88
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Đề: Câu 1: Động vật khác với thực vật ở những đặc điểm nào? Nêu các lí do phải bảo tồn các động vật quý hiếm? Câu 2: a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng? b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ? Câu 3: Hình sau đây mô tả cấu trúc của một bào quan. a. Hãy cho biết tên của bào quan này và chú thích cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. b. Pha sáng của quang hợp xảy ra ở thành phần chú thích nào? Trình bày những diễn biến cơ bản trong pha sáng? Câu 4: a. Thế nào là hiện tượng co nguyên sinh? b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết được điều gì? c. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân. 1 2 4 5 3

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Đề:Câu 1: Động vật khác với thực vật ở những đặc điểm nào? Nêu các lí do phải bảo tồn

các động vật quý hiếm?

Câu 2: a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng?

b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?

Câu 3: Hình sau đây mô tả cấu trúc của một bào quan.

a. Hãy cho biết tên của bào quan này và chú thích cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.b. Pha sáng của quang hợp xảy ra ở thành phần chú thích nào? Trình bày những diễn

biến cơ bản trong pha sáng?Câu 4: a. Thế nào là hiện tượng co nguyên sinh?b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết được điều gì?c. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân.Câu 5: Khi nghiên cứu trao đổi chất của vi khuẩn lactic, người ta thấy chúng có hai

loại: Loại lên men lactic đồng hình và loại lên men lactic dị hình.a. Hãy phân biệt hại loại lên men trên.b. Khi ứng dụng sự lên men lactic trong việc muối rau quả, một học sinh đã có một

số nhận xét:- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại.- Các loại rau quả đều có thể muối chua.

1

2

4 5

1

6

3

Page 2: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Muối rau quả người ta cho một lượng muối bằng 4 – 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men thối.

- Muối dưa càng để lâu càng ngon.Những nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích.Câu 6: Trong một ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí

như Peudomonas, tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.

a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ.b. Giải thích phương thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi

khuẩn lưu huỳnh màu tía.c. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và kị khí? Yếu tố nào quyết định hô

hấp hiếu khí, kị khí ở vi khuẩn?Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì

nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó?

Câu 8: a. Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể?b. Tại sao khi tiêm vacxin phòng bệnh thì người được tiêm không bị mắc bệnh đó

nữa?Câu 9: a. Trình bày sự phát triển của virut trong tế bào vi khuẩn. Vì sao ít khi virut

ôn hoà chuyển thành virut độc?b. Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào chủ? Virut thực

vật lan truyền theo những con đường nào?Câu 10: a. Hãy cho biết nơi sống của các vi khuẩn ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa

siêu nhiệt.b. Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn. Hãy

giải thích tại sao?c. Khi chưa kịp chế biến cá, người ta thường sát muối lên con cá. Giải thích.

2

Page 3: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Đáp án:

Câu Đáp án Điểm

1

- Động vật khác với thực vật ở các đặc điểm: Tế bào động vật không có thành xenlulôzơ, không có lục lạp, sống dị dưỡng. Động vật có hệ cơ xương và hệ thần kinh nên vận động di chuyển, phản ứng nhanh và thích ứng cao với điều kiện môi trường.

- Phải bảo tồn động vật quý hiếm vì số lượng cá thể của các loài động vật quý hiếm đang giảm dần do con người săn bắt, khai thác không có kế hoạch, do ô nhiễm môi trường dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng, gây mất cân bằng sinh thái và mất nguồn gen quý hiếm có ích cho con người.

1

1

2

a. - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.

- Khác nhau: Nội dung so sánh Cacbohiđrat Lipit

Cấu trúc hoá học

Tỉ lệ C:H:O là khác nhau

Tính chấtTan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn.

Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó phân huỷ hơn.

Chức năng

- Đường đơn: cung cấp năng lượng, là đơn vị cấu trúc nên đường đa.- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin…

Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmon, vitamin. Ngoài ra, còn dự trữ năng lượng cho tế bào và thực hiện nhiều chức năng sinh học khác.

b. Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho da mềm mại.

0,5

0,25

0,5

1

0,5

3a. Bào quan là lục lạp.+ 1 là màng ngoài, 2 là màng trong.+ 3 là chất nền.

0,25

3

Page 4: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

+ 4 là các hạt grana.+ 5 là tilacoit.+ 6 là hệ thống màng.b. - Pha sáng diễn ra tại các đơn vị quang hợp nằm trên tilacoit.- Những diễn biến cơ bản trong pha sáng:

Ánh sáng

Diệp lục → Diệp lục (dạng kích thích) ATP → Pha tối

Quang phân li nước

O2 ← 2H2O → 4H+ NADPH2 → Pha tối

0,5

0,25

1

4

a. Hiện tượng co nguyên sinh là hiện tượng tế bào mất nước khi đặt tế bào trong môi trường ưu trương làm chất nguyên sinh của tế bào co lại.

b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết:- Tế bào sống hay chết, nếu tế bào chết thì màng nguyên sinh mất tính

bán thấm nên không gây hiện tượng co nguyên sinh.- Độ nhớt của chất nguyên sinh thay đổi, từ đó thay đổi cường độ trao

đổi chất của tế bào.c. Giải thích:- Nồng độ dịch đất tăng cao so với nồng độ dịch bào nên nước từ bên

ngoài không vào được bên trong tế bào.- Do sự thoát hơi nước vẫn xảy ra nhưng không được bù đắp nên sức

trương nước của tế bào giảm và cây bị héo.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

5 a. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ tạo sản phẩm là axit lactic.

Lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, ngoài axit lactic còn có tạo ra sản phẩm là rượu etilic, axit axêtic, CO2.

b. – Sai. Vi khuẩn lactic không phá vỡ tế bào mà chỉ có tác dụng chuyển đường thành axit lactic.

- Sai. Các loại rau quả để lên men phải chứa một lượng đường tối thiểu để chuyển hoá thành axit lactic.

- Sai. Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường trong rau quả, cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.

- Sai. Khi để lâu, dưa quá chua, vi khuẩn lactic cũng bị ức chế, nấm men, nấm sợi phát triển làm tăng pH, khi đó vi khuẩn gây thối phát triển làm

0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

4

Page 5: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

hỏng dưa.

6

a. Sự phân bố của các vi sinh vật trong ao hồ:- Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam.- Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí như Pseudomonas.- Lớp trung gian là vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.- Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc.b. Phương thức sống của:- Tảo lục, vi khuẩn lam là những vi sinh vật hiếu khí, quang hợp thải

ôxi.- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía là vi khuẩn kị khí, quang hợp không thải

ôxi, sử dụng hợp chất vô cơ như H2S, S làm nguồn cung cấp electron.c. - Kiểu hô hấp của :+ Vi khuẩn hiếu khí: có ôxi phân tử trong môi trường để sinh trưởng

và phát triển.+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có

không khí.- Tuỳ thuộc vào số và lượng các enzim có thể phân giải H2O2 như

catalaza, superoxit dismutaza để quyết định là hô hấp kị khí hay hiếu khí của vi khuẩn.

0,5

0,250,25

0,25

0,25

0,25

7

- Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì cuối.- Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào), còn ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co thắt từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm.- Có sự khác nhau đó là do tế bào thực vật có thành tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế bào không vận động và không co thắt được.

0,25

0,5

0,25

8

a. - Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. Các hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số polisaccarit.- Kháng thể là những prôtein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do trong dịch thể hoặc dưới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô.- Cơ chế tác dụng: + Trung hoà độc tố do lắng kết.+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác.+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thường.+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.b. Tiêm vacxin tức là đưa kháng nguyên (vi sinh vật đã bị giết chết hoặc làm suy yếu) vào cơ thể. Sự có mặt của kháng nguyên kích thích tế bào limphô phân bào tạo ra kháng thể đi vào máu, đồng thời tạo ra các tế bào nhớ khu trú trong các tổ chức bạch huyết ở dạng không hoạt động. Khi kháng nguyên gây bệnh tái xâm nhập vào cơ thể, tế bào nhớ sẽ nhanh chóng sản xuất kháng thể với số lượng lớn để kịp thời tiêu diệt mầm bệnh.

0,5

0,5

0,250,250,250,25

0,75

9 a. - Nêu quá trình xâm nhập và phát triển của virut qua 5 giai đoạn: Hấp thụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích.

0,25

5

Page 6: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Virut gây độc là các virut làm tan tế bào vi khuẩn. Virut ôn hoà là các virut không làm tan mà chung sống với vật chủ.- Ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc vì trong tế bào chủ đã xuất hiện một số loại protêin ức chế virut. Hơn nữa, hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ, chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành virut độc.b. - Virut không tự xâm nhập vào tế bào thực vật vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng. Chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền cho cây không bị bệnh. Một số xâm nhập qua vết thương bị xây sát, qua hạt hoặc hạt phấn, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.

0,25

0,5

0,25

0,25

10

a. Vi khuẩn ở biển thuộc nhóm ưa lạnh; vi khuẩn ưa ấm sống trong đất, cơ thể người, động vật; vi khuẩn ưa siêu nhiệt sống ở núi lửa; vi khuẩn ưa nhiệt sống ở đống phân đang ủ, suối nước nóng.b. Do nấm mốc là loại VSV ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của các loại quả thường có hàm lượng đường và axit cao không thích hợp với hoạt động của vi khuẩn. Nhưng do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường và sau đó là axit trong quả giảm, lúc đó vi khuẩn mới có khả năng hoạt động và gây hỏng quả.c. Vi khuẩn là tác nhân gây hỏng thực phẩm (thịt, cá) vì thế khi xát muối lên mình con cá làm áp suất thẩm thấu tăng cao, rút nước trong tế bào vi khuẩn làm tế bào bị chết. Vì vậy, muối là chất sát trùng có tiêu diệt và ức chế sự phát triển của vi khuẩn.

0,5

1

1

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 ( 1.0 điểm ) 

a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh.

b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá.

Câu 2 (1.5 điểm)

Bệnh đốm trắng ở tôm sú là một dịch bệnh do virut truyền nhiễm làm tôm chết hàng loạt, gây tổn thất nghiêm trọng cho nghề nuôi tôm nước ta. Virut này có hệ gen là ADN và vật

6

Page 7: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

chủ là tôm cua. Hãy cho biết:- Đặc điểm cấu trúc và vòng đời của virut

- Các sự kiện diễn ra khi virut sinh sản và phá hủy tế bào vật chủ. Các con đường lây lan truyền bệnh của virut này? Khi tôm bị bệnh có sử dụng được kháng sinh pênixilin chữa trị không? Vì sao? Ăn tôm bệnh, người ăn có bị bệnh không? Vì sao?

Câu 3(1.5 điểm)

a) Trong những năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật gây nên bởi các loại virut. Hãy đưa ra 2 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này

b) So sánh cấu tạo, đặc điểm sống của virus cúm ở người và virus HIV.

Câu4 (1,5 điểm)

Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.

- Ống 1 chứa dịch phagơ

- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng

- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2

Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3 đĩa thạch dinh dưỡng. (đã đánh dấu tương ứng.)

a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch.

b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.

c. Giải thích các hiện tượng.

Câu 5 (1.0 điểm)a. Trong tự nhiên, tại sao nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc

kiềm nhưng chúng vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường đó?

b. Vì sao tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn?

Câu 6 (2,0 điểm)

7

Page 8: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

a .Nêu các hình thức sinh sản của vi khuẩn?

b. Nội bào tử là gì? Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản không ? Giải thích.

c. Từ 1 tế bào phẩy khuẩn tả ban đầu sau 48 giờ tạo được 64 24 tế bào. Tính thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn trên.

d. Trong phòng thí nghiệm, làm thế nào để nhanh chóng phân biệt được hai quá trình lên men lactic đồng hình và lên men lactic dị hình?

