34
hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ TẬP ĐỌC Tiết 27 : CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Đọc lưu loát bài văn. - Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật . 3. Thái độ: - Biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . II. ĐỒ DÙNG : + GV: Tranh phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3-4’ 33’ A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. 3. Tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm. - Học sinh đọc từng đoạn của bài học hôm trước - Giáo viên nhận xét. Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người - Giáo viên giới thiệu chủ điểm. - Chia bài này mấy đoạn ? - Truyện gồm có mấy nhân vật - Đọc tiếp sức từng đoạn. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en - Giáo viên đọc diễn cảm bài Đoạn 1:(cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé) - GV nêu câu hỏi : * Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? * Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật . - GV ghi bảng ý 1 - 2 HS lên bảng - Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn. - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “. - Vì hạnh phúc con người. - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn. - Chú Pi-e và cô bé . - Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai. - Học sinh đọc phần chú giải. - Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 . - Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất… - 3 HS đọc theo sự phân vai - Từng cặp HS đọc đoạn 2

hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí CHUỖI NGỌC LAM I. II ... · Kiến thức:- Đọc lưu loát bài văn. - Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

TẬP ĐỌC

Tiết 27 : CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Đọc lưu loát bài văn.

- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể

hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm

vui cho người khác

2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật .

3. Thái độ: - Biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Tranh phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A. Kiểm

tra:

B. Bài

mới:

1. Giới

thiệu bài:

2. Luyện

đọc:

Hướng dẫn

học sinh

đọc đúng

văn bản.

3. Tìm

hiểu bài

và luyện

đọc diễn

cảm.

- Học sinh đọc từng đoạn của

bài học hôm trước

- Giáo viên nhận xét.

Các bài trong chủ điểm sẽ giúp

các em có hiểu biết về cuộc đấu

tranh chống đói nghèo, lạc hậu,

bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh

phúc của con người

- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.

- Chia bài này mấy đoạn ?

- Truyện gồm có mấy nhân vật

- Đọc tiếp sức từng đoạn.

- Giáo viên giúp học sinh giải

nghĩa thêm từ : lễ Nô-en

- Giáo viên đọc diễn cảm bài

Đoạn 1:(cuộc đối thoại giữa Pi-

e và cô bé)

- GV nêu câu hỏi :

* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc

lam để tặng ai ?

* Câu 2 : Em có đủ tiền mua

chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào

cho biết điều đó ?

- GV hướng dẫn HS đọc thể

hiện đúng lời các nhân vật .

- GV ghi bảng ý 1

- 2 HS lên bảng

- Học sinh trả lời câu hỏi theo

từng đoạn.

- Học sinh đặt câu hỏi – Học

sinh trả lời.

- Học sinh quan sát tranh thuộc

chủ điểm “Vì hạnh phúc con

người “.

- Vì hạnh phúc con người.

- Lần lượt học sinh đọc từng

đoạn.

- Chú Pi-e và cô bé .

- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm

sai.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc

2-3 lượt

- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1

.

- Cô bé mua tặng chị nhân ngày

Nô-en. Đó là người chị đã thay

mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .

- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi

ngọc . Cô bé mở khăn tay, đổ lên

bàn một nắm xu và nói đó là số

tiền cô đã đập con lợn đất…

- 3 HS đọc theo sự phân vai

- Từng cặp HS đọc đoạn 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

C. Củng

cố. Dặn

dò:

* Đoạn 2 :(cuộc đối thoại giữa

Pi-e và chị cô bé )

- Giáo viên giúp học sinh giải

nghĩa thêm từ : giáo đường

- GV nêu câu hỏi :

* Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp

Pi-e làm gì ?

* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng

em bé đã trả giá rất cao để mua

chuỗi ngọc ?

+ Em nghĩ gì về những nhân vật

trong câu chuyện này ?

- GV ghi bảng nội dung chính

bài

-Gv hướng dẫn học sinh đọc

diễn cảm.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc.

- Thi đua theo bànđọcdiễncảm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà tập đọc diễn cảm.

- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.

- Nhận xét tiết học

Học sinh lần lượt đọc.

- Để hỏi có đúng cô bé mua

chuỗi ngọc ở đây không ? …

- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc

bằng tất cả số tiền em dành dụm

được ….

- Các nhân vật trong truyện đều

là người tốt …

- Tổ chức học sinh đóng vai

nhân vật đọc đúng giọng bài văn.

- Ca ngợi những con người có

tấm lòng nhân hậu, thương yêu

người khác, biết đem lại niềm

hạnh phúc, niềm vui cho người

khác.

- HS luyện đọc diễn cảm

- Các nhóm thi đua đọc.

Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 20...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.

- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.

3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.

+ HS: Bài soạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A . Bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới

thiệu bài:

- Luyện tập về quan hệ từ.

Thế nào là quan hệ từ?

- Tiết học này giúp các em hệ thống

hóa những điều đã học về danh từ,

đại từ, liên tục rèn luyện kỹ năng sử

- 2 HS lên bảng

- Giở sách vở

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2. Các hoạt

động

❖ Hoạt

động 1:

Hướng dẫn

học sinh hệ

thống hóa

kiến thức đã

học về các

từ loại: danh

từ, đại từ.

* Hoạt

động 2: HD

học sinh

nâng cao kỹ

năng sử

dụng danh

từ, đại từ.

dụng các loại từ ấy.

GV ghi bảng đầu bài.

* Bài 1:

- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :

Danh từ chung là tên của một loại

sự vật .

Danh từ riêng là tên riêng của một

sự vật. DTR luôn luôn được viết hoa

.

- Lưu ý bài này có nhiều danh từ

chung mỗi em tìm được 3 danh từ

chung , nếu nhiều hơn càng tốt

- Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm

sau đây là DT, còn các từ chị, em

được in nghiêng là đại từ xưng hô

* Bài 2 :

- • Giáo viên nhận xét – chốt lại.

+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa

chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Tên người, tên địa lý → Tiếng

nước ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.

+ Tên người, tên địa lý → Tiếng

nước ngoài được phiên âm Hán Việt

→ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi

tiếng.

+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau:

Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà

giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.

*Bài 3:

+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.

+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.

+ Đại từ ngôi 3: ba.

* Bài 4:

GV mời 4 em lên bảng.

→ GV nhận xét + chốt.

• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.

• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:

a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong

kiểu câu “Ai làm gì ?”

b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong

kiểu câu “Ai thế nào ?”

c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong

kiểu câu “Ai là gì ?”

- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1

- HS trình bày định nghĩa

DTC và DTR

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn

để tìm DTC và DTR

- HS trình bày kết quả

_ Cả lớp nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài

2.

- Học sinh nhắc lại quy tắc

viết hoa DTR

- Học sinh nêu các danh từ

tìm được.

- Nêu lại quy tắc viết hoa

danh từ riêng.

- Học sinh lần lượt viết.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc bài – Cả lớp

đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh đọc yêu cầu bài

4.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài viết ra

danh từ – đại từ.

+ Nguyên (DT) quay sang

tôi nghẹn ngào

+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

C. Củng cố.

Dặn dò:

- Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”-

Nhận xét tiết

trong hai hàng nước mắt kéo

vệt trên má

- Một mâm xôi (cụm DT)

bắt đầu .

