Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
- 03- MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 1
Danh mục các chữ viết tắt 5
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 6
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG 9
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 15
II. TỰ ĐÁNH GIÁ 17
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường. 17
Tiêu chí 1:. Cơ câu tổ chưc bô máy của nhà trường theo quy
đinh tại Điêu lê trường mầm non.
18
Tiêu chí 2 : Lơp hoc, số trẻ, đia điểm trường theo quy đinh của Điêu lê
trường mầm non.
19
Tiêu chí 3: Cơ câu tổ chưc và viêc thực hiên nhiêm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng theo quy đinh tại Điêu lê trường mầm non.
21
Tiêu chí 4: Châp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nươc, sự lãnh đạo, chỉ đạo của câp ủy Đảng, chính quyên đia
phương và cơ quan quản lý giáo dục các câp; bảo đảm Quy chế thực
hiên dân chủ trong hoạt đông của nhà trường.
22
1
NỘI DUNG Trang
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiên các phong trào thi đua theo
quy đinh
24
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt đông giáo dục, quản lý cán bô, giáo viên,
nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đât đai, cơ sở vật chât theo quy đinh.
25
Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bô,
giáo viên, nhân viên.
26
Tiêu chí 8. Tổ chưc các hoạt đông lễ hôi, văn nghê, vui chơi, phù hợp
vơi điêu kiên thực tế của đia phương.
28
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. 30
Tiêu chí 1: Năng lực của hiêu trưởng, phó hiêu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt đông nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
31
Tiêu chí 2: Số lượng, trình đô đào tạo và yêu cầu vê kiến thưc của giáo
viên.
32
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và viêc đảm bảo các
quyên của giáo viên.
33
Tiêu chí 4: Số lượng, chât lượng và viêc đảm bảo chế đô chính sách đối
vơi đôi ngũ nhân viên của nhà trường
35
Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chưc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được
đảm bảo quyên lợi theo quy đinh.
36
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi: 38
Tiêu chí 1: Diên tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy 39
2
NỘI DUNG Trang
đinh tại điêu lê của trường MN.
Tiêu chí 2: Sân vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo theo nhu cầu. 40
Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu
cầu.
42
Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chât, giáo dục nghê thuật, nhà vê sinh, bếp
ăn theo quy đinh của điêu lê trường MN.
43
Tiêu chí 5: Khối, phòng hành chính quản tri đảm bảo yêu cầu 44
Tiêu chí 6: Các thiết bi, đồ dùng đồ chơi theo quy đinh vê tiêu chuẩn, kỷ
thuật Đồ dùng- Đồ chơi- Thiết bi dạy hoc tối thiểu dùng cho giáo dục MN .
46
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội : 48
Tiêu chí 1: Nhà trường chủ đông phối hợp vơi cha mẹ để nâng cao chât
lượng chăm sóc giáo dục trẻ
49
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đông tham mưu vơi câp ủy Đảng, chính quyên
đia phương và phối hợp vơi các tổ chưc đoàn thể, cá nhân ở đia phương .
51
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ: 53
Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển vê thể chât phù hợp vơi đô tuổi. 54
Tiêu chí 2 : Trẻ có sự phát triển vê nhận thưc phù hợp vơi đô tuổi. 56
Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển vê ngôn ngữ phù hợp vơi đô tuổi 58
Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển vê Thẩm mỹ phù hợp vơi đô tuổi 60
Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển vê tình cảm và kỹ năng xã hôi phù hợp vơi 62
3
NỘI DUNG Trang
đô tuổi.
Tiêu chí 6: Trẻ có ý thưc vê vê sinh môi trường và an toàn giao thông phù
hợp vơi đô tuổi.
63
Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên 65
Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm
chăm sóc.
66
III. KẾT LUẬN CHUNG 69
Phần III. PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
1 SGD Sở giáo dục
2 BĐD Ban đại diên
3 CB,CC Cán bô, công chưc
4 CĐCS Công đoàn cơ sở
5 CM Chuyên môn
6 CMHS Cha mẹ hoc sinh
7 CNTT Công nghê thông tin
8 GV Giáo viên
9 GD-ĐT Giáo dục và đào tạo
10 PGD Phòng giáo dục
11 KĐCL Kiểm đinh chât lượng
12 MG Mẫu giáo
13 CB-GV-NV Cán bô giáo viên, nhân viên
5
14 MN Mầm non
15 BGH Ban giám hiêu
16 PHHS Phụ huynh hoc sinh
17 CBQL Cán bô quản lý
18 CSVC Cơ sở vật chât
19 UBND Uỷ ban nhân dân
20 ATTP An toàn thực phẩm
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
1
a x
4
a x
7
a x
b x b x b x
c x c x c x
2
a x
5
a x
8
a x
b x b x b x
c x c x c x
3
a x
6
a x
b x b x
c x c x
6
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
1
a x
3
a x
5
a x
b x b x b x
c x c x c x
2
a x
4
a x
b x b x
c x c x
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
1
a x
3
a x
5
a x
b x b x b x
c x c x c x
2
a x
4
a x
6
a x
b x b x b x
c x c x c x
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
a x 2 a x
7
1b x b x
c x c x
Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
Tiêu
chíChỉ số Đạt
Không
đạt
1
a x
4
a x
7
a x
b x b x b x
c x c x c x
2
a x
5
a x
8
a x
b x b x b x
c x c x c x
3
a x
6
a x
b x b x
c x c x
Tổng số các chỉ số đạt : 77/87 tỷ lê%: 88.5 %
Tổng số các tiêu chí đạt : 24/29 tỷ lê%: 82.7 %
8
9
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường MN Phú Đa I
Tên trươc đây: Trường MN số 1 Phú Đa
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và đào tạo Phú Vang
Tỉnh Thừa Thiên Huế Hiêu
trưởng
Nguyễn Thi Bê
Huyên Phú Vang Điên thoại 01658730325
Xã Thi Trân Phú Đa FAX
Đạt chuẩn quốc gia Website http://mn-pda1
phuvang.thuathienhue.
edu.vn
Năm thành lập
trường
5/12/1995 Số điểm
trường
2
Công lập X
Thuôc
vùng đặc
biêt khó
khăn
Tư thục
Trường
liên kết vơi
nươc ngoài
10
Dân lập Loại hình
khác
1. Số nhóm trẻ, lơp mẫu giáo
Số lớp Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Số nhóm trẻ
từ 03 đến 12
tháng tuổi
Số nhóm trẻ
từ 13 đến 24
tháng tuổi.
Số nhóm trẻ
từ 25 đến 36
tháng tuổi2 2 2 2 2
Số lơp mẫu
giáo 3-4 tuổi
1 1 1 1 1
Số lơp mẫu
giáo 4-5 tuổi
3 3 3 3 3
Số lơp mẫu
giáo 5-6 tuổi
3 3 3 3 3
Cộng 9 9 9 9 9
2. Số phòng học
11
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Phòng hoc
kiên cố
4 4 4 4 4
Phòng hoc
bán kiên cố
5 5 5 5 5
Phòng hoc
tạm
Cộng 9 9 9 9 9
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liêu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
sốNữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Ghi chúĐạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn
Hiêu trưởng 1 1 1 1
Phó hiêu trưởng 1 1 1 1
Giáo viên 18 18 18 17
Nhân viên 3 3 3 1
Cộng 23 23 23 20
b) Số liêu của 5 năm gần đây:
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số giáo 17 18 18 18 1812
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
viên
Tỷ lê trẻ/giáo
viên (đối với
nhóm trẻ)
8/1 8/1 8/1 8.7/1 9.5/1
Tỷ lê trẻ/giáo
viên (đối với
lớp mẫu giáo
không có trẻ
bán trú)
Tỷ lê trẻ/giáo
viên (đối với
lớp mẫu giáo
có trẻ bán
trú)
15/1 15/1 15/1 17.5/1 16/1
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
câp huyên và
tương đương
2 2 2
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
câp tỉnh và
tương đương
trở lên
13
4. Trẻ
Năm học
2009-
2010
Năm học
2010-
2011
Năm học
2011-
2012
Năm học
2012-
2013
Năm học
2013-2014
Tổng số 176 184 182 215 218
Trong đó:
- Trẻ từ 03 đến 12
tháng tuổi
- Trẻ từ 13 đến 24
tháng tuổi.
- Trẻ từ 25 đến 36
tháng tuổi
30 30 30 35 38
- Trẻ từ 3-4 tuổi 20 22 22 22 37
- Trẻ từ 4-5 tuổi 56 55 54 64 76
- Trẻ từ 5-6 tuổi 70 77 76 92 67
Nữ 76 98 98 102 205
Dân tôc Kinh Kinh Kinh Kinh Kinh
Đối tượng chính
sách
10 10 10 9 11
Khuyết tật 1
Tuyển mơi 68 75 79 92 67
Hoc 2 buổi/ngày
14
Bán trú 176 174 174 215 218
Tỷ lê trẻ/lơp 20.8/1 22/1 21,7/1 25.4/1 25.7/1
Tỷ lê trẻ/nhóm 15/1 15/1 15/1 17.5/1 18/1
15
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường Mầm non Phú Đa I được thành lập theo Quyết đinh số 121/QĐ-UBND
ngày 5 tháng 12 năm 1995 của Ủy ban Nhân dân huyên Phú Vang. Trường được xây
dựng trên nên đât rông 698 m2, nằm trên đia bàn trung tâm thi trân Phú Đa gồm 4
phòng hoc kiên cố và 2 phòng bán kiên cố.
Hiên nay nhà trường có tổng số cán bô, giáo viên, nhân viên: 27, 03 tổ chuyên
môn: Nhà trẻ, MG bé, MG nhỡ, MG lơn, đôi ngũ giáo viên đầy đủ, có trình đô chuyên
môn vững vàng. Tỉ lê giáo viên đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn là 94.5 %. Tổng
số 209 cháu vơi 9,9 lơp bán trú nằm trên 2 tổ dân phố nên viêc quản lý được thuận lợi.
Trường có chi bô gồm 13 Đảng viên. Tât cả giáo viên trong nhà trường đêu qua đã
được tham gia các lơp đào tạo vê chuyên môn nghiêp vụ.
Nhà trường tổ chưc dạy và hoc theo chương trình mầm non mơi, giáo viên có kế
hoạch cá nhân rõ ràng, khoa hoc, luôn tìm tòi hoc hỏi để nâng cao chât lượng giảng
dạy ở các lĩnh vực và hoạt đông nhằm đáp ưng nhu cầu đổi mơi hiên nay.
Trường có 2 điểm trường có 02 bếp ăn môt chiêu.
Kinh tế của đia phương chủ yếu là nông nghiêp nên đời sống của nhân dân còn gặp
nhiêu khó khăn. Tuy nhiên, chính quyên và nhân dân ở đia phương rât quan tâm đến
viêc chăm sóc giáo dục thế hê tương lai của xã nhà. Từ ngày thành lập đến nay, nhà
trường luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng ủy, Chính quyên đia phương,
sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD-ĐT Phú Vang và sự hỗ trợ tích cực của Ban đại
diên CMHS. Cơ sở vật chât, trang thiết bi phục vụ dạy hoc của nhà trường từng bươc
được xây dựng và bổ sung mơi. Cảnh quan trường hoc khang trang, sạch đẹp. Công tác
quản lý, chỉ đạo hoạt đông dạy và hoc đã đi vào nê nếp. Chât lượng giáo dục ngày
càng được nâng lên.
16
Nhiêu năm liên trường được UBND huyên Phú Vang công nhận “Tập thể lao
đông tiên tiến”, được Sở GD-ĐT Thừa Thiên Huế công nhận thực hiên tốt phong trào
“Xây dựng trường hoc thân thiên, hoc sinh tích cực” năm 2011.
Thực hiên chương trình hành đông của SGD số 1919/SGD-VP ngày 30 tháng 11
năm 2011 và chương trình hành đông của PGD số 04/PGDĐT-THKH ngày 09 tháng
01 năm 2012. Trong đó KĐCL là môt chỉ tiêu rât quan trong được Sở và Phòng
GD&ĐT giao. Đồng thời thực hiên kế hoạch nhiêm vụ năm hoc của Phòng GD&ĐT
Huyên phú Vang năm hoc 2014-2015, trường Mầm non Phú Đa 1 tiến hành tự đánh
giá chât lượng giáo dục của nhà trường theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 7
tháng 8 năm 2014 của Bô Giáo dục và Đào tạo vê tiêu chuẩn đánh giá chât lượng giáo
dục và vê viêc Ban hành Quy đinh vê tiêu chuẩn đánh giá chât lượng giáo dục trường
Mầm non.
Mục đích tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh,
điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chât lượng và các biên pháp thực
hiên để đáp ưng nhu cầu phát triển của nhà trường theo các tiêu chuẩn chât lượng giáo
dục do Bô Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng nâng cao chât lượng giáo
dục.
Công tác đánh giá chât lượng nhằm mục đích tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các
điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chât lượng và các
biên pháp thực hiên để đáp ưng các tiêu chuẩn chât lượng giáo dục do Bô GD-ĐT ban
hành nhằm xác đinh mưc đô đáp ưng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà
trường; thông báo công khai vơi các cơ quan quản lý và xã hôi vê thực trạng chât
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ để cơ quan chưc năng đánh giá và công nhận nhà trường
đạt tiêu chuẩn chât lượng giáo dục từ đó không ngừng nâng cao chât lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ .
Nhà trường tiến hành thành lập hôi đồng tự đánh giá gồm 11 thành viên, 1 nhóm
thư ký, 3 nhóm chuyên trách nhằm xác đinh mục đích, phạm vi đánh giá, xây dựng kế 17
hoạch, thu thập xử lý thông tin minh chưng và tiến hành đánh giá mưc đô đạt theo từng
tiêu chí.
Để đánh giá đúng chât lượng giáo dục, trường mầm non Phú Đa I đánh giá theo
5 tiêu chuẩn, 29 tiêu chí, 87 chỉ số, sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá chât lượng trường
mầm non theo Thông tư số 25/2014/TT-BGĐT ngày 7/8/2014 của Bô trưởng Bô Giáo
dục Đào tạo Quy đinh vê quy trình và chu kỳ kiểm đinh chât lượng giáo dục trường
mầm non để so sánh đối chiếu xác đinh rõ chât lượng của đơn vi. Qua đó đinh hương
được sự phát triển của nhà trường trong sự nghiêp phát triển giáo dục mầm non.
18
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Mở đầu
Trường Mầm non Phú Đa I có cơ câu tổ chưc bô máy đầy đủ có tổ chưc Đảng,
công đoàn, đoàn thanh niên, tổ chuyên môn được thành lập và hoạt đông theo đúng
chưc năng và nhiêm vụ đã được quy đinh tại Điêu lê trường Mầm non. Nhà trường
thực hiên tốt quy chế dân chủ cơ sở, làm tốt công tác thi đua khen thưởng đảm bảo
công bằng, dân chủ, khách quan, chính xác. Quan tâm công tác bồi dưỡng đôi ngũ,
thực hiên nghiêm túc, đúng quy đinh, quy trình đánh giá xếp loại chuẩn giáo viên mầm
non, chuẩn Hiêu trưởng và chuẩn Phó hiêu trưởng theo quy đinh. Hiên nay trường có 9
lơp; trong đó: 2 nhóm nhà trẻ, 7 lơp mẫu giáo. Tập trung tại 2 điểm trường.
