16
6/1/2015 1 Đậu Anh Tuấn Trưởng Ban, Ban Pháp chế Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam DOANH NGHIỆP KHAI KHOÁNG CỦA VIỆT NAM VÀ TÍNH MINH BẠCH Toạ đàm “EITI để cải thiện môi trường đầu tư và năng cao hiệu quả thu ngân sách” Tam Đảo, ngày 30 tháng 5 năm 2015 Nội dung trình bày Tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp khai khoáng Cảm nhận của doanh nghiệp khai khoáng về tính minh bạch của môi trường kinh doanh. Một số kiến nghị

Trưởng Ban, Ban Pháp chế Phòng Thương mại và Công nghiệp ...nature.org.vn/vn/wp-content/uploads/2015/06/03062015_Nhu-cau-cua-Doanh... · Đậu Anh Tuấn Trưởng

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

6/1/2015

1

Đậu Anh TuấnTrưởng Ban, Ban Pháp chế

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

DOANH NGHIỆP KHAI KHOÁNG CỦA VIỆT NAMVÀ TÍNH MINH BẠCH

Toạ đàm “EITI để cải thiện môi trường đầu tư và năng cao hiệu quả thu ngân sách”Tam Đảo, ngày 30 tháng 5 năm 2015

Nội dung trình bày Tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp

khai khoáng

Cảm nhận của doanh nghiệp khai khoáng vềtính minh bạch của môi trường kinh doanh.

Một số kiến nghị

6/1/2015

2

Tổng quan về hoạt động củadoanh nghiệp khai khoáng

Nguồn: VCCI và USAID, Dữ liệu Khảo sát Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2009-2013

Kết quả sản xuất kinh doanh của DNKK

Năm Doanh nghiệp có lãi Doanh nghiệp lỗ So với tổng sốDN (%)

Sốdoanhnghiệp

Tổngmức lãi

(Tỷđồng)

Lãi bìnhquân 1

DN(Triệuđồng)

Sốdoanhnghiệp

Tổngmức lỗ

(Tỷđồng)

Lỗ bìnhquân 1

DN(Triệuđồng)

Số DNlãi

Số DNlỗ

2006 841 64900 77170,4 209 -156,7 -749,6 75,83 18,85

2007 1029 60965 59247,3 279 -81,0 -290,4 73,71 19,99

2008 1479 75334 50935,8 329 -136,0 -413,3 77,35 17,21

2009 1303 78499 60244,5 681 -1389,2 -2039,9 59,47 31,08

2010 1518 82222 54164,4 502 -1168,8 -2328,3 68,26 22,57

2011 1440 53589 37214,6 903 -5445,8 -6030,7 56,58 35,48

Nguồn, Tổng cục Thống kê, Sự phát triển của Doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2011, NXB Thống kê, Hà Nội, năm 2013.

Tỷ lệ các DNKK có lãi đã giảm và tỷ lệ DNKK bị thua lỗ đã tăng từ năm 2006 đến năm2011

6/1/2015

3

Triển vọng kinh doanh 2 năm tới (%)

Nguồn: VCCI và USAID, Dữ liệu Khảo sát Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2010-2014

Mặc dù có kết quả sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn, nhưng cácDNKK dường như lạc quan hơn các doanh nghiệp nói chung.

0.00

20.00

40.00

60.00

80.00

20102011

20122013

2014

61.73

47.74

34.1832.48

46.11

75.70

64.14

44.33

40.51

61.90

DN chung DNKK

Năm

Thuế và các khoản phát sinh phải nộp trong nămThuế và các khoảnđã nộp trong năm

Tổng số Trong đó:

Thuế tiêu thụ

2006 59252,0 2723,5 59008,9

2007 41851,3 3026,5 40137,3

2008 72798,9 12058,7 72396,7

2009 69775,5 58424,9 69439,7

2010 38193,5 12450,1 35714,8

2011 83735,9 17267,6 81928,0

Nguồn, Tổng cục Thống kê, Sự phát triển của Doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2011, NXB Thống kê, Hà Nội, năm 2013.

