37
TRIẾT HỌC TRIẾT HỌC TÂY ÂU TRUNG CỔ TÂY ÂU TRUNG CỔ NHÓM 3: KHOA TT – TV NHÓM 3: KHOA TT – TV 1, Phùng Thị Mai – ĐH Hà Nội 1, Phùng Thị Mai – ĐH Hà Nội 2, Trần Anh Đào – ĐH Công Nghiệp HN 2, Trần Anh Đào – ĐH Công Nghiệp HN 3, Nguyễn Bích Hạnh – CĐ Nội vụ HN 3, Nguyễn Bích Hạnh – CĐ Nội vụ HN 4, Trần Thị Hải – TV Hà Nội 4, Trần Thị Hải – TV Hà Nội 5, Dương Phương Liên – Cty EBIS 5, Dương Phương Liên – Cty EBIS 6, Thạch Lương Giang – Học viện Ngân hàng 6, Thạch Lương Giang – Học viện Ngân hàng 7, Trịnh Tất Đạt – CĐ VHNT Thanh Hóa (MC) 7, Trịnh Tất Đạt – CĐ VHNT Thanh Hóa (MC) 8, Vũ Văn Thạch – ĐH Hà Nội 8, Vũ Văn Thạch – ĐH Hà Nội 9, Vũ Thùy Linh – TT Nhiệt đới Việt – Nga, 9, Vũ Thùy Linh – TT Nhiệt đới Việt – Nga, Bộ QP Bộ QP 10, Nguyễn Thị Phương Hồng – ĐH Sư phạm NT 10, Nguyễn Thị Phương Hồng – ĐH Sư phạm NT TW TW

triet hoc tay au trung co

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: triet hoc tay au trung co

TRIẾT HỌC TRIẾT HỌC TÂY ÂU TRUNG CỔTÂY ÂU TRUNG CỔ

NHÓM 3: KHOA TT – TVNHÓM 3: KHOA TT – TV1, Phùng Thị Mai – ĐH Hà Nội1, Phùng Thị Mai – ĐH Hà Nội

2, Trần Anh Đào – ĐH Công Nghiệp HN2, Trần Anh Đào – ĐH Công Nghiệp HN

3, Nguyễn Bích Hạnh – CĐ Nội vụ HN3, Nguyễn Bích Hạnh – CĐ Nội vụ HN

4, Trần Thị Hải – TV Hà Nội4, Trần Thị Hải – TV Hà Nội

5, Dương Phương Liên – Cty EBIS5, Dương Phương Liên – Cty EBIS

6, Thạch Lương Giang – Học viện Ngân hàng6, Thạch Lương Giang – Học viện Ngân hàng

7, Trịnh Tất Đạt – CĐ VHNT Thanh Hóa (MC)7, Trịnh Tất Đạt – CĐ VHNT Thanh Hóa (MC)

8, Vũ Văn Thạch – ĐH Hà Nội8, Vũ Văn Thạch – ĐH Hà Nội

9, Vũ Thùy Linh – TT Nhiệt đới Việt – Nga, Bộ QP9, Vũ Thùy Linh – TT Nhiệt đới Việt – Nga, Bộ QP

10, Nguyễn Thị Phương Hồng – ĐH Sư phạm NT TW10, Nguyễn Thị Phương Hồng – ĐH Sư phạm NT TW

Page 2: triet hoc tay au trung co

Triết học các nước Tây Âu thời Triết học các nước Tây Âu thời trung cổtrung cổ

I. Điều kiện lịch sử, văn hóa - I. Điều kiện lịch sử, văn hóa - cơ sở hình thành của tư tưởng cơ sở hình thành của tư tưởng triết học tây âu thời trung cổ.triết học tây âu thời trung cổ.

