24
Gặp mặt và thảo luận chuyên đề Gặp mặt và thảo luận chuyên đề Nhóm Năng Lượng Tái Tạo Việt Nam Nhóm Năng Lượng Tái Tạo Việt Nam Ngày 23 tháng 3 năm 2013 Ngày 23 tháng 3 năm 2013 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM Người trình bày: Nguyễn Tiến Long Người trình bày: Nguyễn Tiến Long Chuyên gia Năng lượng Tái tạo Chuyên gia Năng lượng Tái tạo Phó Giám đốc Trung tâm phát triển bền Phó Giám đốc Trung tâm phát triển bền vững tài nguyên nước và ứng phó biến đổi khí vững tài nguyên nước và ứng phó biến đổi khí hậu hậu

Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Gặp mặt và thảo luận chuyên đề Gặp mặt và thảo luận chuyên đề Nhóm Năng Lượng Tái Tạo Việt NamNhóm Năng Lượng Tái Tạo Việt Nam

Ngày 23 tháng 3 năm 2013Ngày 23 tháng 3 năm 2013

TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAMTỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM

Người trình bày: Nguyễn Tiến LongNgười trình bày: Nguyễn Tiến LongChuyên gia Năng lượng Tái tạoChuyên gia Năng lượng Tái tạo

Phó Giám đốc Trung tâm phát triển bền vững tài nguyên Phó Giám đốc Trung tâm phát triển bền vững tài nguyên nước và ứng phó biến đổi khí hậunước và ứng phó biến đổi khí hậu

Page 2: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

NỘI DUNGNỘI DUNG

• Giới thiệu tổng quan về ngành năng lượng Việt Nam

• Cơ cấu ngành năng lượng VN

• Những thách thức đối với ngành NL

Việt Nam

• Năng lượng tái tạo ở Việt Nam

- Tiềm năng

- Hiện trạng ứng dụng

- Chính sách và cơ chế hỗ trợ phát triện NLTT ở

Việt nam

Page 3: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

GiỚI THIỆU CHUNG

* Dân số (năm 2011): 87,84 triệu người* GDP (năm 2011): 122 tỷ USD* Tiêu thụ năng lượng sơ cấp: 58,370 triệu TOE* Tiêu thụ năng lượng cuối cùng: 46,774 triệu TOE XUẤT KHẨU NĂNG LƯỢNG (2009): - Dầu thô: 12,68 triệu tấn- Than đá: 24,99 triệu tấn- Điện: 1087 GWh NHẬP KHẨU NĂNG LƯỢNG (NĂM 2009):- SP dầu: 13,37 triệu tấn- Than đá: 0,908 triệu tấn- Điện: 4959 GWh

Page 4: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

TiỀM NĂNG CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNGTiỀM NĂNG CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG - Than đá: 3,8 tỷ tấn (chưa tính đến nguồn đồng bằng

sông Hồng khoảng 30 tỷ tấn)- Dầu khí: 2,3 tỷ tấn- Khí đốt: 1,2 – 1,5 tỷ m3

- Thủy điện: 83 tỷ kWh

- Quặng Uranium: 218,167 triệu tấn U3O8

- Địa nhiệt: Khoảng 200 MW- Năng lượng mặt trời: 43,9 tỷ TOE- Sinh khối: 43-46 TOE/năm- Năng lượng gió: Khoảng 4000 MW

Page 5: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯƠNGDỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯƠNG ( KTOE ) ( KTOE )

Năm 2000 2010 2015 2020 2025

Ngành\kịch

bản Cơ sở/cao Cơ sở/cao Cơ sở/cao

Công nghiệp 4,363 15,77/16,29 21,68/23,74 29,1/33,12 36,7/42,312

Nông nghiệp 815 0,65/0,74 0,85/0.89 0.93/0,99 0.88/0,966

Giao thông 4,337 9,7/10,13 14,69/16,41 19,84/26,44 22,57/33,988

Dịch vụ 896 2,93/3,1 4,55/5,19 6,33/7,64 7,77/9,662

Sinh hoạt 1,766 18,57/19,39 23,46/26,11 27,81/33,11 29,36/36,871

Tổng cộng 12,177 47,63/49,62 65,22/72,34 83,99/101,31 97,3/123,8

Page 6: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG THEO LOẠI NHIÊN LiỆU

