tạo phải có ít nhất 1 người có bằng thạc sĩ

dược họcvà có thâm niên giảng dạy ít nhất 3 năm.

- Trưởng hoặc Phó các khoa/bộ môn chuyên ngành dượcphải là giảng viên,

có bằng thạc sĩ dược học đúng chuyên ngành và có thâm niên trong lĩnh vực dược

ít nhất 03 năm

c) Với các trường đa ngành

- Trưởng hoặc Phó trưởng khoa Dược phải có bằng thạc sĩ dược học và có

thâm niên giảng dạy chuyên ngành dược ít nhất 3 năm.

- Phòng đào tạo phải có cán bộ có trình độ thạc sĩ dược học tham gia, phối

hợp quản lý chương trình đào tạo.

Page 8: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ CÁC PHÒNG THỰC HÀNH

1. PHÒNG THỰC HÀNH GIẢI PHẪU – SINH LÝ

1.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ1.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị Số lượng1 Mô hình cơ thể bán thân + nội tạng (13 phần ) bộ 22 Mô hình giải phẫu toàn thân (phủ tạng có thể tháo rời,

có 36 phần;180 cm)bộ 2

3 Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn bộ 14 Mô hình tim cái 35 Mô hình giải phẫu hệ hô hấp bộ 16 Mô hình phổi (7 mảnh) cái 37 Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá bộ 38 Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu bộ 39 Mô hình giải phẫu hệ thần kinh bộ 310 Mô hình cơ quan sinh dục nam bộ 311 Mô hình cơ quan sinh dục nữ bộ 312 Mô hình não cái 313 Mô hình hồi sinh tim phổi bộ 114 Mô hình đa năng ( nghe tim phổi, đo HA, đếm mạch) bộ 115 Mô hình giải phẫu thần kinh người bộ 116 Đồng hồ bấm giây cái 6/loại17 Nhiệt kế các loại ( thủy ngân, điện tử ) cái 6/loại18 Huyết áp kế các loại ( thủy ngân, điện tử, đồng hồ) cái 6/loại

2. PHÒNG THỰC HÀNH VI SINH – KÝ SINH TRÙNG

2.1. Yêu cầu

Page 9: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ2.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị Số lượng

1 Kính hiển vi quang học (2 mắt –Thị kính:10x, P:16x; Vật kính 10x, 40x, 100x; chiếu sáng)

cái 20

2 Bộ tiêu bản mẫu các loại giun, sán lá, KST sốt rét bộ 6

3 Bộ tiêu bản mẫu trứng các loại giun, sán lá bộ 6

4 Bộ tranh và đĩa CD-Rom về các loại vi khuẩn, virut, vi sinh vật,...và các loại giun, sán lá, KST sốt rét, côn trùng truyền bệnh,...

bộ 2

3. PHÒNG THỰC HÀNH HOÁ PHÂN TÍCH

3.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ3.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

STT Tên dụng cụ hoặc hoá chất Đơn vị tính Số lượng1. Bàn giáo viên Bộ 012. Ghế inox xoay Chiếc 18

Page 10: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

STT Tên dụng cụ hoặc hoá chất Đơn vị tính Số lượng3. Bảng viết Cái 014. Cân điện tử Cái 025. Máy chiếu (hoặc tivi kết nối với máy tính) Cái 016. Cân Kỹ thuật Cái 027. Mặt kính đồng hồ Cái 188. Đèn cồn và bếp đèn cồn Cái 189. Buret TQ cao cấp 25 ml Cái 18

10. Giá buret Bộ 1811. Cốc chân 100ml Cái 1812. Cốc mỏ (cốc đốt) Cái 1813. Bình định mức 100ml Cái 1814. Bình định mức 50ml Cái 1815. Pipet 10ml cx một vạch Cái 1816. Pipet 5 ml cx mộtvạch Cái 1817. Pipet 1 ml cx một vạch Cái 1818. Pipet 10ml không cx Cái 1819. Quả bóp cao su Quả 0920. Bình nón 100ml Bộ 5421. Đũa thuỷ tinh Chiếc 1822. Bình đựng nước cất 20 lít Bình 0123. Bình chứa nước cất 1 lít Bình 0624. Máy đo quang UV -VIS Bộ 0125. Tủ hút Cái 01

4. PHÒNG THỰC HÀNH HOÁ VÔ CƠ

4.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ4.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