II. Sự phát triển của triết học II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổtây âu thời trung cổ

III.Kết luậnIII.Kết luận

Page 3: triet hoc tay au trung co

1. Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm 1. Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm của triết học Tây Âu thời Trung cổcủa triết học Tây Âu thời Trung cổ

* * Hình thành và phát triển khoảng thế kỷ thứ V đến Hình thành và phát triển khoảng thế kỷ thứ V đến

thế kỷ XV: thế kỷ XV:

- Cuộc nổi dậy của giai cấp nô lệ, cuộc đấu tranh - Cuộc nổi dậy của giai cấp nô lệ, cuộc đấu tranh

giai cấp cùng với sự tấn công của những man tộc dẫn giai cấp cùng với sự tấn công của những man tộc dẫn

đến sự sụp đổ của đế quốc La Mã phương Tây kéo đến sự sụp đổ của đế quốc La Mã phương Tây kéo

theo sự chấm dứt hình thái kinh tế - xã hội nô lệ cổ theo sự chấm dứt hình thái kinh tế - xã hội nô lệ cổ

đại, và chế độ phong kiến Tây Âu ra đời.đại, và chế độ phong kiến Tây Âu ra đời.

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

Page 4: triet hoc tay au trung co

- - Đặc điểm của nền kinh tế phong kiến: Đặc điểm của nền kinh tế phong kiến:

Tự cung tự cấp: sản phẩm làm ra phục vụ nhu cầu Tự cung tự cấp: sản phẩm làm ra phục vụ nhu cầu

của các công xã và thái ấp.của các công xã và thái ấp.

Quyền chiếm hữu ruộng đất và tư liệu sản xuất Quyền chiếm hữu ruộng đất và tư liệu sản xuất

cũng như sản phẩm làm ra không hoàn toàn thuộc về cũng như sản phẩm làm ra không hoàn toàn thuộc về

người lao động (nông dân hay nông nô) mà thuộc về người lao động (nông dân hay nông nô) mà thuộc về

giai cấp địa chủ phong kiến.giai cấp địa chủ phong kiến.

Phong trào đấu tranh của nông dân lao động, Phong trào đấu tranh của nông dân lao động,

thợ thủ công, dân nghèo thành thị chống bọn phong thợ thủ công, dân nghèo thành thị chống bọn phong

kiến và tầng lớp bóc lột khác là một nội dung chủ yếu kiến và tầng lớp bóc lột khác là một nội dung chủ yếu

của lịch sử xã hội phong kiến.của lịch sử xã hội phong kiến.

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

Page 5: triet hoc tay au trung co

Trong thời đại phong kiến, tôn giáo Trong thời đại phong kiến, tôn giáo và thần học là hệ tư tưởng thống trị trong và thần học là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống tinh thần của xã hội. Tôn giáo đã đời sống tinh thần của xã hội. Tôn giáo đã bắt những hình thái khác của của ý thức xã bắt những hình thái khác của của ý thức xã hội phải phụ thuộc vào nó. hội phải phụ thuộc vào nó.

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

Page 6: triet hoc tay au trung co

- Về trình độ văn hoá, khoa học và kỹ - Về trình độ văn hoá, khoa học và kỹ thuật trong thời kỳ này bước đầu đã có thuật trong thời kỳ này bước đầu đã có sự phát triển, tuy còn chậm chạp. Những sự phát triển, tuy còn chậm chạp. Những cuộc tấn công của thập tự quân đã giúp cuộc tấn công của thập tự quân đã giúp cho phương Tây hiểu biết văn hoá cho phương Tây hiểu biết văn hoá phương Đông. Thiên văn học và toán phương Đông. Thiên văn học và toán học phát triển khá mạnh vào thế kỷ XIII; học phát triển khá mạnh vào thế kỷ XIII; cơ học, vật lý học, hoá học hình thành cơ học, vật lý học, hoá học hình thành mà tiêu biểu là Lêônarơ Phibômátchi, mà tiêu biểu là Lêônarơ Phibômátchi, Anbécphôn Bônstết, Rôgie Bêcơn.Anbécphôn Bônstết, Rôgie Bêcơn.