Câu 7 ( 1.0 điểm)

a. Phân biệt vi khuẩn lưu huỳnh quang tổng hợp và hoá tổng hợp.

b.Căn cứ vào nhu cầu ôxi trong hoạt động sống, ta có thể phân vi sinh vật thành những nhóm nào?Tại sao vi khuẩn kị khí bắt buộc không thể tồn tại trong môi trường có ôxi.Câu 8 ( 2.5 điểm)

a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?

b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Tại sao có sự khác nhau đó? Từ thí nghiệm này rút ra kết luận gì?

c. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi?

Câu 9 ( 1.0 điểm)

Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và colesterol khác nhau. Màng tế bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều colesterol so với màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự khác nhau này?

Câu10 ( 1.0 điểm)

Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung thư ở người được phát sinh từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư? Giải thích.

Câu11 ( 1.5 điểm)

Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào.

8

Màng tế bào

Môi trường ngoài Tế bào chất

A B C

6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6

Page 9: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào? Giữa các tế bào và giữa bên trong và bên ngoài tế bào?

b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào?

Câu 12 ( 1 điểm)

Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích.

Câu 13 ( 1 điểm)a. Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích.b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người?

Câu 14 ( 1.5 điểm)a. Lipit và cacbon hiđrat đêù có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào đâu?b.Thế nào là axitamin không thay thế ? Axitamin thay thế? Nguồn axitamin không thay thế trong cơ thể người lấy từ đâu?c. Bậc cấu trúc nào của Pr quyết định đến cấu trúc không gian của nó?

Câu 15 ( 1 điểm)Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm tối thiểu cường độ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?

9

Nồn

g độ

Page 10: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Nội dung Điểm

Câu1:

a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh.

vacxin kháng huyết thanh

- Là loai kháng nguyên đã được làm giảm độc lực kích thích sinh kháng thể, chống lại VK gây bệnh

- Là loại huyết thanh có mang kháng thể đặc hiệu, khi vào người có khả năng tiêu diệt VK gây bệnh

- Có tác dụng phòng bệnh - Có tác dụng chữa bệnh

- VD: Vacxin phòng bại liệt - Kháng huyết thanh chống uốn ván

b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá.

Giống nhau:- Đều có hình tháI xoắn trụ, VCDT là ARN

Khác nhau:

VR cúm có cấu tạo màng bao bên ngoài vỏ cápit và trên màng bao có lông dinh kết hang câu…không có ở VR khảm thuốc lá, VR cúm là đối xứng xoắn có màng bọc, VR khảm thuốc là là VR xoắn trần

1.0

0.5

0.25

0.25

Câu2:

a- Đặc điểm, cấu trúc, và vòng đời: virut chưa có cấu trúc tế bào, chỉ gồm 1 lõi AND được bao bọc bởi vỏ bọc protein. Virut là thể ký sinh bắt buộc, chỉ có thể tạo ra các phấn tử virut mới bên trong tế bào ký chủ bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp của tế bào ký chủ.

b. Các sự kiện diễn ra khí virut sinh sản và phá hủy tế bào ký chủ của virut: 8 bước

+ Hấp phụ trên tế bào ký chủ

+ Xâm nhập vào tế bào, tháo bỏ vỏ protein

+ Sao chép mã di truyền sang ARN thông tin

+ Tổng hợp prôtêin giai đoạn đầu

1.5

0.5

0.5

10

Page 11: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

+ Tái tạo AND của virut

+ Tổng hợp prôtêin giai đoạn cuối

+ Lắp ráp AND vào vỏ protein

+Giải phóng virut ra khỏi tế bào ký chủ

c. Các con đường truyền bệnh:

+ Từ tôm mẹ sang ấu trùng và tôm con

+ Từ các vật chủ bị bệnh khác trong tự nhiên (ao nuôi) ® tôm sú nuôi không dùng penicillin chữa bệnh vì penicilin ức chế sự tổng hợp thành phần peptidoglycal ở vách tế bào vi khuẩn, nhưng thành phần này không có ở tế bào virut không lây khi ăn tôm vì virut này không lây nhiễm và gây bệnh ở người.

0.5

Câu 3:

a) - Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ bị đột biến tạo nên nhiều loại virut khác nhau.

- Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác.

b) - Giống nhau:

+ Có màng bọc

+ Vỏ capxit đối xứng

+ Lõi axit Nuclêic

+ Đều gây hại cho người.

- Khác nhau

Virus cúm Virus HIV

Đối xứng xoắn Đối xứng khối

1 ARN ss 2 ARN ss

Không có enzim sao mã ngược Có

Tế bào chủ niêm mạc đường hô hấp Tế bào chủ lympho TCD4

Cơ chế nhân lên: chu trình tan, virus độc

Chu trình tiềm tan, virus ôn hòa

1.5

0.5

0.5

0.5

11

Page 12: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 4:

a. - Đĩa 1 : Không có sự xuất hiện khuẩn lạc- Đĩa 2 : Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn.- Đĩa 3 : + TH1 : Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhưng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên bề mặt thạch.+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.

b. + TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan

c. Giải thích :- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không sống trên môi trường nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc.- Đĩa 2 : Vi khuẩn sinh trưởng trên môi trường dinh dưỡng rắn -> tạo khuẩn lạc.- Đĩa 3: + TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc ® ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhưng khi số lượng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào -> không còn khuẩn lạc.+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc vẫn xuất hiện và tồn tại.

1.5

0.5

0.5

0.5

Câu 5:

a.- Các vi khuẩn ưa trung tính vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường có

tính axit hoặc kiềm vì chúng có khả năng điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích

lũy hoặc không tích lũy H+.

b. - Do nấm mốc là loại vi sinh vật ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch

bào của rau quả thường có hàm lượng axit và đường cao, không thích hợp với vi

khuẩn.

- Do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường và axit trong quả giảm, lúc đó vi

khuẩn mới hoạt động.

1.0

0.5

0.5

12

Page 13: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 6:

a. Các hình thức sinh sản của vi khuẩn:

- Sinh sản bằng phân đôi

- Nảy chồi và tạo thành bào tử

b. Nội bào tử vi khuẩn là cấu trúc đặc biệt được biệt hóa từ tế bào, có cấu trúc gồm nhiều lớp màng dày, khó thấm có khả năng đề kháng cao với các tác nhân vật lí, hóa học; rất bền nhiệt.

- Nội bào tử không phải là bào tử sinh sản vì mỗi tế bào chỉ hình thành 1 nội bào tử, không tăng số lượng tế bào.

c. Gọi n là số lần phân chia trong 48 giờ

2n = 6424 = 2144 => n = 144

Số lần phân chia trong 1 giờ: 144/48 = 3

Thời gian phân chia 1 lần: 20 phút

d.- Lên men lactic đồng hình không tạo CO2. Lên men lactic dị hình tạo CO2.

- Dùng phương pháp thu và phát hiện CO2 để phân biệt hai loại lên men.

2.0

0.5

0.5

0.25

0.25

0.5

Câu 7:

a. Vi khuẩn lưu huỳnh :- Quang tổng hợp : nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trờiPhương trình : CO2 + H2S + NL ASMT -> C6H12O6 + S

- Hoá tổng hợp: nguồn năng lượng từ phản ứng ôxi hoá các hợp chất lưu huỳnh:Phương trình:

H2S + 1/2O2 -> H2O + S +Q

S +3/2 O2 + H2O ->H2SO4 + Q

CO2 + H2S + Q -> C6H12O6 + S

b. Các nhóm vi sinh vật theo nhu cầu ôxi:Vi khuẩn kị khí bắt buộc không sống trên môi trường có ôxi vì:

1.0

0.5

0.5

13

Page 14: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Khi có ôxi, SV tiến hành hô hấp hiếu khí - > tạo các peroxyt gây độc cho tế bào.- Ở vi khuẩn hiếu khí có SOD và Catalaza phân giải các hợp chất này nhưng vi khuẩn kị khí bắt buộc không có nên vi khuẩn kị khí bắt buộc không sống trên môi trường có ôxi.

Câu 8:

a. Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin

- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chất hạt ® tạo thành túi ® bộ máy gôngi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit ® glycoprotein hoàn chỉnh ® đóng gói®đưa ra ngoài màng bằng xuất bào.

b. Sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy là do

- Đun sôi cách thủy các phôi trong 5 phút. Để giết chết phôi

- Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu. Vì tế bào sống có khả năng thẩm chọn lọc chỉ cho các chất cần thỉết đi qua màng vào trong tế bào, còn phôi chết không có đặc tính này.

Kết luận: Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng phôi sống do MSC có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi chết MSC mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sính bắt màu.

c. Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:

- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào không bị mất nước ® mứt giữ nguyên được hình dạng ban đầu không bị teo lại

- Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong ® mứt có vị ngọt từ bên trong

2.5

1.0

1.0

0.5

Câu 9:

- Phần gần móng tiếp xúc trực tiếp với băng tuyết nên màng tế bào cần có độ linh hoạt cao.

- Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ

1.0

0.5

0.25

14

Page 15: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

thấp, tạo tính linh động của màng

- Axít béo chưa no có liên kết đôi trong phân tử nên linh hoạt hơn axit béo no

0.25

Câu 10:

- Các loại mô biểu bì hay bị ung thư như biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng: phổi, ruột vv... Các tế bào của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thương nên khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác. Vì đột biến gen thường hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến.

- Các yếu tó ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư: Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần cũng như có nhiều thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.

- Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột biến các loại sẽ gia tăng tần số đột biến cũng như khả năng tích luỹ đột biến.

1.0

0.5

0.25

0.25

Câu 11:

a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp

b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan.

1.5

0.75

0.75

Câu 12:

- Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện tượng trương nước của tế bào:+ Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh.+Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch => nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn.+ dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính chung dung dịch Ca(OH)2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác => Mức độ trương nước thấp hơn các dung dịch khác.- Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào giảm dần theo thứ tự: D > B=C >A

1.0

0.5

15

Page 16: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

0.5

Câu 13:

a.

- Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể.

- Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể, ATP được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza.

b.

- Vì hình thức hô hấp này không tiêu tốn ôxi.

- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng... các cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ lượng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó hô hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP mà lại không cần đến ôxi.

1.0

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 14:

a.- Thành phần hoá học: Cacbonhyđrat có tỉ lệ H;O = 2;1- Tính chất: Cacbonhyđrat không kị nước, Lipit kị nước.b. Khái niệm aa không thay thế: những aa con người không thể tự tổng hợp

được mà phải lấy từ các nguồn thức ăn, aa thay thế là những aa cơ thể có thể tự tổng hợp được.

c.Bậc 1 của pr quyết định cấu trúc không gian của pr.

1.5

0.5

0.5

0.5

Câu 15:

* Phải giảm cường độ hô hấp vì:

- Trong trường hợp này hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng thì O2 giảm, CO2 tăng. Khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mứcthì hô hấp của đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng phân giải kị khí và đối tượng bảo

1.0

0.25

16

Page 17: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

quản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.

- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.

- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. Ngoài ra việc tăng độ ẩm còn tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật bám trên đối tượng phát triển, vi sinh vật phân giải làm hỏng sản phẩm

* Không nên giảm cường độ hô hấp đến 0 vì: nếu giảm đến 0 đối tượng bảo quản sẽ chết (không tốt, nhất là đối với hạt củ giống)

0.25

0.25

0.25

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1:

a. Hiện tượng gân lá có màu xanh, thịt lá có màu vàng về sau cả lá có màu vàng, triệu chứng xuất hiện trước hết ở các lá non sau đó đến lá già, đó là hiện tượng cây thiếu chất dinh dưỡng nào trong các chất dinh dưỡng sau: Photpho, Magiê, Sắt, Mangan? Giải thích

b. Tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào TV?