Page 11: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

STT Tên dụng cụ hoặc hoá chất Đơn vị tính Số lượng1. Bàn giáo viên Bộ 012. Ghế inox xoay Chiếc 183. Bảng viết Cái 014. Máy chiếu (hoặc tivi kết nối với máy

tính)Cái 01

5. Cân phân tích điện tử(0,0001 gam) Cái 026. Cân Kỹ thuật cơ Cái 027. Cân Kỹ thuật điện tử (0,01 – 0,001

gam)Cái 02

8. Mặt kính đồng hồ Cái 189. Cốc sứ Cái 1810. Cối sứ Cái 1811. Chày sứ Cái 1812. Phễu lọc Cái 1813. Đèn cồn và bếp đèn cồn Cái 1814. Các loại kính bảo hiểm Cái 1815. Cốc chân 100ml Cái 1816. Cốc mỏ (cốc đốt) Cái 1817. Pipet 10ml cx mộtvạch Cái 1818. Pipet 5 ml cx mộtvạch Cái 1819. Pipet 1 ml cx mộtvạch Cái 1820. Pipet 10ml không cx Cái 1821. Nhiệt kế Cái 922. Ống nghiệm loại 20ml Cái 18023. Ốngnghiệmloại 10ml Cái 18024. Giá ống nghiệm bằng inox Cái 1825. Quả bóp cao su Quả 0926. Bình nón 100ml Bộ 5427. Đũa thuỷ tinh Chiếc 1828. Bình đựng nước cất 20 lít Bình 0129. Bình chứa nước cất 1 lít Bình 0630. Tủ hút Cái 0131. Máy đo pH Cái 0232. Tủ sấy Cái 0133. Máy ly tâm Cái 02

5. PHÒNG THỰC HÀNH HOÁ HỮU CƠ

5.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

Page 12: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ5.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

STT Tên dụng cụ hoặc hoá chất Đơn vị tính Số lượng1. Bàn giáo viên Bộ 012. Ghế inox xoay Chiếc 183. Bảng viết Cái 014. Máy chiếu (hoặc tivi kết nối với máy

tính)Cái 01

5. Cân Kỹ thuật cơ Cái 026. Cân Kỹ thuật điện tử (0,01 – 0,001

gam)Cái 02

7. Mặt kính đồng hồ Cái 188. Cốc sứ Cái 189. Cối sứ Cái 1810. Chày sứ Cái 1811. Đèn cồn và bếp đèn cồn Cái 1812. Các loại kính bảo hiểm Cái 1813. Cốc chân 100ml Cái 1814. Cốc mỏ (cốc đốt) Cái 1815. Pipet 10ml không cx Cái 1816. Nhiệt kế Cái 917. Ống nghiệm loại 20ml Cái 18018. Ống nghiệm loại 10ml Cái 18019. Giá ống nghiệm bằng inox Cái 1820. Quả bóp cao su Quả 0921. Đũa thuỷ tinh Chiếc 1822. Bình đựng nước cất 20 lít Bình 0123. Bình chứa nước cất 1 lít Bình 0624. Tủ hút Cái 0125. Máy đo điểm chảy Cái 0226. Tủ sấy Cái 01

6. PHÒNG THỰC HÀNH KIỂM NGHIỆM

Page 13: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

6.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ.6.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

STT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng

1 2 4 51 Bàn thí nghiệm Bộ 42 Ghế xoay phóng thí nghiệm Cái 183 Cân phân tích TE214S Cái 34 Cân phân tích TE313S Cái 35 Cân kĩ thuật Cái 3

6Hệ thống quang phổ UV-VIS kết nối máy tính Bộ 1

7 Cuvet thạch anh cái 68 Thiết bị thử độ hòa tan Bộ 29 Bàn ghế học tập lớp lý thuyết Bộ 1810 Projector+ Màn chiếu Cái 211 Hệ thống âm thanh Bộ 112 Thiết bị thử độ rã Bộ 2

13Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) đầu dò UV-VIS Bộ 1

14 Bình đựng dung môi chạy sắc kí Bộ 915 Bản mỏng Silicagel GF254 cái 5416 Đèn tử ngoại soi bản mỏng cái 217 Máy đo pH Bộ 218 Máy đo điểm chảy cái 219 Micropipet (200µl, 500µl, 1ml) bộ 1020 Giá đựng pipet cái 921 Ống mao quản chấm sắc kí cái 5422 Ống mao quản đo độ chảy Cái 5423 Máy lắc Cái 2

