26
WORD FORMATION (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp từ vựng tiếng Anh) Chiến Lược Cải Thiện Từ Vựng TOEIC Một trong những cách tốt nhất để nâng cao vốn từ vựng của bạn là đọc, và đọc thường xuyên. Khi bạn đọc, bạn cần chú ý nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Bạn càng đọc thì bạn càng thấy nhiểu từ. Bạn càng thấy nhiều từ thì bạncàng học được nhiều. Việc đọc là một trải nghiệm rất thú vị, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đọc những điều thú vị cho bạn. Sau đó, bạn sẽ có niềm vui, nâng cao vốn từ vựng của bạn, và xây dựng kỹ năng bạn cần cho kỳ thiTOEIC. Khi bạn đọc, có một số chiến lược bạn có thể sử dụng để nâng cao vốn từ vựng của bạn. 1. Phân Tích Thành Phần Của Từ Từ được hình thành bởi các từ gốc (roots), các tiền tố (prefixes) đứng trước từ gốc, và các hậu tố(suffixes) đứng sau từ gốc. Ví dụ re (tiền tố) + circula (từ gốc) + tion (hậu tố) = recirculation Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ gốc, các tiền tố, và hậu tố xuất xứ từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh.Tìm hiểu về ý nghĩa của các từ gốc, các tiền tố, và hậu tố sẽ giúp bạn tăng vốn từ vựng của bạn. Ví dụ re (lại) có nghĩa là again (một lần nữa) reunite (đoàn tụ) nghĩa là bring together (mang lại với nhau một

tiền tố,hậu tố

Embed Size (px)

Citation preview

WORD FORMATION (tiền tố, hậu tố, và các dạng kết hợp từ vựng tiếng Anh)

Chiến Lược Cải Thiện Từ Vựng TOEIC 

Một trong những cách tốt nhất để nâng cao vốn từ vựng của bạn là đọc, và đọc thường xuyên. Khi bạn đọc, bạn cần chú ý nghĩa của từ trong ngữ cảnh.

Bạn càng đọc thì bạn càng thấy nhiểu từ. Bạn càng thấy nhiều từ thì bạncàng học được nhiều. Việc đọc là một trải nghiệm rất thú vị, vì vậy hãy chắc chắn rằng bạn đọc những điều thú vị cho bạn. Sau đó, bạn sẽ có niềm vui, nâng cao vốn từ vựng của bạn, và xây dựng kỹ năng bạn cần cho kỳ thiTOEIC. Khi bạn đọc, có một số chiến lược bạn có thể sử dụng để nâng cao vốn từ vựng của bạn.

 

1. Phân Tích Thành Phần Của Từ

Từ được hình thành bởi các từ gốc (roots), các tiền tố (prefixes) đứng trước từ gốc, và các hậu tố(suffixes) đứng sau từ gốc.

Ví dụre (tiền tố) + circula (từ gốc) + tion (hậu tố) = recirculation 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ gốc, các tiền tố, và hậu tố xuất xứ từ tiếng Hy Lạp và tiếng Latinh.Tìm hiểu về ý nghĩa của các từ gốc, các tiền tố, và hậu tố sẽ giúp bạn tăng vốn từ vựng của bạn.

Ví dụre (lại) có nghĩa là again (một lần nữa)reunite (đoàn tụ) nghĩa là bring together (mang lại với nhau một lần nữa)reconsider (xem xét lại) nghĩa là think about again (suy nghĩ một lần nữa)retrain (đào tạo lại) train again (đào tạo một lần nữa)

 

2. Nhận diện được những hình thức ngữ pháp (Grammatical Forms)Một số hậu tố (suffixes) cho bạn biết một từ là một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ. Bạn có thể học cách nhận diện những hậu tố khác nhau. Những hậu tố sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của từ mới.Ví dụ

Nouns(Danh

Adjectives Verbs

-tion competition -y easy -ize memorize

-ance deliverance -ous mountainous -ate refrigerate

-ence independence -able capable -en lengthen

-ment government -al musical

-ism Buddhism -ic athletic

-ship friendship -ful beautiful

-ity community -less careless

-er teacher

-or inspector Adverbs

-ee attendee -ly quickly

 

3. Nhận diện được Word FamiliesCũng giống như anh chị em trong cùng một gia đình, những từ đều có liên quan với nhau. Một từ có thể trở thành một danh từ, một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ bằng cách thay đổi hậu tố (suffixes) của nó.

