50
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------------------ THUYẾT MINH Dự thảo: Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) cho thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp Chủ trì : Nguyễn Ngọc Hải

Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGBỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

------------------------

THUYẾT MINH

Dự thảo: Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) cho thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

Chủ trì : Nguyễn Ngọc Hải

HÀ NỘI 2012

Page 2: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

MỤC LỤC

1 Giới thiệu đề tài....................................................................................3

1.1 Tên đề tài..............................................................................................3

1.2 Mã số đề tài..........................................................................................3

1.3 Mục tiêu của đề tài...............................................................................3

1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài.............................................3

1.5 Kết quả.................................................................................................3

2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp.....................................................4

2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp.........................................................4

2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp............................................4

2.3 Phạm vi xây dựng Quy chuẩn..............................................................5

2.4 Thiết bị tuân thủ Quy chuẩn.................................................................6

2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp.....................................................................................7

3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp trên thế giới............................................................................9

3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu...................................9

3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ........................................10

3.3 Châu Á................................................................................................11

3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối........................11

4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ở Việt Nam..........................................................................14

4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam................................14

4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm...............................................15

5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước.......17

5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước.................................................17

5.2 Tình hình tiêu chuẩn hoá ngoài nước.................................................19

5.3 Nhận xét.............................................................................................28

6 Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng Quy chuẩn............................28

6.1 Lý do xây dựng Quy chuẩn................................................................28

6.2 Mục đích xây dựng quy chuẩn...........................................................29

1

Page 3: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

6.3 Phạm vi xây dựng quy chuẩn.............................................................29

7 Sở cứ xây dựng quy chuẩn.................................................................29

7.1 Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính............................................................29

7.2 Phân tích tài liệu.................................................................................30

7.3 Kết luận..............................................................................................31

7.4 Hình thức thực hiện............................................................................31

8 Cách thức xây dựng bộ quy chuẩn kỹ thuật.......................................31

8.1 Tên bộ Quy chuẩn kỹ thuật................................................................31

8.2 Bố cục của bộ Quy chuẩn kỹ thuật.....................................................31

8.3 Nội dung chính của Bộ quy chuẩn kỹ thuật.......................................32

Tài liệu tham khảo.......................................................................................36

2

Page 4: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

3

Page 5: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

1 Giới thiệu đề tài

1.1 Tên đề tài

“Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) cho

thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp".

1.2 Mã số đề tài: Mã số: 154-12-KHKT-TC

1.3 Mục tiêu của đề tài

Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ

(EMC) cho thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp".

- Phục vụ cho công tác quản lý chất lượng thiết bị trong hệ thông truyền hình cáp

(các đặc tính phát xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ của các thiết bị tích cực

và thụ động dùng trong hệ thống phân phối truyền hình cáp);

- Giải quyết can nhiễu phổ tần số Vô tuyên điện

1.4 Qua trình thực hiện đề tài

- 03/2009: Bộ Thông tin và Truyền thông đã giao Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện thực

hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về

tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp” Mã

số: 114-09-KHKT-TC

- 04 – 9/2011: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ KHCN) thông báo kế hoạch xây dựng và yêu cầu cho Viện KHKT Bưu điện để hoàn chỉnh dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia “Thiết bị trong hệ thống phân phối truyên hình cáp- Yêu cầu về tương thích điện từ” - dự thảo và bản thuyết minh trên cơ sở kết quả đề tài 114-09-KHKT-TC.

- 9/2011 đến tháng11/2011: Bộ Thông tin và Truyền thông gửi dự thảo và bản thuyết minh lấy ý kiến góp ý của các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị có liên quan (Công văn số 2784/BTTTT-KHCN ngày 15/9/2011 ):

Các đơn vị trong Bộ TTTT được trưng cầu ý kiến (2784/BTTTT-KHCN ngày 15/9/2011 ): Cục Viễn thông; Cục Tần số Vô tuyến điện; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT); Tập đoàn Viễn thông Quan đội (Viettel); Tổng Công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam (VTC); Viện Khoa học kỹ thuật bưu điện

4

Page 6: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Đồng thời Bộ Thông tin và Truyền thông đăng tải dự thảo TCVN, thuyết minh trên trang web www.mic.gov.vn/tccl để thông báo và lấy ý kiến góp ý rộng rãi.

- 11/2011 - 2/2012: Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ KHCN) tổng hợp các ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị để thống nhất tiếp thu các ý kiến góp ý và hoàn chỉnh dự thảo

- 2/2012: Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn chỉnh hồ sơ TCVN và gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) đề nghị thẩm định (công văn số 266/BTTTT-KHCN ngày 6/2/2012).

- Ngày 30/5/2012 Tổng cục TC ĐL CL đã tổ chức buổi họp thẩm định và thông nhất ồng ý ban hành TCVN 9373:2012 “Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp - Yêu cầu về tương thích điện từ trường (EMC)”

2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp

2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp

Truyền hình cáp dân dẫn (Cable Television – CATV), thường được gọi là truyền hình cáp

hữu tuyến là một mạng truyền hình trong đó tín hiệu được truyền qua những dây dẫn để

đến tivi. Dây dẫn được đề cập ở đây có thể là cáp quang hoặc cáp đồng trục, trong thực tế

mạng CATV là một mạng lai giữa cáp đồng trục và cáp quang (Hybrid Fiber Coaxial –

HFC)

Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình vô tuyến quảng bá, các nhà kỹ thuật truyền

hình vấp phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối thu sóng truyền hình ở những khu

vực có nhiều đồi núi, tín hiệu truyền hình bị che khuất. Giải pháp được đề nghị là nền

tảng của công nghệ CATV ngày nay. Tín hiệu được thu tại những địa điểm có sóng tốt,

sau khi được xử lý tại phòng máy, tín hiệu sẽ được dẫn đến các hộ thuê bao bằng dân dẫn.