Câu  2:

a. Nhân của tế bào nhân thực bao gồm những thành phần nào?b. Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào

chất, tuy nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài  tế bào vào nhân không thông qua tế bào chất, Hãy lí giải điều này.

Câu  3:

a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc

17

Page 18: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể.

b. Từ nơi sinh ra các protein cần cho cấu tạo cũng như hoạt động của ti thể làm thế nào để  vận chuyển đến được ti thể?

Câu  4:

a. “Chất diệp lục có lẽ là chất hữu cơ lí thú nhất trên Quả Đất” (Đacuyn). Em có những hiểu biết gì về chất diệp lục để giải thích cho nhận định trên?

b. Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu tế bào bằng Iot ở các tiêu bản giải phẫu lá người ta phân biệt được là TV C3 hay C4?

c. Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao nhưng ở thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có?

Câu 5: Cho các sơ đồ sau:

      (1).Thực phẩm → chu trình Krebs → NADH ATP      (2). Thực phẩm→ đường phân → chu trình Krebs → NADH → ATP

      (3). Thực phẩm→ đường phân → lên men → ATP

      (4). H2O, CO2 → NADPH → ATP → Glucozơ → O xy

Hãy cho biết:

a. Trong hô hấp hiếu khí, điện tử di chuyển xuôi dòng theo sơ đồ nào?b. Cho biết: Nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm và hiệu quả năng lượng quá trình đó.

( nêu cụ thể số lượng sản phẩm tạo ra từ 1 nguồn nguyên liệu phổ biến)

Câu6:

Các tế bào của mô thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,6 atm được đặt vào dung dịch đường có áp suất thẩm thấu là 0,9 atm

a. Hiện tượng gì xảy ra nếu sức căng trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,5 atm?

b. Nêu 1 hiện tượng vật lý tương tự với hiện tượng sinh lý nói trên và phân tích điểm khác biệt giữa hai hiện tượng đó?

Câu 7:

a. Giải thích tại sao tế bào khi sinh trưởng đến một mức độ nhất định thì phân chia?

18

Page 19: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b. Trong sự phát sinh giao tử ở động vật bậc cao: quá trình nguyên phân và giảm phân liên quan với nhau như thế nào?

Câu  8:

a. Nốt sần được hình thành ở rễ nông hay rễ sâu của cây họ đậu? vì sao?b. Tại sao cây phi lao phát triển được trên các vùng đất cát nghèo đạm?

Câu  9:

a. Hãy nêu chu trình nhân lên ở phagơb. Tại sao ít khi VR ôn hòa trở thành VR độc

c. So sánh tải nạp và tiếp hợp

Câu 10:

Để nghiên cứu tác động của tryptophan lên sinh trưởng của vi trùng thương hàn, người ta cấy song song dịch huyền phù vi sinh vật này lên môi trường dinh dưỡng không chứa tryptophan và môi trường dinh dưỡng có chứa tryptophan. Sau 24h nuôi ở nhiệt độ phù hợp , người ta chỉ thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên môi trường có chứa tryptophan

a. Tryptophan là loại hợp chất gì đối với vi trùng thương hàn?b. Từ vi trùng thương hàn chủng số 1 bằng cách chiếu tia tử ngoại với liều lượng

hạn chế người ta thu được chủng số 2 có khả năng tự tổng hợp được tryptophan. Vì sao?

c. Để xác định nhu cầu tryptophan đối với vi trùng thương hàn có ý kiến cho rằng nên sử dụng chủng số 2, điều này có đúng không?

Đáp án:  

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

a. Đó là hiện tượng cây thiếu sắt

Vì:  sắt tham gia vào hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục và sắt là  nguyên tố không linh động nên không có khả  năng di chuyển từ lá già về lá non

0,5

0,5

b. Tinh bột là  nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế  bào thực vật vì: 

o Tinh bột là một hỗn hợp các amilo và amilopectin được cấu tạo từ các đơn phân là gluco.

  0,25 

0,25 19

Page 20: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

o Amilopectin chiếm 80% tinh bột, nhanh chóng được tổng hợp cũng như phân ly để đảm bảo cho cơ thể một lượng đường đơn cần thiết, đáp ứng nhu cầu năng lượng của cơ thể thực vật.

o Tinh bột không khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như không có hiệu ứng thẩm thấu

  

0,5

Câu 2

2 đ

a. Các thành phần của nhân tế bào nhân thực: Màng nhân, nhân con, chất nhiễm sắc, dịch nhân

0,5

b. Màng nhân  cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân

+ màng ngoài có thể  nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thông với nhau; hệ thống khe này có thể  mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa xoang quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, 1 số TBTV) vì vậy các chất có thể có  sự xâm nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất

0,5  

1,0

Câu 3

2 đ

a. -  Ty thể là  nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên  H+không tích lại được trong khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp.

- Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ, lipit.

- Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ  tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử  vong

0, 25  

0,5 

0,25

b. Protein cần cho ti thể được lấy từ tế bào chất chuyển vào và một phần do chính hoạt động sản xuất protein trong ti thể cung cấp 

Nếu protein cần cho ti thể được sản xuất bên ngoài tế bào chất thì  để đến được ti thể nó phải trải qua các giai đoạn:

o Sau khi được tổng hợp ở Riboxom trên lưới nội chất nó sẽ được chuyển tới bộ máy golgi, bao gói dưới các dạng túi tiết

o Các bọc chứa protein được chuyển tới ti thể

Nếu protein sản xuất bên trong ti thể: do ti thể có ADN, Riboxom nên nó  có khả năng tổng hợp 1 số protein cho chính nó, thì đối với loại protein này thì không phải tìm đường đi.

0,25 

0,5     

0,25

20

Page 21: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 4

2 đ

a. Có gần 10 loại diệp lục, phổ biến nhất là

+ Diệp lục a: C55H72O5N4Mg

+ Diệp lục b: C55H70O6N4Mg

o Diệp lục có cấu trúc không đối xưng gồm 1 đầu ưa nước được hình thành từ 4 vòng piron xếp xung quanh nguyên tử Mg tạo nên vòng poocphirin và 1 đuôi dài mạch kị nước ( mạch phytol C20H39OH).

o Hệ thống các liên kết đơn và đôi xếp xen kẽ thể hiện khả năng hấp thụ mạnh NLAS. Cấu trúc này cho phép điện tử di động trên bề mặt của phân tử diệp lục chứ không bị cố định 1 chỗ thể hiện khả năng truyền năng lượng ánh sáng.

o Diệp lục có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc: Hút được 6 màu trong phần quang phổ nhìn thấy của ASMT, nhiều nhất là bức xạ đỏ và xanh tím.

o Diệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng đã hấp thụ cho các chất khác để gây ra chuỗi phản ứng phức tạp của quá trình quang hợp.

0,125  

0,125   

0,125   

0,25  

0,125

  b. TV C3 đồng hóa CO2 và tổng hợp tế bào ở 1 chỗ đó là tế bào mô giậu, nên toàn bộ lá bắt màu xanh

o TVC4: đồng hóa CO2 ở tế bào mô giậu, không tổng hợp tinh bột nên tại đó không có màu xanh; tổng hợp tinh bột  ở phần tế bào bao bó mạch nên xuất hiện màu xanh, vì vậy tế bào lá TVC4 sẽ xuất hiện các vệt sáng (tế bào mô giậu) và vệt xanh (tại tế bào bao bó mạch)

0,25 

0,25

  c. TV C3 và thực vật CAM quá trình quang hợp đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao là vì cả 2 loại thực vật này quang hợp đều xảy ra ở 1 loại lục lạp có trong tế bào mô giậu

o Thực vật C3: Khi O2 cao thì xảy ra hô hấp sáng. Khi O2 tăng, CO2 bị giảm xuống do ánh sáng cao, lỗ khí khép lại chống sự thoát hơi nước thì hoạt tính oxi hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính cacboxyl hóa nên xảy ra hô hấp sáng

o Thực vật CAM: Khi O2 cao, Quang hợp bị kìm hãm nhưng không xảy ra HHS vì quang hợp được tách biệt về mặt thời gian

    0,25       

21

Page 22: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

+ Ban đêm: lỗ khí  mở, quá trình Cacboxyh hóa xảy ra. CO2 được tích lũy trong các a.hữu cơ gửi trong không bào

+ Ban ngày lỗ khí đóng, quá trình decacboxyl hóa xảy ra giải phóng CO2 để tổng hợp chất hữu cơ

Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính Cacboxyl hóa của enzim rubisco thắng hoạt tính oxi hóa nên không xảy ra hô hấp sáng

0,25  

0,25

Câu 5

a. Phương án đúng : (2) 0,5

b.

  Đường phân CT Krebs Chuỗi chuyển e

Nơi xảy ra Tế bào chất Chất nền ty thể Màng trong ti thể

Nguyên liệu Chất hữu cơ chủ  yếu là glucozơ

A xit piruvic hoạt hoá thành   2 axetyl coenzim A

NADH, FADH2, O2

Sản phẩm 2 axit piruvic, 2 ATP, 2 NADH

2 ATP,

8 NADH, 2FADH2 ,

4 CO2

34 ATP, 6 H2O

Hiệu quả năng lượng

Ít (2 ATP) Ít (2 ATP) Nhiều (34ATP)

  

   0,25  

0,5   

0,5   

0,25 

Câu  6

a. Hiện tượng xảy ra: tế bào hút nước

Vì: sức hút nước của TB khi đặt vào dung dịch là: S = P – T = 1,6 - 0,5 = 1,1 atm

Mà nồng độ dung dịch đường 0,9 atm → STB >Sdd vì vậy TB hút nước

0,5

0,25 

0,25

22

Page 23: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b. Hiện tượng vật lý tương tự : Sức hút nước của thẩm thấu kế

o Thẩm thấu kế: là 1 ống hình chữ U, ở giữa có ngăn màng thấm chỉ cho nước đi qua, 2 đầu chứa dung dịch nồng độ khác nhau

o Hiện tượng: nước sẽ đi từ nơi có thế nước cao hơn đến nơi thế nước thấp cho đến khi cân bằng nồng độ các chất 2 bên màng

Phân biệt:

Sự  hút nước của TB Sự  hút nước của 

thẩm thấu kếSự  hút nước dừng lại khi TB no nước dù nồng độ dịch bào cao hơn môi trường

Sự hút nước diễn ra cho đến khi cân bằng nồng độ các chất hai bên màng

Trong tế  bào sức hút nước nhỏ hơn áp suất thẩm thấu

S = P - T

Sức hút nước bằng áp suất thẩm thấu:

S = P 

0,5         

0,25  

0,25

Câu 7

a. Khi TB trưởng thành thì sẽ tăng thể tích → diện tích bề mặt tăng theo r2 trong khi thể tích tăng theo r3 →ảnh hưởng bất lợi đối với quá trình trao đổi chất với MT xung quanh

o Khi kích thước Tb tăng → kích thước TB chất tăng, kích thước nhân tăng, khi cân bằng giữa thể tích nhân và thể tích tế bào chất bị phá vỡ → nhân không còn khả năng điều hòa các quá trình xảy ra trong tế bào, chính là 1 nguyên nhân kích thích các cơ chế khởi động sự phân bào

0,5  

0,5

b. Mối liên quan giữa nguyên phân và giảm phân trong sự phát sinh giao tử ở động vật bậc cao

ở vùng sinh sản: TB sinh dục sơ khai (2n) nguyên phân nhiều lần tăng số lượng TB (2n)

ở vùng sinh trưởng: các TB sinh dục sơ khai (2n) sinh trưởng tăng kích thước biến đổi thành các TB sinh dục chín (2n)

ở vùng chín: các TB sinh dục chín (2n) giảm phân tạo giao tử (n)