DNKK có số thuế và các khoản nộp ngân sách cao. Xét trong toàn bộ tươngquan chung năm 2011, các DNKK chỉ chiếm 0,78% tổng số doanh nghiệp đã đónggóp 15,9% tổng số thuế và các khoản đã nộp ngân sách nhà nước.

Đóng góp của DNKK vào ngân sách

6/1/2015

4

Giải quyết việc làm cho người lao động

Ngành kinh tế Tổng số Nam Nữ % NữTổng số 100,0 100,0 100,0 48,6A. Nông, lâm, thuỷ sản 46,8 45,0 48,8 50,7B. Khai khoáng 0,5 0,8 0,2 18,9C. Công nghiệp chế biến, chế tạo 14,0 12,8 15,2 53,0D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nướcvà điều hoà không khí 0,3 0,4 0,1 17,7E. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rácthải, nước thải 0,2 0,2 0,2 43,1F. Xây dựng 6,2 10,9 1,3 9,9G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xemáy và xe có động cơ khác 12,5 10,3 14,9 57,6H. Vận tải kho bãi 2,9 5,1 0,5 9,2I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống 4,2 2,4 6,2 71,0J. Thông tin và truyền thông 0,5 0,6 0,4 36,1K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 0,6 0,6 0,7 54,0L. Hoạt động kinh doanh bất động sản 0,3 0,3 0,3 47,5M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 0,5 0,6 0,3 31,1…………..

Ngành công nghiệp khai khoáng đã tạo việc làm cho 0,5% laođộng trong tổng số lao động có việc làm năm 2013

Nguồn:Tổng cục Thống kê, Báo cáo Điều tra Lao động việc làm năm 2013

Đảm bảo thu nhập cho người lao động

Theo số liệu Tổng cục Thống kê công bố năm 2014, tiền lươngbình quân tháng năm 2013 của lao động trong ngành khai khoángkhá cao so với mức bình quân chung, cụ thể:

Tiền lương bình quân tháng của lao động trong ngành khaikhoáng là 5,7 triệu đồng cao hơn mức chung là 4,1 triệu đồng.

Tính trong toàn bộ các ngành kinh tế, tiền lương bình quântháng của lao động trong ngành khai khoáng đứng thứ 6, saucác ngành Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế, Hoạtđộng tài chính, ngân hàng và bảo hiểm, Hoạt động chuyên môn,khoa học và công nghệ, Hoạt động kinh doanh bất động sản vàThông tin và truyền thông.

6/1/2015

5

Tiền lương bình quân/tháng của lao động ngành khaikhoáng năm 2013

Nguồn:Tổng cục Thống kê, Báo cáo Điều tra Lao động việc làm năm 2013

STT Ngành kinh tếTiền lương bình quân thángTổng số Nam Nữ

1 U. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế (*) 11229 16751 76162 K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 7230 7174 72783 M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 6532 6451 66824 L. Hoạt động kinh doanh bất động sản 6395 6587 60585 J.Thông tin và truyền thông 6262 6558 57366 B. Khai khoáng 5709 5896 4838

7D. SX và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hoà khôngkhí

5635 5683 5384

8 H.Vận tải kho bãi 5184 5213 49999 P. Giáo dục và đào tạo 5000 5425 482810 Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 5000 5483 476311 N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 4794 4746 4897

12O. Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP,BĐXH bắt buộc

4638 4826 4114

….. …….

DNKK và tác động từ ô nhiễm môi trường

Nguồn: VCCI và USAID, Dữ liệu Khảo sát Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2011-2014

Điểm đáng lưu ý là chính những DNKK lại là nhóm doanh nghiệp chịu thiệt hạinhiều của vấn đề ô nhiễm môi trường.

24.73 25.2621.55

39.47

30.71 31.2933.80

46.00

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

2011 2012 2013 2014

Vấn đề ô nhiễm môi trường tại tỉnh có gây thiệt hại kinh tế đến DN không?