+ Chị (đại từ gốc DT) là chị

gái của em nhé !

+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là

chị của em mãi mãi .

- Thi đua theo tổ đặt câu.

TẬP ĐỌC

Tiết 28 : HẠT GẠO LÀNG TA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ca ngợi những người làm ra hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo làm

nên từ vị phù sa – từ nước có hương sen thơm – từ mồ hôi công sức của cha mẹ – các

bạn thiếu nhi – hạt gạo – là tấm lòng của địa phương góp nên chiến thắng.

2. Kĩ năng: Rèn đọc cho HS- Đọc lưu loát bài thơ – Giọng nhẹ nhàng – Tình cảm

tha thiết

3. Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con

người vất vả làm ra.

- Học thuộc lòng khổ thơ yêu thích.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Tranh vẽ phóng to.

+ HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A .Kiểm tra

bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu

bài:

2. Luyện đọc

- Luyện đọc

to rõ ràng

mạch lạc

đúng vần

điệu

3.Tìm hiểu

bài.

- Hiểu nội

“ Chuỗi ngọc lam “

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

- Bài học hôm nay sẽ giúp

chúng ta hiểu rõ về giá trị của

hạt gạo thời kháng chiến

chống Mĩ qua bài Hạt gạo

làng ta.

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp

từng khổ thơ.

•- Giáo viên đọc mẫu.

•- Giáo viên kết hợp ghi từ

khó.

- 2 Học sinh đọc đoạn và trả lời câu

hỏi theo đoạn.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.

- Học sinh lần lượt đọc từng khổ

thơ.

- Nêu cách phát âm đúng: tr – s –

tiền tuyến.

- Đọc lại âm: tr – s. Đọc những tiếng

– câu – đoạn có âm sai.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh đọc khổ 1.

- vị phù sa – hương sen thơm – công

lao của cha mẹ – nỗi vất vả.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

dung bài và

TLCH chính

xác

4. Đọc diễn

cảm.

C. Củng cố

- Dặn dò:

+ Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gạo

được làm nên từ những gì?

+ Câu hỏi 2: Những hình ảnh

nào nói lên nỗi vất vả của

người nông dân?

+ Câu hỏi 3 :Tuổi nhỏ đã góp

công sức như thế nào để làm

ra hạt gạo?

+ Câu hỏi 4 : Vì sao tác giả

gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh đọc diễn cảm.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Gọi học sinh đọc diễn cảm.

- Thi đọc diễn cảm

- Giáo viên nhận xét, ghi

điểm.

- Học bài xong em có suy

nghĩ gì? (Quí hạt gạo)

- Học sinh hát bài Hạt gạo

làng ta.

- Học sinh thuộc lòng bài thơ

hoặc khổ thơ em yêu thích.

- Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh

đón cô giáo”.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc khổ 2.

- Giọt mồ hôi sa.

… … …

Mẹ em xuống cấy.

- Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh

trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm

chỗ mát, còn mẹ lại bước chân

xuống ruộng để cấy.

- Đọc khổ 4:

- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở

chiến trường gắng sức lao động – hạt

gạo – bát cơm.

- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì

hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ

đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,công sức

của bao người , góp phần chiến

thắng chung của dân tộc .

- Giọng đọc – nhẹ nhàng – tình cảm

tha thiết – ngắt nhịp theo ý câu thơ –

dòng 1 và dòng 2 ngắt nhịp bằng 1

dấu phẩy.

- Dòng 2 – 3 đọc liền mạch và

những dòng sau.

- 2 dòng có ý đối lập: cua ngoi lên

bờ, mẹ em xuống cấy.

- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài

thơ.

- Học sinh thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp cùng hát

- HS thực hiện

Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 20...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.

II. ĐỒ DÙNG :

Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A . Kiểm tra

bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu

bài:

2. Các hoạt

động

*Hoạt động1:

Hướng dẫn học

sinh hiểu được

thế nào là biên

bản cuộc họp,

nội dung tác

dụng của biên

bản.

❖ Hoạt động

“Luyện tập tả người “ (tả

ngoại hình)/ tiết 2

- Giáo viên kiểm tra vở.

* Bài 1:

- Gọi HS đọc bài

- Y/C thảo luận nhóm

• Giáo viên chốt lại.

a. Mục đích ghi biên

bản.

b. Tóm tắt những việc

ghi vào biên bản.

c. 2 chữ ký của người

viết và chủ tọa.

• Phân biệt cách viết biên

bản và viết đơn.

• Rút ra phần ghi nhớ.

• Luyện tập.

- Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2).

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc phần lệnh và toàn

văn biên bản họp chi đội – Cả lớp

đọc thầm.

+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba

câu hỏi (SGK).

- Để nhớ những sự việc chính đã

xảy ra – ý kiến của mỗi người về

từng vấn đề những điều đã thỏa

thuận – xem xét lại những điều chưa

thỏa thuận.

- Ghi thời gian – Địa điểm – Thành

phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề –

Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm

tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân

công công việc) – Chữ ký của chủ

tọa và thư ký.

- Mở đầu so với viết đơn:

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời

gian, địa điểm, tên văn bản.

- Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ

chức.

- Kết thúc so với viết đơn.

- Giống: chữ ký người viết.

- Khác: có 2 chữ ký – không có lời

cảm ơn.

- HS lần lượt đọc ghi nhớ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh lần lượt trình bày.

- Triển lãm các biên bản tốt.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

2: Hướng dẫn

học sinh bước

đầu làm được

biên bản cuộc

họp tổ, hoặc

họp lớp.

C . Củng cố

Dặn dò:

- Gọi HS đọc bài

- Y/C làm bài

- Goi trình bày

• Giáo viên nhận xét: bình

chọn bạn làm biên bản tốt.

- Học sinh nhắc lại nội dung

ghi nhớ.

- Học thuộc lòng ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Luyện tập làm

biên bản cuộc họp”.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu lại kiênd thức bài

CHÍNH TẢ (Nghe viết)

Tiết 14 : CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập Chuỗi ngọc lam

Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng đẹp

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Bảng phụ, từ điển.

+ HS: SGK, Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3’

33’

A. Kiểm tra

bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu

bài

2. Các hoạt

động

❖Hoạt

động 1:

Hướng dẫn

học sinh viết

chính tả.

- GV cho HS ghi lại các từ

còn sai ở tiết trước .

- Giáo viên nhận xét, đánh

giá.

- Giáo viên đọc một lượt bài

chính tả.

- Tìm hiểu đoạn viết

- Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết.

- Đọc lại học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm 1 số bài.

* Bài 2: Yêu cầu đọc bài

- Học sinh ghi: sướng quá, xương

xướng, sương mù, việc làm, Việt

Bắc, lần lượt, lũ lượt.

- Học sinh nghe.

- 1 học sinh nêu nội dung.

- HS nêu và lên bảng viết:

Ngạc nhiên, Nô en, Pi-e, Trầm

ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rang

rỡ

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

❖ Hoạt

động 2:

Hướng dẫn

học sinh làm

bài.

C . Củng

cố-

Dặn dò:

2a

- Phát giấy cho hoạt động

Nhóm

- Đại diện nhóm lên dán

phiếu

• Giáo viên nhận xét.

* Bài 3:

- Giáo viên cho học sinh

nêu yêu cầu bài tập.

• Giáo viên nhận xét.