   0,5 

0,25 

0,25

23

Page 24: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 8

2 đ

a. ở cây họ đậu nốt sần thường hình thành ở rễ nông, phần rễ sâu rất ít

do tính háo khí của VK nốt sần, thiếu O2 sẽ làm giảm cường độ trao đổi chất năng lượng và khả năng xâm nhập vào rễ cây

0,5 

0,5

b. Do bộ rễ  có những vi sinh vật sống cộng sinh có khả  năng cố định đạm

chúng không phải vi khuẩn như nốt sần cây họ Đậu  mà là xạ khuẩn

0,5 

0,5

Câu 9

a. Chu trình nhân lên ở virut

Hấp phụ: Virut bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ gai glycoprotein của virut (thụ thể) đặc hiệu với thụ thể của tế bào chủ

Xâm nhập: Bao đuôi phagơ co lại, đẩy bộ gen chui vào trong tế bào chủ, còn vỏ nằm ở bên ngoài                        

Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và vỏ capsit cho mình

Lắp ráp: Vỏ capsit bao lấy lõi axit nucleic, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi lắp lại với nhau tạo virut hoàn chỉnh

Phóng thích: Virut phá vỡ tế bào chui ra ngoài

  0,25  

0,25 

0,25  

0,25 

b. Vì trong TB đã xuất hiện một loại pr ức chế virut. Hơn nữa hệ gen của TB virut đã gắn vào hệ gen của TB chủ chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành VR độc

0,25

c. So sánh tải nạp và tiếp hợp

Giống nhau: chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận khác

Khác nhau:

+ tải nạp: Chuyển ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ phagơ

+ tiếp hợp: chuyển ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ  sự tiếp hợp giữa hai tế bào 

 0,25  

0,25 

0,25

Câu 10

a. Tryptophan là nhân tố sinh trưởng của vi trùng thương hàn vì thiếu hợp chất này chúng không phát triển được

1,0

b. Đã tạo ra chủng đột biến số 2 có khả năng tự tổng hợp được tryptophan (cụ thể: tạo dimetimin do đó trong ADN cặp AT bị thay thế bằng cặp khác trong lần nhân đôi sau)

0,5

c. Không nên sử  dụng chủng 2 mà phải dùng chủng 1 là chủng khuyết 0,5

24

Page 25: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

dưỡng với tryptophan

I. PHẦN TẾ BÀO HỌC

Câu 1( 2,0 điểm):

a. Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng?

b. Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có A= 10%, T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nu trên.

c. Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic.

Câu 2 (2,0điểm) : Hãy giải thích ngắn gọn:

a. Tại sao trước khi mưa, nhiệt độ không khí thường tăng lên một chútb. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?c. Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua

hoạt động sản xuất ATP?d. Tại sao nói ATP và NADPH là các chất “chuyên chở năng lượng trung gian” mang

năng lượng ánh sáng đến các sản phẩm hữu cơ của quá trình quang hợp?Câu 3(2,0 điểm ): Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng như sau:

(1) (2)

Quang năng Hóa năng trong chất hữu cơ Hóa năng trong ATP

a. (1) và (2) là những quá trình sinh lí nào?b. So sánh 2 quá trình trên?

Câu 4( 2,0 điểm):

Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau :

1 tủ ấm, 1 lọ glucoz, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể .

a. Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ?

b. Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra ?

Câu 5:( 2,0 điểm)

a. Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?b. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim?c. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

25

Page 26: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 6 (2,0 điểm): Nêu cách tiến hành thí nghiệm tách triết ADN? Giải thích lí do của việc sử dụng nước rửa bát, nước cốt dứa và cồn trong quá trình làm thí nghiệm?

Câu 7 ( 2,0 điểm ): Nêu vai trò của các điểm chốt trong điều chỉnh chu kì tế bào?

Câu

Đáp án Điểm

1.

a. Đó là ARN và AND

* Giống nhau :

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste -> Có tính đa dạng và đặc thù

* Khác nhau

Nội dung ADN ARN

Kích thước, khối lượng

lớn nhỏ

Cấu tạo đơn phân

- Bazonito : A, T, G, X

- đường C5H10O4

- Bazonito : A, U, G, X

- đường C5H10O5

Cấu trúc không gian

- 2 mạch

- các nu trên 2 mạch liên với nhau theo nguyên tắc bổ sung.

- 1 mạch

- có thể mạch thẳng, hoặc mạch xoắn có chứa liên kết H theo nguyên tắc bổ sung.

Vai trò Mang, bảo quản , truyền đạt TTDT

- mARN : truyền đạt TTDT

- tARN : vận chuyển aa

- r ARN cấu tạo nên riboxom

b. Vì chứa nucleotit loại T -> đây là ADN

2,0

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

26

Page 27: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Vì tỉ lệ A khác T -> Đây là ADN 1 mạch.

c. Có tất cả 8 loại nucleotit

0,25

0,25

2 Giải thích

a. Tế bào thực vật được xoang hóa=> tạo ra các khu vưc khác nhau => thích hợp cho các enzim khác nhau cùng hoạt động ,các phản ứng trái chiều vấn có khả năng xảy ra => chức năng sống của tế bào nhân thực đa dạng hơn

b. –Khảm: + nền phôtpholipit kép

+ khảm prôtêin ,colesteron,....

- Động : Các phân tử prôtêin và phôtpholipit co thể dich chuyển trong một phạm vi nhất định

c. – Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn

- Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào

d.- Pha sáng :Nằn lượng ánh sáng được tích lũy trong ATP và NADPH

- Pha tối: năng lượng trong ATP,NADPH được dùng để cố định CO2 => chất hữu cơ

2,0

0,5

0,5

0,5

0,5

3

a. (1) là quang hợp

(2) là hô hấp tế bào

b. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào.

Tiêu chí Quang hợp Hô hấp

Pttq CO2 + H2O -->C6H12O6 + O2

C6H12O6 + O2 -->6 CO2 + 6H2O

+ Q

Nơi thực hiện

Lục lạp Ti thể

2,0

0,25

0,25

27

Page 28: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Năng lượng

Ánh sáng Hợp chất hữu cơ

Sắc tố Cần sắc tố quang hợp không cần

Vai trò - Chuyển hóa NL A/S=>NL hóa học

- Tổng hợp chất hữu cơ

- Cân bằng tỉ lệ O2/CO2

- Chuyển hóa năng lượng trong chất hữu cơ => NL ATP --> cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

0,25

0,25

0,25

0,25

4. a. Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic

Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể .

=> có 6 thí nghiệm.

+ (1) : Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO2

bay ra.

+ (2) : Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, không có CO2 bay ra.

+ (3) : Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO2 bay ra.

+ (4) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.

+ (5) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trình nào , không có CO2 bay ra.

+ (6) : axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.

b. có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra(1,4,6)

2,0

0, 5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

5.

a. - Định nghĩa E

- Cấu trúc

2,0

0,25

0,25

28

Page 29: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Cơ chế hoạt động .

b. - nhiệt độ :

+ Mỗi E có một nhiệt độ tối ưu

+ dưới nhiệt độ tối ưu : hoạt tính của E tỉ lệ thuận với nhiệt độ

+ Trên t0 tối ưu : t0 càng tăng -> hoạt tính giảm hoặc mất hẳn.

- PH : + mỗi E có một pH tối ưu, ngoài pH tối ưu hoạt tính E giảm.

c. T ế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá thông qua điều chỉnh hoạt tính của E.

Vd : Sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá .

0,25

0,5

0,25

0,5

6 - Cách tiến hành:

+ Nghiền mẫu vật : thái nhỏ gan, cho vào cối nghiền để phá vỡ tế bào gan, lọc để lấy dịch nghiền. Tương tự để lấy dịch nghiền dứa

+ Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào : cho dịch gan vào ống nghiệm, cho nước rửa chén với khối lượng bằng 1/6 dịch nghiền gan, khuấy nhẹ, để trong 15 phút.

Cho tiếp lượng dịch nghiền dứa bằng 1/6 hỗn hợp dịch nghiền tế bào, khuấy nhẹ , để trong 5-10 phút.

+ Kết tủa AND trong dich tế bào : Đổ từ từ dọc theo thành ống nghiệm sao cho tạo thành 1 lớp nổi trên bề mặt hỗn hơp, để yên khoảng 10 phút và quan sát.

+ Có thể dùng que tre vớt các phân tử AND để quan sát.

- Giải thích :

+ Nước rửa bát : để phá bỏ các hệ thống màng của tế bào, do các màng có cấu tạo chủ yếu là photpholipit

+ Nước cốt dứa : có chứa E phân giải protein-> tách AND trong NST.

+ Cồn : kết tủa ADN

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

29

Page 30: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

0,25

0,25

7 - Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như từ bên trong tế bào. Tại G1 cũng như một số giai đoạn khác có tồn tại “điểm kiểm soát” mà ở đó tế bào tích lũy đủ một lượng phức chất nhất định thì nói mới chuyển sang pha kế tiếp

+ điểm chốt R ( vào S) : là điểm chốt ở cuối pha G1, báo hiệu rằng các quá trình tăng trưởng, quá trình chuẩn bị cho sự cho sự tái bản ADN đã hoàn tất. Nếu tb vượt qua G1 sẽ tiếp tục sang pha S, nếu không tb bị ách lại tại G1

+ Điểm chốt G2 ( vào M) : báo hiệu các quá trình cần thiết cho phân bào phải được hoàn tất như : tái bản ADN sự tạo thành các vi ống để chuẩn bị cho sự tạo thoi phân bào...Nếu chưa hoàn tất hoặc có hư hỏng ADN -> tb bị ách lại ở G2, không đi vào M -> ngăn chặn việc di truyền các hư hỏng trong hệ gen cho các tế bào con cháu.

+ Điểm chốt M : Ở giai đoạn kì giữa chuyển sang kì sau : Nếu các quá trình như tan rã màng nhân , tạo thoi phân bào ... chưa hoàn tất thì tế bào bị ách lại ở M -> các tế bào đa bội , kì sau và kì cuối không xảy ra.

0,5

0,5

0,5

0,5

C©u 1( 2®)

a) VK lactic chñng 1 tù tæng hîp ®îc axit folic vµ kh«ng tù tæng hîp ®-îc pheninalanin cßn VK lactic chñng 2 th× ngîc l¹i. Cã thÓ nu«i hai chñng VK nµy trong MT thiÕu axit folic vµ pheninalanin nhng ®ñ c¸c chÊt dd kh¸c ®îc kh«ng. V× sao?

30

Page 31: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b) Nu«i hai chñng VK E. Coli khuyÕt dìng víi triptophan vµ Staphyl«ccus (tô cÇu) nguyªn dìng víi triptophan trªn m«i trêng kh«ng cã triptophan, thÊy c¶ hai chñng cïng sinh trëng. Gi¶i thÝch v× sao. Tèc ®é sinh trëng cña VK nµo nhanh h¬n.

C©u 2( 2®)

a)Kh¸ng sinh lµ g×. Nhãm VSV nµo s¶n xuÊt s¶n xuÊt nhiÒu kh¸ng sinh nhÊt hiÖn nay? C¸c chÊt ho¸ häc nh cån, mét sè lo¹i axit h÷u c¬, mét sè chÊt tiÕt cña hµnh tái, th¹ch tÝn, thuû ng©n…còng cã kh¶ n¨ng diÖt khuÈn, chóng cã ph¶i lµ kh¸ng sinh kh«ng? V× sao?

b) T¹i sao virut kh«ng bÞ kh¸ng sinh tiªu diÖt? C¸ch phßng tr¸nh c¸c bÖnh do virut lµ g×?

C©u 3( 2®)

a) H·y so s¸nh vi t¶o víi vi khuÈn lam?b) ThÕ nµo lµ qu¸ tr×nh nitrat ho¸ vµ ph¶n nitrat ho¸. C¸c vi khuÈn

tham gia vµo hai qu¸ tr×nh nµy cã kiÓu h« hÊp g×? T¹i sao nãi chóng cã vai trß tr¸i ngîc nhau?