Ví dụdepend (verb)dependence (noun)dependable (adjective)dependably (adverb)

Bốn từ trên cùng với nhau tạo thành một gia đình từ. Ý nghĩa của mỗi từ là tương tự với những từ khác, nhưng mỗi từ có một hình thức khác nhau về ngữ pháp. Việc biết gia đình từ (word families) sẽ giúp bạn điều gì ?

• Bạn sẽ học được nhiều từ hơn. Khi bạn tìm thấy một từ mới, hãy tìm trong từ điển để tìm các thành viên khác trong cùng gia đình từ.• Bạn sẽ hiểu được những từ mới. Xem xét cẩn thận một từ mới. Nó có thể là liên quan đến một từ mà bạn đã biết.

 

4. Hãy làm một danh sách từ vựng của riêng bạnKhi bạn đọc, bạn sẽ gặp nhiều từ mới, và bạn sẽ cần phải có cách tổ chức hiệu quả để ghi lại chúng.• Sử dụng một cuốn tập để ghi lại những từ mới của bạn.• Đối với mỗi từ mới, viết từ, từ đồng nghĩa, định nghĩa, các câu gốc mà bạn tìm thấy các từ, và sau đó tạo thành câu của riêng bạn bằng cách sử dụng các từ này.• Mỗi ngày, hãy xem lại các từ của những ngày trước đó.• Photo bảng biểu dưới đây để làm danh sách từ vựng cho riêng bạn.Ví dụ

New Word Synony

mDefinitio

n

Original Sentence My Sentenc

e

consider

think about

To think carefully

about somethin

g

After considering all the

difficulties, they

decided to go ahead with the project.

I considered different school

sbefore I chose this

one.

 

 

5. Hãy Đọc Tin Tức Hàng NgàyĐiều quan trọng là đọc một cái gì đó bằng tiếng Anh mỗi ngày, ngoài bài tập trên lớp. Điều quan trọng là đọc những điều thú vị cho bản thân bạn. Bạn sẽ nhận được nhiều hơn từ trải nghiệm theo cách này. Một yếu tốquan trọng khác là bạn đọc nhiều thể loại khác nhau điều này sẽ giúp bạn không buồn chán và quan trọng hơn là giúp bạn học có một vốn từ vựng đa dạng hơn.

• Đọc 20-30 phút mỗi ngày.• Đọc những gì mang lại điều thú vị cho bạn.• Đọc nhiều chủ đề khác nhau.• Đọc sách, tạp chí, báo chí, và các trang web.

 

Các bước sau đây sẽ giúp bạn đọc để cải thiện vốn từ vựng của bạn:

1. Đọc mà không dừng lại. Đừng dừng lại để tra nghĩa của những từ chưa biết. Bạn có thể hiểu được ý chính của một đoạn văn mà không cần hiểu biết từng từ một

2. Gạch chân hay đánh dấu các từ chưa biết, hoặc viết chúng vào một tờ giấy riêng.3. Đoán ý nghĩa của các từ chưa biết. Sử dụng bối cảnh và kiến thức về các tiền tố và hậu tố và gia đình từ để đoán.4. Chọn năm từ khoá và viết chúng vào trong sổ tay từ vựng của bạn.Những từ không biết này rất quan trọng trong việc hiểu ý nghĩa của đoạn văn.5. Tra năm từ khóa trong từ điển của bạn.6. Viết một đoạn tóm tắt cho bài văn. Hãy thử sử dụng năm

từ khóa trong bản tóm tắt của bạn.

Đây là một món quà để các bạn học từ vựng nhanh và hiệu quả hơn nữa, Flashcard với thiết kế đẹp mắt và cung cấp nhiều từ vựng cho bạn trong cuốn "600 Essential Words For The TOEIC":

Prefix Meaning Example

Prefixes that means “no” or “not”

in-, il-, im-, ir- not Insecure, illegal, immoral, irresponsible

non- not nonviolent, non-poisonousun- not unhappy, unkinddis- not, opposite of,

undodisplease, disservice, disconnect

mis- wrong, bad mistreat, mistakeanti- against antivirus, antithesis, anti-warcontra- against contradict, contrary

Prefixes that relate to time

ex- former ex-boss, ex-spousepost- after posttest, posteriorpre- before predict, precedere- again repeat, recycle

Prefixes that show placement

ab- away, away from absent, abnormalco-, col-, com- together with cooperate, colleague, communityde- down form, away descend, departdis- away displace, disappearex- out exit, export, ecteriorin- in inside, interior, inhalepro- forward, ahead progress, promotere- back return, revert, reporttele- far, distant television, telepathytrans- across transport, transfer

Prefixes that indicate how many or how much

extra- beyond, outside extraordinary, extracurricular,micro- small microscope, micro-organismssemi- half semiconscious, semi-formalsuper- over, above supervisor, superlative

Prefixes that show number of quantity

uni-, one united, uniform,dec-, deci- ten decimal, decade, decimatecent- hundred century, centmill-, kilo- thousand millennium, kilowatts

Remember that just because a word begins with the same letters as a prefix, it does not necessarily contain a prefix. The prefix pre means “before”, as in predict and prehistoric. However, the word “pressure” also begins with the letters “pre”, but it has no connection with the prefix pre.