Ban giám hiêu luôn phân công nhiêm vụ theo đúng chưc trách, quyên hạn và năng
lực của từng cán bô giáo viên, nhân viên, thường xuyên giúp đỡ, đông viên, tạo điêu
kiên để giáo viên, nhân viên phát huy năng lực hoàn thành tốt nhiêm vụ được giao.
Tổ chưc quản lý tốt các hoạt đông hành chính, thực hiên thu chi tài chính đúng
nguyên tắc và thực hiên đúng theo văn bản hương dẫn của các ngành.
Tổ chuyên môn của trường hoạt đông tích cực, có hiêu quả trong hoạt đông chăm
sóc nuôi dưỡng. Công tác quản lý luôn được đổi mơi, phối hợp chặt chẽ giữa Ban giám
hiêu, giáo viên, nhân viên, các đoàn thể trong nhà trường. Hàng năm nhà trường
thường xuyên triển khai công tác tập huân, bồi dưỡng chuyên môn nghiêp vụ cho cán
bô giáo viên, nhân viên trong đơn vi.
Tiêu chuẩn1: Tổ chức quản lý nhà trường.
Tiêu chí 1. Cơ câu tô chưc bô may của nhà trường theo quy đinh tại Điêu lê
trường mầm non.
19
a) Có hiêu trương, phó hiêu trương va các hôi đông (hôi đông trương đối với
trương công lâp, hôi đông quan tri đối với trương dân lâp, tư thuc, hôi đông thi đua
khen thương va các hôi đông khác).
b) Có các tô chuyên môn va tô văn phong.
c) Có tô chưc Đang Công san Viêt Nam, Công đoan, Đoan Thanh niên Công san
Hô Chí Minh va các tô chưc xã hôi khác.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường MN Phú Đa I được xếp hạng 1 gồm có 9 lơp, trường có Hiêu trưởng và
1 hiêu phó [H1-1-01-01] ; Theo điêu lê trường MN trường còn thiếu 1 hiêu phó.
Trường có Hôi đồng trường [H1-1- 01- 02]. Trường đã thành lập hôi đồng thi đua khen
thưởng [H1-1- 01- 03];
b) Nhà trường đã thành lập 3 tổ chuyên môn gồm: Khối MG lơn, khối MG nhỡ,
Khối MG Bé, khối nhà trẻ và tổ văn phòng [H1-1 - 01- 04];
c) Trường có chi bô Đảng đôc lập gồm 13 đảng viên [H1-1- 01- 05]. Tổ chưc
công đoàn có 23 đoàn viên. Ban châp hành gồm 3 người [H1-1- 01- 06]; chi đoàn gồm
03 đoàn viên.
2. Điểm mạnh
Trường có Hiêu trưởng, 01 hiêu phó, có tổ chưc chính tri - xã hôi như: Tổ chưc
Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên…cơ câu tổ chưc đầy đủ và phù hợp vơi Điêu lê
trường mầm non. Các tổ chưc đoàn thể trong nhà trường được thành lập và đi vào hoạt
đông theo đúng chưc năng và nhiêm vụ.
3. Điểm yếu
Trường còn thiếu 1 phó hiêu trưởng nên gặp khó khăn trong công tác quản lý của
nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
20
Tham mưu vơi câp trên bổ sung 01 Phó hiêu trưởng đảm bảo theo Điêu lê trường
mầm non.
5. Tự đánh giá Không đạt (chỉ số a)
Tiêu chí 2: Lơp hoc, số trẻ, đia điểm trường theo quy đinh của Điêu lê
trường mầm non.
a) Lớp học được tô chưc theo quy đinh.
b) Số trẻ trong môt nhóm, lớp theo quy đinh.
c) Đia điểm đặt trương, điểm trương theo quy đinh.
1. Mô tả hiện trạng
a) Hiên nay, nhà trường có 2 điểm trường và có 9 nhóm lơp, trong đó có 2 nhóm
trẻ từ 24-36 tháng và 7 lơp mẫu giáo 3-4 tuổi; 4-5 tuổi; 5-6 tuổi. [H1-1- 02- 01];
b) Nhà trường có số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lơp theo quy đinh tại Khoản 1,
Điêu 13 của Điêu lê trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhât số 05/VBHN-
BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bô GDĐT cụ thể là: Có 7 lơp mẫu giáo trong đó 3 lơp
MG lơn có 87 trẻ, 3 lơp MG Nhỡ gồm 55 trẻ, 1 MG bé có 30 trẻ và 2 nhóm trẻ gồm
38 cháu [H1-1- 02- 02];[H1-1- 02- 03];[H1- 1- 02- 04].
c) Điểm chính của trường được xây dựng tại tổ dân phố Hòa Tây, nằm tại trung
tâm thi trân Phú Đa, trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ và có môt
cụm lẻ nằm trên đia bàn tổ dân phố Hòa Đông [H1-1- 02- 05];
2. Điểm mạnh
Trẻ được phân chia theo nhóm, lơp phù hợp theo từng đô tuổi và 100% trẻ đến
trường được tổ chưc bán trú và hoc 2 buổi/ngày.
3. Điểm yếu
21
Do đia bàn hẹp, dân cư ít nên số cháu trong đô tuổi đến trường MN ở cụm lẻ (Hòa
Đông) ít so vơi điêu lê trường MN.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường tham mưu vơi chính quyên, các ban ngành đoàn thể trong đia phương
phối hợp cùng Ban giám hiêu nhà trường vận đông PHHS đưa trẻ đến trường ở các
khu vực chính và khu vực lẻ.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Cơ câu tô chưc và viêc thực hiên nhiêm vụ của cac tô chuyên
môn, tô văn phòng theo quy đinh tại Điêu lê trường mầm non.
a) Có cơ cấu tô chưc theo quy đinh.
b) Xây dựng kê hoach hoat đông của tô theo tuân, tháng, học kỳ, năm học va
thực hiên sinh hoat tô theo quy đinh.
c) Thực hiên các nhiêm vu của tô theo quy đinh.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có đầy đủ giáo viên theo quy đinh, 03 câp dưỡng, có 3 tổ chuyên môn
gồm khối MG lơn, khối MG nhỡ, khối MG Bé, khối nhà trẻ [H1-1- 03- 01].
Trường có tổ văn phòng gồm các nhân viên làm công tác y tế trường hoc, văn thư,
kế toán [H1-1-03-02]; [H1-1- 03- 03];
b) Tổ chuyên môn hoạt đông tích cực, có kế hoạch hoạt đông của tổ theo tuần,
tháng [H1-1- 03- 04]. Tổ chuyên môn sinh hoạt theo đinh kỳ ít nhât 2 tuần 1 lần và
sinh hoạt khi có nhu cầu của công viêc [H1-1-03- 05];[H1-1- 03- 06];
c) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiêp vụ, kiểm tra, đánh giá chât lượng,
hiêu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và quản lý, sử dụng tài liêu, đồ dùng
đồ chơi, thiết bi giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường
[H1-1- 03- 07];[H1-1- 03- 08]. 22
Tổ chuyên môn tham gia đánh giá, xếp loại công chưc chuẩn nghê nghiêp giáo
viên hàng năm, có những ý kiến góp ý sát thực vơi thực tế trong công tác đánh giá xếp
loại [H1-1- 03- 09];[H1-1- 03- 10]; [H1-1- 03-11];
2. Điểm mạnh
Tổ chuyên môn thực hiên đúng chưc trách nhiêm vụ của mình, hoàn thành
nhiêm vụ được giao, tổ chưc sinh hoạt tổ theo đinh kỳ, đôt xuât tùy theo mưc đô của
công viêc, tham gia đóng góp ý kiến của mình trong công tác đánh giá xếp loại công
chưc viên chưc và đánh giá chuẩn nghê nghiêp của giáo viên hàng năm.
3. Điểm yếu
Nôi dung sinh hoạt tổ chuyên môn chưa phong phú, chưa phát huy tối đa trách
nhiêm của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn trong hoạt đông của tổ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 nhà trường có kế hoạch chỉ đạo, hương dẫn tổ chuyên môn
xây dựng kế hoạch, nôi dung sinh hoạt phong phú và hiêu quả. Nâng cao trách nhiêm
của tổ trưởng, tổ phó chuyên môn trong vai trò trách nhiêm của mình trong hoạt đông
của tổ.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Châp hành chủ trương, chính sach của Đảng, phap luật của Nhà
nươc, sự lãnh đạo, chỉ đạo của câp ủy Đảng, chính quyên đia phương và cơ quan
quản lý giao dục cac câp; bảo đảm Quy chế thực hiên dân chủ trong hoạt đông của
nhà trường.
a) Thực hiên các chỉ thi, nghi quyêt của cấp ủy Đang, chấp hanh sự quan lý hanh
chính của chính quyền đia phương, sự chỉ đao về chuyên môn, nghiêp vu của cơ quan
quan lý giáo duc.
b) Thực hiên chê đô báo cáo đinh kỳ, báo cáo đôt xuất theo quy đinh.
23
c) Bao đam Quy chê thực hiên dân chủ trong hoat đông của nha trương.
1. Mô tả hiện trạng
a) CB-GV-NV nhà trường nghiêm túc châp hành moi chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà Nươc [H1-1- 04- 01]; Châp hành và thực
hiên tốt moi sự chỉ đạo của các câp Đảng ủy của chính quyên đia phương, của Phòng
GD & ĐT [H1-1- 04- 02];
b) Nhà trường thực hiên nghiêm túc, đầy đủ chế đô báo cáo đinh kỳ, báo cáo đôt
xuât theo quy đinh và theo yêu cầu của ngành, các câp lãnh đạo [H1-1- 04-03];
c) Nhà trường, các cá nhân, tổ chưc, đoàn thể trong nhà trường thực hiên đúng
các quy đinh trong Quy chế thực hiên dân chủ trong hoạt đông của nhà trường, ban
hành kèm theo Quyết đinh số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bô trưởng Bô
GDĐT [H1-1- 04- 04]; [H1-1- 04- 05]; [H1-1- 04 - 06];
2. Điểm mạnh
CB-GV-NV trong nhà trường luôn châp hành tốt các chủ trương chính sách của
Đảng pháp luật của Nhà nươc và chính quyên đia phương nghiêm túc, thực hiên tốt các
kế hoạch của ngành.
Thực hiên chế đô báo cáo đinh kỳ, báo cáo đôt xuât đúng thời gian quy đinh,đảm
bảo thực hiên quy chế dân chủ trong nhà trường
3. Điểm yếu
Viêc triển khai tuyên truyên các văn bản chỉ đạo các câp đến đôi ngũ giáo viên,
nhân viên đôi lúc chưa kip thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
24
Có kế hoạch, thường xuyên và kip thời triển khai các văn bản chỉ đạo các ngành
các câp kip thời trong các buổi hop trường, sinh hoạt chuyên môn, hop công đoàn để
giáo viên, nhân viên nắm vững nôi dung văn bản, nhiêm vụ năm hoc thực hiên có hiêu
quả hơn.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiên cac phong trào thi đua theo quy đinh.
a) Có đủ hô sơ phuc vu hoat đông giáo duc của nha trương theo quy đinh của
Điều lê trương mâm non.
b) Lưu trữ đây đủ, khoa học hô sơ, văn ban theo quy đinh của Luât Lưu trữ.
c) Thực hiên các cuôc vân đông, tô chưc va duy trì phong trao thi đua theo hướng
dẫn của nganh va quy đinh của Nha nước.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy đinh tại điêu 25 Điêu lê trường
MN ban hành tại văn bản hợp nhât số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bô
giáo dục và đào tạo và được đánh giá tổng kết vào cuối năm hoc [H1-1- 05 - 01]; [H1-
1- 05 - 02]; [H1- 1- 05 - 03]; [H1-1- 05 - 04]; [H1-1- 05-05]; [H1-1- 05 - 06]; [H1 -1-
05 - 07];[H1-1-05- 08];[H1-1-05-09];[H1-1-05-10];
b) Nhà trường đã thực hiên tương đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, văn bản lưu trữ
đầy đủ theo quy đinh [H1-1- 05-11];
c) Hằng năm, nhà trường luôn phát đông tổ chưc, duy trì các phong trào thi đua ,
các cuôc vận đông theo hương dẫn của ngành và quy đinh của Nhà nươc như cuôc vận
đông “Học tâp va lam theo tấm gương đao đưc Hô Chí Minh”, “Mỗi thây cô giáo la
tấm gương đao đưc, tự học va sáng tao”, phong trào Xây dựng “trương học thân thiên
- Học sinh tích cực”... [H1-1-05-12];[H1-1- 05- 13];[H1-1- 05-14];[H1-1- 05-15];
2. Điểm mạnh 25
Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy đinh tại điêu 25 Điêu lê trường MN
ban hành tại văn bản hợp nhât số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 của Bô giáo
dục và đào tạo và được lưu giữ, thường xuyên tham gia các cuôc vận đông, các phong
trào thi đua do ngành cùng như đia phương phát đông và đạt kết quả cao.
3. Điểm yếu
Hồ sơ được lưu giữ chưa khoa hoc. Công tác cập nhật hồ sơ chuyên môn ở các tổ
khối chuyên môn có lúc chưa kip thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Quản lý hồ sơ khoa hoc. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể vê cập nhật hồ sơ
chuyên môn ở các tổ khối chuyên môn theo đúng quy đinh, kế hoạch.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6: Quản lý cac hoạt đông giao dục, quản lý can bô, giao viên, nhân viên,
trẻ và quản lý tài chính, đât đai, cơ sở vật chât theo quy đinh.
a) Thực hiên nhiêm vu quan lý các hoat đông giáo duc va quan lý trẻ theo quy
đinh của Điều lê trương mâm non.
b) Thực hiên tuyển dung, đề bat, bô nhiêm, quan lý cán bô, giáo viên va nhân
viên theo quy đinh của Luât Cán bô, công chưc, Luât Viên chưc, Điều lê trương mâm
non va các quy đinh khác của pháp luât.
c) Quan lý, sử dung hiêu qua tai chính, đất đai, cơ sơ vât chất để phuc vu các
hoat đông giáo duc.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có kế hoạch xây dựng hoạt đông giáo dục ngành hoc cụ thể trong
từng năm hoc [H1-1- 06- 01]; và được đánh giá tổng kết vào cuối mỗi năm hoc [H1-1-
06-02]; [H1-1- 06- 03]; [H1-1- 06- 04];[H1-1-06-05];[H1-1-06-06]; [H1-1-06-07];[H1-
1-06-08];[H1-1-06-09];[H1-1- 06-10];[H1-1-06-11];[H1-1- 06- 12];
26
b) Cán bô quản lý giáo viên, nhân viên nhà trường được tuyển dụng, đê bạt, bổ
nhiêm theo theo đúng quy trình của nhà nươc. Viêc quản lý cán bô, giáo viên, nhân
viên được thực hiên đúng theo quy đinh [H1-1- 06- 13];
c) Nhà trường quản lý, sử dụng hiêu quả tài chính, đât đai, cơ sở vật chât để
phục vụ các hoạt đông giáo dục [H1-1- 06- 14];
2. Điểm mạnh
Nhà trường quản lý tốt các hoạt đông giáo dục, quản lý cán bô, giáo viên, nhân
viên, trẻ và quản lý tài chính, đât đai, cơ sở vật chât theo quy đinh của trong điêu lê
trường MN.