Chương trình cho mạng CATV được thu từ nhiều nguồn khác nhau, tại headend tín hiệu

của mỗi chương trình sẽ được điều chế để mỗi tín hiệu được đưa vào một kênh riêng biệt.

Headend còn có nhiệm vụ tạo ra nguồn tín hiệu quang mang các chương trình để phát lên

mạng. Tại node quang, tín hiệu quang sẽ được chuyển thành tín hiệu RF. Sau node quang,

mạng cáp đồng trục có nhiệm vụ truyền tín hiệu RF đến các hộ gia đình.

5

Page 7: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Thường tồn tại hai loại cấu hình mạng cung cấp dịch vụ truyền hình:

- Mạng CATV (Community Antenna Television)

- Mạng MATV (Master Antenna Television)

Mạng MATV thường đáp ứng cho phạm vi quy mô nhỏ và mang tích chất phục vụ hơn là

dịch vụ.

2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp

Hình 1: Cấu trúc của mạng truyền hình cáp

6

Page 8: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

2.3 Phạm vi xây dựng quy chuẩn

Hình 2: Phạm vi xây dựng quy chuẩn

7

Page 9: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn

Hình 3: thiết bị headend

8

Page 10: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Hình 4: thiết bị mạng MATV

2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp

Thiết bị tích cực trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:

Bộ khuếch đại tín hiệu sử dụng trong nhà và ngoài trời (khuếch đại một chiều hoặc hai

chiều).

Bộ khuếch đại trong nhà Bộ khuếch đại ngoài trời

Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:

Bộ chia tín hiệu, bộ lọc, bộ ghép.

9

Page 11: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Thiết bị Headend:

Bộ khuếch đại tín hiệu vệ tinh, bộ đổi tần, bộ điều chế - giải điều chế, khuếch đại tín hiệu.

Bộ lọc thu tín hiệu vệ tinh Bộ điều chế Bộ cộng

Thiết bị quang:

Bộ thu – phát quang, ghép quang, khuếch đại quang.

CATV Optical Receiver Bộ phát quang

10

Page 12: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Bộ chuyển kênh Bộ ghép kênh

Bộ khuếch đại

Hình 5: một số thiết bị tiêu biểu trong mạng phân phối TH cáp

3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền

hình cáp trên thế giới

3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu

Hiện nay tổng số lượng thuê bao truyền hình cáp ở châu Âu là 64 triệu, chiếm 1/3 trong

tổng số hộ gia đình ở Châu Âu. 7,1 triệu gia đình đã sử dụng truyền hình số qua mạng

cáp, 9 triệu sử dụng Internet, và 7,5 triệu dùng điện thoại qua hệ thống cáp. Tổng doanh

thu trên mạng cáp tính ở năm 2005 là 17,2 tỉ Euro, trong đó 2/3 là từ các dịch vụ truyền

hình.

Dưới đây là một số biểu đồ liên quan đến phát triển của hệ thống truyền hình cáp ở Châu

Âu.

11

Page 13: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Hình 3: Doanh thu từ các dịch vụ cáp

Từ biểu đồ trên cho thấy doanh thu từ dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỉ trọng đáng kể

trong tổng số doanh thu.

3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ

Truyền hình cáp dây dẫn có thể coi là được khai sinh vào cuối những năm 50 ở Hoa Kỳ.

Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình quảng bá phát sóng VHF, các nhà kỹ thuật

truyền hình mỹ đã vấp phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối ở những khu vực có

nhiều núi non. Giải pháp được tìm ra lúc đó là nền tảng của công nghệ CATV hiện đại:

Thu sóng truyền hình tại một điểm thu tốt rồi dẫn tín hiệu đến vùng tối gần đó bằng dây

dẫn và cũng trên những tần số dùng cho truyền hình.

Sau khi triển khai CATV để đáp ứng nhu cầu nói trên, người ta nhận thấy CATV có ưu

điểm hết sức lớn lao là giải quyết được vấn đề mà truyền hình Hoa Kỳ vấp phải trên

đường phát triển. Đó là mâu thuẫn giữa việc gia tăng kênh phát sóng với tình trạng cạn

kiệt quỹ tần số và vấn đề can nhiễu. Những kênh truyền hình mới phát qua dây dẫn không

làm nhiễu sóng các kênh truyền hình đã có và truyền hình dây dẫn đã là một vùng đất

mới để xây dựng các đài truyền hình cỡ nhỏ với một số lượng khá lý tưởng. Từ đây, các

nhà kỹ thuật truyền hình Mỹ đã làm được điều mà trước đây họ rất lúng túng.

Hiện nay tuyền hình cáp ở Mỹ rất phổ biến dưới hình thức thuê bao và có tới 84,4% số

hộ gia đình ở Mỹ sử dụng truyền hình cáp.