- Thi đua tìm từ láy có âm

đầu ch/tr

- Giáo viên nhận xét.

- Chuẩn bị: Phân biệt âm

đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/

thanh ngã

- Nhận xét tiết học.

- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm

đầu tr – ch.

- Ghi vào giấy, đại diện dán lên

bảng – đọc kết quả của nhóm mình.

- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh

mẫu tin.

- Học sinh sửa bài nhanh đúng.

- Đáp án: trọng, trước, trường, chỗ,

trả.

- Học sinh đọc lại mẫu tin.

- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.

KỂ CHUYỆN

Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và

toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương

con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một

phát minh khoa học

2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát và tự tin ở HS

3. Thái độ: - Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi

ích của xã hội.

II. ĐỒ DÙNG :Bộ tranh phóng to trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

4’

33’

A. Kiểm tra

bài cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu:

Học sinh kể lại việc làm :

bảo vệ môi trường.

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

“Pa-xtơ và em bé”.

- Lần lượt học sinh kể lại việc làm

: bảo vệ môi trường.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

2. Các hoạt

động

❖Hoạt động

1: Giáo viên kể

toàn bộ câu

chuyện dựa

vào tranh

❖ Hoạt động

2: Giáo viên

hướng dẫn học

sinh kể từng

đoạn của câu

chuyện dựa

vào bộ tranh.

C . Củng cố.

Dặn dò:

Đề bài 1: Kể lại câu chuyện

theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.

•- Giáo viên kể chuyện lần 1.

•- Viết lên bảng tên riêng từ

mượn tiếng nước ngoài: Lu-i

Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép,

thuốc vắc-xin,…

• - Giáo viên kể chuyện lần 2.

- Kể lại từng đoạn của câu

chuyện, chỉ dựa vào tranh.

•- Yêu cầu học sinh kể theo

nhóm.

- Học sinh thi kể nối tiếp

câu chuyện

- Học sinh thi kể lại toàn bộ

câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể

chuyện hay nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên đặt câu hỏi:

+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-

xtơ?

+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ,

em có cảm giác như thế nào

khi cứu sống em bé?

+ Nếu em là em bé được ông

cứu sống em nghĩ gì về ông?

- Về nhà tập kể lại chuyện.

- Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại

câu chuyện em đã đọc, đã

nghe”.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh lần lượt kể quan sát

từng tranh.

- Tổ chức nhóm.

- Lần lượt trong nhóm, nhóm

trưởng cho từng học sinh kể (Giỏi,

khá, trung bình, yếu).

- 2 nhóm mỗi nhóm 6 em kể nối

tiếp

- 2 Học sinh thi kể lại toàn bộ câu

chuyện.

- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể

hay nhất biết diễn tả phối hợp với

tranh.

- Học sinh trao đổi ý nghĩa câu

chuyện.

- Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý

nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét.

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 20...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Tiếp)

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến tức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.

2. Kĩ năng: - Biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG :

Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A . Kiểm tra bài

cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động

❖Hoạtđộng 1:

Hướng dẫn học

sinh hệ thống hóa

kiến thức đã học

về các từ loại:

động từ, tính từ,

quan hệ từ.

❖Hoạt động2:

Hướng dẫn học

sinh biết thực hành

sử dụng những

kiến thức đã có để

viết một đoạn văn

ngắn.

- Học sinh lần lượt tìm danh

từ chung, danh từ riêng và

đại từ trong bài tập.

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

“Tổng kết về từ loại”. (tt)

Bài 1:

- Gọi đọc đề bài

- Cho thảo luận nhóm

Phân loại từ vào bảng phân

loại.

- Gọi Học sinh lần lượt đọc

kết quả từng cột

Bài 2:

- Gọi đọc đề bài

- Y/C HS tự làm

- Giáo viên chốt cách viết,

đoạn văn diễn đạt đúng ý

thơ – Dùng đúng quan hệ

- Học sinh sửa bài tập.

+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn

chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng

làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm

đấy.

- Học sinh lần lượt tìm danh từ

chung, danh từ riêng và đại từ

trong bài tập trên.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài. – Đọc kĩ

đoạn văn.

- Phân loại từ vào bảng phân

loại.

- Học sinh lần lượt đọc kết quả

từng cột.

- Cả lớp nhận xét.

+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn,

hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.

+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.

+ Quan hệ từ: qua, ở, với.

- Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo

làng ta”.

- Gạch dưới 1 động từ, 1 tính

từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ –

Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết

đoạn văn.

- Học sinh lần lượt đọc đoạn

văn.

- Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

C . Củng cố Dặn

dò:

từ, động từ, tính từ.

- Học sinh hoàn tất bài vào

vở.

- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn

từ: Hạnh phúc”.

- Nhận xét tiết học.

- Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp

(mỗi học sinh 1 câu) theo yêu

cầu có danh từ, động từ, tính từ

mà dãy kia nêu.

- HS thực hiện

Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 20...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên cuộc họp

2. Kĩ năng: Biết thực hành làm biên bản cuộc họp .

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .

+ HS: Bài soạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3-4’

33’

A.Kiểm tra bài

cũ:

B. Bài mới:

1. Giới thiệu

bài:

2. Các hoạt

động

❖Hoạtđộng 1:

Hướng dẫn học

sinh nắm lại thể

thức viết một

biên bản cuộc

họp .

- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập

1 của học sinh.

- Giáo viên chấm vở.

- Yêu cầu học sinh nắm lại

+ Em chọn cuộc họp nào để

viết biên bản ? Cuộc họp bàn

về việc gì?

+ Thời gian vào lúc nào?

+ Có những ai tham dự

+ Ai điều hành cuộc họp?

+ Những ai nói trong cuộc

họp?nói những gì?

+ Kết luận cuộc họp thế nào?

- Giáo viên chốt lại.

- Học sinh lần lượt đọc thầm

diễn đạt bài tập 1.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu .

+ Cuộc họp tổ bàn về chuẩn bị

chào mừng 20 - 11

+ 16 giờ ngày…..

+ Các thành viên trong tổ

+ Bạn tổ trưởng

+ Các thành viên có ý kiến…

+ Thống nhất ý kiến đề ra.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

❖ Hoạt động 2:

Hướng dẫn học

sinh biết thực

hành biên bản

cuộc họp (nhiệm

vụ trọng tâm).

C .Củng cố.

Dặn dò:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu

cầu bài tập.

- GV gợi ý : có thể chọn bất

kì cuộc họp nào mà em đã

tham dự ( họp tổ, họp lớp,

họp chi đội )

+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì

và diễn ra trong thời gian nào

?

- GV nhắc HS chú ý cách

trình bày biên bản theo đúng

thể thức của mộtbiên bản (

mẫu là Biên bản đại hội chi

đội )

- GV chấm chữa những biên

bản viết tốt ( đúng thể thức,

rõ ràng, mạch lac, đủ thông

tin, viết nhanh)

- Giáo viên nhận xét lưu ý.

- Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.

- Chuẩn bị: “Luyện tập tả

người hoạt động”.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc đề bài và các gợi

ý 1, 2, 3 ( SGK

- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)

- Đại diện nhóm thi đọc biên bản

- Cả lớp nhận xét .

- Học sinh nêu ghi nhớ.

