48
1 NỘI DUNG : I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BIỂU MÔ: - Các TB đứng sát nhau. - Có 02 loại: + Biểu mô phủ. + Biểu mô tuyến. - Nguồn gốc: nội, trung và ngoại bì phôi. - CN: B/vệ, hấp thu, tái hấp thu & chế tiết.

Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

1

NỘI DUNG:

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BIỂU MÔ:

- Các TB đứng sát nhau.

- Có 02 loại: + Biểu mô phủ.

+ Biểu mô tuyến.

- Nguồn gốc: nội, trung và ngoại bì phôi.

- CN: B/vệ, hấp thu, tái hấp thu & chế tiết.

Page 2: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

2

Đặc điểm cấu tạo biểu mô:

1. Các TB BM thường đứng sát nhau, tạo thành lớp và tựa trên màng đáy, ngăn cách với mô liên kết.

2. Các TB BM liên kết với nhau rất chặt nhờ các hình thức liên kết phong phú.

3. Biểu mô có tính phân cực.

4. Trong biểu mô không có mạch máu.

5. Phần lớn có khả năng tái tạo mạnh (đặc biệt là biểu mô phủ).

Page 3: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

3

II. TB BIỂU MÔ PHỦ:

Cấu tạo giống TB động vật nhưng khác là:

- Vi nhung mao: là nhánh bào tương ở cực ngọn đội màng TB lên.

- Lông chuyển: có ở cực ngọn của biểu mô đường hô hấp

- Nếp gấp đáy: là màng bào tương ở cực đáy lõm sâu vào bào tương TB tạo thành mê đạo đáy.

Page 4: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

4

III. SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB:

Có nhiều cấu trúc liên kết phong phú:

- Chất gắn: ở khoảng gian bào, kết dính TB.**

- Khớp mộng: là cấu trúc lồi lõm của TB khớp

vào nhau.**

- Liên kết vòng bịt: ở cực ngọn / TB.**

- Thể liên kết vòng: ở cực ngọn / TB.**

Page 5: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

5

IV. PHÂN LOẠI:1. Biểu mô phủ:

* Dựa vào hình dáng:

- Biểu mô lát.

- Biểu mô vuông.

- Biểu mô trụ.

* Dựa vào số hàng TB:

- Biểu mô đơn.

- Biểu mô tầng.

Page 6: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

6

Kết hợp lại 1. Biểu mô lát đơn.

2. Biểu mô vuông đơn.

3. Biểu mô trụ đơn.

4. Biểu mô lát tầng.

* Sừng hóa

* Không sừng hóa

5. Biểu mô vuông tầng.

6. Biểu mô trụ tầng.

Ngoài ra còn có:

- BM trụ giả tầng có lông chuyển.

- BM trung gian (đa dạng giả tầng)

Page 7: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

7

b. Biểu mô lát tầng:

• Sừng hoá: Da

• Không sừng hoá: Thực quản

Page 8: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

8

c. Biểu mô vuông đơn: Buồng trứng, ống thẳng, góp/thận. . .

d. Biểu mô vuông tầng: nang trứng thứ cấp, ống bài xuất/da.

Page 9: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

9

g. Ngoài ra còn có:

- B.mô trụ giả tầng có lông chuyển: (Bm đường hô hấp) Có 03 loại TB:

* TB Đáy.* TB Đài.* TB Trụ có lông chuyển.

- B.mô trung gian = Đa dạng giả tầng: bàng quang

Page 10: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

10

a. Phân loại các tuyến:

- Tuyến ngoại tiết:

+ Chất tiết đổ vào các khoang thiên

nhiên hoặc đổ lên bề mặt của da.

+ Cấu tạo: TB chế tiết + bài xuất.

Page 11: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

11

- Tuyến nội tiết:

+ Tiết ra các chất đặc hiệu (Hormon) và ngấm vào máu.

+ Cấu tạo: TB chế tiết + m/mạch.

+ Cận tiết (Paracrine) và tự tiết (Autocrine) cũng được coi là nội tiết. Các TB đứng rãi rác hệ nội tiết phân tán.

Page 12: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

12

b. Các kiểu chế tiết: (3 kiểu)

- Kiểu Toàn vẹn: (xuất bào)+ Chất tiết là khối phân tử nhỏ.+ TB không thay đổi cấu trúc.