DN chung DNKK

6/1/2015

6

Nguồn: VCCI và USAID, Dữ liệu Khảo sát Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2011-2014

DNKK và tác động từ ô nhiễm môi trườngNăm 2013 có tới 32% DNKK cho biết có doanh nghiệp trong tỉnh bị phạt do viphạm các quy định về môi trường, cao hơn đáng kể so với tỷ lệ 19% của cácdoanh nghiệp nói chung

20.17 18.27 18.83

26.4530.71

34.23 32.41

39.33

0.00

10.00

20.00

30.00

40.00

50.00

2011 2012 2013 2014

DN trong tỉnh bị phạt do vi phạm các quy định về môi trường?

DN chung DNKK

- Nộp ngân sách cao- Tạo nhiều việc làm vớimức lương khá cao

- Trách nhiệm đối vớingười lao động của DNKKcần phải cải thiện.-Tỷ lệ DN bị xử phạt vềmôi trường còn cao

DNKK & Trách nhiệm xã hội

6/1/2015

7

Cảm nhận của DNKK về tính minh bạchcủa môi trường kinh doanh

Nguồn: VCCI và USAID, Dữ liệu Khảo sát Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2010-2014

Tính minh bạch trong tiếp cận thông tinKhả năng tiếp cận thông tin, tài liệu của DNKK còn khó khăn, đặc biệt trongcác loại văn bản về đất đai, chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh, kế hoạch pháttriển kinh tế xã hội địa phương.

50

2320

23

59

6861

51

15

8

23

47

1916

19

60 62

53

42

10 8

19

0

10

20

30

40

50

60

70

80

Các kếhoạch phát

triển KT-XHcủa tỉnh

Cácluật, pháplệnh, nghịđịnh, quyết

định của TW

Các văn bảnhướng dẫn

của cácBộ, ngành

Các văn bảnpháp luật cấp

tỉnh

Các kếhoạch về các

dự án xâydựng cơ sởhạ tầng mới

Các dự ánđầu tư của

TW

Các bản đồvà các quyhoạch sửdụng đất

Các chínhsách ưu đãiđầu tư của

tỉnh

Các biểumẫu thủ tụchành chính

Thông tin vềcác thay đổicủa các quyđịnh về thuế

Công báođăng tải cácvăn bản quyphạm pháp

luật

% Khó hoặc không thể tiếp cận DN chung DNKK

6/1/2015

8

Tiếp cận thông tin khó khăn như vậy buộc các DN phải nhờ cậy tới mốiquan hệ với cán bộ các cơ quan nhà nước.

Tính minh bạch trong tiếp cận thông tin

61

51

7367

58

72

0

20

40

60

80

2012 2013 2014

Cần mối quan hệ với cơ quan nhà nước để tiếp cận thôngtin, tài liệu

DN chung DNKK

Chi phí thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quyđịnh pháp luật

Khảo sát năm 2014 cho thấy có tới 44,83% các DNKK cho biết phải dành trên10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật, tỷ lệ nàycao hơn mức chung của tất cả các ngành (35,02%), và tăng mạnh so với năm2013 (20%).

11.4 12.7

22.1

35.02

19.3 20.7 20.0

44.83

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

50

2011 2012 2013 2014

Tỷ lệ DN phải dành trên 10% thời gian

DN chung DNKK

6/1/2015

9

Các cơ quan thường xuyên thanh tra, kiểmtra DNKK

22%21%

20%

7% 6%6%

5% 5%4%

3% 3%

23%

28%

18%

6%6%

4%

2%3%

5%

0%

5%

0%

10%

20%

30%

ThuếTài nguyên môi trườngAn toàn phòng chống cháy nổQuản lý thị trườngLĐ-TB-XHCông an kinh tếAn toàn thực phẩmXây dựngCảnh sát giao thôngHải quan Cơ quan khác

2014 2013

Thủ tục hành chính vẫn làcản trở đối với hoạt động của DNKK

28

34

26

914

813

6

42

37

2624

17 15

6 5

0

10

20

30

40

50

Đất đaiThuế, phí, lệ phíBảo hiểm xã hộiBảo vệ môi trườngXây dựngPhòng cháy chữa cháyĐăng ký đầu tư, thành lập DNHải quan