3. Điểm yếu
Cơ sở lẻ còn xa cơ sở chính nên viêc quản lý tài sản, và dạy hoc đôi lúc chưa kip
thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường kiểm tra cơ sở lẻ, chỉ đạo viêc bảo vê tài sản và công tác dạy hoc kip
thời nâng cao hiêu quả quản lý.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho can bô, giao viên,
nhân viên.
a) Có phương án cu thể bao đam an ninh trât tự trong nha trương.
b) Có phương án cu thể phong chống tai nan thương tích, phong chống cháy nô;
phong chống dich bênh, ngô đôc thực phẩm trong nha trương.
c) Bao đam an toan tuyêt đối cho trẻ va cho cán bô giáo viên, nhân viên trong
pham vi nha trương.
1. Mô tả hiện trạng
27
a) Nhà trường có phương án bảo đảm an ninh trật tự nhằm đảm bảo tài sản, cơ sở
vật chât của các lơp, trường theo từng năm hoc [H1-1- 07- 01];[H1- 1- 07- 02]; [H1- 1-
07- 03];
b) Nhà trường có kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dich
bênh, ngô đôc thực phẩm cho trẻ [H1- 1- 07- 04]; [H1- 1- 07- 05]; [H1- 1- 07- 06]; và
các kế hoạch phòng chống cháy nổ trong nhà trường.
c) Hàng năm có tổng kết đánh giá viêc thực hiên các nhiêm vụ của năm hoc trong
đó đặc biêt chú trong đến công tác an toàn vê tính mạng cho trẻ và cho cán bô giáo
viên, nhân viên của nhà trường [H1- 1- 07- 07];
2. Điểm mạnh
Nhà trường triển khai đến CB-GV-NV nhận thưc rõ vai trò trách nhiêm của mình
trong quản lý nhóm lơp. Phối hợp chặt chẽ vơi lực lượng an ninh ở đia phương, đảm
bảo an ninh, an toàn tuyêt đối cho cô và trẻ tại trường. Trong những năm qua không có
trường hợp nào ngô đôc, tai nạn thương tích xảy ra, thường xuyên kiểm tra vê sinh an
toàn thực phẩm.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa có dụng cụ để phòng chống cháy nổ. Công tác phối hợp các lực
lượng an ninh trên đia bàn chưa thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 nhà trường có kế hoạch dự trù kinh phí mua sắm dụng cụ
phòng chóng cháy nổ, phối hợp chặt chẽ các lực lượng an ninh ở đia phương để đảm
bảo trật tự an ninh trong nhà trường.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8: Tô chưc cac hoạt đông lễ hôi, văn nghê, vui chơi phù hợp vơi điêu
kiên đia phương.
28
a) Có nôi dung hoat đông lễ hôi, văn nghê, vui chơi theo từng tháng, từng năm
học va thực hiên đúng tiên đô, đat hiêu qua.
b) Trong năm học tô chưc ít nhất môt lân cho trẻ từ 4 tuôi trơ lên tham quan đia
danh, di tích lich sử, văn hoá đia phương hoặc mơi nghê nhân hướng dẫn trẻ lam đô
chơi dân gian.
c) Phô biên, hướng dẫn cho trẻ các tro chơi dân gian, các bai ca dao, đông dao,
bai hát dân ca phù hợp.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã xây dựng các kế hoạch và thường xuyên tổ chưc các hoạt đông
lễ hôi, văn nghê, vui chơi theo từng thời điểm như : Khai giảng, chào mừng hôi nghi
CBCC hàng năm, chào mừng 20/11…tạo không khí vui tươi, phân khởi cho các bậc
phụ huynh và các cháu theo kế hoạch và đạt hiêu quả cao [H1- 1- 08- 01];
[H1- 1- 08- 02];
b) Hàng năm nhà trường có tổ chưc cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan dã ngoại tại
đia phương [H1-1-08-03]; [H1-1- 08-04]; [H1- 1- 08- 05];
c) Nhà trường thường xuyên tổ chưc các trò chơi tập thể, trò chơi dân gian phổ
biến, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca cho trẻ trong các hoạt đông hàng ngày
cũng như các hoạt đông ngoài trời [H1- 1- 08- 06];[H1- 1- 08- 07]; [H1- 1- 08- 08];
2. Điểm mạnh
Nhà trường tạo điêu kiên cơ sở vật chât, kinh phí để phục vụ các ngày lễ hôi, giáo
viên xây dựng kế hoạch hoạt đông phù hợp vơi đô tuổi, tại đia phương có di tích lich
sử, danh lam thắng cảnh đẹp cho trẻ tham quan.
Thường xuyên tổ chưc vui chơi, văn nghê cho trẻ vào các ngày lễ lơn, tạo được
không khí vui tươi, sôi nổi, tạo hưng thú cho trẻ tơi trường.
3. Điểm yếu
29
Công tác tổ chưc cho trẻ tham quan di tích lich sử ở đia phương còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Xây dựng kế hoạch tổ chưc cho trẻ tham quan di tích lich sử ở đia phương.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Kết luận tiêu chuẩn 1
Trong những năm qua trường mầm non Phú Đa 1 luôn xác đinh viêc “Tổ chưc và
quản lý nhà trường” là khâu quan trong mang tính khoa hoc, quyết đinh hiêu quả trong
viêc quản lý điêu hành. BGH nhà trường có đầy đủ kế hoạch chỉ đạo trong moi hoạt
đông của nhà trường đảm bảo hoàn thành tốt nhiêm vụ quản lý chỉ đạo. Tổ chuyên
môn được thành lập ngay đầu năm hoc các thành viên trong tổ có tinh thần trách
nhiêm, phân đâu hoàn thành tốt nhiêm vụ.
Công tác quản lý tài chính đêu thực hiên đúng hương dẫn của câp trên. Công tác
đảm bảo an ninh, an toàn xã hôi trong nhà trường được đảm bảo tốt. Trường có kế
hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dich bênh, ngô đôc thực phẩm
trong nhà trường. Có đầy đủ tổ chưc bô máy các tổ chưc đoàn thể hoạt đông tích cực,
đúng chủ trương. Tỷ lê cán bô, giáo viên đạt trình đô trên chuẩn 95.5%. Đôi ngũ giáo
viên trẻ chưa có kinh nghiêm trong viêc lập kế hoạch.
Trường có 2 điểm trường, trong đó có 01 cơ sở chính và 1 cơ sở lẻ, nên thuận lợi
trong viêc lãnh đạo đôi ngũ cán bô giáo viên nhân viên. Trường có 9 nhóm lơp và được
tổ chưc thực hiên bán trú 100% .
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 8
+ Số tiêu chí đạt: 7/8 đạt tỷ lệ : 87.5%
+ Số tiêu chí không đạt: 1/8 chiếm tỷ lệ 12.5%
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Mở đầu30
Hiêu trưởng và phó hiêu trưởng của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy đinh
của Điêu lê trường mầm non và có năng lực quản lý để triển khai các hoạt đông chăm
sóc, giáo dục trẻ.
Giáo viên và nhân viên nhà trường có ý thưc trách nhiêm và tâm huyết vơi công
viêc. Yêu nghê mến trẻ, khắc phục moi khó khăn để hoàn thành nhiêm vụ, tạo mối
quan hê gần gũi thân thiên vơi phụ huynh hoc sinh và đồng nghiêp. Có tinh thần tương
thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau, để hoàn thành tốt nhiêm vụ.
Thực hiên chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nươc.
Có ý chí vươn lên và luôn có ý thưc giữ gìn sự đoàn kết thống nhât trong đơn vi. Giáo
viên của nhà trường đạt các yêu cầu vê trình đô đào tạo theo quy đinh của Điêu lê
trường mầm non, có kiến thưc cơ bản vê giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật; thực hiên
công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy đinh của Bô Giáo dục và Đào tạo; thực hiên
nghiêm túc viêc tự bồi dưỡng nâng cao trình đô chuyên môn, nghiêp vụ; vận dụng sáng
tạo, có hiêu quả các phương pháp giáo dục và ưng dụng công nghê thông tin trong các
hoạt đông giáo dục. Nhân viên nuôi dưỡng vơi trình đô đạt theo các yêu cầu quy đinh
của Điêu lê trường mầm non. Cán bô, giáo viên và nhân viên của nhà trường được
đánh giá xếp loại hằng năm và được đảm bảo các quyên lợi theo quy đinh của pháp
luật.
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
a) Có thơi gian công tác theo quy đinh tai Điều lê trương mâm non; có bằng
trung cấp sư pham mâm non trơ lên; đã được bôi dưỡng nghiêp vu quan lý giáo duc va
lý luân chính tri theo quy đinh.
b) Được đánh giá hằng năm đat từ loai khá trơ lên theo Quy đinh Chuẩn hiêu
trương trương mâm non.
31
c) Có năng lực quan lý va tô chưc các hoat đông của nha trương, nắm vững
Chương trình giáo duc mâm non; có kha năng ưng dung công nghê thông tin vao
công tác quan lý va chỉ đao chuyên môn.
1. Mô tả hiện trạng
a) Hiêu trưởng và phó hiêu trưởng được bổ nhiêm vào tháng 12/2012, có thời
gian công tác trong ngành mầm non trên 15 năm đối vơi hiêu trưởng và trên 22 năm
đối vơi phó hiêu trưởng. Hiêu trưởng và phó hiêu trưởng có trình đô đại hoc sư phạm
ngành giáo dục mầm non, đã được bồi dưỡng nghiêp vụ quản lý giáo dục và lý luận
chính tri theo quy đinh [H2- 2- 01- 01];[H2- 2- 01-02];
b) Hiêu trưởng, phó hiêu trưởng được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên
theo Quy đinh Chuẩn hiêu trưởng trường mầm non [H2- 2- 01- 03];
c) Hiêu trưởng và phó hiêu trưởng có năng lực quản lý và tổ chưc các hoạt đông
nhà trường. Nắm vững chương trình giáo dục MN, có khả năng ưng dụng CNTT vào
trong quản lý và chỉ đạo chuyên môn [H2- 2- 01- 04]; [H2- 2- 01- 05]; [H2- 2- 01- 06];
[H2- 2- 01- 07];
2. Điểm mạnh
Hiêu trưởng, phó hiêu trưởng có trình đô chuyên môn trên chuẩn; có nghiêp vụ
quản lý trường hoc, có nhiêu năm trực tiếp làm công tác CSGD trẻ, có năng lực quản
lý và chỉ đạo chuyên môn; có phẩm chât đạo đưc tốt, uy tín vơi đồng nghiêp, vơi phụ
huynh và các cháu.
3. Điểm yếu
Hiêu trưởng và Phó hiêu trưởng mơi đảm nhận công tác quản lý nên chưa có
kinh nghiêm trong công tác xây dựng kế hoạch quản lý chỉ đạo. Phó hiêu trưởng chưa
theo hoc lơp trung câp chính tri.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng32
Năm hoc 2014-2015, BGH bố trí, sắp xếp công viêc để tham gia các lơp tập
huân, giao lưu hoc hỏi đồng nghiêp để tích lũy kinh nghiêm trong công tác quản lý chỉ
đạo chuyên môn; Luôn tự hoc, tự bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình đô lý luận
chính tri và chuyên môn nghiêp vụ. Có kế hoạch tham mưu đê xuât để Phó hiêu trưởng
được theo hoc lơp trung câp chính tri.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu vê kiến thức của giáo viên
a) Số lượng giáo viên theo quy đinh.
b) 100% giáo viên đat trình đô chuẩn được đao tao trơ lên, trong đó có ít nhất
30% giáo viên trên chuẩn về trình đô đao tao đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hai
đao va ít nhất 40% đối với các vùng khác.
c) Có hiểu biêt về văn hóa va ngôn ngữ dân tôc phù hợp với đia ban công tác va
có kiên thưc cơ ban về giáo duc hoa nhâp trẻ khuyêt tât.
1. Mô tả hiên trạng
a) Đôi ngũ giáo viên của nhà trường gồm có 18 người, đủ số lượng giáo viên
theo quy đinh tại Thông tư số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bô
GD&ĐT và Bô Nôi vụ vê viêc hương dẫn đinh mưc biên chế sự nghiêp trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập [H2- 2- 02- 01], [H2- 2- 02- 02];
b) Nhà trường có 18 giáo viên đạt trình đô chuẩn và trên chuẩn, đạt tỷ lê 100%,
hiên nay có 17/18 giáo viên có trình đô trên chuẩn, đạt tỷ lê 94.5% [H2- 2- 02- 03],
[H2- 2- 02- 04];
c) Đôi ngũ giáo viên của trường là người đia phương có hiểu biết vê văn hóa
phù hợp vơi đia bàn công tác. Giáo viên của trường đã có những kiến thưc cơ bản vê
giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật [H2- 2- 02- 05];
2. Điểm mạnh
33
Giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lê cao: 94,5% .
Nhà trường luôn chú trong trong viêc bồi dưỡng đôi ngũ giáo viên, tạo điêu kiên
cho đôi ngũ giáo viên nâng cao trình đô chuẩn và trên chuẩn, đôi ngũ giáo viên luôn
tích cực hoc tập nâng cao chuyên môn nghiêp vụ sư phạm. 90% giáo viên biết ưng
dụng CNTT trong giảng dạy.
3. Điểm yếu
Môt số giáo viên mơi vào nghê kỹ năng sư phạm còn hạn chế chưa linh hoạt
trong viêc tổ chưc các hoạt đông chăm sóc và giáo dục trẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 BGH trường tăng cường tổ chưc thao giảng, dự giờ, thảo
luận rút kinh nghiêm trong giảng dạy để nâng cao chuyên môn nghiêp vụ cho giáo
viên.
Tạo moi điêu kiên thuận lợi để đôi ngũ giáo viên phát huy năng lực,tham gia các
lơp nâng chuẩn nâng cao trình đô chuyên môn.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyên
của giáo viên.
a) Xêp loai chung cuối năm học của giáo viên đat 100% từ loai trung bình
trơ lên, trong đó có ít nhất 50% xêp loai khá trơ lên theo Quy đinh về Chuẩn nghề
nghiêp giáo viên mâm non.
b) Số lượng giáo viên đat danh hiêu giáo viên day giỏi cấp huyên (quân, thi
xã, thanh phố trực thuôc tỉnh) trơ lên đat ít nhất 5%.
c) Giáo viên được bao đam các quyền theo quy đinh của Điều lê trương mâm
non va của pháp luât.
34
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã chỉ đạo các giáo viên, tổ trưởng chuyên môn thực hiên đánh
giá Chuẩn nghê nghiêp GVMN theo đúng quy trình và nghiêm túc, đánh giá đúng thực
trạng chỉ ra những mặt hạn chế của giáo viên để kip thời khắc phục. Kết quả xếp loại
chung cuối năm hoc của giáo viên đạt 100% chuẩn nghê nghiêp giáo viên mầm non
[ H2- 2- 03- 01]; [H2- 2- 03- 02]; [H2- 2- 03 -03];
b) Giáo viên tham gia hôi thi giáo viên dạy giỏi câp huyên đạt: 02 giáo viên
(năm hoc 2011-2012 và 2012-2013) do phòng giáo dục tổ chưc, đạt tỷ lê 11% [H2- 2-
03- 04];
c) Giáo viên trong nhà trường luôn được đảm bảo các quyên theo quy đinh tại
điêu 37, điêu lê trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhât số 05/VBHN-BGDĐT
ngày 13/02/2014 của BGD&ĐT [H2- 2- 03- 05];[H2- 2- 03- 06]; [H1- 2- 03- 07];
2. Điểm mạnh
Hằng năm, nhà trường tổ chưc đánh giá giáo viên theo quy đinh vê Chuẩn nghê
nghiêp giáo viên mầm non. 100% giáo viên đạt chuẩn nghê nghiêp. 100% giáo viên
được hưởng đầy đủ chính sách theo quy đinh.