Page 14: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

STT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng

24 Máy lắc siêu âm cái 225 Tủ sấy dụng cụ cái 126 Nhiệt kế phòng cái 127 Ẩm kế cái 128 Máy hút ẩm cái 129 Tủ hút hóa chất độc hại cái 130 Bể điều nhiệt cái 231 Máy cất nước cái 132 Tủ đựng hóa chất cái 333 Máy khuấy từ gia nhiệt cái 134 Tủ lạnh cái 135 Giá để ống nghiệm cái 936 Giá lọc cái 937 Giá đựng buret cái 938 Vòi cấp cứu phòng thí nghiệm Cái 139 Máy cất nước trao đổi ion Cái 1

7. PHÒNG THỰC HÀNH HÓA DƯỢC – DƯỢC LÝ

7.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết và máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ7.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

STT Tên thiết bị, dụng cụ Đơn vị tính Số lượng1 Bình định mức 250 ml cái 62 Bình định mức 500ml cái 63 Bình định mức có nút mài 100ml cái 544 Bô can cái 185 Bộ dụng cụ mổ chuột Bộ 66 Bơm tiêm 1ml cái 18

Page 15: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

STT Tên thiết bị, dụng cụ Đơn vị tính Số lượng7 Cân kĩ thuật điện tử Shimazu cái 38 Cân phân tích điện tử TE313S cái 39 Chậu thủy tinh cái 610 Chén sứ cái 1811 Cốc chân cái 1812 Cốc mỏ 100ml cái 5413 Đèn cồn cái 614 Đồng hồ bấm giây cái 1215 Đũa thủy tinh cái 1816 Hộp nhốt thỏ cái 217 Kẹp ống nghiệm cái 1818 Kim đầu tù cái 319 Máy đo điểm chảy Digimelt MPA cái 120 Máy đo quang phổ UV-VIS kết nối

máy tính EVOLUTION 60Scái 1

21 ống đong 10ml cái 1822 Ống nghiệm cái 5423 Phễu lọc cái 1824 Pipet 5 ml cái 5425 Pipet chính xác 10 ml cái 1826 Pipet chính xác 2 ml cái 1827 Pipet chính xác 5 ml cái 1828 Pipet nhỏ giọt cái 1829 Quả bóp cao su cái 18

8. PHÒNG THỰC HÀNH DƯỢC LÂM SÀNG

8.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết hoặc máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 6 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ8.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

STT Tên thiết bị, dụng cụ Đơn vị Số lượng

Page 16: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

1 Máy tính cái 182 Máy chiếu, màn chiếu Bộ 13 Các sách mềm về hướng dẫn sử

dụng thuốc ấn bản cập nhậtBộ 18

4 Dược thư quốc gia Việt Nam Quyển 65 Drug during pregnancy and

lactationQuyển 6

6 AHFS Drug Information Quyển 67 British National Formulary Quyển 68 BNF for Children Quyển 69 Martindale Quyển 610 Meyler Side Effects 0f Drug Quyển 611 Drug Interaction Fact Quyển 612 Stocleys Drug Interaction Quyển 6

9. PHÒNG THỰC HÀNH BÀO CHẾ

9.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết, một máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên,

bàn thực hành, bàn giáo viên.

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 2 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ9.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng1 Máy hút chân không cái 012 Nồi hấp điện cái 013 Cân điện tử ACB cái 024 Nồi cách thủy WB10 cái 015 Tủ sấy UM 600 cái 016 Máy chỉnh hạt ZLK 140 cái 017 Máy rây rung 2 cửa XZS-300 cái 018 Máy xát hạt YK160A cái 01

Page 17: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng9 Máy đo độ rã DI-200 (Mỹ) cái 0110 Máy ép vỉ DPP-140G cái 0111 Máy vô nang bán tự động cái 0112 Máy bao phim cái 0113 Máy dập viên 1 chày cái 0114 Cân phân tích k/n máy tính TE214S cái 0215 ĐHNĐ Daikin 12000BTU cái 0116 Máy tính để bàn HP Pro 3130 cái 0117 Bể điều nhiệt WB-22 cái 0118 Máy hút ẩm ST-1080 cái 0119 Máy khuấy từ gia nhiệt CMAG HS7 cái 0120 Máy đùn tạo cầu QZJ- 350 cái 0121 Máy đo độ cứng viên nén+Máy in, MT