§¸p ¸n

Néi dung §iÓmC©u 1

a) Cã thÓ nu«i hai chñng nµy trong m«i trêng nh gi¶ thiÕt ®a ra, v× khi nu«i hai chñng nµy trong cïng MT chóng sÏ tiÕp hîp víi nhau t¹o ra chñng nguyªn dìng. Chñng míi nµy ST ®îc trªn m«i trêng thiÕu c¶ hai nh©n tè sinh trëng.b) C¶ hai chñng cïng sinh trëng bëi v× chñng nguyªn dìng sinh trëng tríc tiÕt ra tript«phan kÐo theo chñng khuyÕt dìng cïng sinh trëng.§©y lµ hiÖn tîng ®ång dìng.

0,5®

31

Page 32: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Tèc ®é sinh trëng cña VK nguyªn dìng nhanh h¬n v× VK nguyªn dìng sinh trëng s¶n sinh ra NTST th× VK khuyÕt dìng míi cã thÓ sinh trëng ®îc.

C©u 2a)- §Þnh nghÜa chÊt kh¸ng sinh: Lµ c¸c chÊt ho¸ häc ®Æc hiÖu cã nguån gèc chñ yÕu tõ ho¹t ®éng sèng cña VSV, cã kh¶ n¨ng øc chÕ hoÆc tiªu diÖt cã chän läc sù ST-PT cña c¸c VSV kh¸c hoÆc tÕ bµo sèng nhÊt ®Þnh ë nång ®é rÊt thÊp.- Nhãm VSV s¶n xuÊt nhiÒu kh¸ng sinh nhÊt hiÖn nay: X¹

khuÈn- C¸c chÊt diÖt khuÈn trªn kh«ng ®îc gäi lµ kh¸ng sinh v×: + Cån, axit h÷u c¬: diÖt khuÈn ë nång ®é cao vµ kh«ng cã chän läc + th¹ch tÝn, thuû ng©n: diÖt khuÈn ë nång ®é rÊt thÊp nhng còng kh«ng cã tÝnh chän läcb)- V× virut ký sinh trong nh©n tÕ bµo nªn thuèc kh¸ng sinh kh«ng thÓ ®i qua mµng nh©n vµo ®îc.- C¸ch phßng chèng c¸c bÖnh virut: + tiªm vacxin + hiÓu biÕt vÒ bÖnh + vÖ sinh céng ®ång + chÕ ®é dinh dìng tèt nh»m n©ng cao søc ®Ò kh¸ng

C©u 3a)

ChØ tiªu so s¸nh VK lam T¶o

0,5®

0,5®0,5®

0,5®

0,5®

1®Mçi ý 0,2®

32

Page 33: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Thµnh TB Murªin Xenluloz¬Nh©n Cha cã mµng

nh©n( SV nh©n s¬)

Cã mµng nh©n( SV nh©n thùc)

RBX 70S 80SBé m¸y quang

hîpDiÖp lôc a Lôc l¹p

MÉn c¶m víi kh¸ng sinh vµ

penixilin

+ -

b)- nitrat hãa lµ qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ nit¬ trong ®Êt tõ d¹ng NH3 thµnh NO2

-, råi tõ NO2- thµnh NO3

- nhê 2 nhãm vi khuÈn lµ Nitrosomonas vµ Nitrobacter .- ph¶n nitrat ho¸ lµ qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ nit¬ trong ®Êt tõ NO3

- thµnh NO2- råi thµnh N2 khÝ quyÓn nhê vi khuÈn ph¶n

nitrat ho¸.- vi khuÈn nitrat ho¸ cã kiÓu h« hÊp hiÕu khÝ hiÕu khÝ, vi khuÈn ph¶n nitrat cã hiÓu h« hÊp kþ khÝ.- Vai trß: + vi khuÈn nitrats chuyÓn ho¸ nit¬ díi d¹ng amon thµnh d¹ng nitrat cung cÊp cho cho c©y trång. + vi khuÈn ph¶n nitrat biÕn nit¬ díi d¹ng c©y dÔ hÊp thô thµnh nit¬ kh«ng khÝ c©y kh«ng sö dông ®îc( lµm mÊt nit¬ cña ®Êt)

0,25®

0,25®

0,25®

0,125®0,125®

câu hỏi đề nghị

33

Page 34: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 1   :

a. Trình bày sự dẫn truyền hidrô và tổng hợp ATP trong hô hấp tế bào theo thuyết hóa thẩm.

b. Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp như thế nào ?

Hướng dẫn chấm câu 1:

a.Con đường dẫn truyền hidro :

-Gồm một chuỗi các phân tử chất mang ở đầu chuỗi, các nguyên tử hiđro từ NADH được chuyển đến enzym NADH dehydrogenaz. Dưới tác động xúc tác của enzym này, NAD+

được giải phóng và được dùng lại trong chu trình axit xitric.

-NADH dehydrogenaz dẫn truyền điện tử cho một chất mang ubiquinon để lại một số tương ứng các ion H+ được bơm vào xoang dịch gian màng của ty thể. Ubiquinon lại chuyển điện tử đến đến nhóm protein quan trọng gọi là xitocrom.

–Mỗi xitocrom mang một nhóm hem chứa sắt như một phần của cấu trúc xitocrom và khi các điện tử được dịch chuyển từ một phân tử này đến một phân tử tiếp theo thì các nguyên tử sắt luân phiên nhau khi thì bị khử, khi thì bị Oxy hóa

-Một số bước trongchuỗi oxy hóa khử giải phóng năng lượng dùng để bơm ion H+ qua màng. Toàn bộ sáu ion H+ được bơm qua màng nếu chuỗi chất mang bắt đầu với NADH.

- Cuối chuỗi dẫn truyền enzym xitocrom oxydaz hấp thụ điện tử, cùng với ion H+ và kết hợp chúng với oxy để hình thành nước. Các ion H+ được bơm ra ngoài đồng thời thúc đẩy tổng hợp ATP nhờ các hạt hình nấm gắn ở màng trong ty thể có chứa enzym ATP sintetaz. Khi mỗi đôi ion H+ đi qua, lại một phân tử ATP được tổng hợp.

b.Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp :

- Lá thường có dạng bản luôn hướng bề mặt lá vuông góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều ánh sáng nhất .

- Lá có một hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục lạp nằm sát lớp biểu bì chứa bào quan thực hiện chức năng quang hợp .

- Lớp mô khuyết nằm dưới lớp mô giậucó các khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp

- Lá có hệ mạch dẫn dày đặc để đưa các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.34

Page 35: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Lá có số lượng khí khổng lớn làm nhiệm vụ trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp .

Câu 2:

Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.

a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.

b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.

c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.

d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.

e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.

Hướng dẫn chấm câu 2:

a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết.

b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực.

c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ.

d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.

e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật.

Câu 3:

a.Loài vi sinh vật nào không cần sắc tố quang hợp mà vẫn tổng hợp được chất hữu cơ từ CO2 trong không khí? Cho ví dụ cụ thể.

b.Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13 gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần, trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì thời gian cần để đạt tới khối lượng 6.1027gam là bao nhiêu?

Hướng dẫn chấm câu 3

a.

35

Page 36: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Đó là vi sinh vật hoá tự dưỡng.Thông qua quá trình oxi hoá các chất vô cơ (như NH4+,

NO2-, H2S, S, H2, Fe2+…) chúng tạo ra ATP giàu năng lượng và hiđrô [H+] để cung cấp

cho quá trình khử cacbonnic trong không khí thành chất hữu cơ.

- Ví dụ: Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh không màu .

Chúng sử dụng quá trình oxi hoá 1 hay nhiều hợp chất lưu huỳnh (H2S, S, S2O3,

S2O32-, SO3

2-…) làm nguồn năng lượng để tích luỹ lại trong ATP và dùng năng lượng này

để khử CO2 thành chất hữu cơ.

b.

Số tế bào được tạo ra: N= 13

27

10.510.6

=1,2.1040

Với N=2n.

Số lần phân chia: n= 2log)402,1(log

=133

Thời gian cần thiết: t=133/3= 43h20’

Câu 4:

Nêu điểm khác nhau trong quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể. Yếu tố cấu tạo chính nào đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai loại bào quan này?

Hướng dẫn chấm câu 4

+ Điểm khác nhau trong tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể:

Điểm khác nhau: Lục lạp Ti thể

Hướng tổng hợp ATP được tổng hợp màng tilacôit

ATP được tổng hợp màng ti thể

Năng lượng Từ photon ánh sáng Từ quá trình oxi hóa chất hữu cơ

36

Page 37: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Mục đích sử dụng ATP ATP sử dụng cho pha tối quang hợp

ATP đượcsử dụng cho các hoạt động sống của tế bào

+ Yếu tố cấu tạo chính đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai bào quan này là: cấu trúc màng của lục lạp, màng trong ti thể, cùng với chuỗi vận chuyển điện tử và các enzim.

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

Câu1: 2đ

a. Hình bên biểu thị cấu trúc nào trong tế bào? Kể ra 3 nơi có mặt phổ biến cấu trúc trên?

b. Nguyên lí hoạt động và vai trò của nó?

Câu2: 2đ

a. Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN?

b. Cho axit amin glycin có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này được coi là axit amin có tính "bảo thủ" cao nhất?

Câu3: 2đ

Trong tế bào nhân thực có một bào quan được coi là "túi đa năng"

a. Đó là bào quan nào? Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên?

37

Page 38: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b. Đặc điểm của bào quan này ở các loại tế bào đặc biệt?

Câu4: 2đ

a. Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 720g glucôzơ thì cần ít nhất bao nhiêu phôtôn ánh sáng? Cho biết số Avogađro là 6,02.1023.

b. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ đơn giản hoá 3 bước (P, Q, R) của quá trình hô hấp hiếu khí. Hãy quan sát và cho biết: - tên các bước Q, P, R là gì ? - Các chất X, Y, Z là chất gì ?

Câu5: 2đ

a. Khi xem dưới kính hiển vi các lát cắt của cùng một mô thực vật ở môi trường Sacarose ưu trương và urê ưu trương quan sát thấy rằng: Trong dung dịch sacarose quá trình co nguyên sinh xảy ra lâu hơn, bền hơn. Còn trong dung dịch urê, sau một thời gian vẫn quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh. Hãy giải thích.

b. Giải thích như thế nào về tốc độ phản co nguyên sinh xảy ra khác nhau ở các vùng sinh trưởng khác nhau của tảo khi cho tảo vào dung dịch urê ưu trương?

Câu6: 2đ

a. Hai phân tử mỡ và dầu có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử nào có hệ số hô hấp cao hơn? Giải thích.

b. Khi bổ quả táo để trên đĩa, sau một thời gian mặt miếng táo bị thâm lại. Để tránh hiện tượng này, sau khi bổ táo chúng ta xát nước chanh lên bề mặt các miếng táo. Hãy cho biết tại sao miếng táo bị thâm và tại sao xát chanh miếng táo sẽ không bị thâm?

Câu7: 2đ

a. Nêu những sự kiện liên quan đến hình thái nhiễm sắc thể biến đổi chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

6C

2C

3C 6C

5C4C

4C

Y

Z

X

Chu

ỗi c

huyề

n

điện

tử

ATP

chất

nhậ

n hi

đrô

cuối

cùn

g

4C

Q P R

38

2 x

Page 39: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b. Vai trò của các prôtêin cyclin A, B, D, E trong phân bào gián phân?

Câu8: 2đ

Trong công nghiệp sản xuất dược phẩm tạo chất kháng sinh, trong đó có hai chất kháng sinh là penicilin và streptomycin. Hãy phân biệt hai loài sinh vật tổng hợp hai loại chất kháng sinh trên?