Đơn vị: kTOE

Tỷ lệ phát triển nhu cầu năng lượng thương mại chu kỳ 2001- 2020: 8.2 - 8.8% /năm

Tỷ lệ phát triển nhu cầu năng lượng thương mại chu kỳ 2001- 2050: 5.8 - 6.0% /năm

Tiêu thụ năng lượng sơ cấp theo đầu người đến năm 2020: 910-973 kgOE

Tiêu thụ năng lượng sơ cấp theo đầu người đến năm 2050: 3,000-3,300 kgOE

Energy consumption structure in 2020

44%

30%

8%

15% 3% Industry

Transport

Service

Households

Agriculture

Energy consumption structure in 2050

50%

24%

8%

16% 2% Industry

Transport

Service

Households

Agriculture

Page 7: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

CƠ CẤU CÁC NGUỒN PHÁT ĐIỆNCƠ CẤU CÁC NGUỒN PHÁT ĐIỆN

Tổng công suất đặt của các nhà máy phát điện Tổng công suất đặt của các nhà máy phát điện (cuối năm 2012): 25.100 MW. (cuối năm 2012): 25.100 MW. * Nhiệt thủy điện : chiếm 45,5 % * Nhiệt thủy điện : chiếm 45,5 % * Nguồn điện khí: 33,6%* Nguồn điện khí: 33,6%* Nhiệt điện than: 15,3 %* Nhiệt điện than: 15,3 %* Nhiệt điện dầu: 1,4 %* Nhiệt điện dầu: 1,4 %* Riêng năm 2012 có 24 nhà máy điện được * Riêng năm 2012 có 24 nhà máy điện được vận hành với tổng công suất là 3.077 MWvận hành với tổng công suất là 3.077 MW

Page 8: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM

Nhu cầu NL sơ cấp (2030) trên 250 triệu TOE – tăng gấp 5 lần so với năm 2009

Thủy điện lớn sẽ khai thác hết trong thập kỷ này Nguồn năng lượng hóa thạch (Than, dầu, khí..) có trữ lượng giới hạn Sẽ phải nhập khẩu than cho phát điện ( dự kiến từ năm 2015) Việt Nam sẽ phải phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn cung và giá NL thế

giới Nhu cầu điện năm 2030: 700 – 834 tỷ kWh ( tăng khoảng 7 lần) Đầu tư cho ngành điện (2011-2030): 1.554,6 nghìn tỷ VND – Trung

bình 3,7 tỷ USD mỗi năm

Page 9: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

0

20000

40000

60000

80000

100000

120000

140000

160000

180000

2000 2005 2010 2015 2020 2025

KT

OE

Than SP DÇu th«KhÝ ®èt Thñy ®iÖnThñy ®iÖn nhá N¨ng l ¬ng mí i vµ t i t¹oNhu cÇu NLs¬ cÊp

NHU CẦU VÀ NGUỒN CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG SƠ CÂP

Page 10: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

ĐỀ XUẤT NHỮNG GiẢI PHÁP KHẮC PHỤCĐỀ XUẤT NHỮNG GiẢI PHÁP KHẮC PHỤC

• Tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng Tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng hiệu quảhiệu quả• Nhập khẩu năng lượng (Điện, than, khí, Nhập khẩu năng lượng (Điện, than, khí, dầu..)dầu..)• Triển khai điện hạt nhân an toàn caoTriển khai điện hạt nhân an toàn cao• Đẩy mạnh khai thác các nguồn năng lượng Đẩy mạnh khai thác các nguồn năng lượng tái tạotái tạo• Tiến tới thị trường hóa toàn ngành năng Tiến tới thị trường hóa toàn ngành năng lượnglượng