Fupi starcái 01

22 Máy hàn túi liên tục LD900 cái 0123 Máy trộn bột khô, ẩm VMD- AC Shakti cái 0124 Tủ hút khí độc CR1200FC-

Chemoresourcecái 01

25 Hệ thống trộn đùn vo, tạo cầu Caleva CML

cái 01

26 Máy bao phim tự động Caleve MCD2 cái 0127 Máy kiểm tra độ dẻo của bột Caleva

MTRcái 01

28 Chày cối sứ bộ 1829 Cốc có mỏ 100ml cái 1830 Cốc có mỏ 200ml cái 1831 Cốc có mỏ 500ml cái 1832 Cốc có chân 100ml cái 1833 Đũa thủy tinh cái 1834 Mặt kính đồng hồ cái 5435 Ống đong 10ml cái 1836 Ống đong 100ml cái 1837 Ống đong 250ml cái 1838 Ống đong 500ml cái 1839 Ống đếm giọt chuẩn cái 1840 Đèn cồn cái 1841 Kiềng, lưới amian bộ 1842 Khay men cái 1843 Ống hút, pipet bộ 0944 Bộ rây bộ 9

Page 18: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng45 Máy chiếu cái 146 Thau chậu cái 1847 Phễu lọc thủy tinh cái 1848 Quả bóp cao su cái 1849 Giá lọc cái 1850 Bàn giáo viên cái 0151 Ghế xoay cái 1952 Bảng cái 0153 Alcol kế bách phân cái 1854 Phù kế Baume cái 1855 Nhiệt kế bách phân cái 1856 Khuôn thuốc trứng cái 0257 Khuôn thuốc đạn cái 0258 Máy hút bụi cái 0159 Quạt trần cái 0260 Bộ phễu lọc thủy tinh xốp bộ 0261 Máy lọc nén cái 01

10. PHÒNG THỰC HÀNH THỰC VẬT

10.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết, một máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên,

bàn thực hành tối thiểu 3 bàn, bàn giáo viên 01 bàn

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 3 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ10.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng

1 Tủ hốt cái 1

2 Điều hòa Cái 2

Page 19: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng

3 Máy hút ẩm cái 1

4 Kính hiển vi 2 mắt Carl Zeiss có Vật kính 4X, 10 X, 40X, 100X. Thị kính 10X

cái 9

5 Kính hiển vi sinh học có gắn camera và monitor Carl zeiss

bộ 1

6 Kính lúp soi nổi cái 67 Máy ảnh cái 18 Bộ dụng cụ cắt tiêu bản cầm tay bộ 69 Phiến kính cái 3610 Lamen cái 3611 Kim mũi mác cái 1812 Mặt kính đồng hồ đường kính 5cm cái 3613 Mặt kính đồng hồ đường kính 7cm cái 3614 Dao cắt cái 1815 Bô can cái 616 Pipet cái 617 Tiêu bản mẫu cái 818 Poster tế bào mô cái 119 Poster hình thái rễ cây cái 120 Poster vi phẫu rễ cây cái 121 Poster hình thái thân cây cái 122 Poster vi phẫu thân cây cái 123 Poster hình thái lá cây cái 124 Poster vi phẫu lá cây cái 125 Poster hoa cái 126 Poster quả và hạt cái 127 Ảnh vi phẫu rễ mạch môn cái 628 Ảnh vi phẫu rễ đinh lăng cái 629 Ảnh vi phẫu thân thiên môn cái 630 Ảnh vi phẫu thân bạc hà cái 631 Ảnh vi phẫu lá bèo tây cái 632 Ảnh vi phẫu lá trúc đào cái 633 Sơ đồ cấu tạo rễ mạch môn cái 634 Sơ đồ cấu tạo rễ đinh lăng cái 635 Sơ đồ cấu tạo thân thiên môn cái 636 Sơ đồ cấu tạo thân bạc hà cái 637 Sơ đồ cấu tạo lá bèo tây cái 638 Sơ đồ cấu tạo lá trúc đào cái 639 Ảnh mầu 100 cây thuốc cái 640 Khung ép mẫu cây khô bộ 641 Bàn thực hành cái 342 Hộp lồng petri cái 943 Bông hút Kg 144 Ghế sắt cái 18

