21
1 Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Họ và tên: ……………………….. Lớp: Hai… PHIẾU HỌC TẬP Do thời gian tạm nghỉ học kéo dài đến hết ngày 15/03 nên các em học sinh chủ động ôn tập lại các kiến thức bằng cách: + Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt; + Rèn viết các bài chính tả trong sách Tiếng Việt; + Học thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5. + Rèn tính các phép tính cộng/trừ có nhớ/không nhớ; + Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; Các em hạn chế đến các nơi đông người, giữ vệ sinh cá nhân và rửa tay thường xuyên để phòng chống dịch bệnh Covid-19 nhé.

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

1

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

Họ và tên: ………………………..

Lớp: Hai…

PHIẾU HỌC TẬP

Do thời gian tạm nghỉ học kéo dài đến hết ngày 15/03 nên các em học sinh

chủ động ôn tập lại các kiến thức bằng cách:

+ Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt;

+ Rèn viết các bài chính tả trong sách Tiếng Việt;

+ Học thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5.

+ Rèn tính các phép tính cộng/trừ có nhớ/không nhớ;

+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn;

Các em hạn chế đến các nơi đông người, giữ vệ sinh cá nhân và rửa tay

thường xuyên để phòng chống dịch bệnh Covid-19 nhé.

Page 2: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

2

Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

QUẢ QUÝT NGỌT NGÀO

Vừa đi học về, Tuấn liền được mẹ gọi vào cho một quả quýt vừa to, vừa chín

mọng, vừa thơm lừng. Tuấn tinh mắt phát hiện ra đó là một quả quýt cuối mùa,

còn sót lại trên cây.

Chiều qua, Tuấn mới hái xuống mời bà ăn. Tuấn băn khoăn: “Tại sao mẹ lại

có được quả quýt này?”

Tuấn hỏi bà, bà vui vẻ giải thích:

- Bà thấy cháu biếu quả ngon nên nhường nó cho cha cháu!

Bà cười:

- Nào ngờ cha lại nhường nó cho mẹ cháu!

Giờ Tuấn mới hiểu: À, thì ra mẹ lại nhường quả quýt cho cậu.

Sau bữa cơm, Tuấn chia quả quýt ra mời cả nhà cùng ăn.

Theo Huỳnh Kỳ Thái

Đọc thầm bài “Quả quýt ngọt ngào” và trả lời các câu hỏi:

(Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 2)

1/ Mẹ cho Tuấn quả quýt như thế nào?

Căng tròn, vàng tươi và thơm ngát.

Vừa to, vừa chín mọng, vừa thơm lừng.

Be bé, xanh bóng và thơm phức.

2/ Tuấn đã làm gì với quả quýt mẹ cho?

Tuấn mời bà ăn.

Biếu cho bố mẹ.

Mời cả nhà cùng ăn.

Page 3: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

3

BÀI TẬP

1/ Tìm trong câu “Vừa đi học về, Tuấn được mẹ cho quả quýt to và

chín mọng.” và ghi lại:

- 2 từ chỉ sự vật: …………………………………………………….

- 2 từ chỉ hoạt động: ……………………………………………….

- 2 từ chỉ đặc điểm: …………………………………………………

2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới :

a) Tuấn chia quả quýt ra mời cả nhà cùng ăn.

……………………………………………………………………..

b) Chiều qua, Tuấn hái quýt xuống mời bà ăn.

………………………………………………………………………

3/ Câu “Quả quýt to, chín mọng và thơm lừng.” thuộc kiểu câu gì?

…………………………………………………………………………..

4/ Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp:

Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc Chú hỏi:

- Vì sao cháu khóc

Em nhỏ trả lời:

- Cháu không tìm thấy mẹ

Page 4: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

4

Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2020

Toán

Ôn tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 2: Viết (theo mẫu):

13 giờ gọi là 1 giờ chiều

14 giờ còn gọi là …………………………………………………………………

16 giờ còn gọi là …………………………………………………………………

19 giờ còn gọi là …………………………………………………………………

23 giờ còn gọi là …………………………………………………………………

Bài 3: Tìm x

a) 38 + x = 64 b) 82 – x = 54

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Page 5: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

5

Bài 4: Tính:

a) 3 x 6 + 12 = ………………………

………………………

b) 4 x 7 + 38 = ………………………

………………………

Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn

buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?