Page 11: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM Ở VIỆT NAM

Page 12: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Tiềm năng NL tái tạoTiềm năng NL tái tạoa) Thủy điện nhỏ:a) Thủy điện nhỏ:Tổng công suất khoảng 9.070 MWTổng công suất khoảng 9.070 MWTrong đó: Trong đó: - 1148 vị trí có công suất từ 1.000 – 30.000 kW - 1148 vị trí có công suất từ 1.000 – 30.000 kW - 2500 vị trí có công suất từ 5 – 100 kW - 2500 vị trí có công suất từ 5 – 100 kW - 1.000.000 vị trí có công suất từ 0,1 – 5 kW - 1.000.000 vị trí có công suất từ 0,1 – 5 kWb) Năng lượng gib) Năng lượng gióó::Tiềm năng có thể khai thác được: 5500-6000MWTiềm năng có thể khai thác được: 5500-6000MWTốc độ gió bình quân vùng ven biển: 6-7m/sTốc độ gió bình quân vùng ven biển: 6-7m/sSố giờ gió xuất hiện (khả dụng): 2500-3000 g/nămSố giờ gió xuất hiện (khả dụng): 2500-3000 g/nămc) Năng lượng mặt trời:c) Năng lượng mặt trời:Tổng tiềm năng NL mặt trời:Tổng tiềm năng NL mặt trời:Bức xạ bình quân: 4.500-5.500 kWh/mBức xạ bình quân: 4.500-5.500 kWh/m22/ngày/ngàySố giờ nắng bình quân: 1500-2500g/nămSố giờ nắng bình quân: 1500-2500g/nămd) Năng lượng sinh khối:d) Năng lượng sinh khối:

Page 13: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Tiềm năng tiếp theoTiềm năng tiếp theo

d) Năng lượng sinh khối:d) Năng lượng sinh khối:• Tổng tiềm năng NL sinh khối:Khoảng 60 triệu tấn

hàng năm bao gồm:• - Trấu: 7-7.5 triệu tấn • - Bã mía: 4-4.5 triệu tấn • - Rơm, rại: 35-37 triệu tấn • - Gỗ và gỗ vụn: 10-15 triệu tấn • - Khác (vỏ coffee, vỏ lạc…): 1-1.5 triệu tấn

Page 14: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Tiềm năng tiếp theoTiềm năng tiếp theo

f) Tiềm năng NL khf) Tiềm năng NL khíí sinh học: sinh học:Tổng tiềm năng lý thuyết: 8.360 triệu mTrong đó khoảng 38% từ phân gia súc tương đương 0,4 KTOEThực tế chỉ có khoảng 5% được sử dụngg) Tiềm năng NL địa nhiệt:Khoảng 200MW có thể khai thác phục vụ nhu cầu năngLượng, đối với các nhu cầu khác chưa xác định

Page 15: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Hiện trạng ứng dụng năng lượng tái tạoHiện trạng ứng dụng năng lượng tái tạo

a) Thủy điện nhỏ:Đã xây dựng và đưa vào vận hành khoảng 100MW, hàng năm sản xuất khoảng 250-300 triệu kWhb) Điện gió: - Đã hoàn thành lắp đặt và đưa vào vận hành nhà máy điện gió đầu tiên ở Việt nam với công suất 30MW, hiện đang triển khai gia đoạn 2 với công suất là 90 MW- Đã lắp đặt hoàn thành nhà máy điện gió tại đảo Phú Quí với công suất 6 MW- Đã khởi công nhà máy điện gió tại tỉnh Bạc Liêu với công suất là 99 MW, hiện tại đã lắp đặt xong 10 tuốc bin, với tổng công

suất là 16 MW. - Đã hoàn thành báo khảo sát và lậpBC Dự án đầu tư trên 25 DA

khác

Page 16: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Hiện trạng …Hiện trạng …

c) Năng lượng mặt trời * Hệ thống đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời: - Hơn 10.000 thiết bị hệ gia đình đã được lắp đặt sử dụng - Khoảng 80 hệ thống lớn dùng cho tập ( nhà trẻ, bệnh viện, khu nghỉ dưỡng, khác sạn….) đã đựợc lắp đặt sử dụng * Hệ thống pin mặt trời:- Tất cả các tỉnh miền núi và hải đảo đều được lắp đặt sử dụng các hệ thống pin mặt trời để cung cấp điện ….- Hầu hết các trạm đèn biển và đèn sông đều được úng dụng các hệ thống pin mặt trời