Lĩnh vực thực hiện TTHC phiền hà nhất đối với DNKK(% lựa chọn)

DN chung DNKK

6/1/2015

10

Thủ tục hành chính vẫn làcản trở đối với hoạt động của DNKK

6455

60

46

89

62 63

5143

85

0

20

40

60

80

100

Cán bộ nhà nước giảiquyết công việc hiệu

quả

Cán bộ nhà nướcthân thiện

Doanh nghiệp khôngcần phải đi lại nhiềulần để lấy dấu và chữ

Thủ tục giấy tờ đơngiản

Phí, lệ phí được côngkhai tại cơ quan nhà

nước

DN chung DNKK

Khả năng dự đoán những thay đổi trong quy định phápluật của trung ương của DNKK

11

14

16

1920

25

0

5

10

15

20

25

30

2012 2013 2014

Tỷ lệ DN thường xuyên hoặc luôn luôn dự đoán được những thayđổi trong quy định pháp luật của TƯ

DN chung DNKK

6/1/2015

11

Đánh giá về tính ổn định của mặt bằngsản xuất kinh doanh

Bồi thường thỏa đáng nếu bị thu hồi

Tiếp cận đất đai và khả năng ổn định mặt bằng kinh doanhcủa DNKK

Tỷ lệ các DNKK có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cao so vớimức chung (Theo điều tra PCI 2014, có khoảng 48,77% DNKK cóGCNQSDĐ, trong khi đối với các doanh nghiệp nói chung thì chỉ là 43,73%).Tuy nhiên, các DNKK đang cảm nhận những rủi ro lớn trong việc sử dụng đất.

39

22

14 15

9

3026

18 19

8

0

10

20

30

40

50

Rất thấp Thấp Khá cao Cao Rất cao

Tỷ lệ % doanh nghiệp lựa chọn

DN chung DNKK

23

35

18

35

0

10

20

30

40

Không bao giờ/hiếm khi Nhiều khả năng/luôn luôn

Tỷ lệ doanh nghiệp đồng ý

DN chung DNKK

Tỷ lệ DN gặp khó khăn khi thực hiên TTHCvề đất đai trong 2 năm qua (%)

Khó khăn cụ thể khi thực hiên TTHC về đất đai trong 2 năm qua

Mặc dù còn nhiều khókhăn trong thực hiệnTTHC về đất đai nhưngcác DNKK cho biết đãcó dấu hiệu chuyểnbiến tích cực trong việcthực hiện TTHC này.

35

52 5559.07

41

64 63

50.00

0

20

40

60

80

2011 2012 2013 2014DN chung DNKK

59

177

35 32

77

103

40 40

0

20

40

60

80

100

Thời hạn giải quyết hồsơ đất đai dài hơn so vớithời hạn được niêm yếthoặc văn bản quy định

Quy trình, thủ tục giảiquyết hồ sơ đất đaikhông đúng với nộidung được niêm yết

hoặc văn bản quy định

Giá đất không đúng vớinội dung được niêm yếthoặc văn bản quy định

Cán bộ nhận hồ sơ vàgiải quyết TTHC khônghướng dẫn chi tiết, đầy

đủ

Doanh nghiệp trả thêmchi phí không chính thực

để đẩy nhanh việc giảiquyết hồ sơ

DN chung DNKK

6/1/2015

12

Tỷ lệ DNKK gặp khó khăn khimở rộng mặt bằng kinh doanh

Khó khăn cụ thể của DN khi mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh

Từ việc cảm nhận rủi ro caovề tính ổn định của việc sửdụng đất, các DNKK khá longại trong việc mở rộng mặtbằng sản xuất kinh doanh sovới các doanh nghiệp khác