Bài giải

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 6: Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có

bao nhiêu bạn?

Bài giải

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Page 6: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

6

Thứ tư, ngày 4 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

MÓN QUÀ QUÝ NHẤT

Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự

kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món

quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu.

Người anh cả mang về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.

Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:

- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?

-Thưa cha, con tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm

ăn hằng ngày.

Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên ở trong toàn

là sách. Người cha vuốt râu khen:

- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang

về cho cha là món quà quý nhất.

Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG

Đọc thầm bài “Món quà quý nhất” và làm bài tập

(Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng nhất)

1. Gia đình trong câu chuyện có mấy anh em?

hai anh em.

ba anh em

bốn anh em.

2. Người biếu cho cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu là ai?

Người anh cả và người em út

Người thứ hai và người em út

Người anh cả và người em thứ hai

Page 7: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

7

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới :

a. Ba anh em họ ra đi để tự kiếm sống.

…………………………………………………………………………………………………………………………..

b. Người anh cả mang về một tay nải nặng.

…………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” trong câu sau:

Sau bữa cơm, người cha hỏi người con cả.

5. Câu “Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.” thuộc kiểu câu gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Page 8: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

8

Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2020

Toán

Ôn tập

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô chấm:

Bài 2. Tính

5 x 6 + 18 = ………….

= ………….

4 x 9 - 18 = …………….

= …………….

Bài 3. Mỗi chai dầu đựng được 3 lít dầu. Hỏi 7 chai như thế đựng được bao

nhiêu lít dầu?

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tích của 2 và 9 là:

A. 11 B. 7 C. 18

Page 9: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

9

b) Tích là 28, thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là:

A. 24 B. 7 C. 32

c) Tổng của 3 + 3 + 3 + 3 có tích tương ứng là:

A. 4 x 3 B. 3 x 4 C. 3 x 3

Bài 5. Lớp 2B có 4 tổ, mỗi tổ có 5 học sinh nữ. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học

sinh nữ?

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Bài 6. Tìm x:

x - 18 = 54

………….………….

………….………….

63 – x = 29

…………….………….

…………….………….

Page 10: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

10

Thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

NGỰA VÀ NGƯỜI CHỦ

Bác làm vườn có một con Ngựa. Ngựa phải làm lụng nhiều mà thức ăn thì ít.

Thế là nó cầu khẩn Thượng đế để nó được chuyển sang tay một ông chủ khác. Mọi

chuyện xảy ra như ý. Người làm vườn bán Ngựa cho người thợ gốm. Nhưng công

việc ở chỗ người thợ gốm còn nhiều hơn ở chỗ cũ. Ngựa lại than thở và xin được

chuyển sang ông chủ khá hơn. Và việc này cũng thành. Người thợ gốm bán Ngựa

cho người thợ da. Nhìn thấy trong sân đầy bộ da ngựa, nó rống lên:

- Ôi, giá cứ ở lại với những người chủ cũ có phải hơn không! Giờ thì rõ là người ta

bán tôi để lột da.

Trích: Tuyển tập truyện ngụ ngôn

Câu 1: Con Ngựa trong câu chuyện có tất cả mấy người chủ?

1 người chủ

2 người chủ

3 người chủ

Câu 2: Lúc ở với bác làm vườn, Ngựa phải làm lụng thế nào?

làm lụng nhiều

thức ăn ít

cả hai ý trên đều đúng

Page 11: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

11

Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới:

a) Người làm vườn bán Ngựa cho người thợ gốm.

………………………………………………………………………………………

b) Ngựa xin được chuyển sang ông chủ khá hơn.

………………………………………………………………………………………

Câu 4: Câu dưới đây thuộc kiểu câu nào?

“Người thợ gốm bán Ngựa cho người thợ da.”

……………………………………………………………………………………….

Câu 5: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Là gì?”

“Bác làm vườn là người chủ đầu tiên của con Ngựa này.”