12

Page 14: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

3.3 Châu Á

Tổng thuê bao truyền hình vệ tinh và cáp tại châu Á đạt con số 192 triệu trong vòng năm

năm qua. 1/3 số hộ gia đình có TV ở châu Á, ngoại trừ Nhật Bản, đã có truyền hình trả

tiền. Sự tăng trưởng này phản ánh rất rõ trong lợi nhuận từ quảng cáo và phí thuê bao.

Doanh thu quảng cáo truyền hình cáp và vệ tinh tại châu Á đã tăng 12% lên 2,2 tỷ USD

vào năm 2003, còn doanh thu từ đăng ký thuê bao cũng tăng 18% đạt 11,2 tỷ USD. Theo

dự đoán của Media Partners, doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp châu Á sẽ tăng tới

26,8 tỷ USD vào năm 2008 và 37,2 tỷ USD vào 2015. (Vietnam.net)

3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối

Mạng truyền hình cáp phát triển rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới vì thế có nhiều hãng

sản xuất lớn chuyên sản xuất cung cấp thiết bị cho mạng này.

Scientific Atlanta, TRIAX, Aeroflex, Wuxi Hongda, Winstar, Huanqiu ...

a) Bộ khuếch đại tín hiệu

13

Page 15: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị

b) Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta

Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị

14

Page 16: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

c) Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex

15

Page 17: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị

d) Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific Atlanta

4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình

cáp ở Việt Nam

4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam

Các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong mạng truyền hình cáp của các hãng đã được đưa

vào sử dụng như các bộ khuếch đại công suất trung bình model HA013, HA023,

HA123R30, HA123R65, HA126, HA126R30, HA126R65, HA113U, HD113U; các bộ

khuếch đại công suất lớn model BA203U, BD203U, BA204U, …của hãng Terra. Bộ

khuếch đại truyền hình cáp AMP 86234 AITR; DA 86228 NR của tập đoàn EIGHT -

Hồng Kông được lắp đặt tại công trình toà nhà CT 17 E5 - CIPUTRA Nam Thăng Long,

Hà Nội.

Các sản phẩm sử dụng ở Việt Nam phần lớn có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông, Đài

Loan, Hàn Quốc, và của một số hãng trong nước sản xuật.

16

Page 18: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm

Các bộ khuếch đại cỡ nhỏ của hãng Terra dùng cho các hộ gia đình. Các bộ khuếch đại

này có 2, hoặc 3 đầu ra, các bộ khuếch đại này có khả năng điều chỉnh tăng ích, hoạt

động trong dải tần UHF, VHF.

Tính năng kỹ thuật của các thiết bị này như sau:

Hình dưới là một bộ khuếch đại model 5303030 của hãng IPHIRF. Dải tần của thiết bị

này từ 0,15 MHz đến 230 MHz.

Tính năng kỹ thuật

17

Page 19: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Biên bản đo kiểm chất lượng bộ khuếch đại truyền hình cáp

18

Page 20: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước

5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước

5.1.1 Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích điện từ (EMC)

tiêu chuẩn Việt Nam:

1. TCVN 6989-1: 2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô.

2. TCVN 6989-2: 2001: Quy định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm Rađiô. Phần 2: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm.

3. TCVN 7492-1:2005: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự. Phần 1: Phát xạ.

4. TCVN 7492-2: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự . Phần 2: Miễn nhiễm. Tiêu chuẩn họ sản phẩm.

5. TCVN 6990: 2001 Phương pháp đo đặc tính chống nhiễu của bộ lọc thụ động tần số Rađiô và linh kiện chống nhiễu.

6. TCVN 7186: 2002: Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.

7. TCVN 7188: 2002: Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di động tần số rađiô. Phương pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp để cải thiện tính năng.

8. TCVN 7189: 2002: Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính nhiễu tần số rađio. Giới hạn và phương pháp đo.

9. TCVN 7317: 2003 : Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính miễn nhiễm. Giới hạn và phương pháp đo.

10. TCVN 6988: 2001 : Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM). Đặc tính nhiễu điện từ. Giới hạn và phương pháp đo.

Tiêu chuẩn quốc gia ban hành năm 2009

1. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) – Đặc tính nhiễu vô tuyến – Phương pháp đo”.

2. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với phát xạ tần số vô tuyến –

Phương pháp đo và thử”.

3. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến –

Phương pháp đo và thử”.

4. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện

– phương pháp đo và thử”.

19

Page 21: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

5. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt

quãng và thay đổi điện áp – Phương pháp đo và thử”.

6. TCVN “Tương thích điện từ (EMC)- Miễn nhiễm đối với các xung – Phương pháp đo

và thử”.

7. TCVN “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn –

Phương pháp đo và thử”.

Các tiêu chuẩn về mảng thiết bị truyền hình

Bộ Thông tin và Truyền thông đã cho nghiên cứu, biên soạn và ban hành nhiều tiêu chuẩn

liên quan đến lĩnh vực truyền hình như sau:

1. QCVN 31:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T;

2. TCVN 8688-2011 Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C - Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật;

3. TCVN 8666-2011 Thiết bị SET-TOP BOX trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số - yêu cầu kỹ thuật;

4. QCVN 18:2010 QCVN về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến

5. QCVN 17:2010 QCVN về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị sử dụng công nghệ tương tự;

6. TCVN 7189: 2009 Thiết bị công nghệ thông tin- Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến- Giới hạn và phương pháp đo

5.1.2 Nhận xét:

Các quy chuẩn/ tiêu chuẩn này đều được biên soạn từ các tiêu chuẩn quốc tế.