Lists of common prefixes in English

Prefix Meaning Example

Prefixes that means “no” or “not”

in-, il-, im-, ir- not

Insecure, illegal, immoral, irresponsible

non- not nonviolent, non-poisonous

un- not unhappy, unkind

dis-not, opposite of, undo

displease, disservice, disconnect

mis- wrong, bad mistreat, mistake

anti- against antivirus, antithesis, anti-war

contra- against contradict, contrary

Prefixes that relate to time

ex- former ex-boss, ex-spouse

post- after posttest, posterior

pre- before predict, precede

re- again repeat, recycle

Prefixes that show placement

ab-away, away from absent, abnormal

co-, col-, com- together with

cooperate, colleague, community

de- down form, away

descend, depart

Prefix Meaning Example

dis- away displace, disappear

ex- out exit, export, ecterior

in- in inside, interior, inhale

pro- forward, ahead progress, promote

re- back return, revert, report

tele- far, distant television, telepathy

trans- across transport, transfer

Prefixes that indicate how many or how much

extra- beyond, outside extraordinary, extracurricular,

micro- small microscope, micro-organisms

semi- half semiconscious, semi-formal

super- over, above supervisor, superlative

Prefixes that show number of quantity

uni-, one united, uniform,

dec-, deci- ten decimal, decade, decimate

cent- hundred century, cent

mill-, kilo- thousand millennium, kilowatts

Remember that just because a word begins with the same letters as a prefix, it does not necessarily contain a prefix. The prefix pre means “before”, as in predict and prehistoric. However, the word “pressure” also begins with the letters “pre”, but it has no connection with the prefix pre.

Đối với bài tập về ngữ vựng như WORD FORMATION (tạo ra 1 từ phái sinh thì 1 từ cho sẵn) nếu vốn từ chúng ta hạn chế thì chúng ta có thể ... "đoán và điền". Đoán bằng cách nào? Bằng cách học sơ qua các tiền tố (tiếp đầu ngữ), hậu tố (tiếp vị ngữ) hoặc các dạng kết hợp trong tiếng

Anh. Không chỉ dừng lại ở đoán, chúng ta sẽ có thể tạo ra những từ mới một cách tự tin hơn.

a-Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

-ableCách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả... Cách viết:1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrablecompare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

-abilityCách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readabilityChú ý:1. unable --> inability, unstable --> instability.2. dấu nhấn luôn ở ability

-antCách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành độngCách viết: như -ableVí dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn côngChú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.

Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tảVí dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi

Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quanVí dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)

-anceCách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quanVí dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ

anti-Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.

ante-Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)

Sino-Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

========================================

aero-Cách dùng: xuất hiện trong những từ có nghĩa là "không trung, bằng đường không"Ví dụ: aerodrome (sân bay), aerodynamic (khí động lực), aeronaut (phi hành gia), aeroengines (động cơ máy bay), aerograph (biểu đồ đường hàng không)

-age- Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo thành danh từ liên quan- VD: assemblage (sự tập hợp), blockage (sự tắc nghẽn), shortage (sự thiếu hụt), seepage (sự rỉ qua), shrinkage (sự co lại), wreckage (sự đổ nát, đống đổ nát), storage (sự tồn trữ)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ đơn vị đo lường để tạo thành danh từ mới. Danh từ này nói đến khoảng lượng- VD: mileage (tổng số dặm đã đi), poundage (lượng cân), tonnage (trọng tải tính bằng tấn. Cars with high mileage should not be driven. = Xe chạy nhiều mile rồi không nên chạy nữa (= nên mua xe mới )

agro-- Trong các từ có nghĩa là "đất" hay "nông nghiệp"- VD: agrochemical (hóa chất trong nông nghiệp), agronomy (nông học), agrology (thổ nhưỡng học)

-aholic, -oholic- Kết hợp với danh từ để tạo danh từ mới nghĩa là "người nghiện"- VD: chocoholic (người nghiện sôcôla), workaholic (người ham làm việc), shopaholic (người hay mua sắm), cashaholic (kẻ hám tiền), bookaholic (kẻ mọt sách)- Chú ý: những từ này xuất hiện nhiều trên báo chí, tra từ điển chưa chắc có.