Page 20: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng

45 Khay men 20 x 30 cái 946 Chai trắng 60 ml có CTH cái 1847 Chai trắng 125 ml có CTH cái 1848 Cloramin B g 22.549 Carmin g 950 Xanh Methylen g 951 Phèn chua g 4552 Acid phenic g 0.953 Nước cất lit 954 Tinh bột khoai tây g 4555 Tinh bột sắn dây g 4556 Tinh bột gạo g 4557 Tinh bột đậu g 4558 Cà chua g 9059 Hành khô g 9060 Rễ mạch môn tươi g 10861 Rễ mạch môn tươi g 10862 Rễ hành g 9063 Rễ thì là g 9064 Rễ khoai lang g 9065 Rễ trầu không g 9066 Rễ tầm gửi g 9067 Rễ bèo tây g 9068 Thân Bạc hà tươi g 10869 Cành trứng cá cành 970 Cành tre cành 971 Cây rau má cành 972 Cành mơ lông cành 973 Củ gừng g 9074 Khoai tây củ g 9075 Hành củ g 9076 Lá Bèo tây tươi lá 977 Lá Bèo tây tươi lá 978 Cành nhãn cành 979 Cành keo giậu cành 980 Cành sắn dây cành 981 Cành ngũ gia bì cành 982 Cành ổi cành 983 Cành tía tô cành 984 Cành mơ lông cành 985 Cành trúc đào cành 986 Cành mía giò cành 987 Cây Mã đề cây 988 Cây sài đất cành 989 Cành long não cành 9

Page 21: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng

90 Rễ mạch môn tươi g 3691 Thân Bạc hà tươi g 3692 Hoa Huệ cành 693 Hoa Lay ơn cành 994 Hoa Hồng bông 995 Hoa cúc bông 996 Hoa đồng tiền bông 997 Hoa sen bông 998 Quả cau quả 699 Quả xoài xanh quả 6100 Quả bí đao quả 6101 Quả khế quả 6102 Quả cam quả 6103 Quả dâu tây quả 6104 Quả dứa quả 6105 Quả chuối xanh quả 6106 Quả nho quả 6107 Quả đại hồi g 36108 Quả lạc khô g 36109 Ngô hạt g 36110 Hạt bí ngô g 36111 Hạt lạc g 36112 Hạt gấc g 36

11. PHÒNG THỰC HÀNH DƯỢC LIỆU11.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 40m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

chuẩn bị thực hành, thay quần áo,

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ...

được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Có một bảng viết, một máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giảng viên,

bàn thực hành tối thiểu 3 bàn, bàn giáo viên 01 bàn

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Tối đa 03 sinh viên/1 bộ dụng cụ thực hành (dụng cụ thực hành được tính

theo các bài của chương trình đào tạo).

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ11.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng1 Toluen ml 362 Nước cất lit 18

Page 22: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng3 Cloramin B g 16.24 Xanh Metylen g 5.45 Carmin g 5.46 Acid phenic g 0.547 Phèn chua g 5.48 Cồn 960 lit 49 Chì acetat g 36

10 Cloroform ml 2811 Anhydrid acetic ml 10012 Acid sulfuric đặc ml 4113 Acid picric ml 1.814 NaOH g 7.215 Natri nitroprussiat ml 1.816 FeCl3 g 5.417 Acid acetic đặc ml 3618 Xanthydrol ml 1819 Buthanol ml 1820 Nitrobenzen g 1821 Methanol ml 39.622 Mono kaliphotphat g 1.823 Dinatri photphat g 1.824 NaCl g 3.625 Natri citrat g 1.826 KOH g 5.427 Ether ml 5428 Silicagel g 21.629 NH3 đặc ml 6330 Na2CO3 g 1.831 Bột magie kim loai g 1.832 HCl đặc ml 2733 Diazoni ml 1834 Ethylacetat ml 3.635 ACl3 g 1.836 Gelatin g 1.837 Formol ml 1838 Natri acetat g 1.839 Vanilin g 19.840 Ether ml 1841 HgCl2 ml 1.842 Bismuth nitrat g 0.1843 HNO3 đặc ml 1844 Oxy già đặc ml 1.845 Kali bicromat g 1.846 Natri sulfat khan g 1.847 Dầu thực vật ml 1848 KI g 1.8