3. Điểm yếu
Giáo viên trong nhà trường chưa mạnh dạn tham gia các hôi thi.
Môt số giáo viên mơi chưa linh hoạt khi tổ chưc các hoạt đông theo chương
trình GDMN.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015, nhà trường có kế hoạch tăng cường thao giảng, dự giờ
thăm lơp, tổ chưc thi giáo viên dạy giỏi câp trường nhằm nâng cao tay nghê, bồi dưỡng
CM nghiêp vụ cho giáo viên, nâng cao tỷ lê giáo viên dạy giỏi hàng năm.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
35
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối
với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên theo quy đinh.
b) Đat trình đô chuẩn được đao tao theo quy đinh tai Điều lê trương mâm
non, riêng nhân viên nấu ăn phai có chưng chỉ nghề nấu ăn.
c) Nhân viên thực hiên đây đủ nhiêm vu được giao va được bao đam chê đô,
chính sách theo quy đinh.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có đủ nhân viên theo Điêu lê trường mầm non, số lượng nhân
viên có 7 người gồm: 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên y tế, 01 nhân viên văn thư, 03
nhân viên câp dưỡng và 01 nhân viên bảo vê [H1- 2- 04- 01]; [H2- 2- 04- 02];
b) Nhân viên trong nhà trường được đào tạo đúng chuyên môn. Nhân viên kế
toán có trình đô chuyên môn Đại hoc, nhân viên văn thư có trình đô trung câp hành
chính, nhân viên y tế có trình đô trung câp Y sĩ. [H1- 2- 04- 03];
c) Nhân viên nhà trường thực hiên đầy đủ các nhiêm vụ theo quy đinh tại Điêu
36 của Điêu lê trường mầm non. Hằng năm toàn thể nhân viên đêu được bảo vê nhân
phẩm, danh dự, được hưởng lương, phụ câp và các chế đô phúc lợi theo quy đinh Nhà
nươc [H2- 2- 04- 04];[H1-2- 04- 05];[H1- 2- 04- 06];[H2- 2- 04- 07];
2. Điểm mạnh
Nhà trường được bố trí đủ nhân viên theo Điêu lê trường mầm non. Đôi ngũ
nhân viên nhà trường luôn có tinh thần trách nhiêm trong công viêc, hoàn thành nhiêm
vụ được giao.
3. Điểm yếu
36
Nhân viên văn thư hành chính, nhân viên y tế mơi được tuyển dụng, chuyên
môn nghiêp vụ còn yếu, thiếu kinh nghiêm trong công tác, nhân viên bảo vê còn hợp
đồng tạm thời (thiếu nhân viên bảo vê theo nghi đinh 68).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 tiếp tục tham mưu vơi các câp lãnh đạo tuyển dụng nhân
viên bảo vê theo nghi đinh 68.
Khuyến khích nhân viên văn thư, y tế tăng cường trau dồi kiến thưc chuyên
môn, tạo điêu kiên để các nhân viên hoc tập, nâng cao trình đô chuyên môn nghiêp vụ.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo
đảm quyên lợi theo quy định.
a) Được phân chia theo đô tuôi.
b) Được tô chưc bán trú va học 2 buôi/ngay.
c) Được bao đam quyền lợi theo quy đinh.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trẻ được phân chia theo đô tuổi theo quy đinh, hiên nay nhà trường có 4 đô
tuổi đang theo hoc đó là: 24-36 tháng, mẫu giáo lơn, mẫu giáo nhỡ và mẫu giáo bé
[H1- 2- 05- 01];[H1- 2- 05- 02];[H1- 2- 05- 03];[H1- 2- 05- 04];
b) 100% trẻ được tổ chưc bán trú hoc 2 buổi/ngày. Trường luôn đảm bảo các
điêu kiên để tổ chưc bán trú cho trẻ: đủ phòng hoc, bàn ghế, đồ dùng cá nhân, nguồn
nươc sạch…Giáo viên tổ chưc thực hiên các hoạt đông nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ theo
đô tuổi được phân công. Trẻ được theo dõi, đánh giá hằng ngày; theo chủ đê; cuối giai
đoạn; cuối đô tuổi.
c) 100% trẻ được đảm bảo các quyên lợi theo quy đinh: trẻ được chăm sóc sưc
khỏe ban đầu được khám sưc khỏe đinh kỳ 2 lần/năm hoc. Trẻ luôn được đảm bảo an 37
toàn vê tinh thần và vật chât từ lúc trẻ đến trường cho đến lúc trẻ ra vê [H1- 2- 05- 05];
[H1- 2- 05- 06];
2. Điểm mạnh
Nhà trường luôn quan tâm đến công tác chăm sóc và giáo dục trẻ, phân chia đô
tuổi theo đúng quy đinh, tổ chưc thực hiên theo Chương trình Giáo dục mầm non.
Trường đã tổ chưc được bán trú cho trẻ 100%. Trẻ được chăm sóc, nuôi dưỡng
và được đảm bảo các quyên lợi theo quy đinh.
3. Điểm yếu
Trường đã tổ chưc bán trú 100% nhóm lơp, tuy nhiên chế đô bữa ăn còn thâp so
vơi các vùng khác.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 nhà trường tiếp tục vận đông phụ huynh tăng tiên ăn để
đảm bảo chế đô dinh dưỡng nhằm giảm tỷ lê suy dinh dưỡng cho trẻ trong trường.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Kết luận tiêu chuẩn 2
Hiêu trưởng, phó hiêu trưởng đã qua lơp bồi dưỡng nghiêp vụ quản lý giáo dục,
có năng lực quản lý tổ chưc các hoạt đông, nắm vững chương trình GDMN để chỉ đạo
cho đôi ngũ giáo viên, biết ưng dụng CNTT trong công tác quản lý chỉ đạo chuyên
môn; có phẩm chât đạo đưc tốt được giáo viên, nhân viên trong trường và nhân dân đia
phương tín nhiêm. Đôi ngũ CB-GV có ý thưc tự hoc, tự bồi dưỡng để nâng cao trình
đô chuyên môn nghiêp vụ.
Có đủ số lượng GV và NV theo quy đinh tại Điêu lê trường mầm non.
100% trẻ được bán trú tại trường và được hưởng các quyên lợi theo quy đinh.
38
Nhà trường và CĐCS luôn quan tâm đến đời sống tinh thần cũng như vật chât
cho đôi ngũ CB-GV-NV.
Môt số giáo viên trẻ mơi vào nghê chưa có kinh nghiêm trong viêc tổ chưc các
hoạt đông cho trẻ.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 5
+ Số tiêu chí đạt: 5/5 đạt tỷ lệ 100%.
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mở đầu
Cơ sở vật chât (CSVC) của trường tương đối đầy đủ, có đủ diên tích đât, khuôn
viên và các công trình được xây dựng kiên cố đảm bảo yêu cầu quy đinh của Điêu lê
trường mầm non, có đủ phòng hoc và 1 phòng giáo dục thể chât, có bếp ăn và nhà vê
sinh cho trẻ, chưa có các khối phòng hành chính đảm bảo theo yêu cầu, sân chơi có
đầy đủ các loại đồ chơi ngoài trời; Sân chơi chưa được quy hoạch, chưa được lát gạch
và không có thảm cỏ. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc và khám phá hoc tập,
có cây xanh bóng mát có thiết bi, đồ dùng đồ chơi (TBĐDĐC) được bảo quản chu đáo
và sử dụng thường xuyên.
Nhà trường có diên tích đât sử dụng 3645 m2, có 2 điểm trường, 9 lơp trong đó 4
lơp có nhà vê sinh khép kín, cơ sở vật chât và trang thiết bi dạy và hoc cho trẻ tương
đối ổn đinh, có khuôn viên, biển trường, tường rào bao quanh có cảnh quan môi trường
“Thân thiên - An toàn - Xanh - Sạch - Đẹp”.
Bên cạnh đó CSVC ở khu vực lẻ còn thiếu, phòng hoc chưa được kiên cố hóa, sân
chơi chưa được đầu tư xây dựng đặc biêt có môt phòng hoc nằm riêng lẻ, chưa có bờ
tường rào.
39
Tiêu chí 1: Diên tích, khuôn viên và cac công trình của nhà trường theo quy
đinh tại Điêu lê trường mầm non.
a) Có đủ diên tích đất hoặc diên tích sân sử dung theo quy đinh, các công trình
của nha trương được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Có biển tên trương, khuôn viên có tương, rao bao quanh;
c) Có nguôn nước sach va hê thống cống rãnh hợp vê sinh.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có 2 điểm trường vơi tổng diên tích 3645m2, trong đó điểm chính
(Hòa Tây) tổng diên tích 2417m2 ở tổ dân phố Hòa Tây, điểm lẽ (Hòa Đông) tổng diên
tích 698 m2 ở tổ dân phố Hòa Đông (có 1 điểm trường không sử dụng diên tích là 530
m2 ở tổ dân phố Nam Châu). Các công trình nhà trường được xây dựng kiên cố và
bán kiên cố [H3-3-01- 01];
b) Trường có biển tên trường đúng quy đinh của Điêu lê trường mầm non, tường
rào kiên cố bao quanh đảm bảo viêc ngăn cách giữa khuôn viên trường vơi sinh hoạt
bên ngoài, thuận tiên cho công tác bảo vê và đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt đông có
biển tên trường, khuôn viên có tường, có hàng rào bao quanh [H3-3-01-02];
c) Nhà trường đã hợp đồng vơi nhà máy nươc sạch Thi trân Phú Bài để cung câp
nguồn nươc sạch phục vụ cho nhà trường, có hê thống cống rãnh hợp vê sinh [H3-3-
01- 03];
2. Điểm mạnh
Có đủ diên tích theo quy đinh vơi diên tích bình quân 15m2/1 trẻ đáp ưng vơi
quy đinh trường mầm non. Trường được xây dựng theo kết câu chuẩn của trường mầm
non.
40
Có biển tên trường, cổng trường kiên cố theo đúng chuẩn quy đinh của mầm
non, có hàng rào bảo vê cao 2m được xây dựng kiên cố đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Có đủ nguồn nươc sạch và hê thống thoát nươc.
3. Điểm yếu
Môt phòng hoc tại cơ sở lẻ Hòa Đông chưa có tường rào, sân chơi, đồ chơi
ngoài trời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu, đê xuât vơi các câp chuyển phòng hoc chưa đạt tiêu chuẩn vào trong
khu vực thuôc cụm Hòa Đông.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.
a) Diên tích sân chơi được quy hoach, thiêt kê phù hợp, có cây xanh tao bóng
mát;
b) Có vươn cây danh riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tâp;
c) Khu vực trẻ chơi ngoai trơi được lát gach, láng xi măng hoặc trông tham cỏ;
có ít nhất 5 loai đô chơi ngoai trơi theo Danh muc thiêt bi va đô chơi ngoai trơi cho
giáo duc mâm non.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có diên tích sân chơi, nhưng chưa được quy hoạch đường đi lối lại
cho trẻ, chưa thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát nhưng vẫn chưa được cắt tỉa
đẹp [H3- 3- 02- 01];
b) Trường có vườn rau của bé dành riêng cho bé chăm sóc, giúp trẻ khám phá,
hoc tập nhưng diên tích còn hạn chế, chưa có kinh phí đầu tư ở các góc chơi cho trẻ
đầy đủ [H3- 3- 02- 02];
41
c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát bằng xi măng, có 5 loại trò chơi ngoài
trời theo danh mục thiết bi và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non: cầu trượt, xích
đu, bập bênh, máy bay…đảm bảo an toàn, phù hợp vơi trẻ [H3- 3- 02- 03];
2. Điểm mạnh
Ở khu vực chính có đủ diên tích sân chơi, có cây xanh tạo bóng mát, có vườn rau
dành riêng cho trẻ chăm sóc và khám phá; Có đủ đồ chơi ngoài theo quy đinh, môi
trường thoáng mát, đảm bảo xanh - sạch - đẹp.nhằm giúp trẻ tham gia các hoạt đông
ngoài trời nhằm tăng cường phát triển thể lực cho trẻ.
3. Điểm yếu
Sân chơi chưa được quy hoạch, chưa đủ bóng mát cho trẻ hoạt đông, chưa trồng
được vườn rau của bé ở cơ sở lẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục tham mưu các câp đầu tư xây dựng CSVC cho nhà trường, tích cực huy
đông nguồn lực xã hôi hóa giáo dục để trồng cây xanh cho nhà trường. Quy hoạch lại
sân chơi, tạo bóng mát cho trẻ hoạt đông.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt (chỉ số a,c)
Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.
a) Phong sinh hoat chung (có thể dùng lam nơi tô chưc ăn, ngủ cho trẻ) bao đam
các yêu câu theo quy đinh tai Điều lê trương mâm non, có đủ đô dùng, đô chơi, học
liêu cho trẻ hoat đông; có tranh anh, hoa, cây canh trang trí đẹp, phù hợp;
b) Phong ngủ bao đam diên tích trung bình cho môt trẻ va có các thiêt bi theo
quy đinh tai Điều lê trương mâm non;
c) Hiên chơi (vừa có thể la nơi tô chưc ăn trưa cho trẻ) bao đam quy cách va
diên tích trung bình cho môt trẻ theo quy đinh tai Điều lê trương mâm non; lan can
của hiên chơi có khoang cách giữa các thanh gióng đưng không lớn hơn 0,1m.
42
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có 9 phòng sinh hoạt chung đảm bảo diên tích trung bình 1,5 -
1,8m2/ 1 trẻ. Phòng hoc (phòng sinh hoạt chung) thoáng mát vê mùa hè, âm áp vê mùa
đông, có đủ ánh sáng, nên được lát gạch không trơn, có đủ bàn ghế cho cô và trẻ,
phòng hoc được trang trí tranh ảnh theo chủ đê. Có đồ dùng đồ chơi, thiết bi dành cho
trẻ 5 tuổi đúng quy đinh của Bô giáo dục và đào tạo [H3- 3- 03- 01];
b) Phòng sinh hoạt chung làm nơi ăn, ngủ của trẻ. Có đồ dùng phục vụ trẻ như
chăn, gối, màn, sạp nằm. Nhà trường chưa có phòng ngủ, phòng chơi riêng [H3- 3- 03-
02];
c) Phòng hoc có hiên chơi cho trẻ, có lan can bao quanh đảm bảo theo đúng yêu
cầu [H3- 3- 03- 03];
2. Điểm mạnh
Ở cơ sở chính có đủ phòng hoc, lơp hoc thoáng mát, khang trang, sạch đẹp, có
đủ đồ dùng đồ chơi cho trẻ hoạt đông, phòng hoc được trang hoàng đẹp mắt theo đúng
chủ đê chủ điểm, có đủ đồ dùng phục vụ ăn, ngủ cho trẻ, đảm bảo an toàn.