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

Page 7: triet hoc tay au trung co

* Thứ nhất* Thứ nhất, sự phát triển của những , sự phát triển của những tư tưởng triết học các nước Tây Âu tư tưởng triết học các nước Tây Âu thời Trung cổ bị chi phối rất mạnh bởi thời Trung cổ bị chi phối rất mạnh bởi tư tưởng tôn giáo và thần học của tư tưởng tôn giáo và thần học của thiên chúa giáo.thiên chúa giáo.

1.2. Những đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung cổ1.2. Những đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung cổ

Theo Ăngghen, trong thời kỳ Trung cổ ở Theo Ăngghen, trong thời kỳ Trung cổ ở Tây Âu, triết học chỉ là "đầy tớ", "con sen" cho thần Tây Âu, triết học chỉ là "đầy tớ", "con sen" cho thần học. Bởi vì, nhiệm vụ của triết học là giải thích học. Bởi vì, nhiệm vụ của triết học là giải thích đúng đắn và chứng minh về mặt hình thức cho đúng đắn và chứng minh về mặt hình thức cho những tín điều tôn giáo do nhà thờ thiên chúa giáo những tín điều tôn giáo do nhà thờ thiên chúa giáo thống trị, đứng đầu là Giáo hoàng La Mã đặt ra. thống trị, đứng đầu là Giáo hoàng La Mã đặt ra.

Page 8: triet hoc tay au trung co

1.2. Những đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung cổ1.2. Những đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung cổ

Theo Ăngghen, trong thời kỳ Trung cổ ở Theo Ăngghen, trong thời kỳ Trung cổ ở Tây Âu, triết học chỉ là "đầy tớ", "con sen" cho Tây Âu, triết học chỉ là "đầy tớ", "con sen" cho thần học. Bởi vì, nhiệm vụ của triết học là giải thần học. Bởi vì, nhiệm vụ của triết học là giải thích đúng đắn và chứng minh về mặt hình thích đúng đắn và chứng minh về mặt hình thức cho những tín điều tôn giáo do nhà thờ thức cho những tín điều tôn giáo do nhà thờ thiên chúa giáo thống trị, đứng đầu là Giáo thiên chúa giáo thống trị, đứng đầu là Giáo hoàng La Mã đặt ra. hoàng La Mã đặt ra.

Page 9: triet hoc tay au trung co

1.2. Những đặc điểm triết học Tây 1.2. Những đặc điểm triết học Tây Âu thời Trung cổÂu thời Trung cổ

* Thứ hai* Thứ hai, sự tồn tại và phát triển , sự tồn tại và phát triển mạnh mẽ của tư tưởng triết học kinh mạnh mẽ của tư tưởng triết học kinh viện (chủ nghĩa kinh viện) cũng là một viện (chủ nghĩa kinh viện) cũng là một nét nổi bật của thời kỳ Trung cổ ở Tây nét nổi bật của thời kỳ Trung cổ ở Tây Âu; chủ nghĩa kinh viện với tư cách là Âu; chủ nghĩa kinh viện với tư cách là một trường phái triết học - một thứ triết một trường phái triết học - một thứ triết học "nhà trường", "sách vở".học "nhà trường", "sách vở".

Page 10: triet hoc tay au trung co

1.2. Những đặc điểm triết học Tây 1.2. Những đặc điểm triết học Tây

Âu thời Trung cổÂu thời Trung cổ

* * Thứ ba, Thứ ba, cuộc đấu tranh giữa hai cuộc đấu tranh giữa hai phái Duy thực và Duy danh cũng là phái Duy thực và Duy danh cũng là đặc trưng của tư tưởng triết học Trung đặc trưng của tư tưởng triết học Trung cổ Tây Âu. Xét đến cùng, cuộc đấu cổ Tây Âu. Xét đến cùng, cuộc đấu tranh này phản ánh ít nhiều hai xu tranh này phản ánh ít nhiều hai xu hướng triết học đối lập nhau: chủ hướng triết học đối lập nhau: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.