Tiêu chuẩn tương thích điện từ trường cho thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu

truyền hình cáp chưa có

5.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước

Mạng truyền hình cáp là xu thế tất yếu và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia trên

thế giới. Các tổ chức nghiên cứu lớn trên thế giới đã nghiên cứu và xuất bản các tiêu

chuẩn liên quan đến mạng truyền hình cáp. Nhiều nước đã có các tiêu chuẩn quốc gia về

thích điện từ trường cho thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp

20

Page 22: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

5.2.1 Tổ chức IEC (International Electrotechnical Committee)

Tổ chức IEC có họ tiêu chuẩn IEC 60728 được xây dựng cho các mạng cáp dùng cho

truyền hình, truyền thanh và dịch vụ tương tác. Họ tiêu chuẩn này gồm 12 phần, cụ thể

như sau:

IEC 60728 Cabled networks for television signals, sound signals and interactive

services.

IEC 60728-1 (2007-09): System performance of forward paths.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mạng cáp hướng xuống dùng cho truyền thanh,

truyền hình trong dải tần từ 30 MHz đến 3000 MHz. Tiêu chuẩn này xác định phương

pháp đo các đặc tính vận hành của mạng cáp có các cổng ra cáp đồng trục để đánh giá

các đặc tính của chúng.

IEC 60728-2 (2002-10): Electromagnetic compatibility for equipment.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đặc tính phát xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ

trường của các thiết bị chủ động và thụ động, các thiết bị này được dùng để thu, phát và

xử lý các tín hiệu truyền thanh, truyền hình và các dịch vụ tương tác. Tiêu chuẩn này xác

định các yêu cầu về phát xạ cho phép cực đại, miễn nhiễm cực tiểu và hiệu ứng màn hình

tối thiểu, và mô tả các phương pháp đo phù hợp.

IEC 60728-2(2005): Active coaxial wideband distribution equipment.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ khuếch đại băng rộng được sử dụng trong các

mạng cáp, bao trùm dải tần từ 5 MHz tới 3000 MHz, và đưa ra phương pháp đo các đặc

tính cơ bản để đánh giá chất lượng các thiết bị chủ động.

IEC 60728-4 (2007-08): Passive coaxial wideband distribution equipment.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thụ động. Tiêu chuẩn xác định các yêu cầu

chất lượng, các yêu cầu công bố dữ liệu và phương pháp đo các tham số nhất định đối

với thiết bị thụ động.

IEC 60728-5 (2001): Headend equipment.

21

Page 23: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Tiêu chuẩn này xác định các đặc tính và phương pháp đo các đặc tính của thiết bị

trong phần headend trong hệ thống thu vệ tinh và phát quảng bá mặt đất.

IEC 60728-6 (2003): Optical equipment.

IEC 60728-7: Hybrid fibre coax outside plant status monitoring

IEC 60728-7-1 (2003): Physical (PHY) layer specification

IEC 60728-7-2 (2003): Media access control (MAC) layer specification

IEC 60728-7-3 (2003): Power supply to transponder interface bus (PSTIB)

specification.

IEC 60728-9 (2000), Amnd 1 (2005): Interfaces of cabled distribution systems for

digitally modulated signals.

Tiêu chuẩn này mô tả các giao diện vật lý cho các kết nối của các thiết bị xử lý tín

hiệu trong hệ thống CATV/SMATV. Tiêu chuẩn này cũng xác định việc truyền các tín

hiệu dữ liệu DVB/MPEG-2 trong lớp truyền tải chuẩn hóa giữa các thiết bị của chức

năng xử lý tín hiệu khác nhau.

IEC 60728-10 (2005): System performance of return path.

IEC 60728-11 (2005): Safety.

IEC 60728-12 (2001): Electromagnetic compatibility of systems.

Nhận xét: Các tiêu chuẩn trong họ IEC 60782 rất đầy đủ, chi tiết cho hệ thống

truyền thanh, truyền hình cáp.. Trong đó, tiêu chuẩn IEC 60728-2 là tiêu chuẩn tương

thích điện từ trường được xây dựng cho các thiết bị trong mạng phân bố truyền hình

cáp.

5.2.2 Tổ chức CENELEC (Committee European Norm Electrotechnical)

Gồm có 22 thành viên là Uỷ ban quốc gia của các nước châu Âu, và 13 trung tâm của các

nước Tây Âu. Tổ chức này được lập ra với nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn trong lĩnh

vực điện điện tử cho thị trường châu Âu. Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp truyền

hình bao gồm các tiêu chuẩn sau:

22

Page 24: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

EN50083 Cabled distribution systems for television and sound signals.

Họ Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278, với các phần tương ứng

như sau:

EN 50083-1:1993,A1:1997,A2:1997 Safety requirements

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-11.

EN 50083-2:2001,A1:2005,prA2:2005 EMC for equipment

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-2.

EN 50083-3:2002 Active wideband equipment for cable networks

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-3.

EN 50083-4:1998 Passive wideband equipment for cable networks

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-4.

EN 50083-5:2001 Headend equipment

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-5.

EN 50083-6:1997,prA1:2000 Optical equipment

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-6.

EN 50083-7:1996,A1:2000 System performance

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-1.

EN 50083-8:2002,prA12005 EMC for networks

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-8.