Page 17: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Hiện trạng…..Hiện trạng…..

d) Năng lượng khí sinh học- Phục vụ nhu cầu chốt đốt cho sinh hoạt

- Phục vụ thắp sáng bằng phát điện và đốt khí trức tiếp

- Đã có hơn 100.000 thiết bị khí sinh học được lắp đặt sử dụng cho các hộ gia đình và các trại chăn nuôi

- Một số thiết bị cỡ lớn được lắp đặt phục vụ nhu cầu phát điện , song lĩnh vực này còn gặp nhiều hạn chế về mặt kỹ thuật nên chưa có khả năng ứng dụng rộng rãi

f) Năng lượng sinh khối- 42 nhà máy đường đã sử dụng bã mía làm chất đốt để phát

điện với tổng công suất là 150MW

g) Các loại khác ( địa nhiệt, thủy triều, sóng biển): Chưa được NC ứng dụng ở Việt Nam cho phát điện.

Page 18: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Unit: GWh Unit: MW

1.2. Electricity generation mix

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Import

IPP/BOT

Diesel

Gas turbine (Oil/Gas)Oil-fired

Coal thermal

Hydropower

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Import

IPP/BOT

Diesel

Gas turbine (Oil/Gas)

Oil-fired

Coal thermal

Hydropower

Share of RE-2010

2.3% of Installed Capacity, including:

Wind: 0.013%

Small hydro: 0.921%

PV Solar: 0.008%

Biomass: 1.127%

RE Power, 2.1%

Coal thermal,

14.4%

Import, 4.1% Hydropower (Large-

Medium), 34.8%

Oil&Gas TPPs,

44.6%

Page 19: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Điện tái tạo nối lưới (chỉ tính thủy điện nhỏ có công suất ≤ 30MW)

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

MW

Khí sinh học

Mặt trời

Địa nhiệt

Rác thải SK

trong đó: TĐN

Sinh khối (rắn)

Điện gió

Định hướng phát triển Năng lượng tái tạo

Page 20: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Các chính sách Những nội dung chính liên quan đến thúc đẩy NLTT

Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050

Số 1855/QĐ-TTg, ngày 27/12/2007

+ Phấn đấu tăng tỷ lệ các nguồn NLTT lên khoảng 5% tổng năng lượng thương mại sơ cấp vào năm 2020, và khoảng 11% năm 2050.

+ Hoàn thành chương trình NLNT, miền núi. Đến đến năm 2020 cơ bản đạt 100% hộ gia đình có điện

+ Xem xét thành lập quỹ phát triển năng lượng

Quyết định phê duyệt "Đề án phát triển NLSH đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”số 177/2007/QĐ-TTg, 20/11/2007

- 2015: sản lượng ethanol và dầu thực vật đạt 250 nghìn tấn, đáp ứng 1% nhu cầu xăng dầu của cả nước;- 2025: Sản lượng ethanol và dầu thực vật đạt 1,8 triệu tấn, đáp ứng khoảng 5% nhu cầu xăng dầu của cả nước.

Thông tư “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg.

Số 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT, 04/7/2008

Quy định về trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM, gồm:+ Điện được sản xuất từ NL gió, MT, địa nhiệt và thuỷ triều.+ Điện được sản xuất từ thu hồi khí mêtan (RTSH, khai thác than) (Trợ cấp/kWh = Chi phí/kWh + lợi nhuận hợp lý/kWh – giá bán/kWh – giá bán CDM)

Một số chính sách hiện hành (đã ban hành và đang áp dụng)

Các cơ chế chính sách và các định hướng phát triển năng lượng tái tạo ở VN

Page 21: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Các chính sách Những nội dung chính liên quan đến thúc đẩy NLTT

Quyết định ban hành Quy định về biểu giá chi phí tránh được và hợp đồng mua bán điện mẫu

Số 18/QĐ-BCT, ngày 18/8/2008

+ Quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung và huỷ bỏ biểu giá phát điện áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng NLTT đấu nối với lưới điện quốc gia. Hợp đồng mua bán điện mẫu.+ Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân mua, bán điện từ các nhà máy điện nhỏ sử dụng NLTT