3. Điểm yếu
Phòng sinh hoạt, hoạt đông vui chơi, hoc tập của trẻ còn ghép chung, chưa có
phòng riêng; Phòng hoc của lơp lơn tại cơ sở lẻ Hòa Đông chưa được đảm bảo.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục tham mưu, đê xuât câp trên xây dựng phòng hoc lơp lơn tại cơ sở lẻ
Hòa Đông. Đồng thời tạo điêu kiên xây dựng mở rông cải tiến các phòng hoc cho trẻ
có khu vui chơi hoc tập riêng.
- Thường xuyên kiểm tra, tổ chưc phong trào thi đua trang trí, sắp xếp đồ dùng
gon gàng ngăn nắp giữa các nhóm lơp trong trường và đưa vào tiêu chí bình xét thi đua
hằng tháng.
43
5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt (chỉ số b,c)
Tiêu chí 4: Phòng giao dục thể chât, nghê thuật, bếp ăn, nhà vê sinh theo quy
đinh.
a) Phong giáo duc thể chất, nghê thuât có diên tích tối thiểu 60 m2, có các thiêt
bi, đô dùng phù hợp với hoat đông phát triển thẩm mỹ va thể chất của trẻ;
b) Có bêp ăn được xây dựng theo quy trình vân hanh môt chiều; đô dùng nha bêp
đây đủ, bao đam vê sinh; kho thực phẩm có phân chia thanh khu vực để các loai thực
phẩm riêng biêt, bao đam các quy đinh về vê sinh an toan thực phẩm; có tủ lanh lưu
mẫu thưc ăn;
c) Có nha vê sinh cho trẻ, nha vê sinh cho cán bô, giáo viên, nhân viên bao đam
yêu câu va thuân tiên cho sử dung.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có đầy đủ đàn organ, có đồ dùng đồ chơi âm nhạc. Có âm thanh loa
máy, micro phù hợp vơi trẻ khi hát hoặc biểu diễn, nhưng chưa có phòng giáo dục
nghê thuật [H3- 3- 04- 01];
b) Nhà trường có 2 bếp ăn được xây dựng theo quy trình bếp 1 chiêu, đồ dùng nhà
bếp đầy đủ và được sắp xếp ngăn nắp, gon gàng, đảm bảo vê sinh an toàn thực phẩm,
có tủ lạnh lưu mẫu thưc ăn hàng ngày [H3- 3- 04- 02];[H3- 3- 04- 03]; [H3- 3- 04- 04]
c) Nhà trường có nhà vê sinh khép kín, thuận tiên cho trẻ trong viêc sử dụng,
riêng cơ sở Hòa Đông chưa có nhà vê sinh cho giáo viên [H3- 3- 04-05];
2. Điểm mạnh
Ở cở sở chính có đầy đủ CSVC theo quy đinh như: Phòng thể chât, phòng vê sinh
cho giáo viên và trẻ, có đủ diên tích, có 2 bếp ăn môt chiêu đảm bảo an toàn vê sinh,
có 1 tủ lạnh lưu mẫu thưc ăn.
3. Điểm yếu
44
Thiết bi bên trong phòng thể chât cò thiếu chưa đảm bảo theo quy đinh. Riêng cơ
sở Hòa Đông chưa có phòng vê sinh cho giáo viên, chưa có tủ lạnh lưu mẫu thưc ăn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu các câp đầu tư kinh phí đầu tư thiết bi bên trong phòng giáo dục thể
chât, phòng nghê thuật, trang bi thêm đàn organ loại mơi; làm nhà vê sinh cho giáo
viên ở cụm Hòa Đông và trang câp tủ lạnh lưu mẫu thưc ăn cho cụm Hòa Đông.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt (chỉ số a,c)
Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản tri bảo đảm yêu cầu.
a) Văn phong trương có diên tích tối thiểu 30m2, có ban ghê họp va tủ văn phong,
có các biểu bang cân thiêt; phong hiêu trương, phó hiêu trương có diên tích tối thiểu
15m2, có đây đủ các phương tiên lam viêc va ban ghê tiêp khách; phong hanh chính
quan tri có diên tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính va các phương tiên lam viêc;
b) Phong y tê có diên tích tối thiểu 12m2, có các trang thiêt bi y tê va đô dùng
theo dõi sưc khoẻ trẻ, có bang thông báo các biên pháp tích cực can thiêp chữa bênh
va chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bang theo dõi tiêm phong va khám sưc
khoẻ đinh kỳ cho trẻ, có tranh anh tuyên truyền chăm sóc sưc khoẻ, phong bênh cho
trẻ;
c) Phong bao vê, thương trực có diên tích tối thiểu 6m2, có ban ghê, đông hô,
bang, sô theo dõi khách; phong danh cho nhân viên có diên tích tối thiểu 16m2, có tủ
để đô dùng cá nhân; khu để xe cho cán bô, giáo viên, nhân viên có đủ diên tích va có
mái che.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có văn phòng 16.2m2, có bàn ghế hop và các biểu bảng cần thiết, chưa
có phòng hiêu trưởng và phó hiêu trưởng, chưa có phòng hành chính quản tri, có 3
máy vi tính và các phương tiên làm viêc [H3- 3- 05- 01];[H3- 3- 05-02];
45
b) Trường có phòng y tế diên tích 16.2m2, có biểu bảng thông báo các biên pháp
tích cực can thiêp chữa bênh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng theo
dõi tiêm phòng và khám sưc khỏe đinh kì cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyên chăm sóc
sưc khỏe, phòng bênh cho trẻ [H3- 3- 05- 03]; [H3- 3- 05- 04]; [H3- 3- 05- 05]; [H3-3-
05- 06]; [H3- 3-05- 07];
c) Trường chưa có phòng bảo vê, trường đã có khu để xe cho cán bô nhân viên
và có mái che [H3- 3- 05-08];
2. Điểm mạnh
Trường được trang bi các phòng làm viêc, phòng y tế đủ diên tích tối thiểu, có tủ
thuốc và đồ dùng y tế, có các biểu bảng truyên truyên theo dõi các biểu bảng tuyên
truyên vê chăm sóc sưc khỏe, dich bênh kip thời đến các bậc phụ huynh.
3. Điểm yếu
Trường chưa có văn phòng, phòng hiêu trưởng, phó hiêu trưởng, phòng hành
chính quản tri, phòng bảo vê, phòng dành cho nhân viên, tủ để đồ dùng cho cá nhân,
trang thiết bi của y tế còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tham mưu câp trên đầu tư kinh phí xây dựng các phòng còn thiếu, đầu tư bổ sung
các thiết bi còn thiếu.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Không đạt (chỉ số a,b,c)
Tiêu chí 6: Cac thiết bi, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng -
Đồ chơi - Thiết bi dạy hoc tối thiểu dùng cho giao dục mầm non.
a) Có đủ thiêt bi, đô dùng, đô chơi theo quy đinh va sử dung có hiêu qua trong
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo duc trẻ;
b) Các thiêt bi, đô dùng, đô chơi ngoai danh muc quy đinh phai bao đam tính
giáo duc, an toan, phù hợp với trẻ;
46
c) Hằng năm sửa chữa, thay thê, bô sung, nâng cấp thiêt bi, đô dùng, đô chơi.
1. Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường có 3 bô thiết bi, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu cho trẻ 5 tuổi theo quy
đinh và sử dụng có hiêu quả trong chăm sóc giáo dục trẻ [H3-3-06-01]; [H3-3-06-02]
b) Trường có biên pháp quản lý và sử dụng có hiêu quả các thiết bi, tổ chưc và sử
dụng đúng quy đinh, khai thác có hiêu quả trang thiết bi đồ dùng dạy hoc hiên có. Nhà
trường thường xuyên kiểm tra thiết bi đồ dùng đảm bảo an toàn tính mạng cho trẻ, có
kế hoạch thanh lý, sửa chữa bổ sung [H3- 3- 06- 03]; [H3- 3- 06- 04]
c) Hằng năm nhà trường có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng
câp thiết bi đồ dùng, đồ chơi [H3- 3- 06 - 05];[H3- 3- 06- 06]
2. Điểm mạnh
Đảm bảo đủ 3 bô thiết bi dạy hoc, đồ dùng đồ chơi dành cho trẻ 5 tuổi đáp ưng
nhu cầu dạy và hoc. Cán bô, giáo viên, nhân viên có tinh thần trách nhiêm trong viêc
sử dụng thiết bi dạy hoc và làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho viêc dạy và hoc.
3. Điểm yếu
Các thiết bi, đồ dùng đồ chơi của trường hiên nay đã bi hư hỏng nhiêu qua quá
trình sử dụng nên vẫn còn thiếu so vơi nhu cầu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015 nhà trường lập kế hoạch mua sắm bổ sung trang thiết bi đồ
dùng dạy hoc. Tăng cường làm đồ dùng đồ chơi, bảo quản và sử dụng hợp lý thiết bi
dạy hoc.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Kết luận tiêu chuẩn 3
47
Nhà trường có diên tích đât xây dựng theo quy đinh của trường mầm non thành
thi, khuôn viên trường được xây dựng tường rào kiên cố đảm bảo an toàn cho trẻ. Cảnh
quang môi trường xanh - sạch - đẹp, đồ chơi ngoài trời phong phú vê chủng loại.
Trường có đủ phòng sinh hoạt chung cho các nhóm/lơp, bên trong được trang bi đồ
dùng dạy hoc nhưng chưa đồng bô.
Được sự quan tâm của các câp lãnh đạo, Chính quyên đia phương đã trang câp và
xây dựng các phòng hoc, nhà vê sinh khép kín, có biển tên trường, khuôn viên tường
bao quanh, sân chơi có cây xanh, bồn hoa, đảm bảo an toàn xanh - sạch - đẹp cho
trường. Nhà trường có bếp ăn xây dựng môt chiêu, có tủ lạnh để lưu mẫu thưc ăn.
BGH trường cùng kết hợp vơi các giáo viên trong trường tích cực tìm kiếm và sưu tầm
các tranh, ảnh để làm các biển bảng tuyên truyên vê chăm sóc sưc khỏe cho trẻ đến
các bậc phụ huynh. Thiết bi dạy hoc, đồ dùng đồ chơi được sắp xếp ngăn nắp, đảm bảo
yêu cầu tính giáo dục an toàn đối vơi trẻ.
Bên cạnh đó môt số CSVC ở cả 2 điểm trường còn thiếu như: kho thực phẩm, các
phòng chưc năng, môt số TBĐDĐC chưa đồng bô, qua sử dụng đã bi hư hỏng nhiêu.
Do điêu kiên kinh tế của phụ huynh gặp khó khăn nên công tác xã hôi hóa còn hạn chế.
Qua môt số vân đê còn hạn chế, nhà trường đã có những kế hoạch cải tiến chât
lượng cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn và từng bươc xây dựng môi trường theo
quy mô trường hoc nhằm đáp ưng nhu cầu dạy và hoc và tiến tơi trường hoc đạt chuẩn
Quốc gia mưc đô I.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 6
+ Số tiêu chí đạt: 2/6 đạt tỷ lệ 33,3%
+ Số tiêu chí không đạt: 4/6 chiếm tỷ lệ 67,7%
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu
48
Quan hê giữa nhà trường, gia đình và xã hôi là môt điêu kiên hết sưc cần thiết
trong công tác giáo dục hoc sinh môt cách toàn diên. Trong những năm qua, nhà
trường đã làm tốt công tác xã hôi hóa giáo dục, phối hợp tốt vơi ban đại diên hôi cha
mẹ hoc sinh trong công tác quản lý cũng như chăm sóc, giáo dục trẻ. Ngoài ra, nhà
trường còn luôn tạo mối quan hê tốt vơi các tổ chưc đoàn thể, xã hôi ngoài nhà trường
để tranh thủ sự ủng hô vê vật chât cũng như tinh thần để xây dựng cơ sở vật chât và
thực hiên nhiêm vụ chăm sóc, giáo dục của nhà trường, công tác phối kết hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hôi đã góp phần không nhỏ trong viêc đông viên tinh thần cho
cán bô, giáo viên, nhân viên toàn đơn vi. Điêu đó góp phần thúc đẩy không ngừng
nâng cao chât lượng giáo dục toàn diên của nhà trường.
Nhà trường có Ban đại diên CMHS của trường và các lơp và hoạt đông theo đúng
quy đinh; Luôn chủ đông phối hợp vơi cha mẹ trẻ trong viêc chăm sóc, giáo dục trẻ.
Giáo viên các lơp xây dựng góc tuyên truyên các nôi dung trẻ hoc ở trường mầm non
tơi phụ huynh hoc sinh. Bên cạnh đó hàng ngày giáo viên theo dõi trẻ bằng sổ nhật ký,
trao đổi vơi phụ huynh hoc sinh vê tình hình ăn- hoc - ngủ của trẻ.
Nhà trường làm tốt công tác tham mưu vơi câp ủy Đảng, chính quyên đia phương
và phối hợp vơi các tổ chưc đoàn thể, cá nhân ở đia phương nhằm huy đông các nguồn
lực vê tinh thần, vật chât để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang, hiên đại.
Tiêu chí 1: Nhà trường chủ đông phối hợp vơi cha me trẻ để nâng cao chât
lượng chăm sóc, giao dục trẻ.
a) Có Ban đai diên cha mẹ trẻ em theo quy đinh tai Điều lê trương mâm non.
b) Có các biên pháp va hình thưc phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ
chăm sóc, giáo duc trẻ khi ơ nha.
c) Giáo viên phu trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo va gia đình thương xuyên trao đôi
thông tin về trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
49
a) Ngay từ đầu năm hoc, nhà trường đã tiến hành hop phụ huynh và bầu ra ban
đại diên cha mẹ hoc sinh của mỗi lơp, của nhà trường, Ban đại diên cha mẹ hoc sinh
của trường hoạt đông theo chưc năng, quyên hạn, nhiêm vụ, quyên hạn theo điêu lê
Ban đại diên cha mẹ hoc sinh do Bô giáo dục và đào tạo ban hành [H4-4-01-01]; [H4-
4- 01-02]; [H4- 4- 01- 03]; [H4- 4- 01- 04];
b) Hôi CMHS hoạt đông dựa trên điêu lê của ban đại diên CMHS. Có kế hoạch
hoạt đông và báo cáo hoạt đông sau mỗi năm hoc [H1- 4- 04- 05];[H4- 4- 04- 06];
c) Nhà trường có biên pháp và hình thưc phù hợp để tuyên truyên bằng biểu bảng
tuyên truyên, trao đổi thông tin tình hình hoc tập vui chơi của trẻ trực tiếp vơi phụ
huynh trong viêc chăm sóc, giáo dục trẻ [H4- 4- 04- 07];
2. Điểm mạnh
Trường có ban đại diên hôi cha mẹ hoc sinh, luôn năng nổ nhiêt tình, có tinh thần
trách nhiêm cao, thực hiên đúng chưc trách và nhiêm vụ của Hôi CMHS. Nhà trường
thường xuyên kết hợp vơi các bậc phụ huynh cùng trao đổi, bàn bạc để có biên pháp
kip thời trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ nên hoạt đông của hôi ngày càng đạt kết
quả cao.