- Kiểu bán hủy:+ Chất tiết thành từng khối lớn.+ Sau khi tiết 1 phần cực ngọn TB bị

mất.- Kiểu toàn hủy:

+ Cả TB thành chất tiết ra ngoài.

Page 13: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

13

MÔ LIÊN KẾTBs. Trần Kim Thương

Page 14: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

14

ĐẶC ĐIỂM CHUNG

(học thuộc)• CN: Tạo và giữ cơ thể có hình dạng nhất định,

trao đổi chất, bảo vệ, tổng hợp các chất. • Khoảng gian bào rộng chứa:

- Tế bào

- Chất căn bản

- Các sợi liên kết.• 3 loại: MLK chính thức, mô sụn và mô xương.• Nguồn gốc: trung bì phôi, ngọai bì (đầu).• Nhiều mạch máu.

Page 15: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

15

a. Nguyên bào sợi:+ Cấu tạo:

- Non, ít biệt hóa, hình thoi, ít nhánh ngắn- Nhân bầu dục, cầu có 1 vài hạt nhân. - Lưới nội bào , ti thể ít phát triển. - Phân chia mạnh. - Di động yếu.

+ Chức năng: - Tổng hợp collagen và elastin, (glycosaminoglycan =

GAG học thuộc), proteoglycan, glycoprotein.- Tham gia vào quá trình tái tạo.- Tạo TB sợi trưởng thành, TB mỡ, TB sụn, TB xương.- Khả năng thực bào thấp.

Page 16: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

16

2. Đại thực bào = mô bào: (Macrophage)

• CN( học thuộc ): bảo vệ, thực bào, tương tác với Lympho bào T và B trong phản ứng miễn dịch.

3. Tương bào: (plasma cell)

.Bào tương ưa Bazơ, nhân hình cầu nằm lệch, chất nhiễm sắc phân bố theo kiểu bánh xe.

• Biệt hóa từ lympho bào B.

• CN: tổng hợp kháng thể.

Page 17: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

17

Chức năng:- Chế tiết heparin, histamin

- Điều hòa nội môi tại chổ, kiểm sóat kích thước mạch và tính thấm thành mạch.

4. Masto bào: (Mast cell)

5. TB nội mô: (Endothelial cell)

Chức năng:

• Bảo vệ, tạo hàng rào sinh học.

• Trao đổi chất, khí giữa máu-mô.

Page 18: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

18

6. Chu bào: (Pericyte)

• Có nhánh bào tương, dạng hình sao.

• Nằm sát m/mạch và có màng đáy bọc ngoài.

• Có thể gặp 1 số tận cùng thần kinh, điều chỉnh lòng m/mạch.

• Biệt hóa thành TB sợi, TB cơ trơn.

Page 19: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

19

7. TB mỡ: (adipocyte)

• Nguồn gốc: từ TB sợi, 1 ít từ chu bào.

• CN: Dự trữ mỡ, tạo năng lượng, chuyển đổi hormon sinh dục, chuyển hóa nước.

8. TB sắc tố: (Pigmentocyte)

• Gặp trong trong biểu bì, mô LK.

• Nguồn gốc từ mào thần kinh, bào tương có ít nhánh, khá dài.

• Chức năng: Tổng hợp sắc tố Melanin.

Page 20: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

20

III. CHẤT CĂN BẢN:- Chức năng: - Vận chuyển, trao đổi chất giữa máu-mô.- Là môi trường chuyển hóa các chất. - Làm nhiệm vụ đệm, chống đỡ và bảo vệ.

VI. PHÂN LOẠI MÔ LIÊN KẾT:1. Mô LK giàu chất căn bản: mô LK thưa,

chất đông ở dây rốn.

2. Mô LK giàu TB: trung mô, mô lưới, trục LK nhung mao ruột non, mô mỡ.

3. Mô LK giàu sợi: lớp chân bì dưới (dạng gân), gân.

Page 21: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

21

MÔ SỤN

BS.Trần Kim Thương

Page 22: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

22

Các cách sinh sảnCác cách sinh sản(học thuộc)(học thuộc)

1. Sinhsản 1. Sinhsản kiểu vòng kiểu vòng

3. Sinh sản 3. Sinh sản kiểu đắp thêmkiểu đắp thêm

2. Sinh sản 2. Sinh sản kiểu trụckiểu trục

CẤU TẠO

- TB sụn nằm trong ổ sụn.