anthrop-- Trong các từ có nghĩa là "người, con người"- VD: anthropology (nhân chủng học), philanthropic (nhân đức, phi- có nghĩa là "tốt, hay, tử tế")

aqua-- Trong các từ có nghĩa là "nước"- VD: aqualung (bình hơi thợ lặn), aquarium (hồ cá cảnh)

arch-- Cách dùng 1: Kết hợp với các danh từ chỉ tước vị trong giới quý tộc hoặc giáo hội để tạo danh từ mới chỉ người có địa vị cao nhất, có nghĩa là "tổng, đại"- VD: archbishop (tổng giám mục), archduke (đại công tước), archangel (tổng lãnh thiên thần)

- Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tuyệt đối hóa danh từ đó- VD: arch-enemy (kẻ thù không đội trời chung), arch-rival (đối thủ số một), arch-traitor (kẻ phản phúc), arch-villain (tên côn đồ khốn nạn), arch-exploiter (kẻ bóc lột quá sức)

-archy- Trong các từ có nghĩa là "sự cai trị" hoặc "chính phủ"- VD: anarchy (tình trạng vô chính phủ), matriarchy (chế độ mẫu hệ, matr- có nghĩa là "mẹ, mẫu"), patriarchy (chế độ phụ hệ, patr- có nghĩa là "cha, phụ")

astr-- Trong các từ có nghĩa là "sao, ngôi sao" hoặc "không gian"- VD: astrology (chiêm tinh), astronaut (nhà du hành), astrophysics (vật lý không gian), astronomy (thiên văn học)

-based- Cách dùng 1: Kết hợp với danh từ để thành tính từ. Tính từ này diễn tả một sự vật mà thành phần quan trọng và nổi bật là danh từ gốc.- VD: acid-based powder (bột có thành phần chính là axít), coal-based industrial economy (kinh tế công nghiệp dựa vào khai thác than là chính), market-based (theo thị trường), computer-based TOEFL (TOEFL thi trên máy tính, trái với paper-based là thi trên giấy)

-Cách dùng 2: với danh từ chỉ nơi chốn để tạo tính từ. Tính từ này diễn tả sự việc được tổ chức hoặc xuất xứ từ nơi đó. Tiếng Việt dịch nôm na là "ở..."- VD: British-based engineering group (nhóm cơ khí ở Anh), home-based industry (nền công nghiệp sản xuất tư gia), Reuters is the London-based news agency (Reuters là 1 hãng thông tấn đặt tại London), ground-based telescopes (kính thiên văn đặt trên mặt đất)

bi-- Cách dùng 1: Trong các từ có nghĩa là "hai, đôi, song"- VD: bifocals (kính 2 tròng), bilateral (song phương), bigamy (chế độ song phu hoặc song thê), bilingual (song ngữ)

- Cách dùng 2: kết hợp với 1 tần số thời gian để chỉ ý "bao lâu hai lần"- VD: , bi-monthly (một tháng 2 lần), bi-weekly (1 tuần 2 lần).- Ghi chú: biết được nghĩa của bi- giúp ta phân biệt được biannual (1 năm 2 lần) và biennial (2 năm 1 lần)

bio-- Trong các từ có nghĩa là "sinh vật, đời sống, sự sống" hay "thuộc về sinh học"- VD: biology (sinh học), antibiotics (thuốc kháng sinh), biochemical (hóa sinh), biochip (con chip sinh học), biography (tiểu sử), symbiotic (cộng sinh, sym- có nghĩa "đồng, cùng")

cardio-

- VD: cardioid (hình tim), cardiac (thuộc về tim), cardiograph (máy điện tâm đồ)

chron-- Chỉ "thời gian"- VD: chronicle (sử biên niên), chronic (kinh niên), anachronistic (lỗi thời)

-cide- Trong các danh từ có nghĩa là "giết"- VD: homicide (tội giết người), infanticide (tội giết trẻ con), insecticide (thuốc diệt côn trùng), pesticide (thuốc trừ sâu), herbicide (thuốc diệt cỏ), genocide (tội diệt chủng)

circum-- Có nghĩa "vòng quanh"- VD: circumspect (thận trọng, gốc spect nghĩa là "nhìn"), circumference (chu vi), circumlocution (sự quanh co)

co-- Có nghĩa "đồng, cùng"- VD: co-author (đồng tác giả), co-founder (đồng sáng lập viên), co-exist (cùng tồn tại, tồn tại song song)

counter-- Với động từ và danh từ. Có nghĩa "phản lại, chống lại, ngược lại"- VD: counter-attack (phản công), counterstrike (phản công), counter-terrorism (chống khủng bố), counterblow (cú đấm trả), counterfire (bắn trả), counter-productive (phản tác dụng), counter-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ)- Ghi chú: anti- cũng có nghĩa tương tự nhưng nhẹ hơn. Có người phân biệt anti-terrorism có nghĩa là "chống về quan điểm mà ko làm gì", còn counter-terrorism có nghĩa là "chống đi kèm

với hành động (vũ lực chẳng hạn)"