Page 23: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng49 Iod g 1.850 Natri thiosulfat g 1.851 Iod clorid g 1.852 Ether dầu hỏa ml 3.653 n- hexan ml 3.654 Dinitro phenylhydrazin ml 955 Natri nitrit g 1.856 Al(NO3)3 g 1.857 Na2SO4 khan g 1.858 Acid phosphomolypdic g 1.859 Đồng sulfat g 0.960 Natri kalitartrat g 0.3661 Đỏ methyl g 1.862 Hoài sơn g 3.663 Quế g 3.664 Tinh bột đậu xanh g 3665 Tinh bột gạo g 3666 Tinh bột hoài sơn g 3667 Tinh bột khoai tây g 3668 Tinh bột sắn g 3669 Tinh bột hạt sen g 3670 Thân cây ích mẫu g 3671 Bột ích mẫu thảo g 3672 Kim ngân hoa g 3673 Cẩu tích g 3674 Chi tử g 3675 Cỏ dùi trống g 3676 Bạch linh g 3677 Bồ công anh g 3678 Bột Thân rễ đại hoàng g 3679 Bột rễ củ hà thủ ô đỏ g 3680 Bột nụ hòe hoa g 3681 Hòe hoa g 3682 Đại hoàng g  3683 Hà thủ ô đỏ g  3684 Thảo quyết minh g 3685 Cốt khí củ g 3686 Cối xay g 3687 Cát cánh g 3688 Ké đầu ngựa g 3689 Sài đất g 3690 Bán hạ g 3691 Lá cà độc dược g 3692 Bột lá cà độc dược g 3693 Cà độc dược g 3694 Hoàng liên g 36

Page 24: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng95 Hoàng bá g 3696 Hoàng đằng g 3697 Hoàng cầm g 3698 Hoàng nàn g 3699 Vàng đắng g 36

100 Núc nác g 36101 Ba gạc g 36102 Dừa cạn g 36103 Lá trúc đào g 36104 Hạt đay g 36105 Hạt thông thiên g 36106 Trúc đào g 36107 Bạch chỉ g 36108 Thông thiên g 36109 Sừng dê g 36110 Thổ phục linh g 36111 Tỳ giải g 36112 Khiếm thực bắc g 36113 Mạch môn g 36114 Thiên môn đông g 36115 Ngũ bội tử g 36116 Quả bồ kết g 36117 Bột bồ kết g 36118 Máu bò g 36119 Ngưu tất g 36120 Ngũ gia bì g 36121 Viễn chí g 36122 Mạch nha g 36123 Bạch mao căn g 36124 Trạch tả g 36125 Mạn kinh tử g 36126 Dâu tằm g 36127 Sơn tra g 36128 Thăng ma g 36129 Mộc qua g 36130 Hạt thảo quyết minh g 36131 Thông thảo g 36132 Hương phụ g 36133 Tri mẫu g 36134 Trắc bách diệp g 36135 Tô mộc g 36136 Xạ can g 36137 Kim anh tử g 36138 Cốt toái bổ g 36139 Nhân sâm g 36140 Sinh địa, thục địa g 36

Page 25: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng141 Tam thất g 36142 Bột ngũ bội tử g 36143 Sơn thù g 36144 Táo nhân g 36145 Sa sâm g 36146 Ba kích g 36147 Đan sâm g 36148 Đảng sâm g 36149 Phòng phong g 36150 Hồng hoa g 36151 Huyền sâm g 36152 Tắc kè g 36153 Bột hạt mã tiền g 36154 Bột lá cà độc dược g 36155 Lá chè g 36156 Câu đằng g 36157 Cỏ sữa lá nhỏ g 36158 Cỏ sữa lá lớn g 36159 Hạt keo giậu g 36160 Tục đoạn g 36161 Thỏ ty tử g 36162 Chỉ xác g 36163 Chỉ thực g 36164 Hạt vừng g 36165 Sáp ong g 36166 Sử quân tử g 36167 Xương bồ g 36168 Kinh giới g 36169 Thiên niên kiện g 36170 Thảo quả g 36171 Tiểu hồi g 36172 Hương nhu trắng g 36173 Hương nhu tía g 36174 Bột vỏ quýt g 36175 Lá bạch đàn g 36176 Tinh dầu hương nhu trắng g 36177 Tinh dầu quế, đinh hương, sả g 36178 Đại hồi g 36179 Tiền hồ g 36180 Hương phụ g 36181 Long não g 36182 Ngô thù du g 36183 Tế tân g 36184 Sài hồ g 36185 Địa liền g 36186 Bạch truật g 36

Page 26: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng187 Xuyên khung g 36188 Lá vông (lá và bột mịn ) g 36189 Hoàng kỳ (Rễ và bột mịn) g 36190 Ngưu tất (Rễ và bột mịn) g 36191 Tục đoạn (Rễ và bột mịn) g 36192 Bách bộ(Rễ và bột mịn) g 36193 Ngũ gia bì chân chim(vỏ thân cành, bột mịn