Page 11: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Giai đoạn cổ đại sang trung đại (từ Giai đoạn cổ đại sang trung đại (từ thế kỉ II –IV)thế kỉ II –IV)

Là thời kỳ chuyển tiếp từ cổ đại Là thời kỳ chuyển tiếp từ cổ đại sang trung đại. việc thay thế chế độ sang trung đại. việc thay thế chế độ chiếm hữu nô lệ bằng chế độ phong chiếm hữu nô lệ bằng chế độ phong kiến biểu hiện tính liên tục của quá kiến biểu hiện tính liên tục của quá trình phát triển lịch sử. Đại biểu thời kỳ trình phát triển lịch sử. Đại biểu thời kỳ này là Téctuliêng và Oguytxtanhnày là Téctuliêng và Oguytxtanh

Page 12: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Ôguýtxtanh (354-430Ôguýtxtanh (354-430): là ): là giáo chủ, nhà văn, nhà triết học. giáo chủ, nhà văn, nhà triết học. Ông viết một loạt tác phẩm: "Sự Ông viết một loạt tác phẩm: "Sự thú tội", "Về thành đô của thú tội", "Về thành đô của Thượng đế", "Về những tà đạo", Thượng đế", "Về những tà đạo", "Về sự bất tử của linh hồn", "Về sự bất tử của linh hồn", "Chống các nhà hàn lâm viện "Chống các nhà hàn lâm viện

Page 13: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Tư tưởng cơ bản: Toàn bộ thế giới là do Tư tưởng cơ bản: Toàn bộ thế giới là do

Thượng đế sáng tạo ra và được nhận thức Thượng đế sáng tạo ra và được nhận thức

bởi thượng đế. Thượng đế có sức mạnh vạn bởi thượng đế. Thượng đế có sức mạnh vạn

năng, có quyền lực tuyệt đốinăng, có quyền lực tuyệt đối

Ôguýtxtanh cho rằng: Đời sống trần gian Ôguýtxtanh cho rằng: Đời sống trần gian

là "tội lỗi" và tạm thời; còn đời sống hạnh là "tội lỗi" và tạm thời; còn đời sống hạnh

phúc "vĩnh hằng" là thế giới bên kia; phúc "vĩnh hằng" là thế giới bên kia;

Page 14: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Tuy nhiên, trong quan điểm triết Tuy nhiên, trong quan điểm triết học của Ôguýtxtanh cũng bộc lộ những học của Ôguýtxtanh cũng bộc lộ những mâu thuẫn không thể giải quyết được. mâu thuẫn không thể giải quyết được. Một mặt, ông thừa nhận Thượng đế Một mặt, ông thừa nhận Thượng đế sáng tạo ra tất cả; nhưng mặt khác ông sáng tạo ra tất cả; nhưng mặt khác ông lại cho rằng "không có Thượng đế lại cho rằng "không có Thượng đế trong các sự vật cảm biết trong các sự vật cảm biết

Page 15: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Về lý luận nhận thức, Ôguýtxtanh Về lý luận nhận thức, Ôguýtxtanh gắn liền với thần học. Ông cho rằng gắn liền với thần học. Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế. Và quá trình nhận thức Thượng đế. Và nhận thức Thượng đế chỉ đạt được bởi nhận thức Thượng đế chỉ đạt được bởi lòng tin tôn giáo. Cho nên cần phải tin lòng tin tôn giáo. Cho nên cần phải tin để mà hiểu và cần phải hiểu để mà tin để mà hiểu và cần phải hiểu để mà tin

Page 16: triet hoc tay au trung co

II. Sự phát triển của triết học tây âu II. Sự phát triển của triết học tây âu thời trung cổthời trung cổ

Khi giải quyết vấn đề chân lý, ông Khi giải quyết vấn đề chân lý, ông cho rằng con người không cần đi khỏi cho rằng con người không cần đi khỏi tâm hồn mình; trong tâm hồn con tâm hồn mình; trong tâm hồn con người đã chỉ ra chân lý tối cao và từ người đã chỉ ra chân lý tối cao và từ chân lý tối cao mà nảy sinh ra mọi chân lý tối cao mà nảy sinh ra mọi chân lý. Thượng đế là chân lý tối cao chân lý. Thượng đế là chân lý tối cao