3. Điểm yếu
Ban đại diên cha mẹ hoc sinh còn hạn chế vê thời gian nên ảnh hưởng đến viêc
hôi hop. Viêc thực hiên xã hôi hóa giáo dục chưa được sâu rông.
BĐD CMHS trường thường xuyên thay đổi qua từng năm hoc nên kinh nghiêm và
tính chủ đông trong viêc xây dựng và thực hiên kế hoạch hoạt đông còn hạn chế.
Môt số giáo viên trẻ, mơi vào nghê, chưa có nhiêu kinh nghiêm trong viêc tuyên
truyên vơi các bậc phụ huynh.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
50
Đầu năm hoc giáo viên tham mưu vơi nhà trường lựa chon những phụ huynh có
năng lực và nhiêt tình bầu vào Ban châp hành hôi phụ huynh để hoạt đông có hiêu quả.
Phối hợp chặt chẽ vơi các tổ chưc đoàn thể trên đia bàn xã để thực hiên tốt xã hôi hóa
giáo dục.
Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, phối hợp để có sự ổn đinh và kế
thừa các thành viên trong BĐD CMHS của trường để phát huy sưc mạnh của các thành
viên trong quá trình thực hiên kế hoạch công tác nhằm không ngừng thúc đẩy hoạt
đông CSGD trẻ ngày càng phát triển vững mạnh và có chiêu sâu.
Duy trì các mối quan hê, trao đổi thông tin giữa nhà trường, giữa giáo viên phụ
trách lơp và cha mẹ trẻ. Chỉ đạo giáo viên phụ trách các nhóm, lơp thường xuyên sâu
sát để nắm bắt và trao đổi thông tin vơi phụ huynh; biểu dương kip thời những bậc phụ
huynh có những ý kiến đóng góp tích cực trong viêc chăm sóc và giáo dục trẻ.
Bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyên cho đôi ngũ giáo viên thông qua các buổi sinh
hoạt chuyên môn.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đông tham mưu vơi câp ủy Đảng, chính quyên và
phối hợp vơi cac tô chưc, đoàn thể, ca nhân của đia phương.
a) Chủ đông tham mưu với cấp uy Đang, chính quyền đia phương ban hanh
chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo duc trẻ.
b) Phối hợp có hiêu qua với các tô chưc, đoan thể, cá nhân để huy đông các
nguôn lực xây dựng cơ sơ vât chất cho nha trương.
c) Phối hợp chặt che với các tô chưc, đoan thể, cá nhân để xây dựng môi trương
giáo duc lanh manh, an toan cho trẻ.
1. Mô tả hiện trạng
51
a) Ban giám hiêu nhà trường tích cực chủ đông trong viêc tham mưu vơi câp ủy
Đảng, chính quyên đia phương và các tổ chưc trong và ngoài nhà trường để có chính
sách phù hợp nhằm nâng cao chât lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.[H1- 4-
02- 01]; [H4- 4- 02- 02]
b) Trường chủ đông phối hợp các tổ chưc đoàn thể, cá nhân ở đia phương huy
đông các nguồn lực để xây dựng cở sở vật chât cho nhà trường. Nhờ phối hợp chặt chẽ
các tổ chưc đoàn thể mà cơ sở vật chât nhà trường được nâng câp, sửa chữa, cải tạo
[H1- 4- 04- 03]; [H1- 4- 04- 04]
c) Nhà trường phối hợp chặt chẽ vơi các tổ chưc đoàn thể, cá nhân ở đia phương
để xây dựng nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh,
an toàn cho trẻ. Triển khai kế hoạch xây dựng “Trương học thân thiên học sinh tích
cực” trong năm hoc 2011-2012 trường đã được sở công nhận trường đạt “Môi trường
thân thiên hoc sinh tích cực” [H1- 4- 04- 05];[H4- 4- 04- 06]
2. Điểm mạnh
Ban giám hiêu nhà trường làm tốt công tác tham mưu vơi các câp lãnh đạo, chính
quyên đia phương, các tổ chưc đoàn thể, nhà trường đã huy đông được các nguồn lực
vê tinh thần, vật chât tạo điêu kiên thuận lợi vê cơ sở vật chât góp phần nâng cao chât
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
3. Điểm yếu
Công tác phối hợp giữa nhà trường và môt số tổ chưc đoàn thể ngoài nhà trường
còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Ban giám hiêu nhà trường chủ đông trong viêc kết hợp các tổ chưc đoàn thể xã
hôi các doanh nghiêp cá nhân trong các hoạt đông chăm sóc giáo dục trẻ.Thực hiên tốt
xã hôi hóa giáo dục.
52
1. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Kết luận tiêu chuẩn 4
Ban đại diên cha mẹ hoc sinh hoạt đúng theo qui đinh của điêu lê trường mầm
non. Ban đại diên phụ huynh hoc sinh và nhà trường thường xuyên giữ mối liên hê
chặt chẽ vơi nhau, đã kip thời phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ và giải quyết được
những vân đê nảy sinh trong quá trình thực hiên Nghi quyết. Nhà trường nhận được sự
hỗ trợ tích cực và các đoàn thể, các tổ chưc chính tri - xã hôi, các cá nhân trong và
ngoài trường.
Môt số cha mẹ hoc sinh chưa quan tâm đến con em mình, chưa có sự phối kết hợp
vơi nhà trường.
Nhà trường đã thành lập BĐD CMHS đúng theo quy đinh và đã tạo ra được mối
quan hê gắn bó mật thiết vơi BĐD CMHS vơi giáo viên phụ trách nhóm/lơp, nêu cao
tinh thần trách nhiêm, thường xuyên giữ mối quan hê chặt chẽ vơi cha mẹ trẻ, nhât là
trao đổi thông tin có liên quan đến các hoạt đông chăm sóc giáo dục trẻ.
Nhà trường đã chủ đông tham mưu vơi các câp lãnh đạo, chính quyên đia phương
nên công tác chăm lo đến các hoạt đông CSGD trẻ đã được quan tâm. Nhờ vậy, viêc
huy đông các nguồn lực để xây dựng CSVC, xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp
trong nhà trường được cải tiến và xây dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, an
toàn cho trẻ. Tuy nhiên, môt số phụ huynh chưa quan tâm đến các hoạt đông CSGD trẻ
của nhà trường. Tạo được cảnh quan môi trường ở điểm chính xanh - sạch - đẹp, hiên
nay đang tạo cảnh quan nhưng chưa hoàn thiên. Do vậy, nhà trường sẽ tiếp tục chú
trong đến viêc tạo cảnh quan môi trường.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 2
+ Số tiêu chí đạt: 2/2 đạt tỷ lệ 100%.
53
+ Số tiêu chí không đạt: 0
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Mở đầu:
Chăm sóc nuôi dưỡng - giáo dục là viêc làm quan trong trong trường MN. Do vậy
chúng ta cần xây dựng cho trẻ có môt nên tảng vững chắc để giúp trẻ phát triển toàn
diên nhân cách. Muốn cho trẻ phát triển toàn diên nhân cách tốt thì ngay từ đầu của đô
tuổi Mầm non giáo viên cần phải có biên pháp chăm sóc-giáo dục trẻ, tổ chưc các hoạt
đông hàng ngày cho trẻ xuyên suốt, liên tục từ đô tuổi nhà trẻ đến đô tuổi mẫu giáo để
giáo dục, bồi dưỡng nhân cách cho trẻ.
Trẻ có chiêu cao, cân nặng bình thường theo đô tuổi, trẻ thích tìm hiểu, khám phá
thế giơi xung quanh, có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhơ, so sánh, phán
đoán. có môt số hiểu biết ban đầu vê bản thân, vê con người, sự vật, hiên tượng xung
quanh và môt số khái niêm phù hợp vơi đô tuổi.
Nhà trường quan tâm tạo điêu kiên cho trẻ trong các hoạt đông để trẻ có sự phát
triển vê ngôn ngữ, trẻ hưng thú tích cực tham gia các phong trào. Trường có 1 trẻ
khuyết tật hoc hòa nhập, được theo dõi và có sự tiến bô.
Nhà trường thực hiên tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ nên trẻ có sự phát triển
thể chât, ngôn ngữ, nhận thưc, tình cảm và kỹ năng xã hôi, thẩm mỹ theo mục tiêu của
Chương trình Giáo dục mầm non.
Hôi đồng sư phạm nhà trường đã phân đâu toàn diên trên nhiêu lĩnh vực nhằm
nâng cao chât lượng chăm sóc - giáo dục trẻ, củng cố vững chắc niêm tin đối vơi lực
lượng phụ huynh, làm cơ sở để nhà trường tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh,
đồng thời để khẳng đinh rằng chât lượng chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường thực
sự có hiêu quả.
Tiêu chí 1: Trẻ có sự phat triển vê thể chât phù hợp vơi đô tuôi.
54
a) Chiều cao, cân nặng phát triển bình thương.
b) Thực hiên được các vân đông cơ ban, có kha năng phối hợp các giác quan va
vân đông.
c) Có kha năng lam được môt số viêc tự phuc vu trong ăn, ngủ, vê sinh cá nhân,
có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sưc khỏe.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Tỷ lê trẻ có chiêu cao, cân nặng phát triển bình thường so vơi đô tuổi trên
90%, 100% trẻ được theo dõi chiêu cao, cân nặng theo đô tuổi, theo dõi biểu đồ tăng
trưởng, đúng kế hoạch, chính xác, qua đánh giá trẻ hằng năm đã tăng cân rõ rêt so vơi
đầu năm [H3- 5- 01- 01];[H3- 5- 01- 02]
b) Nhà trường thực hiên nghiêm túc chương trình giáo dục thể chât. Chú trong
rèn luyên kỹ năng vận đông. Trẻ thực hiên được các vận đông cơ bản, có khả năng
phối hợp các giác quan và vận đông, có kỹ năng khéo léo phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5-
01- 03]; [H5- 5- 01- 04]; [H5- 5- 01- 05]
c) Nhà trường luôn chú trong rèn kỹ năng phục vụ cho trẻ. 85% trẻ có khả năng
làm được môt số viêc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vê sinh cá nhân như tự xúc cơm ăn, lau
bàn ghế, cât bát thìa đúng chỗ, tự lây và cât gối, tự rửa tay, rửa mặt... Trẻ có kỹ năng
tốt trong ăn uống, giữ gìn sưc khỏe phù hợp vơi đô tuổi như khi ăn không nói chuyên,
không làm rơi vãi cơm, không xúc cơm sang bát của bạn, mặc quần áo phù hợp vơi
thời tiết, giữ gìn sưc khỏe phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5- 01- 06]; [H5- 5- 01- 07]
2. Điểm mạnh:
Tỷ lê trẻ phát triển bình thường cao. Trẻ thực hiên được các vận đông cơ bản, có
khả năng phối hợp các giác quan và vận đông, có kỹ năng khéo léo phù hợp vơi đô
tuổi; có khả năng làm được môt số viêc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vê sinh cá nhân, có
kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sưc khỏe phù hợp vơi đô tuổi.
55
3. Điểm yếu:
Còn môt số trẻ chưa tự nguyên làm môt số công viêc tự phục vụ bản thân, còn ỷ
lại vào người lơn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm hoc 2014-2015 nhà trường có kế hoạch giám sát, theo dõi chế đô khẩu
phần ăn nhằm năng cao chât lượng bữa ăn cho trẻ.
Chỉ đạo tât cả giáo viên trong trường linh hoạt và tận dụng thời gian moi lúc moi
nơi tập luyên cho những trẻ còn hạn chế.
Tích cực tuyên truyên, phối kết hợp vơi cha mẹ trẻ để hình thành và củng cố các
khả năng vận đông và nê nếp, thói quen trong môt số viêc tự phục vụ bản thân trẻ.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển vê nhận thức phù hợp với độ tuổi.
a) Thích tìm hiểu, khám phá thê giới xung quanh.
b) Có sự nhay cam, có kha năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát
hiên va giai quyêt vấn đề.
c) Có môt số hiểu biêt ban đâu về ban thân, về con ngươi, sự vât, hiên tượng
xung quanh va môt số khái niêm.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Trẻ nhanh nhẹn, hoạt bát thích tìm hiểu, khám phá môi trường xung quanh.
Tổ chưc các hoạt đông giáo dục trẻ, giúp trẻ phát triển nhận thưc tốt và có sự theo dõi
đánh giá trẻ hàng ngày, sau chủ đê trẻ có khả năng và thích tìm tòi khám phá những sự
vật, hiên tượng xung quanh trẻ; Trẻ tích cực tham gia các hoạt đông để nhận biết đặc
điểm nổi bật của các đối tượng và đã đạt được các chỉ số vê khám phá vê thế giơi xung
quanh bằng các giác quan [H5- 5- 02- 01]; [H5- 5- 02- 02]; [H5- 5- 02-03]
56
b) Thông qua các hoạt đông giáo viên tổ chưc cho trẻ, trẻ có sự nhạy cảm, khả
năng quan sát các sự vật, hiên tượng, ghi nhơ, biết so sánh giữa cái này và cái kia như
to - nhỏ, lơn - bé. Trẻ biết phán đoán, phát hiên và giải quyết vân đê phù hợp vơi đô
tuổi. Phần lơn trẻ có sự nhạy cảm vê các vân đê xảy ra xung quanh trẻ, có khả năng
quan sát, ghi nhơ, so sánh, phán đoán, phát hiên khi tham gia các hoạt đông vui chơi,
hoc tập và biết giải quyết vân đê phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5- 02- 04]; [H5- 5- 02- 05];
[H5- 5- 02- 06];
c) Trẻ có môt số hiểu biết ban đầu vê bản thân, vê con người, sự vật, hiên tượng
xung quanh. Thông qua các hoạt đông trên lơp, kết quả bài tập của trẻ thực hiên theo
đúng kết quả mong đợi, phù hợp vơi chương trình giáo dục mầm non mơi [H5- 5- 02-
07]; [H5- 5- 02- 08]; [H5- 5- 02- 09];
2. Điểm mạnh
Nhà trường tạo được môi trường thuận lợi bên trong và ngoài lơp hoc để trẻ có
cơ hôi trải nghiêm, kích thích sự hoạt đông tích cực của trẻ giúp trẻ phát triển nhận
thưc tốt.
Trẻ thích tìm hiểu, khám phá vê các sự vật hiên tượng xảy ra xung quanh và
không ngừng đặt câu hỏi để quan sát và tìm hiểu các hoạt đông của sự vật ở moi lúc
moi nơi. Trẻ biết phát hiên và giải quyết các vân đê môt cách phù hợp theo từng đô
tuổi. Trẻ có khả năng quan sát, ghi nhơ, so sánh, phán đoán cao và giải quyết các vân
đê phù hợp vơi đô tuổi. Đa số trẻ có hiểu biết ban đầu vê bản thân, vê con người, sự
vật xung quanh.
3. Điểm yếu
Môt số trẻ còn rụt rè, chưa mạnh dạn khi tham gia hoạt đông, chưa thực sự
mạnh dạn thể hiên những hiểu biết, suy nghĩ của mình trong các hoạt đông tập thể.
Môt số trẻ chưa phát huy được khả năng phán đoán và thực hiên nhiêm vụ được
giao.