EN 50083-9:2002 Interfaces for CATV/SMATV headends and similar professional

equipment for DVB/MPEG-2 transport streams.

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-9.

EN 50083-10:2002,prA1:2002 System performance for return paths.

Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-10.

23

Page 25: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Nhận xét: Họ tiêu chuẩn này được áp dụng ở các nước thành viên của CENELEC, và

nội dung của chúng hoàn toàn tương đương với họ tiêu chuẩn IEC 60728.

5.2.3 Tổ chức ETSI

ETSI đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến mảng truyền

hình như:

EN 300 401 Radio Broadcasting Systems; Digital Audio Broadcasting (DAB) to

mobile, portable and fixed receivers.

EN 300 421 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding

and modulation for 11/12 GHz satellite services.

EN 300 429 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding

and modulation for cable systems.

Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về cấu trúc khung, mã hoá kênh và điều chế cho hệ

thống truyền hình cáp dùng kỹ thuật số.

TR 101 154 V1.5.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Implementation Guidlines

for the use of MPEG-2 systems, video and audio in satellite, cable and terrestrial

broadcasting

Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thiết lập với hệ thống MPEG-2, hình và tiếng

cho truyền hình vệ tinh, cáp và số mặt đất.

EN 300 473 Digital Video Broadcasting (DVB); Satellite Master Antenna

Television (SMATV) distribution systems.

EN 300 744 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding

and modulation for digital terrestrial television.

EN 302 307 Digital Video Broadcasting (DVB); Second generation framing

structure, channel coding and modulation systems for Broadcasting, Interactive

Services, News Gathering and other broadband satellite applications.

24

Page 26: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

TR 101 290 Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement guidelines for DVB

systems.

ETS 300 800 Digital Video Broadcasting; Interaction channel for Cable TV

distribution system (CATV).

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với kênh tương tác hai chiều dùng cho mạng

phân phối truyền hình cáp (CATV).

Ngoài ra còn các tiêu chuẩn về thiết bị phát hình quảng bá tương tự và số, các yêu

cầu về tương thích điện từ trường cho các thiết bị phát hình, …

Nhận xét: ETSI chưa có tiêu chuẩn riêng về tương thích điện từ trường cho các

thiết bị trong mạng phân bố truyền hình cáp.

5.2.4 Tổ chức ITU

ITU đã đưa ra một số khuyến nghị liên quan đến mạng truyền hình cáp. Các khuyến nghị

này bao gồm:

ITU-T J.142 "Methods for the measurement of parameters in the transmission of

digital cable television signals".

Khuyến nghị này đưa ra một số phương pháp đo kiểm các tham số truyền dẫn của tín

hiệu truyến hình cáp số.

ITU-T J.141 "Performance indicators for data services delivered over digital cable

television systems".

Khuyến nghị này cung cấp các chỉ định chất lượng cho dịch vụ dữ liệu qua hệ thống

truyền hình cáp dùng kĩ thuật số.

ITU report 624-4 "Characteristics of Television Systems"

Báo cáo trình bày các đặc tính chung của hệ thống truyền hình

ITU-R BT.1359-1 "Relative timing of sound and vision for broadcasting"

25

Page 27: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Khuyến nghị cung cấp các chỉ tiêu về trễ giữa hình và tiếng trong truyền hình quảng

bá.

ITU-R BT.601 (CCIR) "Studio Encoding Parameters of Digital Television for

Standard 4:3 and Wide-Screen 16:9 Aspect Ratio"

Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về các tham số mã hoá tín hiệu truyền hình số

tiêu chuẩn 4:3 và màn ảnh rộng 16:9

Nhận xét:

- Các khuyến nghị của ITU đưa ra các yêu cầu liên quan đến mạng truyền hình,

và truyền hình cáp dùng kĩ thuật số nói chung.

- Các khuyến nghị của ITU không đưa ra tiêu chuẩn cho thiết bị dùng trong

mạng truyền hình cáp.

5.2.5 Tiêu chuẩn của Đức

Tiêu chuẩn của Đức chấp thuận tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC làm tiêu chuẩn của

mình. Các tiêu chuẩn mà Đức áp dụng bao gồm:

DIN EN 50083, VDE 0855 Cable Distribution Systems for Audio and Television

Broadcasting Signals.

DIN EN 50083-1, VDE 0855 Part 1: Part 1: Safety Requirements 1994-03

DIN EN 50083-2, VDE 0855 Part 2: Part 2: Electromagnetic Compatibility of

Equipment 1996-04.

DIN EN 50083-3, VDE 0855 Part 3: Part 3: Active Wide-Band Equipment for

Coaxial Distribution Networks.

DIN EN 50083-4, VDE 0855 Part 4: Part 4: Passive Wide-Band Equipment for

Coaxial Distribution Networks

DIN EN 50083-5, VDE 0855 Part 5: Part 5: Equipment for Head Stations

DIN EN 50083-6, VDE 0855 Part 6: Part 6: Optical Equipment

26

Page 28: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

DIN EN 50083-7, VDE 0855 Part 7: Part 7: System Requirements

DIN EN 50083-8: Part 8: Electromagnetic Compatibility of Systems

Nhận xét: Như vậy, Đức cũng sử dụng tiêu chuẩn EN50083 làm tiêu chuẩn của

mình.

5.2.6 Tiêu chuẩn của Úc/New zealand

Úc có nhiều tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực truyền hình như:

AS 1417 Receiving antennas for radio and television in the frequency range 30

MHz to 1 GHz.