-craft- Cách dùng 1: với danh từ hoặc hiện tại phân từ để tạo danh từ mới. Danh từ mới này nói về "phương tiện di chuyển"- VD: aircraft (máy bay), hovercraft (thủy phi cơ), landing-craft (tàu đổ bộ), spacecraft (tàu không gian)

- Cách dùng 2: với danh từ, nghĩa là "khả năng, kỹ năng, kỹ thuật"- VD: filmcraft (kỹ thuật phim ảnh), bushcraft (kỹ thuật chăm bón cây cảnh), needlecraft (kỹ năng may vá), witchcraft (ma thuật, yêu thuật), woodcraft (tài đi rừng; nghề mộc), statecraft (sự quản lý nhà nước)

cross- - Cách dùng 1: nghĩa là "xuyên, xuyên suốt, xuyên qua"- VD: a large cross-national survey (cuộc thăm dò trên cả nước), cross-border (xuyên biên giới), cross-town (xuyên tỉnh thành), cross-country (xuyên miền đồng quê)

- Cách dùng 2: nghĩa là "chéo"- VD: cross-reference (tra cứu chéo), cross-cultural study (cuộc nghiên cứu về sự tương tác, hòa nhập văn hóa), cross-breed (giống lai chéo)

crypto-- Nghĩa là "ngầm, bí mật, chưa đuợc biết"- VD: crypto-coalition (liên quân bí mật), crypto-fascist (tên phát xít bí mật), crypto-democrat (đảng viên đảng Dân chủ ngầm)

-cy- Cách dùng 1: với tính từ (thường tận cùng là T)--> danh từ liên quan chỉ "tình trạng, trạng thái".- Cách viết: bỏ T hay TE ở cuối từ gốc trước- VD: accuracy (sự chính xác), privacy (sự riêng tư), dependency (sự phụ thuộc), infancy (lứa tuổi sơ sanh), proficiency (sự tinh thông), hesitancy (sự do dự)

- Cách dùng 2: với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ "tước hiệu, chức vụ" hay "nghề"- VD: presidency (chức tổng thống), accountancy (nghề kế toán), piracy (nghề ăn cướp), bureaucracy (sự quan liêu), captaincy (bậc đại úy), candidacy (sự ứng cử)

de-- CD1: Với động từ --> động từ chỉ hành động đối nghịch lại động từ gốc- VD: deactivate (vô hiệu hóa), deallocate (từ này trong ngành Tin, ko biết ), decentralize (phân quyền về địa phương), decompress (bung nén), decontaminate (khử nhiễm), decouple (tách ra), de-emphasize (không nhấn mạnh), decolonize (trả lại độc lập), decongest (làm cho lưu thông, hết tắc nghẽn), dehydrate (loại nước)

- CD2: với danh từ --> "xóa bỏ, tẩy trừ"

- VD: debug (tìm và sửa lỗi), defrost (làm tan băng), descale (đánh vẩy), de-skill (coi thường)

deca-- Nghĩa là "mười, thập"- VD: decagon (hình thập giác), decahedron (khối thập diện), decametre ( = 10 metres)

Mấy cái này gặp trong đơn vị đo lường hoài, chắc ai cũng biết --> khỏi nói nữa

demi-- Nghĩa là "bán, 1 nửa"- VD: demi-god (nửa người nửa thần), demi-world (nửa thế giới)

derm-- nghĩa là "da, bì"- VD: dermal (thuộc da), dermatitis (viêm da), dermatology (khoa da liễu), epidermis (lớp biểu bì, epi có nghĩa là "ở trên, ở bề mặt")

dis-- Với danh từ (có khi tính từ) hay động từ --> chỉ "sự đối nghịch, trái ngược"- VD: disconnect, disagree (bất đồng), disallow (ko cho fép), disarm (giải giáp), disband (giải tán), discredit (làm mất uy tín), disprove (phản chứng, bác bỏ), disobey (ko nghe theo), dislike (ko thích), disadvantage (sự bất lợi), disorder (sự lộn xộn), disrespect (sự bất kính), dissimilar (khác nhau)