Tóm lại, Ôguýtxtanh là nhà triết học Tóm lại, Ôguýtxtanh là nhà triết học ra sức bảo vệ tôn giáo, chống khoa ra sức bảo vệ tôn giáo, chống khoa học và triết học duy vật học và triết học duy vật

Page 17: triet hoc tay au trung co

2. Chủ nghĩa kinh viện2. Chủ nghĩa kinh viện

2.1. Đặc điểm2.1. Đặc điểm

-Là triết học chính thức của giai -Là triết học chính thức của giai cấp phong kiến thống trị, chiếm độc cấp phong kiến thống trị, chiếm độc quyền giảng dạy trong nhà trường.quyền giảng dạy trong nhà trường.

-Bàn đến nghệ thuật tranh luận, -Bàn đến nghệ thuật tranh luận, viễn vông, xa rời hiện thực, không viễn vông, xa rời hiện thực, không quan tâm đến nội dung.quan tâm đến nội dung.

-Là đầy tớ của thần học, tuyên -Là đầy tớ của thần học, tuyên truyền sự cuồng tín, đàn áp tư tưởng truyền sự cuồng tín, đàn áp tư tưởng tự do, được biểu hiện bằng chủ tự do, được biểu hiện bằng chủ nghĩa hình thức cực đoan.nghĩa hình thức cực đoan.

Page 18: triet hoc tay au trung co

2. Chủ nghĩa kinh viện2. Chủ nghĩa kinh viện

3 thời kỳ: 3 thời kỳ:

+ Thời kỳ đầu (TK IV đến XII)+ Thời kỳ đầu (TK IV đến XII)

+Thời kỳ hưng thịnh (TK XIII)+Thời kỳ hưng thịnh (TK XIII)

+Thời kỳ suy tàn (TK XIV đến TK XV)+Thời kỳ suy tàn (TK XIV đến TK XV)

Page 19: triet hoc tay au trung co

Phái duy danh và phái duy thựcPhái duy danh và phái duy thực

Phái duy thực: Phái duy thực:

+ Cái chung, cái phổ biến, các khái + Cái chung, cái phổ biến, các khái niệm chung là tồn tại thực, là cái có niệm chung là tồn tại thực, là cái có trước.trước.

+Lấy triết học Platôn làm cơ sở lý +Lấy triết học Platôn làm cơ sở lý luận, sau này họ dựa vào học thuyết luận, sau này họ dựa vào học thuyết hình thức của Aritxtốt.hình thức của Aritxtốt.

Page 20: triet hoc tay au trung co

Phái duy danh và phái duy thựcPhái duy danh và phái duy thực

Phái duy danh: cái chung, khái niệm Phái duy danh: cái chung, khái niệm chung, cái phổ biến không tồn tại thực, chung, cái phổ biến không tồn tại thực, khong độc lập với con người.khong độc lập với con người.

+ Không có “con người” hay “cái + Không có “con người” hay “cái nhà” nói chung mà chỉ những con nhà” nói chung mà chỉ những con người, cái nhà cụ thể là tồn tại thực.người, cái nhà cụ thể là tồn tại thực.

Các nhà triết học duy danh gần gũi Các nhà triết học duy danh gần gũi với CNDVvới CNDV

Các nhà triết học duy thực gần gũi Các nhà triết học duy thực gần gũi với CNDTvới CNDT

Page 21: triet hoc tay au trung co

Những đại diện tiêu biểu của phái duy Những đại diện tiêu biểu của phái duy danh và duy thựcdanh và duy thực

Giai đoạn đầu (từ thế kỷ IX đến Giai đoạn đầu (từ thế kỷ IX đến XIIXII))

-Giăngxicốt ƠrigiennơGiăngxicốt Ơrigiennơ (810-877): (810-877): theo trường phái duy thực triệt để. Tác theo trường phái duy thực triệt để. Tác phẩm chính của ông là “về sự tiền định phẩm chính của ông là “về sự tiền định của thượng đế” và “sự phân chia giới của thượng đế” và “sự phân chia giới tự nhiên”tự nhiên”