AS 1417.1 Part 1: Construction and installation

AS 1417.2 Part 2: Performance

AS 3815 A guide to coaxial cabling in single and multiple premises

AS 4599 Digital television — Terrestrial broadcasting

AS 4599.1 Part 1: Characteristics of digital terrestrial television transmissions

AS 4933 Digital television—Requirements for receivers

AS 4933.1 Part 1: VHF/UHF DVB-T television broadcasts

Tuy nhiên, đặc biệt gần gũi và sát với tiêu chuẩn mà chúng ta đang nghiên cứu có tiêu

chuẩn AS/NZS 1367:2000 “Coaxial cable systems for the distribution of analog and

sound signals in single and multiple unit installations”. Sau này tiêu chuẩn này được

cập nhật thành AS/NZS 1367:2007 Coaxial cable and optical fibre systems for the RF

distribution of analog and digital TV and sound signals in single and multiple

dwelling installations.

Tiêu chuẩn này đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật, các yêu cầu đối với hệ thống phân bố trong

mạng truyền hình cáp cho các tòa nhà.

Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu đối với thiết bị và chất lượng hệ thống về an tòan,

EMC, và chất lượng dịch vụ cho người sử dụng.

27

Page 29: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Nhận xét: Tiêu chuẩn này tham chiếu đến các tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC

và IEC 60728 của IEC. Nội dung các phần của tiêu chuẩn AS/NZS 1367 hoàn tòan giống

với nội dung các tiêu chuẩn của họ tiêu chuẩn IEC 60728.

5.2.7 Tiêu chuẩn của Anh

Các tiêu chuẩn của Anh do Viện Tiêu chuẩn Anh (Bsi- British Standards Institute) xây

dựng và ban hành. Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp ở Anh gồm có các họ tiêu

chuẩn sau:

1980, SCTE, Terminology & Symbols for Cabled Distribution Systems.

1982, IEC Publication 728, Cabled Distribution Systems primarily intended for

sound and television signals operating between 30 MHz and 1 GHz.

Họ tiêu chuẩn BS6513 Wideband Cabled Distribution Systems được xây dựng

và ban hành trong thời gian từ năm 1984 đến năm 1987.

Họ tiêu chuẩn BS EN50083 Cabled distribution systems for television and

sound signals được xây dựng và ban hành từ năm 1994 đến năm 20002.

Họ tiêu chuẩn BS EN60728 Cabled networks for television signals, sound

signals and interactive services được xây dựng và ban hành từ năm 2003.

Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp ở Anh đã được ban hành và áp dụng bao gồm:

Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS6513 Wideband Cabled Distribution Systems gồm có 6

phần, hiện có 4 phần vẫn đang được áp dụng, còn phần BS6513-3 và BS6513-6 đã

bị rút lại.

Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS EN50083: Hoàn toàn chấp thuận nguyên vẹn họ tiêu

chuẩn EN50083 của CENELEC.

Cụ thể về họ tiêu chuẩn BS EN60728: Chấp thuận hòan tòan họ tiêu chuẩn IEC

60728.

Nhận xét: Các tiêu chuẩn của Anh hoàn tòan chấp thuận các tiêu chuẩn của IEC

và CENELEC.

28

Page 30: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

5.2.8 Tiêu chuẩn của Hồng Kông

Ở Hồng Kông tuân thủ và áp dụng một số tiêu chuẩn liên quan đến truyền hình như sau:

Tiêu chuẩn HKTA-1103 “Performance Requirements of Television Signals Input to

the Head End of Subscription Television System”.

Tiêu chuẩn HKTA-1104 “Performance Requirements for In-building Coaxial Cable

Distribution System (IBCCDS)”

Tiêu chuẩn này đặt ra các yêu cầu chất lượng đối với các hệ thống phân bố cáp đồng

trục trong các tòa nhà. Các hệ thống IBCCDS bao gồm cả các hệ thống truyền hình cáp.

Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung chính như sau:

- Phân kênh và cấp phát tần số;

- Các yêu cầu chất lượng đối với phân bố tín hiệu truyền thanh và truyền hình

tương tự;

- Các yêu cầu chất lượng đối với phân bố tín truyền hình số;

- Các yêu cầu chất lượng đối với các tín hiệu chuyển tiếp trong các dịch vụ viễn

thông;

- Tránh nhiễu;

- Các yêu cầu về an toàn.

Tiêu chuẩn HKTA-1105 “Technical Information for Frequency Planning of Cabled

Distribution Systems”.

Tiêu chuẩn ITU-R BT.470-4 “Television Systems”.

Tiêu chuẩn BSEN 50083 Parts 1 to 7 “Cabled Distribution Systems for Television

and Sound Signals”.

Tiêu chuẩn HKTA-1101 “Performance and Safety Requirements for Subscription

Television System”.

29

Page 31: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Tiêu chuẩn HKTA-1102 “Radiation Limits and Measurement Methods for

Subscription Television System”.

Nhận xét: Hồng Kông cũng chấp thuận áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm

họ tiêu chuẩn IEC 60728 và EN 50083 của CENELEC.

5.3 Nhận xét

Trên thế giới, có rất nhiều tiêu chuẩn liên quan đến tương thích điện từ trường cho

các thiết bị trong mạng phân phối truyền hình cáp.