57
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm hoc 2014-2015, nhà trường chỉ đạo giáo viên theo dõi, đông viên, giúp đỡ
để trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia vào các hoạt đông, tăng cường tổ chưc hoạt đông theo
nhóm trẻ, thường xuyên quan tâm và tạo điêu kiên cho tât cả trẻ đêu có cơ hôi phát
triển khả năng của mình.
Thực hiên tốt công tác phối kết hợp vơi cha mẹ trẻ để đông viên, trò chuyên vơi
trẻ. Chú ý quan tâm hơn đối vơi những trẻ còn rụt rè để tạo cơ hôi cho trẻ phát huy tính
mạnh dạn.
Thường xuyên thay đổi môi trường hoạt đông để kích thích tính tích cực và sự
hưng thú ở trẻ trong moi hoạt đông.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển vê ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.
a) Nghe va hiểu được các lơi nói trong giao tiêp hằng ngay.
b) Có kha năng diễn đat sự hiểu biêt, tình cam, thái đô bằng lơi nói.
c) Có môt số kỹ năng ban đâu về đọc va viêt.
1. Mô tả hiện trạng
a) Thông qua các hoạt đông hàng ngày trẻ được tiếp xúc, giao lưu vơi cô và các
bạn từ đó giúp trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn trong giao tiếp.
Trẻ nghe và hiểu được lời nói giao tiếp phù hợp vơi đô tuổi, trẻ được phát triển
ngôn ngữ tốt theo chương trình của giáo dục mầm [H5- 5- 03- 01];[H5- 5- 03- 02]
b) Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời phù hợp vơi đô tuổi được lồng
ghép thông qua trò chuyên vào giờ đón và trả trẻ, hoạt đông vui chơi, hoạt đông ngoài
trời, trẻ biết dùng cử chỉ, ánh mắt, điêu bô để moi người hiểu ý của mình. [H5- 5- 03-
03]; [H5- 5- 03- 04]
58
c) Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, có môt số kĩ năng ban đầu vê đoc và viết
phù hợp vơi đô tuổi, mạnh dạn trong giao tiếp. Giáo viên rèn kĩ năng diễn đạt ngôn
ngữ cho trẻ thông qua các hoạt đông trong ngày, thể hiên qua phiếu đánh giá trẻ. [H5-
5- 03- 05]; [H5- 5- 03- 06]; [H5- 5- 03- 07]
1. Điểm mạnh
Trẻ nghe và hiểu lời nói, biết sử dụng lời nói để giao tiếp. Trẻ có khả năng diễn
đạt sự hiểu biết bằng lời nói, cử chỉ phù hợp vơi đô tuổi, có môt số kỹ năng ban đầu vê
đoc và viết phù hợp vơi đô tuổi.
3. Điểm yếu
Khả năng diễn đạt của môt số trẻ còn hạn chế: vẫn còn lúng túng khi diễn đạt,
nói còn nhỏ, chưa rõ ràng, mạch lạc.
2. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm hoc 2014-2015, cán bô quản lý chỉ đạo giáo viên tăng cường tổ chưc
các hoạt đông phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, nhắc nhở giáo viên dạy trẻ phát
âm đúng, rõ, có ngữ điêu phù hợp vơi tình cảm của trẻ thông qua các hoạt đông đặc
biêt là thơ, truyên...để luyên ngữ âm cho trẻ có hê thống; thường xuyên đặt câu hỏi cho
trẻ trả lời, khuyến khích cha mẹ trẻ đoc truyên cho trẻ nghe, phát âm đúng khi trò
chuyên cùng trẻ.
Giáo viên thường xuyên cho trẻ tham gia vào các hoạt đông, rèn kỹ năng sống
cho trẻ đặt biêt là kỹ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ. Phối hợp vơi phụ huynh để có biên
pháp rèn trẻ.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển vê thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.
a) Chủ đông, tích cực, hưng thú tham gia các hoat đông văn nghê.
b) Có môt số kỹ năng cơ ban trong hoat đông âm nhac va tao hình.
59
c) Có kha năng cam nhân va thể hiên cam xúc trong các hoat đông âm nhac va
tao hình.
1. Mô tả hiện trạng
a) Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt đông lễ hôi, văn nghê cho trẻ
như: “Ngày hôi bé đến trường”, “Tết trung thu”, “Ngày Tết thiếu nhi 1-6 ”, “Ngày Nhà
giáo Viêt Nam 20/11”, “Lễ tổng kết và phát thưởng cuối năm hoc”. Trẻ tích cực, hưng
thú tham gia các hoạt đông văn nghê phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5- 04- 01]; [H5- 5- 04-
02]
b) Thông qua hoạt đông tạo hình và âm nhạc, trẻ cảm thụ được giai điêu, tình
cảm sự thẩm mỹ. Trẻ có môt số kỹ năng như: vẽ, cắt, nặn, xé dán, biểu diễn âm nhạc ...
Trẻ biết tạo ra các sản phẩm phù hợp vơi đô tuổi. [H5- 5- 04- 03];[H5- 5- 04- 04];
c) Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiên cảm xúc trong các hoạt đông âm nhạc
và tạo hình, hưng thú tham gia vào các hoạt đông âm nhạc và tạo hình phù hợp vơi đô
tuổi. [H5- 5- 04- 05];[H5- 5- 04- 06];
2. Điểm mạnh
Trẻ tích cực, hưng thú tham gia vào các hoạt đông văn nghê của trường, của lơp
trong các ngày lễ, ngày hôi. Trẻ có môt số kỹ năng cơ bản và có khả năng cảm nhận,
thể hiên cảm xúc vê âm nhạc và tạo hình.
Trẻ hào hưng, chủ đông tích cực tham gia vào các hoạt đông văn nghê. Phần lơn
trẻ đã có môt số kỹ năng cơ bản vê âm nhạc như hát rõ lời, đúng nhạc, chú ý nghe hát,
nghe nhạc, biết vận đông theo nhạc và kỹ năng tạo hình như biết xé dán, biết nặn, biết
vẽ và tô màu phù hợp vơi từng đô tuổi.
3. Điểm yếu
60
Môt số trẻ mơi vào hoc hạn chế vê khả năng cảm nhận, thể hiên cảm xúc vê âm
nhạc và tạo hình. Môt số trẻ chưa mạnh dạn trong các hoạt đông tập thể, chưa chủ
đông khi tham gia các hoạt đông phát triển thẩm mỹ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giáo viên cần theo dõi, đông viên để phát huy tính tích cực khi trẻ tham gia vào
các hoạt đông.
Thường xuyên tổ chưc các hoạt đông tập thể, tạo nhiêu cơ hôi cho trẻ được tiếp
xúc vơi nhau và vơi các giáo viên trong nhà trường vào moi lúc moi nơi để rèn cho trẻ
tính mạnh dạn, tích cực chủ đông tham gia vào hoạt đông. Tổ chưc hoạt đông tạo hình
cho trẻ moi lúc, moi nơi và làm tốt công tác phối kết hợp vơi cha mẹ trẻ để các kỹ năng
tạo hình của trẻ được duy trì bên vững.
Tổ chưc các lơp hoc năng khiếu để phát hiên và bồi dưỡng những trẻ có năng
khiếu trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển vê tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với
độ tuổi.
a) Tự tin, biêt bay tỏ cam xúc va ý kiên cá nhân.
b) Thân thiên, chia sẻ, hợp tác với ban bè trong các hoat đông sinh hoat, vui
chơi, học tâp.
c) Manh dan trong giao tiêp với những ngươi xung quanh, lễ phép với ngươi
lớn.
1. Mô tả hiện trạng
61
a) Giáo viên luôn tạo cơ hôi cho trẻ hoạt đông, tạo tình huống để trẻ biết cách
trao đổi, thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. Trẻ tự tin, mạnh dạn trong hoc tập, vui
chơi, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp vơi đô tuổi. Trẻ có khả năng diễn
đạt sự hiểu biết bằng lời nói hoặc cử chỉ phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5- 05 01]; [H5- 5- 05
02]
b) Có thói quen trong giao tiếp, biết chia sẻ, hợp tác vơi bạn bè trong các hoạt
đông sinh hoạt, vui chơi, hoc tập phù hợp vơi đô tuổi [H5- 5- 05-03]; [H5- 5- 05-04]
c) Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp vơi cô giáo, bạn bè, lễ phép vơi người lơn, biết
chào, hỏi, cảm ơn, xin lỗi. Giáo viên tổ chưc các hoạt đông phù hợp nhằm giúp trẻ tự
tin và mạnh dạn [H5- 5- 05- 05]; [H5- 5- 05- 06]
2. Điểm mạnh:
Trẻ ngoan ngoãn, tự tin tham gia vào các hoạt đông, lễ phép, đoàn kết vơi bạn,
biết nhường nhin đồ dùng, đồ chơi cho bạn biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến của bản thân
phù hợp vơi đô tuổi và lễ phép đối vơi người.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn môt số trẻ nhút nhát, thiếu tự tin, chưa biết chia sẻ và hợp tác vơi bạn
bè trong các hoạt đông. Trẻ còn rụt rè trong giao tiếp, chưa bôc lô cảm xúc nhât là vơi
người lạ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm hoc 2014-2015 nhà trường chỉ đạo giáo viên phối kết hợp vơi phụ huynh
thường xuyên cho trẻ tham gia vào các hoạt đông để giúp trẻ mạnh dạn tự tin, giáo dục
trẻ biết chia sẻ và hợp tác vơi bạn bè trong các hoạt đông.
Tăng cường cho trẻ các đô tuổi trong trường thường xuyên giao lưu văn nghê và
vui chơi tiếp xúc vơi nhau, vơi các cô giáo trong nhà trường để để tạo cơ hôi cho trẻ
được phát huy tính mạnh dạn môt cách tích cực
62
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức vê vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù
hợp với độ tuổi.
a) Có ý thưc giữ gìn vê sinh môi trương lớp học, gia đình va những nơi công
công, có nền nêp, thói quen vê sinh cá nhân.
b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bao vê cây xanh va vât nuôi.
c) Có ý thưc chấp hanh những quy đinh về an toan giao thông đã được hướng
dẫn.
1.Mô tả hiện trạng
a) Nhà trường đã thường xuyên tổ chưc các hoạt đông giáo dục trẻ vê viêc bảo
vê, xây dựng trường lơp xanh- sạch- đẹp, qua moi hoạt đông hàng ngày của trẻ. Trẻ có
ý thưc tốt trong viêc giữ gìn vê sinh cá nhân, vê sinh thân thể, giữ gìn vê sinh môi
trường lơp hoc và những nơi công công, không viết bậy, vẽ bậy lên tường, bỏ rác đúng
nơi quy đinh [H5- 5- 06- 01]; [H5- 5- 06- 02]
b) Thông qua hoạt đông hằng ngày, giáo viên tổ chưc cho trẻ tham gia lao đông,
chăm sóc cây, hoa. Từ đó, tạo cho trẻ biết quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vê cây
xanh khi ở nhà cũng như khi đến trường [H5- 5- 06- 03]; [H5- 5- 06- 04]
c) Nhà trường luôn chú trong nôi dung giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.
Thông qua các hoạt đông, giáo viên giáo dục trẻ có ý thưc châp hành những quy đinh
vê an toàn giao thông phù hợp vơi đô tuổi. Đa số trẻ mẫu giáo có ý thưc tốt trong viêc
châp hành những quy đinh vê an toàn giao thông [H5- 5- 06- 05]; [H5- 5- 06- 06]
2. Điểm mạnh:
Trẻ có ý thưc bảo vê môi trường biết giữ gìn lơp hoc gia đình và những nơi công
công có nê nếp, thói quen vê sinh cá nhân, có ý thưc bảo vê cây xanh và vật nuôi trong
63
gia đình, có ý thưc châp hành quy đinh vê an toàn giao thông. Nhà trường có tranh ảnh
tuyên truyên vê luật an toàn giao thông phù hợp vơi đô tuổi.
3. Điểm yếu:
Trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi chăm sóc vê sinh cá nhân còn hạn chế. Môt số phụ
huynh vẫn chưa có ý thưc phối hợp vơi nhà trường giáo dục trẻ bảo vê môi trường,
châp hành an toàn giao thông.
Kỹ năng và ý thưc giữ gìn vê sinh môi trường, vê sinh cá nhân trẻ và viêc thực
hiên môt số quy đinh vê an toàn giao thông của trẻ chưa bên vững.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm hoc 2014-2015, nhà tường tiếp tục chỉ đạo các giáo viên giáo dục trẻ vê
các luật giao thông đơn giản, tuyên truyên các bậc phụ huynh châp hành an toàn giao
thông qua các hoạt đông hàng ngày của trẻ.
Tiếp tục tuyên truyên nâng cao nhận thưc của phụ huynh trong viêc cùng nhà
trường giáo dục trẻ bảo vê môi trường châp hành luật giao thông.
Tích cực tuyên truyên và làm tốt công tác phối kết hợp vơi các bậc phụ huynh để
rèn kỹ năng giữ gìn vê sinh môi trường, giữ gìn vê sinh cá nhân và các quy đinh vê an
toàn giao thông cho trẻ đảm bảo tính bên vững hơn.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.
a) Ty lê chuyên cân của trẻ 5 tuôi đat ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu,
vùng xa, hai đao va đat ít nhất 90% đối với các vùng khác; ty lê chuyên cân của trẻ ơ
các đô tuôi khác đat ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hai đao va đat ít
nhất 85% đối với các vùng khác.
b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuôi hoan thanh Chương trình giáo duc mâm non.
64
c) Có 100% trẻ 5 tuôi được theo dõi đánh giá theo Bô chuẩn phát triển trẻ 5
tuôi.
1.Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường đã chỉ đạo các giáo viên theo dõi, đánh giá tỷ lê chuyên cần của
trẻ ở các khối lơp 5 tuổi, 4 tuổi, 3 tuổi và nhà trẻ, tỷ lê chuyên cần của lơp 5 tuổi đạt từ
96% trở lên, các khối lơp khác đạt 87 % trở lên [H1- 5- 07- 01]
b) Nhà trường đã huy đông trẻ 5 tuổi ra lơp đạt 100% và được chăm sóc giáo
dục theo chương trình giáo dục MN mơi [H1- 5- 07- 02]; [H5- 5- 07- 03]; [H5- 5- 07-
04]; [H1- 5- 07- 05]
c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi, đánh giá theo bô chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi [H1- 5- 07- 06]; [H5- 5- 07- 07]; [H5- 5- 07- 08]; [H1- 5-07-09]
2. Điểm mạnh:
Tỷ lê trẻ chuyên cần của trẻ 5 tuổi cao, có 100% trẻ 5 tuổi ra lơp và hoàn thành
chương trình giáo dục MN mơi và được theo dõi, đánh giá theo bô chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi.
3. Điểm yếu:
Tỷ lê chuyên cần ở đô tuổi MG Nhỡ, bé và nhà trẻ còn thâp.
Công tác đánh giá trẻ theo bô chuẩn còn nhiêu hạn chế, môt số giáo viên còn
lúng túng trong công tác đánh giá và đánh giá chưa sát vơi thực tế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đầu năm hoc nhà trường có kế hoạch tuyên truyên, vận đông phụ huynh đưa trẻ
đến trường đêu đặn để đảm bảo chương trình cũng như tạo điêu kiên cho trẻ phát triển
toàn diên vê moi mặt.