-dom- "Tình trạng, trạng thái" (trừu tượng hóa danh từ hoặc tính từ)- VD: freedom, stardom (giới ngôi sao), princedom (tước hoàng thân), wisdom (sự thông thái), martyrdom (sự tử vì đạo)

dys-- "khác thường, bệnh hoạn, khó chịu"- VD: dysfunction (rối loạn), dysentery (bệnh lỵ), dystrophy (sự yếu cơ bắp)

eco-- Liên quan tới "môi sinh, sinh thái"- VD: ecology (sinh thái học), ecosystem (hệ sinh thái), ecosphere (sinh quyển), eco-disaster (thảm họa sinh thái)

-ectomy- Với danh từ chỉ bộ phận cơ thể, thường trong các từ y học, nghĩa là "phẫu thuật cắt bỏ" bộ phận mà danh từ gốc đề cập- VD: appendectomy (PTCB ruột thừa), splenectomy (PTCB lá lách), tonsillectomy (PTCB amiđan)

-ee- Với động từ --> danh từ chỉ người nhận hành động đó.

- VD: interviewee (người được phỏng vấn), trainee (thực tập viên), employee (nhân viên), addressee (người nhận thư), appointee (nguời được bổ nhiệm), examinee (thí sinh)- Ghi chú:1. dấu nhấn luôn luôn ở vần EE2. trái nghĩa với gốc này là ER (người thực hiện hành động), VD: trainer, examiner, interviewer, employer.3. Với 1 số động từ thì lại có nghĩa là "người thực hiện hành động" (có thấy tếu chưa? ): devotee (người nhiệt tình), returnee (người trở về), retiree (người về hưu), escapee (kẻ đào tẩu), divorcee (người li dị)

em-, en-- Với danh từ hoặc tính từ --> "làm cho" có đặc tính mà danh hoặc tính từ đó mô tả- VD: enrich (làm giàu thêm), enfeeble (làm cho yếu ớt), enjoy (thưởng thức), ensure (bảo đảm), entitle (đặt tựa)

-en- Với tính từ --> động từ, nghĩa là "làm cho"- VD: darken, blacken, sharpen, sadden, strengthen, moisten- Ghi chú: 1 số từ có cả 2 gốc en- và -en ---> lại tếu nữa VD: enlighten (làm sáng tỏ), enliven (làm sôi nổi)

equi-- "bằng, bằng nhau"- VD: equidistant (có khoảng cách bằng nhau), equilateral (đều, trong Hình học)

-ery- Chỉ "nơi chốn"- VD: bakery (lò bánh mì), nursery (nhà trẻ), nunnery (nhà dòng nữ), winery (nhà máy rượu)

-ese- Trong tính từ nói về cái chất điển hình, hay "phong cách" của danh từ mà nó kết hợp- VD: Americanese (phong cách người Mỹ), journalese (văn viết báo, văn phong nhà báo), officialese (giọng điệu quan liêu)- Dấu nhấn luôn ở ESE.

-esque- Với danh từ ---> tính từ chỉ ý "mang phong cách", hay "giống như phong cách" của danh từ gốc- VD: Beethovenesque (giống nhạc của Beethoven), Tarzanesque, picturesque (đẹp như tranh)- Dấu nhấn luôn ở ESQUE

-ess- Với danh từ ---> danh từ giống cái- VD: lioness (sư tử cái), tigress (cọp cái), hostess (nữ gia chủ), actress, waitress (nữ hầu bàn)

ex-

- Với danh từ ---> chỉ ý "cựu, cũ"- VD: ex-wife (vợ cũ), ex-chairman (cựu chủ tịch), ex-pupil (cựu học sinh)

extra-- CD1: với tính từ --> "rất"- VD: extra-fine (rất mịn), extra-bright (rất sáng), extra-large (rất rộng), extra-long

- CD2: "ngoài, ngoại"- VD: extra-curricular (ngoại khóa), extra-European (ngoài Châu Âu), extra-terrestrial (ngoài trái đất), extra-marital (ngoài hôn nhân), extra-territorial (ngoài lãnh thổ)

-first- Kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ thể để tạo trạng từ (adverb) chỉ ý "theo hướng của bộ phận đó"- VD: fall head-first (ngã chúi đầu). When gorillas descend, they do so feet-first, lowering themselves with their arms. (Khi khỉ tuột xuống, chúng tuột chân xuống trước rồi hạ thấp người bằng cánh tay.)