Page 22: triet hoc tay au trung co

Những đại diện tiêu biểu của phái duy Những đại diện tiêu biểu của phái duy danh và duy thựcdanh và duy thực

+ Hệ thống duy tâm kết hợp chủ + Hệ thống duy tâm kết hợp chủ nghĩa Platon với thiên chúa giáo nghĩa Platon với thiên chúa giáo

+ Về mặt TGQ: thế giới hình thành + Về mặt TGQ: thế giới hình thành và phát triển không ra ngoài sự sáng và phát triển không ra ngoài sự sáng tạo của thượng đế. Bản thân con tạo của thượng đế. Bản thân con người là một thế giới thu nhỏngười là một thế giới thu nhỏ

Page 23: triet hoc tay au trung co

Những đại diện tiêu biểu của phái duy Những đại diện tiêu biểu của phái duy danh và duy thựcdanh và duy thực

- Pie AbơlaPie Abơla (1079-1142) :duy (1079-1142) :duy danh luậndanh luận

+ Mối quan hệ giữa lòng tin + Mối quan hệ giữa lòng tin và lý trí: đề cao vai trò của lý trí.và lý trí: đề cao vai trò của lý trí.

+ Khái niệm chung không tồn + Khái niệm chung không tồn tại bên trong bản thân sự vật, tại bên trong bản thân sự vật, hiện tượng cụ thể, không có đời hiện tượng cụ thể, không có đời sống độc lập,nhưng cũng không sống độc lập,nhưng cũng không tồn tại bên trong bản thân sự vậttồn tại bên trong bản thân sự vật

Page 24: triet hoc tay au trung co

Những đại diện tiêu biểu của phái duy Những đại diện tiêu biểu của phái duy danh và duy thựcdanh và duy thực

+ Mối quan hệ giữa lòng tin và ý trí: + Mối quan hệ giữa lòng tin và ý trí: Giữa lý trí và lòng tin có thể hoàn toàn Giữa lý trí và lòng tin có thể hoàn toàn dung hợp với nhaudung hợp với nhau

+Nhận thức luận: tính duy tâm thần +Nhận thức luận: tính duy tâm thần bí,là sự phát triển tiếp tục của chủ bí,là sự phát triển tiếp tục của chủ nghĩa Platôn mớinghĩa Platôn mới

Page 25: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

Tômát Đacanh Tômát Đacanh (1225 -1274)(1225 -1274)

- Triết học nghiên - Triết học nghiên cứu: “chân lý của lý trícứu: “chân lý của lý trí

- Thần học : chân lý - Thần học : chân lý của lòng tin tôn giáocủa lòng tin tôn giáo

- Giữa triết học với - Giữa triết học với thần học và lý trí và thần học và lý trí và niềm tin không có ranh niềm tin không có ranh giới đối lập. Tuy không giới đối lập. Tuy không mô thuẫn với thần học mô thuẫn với thần học nhưng triết học thấp nhưng triết học thấp hơn thần học hơn thần học lý trí lý trí của con người thấp hơn của con người thấp hơn lý trí của thần thánhlý trí của thần thánh

Page 26: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

- Nghiên cứu tự nhiên: do thượng - Nghiên cứu tự nhiên: do thượng đế sáng tạo ra, sự phù hợp của mọi đế sáng tạo ra, sự phù hợp của mọi vật trong tự nhiên đối với con người vật trong tự nhiên đối với con người đều dò thượng đế quy địnhđều dò thượng đế quy định

- Chứng minh sự tồn tại của thượng - Chứng minh sự tồn tại của thượng đế dựa trên 5 yếu tố: thế giới không đế dựa trên 5 yếu tố: thế giới không vận động vĩnh cữu mà cần có sự vận vận động vĩnh cữu mà cần có sự vận động ban đầu,….động ban đầu,….