Câu9: 2đ

So sánh quá trình quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn tía chứa lưu huỳnh? Hình thức quang hợp nào tiến hóa hơn?

Câu10: 2đ

So sánh các đặc điểm chính của Interferon và kháng thể?

ĐÁP ÁN

Câu Ý Nội dung Điểm

1

a

- Hình vẽ trên thể hiện cấu trúc bơm ATP - Syltetaza

- Ba nơi có mặt phổ biến cấu trúc này trong tế bào là:

+ Màng trong ti thể

+ Màng trong lục lạp

+ Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn

0,25đ

0,75đ

b

- Nguyên lí hoạt động:

+ Các phản  ứng ôxi hóa khử trong chuỗi vận chuyển điện tử giải phóng năng lượng. Một số prôtêin của chuỗi dùng năng lượng vận chuyển H+ qua màng. Tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ hai bên màng  giúp hình thành điện thế màng.

+Kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+  được bơm qua màng ngược lại hướng ban đầu qua phức hệ ATP Syltetaza (phức hệ Fo

F1) giải phóng năng lượng tự do để tổng hợp ADP và Pvc thành ATP cung cấp cho tế bào.

- Vai trò của bơm ATP Syltetaza

Giúp duy trì sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 phía của màng

0,25đ

0,75đ

0,25đ

39

Page 40: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

2

a

- ADN có cấu trúc 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch, cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp hơn.

- ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn

- ADN được bảo quản trong nhân nên thường không có enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN thường tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy

0,25đ

0,25đ

0,5đ

b

- Từ công thức cấu tạo của aa glycin nhận thấy gốc R của aa này là H

- Gốc R qui định tính đặc trưng của từng aa xác định

- aa này có gốc R chỉ là 1 nguyên tử H nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia các phản ứng để thay đổi tích chất của R (aa glycin)

0,25đ

0,25đ

0,5đ

3

a

- Đó là bào quan không bào.

- Cấu trúc của không bào

+ Là bào quan có kích thước nhỏ có cấu tạo màng đơn, màng cấu tạo giống màng sinh chất về thành phần cáu tạo.

+ Trong không bào chứa các chất dự trữ như nước, muối khoáng, các chất hữu cơ tùy thuộc vào loại không bào

0,25đ

0,5đ

0,25đ

b

* Các loại không bào ở các tế bào đặc biệt

- Tế bào lông hút: Không bào chứa nhiều muối khoáng hòa tan giúp tạo áp suất TT → Tế bào dễ dàng hút nước

- Tế bào đỉnh sinh trưởng: không bào dự trữ nhiều nước để giúp kích thích tế bào phân chia

- Tế bào cánh hoa không bào chứa các chất hữu cơ tạo màu thu hút côn trùng, lá cây có chứa chất độc, chất tiết không bào chứa các chất hữu cơ tạo mùi ngăn cản động vật không dám ăn.

- Ở động vật nguyên sinh có không bào co rút chứa nhiều nước và có khả năng bơm nước ra ngoài để giúp cân bằng áp suất thẩm thấu cho cơ thể.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

40

Page 41: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

0,25đ

4

a

- Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì cần 12 phân tử NADPH, 24 phân tử ATP.

* Ở phôtphoril hoá không vòng, để tổng hợp 12 NADPH và 12ATP thì cần ít nhất 48 phôtôn ánh sáng. Ở phôtphoril hoá vòng, để tổng hợp 12ATP thì cần ít nhất 12 phôtôn ánh sáng. Tổng số phôtôn ánh sáng cần dùng để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ là 12 + 48 = 60.

* 720g glucôzơ tương ứng với 4 mol glucôzơ thì cần ít nhất số phôtôn ánh sáng là:

60 x 4 x 6,02 x 1023 = 240 x 6,02 x 1023 (phôtôn). Trong đó, 6,02 x 1023 là số Avôgađrô.

0,25đ

0,5đ

0,25đ

b

Tên các bước P, Q, R và các chất X, Y, Z:- Q, P, R lần lượt là các giai đoạn: đường phân, chu trình Creps, chuỗi dẫn chuyền điện tử trong hô hấp hiếu khí. - X, Y, Z lần lượt là NADH2, CO2, đêhyđrôgenaza.

0,5đ

0,5đ

a

giải thích thí nghiệm:

- Cả hai tế bào khi nhúng vào 2 dung dịch sacarose ưu trương và urê ưu trương đều gây ra hiện tượng co nguyên sinh vì do nước từ trong tế bào dịch chuyển ra môi trường dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn

- Tuy nhiên sacarose không vận chuyển qua được màng TB nhưng urê lại là chất có khả năng vận chuyển qua được màng tế bào rất nhanh.

- Khi urê vận chuyển từ dung dịch vào tế bào làm cho tế bào có nồng độ chất tan tăng do đó nước lại đi từ dung dịch vào trong tế bào gây ra hiện tượng phản co nguyên sinh.Hiện tượng này không xảy ra ở tế bào nhúng vào dung dịch sacarose ưu trương

0,5đ

0,5đ

41

Page 42: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

5

0,5đ

b

- Nguyên nhân gây ra tốc độ co nguyên sinh khác nhau là do các tế bào của sợi tảo ở các vùng sinh trưởng, thân, rễ... có nồng độ chất tan khác nhau do đó áp suất TT của các tb đó là khác nhau. Vì vậy khả năng giữ nước khác nhau gây nên tốc độ co nguyên sinh là khác nhau

0,5đ

6

a.

- Hệ số hô hấp (RQ) của dầu cao hơn mỡ.

- Theo công thức tính RQ, dầu có nhiều axit béo không no, nên có ít H hơn, tiêu thụ O2 ít hơn.

- Học sinh lấy được 2 ví dụ chứng minh

0,25đ

0,25đ

0,5đ

b - Do enzim trong quả táo tiết ra xúc tác các phản ứng hóa học nên táo bị thâm.

- Khi xát chanh lên quả táo sẽ làm giảm pH làm cho enzim bị biến tính → Tránh cho táo bị thâm

0,5đ

0,5đ

7

a

- Các sự kiện:

+ Sự phân li của NST kép trong giảm phân I

+ Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi đoạn vào kì đầu I

+ Kì giữa I các NST kép xếp thành 2 hàng

b

- Cyclin D và cyclin E tương tác với enzim kinaza giúp tế bào vượt qua điểm R đi vào pha S.

- Cyclin A cùng với kinaza xúc tiến sự tái bản ADN ở pha S

- Cyclin B hoạt hóa enzim kinaza giúp hình thành các vi ống tubulin để làm xuất hiện thoi phân bào.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

- Penixilin do nấm tạo nên còn Steptomixin do xạ khuẩn tổng hợp nên

Xạ khuẩn Nấm

- Sinh vật nhân sơ - Sinh vật nhân thực

42

Page 43: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

8

Thành tế bào Peptiđôglican - Thành tế bào là xenlulose

kitin hoặc Xenlulose glucan

Chưa có các bào quan Có đầy đủ các bào quan

Khuẩn ti có kích thước nhỏ,

khuẩn lạc xuất hiện cấu trúc

phóng xạ, thường ít màu sắc

Khuẩn ti có kích thước lớn,

có cấu trúc sợi phân nhánh,

nhiều màu sắc hơn

Chủ yếu sinh sản vô tính Sinh sản vô tính, hữu tính, sinh

sản bào tử

9

+ Giống nhau:

- Đều sử dụng năng lượng ánh sáng; đều cần có sắc tố quang hợp.

- Đều sử dụng nguồn cacbon là CO2.

+ Khác:

QH ở vi khuẩn lam QH ở vi khuẩn tía chứa lưu huỳnh

- Sắc tố QH là diệp lục - Sắc tố QH là khuẩn diệp lục

- Có hệ PSI và PSII - Chỉ có hệ PSI

- Nguồn H là H2O, có quang phân li H2O

- Nguồn H từ H2S, H2

- Có giải phóng O2 - Không giải phóng O2

- Hình thức quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn (quang hợp thải ôxi) vì sử dụng nguồn H từ nước dồi dào và sử dụng cả 2 hệ thống PSI và PSII

0,5đ

0,5đ

+ Giống nhau:

- Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp, Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.

0,5đ

43

Page 44: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

10

+ Khác nhau

Interferon Kháng thể

- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp khi có vi rút xâm nhập.

- Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.

- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, kháng độc…

- Không có tính đặc hiệu đối với loại virut, đặc hiệu loài.

- Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm bệnh, không đặc hiệu loài.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

Câu 1 (1 điểm)

Các câu sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích các câu sai.

a. Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, còn côlestêrôn thuộc nhóm các lipit phức tạp.

b. Pentôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit.

c. Prôtêin chiếm tới trên 50% khối lượng khô của tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào.

d. Bazơ nitơ ađênin và guanin thuộc nhóm pirimiđin có cấu tạo 2 mạch vòng, còn timin và xitôzin thuộc nhóm purin có cấu tạo 1 mạch vòng.

Câu 2 (2 điểm)

a. Giải thích nhận định sau đây: “Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu sinh học”.

b. Cho biết tên các bộ phận sau: không bào, nhân tế bào, ti thể, bộ máy Gôngi, mạng lưới nội chất, lục lạp, lizôxôm,. Những bộ phận nào có cấu trúc màng đơn, những bộ phận nào có cấu trúc màng kép?

44

Page 45: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 3 (2,5 điểm)

a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Hãy cho biết bản chất hóa học của “dấu chuẩn”. Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?

b. Thế nào là điều hòa hoạt động của enzim theo cơ chế ức chế ngược? Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu các chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?

c. Cho biết nguyên nhân dẫn đến bệnh rối loạn chuyển hóa ở người.

d. Phân biệt đường phân và chu trình Crep về : vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.

Câu 4 (1 điểm)

Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78) nguyên phân một số lần liên tiếp. Tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo ra được 16 hợp tử. Hãy tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định giới tính của cá thể sinh giao tử.

Câu 5 (1 điểm)

a. Tại sao quá trình phân bào ở tế bào thực vật còn gọi là phân bào không sao?

b. Một tinh bào bậc 1 có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen AaBbDd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tế bào này cho mấy loại giao tử. Viết kí hiệu của gen của các loại giao tử đó.

A B E

GD

C F

H

45

Page 46: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 6 (1 điểm)

Một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN. Giải thích tại sao khi sử dụng văcxin phòng chống thì hiệu quả rất thấp?

Câu 7 (1,5 điểm)

a. Giải thích tại sao “nấm men vừa là ân nhân vừa là tội phạm” đối với con người?

b. Rau quả muốn làm dưa chua phải có điều kiện gì? Nếu không đạt được các điều kiện đó thì phải làm như thế nào?

c. Tại sao sữa chua là một thực phẩm rất bổ dưỡng cho con người?

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung Điểm

1

(1đ)

a. Sai. Cả phôtpholipit và côlestêrôn đều thuộc nhóm các lipit phức tạp. 0,25

b. Sai. Hexôzơ mới là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và pôlisaccarit.

0,25

c. Đúng. 0,25

d. Sai. Bazơ nitơ ađênin và guanin thuộc nhóm purin có cấu tạo 2 mạch vòng, còn timin và xitôzin thuộc nhóm pirimiđin có cấu tạo 1 mạch vòng.

0,25

2

(2 đ)

a.

- Hệ thẩm thấu: Giữa hai dung dịch hay giữa một dung dịch và nước ngăn cách với nhau bằng một màng bán thấm thì tạo nên một hệ thống thẩm thấu (VD: thẩm thấu kế...)

0,25

- Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu vì các thành phần cấu trúc của nó tương ứng với các thành phần của hệ thẩm thấu vật lí.

+ Lớp màng của chất nguyên sinh và chất nguyên sinh mỏng gây nên 0,2546

Page 47: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

hiện tượng thẩm thấu như 1 màng bán thấm.