-fold1. Với số đếm -> tính từ chỉ gấp bao nhiêu lần- VD: twofold (gấp đôi), fourfold (gấp tư)2. Với số đếm -> tính từ chỉ ý có bao nhiêu thành phần quan trọng.- VD: The aims of the new organization are eight-fold. (Mục tiêu của tổ chức mới có 8 phần.)

fore-- Nghĩa là "trước", "phía trước của"- VD: forearm (cánh tay), foredeck (boong tàu phía trước), forefoot (chân trước), forepart (phần trước), forefathers (tổ tiên), foresee (thấy trước), forewarn (cảnh báo trước), foreword (lời nói đầu)

Franco-- "Thuộc về Pháp"

-free- Với danh từ -> tính từ chỉ ý "không có trong thành phần"- VD: cholesterol-free cooking oil (dầu ăn không chứa cholesterol), meat-free diet (chế độ ăn kiêng không thịt), risk-free investment (sự đầu tư không rủi ro), carefree (vô tư lự), debt-free (không mắc nợ)- Ghi chú: -less cũng có nghĩa là "không có", nhưng khác với -free ở chỗ -less chỉ ý "đáng ra phải có mà không có". VD: careless (bất cẩn, đáng lẽ phải "care" nhưng không "care"), carefree (không "care" gì hết, vô tư lự), a childless couple = 1 cặp vợ chồng không có con (muốn có con mà không có), a childfree couple = 1 cặp vợ chồng không (muốn) có con (không muốn bị con cái ràng buộc)

-ful- Với danh từ chỉ vật chứa --> danh từ mới chỉ sự đo lường

- VD: a teaspoonful of salt (một muỗng muối), a boxful of chocolates (một hộp đầy sôcôla), mouthful (đầy 1 miệng), handful (đầy 1 nắm tay)

full-- "toàn, trọn, hết mức"- VD: full-color (toàn là màu, đầy màu), full-size (cỡ lớn), full-year (trọn năm)

geo-- "đất"- VD: geography (địa lý học), geology (địa chất học), geophysics (vật lý học địa cầu)-gon- "góc"- VD: decagon (hình thập giác), polygon (hình đa giác, poly- = nhiều, đa), hexagon (hình lục giác)

-graph- chỉ ý "vẽ", "thu", "viết- VD: autograph (chữ ký), photograph (hình chụp)

great-- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình -> danh từ mới chỉ thành viên cách hai hay nhiều thế hệ với bạn (chứ không phải danh từ gốc).- VD: great-grandmother (bà cố), great-aunt (bà thím), great-grandson (cháu cố), great-great-great-great-grandfather (????????)

haem-- "máu"- VD: haematology (huyết học), haemoglobin (huyết cầu tố)

half-- Với danh từ chỉ thành viên trong gia đình --> mối quan hệ không phải cùng cha và mẹ- VD: half-brother (anh/em trai cùng cha khác mẹ (hay cùng mẹ khác cha)

-hand1. "tay cầm"- VD: cup-hand (tay cầm tách), gun-hand (tay cầm súng). The blond man held his bloody knife-hand over him. (Gã tóc vàng chĩa tay cầm dao vấy đầy máu vào chàng)2. "người làm"- VD: cowhand (người quản lý bò sữa), factory-hand (người làm trong nhà máy), fieldhand (người làm việc trên đồng)

-headed- với tính từ -> "có đầu óc"- VD: big-headed (kiêu ngạo), empty-headed (dốt), hard-headed (cứng đầu), soft-headed (khờ khạo), level-headed (điềm đạm)

hetero-- "khác", trái với "homo"- VD: heterodox (không chính thống), heterosexual (tình dục khác giới), heterogeneous (hỗn tạp)

hom-, homo-- "đồng, cùng"- VD: homosexual (đồng tính), homogeneous (đồng nhất), homonym (từ đồng âm khác nghĩa)

-hood1. Với danh từ chỉ người --> danh từ mới chỉ tình trạng, thời điểm một việc đã kinh qua. Đôi khi nôm na chỉ ý "thời..."- VD: adulthood (tuổi trưỏng thành), bachelorhood (tình trạng độc thân), girlhood (thời con gái), childhood (thời thơ ấu), studenthood (thời sinh viên), wifehood (cương vị làm vợ, sự làm vợ), parenthood (cương vị làm cha mẹ)2. "tình"- VD: brotherhood (tình anh em), sisterhood (tình chị em), neighborhood (tình hàng xóm)

hydr-- "nước"- VD: hydrant (vòi nước chữa cháy), hydro-electric (thủy điện), hydro-power (thủy lực), hydrology (thủy học), hydrophobia (chứng sợ nước, phobia- = chứng sợ)

hyper-- "quá mức cần thiết", đôi khi dùng như super-- VD: hyper-active child (đứa bé quá hoạt bát), hypersensitive (quá nhạy cảm), hyperdevoted (quá tận tâm)

hypo-- "ở dưói"- VD: hypodermic (dưới da, derm- = da)