- Nêu những kinh nghiệm có

được sau khi làm bài.

TUẦN 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 20...

TOÁN

Tiết: 66: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ

THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà

thương tìm được là một số thập phân.

- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia thành thạo.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu.

+ HS: Sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

4’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài nhà .

- Hát

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1’

15’

14’

3.Giới thiệu bài

mới:

4. Phát triển các

hoạt động:

❖Hoạt động 1:

❖ Hoạt động 2:

Hướng dẫn học

sinh bước đầu thực

hiện phép chia

những số tự nhiên

cụ thể.

- Giáo viên nhận xét

đánh giá.

“Chia số tự nhiên cho số

tự nhiên mà thương tìm

được là số thập phân”.

Hướng dẫn học sinh

củng cố phép cộng, trừ,

nhân số thập phân.

Ví dụ 1

27 : 4 = ? m

- Giáo viên chốt lại.

Ví dụ 2

43 : 52

• Giáo viên chốt lại:

Theo ghi nhớ.

• Bài 1: Đặt tính rồi

tính :

a) 12 : 5 15 :

8

23 : 4 75 :

12

882 : 36 81 :

- Lớp nhận xét.

- Tổ chức cho học sinh làm bài.

- Lần lượt học sinh trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

27 : 4 = 6 m dư 3 m

0

20

6,7530

427

• Thêm 0 vào bên phải số dư,

đánh dấu phẩy bên phải số 6, 30

phần 10 m hay 30 dm.

• Chia 30 dm : 4 = 7 dm 7

phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng

phần 10 dư 2 dm.

• Thêm 0 vào bên phải số 2 được

20 (20 phần trăm mét hay 20 cm,

chia 20 cm cho 4 5 cm (tức 5

phần trăm mét). Viết 5 vào thương

hàng phần trăm.

• Thương là 6,75 m

• Thử lại: 6,75 4 = 27 m

- Học sinh thực hiện.

43, 0 52

1 4 0 0, 82

3 6

• Chuyển 43 thành 43,0

Đặt tính rồi tính như phép

chia

43, 0 : 52

- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi

nhớ

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh nêu lại cách làm.

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:

25 bộ quần áo : 70 m

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1’

5. Tổng kết - dặn

dò:

4

* Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học

sinh đọc đề.

• Bài 3:

Viết các phân số sau

dưới dạng số thập phân :

5

2 ;

4

3 ;

5

18

- Giáo viên nhấn mạnh

lấy tử số chia mẫu số.

- Chuẩn bị: “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

6 bộ quần áo : ? m

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh làm bài và sửa bài .

- Lớp nhận xét.

Học sinh nhắc lại quy tắc chia.

TOÁN

Tiết 67: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên

cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.

2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên,

thương tìm được là một số thập phân, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Vở ô li, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

1’

25’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới:

4. Phát triển các

hoạt động:

❖ Hoạt động 1:

Hướng dẫn học sinh

củng cố quy tắc và

thực hành thành thạo

phép chia một số tự

nhiên cho một số tự

nhiên, thương tìm

được là một số thập

phân.

- Học sinh sửa bài nhà (SGK).

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

Luyện tập.

Phương pháp: Đàm thoại,

thực hành, động não.

Bài 1:

a) 5,9 : 2 + 13,06

b) 35,04 : 4 – 6,87

c) 167 : 25 : 4

d) 8,76 x 4 : 8

- Giáo viên chốt lại: thứ tự

- Hát

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài – Cả

lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

- Nêu tính chất áp dụng :

Chia một STP cho một STN ;

cộng ( trừ) STP với STP

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

5’

1’

❖ Hoạt động 2:

Củng cố

5. Tổng kết - dặn

dò:

thực hiện các phép tính

Bài 2: HS kh¸ , giái

-GV giải thích : vì 10 : 25 =

0,4 và nêu tác dụng chuyển

phép nhân thành phép chia (

do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có

kết quả là 83 )

Bài 3 ;

- GV nêu câu hỏi :

+Muốn tính chu vi và diện

tích HCN ta cần phải biết gì ?

Bài 4:

Trong 3 giờ xe máy đi được

93 km . Trong 2 giờ ô tô đi

được 103 km . Hỏi mỗi giờ ô

tô đi nhiều hơn xe máy bao

nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp: Đàm thoại,

thực hành.

- Nhắc lại nội dung luyện tập.

- Làm bài nhà 2, 4/ 68 .

- Dặn học sinh chuẩn bị xem

trước bài ở nhà.

- Chuẩn bị: “Chia một số tự

nhiên cho một số thập phân”.

- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp nhận xét .

- 1 HS lên bảng tính

8,3 x 0,4 ( = 3,32)

- HS làm tương tự các bài

khác

- Học sinh đọc đề – Cả lớp

đọc thầm.

- Phân tích – Tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài – Xác định

dạng (Tìm giá trị của phân

số).

- Học sinh đọc đề bài – Cả

lớp đọc thầm.

- Học sinh tóm tắt.

- Cả lớp làm bài.

- Học sinh sửa bài – Xác định

dạng “So sánh”

Giải

Một giờ xe máy đi được số

km là :

93 : 3 = 31 ( km )

Một giờ ô tô đi được số km là

:

103 : 2 = 51,5 ( km )

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe

máy số km là

51,5 – 31 = 20,5 ( km )

Đáp số : 20,5 km

- Lớp nhận xét.

- Thi đua giải bài tập.

3 : 4 : 0,75

TOÁN

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập

phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Bảng nhóm.

+ HS: Sách vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

3’

1’

15’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới:

4. Phát triển các

hoạt động:

❖Hoạt động 1:

Hướng dẫn học

sinh hình thành

cách chia một số

tự nhiên cho một

số thập phân bằng

biến đổi để đưa về

phép chia các số

tự nhiên

- Học sinh sửa bài nhà .

- Giáo viên nhận xét và đánh

giá.

Chia một số tự nhiên cho

một số thập phân.

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh hình thành quy tắc 1.

Ví dụ: bài a

- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1

(SGK) lên bảng.

- Giáo viên nêu ví dụ 1

57 : 9,5 = ? m

57 : 9,5 = (57 10) : ( 9,5

10)

57 : 9,5 = 570 : 95

• Thêm một chữ số 0 bằng

chữ số ở phần thập phân của

số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số

chia và thực hiện chia như

chia số tự nhiên.

- Hát

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh tính bảng con (mặt 1)

25 : 4

(25 5) : (4 5) (mặt 2)

- So sánh kết quả bằng nhau

4,2 : 7 vµ (4,2 10) : (7

10)

- So sánh kết quả bằng nhau

37,8 : 9 vµ (37,8 100) : (9

100)

- So sánh kết quả bằng nhau

- Học sinh nêu nhận xét qua ví

dụ.

❖ Số bị chia và số chia nhân

với cùng một số tự nhiên

thương không thay đổi.

- Học sinh thực hiện cách nhân

số bị chia và số chia cho cùng

một số tự nhiên.

57 : 9,5

570 9,5

0 6 ( m )

57 : 9,5 = 6 (m)

6 9,5 = 57 (m)

- Học sinh thực hiện cách nhân

số bị chia và số chia cho cùng

một số tự nhiên.