+ Dịch bào tương đương với dung dịch trong thẩm thấu kế. 0,25

+ Dung dịch bên ngoài tế bào tương đương với dung dịch ngoài thẩm thấu kế.

0,25

- Tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu sinh học:

+ Nồng độ dịch bào thay đổi tùy loài thực vật, tùy theo loại cơ quan. 0,25

+ Lớp chất nguyên sinh cho có tính thấm chọn lọc. 0,25

+ Tế bào thực vật hút nước cho đến khi no nước (S = P – T).

b.

- Những bộ phận có cấu trúc màng đơn: Mạng lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào.

0,25

- Những bộ phận có cấu trúc màng kép: Nhân tế bào, ti thể, lục lạp. 0,25

3

(2,5 đ)

a. Bản chất hóa học của “dấu chuẩn” là glicôprôtêin. Prôtêin được tổng hợp ở các ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt -> xoang lưới nội chất hạt -> tạo thành túi và được đưa đến bộ máy Gôngi -> gắn thêm hợp chất saccarit -> glicôprôtêin hoàn chỉnh -> đóng gói và được đưa ra ngoài màng bằng cách xuất bào.

0,5

b. Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế, làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở giai đoạn đầu.

0,25

- Nồng độ chất H tăng một cách bất thường (HS giải thích theo cơ chế ức chế ngược)

0,25

c. Khi một enzim nào đó của chuỗi chuyển hóa không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt dẫn đến

0,25

+ Sản phẩm không được tạo thành.

+ Cơ chất của enzim tích lũy trong tế bào gây độc cho tế bào.

+ Chuyển hóa theo con đường phụ tạo thành các chất độc.

=> các triệu chứng bệnh lí -> bệnh rối loạn chuyển hóa. 0,25

47

Page 48: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

d.

Đường phân Chu trình Crep

- Vị trí Tế bào chất Chất nền ti thể 0,25

- Nguyên liệu Glucôzơ, ATP, ADP, NAD

Axit piruvic, coenzimA, NAD, FAD, ADP

0,25

- Sản phẩm Axit piruvic, NADH, ADP, ATP

CO2, NADH, FADH2, các chất hữu cơ trung gian.

0,25

- Năng lượng ATP 4 ATP – 2 ATP = 2 ATP

2 ATP 0,25

4

(1đ)

a. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục: 2 (2x – 1) = 510 -> x = 8 0,25

b. Xác định giới tính của gà:

- Số tế bào giảm phân tạo giao tử: 28 = 256 0,25

- Số giao tử tạo thành: (16 x 100) : 1,5625 = 1024 giao tử 0,25

- Số giao tử tạo thành từ 1 tế bào sinh giao tử: 1024 : 256 = 4 giao tử

- Vậy cá thể trên là gà trống. 0,25

5

(1đ)

a.

- Ở tế bào thực vật không có một cấu trúc gọi là sao phân bào với các sợi tỏa ra từ mọi hướng xung quanh trung tử như ở tế bào động vật. Các sợi cực kéo dài nối liền 2 sao sắp xếp thành hệ thống ống có dạng hình thoi gọi là thoi phân bào.

0,25

- Ở tế bào thực vật bậc cao không thấy trung tử nhưng ở vùng cạnh nhân vẫn có vùng đậm đặc tương tự vùng quanh trung tử, hoạt hóa sự trùng hợp tubulin để tạo thành thoi phân bào -> sự phân bào không sao. 0,25

b. Tế bào giảm phân tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại. Có 4 trường hợp 0,25

TH1: ABD và abd TH2: ABd và abD

TH3: AbD và aBd TH4: Abd và aBD

0,25

48

Page 49: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

6

(1đ)

- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi.

0,5

- Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi.

0,5

7

(1,5đ)

a. Nấm men vừa là ân nhân, vừa là tội phạm:

- Các loại nấm men có ích, gắn bó mật thiết với đời sống con người: nấm men rượu, men bia, men bánh mì...

0,25

- Nấm men Candida albicans gây bệnh cơ hội: viêm âm đạo, gây tưa lưỡi trẻ sơ sinh...-> kẻ thù của con người.

0,25

b. Rau quả muốn làm dưa chua phải có hàm lượng đường trên 5 – 6%, nếu thấp hơn cần bổ sung thêm đường.

0,5

c. Trong sữa chua có nhiều prôtêin dễ tiêu, có nhiều vitamin được hình thành trong quá trình lên men lăctic tốt cho quá trình tiêu hóa.

0,5

.........................Hết............................

CÂU HỎI ĐỀ XUẤT

Câu 1. 2đ

a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào?b. Vì sao khó tạo vacxin chống cúm?

Câu 2. 2đ

a. Có thể sử dụng sữa của những con bò vừa được chữa bệnh bằng penicilin để làm sữa chua được không? Vì sao?

b. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?

Câu 3. 2đ

a. Làm thế nào để xắp xếp các vi khuẩn mới phân lập được vào các nhóm Gram dương và Gram âm? Cơ sở của cách làm đó?

b. Vì sao vi sinh vật kỵ khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển được trong điều kiện không có oxy không khí ?

Câu 4. 2đ

a) Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau:49

Page 50: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

- Cho vào 3 ống nghiệm dung dịch hồ tinh bột loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ống – thêm nước cất, 1 ống – thêm nước bọt, 1 ống – thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào.

- Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.Em hãy tìm cách nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích.

b) So sánh sức hút nước của các tế bào thực vật cùng loại khi đưa vào 3 loại môi trường nhược trương cùng nồng độ là dung dịch CH3COOH (A), dung dịch KOH (B) và dung dịch Ba(OH)2 (C).

Câu 5: 1đ

Ở tế bào thực vật có 2 loại bào quan có khả năng tổng hợp ATP. Em hãy so sánh cơ chế tổng hợp ATP ở 2 loại bào quan này.

ĐÁP ÁN

Câu Ý Nội dung chính Thang điểm

1

a

- Tên của các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc kháng nguyên vỏ ngoài của virut.- Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng nguyên gây nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột nhập vào tế bào .- Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi.

1 đ

2 Vì:

- Hệ gen của virut cúm là ARN, do ARN dễ bị đột biến tạo ra các type virut cúm khác nhau, trong khi mỗi loại vacxin chỉ có hiệu quả đối với từng type virut nhất định.

- Khi xuất hiện một type virut mới, cần có thời gian để phân lập, xác định type virut, điều chế vacxin, rồi phải thử nghiệm rồi mới sử dụng, trong thời gian đó có thể đã xuất hiện type virut mới.

1 đ

2 a - Không

- Vì: penicilin ức chế sự tổng hợp thành peptidoglican của vi khuẩn lactic, làm vi khuẩn lactic không phát triển được, nên không có quá trình lên men lactic tạo thành sữa chua

1 đ

50

Page 51: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

b Một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc: Vì những tế bào vi khuẩn này chứa plasmit kháng thuốc - > chất kháng sinh làm mất tác dụng, ngoài ra các vi khuẩn còn sử dụng các "bơm" protein xuyên màng: bơm kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế bào

3

a

- Nhuộm màu Gram gồm các bước:

+ Nhuộm vi khuẩn bằng tím gentian

+ Rửa nhanh, thấm khô

+ Củng cố thuốc nhộm bằng dung dịch lugôn

+ Rửa thuốc nhuộm bằng cồn.

+ Nhuộm màu bổ sung bằng thuốc nhuộm fusin

+ Rửa nước, thấm khô, quan sát dưới kính hiển vi.

Vi khuẩn G- : bắt màu hồng, vi khuẩn G+: màu tím

- Cơ sở: G- có thành tế bào mỏng (chỉ có 1, 2 lớp), khi rửa bằng cồn thì lớp lipit của màng ngoài bị hoá tan làm thuốc nhuộm tím genta bị rửa trôi nên mất màu, sau đó nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm fusin màu hồng nên vi khuẩn có màu hồng. G+: có thành tế bào dày nên thuốc nhộm không bị rửa trôi, do đó có màu tím (màu của genta).

1.5 đ

2 Vì chúng không có enzim catalaza, xuperoxit dismutaza - > không loại bỏ được các sản phẩm ô xy hoá độc hại cho tế bào (H2O2, các ion Superoxit).

0.5đ

4. a. - Dùng dung dịch I2 loãng và quỳ tím.- Ống có hồ tinh bột – thêm nước bọt → hồ tinh bột sẽ bị enzim

amilaza trong nước bọt phân giải thành được mantose → ko bắt màu xanh tím.

- Ống có hồ tinh bột – nước bọt, vài giọt HCl → giảm hoạt tính của enzim amilaza của nước bọt trong ống nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng quỳ tím → giấy quỳ đổi sang màu đỏ.

- Còn lại là ống chứa tinh bột – nước cất.

0,25

0.25

0,25

51

Page 52: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

0,25

4. b. - Sức hút nước của tế bào trong các môi trường A ‹ B ‹ C.- P = CRTi, S = P – T, i = 1 + α(n-1), n là số ion phân li.- A và B có n = 2, C có n = 3. A có α ‹ 1, B và C có α =1.- PA ‹ PB ‹ PC → SA ‹ SB ‹ SC

0,25

0,25

0,25

0,25

5. - 2 loại bào quan là ti thể và lục lạp.- Giống nhau: quá trình vận chuyển e và p qua màng khi quang hợp

và hô hấp đã tạo nên sự chênh lệch ion H+ giữa bên trong và bên ngoài của màng, tạo nên thế năng proton. Động lực này kích thích bơm H+ hoạt động và ion H+ được bơm qua ATP-sintetaza. ATP-sintetaza hoạt động và ATP được tổng hợp.

- Khác nhau: hướng tổng hợp khác nhau.Ti thể Lục lạp

- H+ vận chuyển từ bên ngoài vào bên trong màng trong ti thể.

- ATP được tổng hợp bên trong màng trong ti thể.

- H+ vậ chuyển từ bên trong ra bên ngoài màng tilacoit.

- ATP được tổng hợp bên ngoài màng tilacoit.

0,25

0,25

0,5

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1. (2 điểm)

a- Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng trong tế bào sinh vật?

b- Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử

dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng

lượng hơn). Hãy giải thích vì sao?

Câu 2.(2 điểm)

Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung thư ở người được phát sinh từ một

tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết mô nào trong cơ thể người hay bị ung

thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh bệnh? Giải thích.52

Page 53: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

Câu 3.(2 điểm)

Hãy nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tại

sao nhiều nhà khoa học cho rằng “Ti thể xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hoá” ?

Câu 4.(2 điểm)

Về bào quan không bào ở tế bào thực vật. Hãy cho biết:

a- Nguồn gốc của bào quan.

b- Đặc điểm cấu trúc của bào quan này.

c- Chức năng của bào quan đó đối với thực vật.

Câu 5.(2 điểm)

Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính vào một sợi tảo dài trong dung dịch có các vi

khuẩn hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi, nhận thấy:

a- Vi khuẩn tập trung ở hai đầu sợi tảo. Hãy giải thích hiện tượng này.

b- Số lượng vi khuẩn tập trung ở hai đầu sợi tảo khác nhau rõ rệt. Hãy giải thích tại

sao?

Câu 6.(2 điểm)

Giữ ti thể ở 370C trong đệm đẳng trương và xử lý trong các trường hợp sau:

a- Tăng 30 0C.

b- Giảm 30oC.

c- Cho Cyanit vào.

d- Cho pyruvat vào.

Hãy cho biết các hiện tượng xảy ra đối với mỗi trường hợp. Giải thích tại sao?