Page 27: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

- Lý luận nhận thức: chủ thể tiếp - Lý luận nhận thức: chủ thể tiếp nhận hình ảnh của khách thể, khi gia nhận hình ảnh của khách thể, khi gia nhập vào tinh thần của nhận thức thì nhập vào tinh thần của nhận thức thì khách thể chỉ tồn tại với tính cách là khách thể chỉ tồn tại với tính cách là “hình dạng của sự vật: có hình dạng “hình dạng của sự vật: có hình dạng cảm tính và hình dạng lý tính.cảm tính và hình dạng lý tính.

Page 28: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

- Về xã hội: ca ngợi chế độ bất bình - Về xã hội: ca ngợi chế độ bất bình đẳng và trật tự đẳng cấp trong xã hộiđẳng và trật tự đẳng cấp trong xã hội

- Về quan điểm chính trị: tuyên - Về quan điểm chính trị: tuyên truyền cho sự thống trị của nhà thờ đối truyền cho sự thống trị của nhà thờ đối với xã hội và coi cuộc sống trần gian là với xã hội và coi cuộc sống trần gian là sự chuẩn bị cho cuộc sống tương lai ở sự chuẩn bị cho cuộc sống tương lai ở thế giới bên kia thế giới bên kia

Page 29: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

Đơnxcốt (1265-1308): là nhà duy Đơnxcốt (1265-1308): là nhà duy danh luận nổi tiếng của thế kỷ XIIIdanh luận nổi tiếng của thế kỷ XIII

- Thần học: thượng đế, triết học là - Thần học: thượng đế, triết học là tồn tại khách quan, đề cao vai trò của tồn tại khách quan, đề cao vai trò của lòng tin tôn giáo hơn so với lý trí vì lý trí lòng tin tôn giáo hơn so với lý trí vì lý trí chỉ nhận thức được tồn tại, còn thượng chỉ nhận thức được tồn tại, còn thượng đế là tối cao, vô tận, phi vật chất, là lòng đế là tối cao, vô tận, phi vật chất, là lòng tin nên không thể nhanạ thức được.tin nên không thể nhanạ thức được.

Page 30: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn hưng thịnhGiai đoạn hưng thịnh

- Thế giới quan: cái chung không chỉ - Thế giới quan: cái chung không chỉ là sản phẩn của tư duy mà còn là cơ sở là sản phẩn của tư duy mà còn là cơ sở trong bản thân sự vậttrong bản thân sự vật

- Lý luận nhận thức: nhấn mạnh yếu - Lý luận nhận thức: nhấn mạnh yếu tố tinh thần và cho rằng nó là hình thức tố tinh thần và cho rằng nó là hình thức của thân thể con người đang sống và do của thân thể con người đang sống và do thượng đế ban tặng.thượng đế ban tặng.

- Ông cũng đề cao đến vai trò của lý - Ông cũng đề cao đến vai trò của lý trí và ý chí. Ý chí cao hơn lý trí và thống trí và ý chí. Ý chí cao hơn lý trí và thống trị mọi hoạt động của con người.trị mọi hoạt động của con người.

Page 31: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn suy thoái Giai đoạn suy thoái

Rôgiê Bêcơn (1241-1294)Rôgiê Bêcơn (1241-1294)

- Đối tượng của TH: Theo ông, triết học là - Đối tượng của TH: Theo ông, triết học là khoa học lý luận chung giải thích mối quan hệ khoa học lý luận chung giải thích mối quan hệ giữa các khoa học bộ phận và đem lại cho giữa các khoa học bộ phận và đem lại cho các khoa học đó những quan điểm cơ bản; các khoa học đó những quan điểm cơ bản; còn bản thân triết học được xây dựng trên còn bản thân triết học được xây dựng trên

thành quả của các khoa học đó.thành quả của các khoa học đó.

Page 32: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn suy thoái Giai đoạn suy thoái

- Theo R.Bêcơn, nguồn gốc của - Theo R.Bêcơn, nguồn gốc của nhận thức là uy tín, lý trí và kinh nhận thức là uy tín, lý trí và kinh nghiệm, nhưng uy tín phải được chứng nghiệm, nhưng uy tín phải được chứng minh bằng kinh nghiệm và thực minh bằng kinh nghiệm và thực nghiệm. nghiệm.