)g 36

194 Bột hòe hoa thô g 36195 Bột tâm sen thô g 36196 Bột vông nem thô g 36197 Kính hiển vi có vật kính 4X,

10X,40X,100X. thị kính 10Xcái 9

198 Cân phân tích cái 1199 Tủ sấy cái 1200 Bình hút ẩm cái 2201 Chén thủy tinh có nắp mài cái 6202 Bộ dụng cụ cất tinh dầu cái 2203 Giá sắt cái 2204 Bếp điện có biến trở cái 6205 Ống đong 500ml cái 6206 Bông g 324207 Phiến kính cái 18208 Lamen cái 18209 Bình nón 250ml cái 3210 Cốc có mỏ 100ml cái 6211 Giấy lọc g 18212 Ống nghiệm nhỏ cái 54213 Bình gạn 100ml cái 6214 Nồi cách thủy cái 2215 Bản mỏng tráng sẵn Silicagel cái 18216 Bình thủy tinh hút ẩm cái 1217 Mao quản cái 18218 Bình sắc ký cái 6219 Ống nghiệm lớn cái 18220 Đèn cồn cái 6221 Diêm bao 9222 Bình nón 100ml cái 3223 Bình cầu định mức 50ml cái 3224 Ống hút cái 6225 Đũa thủy tinh cái 6226 Bi thủy tinh viên 6227 Bông kg 1228 Bình nón 50ml cái 6229 Bình gạn 50ml cái 6230 Bình cầu có sinh hàn ngược cái 3

Page 27: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính Số lượng231 Nắp chai bằng nhôm cái 18232 Cốc có mỏ 50ml cái 6233 Bình Soxhlet cái 3234 Bát sứ nhỏ cái 9235 Cối sứ cái 6236 Kim mũi mác cái 18237 Bình nón khô có nút mài 250-300ml cái 3238 Bình nón 200ml cái 3239 Chén sứ(chén thủy tinh) cái 6240 Phễu lọc cái 6241 Bình Cassia 100ml cái 3242 Bình định mức 100ml cái 3243 Bình định mức 25ml cái 3244 Cân kỹ thuật cái 1245 Pipet cái 6246 Kẹp gỗ cái 18247 Cân xác định hàm ẩm ML-50-AND cái 1248 Tủ hốt cái 1249 Điều hòa Cái 2250 Máy hút ẩm cái 2

12. VƯỜN CÂY THUỐC NAM

12.1. Yêu cầu

- Diện tích tối thiểu 500m2; chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ

làm vườn và khu vực thực hành, thay quần áo,

- Tường rào chắc chắn, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy

nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi

trường.

- Có ít nhất 2 cửa ra vào

- Bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không quá 2 buổi.

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ

12.2. Danh mục cây thuốc trong vườn

TT Tên cây thuốc

1. Nhóm thuốc chữa cảm sốt1 Cam thảo đất2 Cỏ mần trầu3 Cỏ nhọ nồi4 Cối xay5 Cúc tần6 Hương nhu7 Kinh giới

Page 28: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên cây thuốc

8 Tía tô9 Xuyên tâm liên ( Không có)10 Cúc hoa ( Không có)

2. Nhóm thuốc chữa bệnh xương, khớp

1 Cỏ xước2 Cốt khí củ3 Địa liền4 Hy thiêm5 Lá lốt6 Náng7 Ngũ gia bì chân chim8 Dâu

3. Nhóm điều trị mụn nhọt, mẩn ngứa

1 Bạch hoa xà thiệt thảo2 Ké đầu ngựa3 Đinh lăng4 Dưà cạn5 Hạ khô thảo nam(không có)6 Kim ngân7 Mỏ quạ ( Không có)8 Sài đất9 Sắn dây10 Đơn lá đỏ

4. Nhóm thuốc chữa ho1 Bạc hà2 Bách bộ( Không có)3 Bán hạ nam4 Bồ công anh5 Xạ can6 Húng chanh( Không có)7 Mạch môn8 Quýt9 Thiên môn

5. Nhóm thuốc chữa rối lọan tiêu hóa1 Cỏ sữa lá nhỏ2 Khổ sâm 3 Mơ tam thể4 Nhót5 Ổi6 Gừng7 Hoắc hương( Không có)8 Sả9 Sim10 Ý dĩ

Page 29: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên cây thuốc

11 Rau sam6. Nhóm thuốc chữa bệnh gan

1 Cà gai leo2 Dành dành 3 Diệp hạ châu4 Nghệ5 Nhân trần( Không có)6 Phèn đen7 Rau má

7. Nhóm chữa rối loạn kinh nguyệt1 Bạch đồng nữ

8. Nhóm thuốc lợi tiểu1 Cỏ tranh

13. NHÀ THUỐC THỰC HÀNH THEO TIÊU CHUẨN “THỰC HÀNH

TỐT CƠ SỞ BÁN LẺ” (GPP)

13.1. Yêu cầu

- Diện tích phòng ~ 70 - 80 m2, chưa kể khu vực riêng dành để mô hình,

dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo. Nhu cầu hiện tại của nhà trường cần bố

trí tối thiểu 03 phòng thực hành.