HẾT

Page 12: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

1

ĐÁP ÁN

PHIẾU HỌC TẬP 1

Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

QUẢ QUÝT NGỌT NGÀO

Vừa đi học về, Tuấn liền được mẹ gọi vào cho một quả quýt vừa to, vừa chín

mọng, vừa thơm lừng. Tuấn tinh mắt phát hiện ra đó là một quả quýt cuối mùa,

còn sót lại trên cây.

Chiều qua, Tuấn mới hái xuống mời bà ăn. Tuấn băn khoăn: “Tại sao mẹ lại

có được quả quýt này?”

Tuấn hỏi bà, bà vui vẻ giải thích:

- Bà thấy cháu biếu quả ngon nên nhường nó cho cha cháu!

Bà cười:

- Nào ngờ cha lại nhường nó cho mẹ cháu!

Giờ Tuấn mới hiểu: À, thì ra mẹ lại nhường quả quýt cho cậu.

Sau bữa cơm, Tuấn chia quả quýt ra mời cả nhà cùng ăn.

Theo Huỳnh Kỳ Thái

Đọc thầm bài “Quả quýt ngọt ngào” và trả lời các câu hỏi:

(Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 2)

1/ Mẹ cho Tuấn quả quýt như thế nào?

Căng tròn, vàng tươi và thơm ngát.

Vừa to, vừa chín mọng, vừa thơm lừng.

Be bé, xanh bóng và thơm phức.

x

Page 13: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

2

2/ Tuấn đã làm gì với quả quýt mẹ cho?

Tuấn mời bà ăn.

Biếu cho bố mẹ.

Mời cả nhà cùng ăn.

BÀI TẬP

1/ Tìm trong câu “Vừa đi học về, Tuấn được mẹ cho quả quýt to và

chín mọng.” và ghi lại:

- Các từ chỉ sự vật là: Tuấn, mẹ, quả quýt.

- Các từ chỉ hoạt động là: đi học, về, cho.

- Các từ chỉ đặc điểm là: to, chín mọng.

HS chỉ cần tìm đúng 2 từ ở mỗi loại từ.

2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới :

a) Tuấn chia quả quýt ra mời cả nhà cùng ăn.

Tuấn làm gì?

b) Chiều qua, Tuấn hái quýt xuống mời bà ăn.

Khi nào Tuấn hái quýt xuống mời bà ăn?/Tuấn hái quýt xuống mời

bà ăn khi nào?

3/ Câu “Quả quýt to, chín mọng và thơm lừng.” thuộc kiểu câu gì?

Ai (cái gì, con gì) thế nào?/Cái gì thế nào?

4/ Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp:

Trên đường, chú công an gặp một em nhỏ đang khóc Chú hỏi:

- Vì sao cháu khóc

Em nhỏ trả lời:

- Cháu không tìm thấy mẹ

x

?

.

.

Page 14: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

3

Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2020

Toán

Ôn tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43

73 67 48 29

46 9 36 43

27 58 84 72

Bài 2: Viết (theo mẫu):

13 giờ còn gọi là 1 giờ chiều.

14 giờ còn gọi là 2 giờ chiều.

16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều.

19 giờ còn gọi là 7 giờ tối.

23 giờ còn gọi là 11 giờ đêm.

Bài 3: Tìm x

a) 38 + x = 64 b) 82 – x = 54

x = 64 – 38 x = 82 – 54

x = 26 x = 28

- - + +

Page 15: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

4

Bài 4: Tính:

a) 3 x 6 + 12 = 18 + 12

= 30

b) 4 x 7 + 38 = 28 + 38

= 66

Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 43 chiếc xe, buổi chiều bán được ít hơn

buổi sáng 16 chiếc xe. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe?

Bài giải

Số chiếc xe buổi chiều cửa hàng bán được là:

43 – 16 = 27 (chiếc xe)

Đáp số: 27 chiếc xe

Bài 6: Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có

bao nhiêu bạn?

Bài giải

Số bạn lớp 2A có là:

4 x 9 = 36 (bạn)

Đáp số: 36 bạn

Page 16: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

5

Thứ tư, ngày 4 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

MÓN QUÀ QUÝ NHẤT

Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự

kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món

quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu.

Người anh cả mang về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.

Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:

- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?

- Thưa cha, con tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm

ăn hằng ngày.

Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên ở trong toàn

là sách. Người cha vuốt râu khen:

- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang

về cho cha là món quà quý nhất.

Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG

Đọc thầm bài “Món quà quý nhất” và làm bài tập

(Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng nhất)

1. Gia đình trong câu chuyện có mấy anh em?

hai anh em

ba anh em

bốn anh em.

2. Người biếu cho cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu là ai?

Người anh cả và người em út

Người thứ hai và người em út

Người anh cả và người em thứ hai

x

x

Page 17: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

6

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới :

a. Ba anh em họ ra đi để tự kiếm sống.

Ba anh em họ làm gì?

b. Người anh cả mang về một tay nải nặng.

Ai mang về một tay nải nặng?

4. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” trong câu sau:

Sau bữa cơm, người cha hỏi người con cả.

5. Câu “Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.” thuộc kiểu câu gì?

Ai (cái gì, con gì) là gì?/Cái gì là gì?

Page 18: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

7

Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2020

Toán

Ôn tập

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô chấm:

Bài 2. Tính

5 x 6 + 18 = 30 + 18

= 48

4 x 9 - 18 = 36 -18

= 18

Bài 3. Mỗi chai dầu đựng được 3 lít dầu. Hỏi 7 chai như thế đựng được bao

nhiêu lít dầu?

Bài giải

Số lít dầu 7 chai như thế đựng được là:

3 x 7 = 21 (l)

Đáp số: 21l

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tích của 2 và 9 là:

A. 11 B. 7 C. 18

5

4

1 3

10

7

7

10

1 4

Page 19: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

8

b) Tích là 28, thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là:

A. 24 B. 7 C. 32

c) Tổng của 3 + 3 + 3 + 3 có tích tương ứng là:

A. 4 x 3 B. 3 x 4 C. 3 x 3

Bài 5. Lớp 2B có 4 tổ, mỗi tổ có 5 học sinh nữ. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học

sinh nữ?

Bài giải

Số học sinh nữ lớp 2B có là:

5 x 4 = 20 (học sinh)

Đáp số: 20 học sinh

Bài 6. Tìm x:

x - 18 = 54

x = 54 + 18

x = 72

63 – x = 29

x = 63 – 29

x = 34

Page 20: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

9

Thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2020

Tiếng Việt

NGỰA VÀ NGƯỜI CHỦ

Bác làm vườn có một con Ngựa. Ngựa phải làm lụng nhiều mà thức ăn thì ít.

Thế là nó cầu khẩn Thượng đế để nó được chuyển sang tay một ông chủ khác. Mọi

chuyện xảy ra như ý. Người làm vườn bán Ngựa cho người thợ gốm. Nhưng công

việc ở chỗ người thợ gốm còn nhiều hơn ở chỗ cũ. Ngựa lại than thở và xin được

chuyển sang ông chủ khá hơn. Và việc này cũng thành. Người thợ gốm bán Ngựa

cho người thợ da. Nhìn thấy trong sân đầy bộ da ngựa, nó rống lên:

- Ôi, giá cứ ở lại với những người chủ cũ có phải hơn không! Giờ thì rõ là

người ta bán tôi để lột da.

Trích: Tuyển tập truyện ngụ ngôn

Câu 1: Con Ngựa trong câu chuyện có tất cả mấy người chủ?

1 người chủ

2 người chủ

3 người chủ

Câu 2: Lúc ở với bác làm vườn, Ngựa phải làm lụng thế nào?

làm lụng nhiều

thức ăn ít

cả hai ý trên đều đúng

x

x

Page 21: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản Lớp: Hai… PHIẾU …...+ Rèn dạng bài tìm x, bài toán có lời văn; … Các em hạn chế đến các nơi đông người,

10

Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới:

a) Người làm vườn bán Ngựa cho người thợ gốm.

Ai bán Ngựa cho người thợ gốm?

b) Ngựa xin được chuyển sang ông chủ khá hơn.

Ngựa làm gì?

Câu 4: Câu dưới đây thuộc kiểu câu nào?

“Người thợ gốm bán Ngựa cho người thợ da.”

Ai (cái gì, con gì) làm gì?/Ai làm gì?

Câu 5: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Là gì?”

“Bác làm vườn là người chủ đầu tiên của con Ngựa này.”

HẾT