99 : 8,25

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

15’

4’

1’

❖ Hoạt động 2:

Luyện tập

❖ Hoạt động 3:

Củng cố

5. Tổng kết - dặn

dò:

- GV nêu ví dụ 2

99 : 8,25

Giáo viên chốt lại quy tắc –

ghi bảng.

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 7 : 3,5 b) 702 :

7,2

c) 9 : 4,5 d) 2 : 12,5

- Bài 2: Tính nhẩm :

a) 32 : 0,1 b) 168 : 0,1

32 : 10 168 : 10

- Giáo viên chốt lại.

- Chia nhẩm một số thập phân

cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001

- Bài 3: Một thanh sắt dài 0,8

m , cân nặng 16 kg . Hỏi một

thanh sắt cùng loại dài 0,18 m

cân nỈng bao nhiêu kg

- Cho học sinh nêu lại cách

chia số tự nhiên cho số thập

phân.

- Làm bài nhà 2, 3/ 70

- Dăn học sinh chuẩn bị bài

trước ở nhà.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

000

121650

8,25990

- Học sinh nêu kết luận qua 2 ví

dụ.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh làm bài.

- So sánh kết quả

32 : 0,1 và 32 : 10

• Rút ra nhận xét: Số thập phân

0,1 thêm một chữ số 0 vào

bên phải của số đó.

- Phân tích tóm tắt.

0,8 m : 16 kg

0,18 m : ? kg

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nêu

- Tính

135 : 1,35 0,01

TOÁN

Tiết 69: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên

cho một số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào

cuộc sống..

II. ĐỒ DÙNG :

Phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

30’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới: Luyện tập.

4. Phát triển các

hoạt động:

❖ Hoạt động 1:

Hướng dẫn học sinh

củng cố quy tắc và

thực hiện thành thạo

phép chia một số tự

nhiên cho một số

thập phân.

- Chia một số tự nhiên cho

một số thập phân.

- Học sinh lần lượt sửa bài

nhà.

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

Phương pháp: Đàm thoại,

thực hành, động não.

* Bài 1:

• Giáo viên yêu cầu học sinh

đọc đề.

• Giáo viên yêu cầu học sinh

nhắc lại quy tắc chia?

• Giáo viên theo dõi cách

làm bài của học sinh , sửa

chữa uốn nắn.

* Bài 2:

• Giáo viên yêu cầu học sinh

đọc đề.

• Giáo viên cho học sinh nêu

lại quy tắc tìm thành phần

chưa biết?

• Giáo viên nhận xét – sửa

từng bài.

* Bài 3:

• Giáo viên yêu cầu học sinh

đọc đề.

• Giáo viên tổ chức cho học

sinh thi đua theo nhóm.

* Bài 4: HS kh¸ , giái

• Giáo viên nhận xét.

- Hát

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Nhắc lại chia số thập phân

cho số tự nhiên.

- Học sinh đọc đề – Cả lớp

đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài (lần lượt 2

học sinh).

- Nêu ghi nhớ.

+ Tìm thừa số chưa biết.

+ Tìm số chia.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Cả lớp đọc thầm

- Giải.

- Học sinh sửa bài.

- Mỗi nhóm chuyền đề để

ghi nhanh kết quả vào bài,

nhóm nào nhanh, đúng →

thắng.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – Cả lớp

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

4’

1’

❖ Hoạt động 2:

Củng cố.

5. Tổng kết - dặn

dò:

• •Lưu ý học sinh: cách đặt

lời giải thể hiện mối quan hệ

giữa diện tích hình vuông

bằng diện tích hình chữ nhật.

- Học sinh nêu kết quả của

bài 1, rút ra ghi nhớ: chia

một số thập phân cho 0,5 ;

0,2 ; 0,25.

- Làm bài nhà 1, 3/ 70 .

- Chuẩn bị: Chia số thập

phân, cho một số thập phân.

- Dặn học sinh xem trước

bài ở nhà.

- Nhận xét tiết học

đọc thầm.

- Suy nghĩ phân tích đề.

- Nêu tóm tắt.

Shv = Shcn - Phv = ? m

R = 12,5 m - Cạnh HV =

25 m

- Học sinh làm bài.

- Học sinh lên bảng sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà,

mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương

người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.

- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ

trong cuộc sống hằng ngày.

3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.

II. ĐỒ DÙNG :

- HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà,

mẹ, chị, cô giáo,…)

- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ

nữ Việt Nam nói riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1’

4’

1’

16’

7’

7’

1’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới:

4. Phát triển các

hoạt động:

❖ Hoạt động 1: Xử

lí tình huống bài tập

4/ SGK.

❖ Hoạt động 2:

Học sinh làm bài tập

5, 6/ SGK.

❖ Hoạt động 3:

Học sinh hát, đọc thơ

(hoặc nghe băng) về

chủ đề ca ngợi người

phụ nữ

5. Tổng kết - dặn

dò:

- Đọc ghi nhớ.

Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).

Phương pháp: Thảo luận, đàm

thoại.

- Yêu cầu học sinh liệt kê các

cách ứng xử có thể có trong tình

huống.

- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì?

Vì sao?

- Kết luận: Các em nên đỡ hộ

đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe

và nhường chỗ ngồi. Đó là

những cử chỉ đẹp mà mỗi người

nên làm.

Phương pháp: Thuyết trình,

giảng giải.

- Nêu yêu cầu,

- Nhận xét và kết luận.

- Xung quanh em có rất nhiều

người phụ nữ đáng yêu và đáng

kính trọng. Cần đảm bảo sự

công bằng về giới trong việc

chăm sóc trẻ em nam và nữ để

đảm bảo sự phát triển của các

em như Quyền trẻ em đã ghi.

Phương pháp: Trò chơi.

- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn

bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát

về chủ đề ca ngợi người phụ nữ.

Đội nào có nhiều bài thơ, hát

hơn sẽ thắng.

- Tuyên dương.

- Lập kế hoạch tổ chức ngày

Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình,

lớp),…)

- Chuẩn bị: “Hợp tác với những

người xung quanh.”

- Nhận xét tiết học.

- Hát

- 2 học sinh.

- Học sinh trả lời.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lên giới thiệu về

ngày 8/ 3, về một người phụ

nữ mà em các kính trọng.

- Học sinh thực hiện trò

chơi.

- Chọn đội thắng.

LỊCH SỬ

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 14: THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến

dịch Việt Bắc thu đông 1947.

2. Kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ sgk

- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

+ HS: Sách vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

1’

10’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới:

4. Phát triển các

hoạt động:

1. Chiến dịch Việt

Bắc thu đông 1947.

❖ Hoạt động 1:

(làm việc cả lớp)

Thà hi sinh tất cả chứ nhất định

không chịu mất nước”.

- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện

điều gì?

- Giáo viên nhận xét bài cũ.

“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ

chôn giặc Pháp”.

Học sinh nắm được lí do địch mở

cuộc tấn công quy mô lên Việt

Bắc.

* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:

- Tinh thần cảm tử của quân và

dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành

phần khác vào cuối năm 1946 đầu

năm 1947 đã gây ra cho địch

những khó khăn gì?

- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến

tranh, địch phải làm gì?

- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở

thành mục tiêu tấn công của địch?

→ Giáo viên nhận xét + chốt.

- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ

địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ

đô kháng chiến của ta, nơi đây tập

trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy

của TW Đảng và Chủ tịch HCM.

- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu

tập trung lực lượng lớn với nhiều

vũ khí hiện đại để tấn công lên

Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan

đầu não của ta để nhanh chóng kết

- Hát

- Học sinh nêu.

- 1 Học sinh thảo luận

theo nhóm.

→ Đại diện 1 số nhóm

trả lời

→ Các nhóm khác

nhận xét, bổ sung.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

15’

5’

1’

2. Hình thành biểu

tượng về chiến dịch

Việt Bắc thu đông

1947.

❖ Hoạt động 2:

(làm việc cả lớp và

theo nhóm)

❖ Hoạt động 3:

Củng cố.

5. Tổng kết - dặn

dò:

thúc chiến tranh.

- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật

lại diễn biến của chiến dịch Việt

Bắc thu đông 1947.

• Thảo luận nhóm 6 nội dung:

- Lực lượng của địch khi bắt đầu

tấn công lên Việt Bắc?

- Sau hơn một tháng tấn công lên

Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế

như thế nào?

- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta

đã thu được kết quả như thế nào?

- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì

đến cuộc kháng chiến của nhân

dân ta?

→ Giáo viên nhận xét, chốt.

- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến

dịch Việt Bắc thu đông 1947?

- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt

Bắc mà em biết?

Giáo viên nhận xét tuyên

dương.

- Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên

Giới…”

- Nhận xét tiết học

- Học sinh lắng nghe

và ghi nhớ diễn biến

chính của chiến dịch.

- Các nhóm thảo luận

theo nhóm → trình bày

kết quả thảo luận →

Các nhóm khác nhận

xét bổ sung.

- Học sinh nêu.

- Học sinh thi đua theo

dãy.

TOÁN

Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm , phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

1’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới: Chia 1 số

thập phân cho một

Luyện tập.

- Học sinh lần lượt sửa bài

nhà.

- Giáo viên nhận xét đánh

giá.

- Hát

- Lớp nhận xét.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

15’

15’

4’

1’

số thập phân.

4. Phát triển các

hoạt động:

❖ Hoạt động 1:

Hướng dẫn học

sinh hiểu và nắm

được quy tắc chia

một số thập phân

cho một số thập

phân.

Hoạt động 2:

Hướng dẫn học

sinh thực hành

quy tắc chia một

số thập phân cho

một số thập phân.

❖Hoạt động 3:

Củng cố.

Phương pháp: Quan sát,

đàm thoại, động não, thực

hành.

Ví dụ 1:

23,56 : 6,2

• Hướng dẫn học sinh chuyển

phép chia 23,56 : 6,2 thành

phép chia số thập phân cho số

tự nhiên.

• Giáo viên chốt lại: Ta

chuyển dấu phẩy của số bị

chia sang bên phải một chữ

số bằng số chữ số ở phần

thập phân của số chia.

• Giáo viên nêu ví dụ 2:

82,55 : 1,27

Giáo viên chốt lại ghi nhớ.

* Bài 1:

• Giáo viên yêu cầu học sinh

nhắc lại quy tắc chia.

- Giáo viên yêu cầu học sinh

làm bảng con.

- Giáo viên nhận xét sửa từng

bài.

*Bài 2: Làm vở.

• Giáo viên yêu cầu học sinh ,

đọc đề, phân tích đề, tóm tắc

đề, giải.

* Bài 3: Học sinh làm vở.

• Giáo viên yêu cầu học sinh ,

đọc đề, tóm tắc đề, phân tích

- Học sinh đọc đề – Tóm tắt –

Giải.

- Học sinh chia nhóm.

- Mỗi nhóm cử đại diện trình

bày.

+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và

thực hiện.

23,56:6,2=(23,56×10):(6,2:10).

= 235,6 : 62

+ Nhóm 2: thực hiện :

23;5,6 : 6;2

+ Nhóm 3: thực hiện :

23;5,6 : 6;2

+ Nhóm 4: Nêu thử lại :

23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) :

(6,2 × 10)

235,6 :

62

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh thực hiện vd 2.

- Học sinh trình bày – Thử lại.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh lần lượt chốt ghi

nhớ.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh lần lượt đọc đề –

Tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài

Tóm tắt.

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài – Tóm tắt.

- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

5. Tổng kết - dặn

dò:

đề, giải.

Phương pháp: Đàm thoại,

thực hành.

- Học sinh nêu lại cách chia?

Chuẩn bị: “Luyện tập.”

- Giáo viên dặn học sinh

chuẩn bị bài trước ở nhà.

- Nhận xét tiết học

(Thi đua giải nhanh)

- tìm x:

x × 2,5 + x × 3 = 45,45

KHOA HỌC

Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng

của chúng.

2. Kĩ năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để

phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.

3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG :

+GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước

+ HS: Sách vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

1’

34’

10’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu

bài mới:

4. Phát triển

các hoạt động:

❖ Hoạt động

1: Thảo luận.

Đá vôi.

- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học:

+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước

ta mà em biết?

+ Kể tên một số loại đá vôi và công

dụng của nó.

+ Nêu tính chất của đá vôi.

- Giáo viên nhận xét.

Gốm xây dựng: gạch, ngói.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm

thoại, trực quan, giảng giải.

- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để

thảo luận: sắp xép các thông tin và

tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ

gốm.

- Giáo viên hỏi:

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm

bằng gì?

+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở

điểm nào?

- Hát

- Học sinh trả lới cá nhân.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm, cá

nhân.

- Học sinh thảo luận

nhóm, trình bày vào

phiếu.

- Đại diện nhóm treo sản

phẩm và giải thích.

- Học sinh phát biểu cá

nhân.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

10’

10’

❖ Hoạt động

2: Quan sát.

❖ Hoạt động

3: Thực hành.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.

Ý 1: Các đồ vật làm bằng đất sét nung

không tráng men hoặc có tráng men

sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.

- Giáo viên chuyển ý.

Phương pháp: Thảo luận nhóm.

- Giáo viên chia nhóm để thảo luận.

- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát tranh

hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch

và công dụng của nó.

- Giáo viên nhận xét và chốt lại.

- Giáo viên chuyển ý.

- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:

+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được

dùng để lợp các mái nhà hình a.

+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.

+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi:

+ Trong khu nhà con ở, có mái nhà nào

được lợp bằng ngói không?

+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?

+ Gạch, ngói được làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.

Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất sét

có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ với

nước, ép khuôn để khô và cho vào lò

nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy

gạch ngói, nhiều việc được làm bằng

máy.

- Giáo viên chuyển ý.

Phương pháp: Thực hành.

- Giáo viên giao các vật dụng thí

nghiệm cho nhóm trưởng.

- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm

thực hành.

+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói

em thấy như thế nào?

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước

em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

• Giáo viên hỏi:

- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên

gạch hoặc ngói?

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.

Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li ti

chứa không khí, dễ thấm nước và dễ

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh quan sát vật

thật gạch, ngói, đồ sành,

sứ.

- Vài học sinh nhắc lại.

Hoạt động nhóm, lớp.

- Học sinh thảo luận

nhóm ghi lại vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày

kết quả.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh quan sát vật

thật các loại ngói.

- Học sinh trả lời cá nhân.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời tự do.

- Học sinh nhận xét.