Tổ chưc hop chuyên đê, hop chuyên môn hương dẫn cho giáo viên 5 tuổi vê
đánh giá bô chuẩn, tuyên truyên cho phụ huynh biết tầm quan trong của bô chuẩn để 65
phối kết hợp vơi nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục và đánh giá sự phát triển
của trẻ.
5.Tự đánh giá tiêu chí :Đạt
Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm
chăm sóc.
a) 100% trẻ bi suy dinh dưỡng được can thiêp bằng các biên pháp nhằm cai
thiên tình trang dinh dưỡng; có biên pháp han chê tốc đô tăng cân va bao đam sưc
khỏe cho trẻ béo phì.
b) Ty lê trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuôi), thể thấp coi (chiều
cao theo tuôi) đều dưới 10%.
c) Ít nhất 80% trẻ khuyêt tât học hoa nhâp (nêu có) được đánh giá có tiên bô.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Đầu năm hoc, nhà trường tiến hành hợp đồng y tế khám sưc khoẻ trẻ toàn
trường để có cơ sở đánh giá và phân loại trẻ, xác đinh số lượng trẻ suy dinh dưỡng và
trẻ béo phì để trao đổi vơi phụ huynh cùng chăm sóc trẻ thực hiên tốt vê sinh an toàn
thực phẩm, thay đổi thực đơn, xây dựng khẩu phần ăn hợp lý nhằm giảm tỷ lê trẻ suy
dinh dưỡng. Nhà trường có kế hoạch phân công giáo viên phụ trách y tế theo dõi trẻ và
có biên pháp đối vơi những trẻ suy dinh dưỡng [H1-5-08- 01]; [H5-5-08-02]; [H5- 5-
08-03]; [H5- 5- 08- 04]
b) Qua theo dõi cân nặng, chiêu cao của trẻ. Tỷ lê trẻ suy dinh dưỡng tại trường
giảm còn 4.73% [H1- 5- 08- 05]; [H5- 5- 08- 06]; [H1- 5- 08- 07]
c) Nhà trường thực hiên tốt công tác trẻ khuyết tật hoc hòa nhập, bảo đảm cho
các cháu đêu bình đẳng trong moi hoạt đông [H5- 5- 08- 08]
2. Điểm mạnh:
66
Nhà trường có tỷ lê trẻ suy dinh dưỡng thâp. Thực hiên tốt công tác trẻ khuyết
tật hoc hòa nhập, bảo đảm cho các cháu đêu bình đẳng trong moi hoạt đông.
3. Điểm yếu:
Chế đô ăn của trẻ thâp mơi đạt 10.000đ/ngày.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm hoc 2014-2015, tích cực vận đông phụ huynh có chế đô ăn phù hợp để
giảm tỉ lê trẻ suy dinh dưỡng.
Chỉ đạo nhân viên câp dưỡng thường xuyên thay đổi món ăn, đảm bảo khẩu
phần ăn cho trẻ, đảm bảo vê sinh ATTP.
Kết hợp vơi phụ huynh trong viêc chăm sóc sưc khỏe cho trẻ.
5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 5
Kết quả chăm sóc giáo dục trong những năm qua có nhiêu tiến bô đáng kể, tỷ lê
trẻ đạt qua các mặt phát triển của trẻ đảm bảo chỉ tiêu đê ra và được tăng dần qua từng
hoc kỳ, từng năm hoc. Trẻ SDD được phục hồi và giảm dần; giáo viên ngày càng có
kinh nghiêm hơn trong viêc
CSGD trẻ và tổ chưc các hoạt đông cho trẻ. Trẻ mạnh dạn, tự tin hơn, có nê nếp
lễ giáo, có mối quan hê thân thiên vơi bạn bè, biết chia sẻ, hợp tác trong sinh hoạt hằng
ngày. Trẻ thích khám phá môi trường xung quanh, yêu thiên nhiên và có ý thưc giữ gìn
và bảo vê môi trường. Trẻ có môt số kỹ năng cơ bản vê âm nhạc và tạo hình phù hợp
vơi từng đô tuổi. Trẻ có thói quen vê sinh và ý thưc bảo vê môi trường ở lơp hoc, gia
đình và những nơi công công. Có ý thưc châp hành vê an toàn giao thông.
Chât lượng chăm sóc giáo dục trẻ từng bươc được nâng cao. Hoạt đông hoc tập
vui chơi, hoạt đông ngoài trời đạt hiêu quả cao, có nhiêu đổi mơi trong phương pháp
dạy và hoc. Chât lượng dạy và hoc ngày càng có nhiêu chuyển biến tốt.
67
Trẻ có tỷ lê suy dinh dưỡng cân nặng và suy dinh dưỡng chiêu cao là 8% có
chiêu cao, cân nặng và phát triển bình thường theo từng đô tuổi, trẻ nhanh nhẹn trong
các hoạt đông tìm hiểu và khám phá vê sự vật hiên tượng và thực hiên tốt theo các yêu
cầu của cô giáo.
Trẻ nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp, có khả năng diễn đạt bằng lời
hoặc cử chỉ theo sự hiểu biết của mình, biết sử dụng lời nói môt cách thành thạo để
giao tiếp vơi moi người xung quanh có ý thưc giữ gìn vê sinh môi trường, biết giữ gìn
vê sinh cá nhân, biết tự phục vụ cho bản thân, quan tâm chăm sóc và bảo vê cây xanh,
vật nuôi, có ý thưc châp hành quy đinh vê an toàn giao thông.
Môt số trẻ còn rụt rè khi tham gia vào các hoạt đông và giao tiếp vơi moi người xung
quanh, chưa phát huy tính tích cực, chủ đông khi tham gia vào các hoạt đông, còn thiếu
tự tin, chưa biết chia sẻ và hợp tác vơi bạn bè trong các hoạt đông.
+ Tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn: 8
+ Số tiêu chí đạt: 8/8
+ Số tiêu chí không đạt: 0
PHẦN III. KẾT LUẬN
Trên cơ sở tự đánh giá của trường theo các tiêu chí, Hôi đồng đánh giá rút ra
những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường trong mỗi hoạt đông như sau:
* Điểm mạnh
Vê công tác quản lý điêu hành
Lãnh đạo quản lý nhà trường luôn đoàn kết, thống nhât, có năng lực chuyên môn
và năng lực quản lý vững vàng, có đủ tổ chưc đoàn thể, phát huy được vai trò của mình
trong công tác quản lý, đẩy mạnh được phong trào thi đua dạy tốt, hoc tốt của giáo
viên và hoc sinh.
68
Hằng năm nhà trường đêu có kế hoạch tổ chưc thực hiên nhiêm vụ năm hoc phù
hợp vơi yêu cầu nhiêm vụ được giao và điêu kiên thực tế của nhà trường. Đôi ngũ giáo
viên, nhân viên có trình đô CMNV, đoàn kết, nhât trí cao; Cán bô quản lý có nhiêu
năm công tác trong ngành giáo dục, có trình đô CMNV vững vàng, có khả năng quản
lý và điêu hành các hoạt đông của nhà trường, có phẩm chât đạo đưc tốt, có uy tín vơi
đồng nghiêp, phụ huynh và chính quyên đia phương.
CSCV đầy đủ, có đủ phòng sinh hoạt chung cho các nhóm - lơp và được trang bi khá
đầy đủ TBĐDDH; diên tích các phòng hoc và phòng chưc năng thoáng mát, đảm bảo
diên tích quy đinh. Cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, đồ chơi ngoài trời phong
phú vê chủng loại. Bếp ăn đảm bảo theo yêu cầu vận hành bếp môt chiêu.
Nhà trường có BĐD CMHS trường, lơp và hoạt đông của BĐD CMHS đúng theo
Điêu lê quy đinh. Viêc huy đông các nguồn lực để tăng cường CSVC, xây dựng cảnh
quan môi trường xanh - sạch- đẹp thường xuyên được nhà trường quan tâm và thực
hiên có hiêu quả.
Nhà trường có kế hoạch phối hợp vơi cha mẹ trẻ nên chât lượng chăm sóc giáo
dục trẻ hằng năm được tăng lên rõ rêt.
Vê điêu kiện chất lượng giáo dục
Nhà trường đã thực hiên tốt quy đinh vê kế hoạch giảng dạy của Sở và Phòng
giáo dục, chủ đông nâng cao chât lượng dạy hoc, tạo môi trường làm viêc nghiêm túc,
có trách nhiêm. Chât lượng quản lý chuyên môn càng chặt chẽ. Công tác quản lý, chât
lượng kiểm tra, đánh giá giáo viên đảm bảo tính chính xác, công bằng, khách quan.
Công tác quản lý viêc hoc tập được thực hiên chặt chẽ, tạo điêu kiên nâng cao
chât lượng giáo dục. Ngoài ra nhà trường tổ chưc nhiêu hoạt đông vui chơi, hoạt đông
ngoài trời, rèn kỹ năng sống và phát triển toàn diên cho trẻ.
69
Trong công tác quản lý nhà trường đã chủ đông phối hợp đưa ra nhiêu biên pháp
giáo dục có hiêu quả. Trường có hê thống hồ sơ quản lý và theo dõi trẻ, từ đó đưa ra
nhiêu biên pháp để nâng cao chât lượng giáo dục.
Trong lĩnh vực quản lý nhân lực, trường có đôi ngũ giáo viên đạt trình đô đào tạo
trên chuẩn chiếm tỷ lê 94.5%, đôi ngũ giáo viên nhiêt tình, năng đông, không ngừng
hoc tập, nâng cao trình đô chuyên môn, nghiêp vụ, có sự đoàn kết thống nhât cao trong
nôi bô. Nhà trường luôn tạo điêu kiên tốt vê moi mặt cho cán bô, giáo viên, nhân viên
yên tâm công tác, phân công, bố trí chuyên môn hợp lí, phát huy được năng lực của
từng cán bô, giáo viên, nhân viên. Nhà trường chú trong trong viêc bồi dưỡng nâng cao
trình đô chuyên môn nghiêp vụ cho cán bô, giáo viên, nhờ vậy chât lượng nhà trường
nâng cao rõ rêt. Nhà trường đẩy mạnh ưng dụng CNTT, có kế hoạch cụ thể cho công
tác ưng dụng CNTT vào quản lý và dạy hoc.
Trường đã xây dựng được cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp, luôn chú trong
và có biên pháp đảm bảo an ninh, không có bạo lực, không có tê nạn xã hôi trong nhà
trường.
Vê tài chính cơ sở vật chât, trang thiết bi
Nhà trường có 2 điểm trường có diên tích mặt bằng đạt chuẩn, phòng hoc đảm
bảo đủ diên tích, có cơ sở vật chât để phục vụ dạy hoc. Nhà trường thường xuyên thực
hiên công tác cải tạo cơ sở vật chât hiên có để đảm bảo chât lượng cho các hoạt đông
giáo dục trong trường. Trường đã xây dựng cảnh quan môi trường sạch sẽ, thoáng mát,
tạo cảnh quan sư phạm cho cán bô giáo viên và hoc sinh hoc tập.
Nhà trường đã cập nhật kip thời đầy đủ các văn bản pháp quy vê chế đô tài chính,
thực hiên thanh toán kip thời, đầy đủ moi chế đô cho cán bô, giáo viên, thực hiên tốt
công tác dự toán kinh phí cũng như chế đô báo cáo thống kê, quyết toán hàng năm kip
thời, moi công tác thu chi đêu được công khai.
Vê xây dựng mối quan hê nhà trường - gia đình - xã hôi
70
Trường đã xây dựng được mối quan hê chặt chẽ, thường xuyên phối hợp các tổ
chưc, tạo được sự thống nhât trong công tác giáo dục hoc sinh vê moi mặt. Có sự kết
hợp tốt vơi gia đình và chính quyên đia phương dươi nhiêu hình thưc để nắm bắt thông
tin hai chiêu môt cách kip thời, từ đó đưa ra các biên pháp giáo dục phù hợp.
* Điểm yếu
Viêc ưng dụng công nghê thông tin trong giảng dạy và quản lý còn hạn chế
Công tác lưu trữ hồ sơ chưa khoa hoc.
Cơ sở vật chât: Hiên trường có 1 phòng hoc lơp lơn đang hoc chưa đúng theo
Điêu lê trường mầm non chưa có cổng, sân chơi, tường rào và đồ chơi ngoài trời.
Kết quả huy đông sự đóng góp vê tài chính từ công tác xã hôi hóa giáo dục chưa
cao.
Từ những điểm mạnh và một số điểm yếu nhà trường cần tập trung đê ra kế
hoạch cải tiến chất lượng giáo dục như sau
Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình đô tin hoc, đẩy mạnh công nghê thông tin trong
quản lý và dạy hoc. Tổ chưc sắp xếp và lưu trữ hồ sơ khoa hoc.
Củng cố và kiên toàn đôi ngũ cốt cán, từng bươc làm tốt công tác quy hoạch cán
bô, nâng cao năng lực của cán bô quản lý. Nâng cao ý thưc tự hoc, tự bồi dưỡng đối
vơi từng cán bô giáo viên, nhân viên, tạo moi điêu kiên cho cán bô giáo viên tham gia
hoc tập bằng nhiêu hình thưc. Quan tâm chỉ đạo sâu sát moi hoạt đông của tổ chưc
đoàn thể, giám sát viêc thực hiên nhiêm vụ và đánh giá xếp loại từng giáo viên. Giữ
vững và nâng cao chât lượng giáo dục như đổi mơi phương pháp dạy hoc, tăng cường
các hoạt đông ngoài giờ lên lơp.
Lập kế hoạch mua sắm thêm cơ sở vật chât, trang thiết bi dạy hoc cần thiết.
Tham mưu lãnh đạo các câp trang câp thiết bi đồ chơi ngoài trời, xây dựng phòng
hoc lơp lơn Hòa Đông
71
Đẩy mạnh công tác xã hôi hóa giáo dục nhằm huy đông moi nguồn lực để bổ
sung và nâng câp vê cơ sở vật chât như: Trang hoàng phòng hoc, xây dựng khuôn viên
nhà trường theo hương xanh- sạch - đẹp và an toàn.
Qua quá trình đánh giá. Trường Mầm non Phú Đa I đối chiếu vơi tổng số 87 chỉ
số của 29 tiêu chí, 05 tiêu chuẩn theo quy đinh, kết quả đạt được qua chỉ số, các tiêu
chí vê kiểm đinh chât lượng giáo dục như sau:
- Số lượng và tỷ lê các chỉ số đạt và không đạt:
Đạt: 77/87 chiếm 88.5 %
Không đạt: 10/87 chiếm 11.5 %
- Số lượng và tỷ lê các tiêu chí đạt và không đạt:
Đạt: 24/29 chiếm 82.7%
Không đạt: 5/29 chiếm 17.3%
Trên đây là toàn bô nôi dung tự đánh giá thực trạng chât lượng, hiêu quả giáo
dục, nhân lực, cơ sở vật chât của trường Mầm non Phú Đa I
Căn cư tình hình thực tế của nhà trường và đối chiếu theo Khoản 1, Điêu 22 của
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT, ngày 7 tháng 8 năm 2014 của Bô Giáo dục và Đào
tạo vê quy đinh vê tiêu chuẩn đánh giá chât lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm
đinh chât lượng giáo dục trường Mầm non, trường Mầm non Phú Đa I đánh giá đạt cấp
độ 1./.
Phú Đa, ngay 13 tháng 01 năm 2015
Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Bê
72
73