Page 33: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn suy thoái Giai đoạn suy thoái

- Khác với chủ nghĩa kinh viện - Khác với chủ nghĩa kinh viện chính thống chuyên nghiên cứu thần chính thống chuyên nghiên cứu thần học, R.Bêcơn chủ yếu hướng sự học, R.Bêcơn chủ yếu hướng sự nghiên cứu của mình vào khoa học tự nghiên cứu của mình vào khoa học tự nhiên. Do đó ông coi khoa học thực nhiên. Do đó ông coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học và ông nghiệm là chúa tể của khoa học và ông đã có nhiều đóng góp cho các ngành đã có nhiều đóng góp cho các ngành khoa học này khoa học này

Page 34: triet hoc tay au trung co

Giai đoạn suy thoái Giai đoạn suy thoái

- Triết học R. - Triết học R. Bêcơn có nhiều tư Bêcơn có nhiều tư tưởng tiến bộ, tưởng tiến bộ, nhưng không nhưng không thoát ra khỏi hạn thoát ra khỏi hạn chế của thời đại chế của thời đại mình - thời đại mình - thời đại thống trị của tôn thống trị của tôn giáo và nhà thờ.giáo và nhà thờ.

Page 35: triet hoc tay au trung co

Kết luậnKết luận

Chủ nghĩa kinh viện là triết học Chủ nghĩa kinh viện là triết học chính thống của xã hội phong kiến Tây chính thống của xã hội phong kiến Tây Âu thời Trung cổ Âu thời Trung cổ

Đặc điểm chủ yếu nhất của khuynh Đặc điểm chủ yếu nhất của khuynh hướng này là: phục tùng thần học, hướng này là: phục tùng thần học, theo chủ nghĩa duy tâm, phương pháp theo chủ nghĩa duy tâm, phương pháp suy luận hình thức chết cứng, chủ suy luận hình thức chết cứng, chủ nghĩa tín ngưỡng đối lập với tư tưởng nghĩa tín ngưỡng đối lập với tư tưởng khoa học khoa học

Page 36: triet hoc tay au trung co

Kết luậnKết luận

- Mục đích cao nhất của chủ nghĩa - Mục đích cao nhất của chủ nghĩa kinh viện là phục vụ tôn giáo và nhà kinh viện là phục vụ tôn giáo và nhà thờ, do đó đã xuyên tạc học thuyết của thờ, do đó đã xuyên tạc học thuyết của các nhà triết học tiến bộ thời cổ đại, các nhà triết học tiến bộ thời cổ đại, đặc biệt là triết học của Arixtốt.đặc biệt là triết học của Arixtốt.

- Trong sự thống trị khắc nghiệt của - Trong sự thống trị khắc nghiệt của tôn giáo và thần học, thời kỳ này cũng tôn giáo và thần học, thời kỳ này cũng xuất hiện cuộc đấu tranh của các xu xuất hiện cuộc đấu tranh của các xu hướng duy vật trong triết học và trong hướng duy vật trong triết học và trong các phong trào "tà giáo" chống chủ các phong trào "tà giáo" chống chủ nghĩa ngu dân của nhà thờ. nghĩa ngu dân của nhà thờ.

Page 37: triet hoc tay au trung co

Kết luậnKết luận

- Các trào lưu tự nhiên bằng thực - Các trào lưu tự nhiên bằng thực nghiệm xuất hiện, sự giải phóng khoa nghiệm xuất hiện, sự giải phóng khoa học tự nhiên thoát khỏi ách thống trị học tự nhiên thoát khỏi ách thống trị của thần học bắt đầu. Tất cả những cái của thần học bắt đầu. Tất cả những cái đó đã chuẩn bị cho sự sụp đổ của chủ đó đã chuẩn bị cho sự sụp đổ của chủ nghĩa kinh viện và cho sự phát triển nghĩa kinh viện và cho sự phát triển mới của khoa học tự nhiên và triết học mới của khoa học tự nhiên và triết học trong thời đại Phục hưng. trong thời đại Phục hưng.