- Vài học sinh nhắc lại.

Hoạt động nhóm, cá

nhân.

- Học sinh quan sát thực

hành thí

nghiệm theo nhóm.

- Học sinh thảo luận

nhóm.

- Học sinh trả lời cá nhân.

- Lớp nhận xét.

Học sinh trả lời.

Học sinh nhận xét.

- Vài học sinh nêu.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

4’

1’

❖ Hoạt động4:

Củng cố

5. Tổng kết -

dặn dò:

vỡ.

- Giáo viên chuyển ý.

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật

liệu xây nhà”.

- Giáo viên phổ biến cách chơi.

- Giáo viên nhận xét và khen thưởng.

- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “ Xi măng.”

- Nhận xét tiết học .

Học sinh chia 2 dãy và cử

đại diện thực hiện trò

chơi.

KHOA HỌC

Tiết 28: XI MĂNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng

- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.

- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.

2. Kĩ năng: - Nêu được cách bảo quản xi măng.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .

+ HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1’

4’

1’

30’

10’

15’

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Giới thiệu bài

mới: Xi măng.

4. Phát triển các

hoạt động:

❖ Hoạt động 1:

Quan sát.

❖ Hoạt động 2:

Gốm xây dựng: Gạch, ngói.

- Giáo viên bốc thăm số hiệu,

chọn học sinh lên trả bài.

Giáo viên tổng kết, đánh

giá.

Phương pháp: Quan sát,

đàm thoại.

* Bước 1: Làm việc theo

cặp.

- Giáo viên yêu cầu học sinh

cạnh nhau cùng thảo luận các

câu hỏi Tr 59

-Xi măng thường được dùng

để làm gì ?

- Kể tên một số nhà máy xi

măng ở nướcta mà bạn biết ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

→ Giáo viên kết luận + chốt.

- Vữa xi măng được sử dụng

để làm gì?

Phương pháp: Thảo luận

- Hát

- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.

Học sinh có số hiệu may mắn trả

lời.

- Học sinh khác nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.

- Để trát tường, xây nhà, các

công trình xây dựng khác.

Hoạt động nhóm, lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển các

bạn thảo luận các câu hỏi ở trang

59/ SGK.

- Tính chất: màu xám xanh

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

5’

1’

Làm việc với

SGK.

❖Hoạt động 3:

Củng cố.

5. Tổng kết - dặn

dò:

nhóm, giảng giải.

Bước 1: Làm việc theo

nhóm.

- Câu 1: Cách sản xuất, tính

chất, cách bảo quản xi măng?

- Câu 2: Tính chất của vữa xi

măng?

- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo

thành xi măng? Các vật liệu

tạo thành bê tông cốt thép?

→ Giáo viên kết luận: Xi

măng dùng để sản xuất ra vữa

xi măng; bê tông và bê tông

cốt thép; …

- Nêu lại nội dung bài học?

- Thi đua: Nêu công dụng

của xi măng và vữa xi măng

(tiếp sức).

- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Thủy tinh”.

- Nhận xét tiết học.

(hoặc nâu đất, trắng). Xi măng

không tan khi bị trộn với một ít

nước mà trở nên dẻo quánh; khi

khô, kết thành tảng, cứng như đá

.

- Cách bảo quản: để nơi khô,

thoáng không để thấm nước.

- Các vật liệu tạo thành bê tông:

xi măng, cát, sỏi trộn đều với

nước. Bê tông chịu nén, dùng để

lát đường.

- Bê tông cốt thép: Trộn xi

măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ

vào khuôn có cốt thép. Bê tông

cốt thép chịu được các lực kéo,

nén và uốn, dùng để xây nhà cao

tầng, cầu đập nước…

- Học sinh nêu tiếp sức.

HƯỚNG DẪN HỌC

HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.

- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.

3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Sách, vở đồ dùng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

15'

1. Hoàn thành các

bài buổi sáng:

- GV giúp học sinh hoàn thành

- HS hoàn thành các bài

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

23'

2'

2. Ôn luyện và

củng cố kiến thức

Bài tập 1: Đặt tính

rồi tính:

Bài tập 2: Tính

bằng cách thuận

Bài tập 3: Tìm x:

4. Củng cố dặn dò.

nốt các bài tập buổi sáng còn

chưa xong.

- Nêu nhận xét đánh giá.

- Tranh thủ thời gian các hs hoàn

thành bài tập gvkiểm tra kiến

thức về chia STP

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận

xét.

a) 7,44 : 6 b) 0,1904 : 8

c) 6,48 : 18 d) 3,927 : 11

a)70,5 : 45 – 33,6 : 45

b)23,45 : 12,5 : 0,8

a) X x 5 = 9,5

b) 21 x X = 15,12

- GV nhận xét giờ học và dặn HS

chuẩn bị bài sau.

tập buổi sáng

- HS trình bày.

HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa

bài

Lời giải:

a) 1,24 b)

0,0213

c) 0,36 d)

0,357

Lời giải:

a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45

= ( 70,5 – 33,6) : 45

= 36,9 : 45

= 0,82.

b) 23,45 : 12,5 : 0,8

= 23,45 : (12,5 x 0,8)

= 23,45 : 10

= 2,345

Lời giải:

a) X x 5 = 9,5

X = 9,5 : 5

X = 1,9

b) 21 x X = 15,12

X = 15,12 : 21

X = 0,72

HS lắng nghe và thực

hiện.

HƯỚNG DẪN HỌC

HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY

I. MỤC TIÊU:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.

- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.

3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Sách, vở đồ dùng.

II. ĐỒ DÙNG :

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoàn thành

các bài buổi

sáng:

2. Củng cố

kiến thức

4. Củng cố

dặn dò.

- GV giúp học sinh hoàn thành

nốt các bài tập buổi sáng còn

chưa xong.

- Nêu nhận xét đánh giá.

- Tranh thủ thời gian các hs

hoàn thành bài tập gvkiểm tra

kiến thức về tu loaip

Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận

xét.

Bài tập 1: Tìm DT, ĐT, TT

trong đoạn văn sau:

Nắng rạng trên nông trường.

Màu xanh mơn mởn của lúa

óng lên cạnh màu xanh đậm

như mực của những đám cói

cao. Đó đây, Những mái ngói

của nhà hội trường, nhà ăn, nhà

máy nghiền cói…nở nụ cười

tươi đỏ.

Bài tập 2: Đặt câu với các từ

đã cho:

a) Ngói

b) Làng

c) Mau.

- GV nhận xét giờ học và dặn

HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải: Đáp án C

Lời giải:

- Danh từ: Nắng, nông trường,

màu, lúa, màu, mực, cói, nhà

hội trường, nhà ăn, nhà máy,

cói, nụ cười.

- Động từ: Nghiền, nở.

- Tính từ: Xanh, mơn mởn,

óng, xanh, cao, tươi đỏ.

Ví dụ:

a Trường em mái ngói đỏ tươi.

b) Hôm nay, cả làng em ra

đồng bẻ ngô.

c) Trồng bắp cải không nên

trồng mau cây.

- HS lắng nghe và thực hiện.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

HƯỚNG DẪN HỌC

HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.

- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.