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ điện gió

Số: 37/2011/QĐ-TTg, ngày 29/06/2011

+ Mua toàn bộ điện năng thông qua hợp đồng mẫu (20 năm). + Ưu đãi về vốn đầu tư, thuế, phí, hạ tầng đất đai+ Hỗ trợ giá điện (nối lưới): giá mua tương đương 7,8 Uscents/kWh+ Được áp dụng CDM

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch điện VII Số: 1208/QĐ-TTg, ngày

21/07/2011

+ Ưu tiên phát triển NLTT cho sản xuất điện: đạt 4,5% vào 2030, 6% năm 2030 trong tổng điện năng sản xuất- Giai đoạn quy hoạch: lắp đặt mới khoảng 13.000MW từ NLTT + Điện khí hóa – đến năm 2020 hầu hết hộ dân có điện: 600 nghìn hộ được cấp điện bằng NLTT+ Các giải pháp về giá điện ( đảm bảo thu hồi chi phí + lợi nhuận hợp lý)

Một số chính sách hiện hành (tiếp theo)

Page 22: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Các Thách Thức và Cơ hội đầu tư 1. Các thách thức

a). Đối với điện nối lưới Mới tính chí phí nội tại, chưa xét chi phí ngoại sinh trong cơ chế giá năng lượng Gía dựa trên chi phí tránh được tài chính của người mua Thiếu các hợp đồng mua bán điện mẫu (sinh khối, rác thải và khác) Điều độ hệ thống (độ tin cậy & ổn định) Vẫn còn bao cấp, trợ giá cho năng lượng hóa thạch (chẳng hạn như than, điện)

b). Đối với điện ngoài lưới và các sử dụng cuối cùng Thiếu mô hình quản lý và vận hành phù hợp/hợp lý cho điện khí hóa ngoài lưới Không có sẵn nguồn tài chính hỗ trợ người sử dụng nhiệt, điện từ NLTT (solar PV, khí sinh học, đun nước nóng mặt trời, đốt sinh khối…) Chưa có cơ chế hỗ trợ điện ngoài lưới dựa vào NLTT (đầu tư, chi phí quản lý và O&M) Thiếu đầu tư cho công tác đánh giá tiềm năng, xây dựng cơ sở dữ liệu Nguồn kinh phí dài hạn cho hỗ trợ NLTT c). Cơ chế bán phát thải: Nghị định thư Kyoto, sau năm 2012? Hiện giá CER đang ở mức thấp hơn rất nhiều khi tính FIT cho điện giód). Sớm ban hành chiến lược và quy hoạch tổng thể NLTT ở quy mô toàn quốc, làm cơ sở cho các đại phương/vùng lãnh thổ tham chiếu và triển khai

Page 23: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

2. Các cơ hội đầu tư

Đến 2030, nhu cầu năng lượng của VN sẽ tăng khoảng 4 lần so với 2005. Dự kiến phải nhập khẩu than cho sản xuất điện (sau 2015) Đến 2030 nhu cầu điện của VN tăng khoảng 7 lần so với với 2010. Hiện tại đang phải nhập khẩu từ Trung Quốc để đáp ứng thiếu hụt điện năng

Nhu cầu năng lượng và điện tăng cao trong thời gian tới – một cơ hội cho phát triển NLTT

Việt Nam có sẵn các nguồn NLTT: gió thủy điện nhỏ, sinh khối, mặt trời, địa nhiệt… Tầm quan trọng của NLTT đã được Chính phủ và các Bộ/ngành quan tâmChỉ đạo và thực hiện

Lập chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển NLTT VN: đã hoàn thiện và trình Chính phủ Lập chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu: Đã ban hành NLTT là một trong những nhiệm vụ trong chiến lược nhằm giảm phát thải KNK Lập chiến lược phát triển xanh: Đang soạn thảo Thúc đẩy ngành công nghiệp/năng lượng xanh, công nghệ ít các bon

Page 24: Tổng quan Năng lượng tái tạo Việt Nam - Nguyễn Tiến Long

Xin cám ơn Quí vịXin cám ơn Quí vị

Thank youThank you