-ian1. Chỉ người làm công việc- VD: beautician (chuyên viên sắc đẹp), comedian (nghệ sĩ hài), historian (sử gia), magician (nhà ảo thuật, phù thủy), mathematician (nhà toán học)- Dấu nhấn luôn ở vần ngay trước -ian: mathemaTICian2. Với danh từ riêng --> danh từ hoặc tính từ chỉ ý "theo phong cách của người đó, chịu ảnh hưởng của người đó"- CV: tận cùng là E thuờng kết hợp với -AN hơn là -IAN- VD: Darwinian (theo học thuyết Đác-uyn, Shakespearean (thuộc Shakespeare), Victorian clock (đồng hồ thuộc thời Victoria), Jeffersonian democracy (nền dân chủ theo học thuyết Jefferson)

-iana, -ana- Với danh từ chỉ người hoặc nơi chốn --> danh từ mới chỉ ý "tập hợp vật thể hay tin tức liên quan tới danh từ gốc"

- VD: the middle-class disdain for Americana (thái độ coi thường của giai cấp trung lưu đối với hàng Hoa Kỳ), the display of Wellingtoniana (sự trưng bày những tác phẩm của Wellington)

-ibility- Tạo danh từ từ tính từ tận cùng -ible- VD: possible -> possibility, eligible -> eligibility (dễ đọc)

-ible- Như -able- CV: trước khi thêm -ible: tận cùng là E -> bỏ E, tận cùng D hay DE -> chuyển thành S, tận cùng là IT thì chuyển thành ISS- VD: collapse -> collapsible (có thể gập lại), divide -> divisible (có thể chia được, chia hết cho), permit -> permissible (chấp nhận được)

-ic- Tạo tính từ liên quan danh từ gốc, thường đi với danh từ tận cùng bằng -IST- VD: demon -> demonic (thuộc ma quỷ), atomic (thuộc nguyên tử), diplomatic (ngoại giao), symbolic (tượng trưng), optimist (người lạc quan) -> optimistic, moralist (người đức hạnh) -> moralistic, capitalistic (theo chủ nghĩa tư bản)

-ics- Trong từ có nghĩa liên quan tới một bộ môn hay ngành khoa học- VD: physics, athletics, politics, acoustics (âm học), electronics (điện tử học)

-ide- Có trong những từ chỉ hợp chất hóa học- VD: bromide (chất brôm), cloride (chất clorua), hydroxide (hiđrôxit), oxide (ôxít)

-ify- Tạo động từ liên quan danh từ hoặc tính từ gốc.- VD: classify (phân loại), falsify (giả mạo), horrify (làm khiếp sợ), intensify (tăng cường), purify (làm tinh khiết), simplify (đơn giản hóa), solidify (làm cho rắn lại; đoàn kết)

il-, im-, in-, ir-- Dùng rất thông dụng để phủ định tính từ gốc- CV: IL- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng L, IR- chỉ đi với tính từ bắt đầu bằng R, IM- thường đi với tính từ bắt đầu bằng M hay P, còn đối với IN- thì là A hoặc C, D hoặc S.- VD: illegal (phạm pháp), illegible (khó đọc), illiterate (mù chữ, không biết chữ), illogical (phi lý), immature (non nớt), impatient (không kiên nhẫn), impossible (bất khả thi), imperfect (không hoàn hảo), impratical (không thực tế), inaccurate (không chính xác), incorrect (không đúng), insecure (không an toàn), irresponsible (vô trách nhiệm), irregular (không theo quy luật), irrational (phi lý)

Indo-- "thuộc về Ấn Độ"

infra-- "dưới, ở dưới"- VD: infra-red (tia hồng ngoại), infrasonic (siêu âm), infrastructure (cơ sở hạ tầng)

inter-1. Với danh từ --> tính từ chỉ ý liên quan giữa cái này với cái khác- VD: inter-city (liên thành phố, giữa các thành phố với nhau), intercontinental (liên lục địa), international (quốc tế, giữa các nước), interstate (giữa các bang, liên bang)2. Với động từ, danh từ, tính từ --> động/danh/tính từ mới chỉ sự liên kết- VD: interlock (móc vào nhau, ***g vào nhau), interact (tương tác), interlink (nối liền nhau), intertwine (xoắn với nhau), interchange (trao đổi), interplay (sự phối hợp), interdependence (phụ thuộc lẫn nhau) _________________