30 28 26

57

39 3936

61

0

10

20

30

40

50

60

70

2011 2012 2013 2014

DN chung DNKK

29

12

3528

42

127

35

15

5

31

52

18

5

0

10

20

30

40

50

60

Q/hoạch đất đaicủa tỉnh chưa đápứng được nhu cầuphát triển của DN

Thiếu quỹ đất sạch Giá đất theo quyđịnh của Nhà nước

cao

Giải phóng mặtbằng chậm

Thủ tục hành chínhthuê, mua đất đai

phức tạp

Giá thuê mặt bằngkinh doanh trên thị

trường cao

Giá đất theo quyđịnh của nhà nước

tăng quá nhanh

DN chung DNKK

Chi phí không chính thức

Các DNKK đang phải đối mặtvới hiện tượng chi trả chi phíkhông chính thức cao và phổbiến.

Đáng lưu ý, có tới 16% các DNKK phảichi trả chi phí không chính thức trên 10%tổng thu nhập của doanh nghiệp, trongkhi tỉ lệ chung của các doanh nghiệp là11%.

53 53 52

6462 66 6473

0

20

40

60

80

2011 2012 2013 2014

Chi trả chi phí không chính thức là phổ biến(% DN đồng ý)

DN chung DN khoáng sản

81

11

85

16020406080100

Có chi trả Chi trả trên 10%

Mức chi trả chi phí không chính thức(tính theo tỷ lệ thu nhập)

DN chung DN khoáng sản

6/1/2015

13

Kết luận và kiến nghị

Cảm nhận chung của DNKK

Khó tiếp cận thông tin từ cơ quan nhà nước, trong khi nhu cầuthông tin của DNKK cao

DNKK còn mất nhiều thời gian để tìm hiểu và thực hiện cácquy định pháp luật

DNKK đánh giá thấp sự ổn định trong sử dụng đất đai vàđang gặp rất nhiều khó khăn trong thực hiện các TTHC vềđất đai

Các DNKK đang phải đối mặt với việc chi trả chi phí khôngchính thức cao và phổ biến

6/1/2015

14

Một số khó khăn khác qua phản ánhcủa doanh nghiệp Thủ tục tiến hành đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhiều

khi mang tính hình thức mà chưa thực chất Thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan từ tài chính, đất đai, môi

trường, khoáng sản … Cải tạo và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:

vẫn thiếu hướng dẫn kỹ thuật cụ thể về cải tạo, phục hồi môitrường cho từng loại hình khai thác khoáng sản Thủ tục hành chính rút khoản tiền mà chủ đầu tư đã ký quỹ

phục hồi môi trường phức tạp nhiều doanh nghiệp khôngthực hiện cải tạo, phục hồi môi trường như đã cam kết và cũngkhông lấy lại tiền ký quỹ.

Kiến nghị Minh bạch: Các thông tin liên quan đến cấp phép, đấu

giá, các khoản đóng góp ngân sách của doanh nghiệp và vấnđề sử dụng; Đăng tải công khai và kịp thời các quy định, quyhoạch, kế hoạch

Ổn định của chính sách: Cố gắng duy trì tính ổn định củachính sách. Có biện pháp kiểm soát hoặc điều chỉnh giá thuêđất tránh tăng quá nhanh, đột ngột.

Đơn giản hoá TTHC: Tiếp tục đơn giản hóa các TTHC tronglĩnh vực đất đai nhằm tạo thuận lợi cho DN và nhà đầu tưtrong việc tiếp cận và sử dụng đất. Đơn giản hoá DTM

Phối hợp liên ngành: Các thủ tục hành chính cần tăngcường thực hiện một cửa, cơ chế phối hợp phù hợp.

6/1/2015

15

Đặc biệt: tăng cường tham vấn doanh nghiệp vàngười dân khi ban hành và trong khi thực thichính sách

Mối quan hê giữa phản hồi ý kiến góp ý của DN va cảmnhận của DN vê chính quyền

Nhu ng nhiê u phô biê n

6/1/2015

16

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Mọi thông tin xin liên hệ:Đậu Anh TuấnĐịa chỉ: Ban Pháp chế, VCCI, 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: 04.3574 2021Email: [email protected]