Hầu hết các quốc gia đều sử dụng tiêu chuẩn EN 50083 của CENELEC để xây

dựng tiêu chuẩn cho mình. Tiêu chuẩn EN 50083 hòan toàn tương đương với tiêu

chuẩn IEC 69728 của tổ chức IEC.

Hiện ở Việt Nam có TCVN 9373:2012 Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền

hình cáp - Yêu cầu về tương thích điện từ trường (EMC) được xây dựng trên cơ sở

chấp thuận nguyên vẹn IEC 60728-2

6 Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng Quy chuẩn

6.1 Lý do xây dựng tiêu chuẩn

Hiện nay, mạng truyền hình của Việt Nam ngày càng phát triển với các loại khác nhau

như truyền hình tương tự, truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp.

Các thiết bị sử dụng trong mạng truyền hình rất đa dạng về chủng loại và có xuất xứ từ

nhiều nguồn gốc. Các bộ khuếch đại ngoài trời có công suất khá lớn có thể tác động, ảnh

hưởng nhất định đến môi trường xung quanh, gây can nhiêu rât lớn cho các mạng khác

Hiện tại, Trung tâm Tin học và Đo lường của Đài Truyền hình Việt Nam đã tiến hành đo

kiểm các bộ khuếch đại dùng trong mạng truyền hình cáp nhưng sở cứ đánh giá là theo

tiêu chuẩn hãng, mà chưa có tiêu chuẩn của Việt Nam.

6.2 Mục đích xây dựng Quy chuẩn

Việc xây dựng Quy chuẩn tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong mạng phân

phối tín hiệu truyền hình cáp là rất cần thiết nhằm mục đích:

30

Page 32: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Phục vụ cho công tác chứng nhận hợp quy các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong

mạng truyền hình cáp.

Phục vụ cho công tác quản lý thiết bị.

Đảm bảo khi chủng loại thiết bị này được đưa vào sử dụng thì không gây ảnh hưởng

đến các hệ thống thông tin khác.

6.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn

Căn cứ vào nhu cầu và thực tiến cần có QCVN để quản lý EMC, giải quyết can nhiễu mạng cáp tới các hệ thống khác,Vụ KHCN thực hiện đề tài “Nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) cho thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp” trên cơ sở TCVN 9373:2012 với nội dung mục tiêu soát sét, chuyển đổi ban hành QCVN “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) cho thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp”: Trên cơ sở, TCVN soát xét chuyển đổi thành QCVN

Xây dựng dự thảo QCVN theo đúng quy định, lập hồ sơ ban hành QCVN trong năm 2012.

7 Sở cứ xây dựng quy chuẩn

7.1 Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính

Việc lựa chọn sở cứ chính căn cứ trên các tiêu chí sau đây:

Các tài liệu được lựa chọn phải có tính khoa học, rõ ràng, và có tính cập nhật cao.

Các tài liệu này được nhiều nước, nhiều hãng sử dụng.

Các tài liệu phù hợp với yêu cầu về quản lý nhà nước.

Các tài liệu phù hợp với khả năng quản lý thiết bị của Bộ.

Các tài liệu được lựa chọn đáp ứng được các yêu cầu đã đăng ký trong đề cương.

7.2 Phân tích tài liệu

Trong số các tài liệu đã chuẩn hoá của các tổ chức, các nước liên quan đến truyền hình

cáp, có một số tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho bộ khuếch đại băng rộng như sau:

31

Page 33: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

7.2.1 Tiêu chuẩn IEC 60728-2 của IEC

Tiêu chuẩn này nằm trong họ Tiêu chuẩn IEC 60728 Cabled networks for television

signals, sound signals and interactive services. Nó là phần thứ hai trong họ tiêu chuẩn

này.

Tên tiêu chuẩn: IEC 60728-2 (2002-10): Electromagnetic compatibility for equipment.

Năm ban hành: 2002.

Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn IEC 60728-2: Áp dụng cho các thiết bị trong hệ

thống phân phối truyền hình cáp, bao trùm dải tần từ 5 MHz tới 862 MHz.

Nội dung của tiêu chuẩn IEC 60728-2: Bao gồm các yêu cầu đối với thiết bị, trong đó

yêu cầu về tương thích điện từ trường, bức xạ và miễn nhiễm và các phương pháp đo.

Tiêu chuẩn trên chính là tiêu chuẩn tham chiếu xây dựng TCVN 9373:2012 Thiết bị

trong hệ thống phân phối truyền hình cáp - Yêu cầu về tương thích điện từ trường

(EMC)

7.2.2 Tiêu chuẩn EN 50083-2 của CENELEC

Hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60728-2.

7.2.3 Tiêu chuẩn các nước

TCVN 9373:2012 Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp - Yêu cầu về tương

thích điện từ trường (EMC)

7.2.4 Nhận xét

- Tiêu chuẩn IEC 60728-2 là một tiêu chuẩn của tổ chức có uy tín, bản thân nó

rất khoa học, rõ ràng và đầy đủ.

- Tiêu chuẩn này được ban hành lần thứ nhất vào tháng 10 năm 2002.

- Tiêu chuẩn IEC 60728-2 được các nước chấp thuận áp dụng, được nhiều

hãng sản xuất sử dụng làm sở cứ đánh giá thiết bị của mình.

32

Page 34: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

- Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn IEC 60728-2 là các thiết bị dùng trong mạng

phân bố truyền hình cáp, đúng với đối tượng mà bộ cần quản lý.