Page 23: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

23

1. Sinh sản kiểu vòng:

TB sụn phân chia nhiều lần với mặt phẳng phân chia khác nhau nhóm TB sụn cùng nguồn xếp theo kiểu vòng.

Page 24: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

24

2. Sinh sản kiểu trục:

TB sụn phân chia nhiều lần với mặt phẳng phân chia không đổi một nhóm TB sụn cùng nguồn xếp theo hàng dọc.

Page 25: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

25

MÔ XƯƠNGBS. Trần Kim Thương

Page 26: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

26

+ Chức năng: chống đỡ, vận động, bảo vệ,

tạo huyết .

+ Là MLK đặc biệt, nhiễm muối canci xương cứng chắc.

+ 70% chất vô cơ và 30% chất hữu cơ.

+ Luôn có sự hủy và tạo xương.

NỘI DUNG:

Page 27: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

27

1. Tế bào xương:(03 loại)

a. Cốt bào: (Osteocyte)

- Nằm vùi trong chất gian bào xương.

I. Cấu tạo :

b.Tạo cốt bào : (Osteoblast)

- Tạo gian bào tự vùi vào ổ xương. - Nằm ở bè xương đang hình thành.

Page 28: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

28

c. Hủy cốt bào :(Osteoclast)- Lớn.- Ở xương đang bị phá hủy.- Đa nhân- Là tế bào hủy xương và hủy sụn nhiễm canxi

Page 29: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

29

ỐNG TIÊU HÓA

CHÍNH THỨC

Bs. Trần Kim Thương

Page 30: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

30

NỘI DUNG:

I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CHUNG CỦA ỐNG

TIÊU HÓA CHÍNH THỨC:

Từ thực quản đến hậu môn. Cấu tạo mô học giống nhau: 4 tầng

- Tầng niêm mạc.

- Tầng dưới niêm mạc.

- Tầng cơ.

- Tầng vỏ ngoài.

Page 31: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

31

1. Tầng niêm mạc:

Từ trong ra ngoài, 3 lớp:

- Biểu mô:

+ phụ thuộc vào CN.

- Lớp đệm:

+ MLK

+ Chứa ống tuyến.

- Cơ niêm:

+ Giữa niêm mạc và tầng dưới niêm

+ CN: vận động.

Page 32: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

32

2. Tầng dưới niêm mạc Thực quản, tá tràng: có chứa các tuyến

nhầy.

3. Tầng cơ

Cơ trơn: trong vòng, ngoài dọc (trừ thực quản, hậu môn là thêm cơ vân).

CN: giúp nhào trộn và đưa thức ăn xuống.

Page 33: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

33

3. Tầng cơ

Cơ trơn: trong vòng, ngoài dọc (trừ thực quản, hậu môn là thêm cơ vân).

Giữa 2 lớp cơ có ĐRTK Auerbach.CN: giúp nhào trộn và đưa thức ăn xuống.

Page 34: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

34

II. THỰC QUẢN:Giống phần cấu trúc chung.

1. Niêm mạc:

- Biểu mô: Lát tầng không sừng hóa.

- Lớp đệm: chứa tuyến thực quản - vị.

2. Tầng dưới niêm:

- Có nhiều tuyến tiết nhầy

3. Tầng cơ:

- 1/4 trên: cơ vân,1/4 kế xuất hiện cơ trơn.

Page 35: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

35

III. DẠ DÀY

Chia 4 vùng: tâm vị, đáy vị, thân vị và môn vị.

Page 36: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

36

1. Niêm mạc dạ dày

- Biểu mô: BM TĐ tiết nhầy không TB đài.

- Lớp đệm:

+ chứa tuyến tương ứng

+ Đáy vị và thân vị có tuyến đáy vị.

- Cơ niêm:

+ Lớp trong, ngoài: cơ vòng.

+ Lớp giữa: cơ dọc.

Page 37: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

37

Tuyến đáy vị:

3 loại TB

+ TB chính (TB sinh men):

- Tiết tiền pepsinogen chưa hoạt hóa.

Bắt màu Bazơ.

+ TB Viền: (TB Thành):

- Lớn hơn TB chính, tiết HCl và KCl,

bắt màu acid.

+ TB nội tiết dạ dày - ruột:

- Ở đáy tuyến, giữa các TB chính.

Page 38: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

38

Đặc điểm của ruột non:

- Có van ngang.