3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Sách, vở đồ dùng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

15'

23'

1. Hoàn thành các

bài buổi sáng:

2.Ôn luyện củng cố

kiến thức

Bài tập 1: Đặt tính

rồi tính:

Bài tập 2: Tìm x

Bài tập 3:Tính:

- Yêu cầu HS hoàn thành nốt

các bài buổi sáng.

Yêu cầu HS khác nêu quy tắc

chia:

- Muốn chia một số tự nhiên

cho một số thập phân, ta làm

thế nào?

Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận

xét.

a) 8640 : 2,4 b) 550 :

2,5

c) 720 : 4,5 d) 150 :

1,2

a) X x 4,5 = 144

b) 15 : X = 0,85 + 0,35

a) 400 + 500 + 100

8

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa

bài

Kết quả:

a) 360 b) 22

c) 16 d) 12,5

Lời giải:

a) X x 4,5 = 144

X = 144 : 4,5

X = 32

b) 15 : X= 0,85 + 0,35

15 :X = 1,2

X = 15 : 1,2

X = 12,5

Lời giải:

a) 400 + 500 + 100

8

= 400 + 500 + 0,08

= 900 + 0,08

= 900,08

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

4. Củng cố dặn dò.

b) 55 + 10

9 +

100

6

- GV nhận xét giờ học và dặn

HS chuẩn bị bài sau.

b) 55 + 10

9 +

100

6

= 55 + 0,9 + 0,06

= 55,9 + 0,06

- HS lắng nghe và thực

hiện.

HƯỚNG DẪN HỌC

HOÀN THÀNH BÀI HỌC TRONG NGÀY

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hoàn thiện kiến thức và bài tập học buổi sáng.

- Củng cố kiến thức và làm một số bài tập bồi dửỡng.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng học tập cho học sinh.

3. Thái độ : Có ý thức học tập và yêu thích học tập.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.

+ HS: Sách, vở đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

10'

25'

1. Hoàn thành

các bài buổi

sáng:

3. Củng cố kiến

thức

Bài tập 1: Đặt

tính rồi tính:

- GV giúp học sinh hoàn thành

nốt các bài tập buổi sáng còn

chưa xong.

- Nêu nhận xét đánh giá.

- Tranh thủ thời gian các hs hoàn

thành bài tập gvkiểm tra kiến

thức về từ loại, đại từ

Muốn chia một số thập phân

cho một số thập phân, ta làm

thế nào?

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận

xét.

a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5

c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4

- HS tự hoàn thành những

bài tập chưa xong

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) 1,125 b) 11,4

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

4'

Bài tập 2: Tính

bằng 2 cách:

Bài tập 3: Tìm

x:

4. Củng cố dặn

dò.

a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)

b)1,989 : 0,65 : 0,75

Một mảnh đất hình chữ nhật có

diện tích 161,5m2, chiều rộng là

9,5m. Tính chu vi của khu đất

đó?

- GV nhận xét giờ học và dặn

HS chuẩn bị bài sau.

c) 1,26 d) 11,25

Lời giải:

a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)

= 2,448 : 1,02

= 2,4

Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)

= 2,448 : 0,6 : 1,7

= 4,08 : 1,7

= 2,4

b) 1,989 : 0,65 : 0,75

= 3,06 : 0,75

= 4,08

Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75

= 1,989 : ( 0,65 x

0,75)

= 1,989 :

0,4875

= 4,08

Lời giải:

Chiều dài mảnh đất đó là:

161,5 : 9,5 = 17 (m)

Chu vi của khu đất đólà:

(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)

Đáp số: 53 m.

- HS lắng nghe và thực

hiện.

SINH HOẠT LỚP

s¬ kÕt tuÇn 9

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những

biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.

- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.

II. Các hoạt động dạy và học.

HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.

HĐ 2: Nhận xét của GV.

Ưu điểm:

- Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.

- Một số học sinh còn hay đi muộn, cần có ý thức hơn

- Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.

- Vệ sinh lớp học tốt, một số bạn vệ sinh cầu thang sạch sẽ.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tuyên dương:

- Anh Đức, Hiệp, Hà Phương, Long Khánh

Tồn tại:

- Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức

tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...

Nhắc nhở:

- Việt Quang, Việt, Tuấn Phong

HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.

- GV cho HS đọc báo đội và kể chuyện báo đội.

ĐỊA LÍ

Tiết 14: GIAO THÔNG-VẬN TẢI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bat về giao thông vận tải nước ta:

+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.

+ Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất

của đất nước.

2. Kĩ năng:Chỉ một số tuyến đường chính trên bản dồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ

1A. Sử dụng bản đồ

Sử dụng bản đồ, lược dồ, để nhận xét về sự phân bố của giao thông vạn tải.

II. ĐỒ DÙNG :

+ GV : Bản đồ Giao thông VN

+ HS: Sách giáo khoa...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Thời

gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học

3’

32’

A . Bài cũ:

B. Bài mới

1. Giới thiệu

bài

2. Các hoạt

động:

❖Hoạt động1:

Các loại hình

giao thông

vận tải

- “Công nghiệp (tt)”

- Giáo viên cho điểm và nhận

xét

Giới thiệu mục tiêu “Giao thông

vận tải”

(làm việc cá nhân)

* Bước 1 :

+ Hãy kể tên các loại hình giao

thông vận tải trên đất nước ta mà

em biết ?

+ Loại hình vận tải nào có vai trò

quan trọng nhất trong việc

chuyên chở hàng hóa ?

* Bước 2 :

Kết luận : Nước ta có đủ các

- Học sinh lần lượt TLCH trong

SGK

- Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe

Hoạt động cá nhân.

- HS dựa vào SGK và TLCH

- HS trình bày kết quả

- Lắng nghe

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3’

❖Hoạt động2:

Phân bố một

số loại hình

giao thông

C. Củng cố -

Dặn dò:

loại hình GTVT : đường ô tô,

đường sắt, đường sông, đường

biển, đường hàng không . Đường

ô tô có vai trò quan trọng trong

việc chuyên chở hàng hóa và

hành khách

- GV cho HS xem tranh các

phương tiện giao thông

(làm việc nhóm 4)

* Bước 1 :

- GV gợi ý : Khi nhận xét sự

phân bố, cần xem mạng lưới giao

thông phân bố tỏa khắp đất nước

hay tập trung ở một số nơi .

+ Các tuyến đường chính chạy

theo chiều B-N hay theo chiều

Đông- Tây ?

* Bước 2 :

Kết luận :

+ Nước ta có mạng lưới giao

thông tỏa đi khắp đất nước

+ các tuyến giao thông chính

chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh

thổ dài theo chiều Bắc- Nam

+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc-

Nam là tuyến đường ô tô và

đường sắt dài nhất, chạy dọc theo

chiều dài đất nước

+ Các sân bay quốc tế : Nội bài,

Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …

- Y/C HS trưng bày tranh, ảnh về

các loại

- Chuẩn bị: “Thương mại và du

lịch “

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)

- Đại diện nhóm thi đọc biên

bản

- Cả lớp nhận xét .

- HS làm BT ở mục 2 SGK

- HS trình bày kết quả

- Lắng nghe

- Hoạt động lớp.

- Học sinh nêu ghi nhớ.

- Nêu những kinh nghiệm có

được sau khi làm bài.

- HS trưng bày tranh, ảnh về

các loại

phương tiện giao thông

-Lắng nghe