- Nội dung của tiêu chuẩn IEC 60728-2 đáp ứng được các nội dung đăng ký

trong đề cương.

7.3 Kết luận

Dựa trên các sở cứ đã đưa ra và những phân tích, nhận xét, đánh giá về các sở

cứ, căn cứ vào mục đích, yêu cầu của đề tài, căn cứ vào giới hạn phạm vi thực

hiện của đề tài, nhóm thực hiện đề tài quyết định lựa chọn tiêu chuẩn IEC 60728-

2(2002-10): Cable networks for television signals, sound signals and interactive

services – Part 2: Electromagnetic compatibility for equipment ( hay TCVN

9373:2012 Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp - Yêu cầu về tương

thích điện từ trường (EMC)), làm sở cứ chính để xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ

thuật.

7.4 Hình thức thực hiện

Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật được biên soạn theo phương pháp:

- chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn quốc tế tương đương,

- với hình thức dịch nguyên vẹn,

- có bố cục lại thứ tự các đề mục,

- và sửa đổi lại phần phạm vi áp dụng cho phù hợp với yêu cầu của Việt Nam

Nội dung tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung của bộ tiêu chuẩn kỹ thuật theo

hình thức chấp thuận nguyên vẹn phù hợp với Thông tư 03/2011/TT-BTTTT.

8 Cách thức xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật

8.1 Tên bộ Quy chuẩn kỹ thuật

“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp”

33

Page 35: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

8.2 Bố cục của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật

Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật được xây dựng với bố cục như sau:

1. Quy định chung

2. Quy định kỹ thuật

3. Phương pháp đo

4. Quy định về quản lý

5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

6. Tổ chức thực hiện

Bảng 1: Đối chiếu tiêu chuẩn tham khảo với bộ tiêu chuẩn kỹ thuật(IEC60728-2(2002-10)

hoàn toàn tương đương TCVN 9373:2012)

QCVN Tiêu chuẩn

tham khảo

Sửa đổi, bổ

sung

Lý do

1.1 Phạm vi điêu

chỉnh

IEC60728-

2(2002-

10),mục 1

Tự xây dựng Để phù hợp với mục

đích xây dựng bộ

quy chuẩn kỹ thuật

là phục vụ cho

chứng nhận hợp quy,

và đảm bảo chính

xác với chủng loại

thiết bị áp dụng

1.2 Đối tượng áp

dụng

Tự xây dựng

1.3. Tài liệu viện

dẫn

Tự xây dựng Đúng với thực tế

biên soạn bộ tiêu

chuẩn

1.4. Giải thích từ IEC60728- Chấp thuận Đầy đủ và hợp lý

34

Page 36: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

ngữ 2(2002-10),

mục 3

nguyên vẹn

1.5. ký hiệu và chữ

viết tắt

IEC60728-

2(2002-10),

mục 3

Chấp thuận

nguyên vẹn

Đầy đủ và hợp lý

2. Quy định kỹ

thuật

IEC60728-

2(2002-10),

mục 5

Chấp thuận

nguyên vẹn

Đầy đủ và hợp lý

3. Phương pháp đo IEC60728-

2(2002-

10)mục 4

Chấp thuận

nguyên vẹn

Đầy đủ và hợp lý

4. Quy định về quản

Tự xây dựng

5. Trách nhiệm của

tổ chức, cá nhân

Tự xây dựng

6. Tổ chức thực

hiện

Tự xây dựng

35

Page 37: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

Tài liệu tham khảo

1. AS/NZR 1367:2007, Coaxial cable and optical fibre systems for the distribution of

analog and digital television and sound signals in single and multiple dwelling

installations.

2. IEC 60728-3:2005, Cable networks for television signals, sound signals and

interactive services – Part 3: Active wideband equipment for coaxial cable networks.

3. IEC 60728-2:2002, Cable networks for television signals, sound signals and

interactive services – Part 2: Electromagnetic compatibility for equipment.

4. Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn – Phương

pháp đo và thử TCN 68-210:2002

5. Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với các xung – Phương pháp đo và thử

TCN 68-209:2002

6. Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt qung và

thay đổi điện áp – Phương pháp đo và thử TCN 68-208:2002

7. Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện –

Phương pháp đo và thử TCN 68-207:2002

8. Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến - Phương pháp đo và thử TCN 68-

195:2000

9. Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến - Phương pháp đo và thử TCN 68-

194:2000

10. Thiết bị thông tin vô tuyến - Yêu cầu tương thích điện từ trường TCN 68-192:2000

11. Thiết bị viễn thông - Yêu cầu chung về phát xạ TCN 68-191:2000

12. IEC 60728-1:2007, Cable networks for television signals, sound signals and

interactive services – Part 1: System performance of forward paths.

36

Page 38: Thuyetminh QCVN EMC Cho Thiet Bi Trong Mang Cap

13. IEC 60728-11: 2002, Cable networks for television signals, sound signals and

interactive services – Part 11: Safety.

14. Eugene R. Bartlett, Cable Television Handbook.

15. Tài liệu hãng Terra, Giới thiệu các sản phẩm.

16. Tài liệu hãng Scientific Atlanta, Giới thiệu các sản phẩm.

17. Tài liệu hãng Aeroflex, Giới thiệu các sản phẩm.

18. EN50083 Cabled distribution systems for television and sound signals.

19. Eugene R. Bartlett, Cable Television Technology and Operation.

37