Câu 7.(2 điểm)

a- Phân biệt các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền

53

Page 54: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

điện tử trong quá trình hô hấp tế bào về : vị trí, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng tạo

ra.

b- Có 10 phân tử glucôzơ qua giai đoạn đường phân, 50% sản phẩm tiếp tục đi vào chu

trình Crep. Xác định năng lượng (Kcal) được tạo ra khi kết thúc quá trình hô hấp tế bào ở

sinh vật nhân thực; biết rằng, 1 ATP giải phóng ra 7,3 kcal năng lượng.

Câu 8.(2 điểm)

Có gì khác nhau khi đưa tế bào thực vật và tế bào động vật vào dung dịch ưu trương

và nhược trương. Giải thích vì sao? Từ đó rút ra nhận xét gì?

Câu 9. (2 điểm)

a- Chu kì tế bào là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản trong quá trình phân bào của tế bào

nhân sơ và tế bào nhân chuẩn.

b- Trong giai đoạn đầu quá trình phát triển phôi ở ruồi giấm, giả sử từ nhân của hợp

tử đã diễn ra sự nhân đôi liên tiếp 7 lần, nhưng không phân chia tế bào chất. Kết quả

thu được sẽ như thế nào? Phôi có phát triển bình thường không? Giải thích tại sao?

Câu 10.(2 điểm)

a- Để phân loại vi khuẩn cũng như tăng hiệu quả sử dụng thuốc kháng sinh chống vi

khuẩn, các nhà khoa học đã dựa vào cấu trúc nào của chúng? Mô tả khái quát đặc

điểm cấu trúc đó.

b- Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penixilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa

còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì

sao?

ĐÁP ÁN

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

Câu 1 a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào

thực vật; glicôgen là chất dự trữ năng lượng lí tưởng

ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ

1,0 điểm

54

Page 55: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

năng lượng lí tưởng vì:

+ Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết.

+ Không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi

áp suất thẩm thấu của tế bào.

+ Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch

tán qua màng tế bào.

+ Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít không gian hơn.

b- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ

trong hô hấp hiếu khí vì:

+ Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít

béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / cacbon thấp hơn nhiều so

với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các

axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi.

+ Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi

mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động

của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào

dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp.

1,0 điểm

Câu 2 * Các loại mô biểu bì hay bị ung thư như: biểu bì lót

trong các cơ quan nội tạng (phổi, ruột). Các tế bào

của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào

chết hoặc bị tổn thương nên khả năng phát sinh và

tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác, vì đột

biến gen thường hay phát sinh trong quá trình nhân

đôi ADN. Do vây, tế bào càng nhân đôi nhiều càng

tích luỹ nhiều đột biến.

1,0 điểm

55

Page 56: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

* Các yếu tố ảnh hưởng:

- Di truyền.

- Tuổi tác: Tuổi càng cao, tế bào phân chia càng nhiều

lần, thời gian tiếp xúc với tác nhân đột biến càng

nhiều.

- Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với các

tác nhân gây đột biến sẽ gia tăng tần số đột biến cũng

như khả năng tích luỹ đột biến.

1,0 điểm

Câu 3 * Bằng chứng chủ yếu:

+ Ti thể có cấu trúc màng kép và có khả năng phân

đôi giống vi khuẩn.

+ Ti thể chứa ADN giống ADN của vi khuẩn.

+ Ti thể chứa ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn.

+ Cơ chế tổng hợp prôtêin trong ti thể tương tự như

ở vi khuẩn.

* Nói ti thể có lẽ xuất hiện trước lạp thể trong quá

trình tiến hoá bởi vì:

- Toàn bộ giới sinh vật nhân thật gồm cả nấm, động

vật và thực vật đều có ti thể, nhưng chỉ có một nhóm

sinh vật nhân thật (tảo và thực vật) có lạp thể.

- Cả ti thể và lạp thể đều có nguồn gốc từ vi khuẩn

cộng sinh nội bào, trong đó ti thể có nguồn gốc từ vi

khuẩn dị dưỡng, lạp thể có nguồn gốc từ vi khuẩn

quang tự dưỡng. Trong lịch sử phát sinh sự sống, vi

khuẩn dị dưỡng xuất hiện trước, vi khuẩn quang tự

1,0 điểm

1,0 điểm

56

Page 57: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

dưỡng xuất hiện sau.

→ lạp thể có lẽ xuất hiện sau trong quá trình tiến hoá.

Câu 4 a- Nguồn gốc không bào:

Là bào quan điển hình của tế bào thực vật trưởng

thành được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ

máy Gôngi.

b- Đặc điểm cấu trúc:

+ Khi tế bào còn non có nhiều không bào nhỏ; khi

tế bào trưởng thành các không bào nhỏ có thể sáp

nhập với nhau tạo thành không bào lớn.

+ Có màng đơn, bên trong là dịch không bào chứa

các chất hữu cơ và các ion khoáng.

c- Chức năng: Khác nhau, tuỳ từng loài và tuỳ

loại tế bào:

+ Điều hoà áp suất thẩm thấu.

+ Dự trữ chất dinh dưỡng.

+ Một số tế bào cánh hoa chứa sắc tố có tác dụng

thu hút côn trùng.

+ Một số chứa chất phế thải, thậm chí chất độc

ngăn cản động vật ăn thực vật.

0,5 điểm

0,5 điểm

1,0 điểm

Câu 5 a- Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính, ánh sáng sẽ

phân thành 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, lam ,

chàm, tím. Các tia sáng đơn sắc này sẽ rơi trên

sợi tảo theo thứ tự từ đỏ đến tím từ đầu này đến

đầu kia. Như vậy, một đầu của sợi tảo sẽ hấp

thụ ánh sáng đỏ, đầu kia sẽ hấp thụ ánh sáng

1,0 điểm

57

Page 58: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

tím và ở hai đầu sợi tảo, quang hợp sẽ xảy ra

mạnh hơn, thải nhiều oxi hơn, vi khuẩn hiếu

khí sẽ tập trung ở đấy.

b- Vi khuẩn sẽ tập trung với số lượng khác nhau ở

hai đầu sợi tảo. Cụ thể là ở đầu sợi tảo hấp thụ

ánh sáng đỏ vi khuẩn sẽ tập trung nhiều hơn.

Đó là vì ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp

hơn ánh sáng tím. Ta đã biết, cường độ quang

hợp không phụ thuộc vào năng lượng photon

mà chỉ phụ thuộc vào số lượng photon. Với

cùng một cường độ chiếu sáng thì số lượng

photon của ánh sáng đỏ nhiều gần gấp đôi ánh

sáng tím (vì năng lượng photon của ánh sáng

tím gần gấp đôi năng lượng photon của ánh

sáng đỏ).

1,0 điểm

Câu 6 a- Tăng 30oC:

+ Hiện tượng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin

enzim.

+ Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu

trúc các thành phần cấu tạo nên màng như:

prôtêin…

b- Giảm 30oC:

+ Hiện tượng: Màng rắn chắc lại.

+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hưởng đến

tính linh động của các thành phần cấu tạo nên

màng như: photpholipit….

c- Cho Cyanit vào:

+ Hiện tượng: Ức chế sự vận chuyển electron đến

0,5 điểm

0,5 điểm

58

Page 59: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

O2.

+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3

thành một phức hợp ngăn chặn sự vận chuyển

electron từ chất mang này tới O2.

d- Cho pyruvat vào:

+ Hiện tượng: Được hấp thụ và bị oxi hoá.

+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ

cấp của quá trình hô hấp tế bào xảy ra trong ti thể.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7 a- Phân biệt:

Đặc điểm Đường

phân

Chu trình

Crep

Chuỗi

chuyền

electron

* Vị trí Tế bào

chất

Chất nền ti

thể

Màng

trong ti thể

* Nguyên

liệu

Glucôzơ,

ADP,

NAD+

Axit

pyruvic,

côenzimA,

NAD+,

FAD+,

ADP.

FADH2 và

NADH.

* Sản

phẩm

Axit

pyruvic,

ATP,

NADH,

ADP.

CO2,

NADH,

FADH2,

các chất

hữu cơ

H2O

1,0 điểm

59

Page 60: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

trung gian.

* Năng

lượng

4 ATP – 2

ATP =

2ATP.

2 ATP 34 ATP

b-

* Số ATP = (2 x 10) + (2 x 3 x 10) + 5[(2 + (2 x 2)

+ (8 x 3)] = 230 ATP

* Năng lượng tạo ra = (230 x 7,3) = 1679 kcal

1,0 điểm

Câu 8 a- Hiện tượng:

* Môi trường ưu trương:

- Tế bào thực vật: Co nguyên sinh → TB không

bị biến dạng.

- Tế bào động vật: Mất nước ở chất nguyên sinh

→ TB bị biến dạng.

* Môi trường nhược trương:

- Tế bào thực vật: Phản co nguyên sinh và dừng lại

khi tế bào no nước mặc dù nồng độ hai bên chưa

cân bằng.

- Tế bào động vật: Phản co nguyên sinh và chỉ

dừng lại khi có sự cân bằng nồng độ hai bên. Tuy

nhiên, áp suất thẩm thấu của tế bào động vật rất

1,0 điểm

60

Page 61: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

lớn nên trước khi đạt được sự cân bằng thì tế bào

có thể đã bị vỡ.

b- Giải thích:

* Môi trường ưu trương:

- Tế bào thực vật: Không bị biến dạng do có thành

tế bào.

- Tế bào động vật: Bị biến dạng do không có

không bào và thành tế bào.

* Môi trường nhược trương:

- Tế bào thực vật: có khả năng hút nước chủ động.

- Tế bào động vật: hút nước thụ động.

c- Nhận xét: Các hiện tượng trên là bằng chứng để

chứng minh:

+ Có sự khác nhau về cấu trúc của tế bào thực vật

và tế bào động vật.

+ Tế bào thực vật hút nước theo cơ chế sinh học;

tế bào động vật hút nước theo cơ chế vật lý.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 9 a-

+ Chu kì tế bào là trình tự các sự kiện mà tế bào

trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân. Mỗi

chu kì tế bào gồm hai giai đoạn là kì trung gian và

nguyên phân.

1,0 điểm

61

Page 62: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

+ Phân biệt:

Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực

- Phân bào theo cơ chế

trực phân.

- Không có sự hình

thành tơ vô sắc, phổ biến

nhất là sự phân đôi.

- Phân bào theo cơ chế

gián phân.

- Có sự hình thành tơ vô

sắc, gồm hai hình thức là

nguyên phân và giảm

phân.

b- Nguyên phân thực chất là sự phân chia nhân,

còn sự phân chia tế bào chất là hoạt động

tương đối độc lập. Vì vậy, nếu nguyên phân

xảy ra mà sự phân chia tế bào chất chưa xảy

ra thì sẽ hình thành một tế bào đa nhân (trong

trường hợp này là tế bào chứa 128 nhân).

Ruồi con sẽ phát triển bình thường vì tế bào

đa nhân nêu trên sẽ phân chia tế bào chất để

hình thành phôi nang, rồi phát triển thành

ruồi trưởng thành.

1,0 điểm

Câu 10 a- Đó là thành tế bào.

* Đặc điểm:

+ Nằm ngoài cùng ở các vi khuẩn không có vỏ

nhầy, dày 10 – 20 nm, chứa 10 - 40% protein.

+ Chứa hai hợp chất đặc trưng là peptiđôglican và

axit teicoic.

+ Thành tế bào có chức năng quan trọng là giữ

hình dạng ổn định của tế bào, tham gia vào việc

1,0 điểm

62

Page 63: TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA · Web viewDiệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng

duy trì áp suất thẩm thấu, sự phân bào, tham gia

vào quá trình nhuộm Gram…

b- Loại sữa này không thể dùng làm sữa chua

được vì penixilin ức chế sự tổng hợp thành

peptiđôglican của vi khuẩn lactic. Do đó, vi khuẩn

không sinh trưởng phát triển được → không lên

men sữa chua được.1,0 điểm

63