- Tường và sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy

nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi

trường.

- Phòng thực hành bố trí tối đa 18 sinh viên/1 buổi thực tập, một ngày không

quá 2 buổi.

- Có giảng viên hướng dẫn và kỹ thuật viên chuẩn bị dụng cụ

13.2. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ thiết kế cho 01 phòng thực hành

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính

Số lượng

1 Giá trên tủ bằng kính khung nhôm (giá liền tủ)Phần giá đựng thuốc trưng bày:(Cao - Dài - Rộng = 1,2m x2,5 mx 0,35m)Phần Tủ đựng thuốc bảo quản:(Cao – Dài – Rộng = 0,6m x2,5 mx 0,35m)

Cái 06

2 Quần thuốc bằng kính khung nhôm(Cao - Dài - Rộng = 1,2m x2,5 mx 0,6m)

Cái 06

3 Máy tính bàn Cái 014 Bàn, ghế tư vấn (Gỗ) Bộ 01

Page 30: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

TT Tên dụng cụ, trang thiết bị Đơn vị tính

Số lượng

5 Bồn rửa tay Cái 016 Ghế ngồi chờ, bàn ghế học sinh, sinh viên

(Hai sv một bàn)Bộ 09

7 Quầy ra lẻ thuốc bằng kính khung nhôm(Cao - Dài - Rộng = 1,2m x1,0 mx 0,5m)

Bộ 01

8 Điều hòa không khí 12000 PTU Cái 029 Quạt trần Cái 0210 Quạt thông gió Cái 0411 Nhiệt kế, ẩm kế Bộ 0612 Máy hút ẩm không khí Cái 0113 Bình phòng cháy, chữa cháy Bình 0214 Projector hoặc màn hình Tivi > 75 inc Cái 0115 Mành chiếu Cái 0116 Bảng từ Cái 0117 Bàn, ghế giáo viên Bộ 0118 Hệ thống loa kết nối âm thanh máy tính Bộ 0119 Máy tính xách tay (laptop) Cái 0120 Thuốc phục vụ thực hành (Thuốc không kê đơn) Loại 3021 Thuốc phục vụ thực hành (Thuốc kê đơn) Loại 3021 Khay đếm thuốc Cái 0622 Dược thư quốc gia Quyển 1823 Tài liệu Thuốc và Biệt dược Quyển 1024 Quy trình bán thuốc theo đơn in trên giấy khổ

A0Tờ 04

25 Quy trình bán thuốc không theo đơn in trên giấy khổ A0

Tờ 04

26 Danh mục thuốc kê đơn, không kê đơn in thành quyển giấy A4

Danh mục 10

27 Phần mềm quản lý nhà thuốc Bộ 0128 Máy tính Casio 12 số Cái 0429 Tủ lạnh (250 lít) Cái 0130 Đồ bao gói, nhãn Bộ 500

14. PHÒNG HỌC NGOẠI NGỮTiêu chuẩn theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Ngoài ra, với đào

tạo cao đẳng Dược cần có thêm các loại tài liệu sau:

TT Tên dụng cụ, tài liệu Đơn vị Số lượng1. Các tài liệu chuyên ngành Dược tiếng Anh, Nhật,

Đức, ...quyển 5

Page 31: THU VI?N PHÁP LU?Tasttmoh.vn/wp-content/uploads/2018/11/tieu-chuan-mo-ma... · Web viewCác ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào

2. Từ điển chuyên môn y dược các loại bộ 53. Tài liệu dạy học theo chương trình đào tạo bộ 54. Tài liệu, tranh ảnh liên quan chuyên ngành bộ 5

15. PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌCTiêu chuẩn theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Ngoài ra, với đào

tạo cao đẳng Dược cần có thêm các chương trình phần mềm sau:

TT Tên phần mềm Đơn vị Số lượng

1. Các chương trình phần mềm hệ thống và phần

mềm ứng dụng cho ngành y tế: Epi-Info,

SPSS, quản lý nhà thuốc, quản lý Dược, dự

báo dịch, ..., và kèm theo các tài liệu hướng

dẫn.

bộ 1/loại