- Tá tràng có tuyến Brunner/dưới niêm.*

- Trên bề mặt van ngang có nhiều nhung mao.

- Trục liên kết nhung mao có nhiều mạch

dưỡng chấp trung tâm.

- Hồi tràng có mãng Payer.

- Tuyến Lieberkun có ở tất cả các đoạn ruột.*

- Tế bào đài tăng dần.

Page 39: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

39

1. Niêm mạc:+ Van ngang:

- Do tầng dưới niêm đội tầng niêm mạc lên.* - Ở tá tràng chưa có van ngang.*- Hổng tràng có nhiều van ngang , càng về

dưới càng thấp và thưa dần đến góc hồi - manh tràng thì hết.

- Không bị mất đi kể cả khi ruột căng phồng do chứa nhiều thức ăn.+ Nhung mao:

- Do lớp đệm đội biểu mô lên.*- BM trụ đơn.

- TB hấp thu, TB đài, TB nội tiết đường ruột.- Có ở tất cả các đoạn ruột non.*

Page 40: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

40

BM trụ đơn ở ruột non

3 loại TB:+ TB hấp thu (TB mâm khía):

- Hình trụ, cực ngọn có nhiều vi nhung mao.

+ TB đài (TB hình ly):

- Tiết nhầy, xen kẽ với các TB hấp thu.

+ TB nội tiết dạ dày - ruột (hệ nội tiết lan tỏa): - Rải rác ở BM phủ và tuyến Lieberkuhn.

Page 41: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

41

Tuyến Lieberkuhn:

Có 4 loại TB gồm:+ TB hấp thu (TB mâm khía).

+ TB đài (TB hình ly).

+ TB nội tiết dạ dày - ruột.

+ TB Paneth: hình tháp, ở đáy tuyến.

Page 42: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

42

V. RUỘT GIÀ:

+ Chức năng: - Hấp thu nước, tạo phân. *- Chế tiết nhầy để bảo vệ niêm mạc.*

+ Đặc điểm:- Không có van ngang và nhung mao.- Biểu mô giống ruột non nhưng nhiều

TB đài hơn.- Có 3 dãy cơ dọc.

Page 43: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

43

VI. RUỘT THỪA:

• Cấu tạo mô học gần giống với ruột già.

• Lòng hẹp, không đều.

• Mô bạch huyết rất phát triển**.

• Tuyến Lieberkun ít và ngắn, không có 3 dãy cơ dọc

Page 44: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

44

I. TIỂU THÙY GAN

Là đơn vị cấu tạo chức năng của gan. Hình lục giác. Trường hợp xơ gan vách liên kết phát

triển các tiểu thùy gan bị teo lại. Gồm: Mao mạch nan hoa, Bè Remak,

TM trung tâm tiểu thùy, khoảng Disse,

tiểu quản mật.**

Page 45: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

45

1. Mao mạch nan hoa: (Mao mạch trong tiểu thùy)

• Thành: TB nội mô, không liên tục, tế bào Kupffer, nguồn gốc: mono bào.**

• Giữa mao mạch và TB gan có 1 khoảng gọi là khoảng Disse.**

Page 46: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

46

2. Bè Remak:(Bè dây tế bào gan)

- Gồm 2 dãy TB gan xếp hướng vào tâm tiểu thùy.

- Giữa 2 dãy TB có 1 ống tiểu quản mật.** Tế bào gan:

Hình đa diện hoặc khối vuông. Nhân hình cầu ở trung tâm (có thể đa

nhân).

4. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy: - Nằm ở giữa tiểu thùy gan. **

- Nằm ở giữa tiểu thùy gan. **

Page 47: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

47

5. Khoảng Disse:

Là khoảng siêu vi

- Giữa TB gan và TB nội mô.

- Giữa TB gan và TB Kupffer.

- Giữa bè Remack và TB Kupffer.

- Giữa bè Remack và TB nội mô.

Page 48: Tom tat mo phã´i (mlk ongth-gan)

48

II. KHOẢNG CỬA:• Nằm giữa các gốc tiểu thùy gan.• Khoảng cửa chứa:

- Động mạch gan:

Lòng hẹp, thành dầy, nhỏ hơn TM

cửa và ống mật.**

- Tĩnh mạch cửa:

Lòng rộng, thành mỏng.**

- Ống mật:

BM vuông đơn, ống lớn: BM trụ đơn.**